Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Chuyên đề sinh học 12 chương 1 di truyền phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 102 trang )

CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN PHÂN TỬ
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Phát biểu được khái niệm gen, mã di truyền.
+ Mô tả được cấu trúc của gen, mã di truyền
+ Phân biệt được gen phân mảnh và gen khơng phân mảnh
+ Phân tích được các đặc điểm của mã di truyền
 Kĩ năng
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tư duy logic.

Trang 1


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về gen
1.1. Định nghĩa gen
Là một đoạn phân tử AND mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định là ARN
hoặc chuỗi pơlipeptit.

Hình 1.1. Khái niệm gen
1.2. Đặc điểm của gen cấu trúc
Một gen cấu trúc điển hình có 3 vùng trình tự:
• Vùng điều hồ: nằm ở đầu 3’ của mạch gốc, gồm 2 trình tự nuclêơtit:
+ Khởi động P: liên kết với enzim ARN pôlimeraza để khơi mào và kiểm sốt q trình
phiên mã.
+ Vận hành O: liên kết với prơtêin ức chế làm ngừng q trình phiên mã.
• Vùng mã hố: nằm ở giữa, gồm trình tự các nuclêơtit mã hố các axit amin.
• Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch gốc, chứa bộ ba kết thúc.

Hình 1.2: Cấu trúc chung của một gen cấu trúc


* Thế nào là mạch gốc?
Mạch gốc là mạch trực tiếp phiên mã, có chiều 3’ – 5’
* Phân loại gen
+ Dựa vào chức năng sản phẩm của gen, phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà.
Gen cấu trúc
Gen điều hồ
Tạo sản phẩm là prơtêin tham gia cấu trúc Tạo sản phẩm là prơtêin kiểm sốt hoạt động
hoặc thực hiện chức năng trong tế bào.
của gen khác.
+ Dựa vào cấu trúc vùng mã hoá, phân biệt gen phân mảnh và gen khơng phân mảnh.
Tiêu chí

Gen phân mảnh

Gen khơng phân mảnh
Trang 2


Đặc điểm + Vùng mã hố có các đoạn êxơn (mã Vùng mã hoá chỉ gồm các đoạn
hoá axit amin) xen kẽ các đoạn intron êxơn (mã hố axit amin) → gọi là
(khơng mã hố axit amin) → gọi là gen gen liên tục.
không liên tục.
Đối

+ Số đoạn êxôn = số đoạn intron + 1.
Thường là gen của sinh vật nhân thực.

tượng
2. Mã di truyền


Thường là gen của sinh vật nhân
sơ.

2.1. Định nghĩa mã di truyền
Mã di truyền là các bộ ba mã hoá các axit amin.
2.2. Đặc điểm của mã di truyền


Mã liên tục: mã di truyền được đọc liên tục từng bộ ba, khơng có hiện tượng kề gối.



Mã phổ biến: mọi lồi dùng chung bộ mã di truyền.



Mã đặc hiệu: mỗi bộ ba (mã di truyền) chỉ mã hố cho 1 axit amin, khơng đồng thời
mã hố nhiều axit amin.



Mã thối hố: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hố cho 1 loại axit amin.

Hình 1.3. Định nghĩa mã di truyền
* Tại sao mã di truyền có tính thối hóa?

=> 61 bộ ba mã hóa cho 20 loại axit amin.
3. Cơ chế tái bản AND
Trang 3



3.1. Khái niệm
Tái bản ADN là quá trình tổng hợp ADN, diễn ra tại pha S của kì trung gian trong chu kì
tế bào.
3.2. Diễn biến
a. Giai đoạn tháo xoắn và tách mạch
Enzim helicaza làm duỗi xoắn và phá vỡ các liên kết hiđrô của phân tử ADN, tạo phễu
tái bản để lộ ra 2 mạch khuôn 3’ – 5’ và 5’ – 3’.
b. Tổng hợp mạch ADN

• Enzim ARN – pơlimeraza tổng hợp đoạn mồi tạo đầu 3’OH.
• Enzim ADN – pôlimeraza lắp các nuclêôtit tự do thành mạch ADN (sợi dẫn đầu) và
các đoạn Okazaki theo chiều 5’ – 3’.
• Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch ADN (sợi theo sau).
c. Hình thành 2 phân tử ADN

Một mạch ADN khn hình thành liên kết hiđrơ với một mạch ADN mới được tổng hợp
để tạo nên phân tử ADN con.
3.3. Kết quả
Mỗi phân tử ADN tái bản một lần tổng hợp được 2 phân tử ADN con giống hệt phân tử
ADN mẹ.
3.4. Ý nghĩa
• Là phương thức truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
• Là cơ sở nhân đơi của NST.
• Sợi dẫn đầu và sợi theo sau khác nhau như thế nào?
Trang 4


+ Sợi dẫn đầu được tổng hợp dựa trên mạch khn 3’– 5’ nên có chiều 5’– 3’ và là sợi
tổng hợp liên tục.

