Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.93 KB, 50 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>Bộ GIáO DụC Và Đào tạo </b>
<b>tr ờng Đại học s phạm hà nội 2</b>
<b>---</b> <b></b>
<b>---LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC</b>
<b>CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MƠN VẬT LÍ</b>
<b>NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGƠ DIỆU NGA</b>
Hµ néi - 2009
<b>TRẦN VĂN NAM</b>
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN
SỬ DỤNG TRONG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KIẾN THỨC CHƯƠNG “HẠT
3
5
-Nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh ở trường phổ thông.
-Nghiên cứu cơ sở lý luận và kỹ thuật xây dựng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn.
- Vận dụng cơ sở lý luận xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn chương “<b>Hạt nhân nguyên tử</b> " lớp 12 THPT.
8
-Đóng góp về mặt thực tiễn:
- Góp phần khẳng định tính ưu việt của phương pháp trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn trong kiểm tra đánh giá.
- Làm tài liệu tham khảo về kiểm tra đánh giá trong bộ mơn Vật lí ở
trường phổ thơng.
- Mặt khác, bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn này có thể
xem như là một hệ thống bài tập mà thơng qua đó người học có thể tự
kiểm tra, đánh giá kết quả học của mình.
8. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh trong dạy học ở trường phổ thông.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KTĐG TRONG QUÁ TRÌNH DH:
1.2. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT TNKQNLC
11
•1.2. Mục tiêu dạy học
1.2.1. Tầm quan trọng của việc xác định mục tiêu dạy học.
1.2.2. Cần phát biểu mục tiêu như thế nào?
1.2.3. Phân biệt bốn trình độ của mục tiêu nhận thức
- Trình độ nhận biết, tái hiện, tái tạo
- Trình độ hiểu, áp dụng (giải quyết tình huống tương tự như
tình huống đã biết)
- Trình độ vận dụng linh hoạt (giải quyết được tình huống có
biến đổi so với tình huống đã biết)
•1.3. Phương pháp và kĩ thuật TNKQNLC
1.3.1. Các hình thức trắc nghiệm khách quan( Co loai trac nghiem dien giai
khong?)
<b>TN đúng sai</b> <b>TN cặp đôi</b> <b>TN điền khuyết </b> <b>TNKQNLC</b> <b>TN loại diễn giải</b>
Trắc nghiệm khách quan
1.3.2. Các giai đoạn soạn thảo một bài trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn.
- Xác định mục đích của bài trắc nghiệm
- Phân tích nội dung mơn học cần kiểm tra đánh giá
13
<b></b> Trình bày: - Viết bài lên phim ảnh
- In bài TN lên giấy thành nhiều bản
Chấm bài: - Dùng bảng đục lỗ
- Dùng máy chấm
Các loại điểm của bài TN:
- Điểm thô (x)
- Điểm chuẩn
- Điểm chuẩn biến đổi 11(từ 0 đến 10 bậc: V= 2z+5
<i>S</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
14
1.6. Phân tích đánh giá bài trắc nghiệm thông qua các chỉ số
thng kờ
- Độ khó của bài trắc nghiệm
- Độ khó vừa phải của một câu hỏi
- Độ lệch tiêu chuẩn
- Hệ số tin cậy
- Sai số tiêu chuẩn đo l ờng
- Đánh giá một bài trắc nghiệm
+ Mục đích, chức năng của việc kiểm tra, đánh giá.
+ Cách phát biểu mục tiêu dạy học và phân loại mục tiêu dạy học.
+ u nh ợc điểm của các hình thức kiểm tra, đánh giá. Trong đó chú
trọng tới CSLL và kỹ thuật xây dựng câu hỏi TNKQNLC cụ thể là
- Các yêu cầu s phạm đối với việc KTĐG .
- Nguyên tắc chung cần quán triệt trong KTĐG
- Ph ơng pháp và kỹ thuật TNKQNLC
- Các giai đoạn soạn thảo bài TNKQNLC.
- Nguyên tắc soạn thảo những câu hỏi TNKQNLC.
- Cách trình bày và cách chấm điểm một bài TNKQNLC
<b>Ch ¬ng 2</b>
<b>Soạn thảo hệ thống câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn </b>
<b>chương "Hạt nhân nguyên tử" ở lớp 12 - THPT</b>
<b>2.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung chương “ Hạt nhân nguyên tử” </b>
<b>lớp 12 THPT</b>
<b>2.2. Nội dung về kiến thức, kĩ năng học sinh cần đạt được sau </b>
<b>khi học</b>.
