Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DeDA thi HSG Hoa 9 Huong Thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.84 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY</b>


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009 – 2010


<b>MƠN HĨA HỌC 9</b>


Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề)


Họ và tên ………Trường THCS ……… SBD ….


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN </b>(9 điểm)
Chọn một đáp án đúng trong 4 phương án rồi ghi vào bài làm:


<b>Câu 1: </b>Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử R là 25; trong đó số hạt mang
điện chiếm 64%. Điện tích hạt nhân của nguyên tử R bằng:


A. 7+ B. 8+ C. 9+ D. 10+


<b>Câu 2: </b>Nguyên tử Ca có 20 proton trong hạt nhân. Số electron ở lớp ngoài cùng và số lớp
electron tương ứng là


A. 2 và 4. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 4 và 2.


<b>Câu 3: </b>Có những chất sau: H2O, KOH, Fe(OH)3, CO2, HCl, K2O. Số cặp chất phản ứng với


nhau là


A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.


<b>Câu 4: </b>Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 20 gam CaCO3 ta thu được CaO và CO2. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Hỏi khối lượng của CaO và thể tích khí
CO2 (đktc) thu được là



A. 8,96 g và 3,584 lít.


B. 4,8 g và 3,584 lít. C. 11,2 g và 3,36 lít.D. 8,4 g và 3,36 lít.


<b>Câu 5: </b>Nhóm chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric đều sinh ra chất khí ?


A. Zn ; Na2SO4 B. Fe ; Na2SO3 C. Cu ; K2SO3 D. Na2O; K2SO3


<b>Câu 6: </b>Hỗn hợp của 2 dung dịch nào sau đây phản ứng được với Cu(OH)2 ?


A. 0,5 mol H2SO4 và 1 mol NaOH.


B. 1 mol HCl và 1 mol NaOH. C.1,5 mol Ca(OH)


2 và 3,5 mol HCl.


D. 0,5 mol HNO3 và 0,5 mol NaOH.


<b>Câu 7: </b>Lấy cùng một khối lượng các kim loại Zn, Al, Mg, Fe lần lượt tác dụng hết với dung


dịch axit sunfuric loãng. Nếu các kim loại tác dụng hết với axit thì kim loại cho nhiều H2


nhất là


A. Zn B. Fe C. Mg D. Al


<b>Câu 8:</b> Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, Cu tan hết. Khối lượng


dung dịch H2SO4 thay đổi như thế nào ?



A. Tăng thêm 6,4 gam.
B. Không thay đổi.


C. Giảm đi 6,4 gam.
D. Không xác định được.


<b>Câu 9:</b> Dung dịch NaOH có PH như thế nào ?
A. PH = 7.


B. PH < 7.


C. PH >7.
D. PH = 0.


<b>Câu 10:</b> Cho phương trình : Fe + ……  FeCl2 + H2 . Phương án nào dưới đây thích hợp


với chỗ trống ?


A. Cl2 B. H2 C. 2HCl D. H2Cl


<b>Câu 11:</b> Để phân biệt hai dung dịch H2SO4 và NaOH có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?


A. Giấy quỳ tím. B. Dung dịch NaOH. C. Phenol ptalein. D. Cả A và C đúng.


<b>Câu 12:</b> Oxit nào dưới đây tác dụng được với dung dịch NaOH ?


A. CuO B. SO3C. Fe2O3 D. ZnO


<b>Câu 13:</b> Để tăng năng suất cây trồng, một nơng dân đã đi mua phân bón. Chọn loại nào để


đạt hiệu suất cao nhất ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. (NH4)2SO4. B. Ca(NO3)2. C. NH4NO3. D. Urê CO(NH2)2.
<b>Câu 14:</b> Cho các cặp chất sau, cặp chất nào tác dụng được với nhau ?


A. CaCO3 và NaOH. B. H2SO4 và CuCl2.


C. Na2CO3 và HCl. D. Na2O và CaO.


<b>Câu 15:</b> Oxit của một kim loại hóa trị II có khối lượng 4g tan hết trong 98g dung dịch


H2SO4 5%. Công thức phân tử của oxit kim loại là


A. CuO. B. Zn. C. Mg. D. CaO.


<b>Câu 16:</b> Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?


A. Cacbon dioxit. B. Dẫn xuất flo của hidrocacbon. C. Ozon. D. Lưu huỳnh.


<b>Câu 17:</b> Nhận biết các khí khơng màu : SO2 ; O2 và H2, ta có thể dùng cách nào dưới đây ?