+ Sợi theo sau được tổng hợp dựa trên mạch khn 5’– 3’ nên có chiều 3’– 5’ và là sợi
tổng hợp gián đoạn từng đoạn Okazaki ngược chiều.
• Tại sao 2 mạch ADN lại được tổng hợp khác nhau? Hai mạch ADN lại được tổng hợp
khác vì:
+ Phân tử ADN mẹ có 2 mạch khn đi song song nhưng ngược chiều (mạch gốc: 3’ – 5’;
mạch bổ sung 5’– 3’).
+ Enzim ADN – pôlimeraza tác động trên mạch khuôn theo chiều 3’– 5’ nên chiều tổng
hợp của sợi liên tục và các đoạn Okazaki là 5’– 3’.
• Tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có gì khác nhau?
Tiêu chí
Tái bản ADN ở sinh vật nhân thực Tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ
Giống nhau
Diễn ra cùng cơ chế và nguyên tắc.
Khác nhau Nhiều đơn vị tái bản → hiệu suất cao. Chỉ có một đơn vị tái bản.
Giải thích + Trong mỗi tế bào có nhiều phân tử + Trong mỗi tế bào có 1 phân tử
sự khác

ADN.

ADN.

nhau
+ Kích thước ADN lớn.
• Ngun tắc bổ sung là gì?

+ Kích thước ADN nhỏ.

Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc ghép đơi giữa một bazơ có kích thước lớn với một bazơ
có kích thước nhỏ nhờ các liên kết hlđrơ, cụ thể: A liên kết với T bằng 2 liên kết, G liên kết
VỚI X bằng 3 liên kết.

• Vì sao hai phân tử ADN con lại giống hệt phân tử ADN mẹ?
Vì: cơ chế tái bản diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A – T; G – X và ngun tắc bán bảo
tồn (mỗi phân tử ADN con có một mạch của ADN mẹ).
• Tại sao tái bản ADN lại là phương thức truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ
tế bào và cơ thể?
Vì: ADN nhân đôi → NST nhân đôi → NST phân li → tế bào phân chia. Nhờ đó, thơng tin
di truyền nằm trong gen trên ADN đã được truyền cho thế hệ sau.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

Trang 5


Trang 6


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết cơ bản
Phương pháp giải
• Để làm được dạng câu hỏi lí thuyết cơ bản Ví dụ: Khi nói về cơ chế tái bản ADN, có
Trang 7


này, phải phát biểu, trình bày, mơ tả được:

các phát biểu sau:

1. Các khái niệm: gen, mã di truyền, tái bản 1. Sợi theo sau hay còn gọi là sợi liên tục có
ADN.

chiều 3’ – 5’.


2. Đặc điểm của mã di truyền.

2. Sợi theo sau được tổng hợp dựa trên

3. Diễn biến của cơ chế tái bản ADN.

mạch khuôn 3’–5.

4. Kết quả và ý nghĩa của cơ chế tái bản 3. Sợi dẫn đầu hay còn gọi là sợi liên tục có
ADN đã trình bày ở phần lí thuyết trên.

chiều 5’–3’.

• Chú ý:

4. Sợi dẫn đầu được tổng hợp dựa trên mạch

+ Hai mạch ADN được tổng hợp khác nhau, khuôn
mạch dẫn đầu (mạch liên tục) được tổng 3’ – 5.
hợp dựa trên mạch khuôn 3’ – 5’, mạch theo Số phát biểu đúng là
sau (mạch gián đoạn) được tổng hợp dựa A. 1.
trên mạch khuôn 5’ – 3’.
+ Quá trình tái bản diễn ra dựa trên 2

B. 2.

C. 3.

D.4.


Hướng dẫn giải
Enzim ADN – pôlimeraza tác động trên

nguyên tắc bổ sung A – T, G – X và nguyên mạch khuôn theo chiều 3’ – 5’ nên mạch
tắc bán bảo toàn.

ADN và các đoạn Okazaki được tổng hợp
theo chiều 5’ – 3’ vì vậy:
1. Sai. Sợi theo sau hay cịn gọi là gián
đoạn có chiều 3’ – 5’.
2. Sai. Sợi theo sau được tổng hợp dựa
trên mạch khuôn 5’ – 3’.
3. Đúng. Sợi dẫn đầu hay còn gọi là sợi
liên tục có chiều 5’ – 3’.
4. Đúng. Sợi dẫn đầu được tổng hợp dựa
trên mạch khn 3’ – 5’.
Chọn B.

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về gen?
1. Gen là một đoạn xoắn kép của phân tử ADN chứa thông tin quy định cấu trúc một sản
phẩm xác định là chuỗi pôlipeptit hay một loại ARN.
Trang 8


2. Gen của sinh vật nhân sơ thường là gen khơng phân mảnh, có vùng mã hóa chỉ gồm các
đoạn intron mã hoá axit amin.
3. Gen của sinh vật nhân thực thường là gen phân mảnh, có vùng mã hóa gồm các đoạn
êxôn xen kẽ các đoạn intron.

