Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

giao an vat ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.61 KB, 86 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ch¬ng I. c¬ häc</b>


<b>TiÕt </b>

<b> 1:</b>

<b> ĐO ĐỘ DÀI</b>



<i><b>I MỤC TIÊU: </b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:<i><b> </b></i>


- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.


<b> </b><i><b>Kỹ năng:</b></i>


- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo


- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo


<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>
<i>Cho mỗi nhóm HS</i>


- Một thước kẻ nhỏ ĐCNN đến mm


- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.


- Chép sẵn ra giấy (Hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”<i>.</i>
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b></i>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>: <i><b> </b></i>
- GV: Đặt vấn đề như trong SGK:



<i><b>2.Bài mới</b>:<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>HĐ1: Ôn lại đơn vị đo độ dài đã học ở lớp dưới. Ước lượng độ dài cần đo. </b></i>
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo độ


dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp
pháp của nước ta. Trả lời C1.


Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo
lường của nước ta là gì? Ký hiệu?


GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm,
chỉnh sửa.


* GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo
độ dài sử dụng trong thực tế:


+ 1 inh = 2,54cm; 1ft = 30,48cm.


+ 1 năm ánh sáng đo khoảng cách trong
vũ trụ.


- GV: Yêu cầu HS đọc C2


Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng
thước có giống nhau khơng?



- GV: u cầu HS hđ cá nhân đọc C3 và
thực hiện.


- GV: Sửa cách đo của HS sau khi kiểm
tra phương pháp đo.


* GV đặt vần đề: Tại sao trước khi đo độ
dài, chúng ta lại thường phải ước lượng


I<b>. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.</b>


<b>1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.</b>


- Một số HS đọc to kết quả trả lời C1.


<i>C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm;</i>
<i> 1cm = 10mm; 1km = 1000m</i>


<i><b>- Đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta</b></i>
<i><b>là mét (kí hiệu là: m).</b></i>


<i><b>- Ngồi ra cịn có các đơn vị đo lường</b></i>
<i><b>khác như km; dm; cm; mm.</b></i>


<b>2. Ước lượng độ dài cần đo </b>


- HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm
theo từng bước:


+ ước lượng 1m chiều dài bàn.


+ đo bằng thước.


+ nhận xét giá trị ước lượng với giá trị đo.
C3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

độ dài vật cần đo?
<i><b>HĐ2: </b><b>Đo độ dài</b></i>


- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và
trả lời câu C4.


- GV: Yêu cầu HS đọc khái niệm về
GHĐ và ĐCNN, và vận dụng để trả lời
câu C5.


- GV: Treo tranh phóng to các thước để
giới thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ
của thước.


- GV: yêu cầu HS thực hành câu C6, C7.
Tại sao lại chọn thước đó ?


- GV: u cầu HS thực hiện các cơng
việc ghi trong bảng 1.1 SGK lần lượt
theo thứ tự từ trái sang phải, ghi kết quả
vào bảng.


Chú ý hướng dẫn HS viết kết quả phép
đo chỉ viết đến số lẻ bằng ĐCNN.



- GV: Cho các nhóm cơng bố kết quả đo,
giá trị của chiều dài l đo được của nhóm
mình.


<b>II. ĐO ĐỘ DÀI.</b>


<b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo </b>


+ Thợ mộc dùng thước<i>: <b>thước dây</b></i>
<i><b>(thước cuộn)</b></i>


+ Bạn HS dùng thước:<i> <b>thước kẻ</b></i>


+ Người bán vải dùng thước: <i><b>thước mét</b></i>
<i><b>(thước thẳng)</b></i>


<i><b>- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi</b></i>
<i><b>trên thước.</b></i>


<i><b>- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai</b></i>
<i><b>vạch chia liên tiếp trên thước.</b></i>


- HS: trả lời câu C5


HS: Thảo luận chung ở lớp câu C6, C7.


<b>2. Đo độ dài </b>


- HS thực hành và ghi số liệu vào bảng
1.1.



- HS: Thảo luận về những trường hợp
chọn sai GHĐ và ĐCNN, các giá trị của l
sai lệch nhiều với kết quả của các nhóm.
<i><b>3. Củng Cố</b></i><b>:</b>


+ Đơn vị đo độ dải chính là gì? Ngồi ra cịn có các đơn vị đo lường hợp pháp nào nữa
không?


+ Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì ?
+ Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ SGK.


<i><b>4.Dặn dò</b></i><b>.</b>


+ Về nhà học bài và trả lời lại các câu hỏi C1 đến C7 vào vở.
+ Làm bài tập 1.2 – 1 đến 1.2 – 7.


H<b> íng dÉn bµi tËp 1-2.5 SBT</b>


- Cho tìm hiểu các loại thớc trong thực tế.
- ? Nhiều loại thớc khác nhau có tác dụng gì
- HS hoàn thành bài ở nhà


<b>Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>






Ngày dạy: 30/8/2011



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>1.</b></i> <i><b>Kiến thức:</b></i>


- Cũng cố các mục tiêu ở bài trứơc.
- Biết ước lượng chiều dài cần đo.


- Chọn thước đo thích hợp (GHĐ và ĐCNN).
- Tính thành thạo giá trị trung bình qua các lần đo.
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kỹ năng:</b></i>


- Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt để đọc kết quả đo.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> - Rèn luyện tính trung thực cho HS thơng qua việc ghi kết quả đo.
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>


- Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ to hình 2.3
- Học sinh vẽ hình 2.1, 2.2 vào vở


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b></i>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ </b></i>)


<b>HS1:+ Hãy kể lại đơn vị đo chiều dài, đơn </b>
vị nào là đơn vị chính?


+ Đổi đơn vị sau:


1km=...m ; 1m= ...km
0,5km=...m ; 1m= ...cm
1mm=...m ; 1m=...mm
1cm=...m



<b>HS2:+ GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là </b>
gì?


+ Xỏc nh GH v CNN trờn thc ca
em?


+,Đơn vị đo chiều dài: mm, cm, dm, m,
km.


+, 1km=1000m; 1m=0,001km
0,5km= 500m ; 1m= 100cm
1mm=0,001m ; 1m= 1000mm
1cm= 0,01m


+ Kh¸i niƯm: sgk/7


<i><b>2.B i m i</b><b>à</b></i> <i><b>ớ</b></i> <i>:<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài </b></i>
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả của bài


thực hành trước để trả lời các câu hỏi từ C1


-> C5


* Cụ thể:
+ Câu C1



+ Câu C2: Gv đặt câu hỏi


- Tại sao không dùng thước kẻ để đo độ dài
phịng học ?


- Tại sao khơng dùng thước dây để đo bề
dày cuốn sách vật lí 6 ?


- GV: Hãy dùng thước đo có ĐCNN đến cm
và thước có ĐCNN dến mm để đo bề dày
cuốn sách vật lí 6. Cho nhận xét về phép
đo?+ Câu C3, C4, C5


- GV: Yêu cầu một học sinh đo thử cho cả
lớp xem cách đo sau đó nhận xét cách đo và
nêu ra những hạn chế.