A. Dùng giấy quỳ tím ẩm.


B. Dùng giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở cịn tàn đỏ.
C. Dùng than hồng trên que đóm.


D. Dẫn các khí vào nước vơi trong.


<b>Câu 18:</b> Có 4 lọ khơng nhãn, mỗi lọ chứa một dung dịch không màu sau : NaCl ; Ba(OH)2 ;



NaOH và Na2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào dưới đây để có thể nhận biết được


dung dịch trong mỗi lọ ?


A. Dung dịch HCl B. Quỳ tím C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch H2SO4


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN:</b> (11 điểm)


<b>Câu 1: (2,5 điểm) </b>


Từ nguyên liệu chính là FeS2, H2O và chất xúc tác thích hợp, các điều kiện phản ứng có


đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3.
<b>Câu 2:(2,0 điểm) </b>


Có 6 lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, BaCl2, H2SO4, NaOH, NaCl, Ba(OH)2.


Chỉ dùng thuốc thử là quỳ tím.Nêu phương pháp hố học phân biệt các dung dịch trên. Viết
phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 3: (2,0 điểm) </b>Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO trong dung dịch


HCl,thu được 2 mí có tỉ lệ số mol là 1:1.Tính phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO


trong hỗn hợp A.


<b>Câu 4:(2,5 điểm) </b>


Có một oxit sắt chưa rõ cơng thức. Chia một lượng oxit này làm 2 phần bằng nhau:
- Hoà tan hết phần I phải dùng 150 ml dung dịch HCl 3M.



- Cho một luồng khí CO dư đi qua phần II nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4 gam Fe.
Tìm cơng thức của oxit sắt trên.


<b>Câu 5: (2,0 điểm) </b>


Lấy 100ml dung dịch X chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ số mol 1:1. Để trung hoà 100ml dung


dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (d =1,2 g/ml).
a/ Tính nồng độ mol/lit của mỗi axit trong dung dịch X.


b/ Tính nồng độ C% của mỗi axit trong dung dịch X. Nếu C% NaCl trong dung dịch thu
được sau phản ứng là 1,95.Tính khối lượng riêng của dung dịch X và nồng độ C% của mỗi
axit trong dung dịch X.


(Cho biết H = 1, O = 16, S = 32, Cu = 64, Fe = 56, Na = 23; Cl = 35,5).
HẾT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY



ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009 – 2010



<b>MƠN HĨA HỌC 9</b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : </b>(9 điểm)


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10 11 12 13 14 15 16 17 18</b>


<b>Chọn B</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>B</b>



<b>Mỗi câu đúng được 0,5 điểm</b>
<b>II.PHẦN TỰ LUẬN:</b> (11 điểm)


<b>Câu 1: (2,5 điểm)</b>


2H2O    <i>dien phan</i>.  2H2 + O2 (0,25đ)


4FeS2 + 11O2  <i>t</i>0 2Fe2O3 + 8SO2 (0,25đ)


Fe2O3 + 3H2  <i>t</i>0 2<b>Fe </b> + 3H2O <b>(0,5đ)</b>


2SO2 + O2


0
2 5


<i>t</i>
<i>V O</i>


   <sub> 2SO</sub>


3 (0,25đ)


SO3 + H2O

H2SO4 (0,25đ)


Fe + H2SO4 loãng

<b>FeSO4</b> + H2 <b>(0,5đ)</b>


Fe2O3 +3H2SO4  <i>t</i>0 <b>Fe2(SO4)3</b> + 3H2O <b>(0,5đ)</b>
<b>Câu 2:(2,0 điểm)</b>



Cho quỳ tím vào 6 dung dịch trên:


- Hai dung dịch làm quỳ tím hố đỏ là HCl và H2SO4 ( nhóm I). (0,25đ)


- Hai dung dịch làm quỳ tím hố xanh là NaOH và Ba(OH)2 (nhóm II). (0,25đ)


- Hai dung dịch khơng làm quỳ tím đổi màu là NaCl và BaCl2(nhóm III). (0,25đ)


- Lấy dung dịch bất kì ở nhóm I đổ vào 2 dung dịch nhóm II. Nếu có kết tủa trắng xuất hiện
thì nhận ra cặp H2SO4 và Ba(OH)2; cặp còn lại là HCl và NaOH. (0,25đ)


PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2

BaSO4  + 2H2O (0,25đ)


trắng


PTHH: HCl + NaOH

NaCl + H2O (0,25đ)


- Dùng dung dịch H2SO4 đã nhận biết ở trên đổ vào 2 dung dịch nhóm III. Nếu có kết tủa


trắng xuất hiện thì đó là dung dịch BaCl2, dung dịch cịn lại khơng có phản ứng là NaCl.