4. Mỗi gen cấu trúc chỉ có 3 vùng gồm: vùng khởi động, vùng vận hành và vùng mã hoá.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Hướng dẫn giải
Các nhận định không đúng là 2, 4. Vì:
• Gen liên tục có vùng mã hóa chỉ gồm các đoạn êxơn mã hố axit amin.
• Mỗi gen cấu trúc có 3 vùng gồm: vùng điều hồ, vùng mã hố và vùng kết thúc
Chọn A
Ví dụ 2: Mã di truyền khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối.
B. Nhiều loại bộ ba khác nhau mã hóa cho 1 loại axit amin.
C. Mỗi bộ ba khơng đồng thời mã hóa nhiều axit amin.
D. Nhiều loại axit amin do một bộ ba quy định.
Hướng dẫn giải
A. Đúng. Mã di truyền là mã liên tục, được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề
gối.
B. Đúng. Mã di truyền có tính thối hóa, nhiều loại bộ ba khác nhau mã hóa cho 1 loại axit
amin.
C. Đúng. Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi bộ ba chỉ mã hóa 1 axit amin, khơng đồng
thời mã hóa nhiều axit amin.
D. Sai. Do tính thối hóa, mỗi axit amin có thể do nhiều loại bộ ba khác nhau quy định.
Chọn D.
Ví dụ 3: Cho các sự kiện sau:
1. Enzim ARN – pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi tạo đầu 3’OH.

2. Enzim ADN – pôlimeraza lắp các nuclêôtit thành mạch ADN.
3. Enzim helicaza làm phân tử ADN duỗi xoắn và đứt các liên kết hiđrô.
Trang 9


4. Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch ADN có chiều 3’ – 5’.
Trật tự đúng của cơ chế tái bản ADN là
A. 1→2→3→4.

B. 3→1→2→4

C. 2→3→4→1

D. 4→1→2→3

Hướng dẫn giải
Quá trình tái bản chỉ được diễn ra khi phân tử ADN được duỗi xoắn và tách mạch nhờ
enzim helicaza, sau đó cần phải có các đoạn mồi thì các nuclêơtit tự do mới được lắp thành
mạch ADN và đoạn Okazaki; các đoạn Okazaki được ligaza nối thành mạch theo sau.
Chọn B
Ví dụ 4: Tính thối hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã
hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thối hóa?
A. 5’AUG3’, 5’UGG3’.

B. 5’XAG3’, 5’AUG3’.

C. 5’UUU3,5’UGG3’.

D. 5’UXG3’, 5’ AGX3’.


Hướng dẫn giải
Bộ ba AUG là mã mở đầu chỉ mã hóa cho một loại axit amin là mêtiơnin hoặc foocmin
mêtiơnin, 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho một loại axit amin là triptơphan. Do đó, trong 4 đáp án
thì chỉ có đáp án D đúng, 5’UXG3’ và 5’AGX3’cùng mã hóa axit amin Xêrin.
Chọn D
Ví dụ 5: Khi nói về quá trình tái bản ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây
khơng đúng?
A. Trong q trình nhân đôi, ADN – pôlimeraza không tham gia tháo xoắn ADN.
B. Trong q trình nhân đơi ADN, có sự khớp bổ sung giữa A với T, G với X và ngược
lại.
C. Sự nhân đôi ADN diễn ra tại nhiều điểm tạo nhiều đơn vị tái bản.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
Hướng dẫn giải
A. Đúng. Tham gia tháo xoắn là vai trò của enzim helicaza.
B. Đúng. Tái bản ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A – T; G – X.
C. Đúng. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản.
Trang 10


D. Sai. Enzim ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử
ADN mẹ.
Chọn D

Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thơng tin mã hố chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN.
B. mang thông tin di truyền của các lồi.
C. mang thơng tin quy định cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. chứa các bộ ba di truyền cho lồi.

Câu 2: Trong q trình nhân đơi ADN, trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp
liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn là bởi vì enzim ADN pơlimeraza
A. chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

B. chỉ tổng hợp mạch

mới theo chiều 3’ → 5’.
C. chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’ → 5’. D. chỉ tác dụng lên mạch khn 5’→ 3’.
Câu 3: Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG; mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba chỉ mã hố cho một loại axit amin.
Câu 4: Gen khơng phân mảnh có
A. vùng mã hố liên tục.

