Động cơ
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
Động cơ
Mục tiêu
•
•
•
•
•
Mơ tả đặc tính động cơ 2.4L có mã RPO LE6
Mơ tả đặc tính động cơ 2.4L có mã RPO LP8
Mơ tả đặc tính động cơ 2.5L có mã RPO LVN
Mơ tả đặc tính động cơ 2.8L có mã RPO LWH
Mơ tả đặc tính động cơ 3.6L có mã RPO LY7
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
2
Tổng quan
•
Động cơ xăng một trục cam đơn phía trên mặt máy (SOHC) hoặc trục cam kép phía trên mặt máy (DOHC) với dung
tích xy lanh 2.4L hoặc 3.6L
•
•
Phun nhiên liệu bằng hệ thống dẫn động bướm ga được điều khiển (TAC)
Tùy chọn bao gồm 2.5L và 2.8L động cơ diesel 4 xy lanh:
–
•
Cơng nghệ diesel 4 máy sinh ra dải mô men xoắn rộng cho khả năng chở hàng hóa và móc kéo tốt nhất
Khơng có tất cả các loại động cơ ở tất cả các vùng
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
3
2.5L / 2.8L DI Diesel
•
Thẳng hàng, 4 xy lanh
–
Sử dụng công nghệ diesel mới nhất để sinh ra dải
mô men xoắn rộng tạo ra khả năng chở hàng và
kéo móc tốt nhất
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
4
2.5L / 2.8L DI Diesel
•
Phần thân dưới sâu, lốc máy bằng gang đúc với 2 bu lơng nắp cổ
trục chính
•
Bề mặt lắp ráp phía sau của động cơ khác biệt tùy theo hộp số lắp
với động cơ như thế nào
•
Trục khuỷu thép hợp kim rèn với thanh truyền và ngõng trục chính
được tơi cảm ứng
•
•
10312.10H
Piston nhơm phủ graphit, nổi hồn tồn
Thanh truyền làm bằng thép rèn
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
5
2.5L / 2.8L DL Diesel
•
Bộ trục cân bằng bao gồm 2 trục
–
–
•
Lắp ghép bằng bu lơng với phần dưới của lốc máy
Được dẫn động từ 1 bánh răng ở đuôi trục khuỷu
Chốt trục cùng với bộ cân bằng sử dụng mã phụ tùng 12628143
–
–
Chốt duy trì thì đánh lửa và hỗ trợ khi lắp
Trước khi lắp bộ cân bằng, đảm bảo rằng piston số 1 ở vị trí điểm chết
trên (TDC) bằng cách lắp dụng cụ chuyên dùng EN-50030 qua lỗ
thông trên lốc máy, và phần tiện ren của dụng cụ vào trục khuỷu để
khóa trục khuỷu vào đúng vị trí
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
6
2.5L / 2.8L DL Diesel
•
Mặt máy hợp kim nhơm
–
Dẫn hướng và đế xu páp bằng kim loại được thiêu kết bằng bột và được
ấn vào
•
Trục cam kép nằm phía trên mặt máy
–
–
1 trục cam dùng cho xu páp hút và 1 trục cam dùng cho xu páp xả
Trục cam hút được dẫn động dây cam, và trục cam xả được dẫn động bởi
trục cam hút qua bánh răng được ép lên trên cả 2 trục cam:
•
Dẫn động trục cam xả qua bánh răng trục cam hút giảm kích cỡ
tổng quan của động cơ
–
2 xu páp hút và 2 xu páp xả
•
•
Tất cả xu páp hút sử dụng bộ quay ở đế lò xo
Bộ truyền động xu páp sử dụng một khâu bị dẫn vấu con lăn hoạt động
bởi một bộ điều chỉnh khe hở thủy lực
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
7
2.5L / 2.8L DI Diesel
Nhiên liệu vào từ
Nhiên liệu ra tới
bình nhiên liệu
bơm phun
nhiên liệu cơ
khí
•
Bơm điện dẫn nhiên liệu từ bình nhiên liệu và đưa tới mơ đun điều phối nhiên liệu
–
Mô đun điều phối nhiên liệu bao gồm một phần tử lọc giấy, một bộ tách nước, một phần tử sấy,