- GV: Đánh giá kết quả của từng nhóm và
nhấn mạnh việc ược lượng gần đúng độ dài


<b>I. Cách đo độ dài.</b>


HS: Ôn lại kết quả trong bài thực hành
trước, thảo luận theo nhóm và lần lượt trả
lời các câu hỏi ở SGK (Trả lời theo từng
nhóm).


C1: Kết quả ước lượng độ dài bằng mắt
và thực hiện phép đo thực tế khác nhau


khoảng vài %.


HS: trả lời câu C2.


- Vì sử dụng như vậy sẽ khó khăn cho
phép đo và gây ra sai số lớn vì vậy phép
đo khơng chính xác nên cần phải chọn
dụng cụ đo phù hợp.


- Dùng thước có ĐCNN tới mm để đo sẽ
cho kết quả chính xác hơn.


HS: hồn thành các câu C3 đến C5.
<i><b>* Rút ra kết luận</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- GV: Yêu cầu HS làm việc với câu C6


- GV: Yêu cầu HS trả lời theo cá nhân
- GV: Đặt câu hỏi gợi ý tuỳ theo hoàn cảnh
cụ thể.


a) Ước lượng <i>độ dài</i> cần đo.


b) Chọn thước có <i>GHĐ</i> và có <i>ĐCNN</i>


thích hợp.


c) Đặt thước <i>dọc theo</i> độ dài cần đó sao
cho một đầu của vật <i>ngang bằng với</i>



vạch số 0 của thước.


d) Đặt mặt nhìn theo hướng <i>vng góc</i>


với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia


<i>gần nhất</i> với đầu kia của vật.


Hoạt động 2: vận dụng


- GV: Yêu cầu HS dùng thước dẹt có GHĐ
20cm để đo chiều ngang của cái bàn học của
em.


Mỗi người trong nhóm đo một lần. Tính kết
quả trung bình của nhóm.


GV: u cầu HS nêu lên những khó khăn gặp
phải khi đo và cách sử lí.


GV: Gọi lần lượt HS làm câu C7;C8;C9;C10.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài.


- GV: Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa
biết”.


II. <b>Vận dụng </b>



- HS: tiến hành đo và tính kết quả của
nhóm mình.


+ Chiều dài của thước khơng đủ (GHĐ
nhỏ).


+ Đầu bàn khơng vng góc.


- HS: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.


<i><b>3. Củng Cố</b></i>:


+ Đo chiều dài của cuốn vở. Em ước lượng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có
GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?


+ Trình bày cách đo độ dài?
<i><b>4. Dặn dị</b></i>.


+ Học thuộc phần ghi nhớ.


+ Làm bài tập 1-2.7 đến 1-2.13 trong SBT.


+ Kẻ sẵn bảng 3.1: kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.


<b>H</b>


<b> íng dÉn bµi 1- 2.7( sbt/ 5)</b>


? Thớc có giới hạn đo 1dm thì khi đọc kết quả đo ta đọc n v gỡ


Ch ỏp ỏn :B


<b>Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>






Ngày d¹y: 6/9/2011


<b>TiÕt 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU: </b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i><b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn khơng thấm nước
bằng bình chia độ, bình tràn.


- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>


<b>-</b> Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng.
- Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ.


- Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc.
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i><b>.</b><i><b> </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: </b>


<b>HS1: + Xác định GHĐ và ĐCNN nh thế nào?</b>
+ Làm bài 1- 2.8



<b>HS2: + Lµm bµi 1-2.9</b>


+Cách xác định :sgk/7
<b>+Bài 1- 2. 8 (sbt/5) : C</b>
<b>+Bài 1- 2.9(sbt/ 5)</b>


a, l1= 20,1cm- §CNH: 1mm


b, l2= 21cm - §CNH: 1cm


c, l3= 20,5cm- §CNH: 0,1--> 0,5cm


<i><b>2.Bài mới </b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích </b>


- GV: Yêu cầu HS đọc phần I và
trả lời câu hỏi:


- Đơn vị đo thể tích là gì?


- Đơn vị đo thể tích nào thường
dùng


- GV: u cầu HS hoạt động nhóm
hồn thành câu C1.



<b>I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH: </b>


HS: Đọc phần I và làm việc cá nhân để trả lời
câu hỏi.


<i>- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối</i>
<i>(m3<sub>) và lít (l).</sub></i>


<i>1 lit =1dm3<sub>; 1ml = 1cm</sub>3<sub>= 1cc.</sub></i>


<b>C1:</b> + 1 m3<sub> = 1000dm</sub>3<sub> = 1000000cm</sub>3<sub>.</sub>


+ 1 m3<sub> = 1000l = 1000000ml =1000000cc.</sub>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng </b>


- GV: Giới thiệu cho HS quan sát
các bình chia độ trong hình 3.2
SGK và cho biết GHĐ và ĐCNN
của mỗi bình. (trả lời C2).


- GV: Gọi một vài HS thông báo
trước lớp kết quả quan sát.


- GV: Điều chỉnh câu trả lời của
HS.


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3;
C4



GV: Yêu cầu HS cá nhân trả lời C5.


<b>II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.</b>


1<b>. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.</b>


- HS: Quan sát hình vẽ và cho biết GHĐ và
ĐCNN của các bình.


<b>C2</b>: <i>+ Ca to có GHĐ 1 lít; ĐCNN là 0,5 lít.</i>
<i> + Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít.</i>


+ Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là 1lít.
HS: Tiến hành h® theo nhóm trả lời C3; C4.


<b>C3</b> <i>- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm:</i>
<i>bình chia độ, chai, lọ, ca đong……</i>


<b>C4:</b> + <i>Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là 2ml.</i>
<i> + Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là 50ml.</i>
<i> + Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là 50ml.</i>


HS: Kể tên một số vật dụng để đo thể tích chất
lỏng.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng </b>


- GV: Muốn đo thể tích chất lỏng
đặt trong ấm nước ta phải làm như
thế nào?



<b>2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân
trả lời câu C6, C7,C8.


- GV: Gọi một vài HS phát biểu
trước lớp, thảo luận thống nhất câu
trả lời.


- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu trả
lời câu C9.


- GV: Gọi một HS đọc kết quả sau
khi đã điền từ. Sau đó GV điều
chỉnh câu trả lời ghi vào vở.


<b>C6</b>: <i>b) Đặt bình chia độ thẳng đứng</i>


<i><b>C7</b>: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng.</i>
<i><b>C8:</b> a) 70 cm3<sub>, b) 50 cm</sub>3<sub>, c) 40 cm</sub>3<sub>, </sub></i>


HS: làm việc cá nhân. Còn các HS khác nghe và
bổ xung khi cần thiết.