B. vùng mã hố khơng liên tục.

C. cả exơn và intron.

D. các đoạn intron.

Câu 5: Tất cả các lồi sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ,
điều này biểu hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

B. Mã di truyền có tính thối hóa.

C. Mã di truyền có tính phổ biến.


D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Câu 6: Mã di truyền có bản chất là
Trang 11


A. trình tự sắp xếp các nulêơtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong
prơtêin.
B. trình tự sắp xếp các axit amin đựơc mã hoá trong gen dưới dạng các bộ ba.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một loại axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin trong quá trình dịch mã.
Câu 7: Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm sốt q trình phiên mã.
B. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
C. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
D. mang thơng tin mã hố các axit amin.
Câu 8: Mã di truyền mang tính thối hố, nghĩa là
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
B. mỗi mã di truyền có thể mã hóa địng thời nhiều axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin.
Câu 9: Mã di truyền có tính phổ biến, nghĩa là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
C. mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ.
Câu 10: Mỗi ADN con sau nhân đơi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch cịn lại được
hình thành từ các nuclêơtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bổ sung và gián đoạn.


B. Bán bảo toàn và gián đoạn.

C. Bổ sung và bảo toàn.

D. Bổ sung và bán bảo tồn.

Câu 11: Mỗi gen mã hố prơtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự nào sau đây?
A. Vùng điều hồ, vùng vận hành, vùng mã hố.
B. Vùng điều hồ, vùng mã hố, vùng kết thúc.
C. Vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
Trang 12


D. Vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 12: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử prơtêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hịa.

C. Vùng mã hóa.

D. Cả ba vùng của

gen.
Câu 13: Trong q trình nhân đơi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành
mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza.

B. ADN pôlimeraza. C. hêlicaza.

D. ADN ligaza.


Câu 14: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba khơng mã hố cho axit amin nào. Các bộ
ba đó là
A. UGU, UAA, UAG.

B. UUG, UGA, UAG.

C. UAG, UAA, UGA.

D. UUG, UAA, UGA.

Câu 15: Intron là
A. đoạn gen khơng mã hóa axit amin.

B. đoạn gen mã hóa axit amin.

C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxơn.

D. đoạn gen mang tín hiệu kết thúc phiên

mã.
Câu 16: Vai trị của enzim ADN pơlimeraza trong q trình nhân đơi ADN là
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 17: Vùng mã hoá của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm sốt phiên mã.
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. mang tín hiệu mã hố các axit amin.
D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.

Câu 18: Gen phân mảnh là gen
A. chỉ có êxơn.

B. có vùng mã hố liên tục.

C. có vùng mã hố khơng liên tục.

D. chỉ có đoạn intron.
Trang 13


Câu 19: Mục đích của q trình nhân đơi của phân tử ADN là
A. truyền thông tin di truyền của tế bào cho thế hệ sau.
B. truyền thông tin di truyền của gen và biểu hiện thành tính trạng,
C. làm biến đổi thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. bảo quản thông tin di truyền ổn định trong nhân tế bào.
Câu 20: Quá trình tự sao của phân tử ADN không cần loại enzim nào sau đây?
A. Enzim tháo xoắn.

B.

Enzim

ADN

pôlimeraza.
C. Enzim nối các đoạn mồi.

D. Enzim cắt giới hạn.


Câu 21: Cho các nguyên tắc dưới đây:
(1) Nguyên tắc bổ sung

(2) Ngun tắc khn

mẫu
(3) Ngun tắc bán bảo tồn

(4) Ngun tắc nửa gián đoạn

Có bao nhiêu nguyên tắc được sử dụng trong quá trình tự sao của ADN?
A. 2.

B. 3.

C.1.

D. 4.

Câu 22: Đơn vị mã hóa thơng tin di truyền nằm dọc trên gen gọi là
A. côđon.

B. triplet.

C. anti côđon.

D. bộ mã sao.

Câu 23: Đặc điểm nào dưới đây nói về sự khác biệt giữa gen cấu trúc của sinh vật nhân
thực với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ?

A. Khơng có vùng mở đầu chỉ có vùng khởi động P và vận hành O.
B. ở vùng mã hoá, xen kẽ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn khơng mã hố axit
amin.
C. Tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.
D. Các đoạn mã hố axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.
Câu 24: Loại axit amin được mã hoá bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin cịn lại

A. Iơxin.

B. alanin.

C. phêninalamin.

D. mêtiơnin.

Câu 25: Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về q trình tự sao của phân tử
ADN?
Trang 14


A. Mỗi phân tử ADN con tạo ra sau tự sao có 1 mạch cũ của ADN mẹ và 1 mạch mới
tổng hợp.
B. Các đoạn Okazaki có kích thước nhỏ nên không cần đoạn mồi.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D. Trong hai phân tử ADN con tạo ra sau tự sao, có một phân tử được tạo ra mới hồn
tồn.
Câu 26: Có những đặc điểm nào dưới đây đúng khi nói về quá trình tự sao?
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khn để tổng hợp mạch mới.

4. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên
tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
A. 2, 3, 4, 5, 6.

B. 1, 2, 3, 5, 6.

C. 1, 2, 3, 4, 6.

D. 1, 2, 3, 4, 5.

Bài tập nâng cao
Câu 27: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêơtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen
này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba.