một cảm biến nhiệt độ và một cảm biến nước trong nhiên liệu
•
•
•
10312.10H
ECM kiểm sốt cảm biến nhiệt độ nhiên liệu và ra lệnh cho phần tử sấy bật ON khi nhiệt độ thấp
Bộ đk/nhiên liệu- Thông tin mô tả vận hành- Hệ thống nhiên liệu
Parts: 2013-03 - FUEL-EXHAUST-CARBURETION(B503-004) 2012-2013 2L,2S03-43-53 FUEL SUPPLY SYSTEM (LVN/2.5L DIESEL , LWH/2.8L DIESEL)(LVN,LWH)
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
8
2.5L / 2.8L DI Diesel
•
Một lỗi trong hệ thống bộ sấy nhiên liệu có thể gây ra 1 hoặc nhiều mã lỗi chẩn đốn (DTCs) sau đây thiết lập:
–
–
–
–
–
–
•
DTC P0180 03: Điện áp mạch điện cảm biến nhiệt độ nhiên liệu thấp hơn giới hạn
DTC P0180 07: Điện áp mạch điện cảm biến nhiệt độ nhiên liệu cao hơn giới hạn
DTC P2687 01: Mạch điện điều khiển rơ le bộ sấy nhiên liệu ngắn mạch tới ắc quy
DTC P2687 02: Mạch điện điều khiển rơ le bộ sấy nhiên liệu ngắn mạch nối mát
DTC P2687 04: Mạch điện điều khiển rơ le bộ sấy nhiên liệu hở mạch
DTC P2687 54: Mạch điện điều khiển rơ le bộ sấy nhiên liệu nhiệt độ cao
Cảm biến nước trong nhiên liệu phát hiện sự có mặt của nước trong nhiên liệu, và làm sáng đèn cảnh báo nước trong
nhiên liệu
•
10312.10H
Bộ sấy nhiên liệu đc đk bởi ECM và đc bật khi nhiệt độ thấp, nằm trong mo đun điều hịa nhiên liệu
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
9
2.5L / 2.8L DI Diesel
•
Bơm nhiên liệu cao áp
–
Được lắp vào phía trước của động cơ và được
dẫn động bằng dây cam
–
Cung cấp cho nhiên liệu áp suất cao tới giàn
phun nhiên liệu
•
ECM
–
Điều chỉnh áp suất trong giàn phun bằng cách
điều khiển bộ điều tiết áp suất nhiên liệu
•
•
10312.10H
Bộ đk/nhiên liệu- Thông tin mô tả vận hành- Hệ thống nhiên liệu
201303 - FUEL-EXHAUST-CARBURETION(B503-009) 2012-2013 2L,2S03-43-53 FUEL INJECTION SYSTEM (LVN/2.5L DIESEL , LWH/2.8L DIESEL)(LVN,LWH)
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
10
2.5L / 2.8L DI Diesel
•
Một lỗi trong mạch điện van đo nhiên liệu có thể gây ra một hoặc nhiều lỗi DTCs sau đây thiết lập:
–
–
–
–
10312.10H
DTC P0090 01: Mạch điện điều khiển bộ điều tiết áp suất nhiên liệu ngắn mạch tới ắc quy
DTC P0090 02: Mạch điện điều khiển bộ điều tiết áp suất nhiên liệu ngắn mạch nối mát
DTC P0090 04: Mạch điện điều khiển bộ điều tiết áp suất nhiên liệu hở mạch
DTC P0090 54: Mạch điện điều khiển bộ điều tiết áp suất nhiên liệu nhiệt độ cao
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
11
2.5L / 2.8L DI Diesel
Nhà máy sản xuất
Mã IQA (Injiction
quality adjustment)
Mã phụ tùng
•
Kim phun nhiên liệu
–
Lắp trên mặt máy
–
Kiểm tra lưu lượng trong khi lắp
•
•
•
10312.10H
Kim phun được đóng dấu lưu lượng phun kim phun như một số điều chỉnh chất lượng phun (IQA)
Lập trình số IQA vào đúng vị trí xy lanh mỗi khi thay thế mỗi kim phun
Bộ đk/nhiên liệu- Thông tin mô tả vận hành- Hệ thống nhiên liệu
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
12
2.5L / 2.8L DI Diesel
•
Lập trình lưu lượng phun kim phun
1.