C9: a) Thể tích b) GHĐ – ĐCNN
c) Thẳng đứng d) ngang với
e) gần nhất<b>. </b>


<b>Hoạt động 4: Tiến hành đo thể tích của chất lỏng</b>



- GV: Chọn một bình có lượng nước
lớn hơn GHĐ của bình chia độ và một
bình có lượng nước nhỏ hơn GHĐ.
- GV: Cho HS thảo luận phương án
tiến hành thí nghiệm.


- GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực
hành như trong SGK, ghi kết quả vào
bảng 3.1.


- GV: Yêu cầu ba HS trong một nhóm
đọc bảng kết quả đo. Nếu khác nhau
thì u cầu nhóm cho biết lí do.


<b>3. Thực hành </b>


- HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm
của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo.


- HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành
đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả.
- Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo,
lập một bảng kết quả riêng.


<b>3.</b><i><b> Củng Cố</b></i>:


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.


- Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ?


- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1.


<b>4.</b><i><b> Dặn dò</b></i>.


- Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.


<b>H</b>


<b> íng dÉn BT 3.13(SBT ) </b>


? Làm thế nào để trong thứ nhất chỉ cịn 7lít nớc


? Đổ nớc từ can 10 lít vào đầy can 8 lít thì trong can 10 lít cịn mấy lít
? Sau đó đổ nớc từ can 8 lít vào đầy can 5 lít thì trong can 8 lít cịn mấy lít
? Đổ nớc trong can 5 lít vào can 10 lít thì trong can 10 lít là bao nhiêu
Ngày dạy: 13/9/2011


TiÕt 4: <b>ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC</b>
<b>I </b><i><b> MỤC TIÊU: </b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b>-</b> Biết sử dụng dụng cụ đo.


- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước.


<b>II.</b><i><b> CHUẨN BỊ:</b></i>
+ Mỗi nhóm:


- Một số vật rắn khơng thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…).
- Bình chia độ và dây buộc.


- Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa.


- Kẻ sẵn bảng 4.


<b>III.</b><i><b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HC.</b></i>
<i><b>1. Kim tra bi c: </b></i>


<b>HS1: Để đo thể tích của chất lỏng em </b>
dùng dụng cụ nào? nêu quy tắc đo?
<b>HS2: Làm bài 3.5(sbt/ 7)</b>


+ sgk/13


+ Bài 3.5(sbt/7)


a, V1= 15,4 cm3, §CNN: 0,2cm3


b, V2= 15,5cm3. §CNN: 0,1cm3; 0,5cm3


<i><b>2. Bài mới:</b><b> </b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước </b>


- GV: u cầu HS làm thí nghiệm như
hình 4.2 SGK, trả lời các câu hỏi.


- Có hiện tượng gì xảy ra với nước ở
trong bình khi nhúng hịn đá chìm dần
vào nước đến khi chìm hẳn trong nước.
- Thể tích của hịn đá bằng thể tích phần
nào của nước?


- GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào phiếu
học tập.


- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.3
SGK để trả lời C2. Cần phải chỉ ra các
động tác phải làm để thực hiện phép đo.
+ Gợi ý:


- Thể tích của vật bằng thể tích phần nào
của nước. (Thể tích của vật bằng thể tích
lượng chất lỏng tràn ra).


I. <b>Cách đo thể tích của vật rắn khơng</b>
<b>thấm nước</b><i><b>.</b></i>


1. <i><b>Dùng bình chia độ</b>.<b> </b></i>


- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm rồi thảo


luận trung ở lớp.


- HS: Tiến hành đo và ghi kết quả.


C1: Đo thể tích ban đầu (V1= 150cm3). Thả


hịn đá vào bình chia độ đo thể tích nước
dâng lên trong bình(200cm3<sub>). Thể tích hòn</sub>


đá bằng V = V2 –V1 = 200 – 150 = 50 cm3.
<i><b>2. Dùng bình tràn.</b></i>


C2: Nghiên cứu hình vẽ 4.3 SGK thảo luận
nhóm về trình tự các động tác cần thực
hiện.


+ Đổ nước đầy bình tràn. Đặt cốc dưới vịi
bình tràn.


+ Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn.
+ Hứng lượng nước tràn ra.


+ Đổ lượng nước tràn ra vào bình chia độ
để đo thể tích.


<b>Hoạt động 2: Rút ra kết luận về hai cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước.</b>


- GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm từ
thích hợp để hoàn thành câu kết luận.



<i><b>3. Kết luận ;</b></i>


HS: hồn thành câu kết luận.


<i>C3: (1) Thả chìm (2) dâng lên</i>
<i> (3) Thả (4) Tràn ra</i>


<b>Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích của vật rắn bằng phương pháp bình tràn </b>


- GV: Yêu cầu HS thảo luận tiến hành đo
theo các bước ở trên.


- GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn cách


<i><b>4. Thực hành. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đo cho HS.


- Yêu cầu HS đo ba lần một vật.


+ Cách đo vật thả vào bình chia độ.


+ Cách đo vật khơng thả vào được bình chia
độ.


+ Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1.
+ Tính giá trị trung bình.





3


3
2
1 <i>V</i> <i>V</i>


<i>V</i>


<i>V<sub>tb</sub></i>   


<b>Hoạt động 5: Vận dụng </b>


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận về những
điều cần chú ý để thực hiện phép đo được
chính xác (Như: những động tác nào có
thể làm cho lượng nước đổ vào bình chia
độ khơng bằng thể tích của vật?).


- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm câu
C5, C6 để HS về nhà làm.


<b>II. Vận dụng</b>


Chuẩn bị cá nhân thảo luận chung ở lớp.
+ Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào
bình tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả vật
vào.


+ Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm nước
bị sánh tràn thêm ra bát.



+ Nước cịn dính vào bát, khơng đổ hết sang
bình chia độ.


<b>3.</b><i><b> Củng cố</b></i>:


- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.


- Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.


<b>4.</b><i><b> Dặn dò</b></i><b>. </b>


- Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT.


<b>HD bài 4.1 SBT</b>


- Yêu cầu 1 HS tóm tắt bài toán


- Th hũn ỏ vo mc nc trong bình dâng lên vạch 86cm3<sub> . Vậy tính thể tích hịn </sub>


đá nh thế nào?
Đáp án: C


<b>Rót kinh nghiƯm tiÕt dạy</b>







Ngày dạy: 20/9/2011


<b>Tiết 5</b>

<b>: KHI LNG - O KHI LNG</b>
<b>I </b><i><b>MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.


- Biết sử dụng cân Rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được GHĐ
và ĐCNN của cân.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân, đọc GHĐ và ĐCNN của cân.


<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân.


<b>III. </b><i><b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>HS1: Đo thể tích vật rắn khơng thấm </b>
n-ớc bằng phơng pháp nào? cho biết thế
nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia
độ?



Lµm bµi 4.2(sbt/ 7)


+, sgk/ 16


+, GHĐ là độ chia lớn nhất của bình.
ĐCNN là độ chia nhỏ nhất của bình.
Bài 4.2( sbt/7): C


<i><b>2. </b></i>Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập .</b>


- GV: Em có biết em nặng bao nhiêu cân
không? Bằng cách nào em biết được?
- Vậy muốn xác định khối lượng người ta
phải dùng cân. Vậy muốn tìm hiểu về
khối lượng và cách đo khối lượng chúng
ta vào bài học hôm nay.