C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ

ba.
Câu 28: Khẳng định nào dưới đây khơng chính xác khi nói về cấu trúc một gen?
A. Vùng kết thúc của gen chứa tín hiệu kết thúc q trình dịch mã.
B. Vùng mã hóa của gen chứa các bộ ba mã hóa cho các axit amin.
C. Vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc.
D. Trình tự khởi động là vùng tương tác với enzim ARN pôlimeraza trong phiên mã.
Câu 29: Những yếu tố nào dưới đây tham gia vào quá trình tự sao của phân tử ADN?
(1) Enzim tạo mồi (2) Enzim cắt giới hạn (3) ADN pôlimeraza
(4) ADN khuôn

(5) Các ribônuclêôtit (6) Các nuclêôtit


A. (1) và (2).

B. (3), (4) và (6).

C. (3) và (4).

D. (1), (3), (4), (5) và

(6).
Trang 15


Câu 30: Một đoạn mạch đơn ADN có trình tự: 5’ATGGTXTXTA3’ được dùng làm khuôn
để tổng hợp một mạch mới. Mạch mới đó sẽ có trình tự là
A. 5’ATGGTXTXTA3’.

B. 5’TAXXAGAGAT3’.

C. 3TAXXAGAGAT5’.

D. 5’TAXXAGAGTT3’.

Câu 31: Để phân biệt gen cấu trúc với gen điều hòa, phải dựa vào
A. cấu trúc của gen.

B. sự biểu hiện kiểu hình của gen.

C. kiểu tác động của gen.

D. chức năng sản phẩm của gen.


Câu 32: ADN pơlimeraza có vai trị gì trong q trình tái bản ADN?
A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới.
B. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới.
Câu 33: Đặc điểm nào là khơng đúng đối với q trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?
A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung.
B. Gồm nhiều đơn vị nhân đơi.
C. Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào.
D. Mỗi đơn vị nhân đơi có một chạc hình chữ Y.
Câu 34: Hình vẽ nào dưới đây mơ tả đúng trình tự nuclêơtit của một đoạn ADN?
A.





5...AGXTAG...3
5...AGGAXAT...3
B.




3...TXGATX...5
3...TXXTGGA...5

C.




5...ATGXAT...3


3...AGXGTA...5

D.



5...AGAAXT...3


3...AXTTGA...5

Câu 35: Biểu thức nào thể hiện ADN mang tính đặc trưng cho loài?
A.

A+G
T+X

B.

A+T
G+ X

C.

A+ X

G +T

D. A + T + G + X = N

Câu 36: Trên mạch gốc của gen có 3 loại nuclêơtit là A, T và G. Số kiểu bộ ba trên gen và
số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G lần lượt là
A. 27 và 37.

B. 8 và 34.

C. 9 và 64.

D. 27 và 19.

Dạng 2: Cho L, M, C, tính số lượng từng loại đơn phân của gen
Phương pháp giải
Trang 16


Bước 1: căn cứ vào mối tương quan giữa Ví dụ: Một gen dài 0,51 μm và có số
các đại lượng để tính số nuclêơtit (N) của nuclêơtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là
gen.

300. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại của gen.
Hướng dẫn giải

o

+ Mỗi cặp nuclêotit = 3,4 A
=> Chiều dài của gen ( L ) =


* Bước 1: Tính N của gen

o
N
× 3, 4 A .
2

o

L = 0,51µ m = 5100 A ⇒ N =

+ Mỗi nuclêơtit có khối lượng khoảng 300

5100 × 2
= 3000
3, 4

đvC.

* Bước 2: Tính số nuclêơtit mỗi loại

=> Khối lượng của gen ( M ) = N × 300 đvC.

3000

= 1500
 A = T = 600
G + A =
⇔

2

G = X = 900
G − A = 300

+ Mỗi chu kì xoắn chứa 10 cặp nuclêôtit
=> Số chu kỳ xoắn ( C ) =

N
.
20

* Bước 2: Tính số nuclêơtit từng loại của
gen
A+G =

N
= 50%
2

* Bước 3: Tính số nuclêơtit từng loại của
mạch AND
A = A1 + T1 ; G = G1 + X 1
%A =

A% + T %
G% + X %
; %G =
2
2


Ví dụ mẫu
o

Ví dụ 1: Một gen có chiều dài là 4080 A . Số chu kỳ xoắn của gen là
A. 120

B. 170

C. 130

D. 190

Hướng dẫn giải
* Bước 1: Tính N của gen dựa vào L
o

L = 4080 A ⇒ N =

* Bước 2: Tính số chu kì xoắn C =

4080 × 2
= 2400
3, 4

2400
= 120
20

Trang 17



Chú ý: Có thể tính trực tiếp C theo L: C =

L 4080
=
= 120 .
34
34

Chọn A
Ví dụ 2: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêơtit loại A chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ nuclêôtit loại G trong phân tử ADN này là
A. 20%

B. 10%

C. 30%

D. 40%

Hướng dẫn giải
Theo công thức: A% + G % = 50% ⇒ G = 50% − A% = 30%
Chọn C
Ví dụ 3: Một trong hai mạch của gen có tỉ lệ A: T : G : X lần lượt là 1 : 3 : 2 : 4. Gen đó
o

dài 3060 A . Số nuclêôtit từng loại của gen là
A. A = T = 360; G = X = 540.