Lắp dụng cụ quét lỗi, nhập thông tin xe và chọn như sau:
•
•
•
•
10312.10H
Mơ đun điều khiển động cơ
Cài đặt mơ đun
Lập trình lưu lượng phun kim phun
Hiển thị ECM & GPCM lưu lượng phun kim phun
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
13
2.5L / 2.8L DI Diesel
2.
Ghi lại tất cả số lưu lượng phun với xy lanh tương ứng từ mô đun điều khiển.
Quan trọng:
•.
Khi lắp 1 kim phun mới, chắc chắn rằng số dữ liệu IQA từ kim phun mới được lập trình cho đúng xy lanh.
Bất kỳ kim phun nào được thay thế, tới tham số Reprogram Injector Flow Rates và nhập số lưu lượng phun của kim phun mới vào xy
lanh tương ứng. Số lưu lượng phun sẽ tự động cập nhật cả 2 mơ đun điều khiển.
•.
Nếu thay thế ECM, tới Copy GPCM Inj. Flow Rates để đặt tham số ECM và lập trình ECM. Việc này sẽ cập nhật ECM với số lưu lượng
phun mô đun điều khiển bu gi sấy.
•.
Nếu thay thế mơ đun điều khiển bu gi sấy hoặc số lưu lượng phun không giống nhau trên cả 2 mô đun, tới Copy ECM Inj. Flow Rates
để đặt tham số GPCM và lập trình GPCM. Việc này sẽ cập nhật mô đun với số lưu lượng phun ECM.
•.
Nếu thay thế cả 2 mơ đun điều khiển, tới tham số Reprogram Injector Flow Rates và nhập số lưu lượng phun được ghi lại trước đây
hoặc số được lấy ra từ mỗi kim phun riêng lẻ, tới xy lanh tương ứng.
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
14
2.5L / 2.8L DI Diesel
•
Nhiên liệu cho mùa đơng
–
Sử dụng dầu diesel dùng cho mùa đông khi nhiệt độ thấp hơn -18 ⁰C (0 ⁰F) hoặc một hỗn hợp của 2 phần dầu diesel và 1
phần dầu hỏa
•
–
•
Sử dụng một hỗn hợp dầu diesel / dầu hỏa giảm tính tiết kiệm nhiên liệu và hạ thấp tính chất bơi trơn so với chỉ sử dụng dầu diesel
Dầu diesel Euro3 , 4, hoặc 5 được khuyên dùng để sử dụng quanh năm
Nước lẫn trong nhiên liệu (đèn nước trong nhiên liệu sáng)
–
Xả nước dư thừa từ hệ thống nhiên liệu:
1.
2.
3.
4.
5.
Động cơ OFF trong 30 giây trước khi tiến hành xả áp suất nhiên liệu từ hệ thống nhiên liệu hồn chỉnh.
Xoay vít xả nước trong nhiên liệu ngược chiều kim đồng hồ.
Xả nước hồn tồn.
Khi kết thúc, xoay vít xả theo chiều kim đồng hồ cho đến khi chặt.
Mồi hệ thống nhiên liệu.
a.
b.
c.
d.
10312.10H
Bật khóa điện ON, động cơ OFF.
Đợi 10 - 30 giây để cho hệ thống nhồi.
Xoay khóa điện về vị trí khởi động.
Lặp lại quy trình mồi nếu động cơ khơng nổ.