- HS: đưa ra câu trả lời đúng:
- Dùng cân để xác định cân nặng.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng chỉ cái gì và cho ta biết điều gì về vật? </b>


- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số
ghi trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó
cho biết điều gì?.



- GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu
hỏi C1, C2.


- Khối lượng của một vật cho ta biét điều
gì ?


- GV: Đưa ra thơng báo: Mọi vật dù to
hay nhỏ đều có khối lượng.


- GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân
trả lời C3, C4, C5, C6.


- GV: Điều khiển HS hoạt động theo
nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
- GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống:
1 kg = <i>1000</i> g ; 1 tạ = <i>100 </i>kg
1 tấn = <i>1000</i> kg ; 1 g =


1000
1


kg.
- GV: Điều khiển HS nghiên cứu một số
đơn vị khác.


<b>I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ CỦA</b>
<b>KHỐI LƯỢNG</b>


<b>1</b><i><b>. Khối lượn</b><b> </b></i><b>g.</b>



- HS: trả lời C1, C2.


<i>C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa</i>
<i>chứa trong hộp.</i>


<i>C2: 500g ghi trên túi bột giặt Omo là</i>
<i>lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt.</i>


- Khối lượng của một vật cho ta biết lượng
chất chứa trong vật.


- HS: trả lời các câu C3,C4,C5.C6.


<i>C3: (1) 500g</i> <i>C5: (3) khối lượng </i>
<i>C4 : (2) 397g C6 : (4) lượng.</i>
<i><b>2. Đơn vị đo khối lượng.</b></i>


- HS: Hoạt động cá nhân đưa ra các đơn vị
đo khối lượng.


<b>+ Đơn vị đo khơi lượng chính là kilôgam.</b>
<b>+ Các đơn vị đo khối lượng khác thường</b>
<b>gặp là tấn, tạ, hectôgam, g, mg.</b>


- HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị đo
khối lượng thường gặp


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khối lượng </b>


- GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và


so sánh cân trong hình 5.2 với cân thật
thường dùng trong đời sống.


-GV: Cho HS quan sát cân Rôbecvan và
yêu cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân


<b>II. ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<i><b>1. Tìm hiểu cân Rôbecvan.</b></i>


- HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của
cân tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

này.


- GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển
để chỉnh cân về số không.


- GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh
đòn.


- GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử
dụng cân Rơbecvan để cân một só vật bất
kì.


- GV: u cầu HS nhắc lại các động tác
phải làm.


Gọi 2; 3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối
lượng của cùng một vật.



- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9.


- GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên
hình vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó
các em liên hệ xem trong đời sống đã
thấy các loại cân đó ở đâu và cịn thấy
loại cân nào khác tương tự.


<i> kim cân (3); hộp quả cân (4).</i>


- HS: Quan sát cân Rơbecvan để tìm ra
GHĐ và ĐCNN.


<i>C8: + GHĐ là tổng khối lượng các quả</i>
<i>cân trong hộp quả cân.</i>


<i>+ ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất</i>
<i>có trong hộp. </i>


<i><b>2. Cách dùng cân Rôbecvan.</b></i>


- HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở trình
tự các động tác phải làm.


- HS: cân một số vật bằng cân Rôbecvan.
- HS: điền vào chỗ trống trong câu C9:
(1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân, (3)
quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng giữa: (6)
quả cân ; (7) vật đem cân.



<i><b>3. Các loại cân.</b></i>


- HS: để tìm hiểu thêm một số loại cân
thường gặp trong đời sống.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng. </b>


- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
để trả lời C12, C13.


<b>III. VẬN DỤNG.</b>


- HS: tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân
mình có.


<i>C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng</i>
<i>trên 5 tấn khơng được đi qua cầu.</i>


<i><b>3. Củng cố:</b></i>


- Cho biết khối lượng và đơn vị đo khối lượng là gì?


- Muốn đo khối lượng của một vật ta thường dùng những loại cân nào?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Bài tập v nh: 5.1 ->5.4 SBT



Ngày dạy: 27/9/2011


<b>Tiết 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU: </b></i>


- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.


- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biens đổi chuyển động
(nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)


- Nêu được ví dụ về một số lực.


- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ:</b></i>


- Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lị xo là trịn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá sắt.
- Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3.


<b>III. </b><i><b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài c: </b></i>


<b>HS1: HÃy phát biểu phần ghi nhớ?</b>


<b>HS2: Làm bµi 5.3( sbt/ 8)</b> + sgk/ 20<b>Bµi 5.3(sbt/8)</b>


a, C ; b, B ; c, A
d, B ; e, A ; f, C
<i><b>2. </b></i>Bài mới:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
- GV: Hằng ngày các em vẫn hay dùng


các từ “sức”hay “lực”. Em hãy nêu một
vài câu trong đó nói đến lực, dùng lực
vào một việc gì đó.


- Vậy thế nào là lực ? Lực có tác dụng
gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm
nay.


- HS: Nghiên cứu trả lời để đưa ra một số
ví dụ:


+ Dùng lực đẩy xe.


+ Dùng lực của tay bóp bẹp quả cam.
+ Người lực sĩ dùng lực nâng quả tạ lên
+ Dùng lực ném hịn đá.


<i><b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực. </b></i>
- GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và


hướng dẫn HS tiến hành lắp các thí
nghiệm.


- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hỡnh 6.2


v hỡnh 6.3 SGK và trả lời câu hái C2,
<i>C3</i>


- GV: Kiểm tra TN của các nhóm và
nhận xét của các nhóm, (GV có thể gợi ý
cho HS để đưa ra nhận xét đúng).


- GV: Yêu cầu HS làm câu C4 sau đó rút
ra kết luận.


- GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận
trong SGK.


<i><b>I. LỰC:</b></i>


<i><b>1. Thí nghiệm: </b></i>


- HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm như
hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra nhận xét
chung.


<i>C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn làm</i>
<i>cho lò xo lá tròn méo đi.</i>


- HS: Tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3
SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận xét
chung:


<i>C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò</i>
<i>xo bị giãn dài ra.</i>



<i>C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một</i>
<i>lực hút.</i>


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


- HS: Làm viêc cá nhân để hoàn thành


<i>C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép.</i>
<i> b) (3) lực kéo (4) lực kéo.</i>
<i> c) (5) lực hút.</i>


<b> Kết luận</b>: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật
kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực </b></i>


- GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở
hình 6.2 SGK và quan sát kĩ xem lò xo bị
dãn ra theo phương nào và chiều nào?


<b>II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Lò xo dãn ra theo phương và chiều
nào, phụ thuộc vào cái gì ?