(0,25đ)


PTHH: H2SO4 + BaCl2

BaSO4  + 2HCl (0,25đ)
trắng


<b>Câu 3: (2,0 điểm) </b>


Ta có: M<i>CuO</i>= 80 ; M<i>Fe O</i>2 3 = 80



PTHH: Fe2O3 + 6HCl

2FeCl3 + 3H2O (1) (0,25đ)


CuO + 2HCl

CuCl2 + H2O (2) (0,25đ)


Gọi x là số mol của FeCl3


- Theo bài ta có: nFeCl3 = nCuCl2 = x (0,25đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nCuO = x  mCuO = 80.x (g) (0,5đ)


 mFe2O3 = mCuO


Vậy %mFe2O3 = % mCuO = 50%. (0,25đ)
<b>Câu 4:(2,5 điểm) </b>


* Gọi: cơng thức hố học của oxit sắt là FexOy


a là số mol của FexOy trong mỗi phần


* Phần I:


PTHH: FexOy + 2yHCl

xFeCl2y/x + yH2O (1) (0,5đ)


a (mol) 2ya (mol)
* Phần II:


PTHH: FexOy + yCO

xFe + yCO2 (2) (0,5đ)


a (mol) xa(mol)



- Theo bài ta có: nHCl = 0,15.3 = 0,45 (mol)  2ya = 0,45  ya = 0,225 (0,5đ)


n Fe =
8, 4


56 = 0,15 (mol)  xa = 0,15 (0,5đ)


 <i>xa</i>


<i>ya</i> =
<i>x</i>
<i>y</i> =


0,15
0, 225 =


2


3 (0,25đ)


Trong các oxit của sắt FeO; Fe2O3 ; Fe3O4 thì chỉ có Fe2O3 thoả mãn
<i>x</i>
<i>y</i> =


2
3


Vậy cơng thức hố học của oxit sắt là Fe2O3. (0,25đ)
<b>Câu 5: (2,0 điểm)</b>



<b>a/ (1 điểm)</b>


<b>* </b>PTHH: HCl + NaOH

NaCl + H2O (1)


x x


H2SO4 + 2NaOH

Na2SO4 + 2H2O (2) (0,25đ)


x 2x


* Gọi x là số mol HCl và cũng là số mol của H2SO4


- Theo bài ta có: mNaOH =


400.1, 2.5


100 = 24 (g)


 <sub> n</sub><sub>NaOH </sub><sub>= </sub>24


40 = 0,6 (mol) (0,25đ)


- Từ (1) và (2) ta có: x + 2x = 0,6  3x = 0,6  x = 0,2(mol)


 <sub> n</sub><sub>HCl </sub><sub>= n</sub><sub>H2SO4 </sub><sub>= 0,2(mol) (0,25đ) </sub>
- Mà VddX = 100ml = 0,1 lit


Vậy CM dd HCl = CM dd H2SO4 =
0, 2



0,1 = 2M (0,25đ)
<b>b/ (1,0 điểm)</b>


-Theo bài ta có: C% NaCl =


.100
dd
<i>mNaCl</i>


<i>m</i> = 19,5


 <sub> m</sub><sub>dd</sub><sub> = </sub> .100


19,5
<i>mNaCl</i>


(0,25đ)
- Từ (1) ta có: nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 mdd =


11,7.100


19,5 = 600 (g) (0,25đ)


- Mặt khác ta có: mdd = mddX + mddNaOH


 <sub> m</sub><sub>ddX</sub><sub> = m</sub><sub>dd </sub><sub>_ m</sub><sub>ddNaOH </sub>



 <sub> m</sub><sub>ddX</sub><sub> = 600 _ 400.1,2 = 120 (g) (0,25đ)</sub>


* Vậy: - Khối lượng riêng của dd X là: d = dd


dd
<i>m X</i>
<i>V X</i> =


120


100 = 1,2 (g/ml)


- C% dd H2SO4 =


0, 2.98.100


120 = 16,33%





- C% dd HCl = 0, 2.36,5.100


120 = 6,08% (0,25đ)




<b>* Học sinh làm cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa.</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×