<b>2.3.</b> <b>Soạn thảo hệ thống câu hỏi theo phương pháp trắc nghiệm </b>
<b>khách quan nhiều lựa chọn cho chương“Hạt nhân nguyên tử” Lớp </b>
<b>12 THPT.</b>
17
<b>2.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung chương “ Hạt nhân nguyên </b>
<b>tử” lớp 12 THPT</b>
<b>Hạt nhân nguyên tử</b>
<b>Lực hạt nhân</b>
<b>Phản ứng </b>
<b>phân hạch</b>
<b>Nhà máy điện nguyên tử</b>
<b>Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “</b><i><b>Hạt nhân nguyên tử”</b></i>
<b>Hiện tượng phóng </b>
<b>xạ</b>
<b>Phản ứng hạt nhân</b>
<b>Hạt </b>
<b>Phản ứng dây chuyền</b>
<b>Tia anpha</b> <b>Tia Bêta</b> <b>Tia Gama</b>
○
<b>Cấu tạo hạt nhân </b>
18
<b>2.2. Nội dung về kiến thức, kĩ năng học sinh cần đạt được sau khi học</b>.
<i><b>2.2.1. Nội dung kiến thức</b></i>
<i>2.2.1.1. Các kiến thức về cấu tạo hạt nhân nguyên tử.</i>
<i>2.2.1.2. Các kiến thức hiện tượng phóng xạ. </i>
<i>2.2.1.3.Các kiến thức về phản ứng hạt nhân. </i>
<i><b>2.2.2. Các kĩ năng cơ bản học sinh cần rèn luyện.</b></i>
<i>- Kĩ năng đổi đơn vị của năng lượng từ MeV sang eV hoặc đơn vị Jun.</i>
<i>- kĩ năng vận dụng các kiến thức toán học như lũy thừa, loogarit….</i>
<i>- kĩ năng phán đoán, suy luận giải một số dạng bài tập vật lí của chương, cụ thể :</i>
<i>+ Bài tập về tính năng lượng và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.</i>
<i>+ Bài tập về tính số hạt nhân, khối lượng chất phóng xạ còn lại hoặc đã phân rã tại </i>
<i>thời điểm t.</i>
<i>+ Tính độ phóng xạ, hằng số phóng xạ</i>
<i>+ Tính tuổi của mẫu chất phóng xạ, chu kì bán rã của chất phóng xạ.</i>
<i>+ Tính năng lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hạt nhân.</i>
19
<b>2.3.</b> <b>Soạn thảo hệ thống câu hỏi theo phương pháp trắc nghiệm </b>
<b>khách quan nhiều lựa chọn cho chương“Hạt nhân nguyên tử” Lớp </b>
<b>12 THPT.</b>
21
<b>Trỡnh nhn thc</b>
<b>Ni dung kin thc</b>
<b>Nhn bit</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng số</b> <b>Tỉ số %</b>
<b>Cấu tạo HNNT và Năng lượng </b>
<b>liên kết</b>
<b>7</b>
<b>Câu số </b>
<b>1,2,3,4,5,6,7</b>
<b>3 </b>
<b>Câu số </b>
<b>8,9,10</b>
<b>2</b>
<b>Câu số 11,12</b>
<b>12</b> <b>24</b>
<b>Hiện Tượng phóng xạ</b> <b>5</b>
<b>13,14,15,</b>
<b>16,17</b>
<b>5</b>
<b>Câu số</b>
<b>18,19,20,</b>
<b>21,22</b>
<b>6</b>
<b>Câu số </b>
<b>23,24,25,</b>
<b>26,27,28</b>
<b>16</b> <b>32</b>
<b>Phản ứng hạt nhân</b> <b>7</b>
<b>Câu số </b>
<b>29,30,31,32,</b>
<b>33,34,35</b>
<b>8</b>
<b>Câu số </b>
<b>36,37,38,39,</b>
<b>40,41,42,43</b>
<b>7</b>
<b>Câu số </b>
<b>44,45,46,47,</b>
<b>48,49,50</b>
<b>22</b> <b>44</b>
<b>Tổng</b> <b>19</b> <b>16</b> <b>15</b> <b>50</b>
<b>Kết luận chương 2</b>
Các bài kiểm tra trắc nghiệm được xem như là phương tiện của kiểm tra đánh giá trong quá
trình dạy học. Vì vậy, việc soạn thảo nội dung các bài kiểm tra có tầm quan trọng đặc biệt trong
việc kiểm tra, đánh giá thành quả học tập của học sinh.