B. A = T = 540; G = X = 360.

C. A = T = 500; G = X = 400.

D. A = T = 400; G = X = 600.

Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính N của gen dựa vào L
o

L = 3060 A ⇒ N =

3060 × 2
= 1800
3, 4

Bước 2: Tính số lượng mỗi loại nuclêơtit của một mạch đơn
 A1 : T1 : G1 : X 1 = 1: 3 : 2 : 4


1800 ⇒ A1 = 90 ⇔ T1 = 270; G1 = 180; X 1 = 360 .
A
+
T
+
G
+
X
=
1

1
1
1

2

Bước 3: Tính số lượng mỗi loại nuclêơtit dựa vào số lượng mỗi loại đơn phân của mạch
đơn
A = T = A1 + T1 = 90 + 270 = 360
⇒G= X =

1800
− 300 = 540
2

Chọn A
Ví dụ 4: Một gen dài 0,408 μm và có hiệu nuclêơtit loại A với một loại nuclêôtit khác là
15% số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen có tổng số giữa hai loại A với G bằng

Trang 18


50%, hiệu giữa nuclêôtit loại A với G bằng 10%. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi
mạch của gen là
A. A1 : T1 : G1 : X 1 = 420 : 360 : 240 :180

B. A1 : T1 : G1 : X 1 = 360 : 420 : 240 :180

C. A1 : T1 : G1 : X 1 = 360 : 420 :180 : 240


D. A1 : T1 : G1 : X 1 = 360 :120 : 240 : 480

Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính N của gen dựa vào L
o

L = 0, 408µ m = 4080 A ⇒ N =

4080 × 2
= 2400
3, 4

=> Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch của gen là: 2400 : 2 = 1200
Bước 2: Tính số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen
 A − G = 15%
 A = T = 32,5%
 A = T = 32,5% × 2400 = 780
⇔
⇒
.

 A + G = 50%
G = X = 17,5% G = X = 17,5% × 2400 = 420

Bước 3: Tính số lượng mỗi loại nuclêôtit của một mạch đơn
 A1 + G1 = 50%
 A = 30% → A1 = 30% ×1200 = 360
⇔ 1

 A1 − G1 = 10%

G2 = 20% → G1 = 20% ×1200 = 240
⇒ T1 = A − A1 = 780 − 360 = 420
⇒ X 1 = G − G1 = 420 − 240 = 180

Chọn B
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Một gen có 150 chu kì xoắn, số nuclêơtit của gen là
A. 2400

B. 3600

C. 3000

D. 1800

Câu 2: Một gen dài 0,408 μm. Khối lượng của gen là
A. 72.104 đvC.

B. 9.105 đvC.

C. 36.104 đvC.

D. 45.104 đvC.

Câu 3: Nếu khối lượng của gen là 9.105đvC thì số nuclêôtit của gen là
A. 1200

B. 1800

C. 2400


D. 3000

Câu 4: Gen có 2400 nuclêơtit, chiều dài của gen là
A. 0,51 μm

o

B. 4080 A

C. 0,36 μm

o

D. 2550 A

Câu 5: Gen có 1800 nuclêôtit, khối lượng của gen là
A. 36.104 đvC

B. 9.105 đvC

C. 54.104 đvC

D. 45.104 đvC
Trang 19


Câu 6: Một mạch của gen có 1500 nuclêơtit, số chu kì xoắn của gen là
A. 120


B. 150

C. 200

D. 480

o

Câu 7: Một gen dài 5100 A có số nuclêơtit là
A. 3000

B. 1500

C. 6000

D. 4500

Câu 8: Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin.
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là
A. A = T = 180; G = X = 270.

B. A = T = 270; G = X = 180.

C. A = T = 360; G = X = 540.

D. A = T = 540; G = X = 360.

Câu 9: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại

A+G 1

= . Tỉ lệ này ở mạch bổ
T+X 2

sung của phân tử ADN là
A. 0,2

B. 2,0

C. 0,5

D. 5,0

Bài tập nâng cao
Câu 10: Một gen có số nuclêơtit loại A là 600, loại G gấp 1,5 số nuclêôtit loại A. Cho các
nhận định sau:
1. Số nuclêôtit loại G của gen là 900.
2. Khối lượng của gen là 9.104 đvC.
3. Số chu kì xoắn của gen là 150.
o

4. Chiều dài của gen là 5100 A .
Số nhận định đúng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 11: Mơt phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử có tỉ lệ

A+T 1
= thì tỉ lệ
G+ X 4

nuclêơtit loại G của phân tử AND này là
A. 20%

B. 40%

C. 25%
2

D. 10%
3

2

o
Câu 12: Gen dài 5100 A , trên mạch 1 có A = G; X = A = X . Số nuclêôtit mỗi loại của
5
10
3

gen là
A. A = T = 600; G = X = 900.