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
15
2.5L / 2.8L DI Diesel
•
Bu gi sấy đốt nóng xy lanh
–
Khi khóa điện xoay đến vị trí ON, mơ đun điều khiển bu gi sấy cấp
điện áp 4.4 V cho tất cả các bu gi sấy riêng lẻ
•
•
Đợi cho đèn Start sáng lên
GPCM điều biến độ rộng xung điện áp để điều khiển điện áp tới bu gi
sấy và nhiệt độ của mỗi bu gi sấy
•
ECM điều khiển sự hoạt động của bu gi sấy bằng cách điều khiển
GPCM khi động cơ đang chạy
–
Phát xung điện áp liên tiếp tới bu gi sấy nâng cao chất lượng không
tải và giảm khói trắng từ khí xả
Sử dụng dụng cụ chun dùng EN-50038 để xoay
phần lục giác của bu gi sấy trong quy trình thay
thế.
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
16
2.5L / 2.8L DI Diesel
Tu bơ tăng áp
•
Tăng cơng suất động cơ bằng cách bơm khí nén vào trong buồng đốt
–
Cho phép 1 lượng nhiên liệu lớn hơn để đốt cháy ở tỷ lệ khơng khí /
nhiên liệu tối ưu
•
Dẫn khí xả qua 1 tua bin xả, xoay 1 bánh máy nén để bơm khí vào
trong xy lanh
–
Tiêu chuẩn, tu bơ tăng áp có hình dáng hình học cố định trên động cơ
diesel 2.5L
–
10312.10H
Tu bơ tăng áp có cánh biến đổi được trên động cơ diesel 2.8L
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
17
Tu bơ tăng áp có hình dáng hình học biến đổi
•
Cánh gió điều chỉnh được thay đổi tốc độ và hướng của dịng khí xả vào trong tu bơ,
thay đổi tốc độ tua bin
–
Bộ dẫn động vị trí cánh cánh gió điện quay, cùng với cảm biến vị trí khơng tiếp xúc, điều khiển góc cánh
gió tu bơ tăng áp
–
Bộ dẫn động điện sử dụng điện áp đánh lửa, 1 mạch điện nối mát, và 1 mạch điện điều khiển dẫn động
bên hạ áp điều biến độ rộng xung (PWM) được cung cấp bởi ECM
–
ECM sử dụng 1 áp lực khí nạp (khuếch đại) và cảm biến nhiệt độ được lắp trên cổ hút để đo áp suất
tăng áp và nhiệt độ khí
•
Góc cánh gió tu bơ tăng áp được biến đổi để điều khiển giá trị áp lực khí nạp, khơng phụ thuộc
vào tốc độ động cơ
–
11 cánh gió điều chỉnh được lắp vào 1 vịng dẫn động có thể quay bởi bộ dẫn động điện để thay đổi góc
cánh gió
–
10312.10H
ECM biến đổi tăng áp, phụ thuộc vào yêu cầu tải của động cơ
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
18
Tu bơ tăng áp có hình dáng hình học biến đổi
•
•
Cánh gió tu bơ tăng áp thường mở (2) khi động cơ không chịu tải
ECM ra lệnh bộ dẫn động áp suất tăng áp đóng cánh gió tu bơ tăng áp (1)
để hướng khí xả vào trong tu bơ ở 1 góc dốc hơn, tăng cơng suất động cơ:
–
ECM sẽ thường đóng cánh gió (1) để tạo áp lực ngược để dẫn khí xả qua van
tuần hồn khí xả (EGR) khi yêu cầu
–
Ở nhiệt độ cực kỳ lạnh, ECM có thể đóng cánh gió (1) ở điều kiện tải thấp để
gia tăng đun nóng nước làm mát động cơ
–
10312.10H
ECM cũng có thể đóng cánh gió (1) dưới điều kiện hãm khí xả
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
19
Tu bơ tăng áp có hình dáng hình học biến đổi
•
Cánh gió tu bơ đóng (bên trái) và mở (bên phải)