Để viết được một bài trắc nghiệm đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và độ nhậy là một việc làm rất
khó. Để cố gắng đạt được những điều đó, ở chương II chúng tơi đã nghiên cứu nội dung kiến
thức chương ‘Hạt nhân nguyên tử’,vật lí 12 THPT. Từ đó xác định mục tiêu về mặt trình độ nhận
thức ứng với từng kiến thức mà học sinh cần đạt được ; kết hợp với việc vận dụng cơ sở lý luận
về kiểm tra, đánh giá để soạn 50 câu hỏi loại trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn thuộc 03
nhóm kiến thức ( Cấu tạo hạt nhân nguyên tử và năng lượng liên kết hạt nhân ; hiện tượng phóng
xạ ; phản ứng hạt nhân) ở ba trình độ nhận thức ( nhận biết, hiểu, vận dụng) nhằm kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh.
23
Ch ơng III: Thực nghiệm s phạm
<b>3.1. MC ĐÍCH C A THỦ</b> <b>ỰC NGHI M SỆ</b> <b>Ư PH M Ạ</b>
<b>(TNSP)</b>
<b>3.2. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHI MỆ</b>
<b>3.3. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHI MỆ</b>
<b>3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm (TNSP)</b>
Qua TNSP ( kiểm tra học sinh bằng hệ thống câu hỏi đã soạn), dựa
trên kết quả TNSP chúng tơi thực hiện mục đích:
1- Đánh giá độ tin cậy của bộ câu hỏi đã soạn và sự phù hợp của chúng
với đối tượng; từ đó điều chỉnh, bổ sung hệ thống câu hỏi.
25
- Đợt 1: Thử nghiệm trên 205 học sinh lớp 12 ngay sau khi vừa học xong chương
“Hạt nhân nguyên tử” SGK vật lý 12 THPT. Học sinh làm hai bài kiểm tra:
Bài số 1: Kiểm tra các kiến thức về cấu tạo hạt nhân nguyên tử và hiện tượng
phóng xạ gồm 30 câu hỏi TNKQNLC, thời gian làm bài 45 phút.
Bài số 2: Kiểm tra các kiến thức về phóng xạ và phản ứng hạt nhân gồm 25 câu
hỏi, thời gian làm bài 45 phút.
27
<b>3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm</b>
<i><b>3.5.1. Kết quả thực nghiệm</b></i>
Chúng tôi thực nghiệm với 135 HS (loại bỏ 15 bài không giá trị), sau khi chấm
chúng tôi chuyển từ điểm thô về thang điểm 11 bậc hiện nay đang sử dụng. Kết quả thu
được là:
Bảng 3.2. Tần số, tần suất điểm chuẩn bài làm của học sinh
<b>Các loại </b>
<b>điểm</b>
<b>Điểm </b>
<b>0</b> <b>Điêm 1</b> <b>Điểm 2</b> <b>Điểm 3</b> <b>Điểm 4</b> <b>Điểm 5</b> <b>Điểm 6</b> <b>Điểm 7</b> <b>Điểm 8</b> <b>Điểm 9</b> <b>Điểm 10</b>
<b>Tần số</b> 0 4 10 13 19 29 16 12 10 7 0
29
<b>Bảng 3.3. Phân bố các loại điểm</b>
<b> Các loại điểm</b>
<b>Số bài, tỷ lệ</b>
<b>D ưới TB từ 0-4</b> <b>TB từ 5-6</b> <b>Khá từ 7-8</b> <b>Giỏi từ 9-10</b>
<b>Số bài</b> 46 45 22 7
<b>Tỷ lệ</b> 38,3 37,5 18,4 5,8
30
4
26
3
0
31
31
<b>3,4</b>
<b>0</b>
Kt qu sau khi chấm chúng tơi sắp xếp theo các trình độ
cđa mơc tiªu nhËn thøc: NhËn biÕt, hiĨu, vËn dơng linh ho t.ạ
Gồm: - 19 câu hỏi thuộc trình độ nhận biết
- 16 câu hỏi thuộc trình độ hiểu
33
35
Ở trình độ hiểu, đa số các câu có độ phân biệt tốt (10/16 câu).
Điều này cho thấy với học sinh đại trà thì các câu hỏi ở trình độ hiểu
có khả năng tốt nhất để phân biệt giữa học sinh giỏi và học sinh kém.
<b>Dễ: P>0,62; V a ph i:0,5<P<0,62; h¬i khã: 0,4<P<0,5 , ừ</b> <b>ả</b> <b>Khó </b>
<b>P<0,4 </b><sub>Hạt nhân mẹ Ra đứng yên biến đổi thành một hạt và một hạt </sub>
nhân con Rn. Phản ứng trên thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?
Biết m(Ra) = 225,977u, m(Rn) = 221,970u; m(α) = 4,0015u.
Chọn đáp án <i><b>đúng</b></i>?