- GV: Vậy mỗi lực phải có phương và
chiều như thế nào ?


- GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và
chiều của lực tác dụng do nam châm lên


quả nặng trong TN hình 6.3 SGK.


+ Phụ thuộc vào phương và chiều kéo của
tay.


+ Mỗi lực đều có phương và chiều xác
định.


- HS: để tìm ra phương và chiều của lực
trong TN hình 6.3 SGK.


<i><b>Hoạt động 4: Hình thành khái niệm hai lực cân bằng </b></i>
- GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để


trả lời câu C6, C7, C8


- GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh
ngang nhau thì dây đứng yên.


GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội
- GV: Thông báo: Nếu chịu tác dụng của
2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng n thì ta
nói sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.


- GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi C8.
- GV: Gọi một HS đọc to để các HS khác
bổ sung.


<b>III. HAI LỰC CÂN BẰNG: </b>



- HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời các
câu C6.


<i>C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên</i>
<i>trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái</i>
<i>mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và hai</i>
<i>đội mạnh ngang nhau</i>.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.


<i>C7: + phương dọc theo sợi dây </i>
<i> + chiều của hai đội ngược nhau.</i>
<i>C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên.</i>


<i>b) (3) chiều.</i>


<i>c) (4) phương; (5) chiều</i>
<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng. </b></i>


- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả
lời câu hỏi C9, C10.


- GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu
có sai sót)


<b>IV. VẬN DỤNG</b>


- HS: trả lời:



<i>C9: a) lực đẩy; b) lực kéo.</i>


- HS: Nêu một số VD về hai lực cân bằng.
<i><b>3. Củng Cố:</b></i>


- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập về nhà: BT 6 SBT.


<b>H</b>


<b> D bµi 6.3 SBT</b>


? Vì sao quả bóng khơng bay, trâu khơng chịu đi
? Quả bóng, sợi dây thừng chịu tác dụng của 2 lực nào
? Hai lực đó nh thế nào


<b>Rót kinh nghiệm tiết dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày dạy: 4/10/2011


<b>Tiết 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>Kiến thức</b></i>:


- Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến


dạng hoặc biến đổi chuyển động.


- Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến
đổi chuyển động của vật.


- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>


- Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu tác
dụng lực.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bi c</b><b> : </b></i>


<b>Câu hi</b> <b>Tr li</b> <b>đim</b>


1. Lc là gì ? Thế nào là hai
lực cân bằng ?


1. - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật
này lên vật khác.


- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh
như nhau, cùng phương nhưng ngược



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

chiều.
2. Hãy lấy ví dụ về tác dụng


lực ? Ví dụ : gió tác dụng vào buồm một lực đẩy. 4 đ


iểm
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>
- GV: Thường thì dựa vào sự co duỗi của tay


hay chân mà ta biết rằng mình đang kéo hay
đẩy vật, nghĩa là tác dụng lên vật một lực.
Nhưng bây giờ giả sử không trông thấy tay đẩy
xe ở hình 6.1 SGK thì căn cứ vào đâu mà biết
được rằng xe tác dụng vào lò xo một lực?


- GV: Ta hãy xét xem lực có thể gây ra những
kết quả gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học
hơm nay.


- HS: đưa ra ý kiến của mình
+ Lò xo bị bẹp lại


+ Xe chuyển động về phía lị xo,
đẩy một bên của lị xo.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào. </b></i>


- GV: Hướng dẫn HS đọc phần thông tin 1


trong SGK.


- GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động của
một vật?


- GV: Yêu câu HS nêu một số ví dụ minh hoạ
những sự biến đổi chuyển động.


- GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo và
đưa ra câu hỏi.


- Sự biến dạng của vật là như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.


I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ
Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC
DỤNG.


<i><b>1. Những sự biến đổi chuyển động.</b></i>
- HS: đọc phần thông tin và trả lời câu
hỏi của GV.


- Vật bị biến đổi chuyển động khi tốc
độ của vật đó thay đổi hoặc vật đó bị
chuyển hướng.


- HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp
bổ sung.



<i><b>2. Những sự biến dạng.</b></i>


- HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra
câu trả lời:


<b>- Sự biến dạng là sự thay đổi hình</b>
<b>dạng của một vật.</b>


- HS: trả lời câu hỏi;


<i>C2: Người đang giương cung đã tác</i>
<i>dụng lực vào dây cung làm cho dây</i>
<i>cung và cánh cung bị méo.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng lực. </b></i>
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình 6.1. Khi


đang giữ xe, ta đột nhiên buông tay không giữ
xe:


- Tác dụng của lò xo là tròn lên xe gây ra biến
đổi gì ở xe?


II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG
CỦA LỰC.


<i><b>1. Thí nghiệm.</b></i>


- HS: Quan sát TN hình 6.1 GSK trả


lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 chuẩn bị
dụng cụ TN và tiến hành TN theo các nhóm.
- GV: Điều chỉnh những sai sót của các nhóm
khi tiến hành TN. Sau đó yêu cầu các nhóm đưa
ra nhận xét và các nhóm khác bổ sung.


- GV: Yêu cầu HS tương tự làm TN câu C5 sau
đó


đưara nhận xét.


- GV: Trong cả ba trường hợp trên, kết quả tác
dụng của lực lên một vật là gì? Làm thay đổi
cái gì ở vật?


- GV: Yêu cầu HS quan sát TN ở hình 6.2 SGK
hãy cho biết, khi xe lăn tác dụng vào lò xo một
lực léo thì hình dạng của lị xo như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN câu C6 theo
các bước trong SGK. Sau đó đưa ra nhân xét.
- GV: Qua các TN trên em hãy cho biết khi có
lực tác dụng vào một vật thì có thể gây ra cho
vật những kết quả gì?. u cầu HS hồn thành
câu C7, C8.


<i>động của xe.</i>


- HS: Nhận dụng cụ TN để tiến hành


TN, sau đó rút ra nhận xét.


<i>C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn</i>
<i>khi đang chạy làm biến</i>
<i>đổi chuyển động của xe (xe đang</i>
<i>chuyển động bị dừng lại).</i>


- HS: Tiến hành TN theo các bước
trong SGKvà đưa ra nhận xét.


<i>C5: Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi</i>
<i>khi va chạm làm thay đổi chuyển động</i>
<i>của bi (làm bi chuyển động ngược lại).</i>


- HS: đưa ra câu trả lời:


- Làm thay đổi chuyển động của vật.
HS: Quan sát TN và đưa ra câu trả lời;
+ Bị dãn ra khi kéo căng ra.


+ Hình dạng bị thay đổi.


HS: Tiến hành TN và đưa ra nhận xét.


<i>C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo</i>
<i>làm lò xo bị biến dạng (lò xo bị co</i>
<i>lại).</i>


<i><b>2. Kết luận:</b></i>



- HS: trả lời C7, C8.