B. A = T = 540; G = X = 360.


C. A = T = 900; G = X = 600.

D. A = T = 630; G = X = 270.
Trang 20


Câu 13: Gen có khối lượng là 9.10 5 đvC. Trên mạch 1 có tỉ lệ các loại nuclêơtit A : T : G :
X lần lượt là 1 : 3 : 2 : 4. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 600; G = X = 900.

B. A = T = 540; G = X = 360.

C. A = T = 900; G = X = 600.

D. A = T = 630; G = X = 270.

Câu 14: Gen có 120 chu kì xoắn và tổng số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là
60%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 480; G = X = 720.

B. A = T = 720; G = X = 480.

C. A = T = 900; G = X = 600.

D. A = T = 630; G = X = 270.

Câu 15: Trên mạch thứ nhất của gen có A1 + T1 = 50% và A1 – T1 = 10% số nuclêôtit của
mạch. Nếu gen có khối lượng là 9.105 đvC thì số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 480; G = X = 720.


B. A = T = 720; G = X = 480.

C. A = T = 750; G = X = 750.

D. A = T = 630; G = X = 270.

Câu 16: Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitơzin. Chiều dài của gen bằng
0,306 μm. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là
A. A = T = 360; G = X = 540.

B. A = T = 540; G = X = 360.

C. A = T = 270; G = X = 630.

D. A = T = 630; G = X = 270.

Dạng 3: Tính số liên kết hóa học trong cấu trúc của gen
Bài toán 1: Cho biết số lượng mỗi loại đơn phân, tính số liên kết hóa học trong gen
Phương pháp giải
* Cơng thức 1: Tính số liên kết hiđrơ của Ví dụ: Một gen dài 0,51 μm và có số
gen

nuclêơtit loại A ít hơn số nuclêơtit loại G là

+ Cứ một cặp A – T có 2 liên kết hiđrơ ⇒ 300. Hãy tính số liên kết hiđrơ và liên kết hố
Số liên kết của các cặp A – T = 2A = 2T

trị giữa các đơn phân.

+ Cứ một cặp G – X có 3 liên kết hiđrô ⇒ Hướng dẫn giải

Số liên kết của các cặp A – T = 3G = 3X

Bước 1: Tính N của gen

⇒ Số liên kết hiđrô của gen (H) = 2A + 3G

L = 0,51µ m = 5100 A ⇒ N =

* Cơng thức 2: Tính số liên kết hóa trị
giữa các đơn phân

o

5100 × 2
= 3000 .
3, 4

Bước 2: Tính số nuclêơtit mỗi loại

3000

+ Cứ 2 nuclêơtit liền kề có 1 liên kết ⇒ Số G + A = 2 = 1500 ⇔ A = T = 600
G − A = 300

G = X = 900
Trang 21


liên kết của một mạch =


Bước 3: Tính số liên kết hiđrơ và liên kết hóa

N
−1
2

+ Gen có 2 mạch song song ⇒ số liên kết
của gen = N − 2

trị giữa các đơn phân
+

Số

liên

kết

hiđrơ

H = ( 2 × 600 ) + ( 3 × 900 ) = 3900

+ Số liên kết hố trị = 3000 − 2 = 2998
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Một gen có chiều dài là 0,51 µm, trong đó tổng số nuclêơtit loại A với một loại
nuclêôtit khác là 60%. số liên kết hiđrô trong gen là
A. 3600

B. 2900


C. 2999

D. 2899

Hướng dẫn giải
* Bước 1: Tính được N của gen dựa vào L
o

L = 0,51µ m = 5100 A ⇒ N =

5100 × 2
= 3000
3, 4

* Bước 2: Tính số lượng từng loại đơn phân

Vì A + G = 50%
Mà A = T

Theo đề bài có: A + T = 60% ⇒ A = T = 30%
⇒ A = T = 30% × 3000 = 900
⇒ G = X = 20% ⇒ G = X = 20% × 3000 = 600

H = ( 2 × 900 ) + ( 3 × 600 ) = 3600

Chọn A
Ví dụ 2: Một gen có khối lượng là 9.105 đvC. số liên kết hoá trị giữa các đơn phân của gen

A. 2999


B. 3000

C. 2998

D. 2888

Hướng dẫn giải
M = 9.105 đvC ⇒ N =

M
= 3000
300

⇒ Số liên kết hóa trị giữa các đơn phân = 3000 – 2 = 2998.
Chọn C
Bài toán 2: Cho biết số liên kết của gen tính số lượng từng loại đơn phân
Phương pháp giải
Trang 22