37
<i>Mục đích: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của học sinh ở mức </i>
<i>độ đơn giản, tính năng lượng của phản ứng hạt nhân.</i>
<i>Mức độ nhận thức: Hiểu. </i>
<b>PHƯƠNG ÁN</b> <b>NHĨM GIỎI SỐ NGƯỜI </b>
<b>SỐ NGƯỜI </b>
<b>NHÓM TB </b>
<b>CHỌN</b>
<b>SỐ NGƯỜI </b>
<b>NHÓM KÉM </b>
<b>CHỌN</b>
<b>TỔNG SỐ </b>
<b>NGƯỜI CHỌN</b>
<b>NHÓM GIỎI </b>
<b>TRỪ NHÓM </b>
<b>KÉM </b> <b>(H-L)/32</b>
A 2 9 5 16 -3 -0,09
B* <sub>30</sub> <sub>34</sub> <sub>22</sub> <sub>86</sub> <sub>8</sub> <sub>0,25</sub>
C <sub>0</sub> <sub>7</sub> <sub>3</sub> <sub>10</sub> <sub>-3</sub> <sub>-0,09</sub>
D 0 6 2 8 -2 -0,06
39
- khú: =71,7%
- Độ phân biệt: D =0,25
- Tỉ lệ học sinh trả lời sai: =28,3%
- Mồi nhử :
+ Mồi A có 16 học sinh chọn, độ phân biệt tạm được. Mồi này
được.
+ Mồi C có 10 học sinh chọn, mồi này được.
+ Mồi D có 08 học sinh chọn, độ phân biệt thấp, tạm chấp
nhận.
%
100
.
120
86
<i>P</i>
* Nhận xét:
41
* Nhận xét:
- Điểm trung bình tồn bài thấp hơn so với điểm trung bình lý
thuyết
- Hệ thống câu hỏi có độ phân biệt khá tốt, kể cả mồi nhử.
- Độ khó của bài trắc nghiệm là 60,2%
42
- Hệ số tin cậy: r =0,91, hệ số này tương đối cao. Điều này nói
lên rằng điểm của mỗi học sinh do bài trắc nghiệm xác định chính xác
điểm thật của thí sinh ấy; hay nói cách khác mức độ khác biệt do bài trắc
nghiệm đo được so với điểm thực của học sinh là nhỏ.
- Độ lệch chuẩn: 9,5 cho thấy độ phân tán điểm trong phân bố là
lớn
- Sai số tiêu chuẩn đo lường: 2,85
Với kết quả tính tốn như trên, cho thấy điểm của mỗi học sinh
do bài trắc nghiệm biểu thị khá chính xác điểm thật của thí sinh .
43
44
* <b>Hệ thống câu hỏi</b>
- Hệ thống câu hỏi nhìn chung có độ phân biệt khá tốt, kể cả các mồi
nhử .
- Độ khó của bài trắc nghiệm là 60,2%; mức độ hơi dễ đối với nhóm
học sinh thực nghiệm.
- Phân bố điểm tương đối tốt, số học sinh đạt yêu cầu của bài trắc
nghiệm là 54,2%
45
<b>* Đối với kết quả thực tế của bài</b>
46
- Thực tế kết quả cho thấy một số câu hỏi kiểm tra kiến thức cơ bản
của chương nhưng lại nhiều học sinh trả lời sai. Nguyên nhân do học sinh
cịn học lệch, một số kiến thức khơng để ý. Một số câu ở mức độ nhận biết
học sinh chọn sai quá nhiều. Nguyên nhân do học sinh nhớ máy móc,
khụng mang tính hệ thống, tổng quát vì thế đã mắc lỗi nhớ thiếu kiến thức
hoặc nhớ nhầm kiến thức này sang kiến thức khác. Các câu hỏi khó chủ
yếu tập trung ở mức độ vận dụng linh hoạt, điều này cho thấy học sinh
chưa tích cực, chủ động, sáng tạo trong quá trình học tập.
47
<i>Đối chiếu với nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài và giả thuyết khoa học </i>
<i>đó đề ra, chúng tơi đó đạt được các kết quả sau đây: </i>
- Hệ thống lại cơ sở lý luận về kiểm tra đánh giá nói chung và cơ sở
lý luận của phương pháp TNKQNLC nói riêng.
49
- Để hệ thống câu hỏi đạt đ ợc độ khó, độ phân biệt mong muốn
thì phải thử nghiệm, phân tích và điều chỉnh nhiều lần trên các
mẫu khác nhau. Từ đó giúp cho việc soạn đề thi dùng kiểm tra
KQHT trở nên dễ dàng, đáp ứng yêu cầu KTĐG của môn học.