<i>C7. (1) biến đổi chuyển động của.</i>
<i>(2) biến đổi chuyển động của.</i>
<i>(3) biến đổi chuyển động của.</i>
<i>(4) biến dạng.</i>


<i>C8. (1) biến dạng. (2) biến đổi</i>
<i>chuyển động của.</i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng </b></i>
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra những kiểu biến đổi
chuyển động, mỗi kiểu cho một ví dụ minh hoạ.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành
các câu C9, C10, C11.


III. VẬN DỤNG.


- HS: đưa ra câu trả lời và tìm ví
dụ để minh hoạ.


- HS: đưa ra câu trả lời cho câu
hỏi C9, C10, C11.


<i><b>3. Củng Cố:</b></i>


- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập v nh: BT 6 SBT.


<b>HD bài 7.2 SBT</b>


a. Vì sao trên nắp bể lại in dấu vết chân gà


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nên bị biến dạng


<b>Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>






Ngày dạy: 11/10/2011


<b>TiÕt</b>

<b> 8</b>

<b> : TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>Kiến thức:</b></i>


- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
- Nêu được đơn vị đo lực.


- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là
trọng lượng.


- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều của trọng


lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó.


<i><b>Kỹ năng:</b></i>


- Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định phương
thẳng đứng.


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.


- Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<i><b>+ Mỗi nhóm:</b></i> 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc eke.
<i><b>+ Cả lớp</b></i>: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HC.</b>


<i><b>1. Kim tra bi c: </b></i>


Câu hỏi Trả lời


1. ? Hãy nêu kết quả tác dụng của lực
lên một vật ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. Nếu ta thấy một vật có sự biến đổi
chuyển động, ta có thể nói vật đó có tác
dụng lực hay khơng?


2.Nếu ta thấy một vật cã sự biến đổi



chuyển động, ta có thể nói vật đó chịu tác


dơng lùc
<i><b>2. </b></i>Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a trß</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV: Gọi một HS đọc to mẩu đối thoại giữa


bố và con ở đầu bài.


- Em có đồng ý với lời giải thích của người
bố hay không? Tại sao em biết là trái đất hút
các vật ?


- GV: Bây giờ chúng ta cùng xem xét kĩ vấn
đề này trong bài học hôm nay.


HS: Đọc và trao đổi về mẩu hội thoại này
xem người bố giải thích như vậy đúng hay
sai ?


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về trọng lực. </b></i>
- GV: Ta coi lời giải thích của người bố như


một dự đốn. Chúng ta hãy làm TN để chứng
tỏ rằng đúng là Trái Đất tác dụng lên vật một
lực hút.



GV: Yêu cầu HS nêu phương án TN.
- Trạng thái của lò xo như thế nào?


- Lực đó có phương và chiều như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS phân tích lực để chỉ ra lực
cân bằng là lực nào?


- GV: Yêu cầu HS quan sát GV tiến hành
làm TN cầm một viên phấn trên cao rồi đột
nhiên buông tay ra.


- Viên phấn chịu tác dụng của lực nào? Kết
quả của hiện tượng tác dụng lực?


- GV: Yêu cầu HS phân tích câu C2 để trả lời
câu C3.


- GV: Điều khiển HS trong lớp trao đổi
thống nhất câu trả lời.


- GV: Trái đất tác dụng lên các vật một lực
như thế nào?


Người ta thường gọi trọng lực là gì?


<b>I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?</b>


<i><b>1. Thí nghiệm: </b></i>



HS: tiến hành lắp TN. Sau đó nhận xét
trạng thái của lò xo.


HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C1.


<i>C1: Lị xo có tác dụng lực vào quả</i>
<i>nặng.Lực này có phương thẳng đứng và</i>
<i>chiều hướng lên trên,quả nặng vẫn đứng</i>
<i>n vì có một lực tác dụng vào quả nặng</i>
<i>hướng xuống phía dưới để cân bằng với</i>
<i>lực lò xo.</i>


HS: Quan sát TN để đưa ra câu trả lời
đúng.


HS: trả lời câu C2.


<i>C2: Khi viên phấn buông ra nó bắt đầu rơi</i>
<i>chuyển động của nó đã biến đổi. Vậy phải</i>
<i>có một lực tác dụng lên viên phấn. Lực này</i>
<i>có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống</i>
<i>dưới.</i>


HS: đưa ra câu trả lời đúng.


<i>C3: (1) cân bằng (2) Trái Đ ất </i>
<i> (3) biến đổi (4)<b> </b>lực hút </i>
<i> (5) Trái Đất</i>


<i><b>2. Kết luận:</b></i>



- HS: Đọc phần kết luận để trả lời câu hỏi
của GV.


<i><b>* Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.</b></i>
<i><b>Lực này gọi là trọng lực.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực. </b></i>
- GV: Yêu cầu HS lắp TN hình 8.2 SGK và


trả lời các câu hỏi.


- Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
- Dây dọi có cấu tạo như thế nào?


- Dây dọi có phương như thế nào? Vì sao có
phương như vậy?


- GV: u cầu HS hoạt động cá nhân hồn
thành câu C4, sau đó thống nhất ý kiến?
- GV: Trọng lực có phương và chiều như thế
nào?


<b>II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG</b>
<b>LỰC</b>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


- HS: Tiến hành lắp TN hình 8.2 và trả lời
câu hỏi.



+ Dây dọi người thợ xây dùng để xác định
phương thẳng đứng.


+ Dây dọi gồm một quả nặng buộc vào một
sợi dây mềm.


+ Phương của dây dọi là phương thẳng
đứng.


HS: trả lời câu hỏi.


<i>C4: a) (1) cân bằng (2) dây dọi</i>
<i> (3) thẳng đứng</i>


<i> b) (4) Từ trên xuống dưới.</i>
<i><b>2. Kết luận;</b></i>


<i><b>- Trọng lực có phương thẳng đứng và</b></i>
<i><b>chiều từ trên xuống phía dưới.</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị của lực. </b></i>
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin trong


SGK.


- Đơn vị của lực là đơn vị nào?
- Độ lớn của lực là gì?


- GV: u cầu HS hồn thành câu hỏi sau:


+ m=1kg <sub>P =?; + m=50kg</sub> <sub> P =?</sub>
+ m =? Khi P = 10 N.


<b>III. ĐƠN VỊ LỰC.</b>


- HS: Đọc thông tin trả lời ;


+ Đơn vị của lực là Niutơn (kí hiệu là N).
+ Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.


- Trọng lượng của một quả cân 100g được
tính trịn là 1 Niutơn.


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng. </b></i>
- GV: Yêu cầu HS làm TN đặt trong chậu


nước và trả lời câu C6.


- Em cân được 30kg vậy trọng lượng của em
là bao nhiêu?


<b>IV. VẬN DỤNG </b>


- HS: Tiến hành TN và trả lời câu C6.