Áp dụng linh hoạt các công thức ở dạng 2 Ví dụ: Một gen có 2998 liên kết hố trị giữa
và bài tốn 1 của dạng 3 phía trên để hồn các đơn phân và 3900 liên kết hiđrơ. Hãy tính
thành yêu cầu của đề bài.

số lượng mỗi loại đơn phân của gen.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính N của gen
Số liên kết hóa trị = 2998 ⇒ N = 2998 + 2 = 3000
.
Bước 2: Tính số nuclêơtit mỗi loại

 2 A + 3G = 3900  A = T = 900
⇒

 2 A + 2G = 3000 G = X = 600

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Mạch thứ nhất của gen có 1499 liên kết hố trị giữa các nuclêơtit. Gen có số chu
kì xoắn là
A. 140

B. 120

C. 150

D. 130

Hướng dẫn giải
* Bước 1: Tính số N
Số liên kết hoá trị giữa các đơn phân của mạch thứ nhất = 1499 nên:
N
− 1 = 1499 ⇒ N = ( 1499 + 1) × 2 = 3000 .
2

* Bước 2: Tính C
N = 3000 ⇒ C =

3000
= 150
20


Chọn C
Ví dụ 2: Một gen dài 5100 và số liên kết hiđrô giữa các cặp A − T =

2
số liên kết hiđrô
3

giữa các cặp G − X . Số lượng mỗi loại đơn phân là
A. A = T = 600; G = X = 900.

B. A = T = G = X = 750.

C. A = T = 900; G = X = 600.

D. A = T = G = X = 650.

Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính số nuclêơtit của gen

Trang 23


o

L = 5100 A ⇒ N =

5100 × 2
= 3000
3, 4


Bước 2: Tính số lượng của loại đơn phân
2
3000
2 A = × 3G ⇒ A = T = G = X =
= 750
3
4

Chọn B
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Một gen có chứa 600 cặp A – T và 3900 liên kết hiđrơ. Số chu kì xoắn của gen là
A. 90 chu kì.

B. 120 chu kì.

C. 150 chu kì.

D. 180 chu kì.

Câu 2: Một gen có chiều dài bằng 0,2346 μm thì số liên kết hóa trị giữa các đơn phân trên
mỗi mạch của gen là
A. 689.

B. 688.

C. 1378.

D.

1879.


Câu 3: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrơ. Gen đó có số lượng nuclêơtit là
A. 2400

B. 3000.

C. 2040.

D. 1800.

o

Câu 4: Một gen có chiều dài 1938 A và có 1490 liên kết hiđrơ. Số lượng từng loại
nuclêơtit của gen là
A. A = T = 250; G = X = 340.

B. A = T = 340; G = X = 250.

C. A = T = 350; G = X = 220.

D. A = T = 220; G = X = 350.

Câu 5: Gen có chiều dài là 0,51 µm và 3900 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại là
A. A = T = 900; G = X = 600.

B. A = T = 600; G = X = 900.

C. A = T = 75Q; G = x = 750.

D. A = T = 1050; G = X = 450.


Câu 6: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrơ. Gen đó có số lượng nuclêơtit là
A. 1800.

B. 2400.

C. 3000.

D.

2040.

Câu 7: Một gen có số nuclêơtit loại A là 900 chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Xác định số
liên kết hiđrô của gen
A. 3900.

B. 3600.

c.3120.

D.

1250.

Bài tập nâng cao
Câu 8: Trên một mạch của gen có chứa 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có chứa
20% số nuclêơtit loại xitơzin. Số liên kết hiđrơ của gen nói trên là
Trang 24



A. 1080

B. 900.

C. 1120.

D.

1040.

Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrơ và 900 G. Mạch một của gen
có A chiếm 30% và G chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit mỗi loại của mạch
một là
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.

C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.

D. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.

Câu 10: Trên một mạch của gen có 25% G và 35% X, số liên kết hiđrô của gen là 3900. số
nuclêôtit từng loại của gen là
A. A = T = 600; G = X = 900.

B. A = T = 870; G = X = 630.

C. A = T = 630; G = X = 870

D. A = T = 900; G = X = 600.


Câu 11: Một gen có tổng 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêơtit loại A
bằng số nuclêơtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp đôi số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X
gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 112

B. 448

C. 224

D. 336

Dạng 4: Tính số gen/ mạch AND được tổng hợp và số lượng đơn phân mơi trường
cung cấp
Phương pháp giải
Ví dụ mẫu
o

Ví dụ 1: Một gen có chiều dài là 4080 A và có 3120 liên kết hiđrơ. Khi gen nhân đơi 3 lần
thì số nuclêơtit loại G mơi trường cung cấp là
A. 5760

B. 5040

C. 5100

D. 4500

Hướng dẫn giải
* Bước 1: Tính N của gen dựa vào L

o

L = 4080 A ⇒ N =

4080 × 2
= 2400
3, 4

* Bước 2: Tính số nuclêôtit loại G
 2 A + 3G = 3120
⇒ G = 720

 2 A + 2G = 2400
Trang 25


×