•
Các chi tiết bên trong tu bơ tăng áp khơng thể sửa chữa
–
10312.10H
Phải thay thế theo 1 bộ hồn chỉnh
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
20
Bộ làm mát tu bơ tăng áp
•
Khí nạp mát hơn, hoặc bộ làm mát tu bô tăng áp, được đặt ở phía trước két nước
–
10312.10H
Dịng khí qua két nước làm mát khí nén nóng từ tu bơ tăng áp
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
21
Tuần hồn khí xả
•
Hệ thống tuần hồn khí xả (EGR) giảm lượng khí thải oxit nitơ (NOx) sinh ra bởi động cơ:
–
–
Dạng khí NOx ở nhiệt độ động cơ cao hơn 1,371 ⁰C (2,500 ⁰F)
Hệ thống EGR đưa vào 1 lượng khí xả nhỏ vào trong cổ hút để chốn chỗ lượng khí oxy trong q trình cháy, giảm
nhiệt độ cháy
•
Các chi tiết của hệ thống EGR:
–
–
–
–
•
Van điện từ EGR
Cảm biến vị trí van EGR
Cảm biến lưu lượng khí nạp (MAF)
Một số xe lắp 1 bộ làm mát như 1 phần của hệ thống EGR, và bao gồm:
–
–
–
10312.10H
Van EGR
Van rẽ nhánh bộ làm mát EGR
Van điện từ van rẽ nhánh bộ làm mát EGR
Bộ làm mát EGR
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
22
Hệ thống tuần hồn khí xả
Van EGR
Bộ làm mát EGR
Van rẽ nhánh bộ làm
mát EGR
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
23
Tuần hồn khí xả
•
ECM điều khiển van EGR để đảm bảo cả khả năng dẫn động và khí thải thấp
–
Lượng lưu thông EGR dựa trên tốc độ động cơ, nhiệt độ nước làm mát động cơ (ECT), nhiệt độ khí nạp (IAT), áp suất khí quyển, và lượng
phun nhiên liệu
–
•
MAF kỳ vọng được so sánh với MAF thực tế để xác định nếu hệ thống EGR thực hiện đúng chức năng
Van EGR được vận hành bằng chân không qua một van điện từ tách biệt được điều khiển qua 1 tín hiệu PWM từ ECM
–
Van EGR được lắp trực tiếp trên cổ hút và bao gồm 1 màng ngăn chịu tải bằng lị xo nối với 1 chốt:
•
Như 1 van thu nhận chân không, màng ngăn nâng lên và đẩy chân đế của chốt xuống để cho dịng khí xả vào trong ngăn của van và sau đó vào cổ
hút
•
•
Một cảm biến vị trí van tích hợp phát hiện vị trí của chốt và cấp 1 tín hiệu phản hồi tới ECM
Ở vị trí nghỉ, khí tái tuần hồn đi qua bộ làm mát
–
–
–
Khi van rẽ nhánh hoạt động, 1 bộ làm lệch tích hợp hướng khí trực tiếp tới van EGR
ECM điều khiển vị trí của van rẽ nhánh theo cách thức của van điện từ
Van rẽ nhánh bộ làm mát được điều khiển bởi ECM để cho phép làm mát khí xả khi động cơ hoạt động ở chế độ tải cao hoặc loại trừ quá trình làm mát khi
khơng tải và khi tải động cơ thấp
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
24
Đặc điểm cơ học của động cơ 2.5L / 2.8L
•
Hệ thống bơi trơn
–
Bơm dầu kiểu Gerotor
•
Dẫn động bởi trục khuỷu và được lắp nằm trong vỏ đầu
động cơ
•
Cung cấp dầu áp suất cao tới lọc dầu kiểu băng từ và
sau đó tới các đường dầu
–
Phân phối tới trục cân bằng, trục khuỷu, trục cam và vịi
phun bình dầu xích cam
10312.10H
© 2011 General Motors Company, All Rights Reserved
25