<i>C6: phương thẳng đứng và mặt nằm ngang</i>
<i>là vng góc với nhau.</i>


3<i><b>. Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, xem lại các câu hỏi trong Sgk.
- Bài tập về nhà: Các bài tập bài 8


<b>HD c¸ch tÝnh P</b>


+ m=1kg <sub>P =?; + m=50kg</sub> <sub> P =?</sub>
+ m =? Khi P = 10 N.


<i><b> Rót kinh nghiƯm tiÕt d¹y</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Ngày dạy: 18/10/2011</b></i>


<i><b>ÔN TẬP.</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học: Đo độ dài; đo thể tích chất lỏng; đo thể
tích vật rắn không thấm nước; khối lượng – đo khối lượng; lực – hai lực cân bằng;
tìm hiểu kết quả tác dụng của lực; trọng lực - đơn vị lực.


<i><b>2. Kó năng: </b></i>


- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm được một số bài tập.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


<b> - Chuẩn bị của giáo viên:</b> PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,...


<b> - Chuaån bị của học sinh:</b> Ôn lại bài.



IV. Hoạt động dạy – học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>* Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Kiểm tra bài cũ:


<i><b>?</b> Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì?</i>


<i><b>?</b> Trọng lực có phương và chiều như thế</i>
<i>nào? Đơn vị lực là gì?</i>


- Nhận xét, kết luận điểm.


- Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
Trọng lượng là cường độ của trọng
lực.


- Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều hướng về phía Trái Đất. Đơn
vị lực là Niuton (N).


<i><b>* Hoạt động 2: Lý thuyết:</b></i>


<i><b>?</b> Đơn vị hợp pháp của đo độ dài, thể tích</i>
<i>chất lỏng và khối lượng là gì?</i>


<i><b>?</b> Khối lượng của một vật là gì?</i>


<i><b>?</b> Để đo khối lượng người ta dùng gì?</i>



<i><b>?</b> Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ?</i>


- m; m3<sub> và lít; kg</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>?</b> Cho ví dụ về sự biến đổi chuyển động và</i>
<i>biến dạng?</i>


- Nhận xét, kết luận.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Bài tập trắc nghiệm</b><i><b>.</b></i>
1. Khi đo độ dài người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và
có ĐCNN thích hợp.


C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và
không cần quan tâm đến ĐCNN của
thước.


D. Thước đo nào cũng được.


2. Một bạn dùng thước đo độ dài có
ĐCNN là 2cm để đo độ dài cuốn sách
giáo khoa Vật lý 6. trong các cách ghi kết
quả dưới đây, cách ghi nào đúng?


A. 240mm B. 23cm
C. 24cm D. 24,0cm
3. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất


trong các bình chia độ dưới đây để đo thể
tích của một lượng chất lỏng gần đầy chai
0,5l:


A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10 ml.
B. Bình 500ml có vạch chia tới 2 ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1 ml.
D. Bình 500ml có vạch chia tới 5 ml.
4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng


bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3<sub>. Hãy chỉ ra</sub>


cách ghi kết quả đúng trong những trường
hợp dưới đây:


A. V1=20,2 <i>cm</i>3 B. V2=20,50 <i>cm</i>3


C. V3=20,5 <i>cm</i>3 D. V4=20 <i>cm</i>3


5. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới


3


<i>cm</i> chứa 55<i><sub>cm</sub></i>3 nước để đo thể tích một


hịn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực


nước trong bình dâng lên tới vạgh 86 <i><sub>cm</sub></i>3.


Hỏi các kết quả ghi dưới kết quả nào l


đúng?


A.V1 =86<i>cm</i>3 B. V2=55<i>cm</i>3


<b>1. B</b>


<b>2. C</b>


<b>3. B</b>


<b>4. C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

C. V3=31<i>cm</i> D. V4=141<i>cm</i>


6. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để
đo thể tích vật rắn khơng thấm nước thì
thể tích của vật bằng:


A. Thể tích bình tràn B. Thể tích bình
chứa


C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn
sang bình chứa


D.Thể tích nước cịn lại trong bình
7. Để đo khối lượng, người ta dùng :


A. thước B. bình chia độ


C. bình tràn D. cân



8. Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số
đó chỉ:


A. Sức nặng của hộp mứt
B.Thể tích của hộp mứt
C. Khối lượng của hộp mứt


D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt
9. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai
đầu một lị xo bút bi lại. Nhận xét về tác
dụng của các ngón tay lên lị xo và của lị
xo lên các ngón tay.


A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lị xo và
lực mà lị xo tác dụng lên ngón cái là hai
lực cân bằng


B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và
lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai
lực cân bằng


C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên
lị xo là hai lực cân bằng


D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng.


10. Khi quả bóng đập vào một bức tường
thì lực mà bức tường tác dụng lên quả
bóng sẽ gây ra những kết quả gì?



A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả
bóng B. Chỉ làm biến dạng của quả bóng
C. Khơng làm biến dạng và cũng khơng
làm biến đổi chuyển động của quả bóng
D. Vừa làm biến dạng và vừa làm biến


<b>6. C</b>


<b>7. C</b>


<b>8. C</b>


<b>9. C</b>


<b>10. D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đổi chuyển động của quả bóng.
11. Đơn vị lực là gì?


A. Niutơn (N) B. Mét (m)
C. Kílôgam (kg) D. Lít (l)


12. Dùng các từ thích hợp như: lực đẩy,
lực kéo, lực hút, lực nén, lực nâng để điền
vào chỗ trống trong câu sau đây:


A. Gió tác dụng vào buồm một…………


B. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu


một………


C. Trong khi cày con trâu đã tác dụng vào
cái cày một………..


D. Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt
đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm
bêtông một………..


<b>12. A </b>lực đẩy


<b>B</b>. lực kéo


<b>C</b>. lực kéo


<b> D</b>. lực nâng


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Bài tập tự luận: </b><i><b>.</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích
chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó
thường được dùng ở đâu?


<i><b>Bài 2:</b></i>


Hãy nêu một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng
lên một vật làm biến đổi chuyển động của
vật đó và một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng
lên một vật làm biến dạng vật đó.



<i><b>Bài 3:</b></i>


Cho ví dụ về hai lực cân bằng?


<i><b>Bài 1</b></i>


- Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẳn
dung tích. dùng để đong xăng ,dầu,
nước mắm,…


- Các loại bình chia độ. Thường được
dùng đo thể tích chất lỏng trong các
phịng thí nghiệm.


- Xilanh, bơm tiêm. Thường được
dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc
tiêm,...


<i><b>Bài 2</b></i>


Tùy học sinh


<i><b>Bài 3: </b></i>


Tùy học sinh
<i><b>* Hoạt động 5:</b></i><b> Dặn dị:</b>


- Về ôn lại bài và học bài (bài 5, bài 6).
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra



<b>- </b>Nhận xét tiết ôn taọp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>




Ngày dạy:25/10/2011


<b>KIM TRA 1 TIT</b>



<b>I. Mơc tiªu : </b>
<i><b>Kỹ năng:</b></i>


- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận.


- Biết cách trình bày bài kiểm tra.


<i><b>Thái độ: </b></i>Rèn ý thức tự giác trong học tập, chủ động và tự giác làm bài.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>GV: </b>Ra + ỏp ỏn.
HS: Ôn bài


<b>III. Ma trn kiểm tra:</b>
<b>Chủđề</b>


<b>KT</b> <b>Nhận biết</b>



<b>Th«ng</b>
<b>hiểu</b>


<b>Vận dụng</b> <b>Céng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
Đo độ


dài đổi đợc đơn vị


Số c©u
Sốđiểm
Tỉ lệ %




1
1,5


15%


1
1,5
15%
Khối


l-ợng- đo
khối
l-ợng



Bit cỏch
dựng cân
robecvan để
đo khối lợng
Số câu


Sốđiểm
Tỉ lệ %


0




1
3
30%


1
3
30%
- Lực –


Hai lực
cân


Nêu đợc
khái niệm 2
lực cân


Lấy đợc ví


dụ khi có
lực tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bằng
-Tìm
hiểu kết
quả tác
dụng
của lực
-Trọng
lực


b»ng, träng
lùc, ph¬ng
chiỊu cđa
träng lùc


dụng làm
cho vật
biến dạng,
biến đổi
chuyển
động


Số c©u
Sốđiểm
Tỉ lệ %


1
1,5


15%


1
2
20%


1
2
20%


3
5.5
55%


TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %


1
1.5
15%


1
2


20%
2
3.5


35%



1
3


30%


5
10
100%


<b>IV. NỘI DUNG ĐỀ </b>


<b>Câu 1(1,5đ):</b> Đổi đơn vị sau:


1km=...m ; 1m= ...km
0,5km=...m ; 1m= ...cm
1mm=...m ; 1cm=...m


<b>Câu 2(2đ): Hãy nêu một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển</b>
động của vật đó.


<b>Câu 3(3®).</b> Một người muốn lấy 900g gạo từ một túi gạo có khối lượng 1000g, người đó


dùng cân Rơbécvan, nhưng trong bộ quả cân chỉ còn lại một số quả cân loại 200g. Hãy
tìm cách lấy ra 900g gạo ra khỏi túi 1000g trên.


<b>Câu 4(2® ). </b>Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của vt.
<b>Câu 5(1,5đ):Thế nào là hai lực cân bằng?</b>


<b>Đề 2</b>



<b>C</b>


<b> âu 1(1,5đ):</b> Đổi đơn vị sau:


2km=...m ; 2m= ...km
0,6km=...m ; 3m= ...cm
2mm=...m ; 1cm=...m


<b>Câu 2(2đ): Hãy nêu một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật </b>
đó.


<b>Câu 3(3®).</b> Một người muốn lấy 500g gạo từ một túi gạo có khối lượng 800g, người đó


dùng cân Rơbécvan, nhưng trong bộ quả cân chỉ còn lại một số quả cân loại 200g. Hãy
tìm cách lấy ra 500g gạo ra khỏi túi 800g trên.


<b>Câu 4(2®). </b>Một quả nặng có khi lng 30kg. Tớnh trng lng ca vt.
<b>Câu 5(1,5đ):Trọng lực là gì? </b> Trọng lực cóphơng và chiều nh thế nµo?
<b>V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM </b>


<b>§Ị 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1km=1000m; 1m=0,001km


0,5km= 500m ; 1m= 100cm
1mm=0,001m ; 1cm= 0,01m


<b>C©u 2:</b> Ví dụ: Khi ta ném quả bóng vào bức tường, bức tường tác dụng vào quả bóng



một lực làm quả bóng đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyn ng theo hng
khỏc (tức là quả bóng thay i chuyển động) <i><b>( 2 điểm)</b></i>


<i>* Lưu ý</i>: HS lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm tối đa.


<b>C©u 3:</b>


+Đặt 1 quả cân loại 200g lên một đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2 đĩa


cân. 1đ


+San sẻ gạo ở 2 bên đĩa cân sao cho cân thăng bằng. Khi đó phần gạo ở đĩa
khơng có quả cân có khối lượng đúng bằng 500g.



+Thực vậy, khối lượng hai đĩa cân bằng nhau: m = (800+200):2 = 900 (g).


(<i>Học sinh có thể giải theo cách khác nếu đúng vẫn được điểm tối đa).</i>




<b>Câu 4. 2 điểm</b> Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m 1 điểm
P = 10.10 = 100 (N) 1 điểm
<i>(Học sinh nếu tính được đúng kết quả mà không dùng công thức vẫn</i>
<i>được điểm tối đa)</i>


<b>C©u 5: </b><i><b> </b></i>Hai lực cân bằng là hai lực :


+ Mạnh như nhau <b>( 0,5®)</b>



+ Cùng phương, ngược chiều <b>( 0,5®)</b>


+ Cùng đặt vào một vật. <b>( 0,5®)</b> <b> </b>


<b>§Ị 2:</b>


<b>Câu 1(1,5đ): Đổi đúng mỗi đơn vị đợc 0,25đ</b>
2km=2000m; 2m=0,002km


0,6km= 600m ; 3m= 300cm
2mm=0,002m ; 1cm= 0,01m


<b>Câu 2:</b> <b>(2đ)</b>


V d: - Một tấm bê tông làm nắp bể nớc mới đổ xong còn cha đong cứng, trên mặt in
hằn lõm các vết chân gà. 1


- Chứng tỏ chân gà tác dụng lên nắp bể nớc một lực làm nắp bể nớc bị biến dạng .


<i>* Lưu ý</i>: HS lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm tối đa.


C©u 3:


+Đặt 4 quả cân loại 200g lên một đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2 đĩa


cân. 1đ


+San sẻ gạo ở 2 bên đĩa cân sao cho cân thăng bằng. Khi đó phần gạo ở đĩa
khơng có quả cân có khối lượng đúng bằng 900g.




+Thực vậy, khối lượng hai đĩa cân bằng nhau: m = (1000+4.200):2 = 900 (g).
(<i>Học sinh có thể giải theo cách khác nếu đúng vẫn được điểm tối</i>
<i>đa).</i>




<b>Câu 4. 2 điểm</b>


Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m


P = 10.30 = 300 (N)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>(Học sinh nếu tính được đúng kết quả mà không dùng công thức vẫn</i>
<i>được điểm tối đa)</i>


<b>Câu 5:</b>


- Trọng lực là lực hút của Trái Đất. 0,5 điểm
- Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. 0,5 điểm
- Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng ca vt ú. 0,5 i


Ngày dạy: 1/11/2011


<b>Tiết 10: LỰC ĐÀN HỒI</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>Kiến thức:</b></i>



- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến
dạng.


- So sánh được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều
hay ít.


<i><b>Kỹ năng:</b></i>


- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng.
- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
<i><b>Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tìm tịi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- <b>Mỗi nhóm</b>: 1 giá treo; 1 lị xo; 1 cái thước có độ chia tới mm; 4 quả nặng giống nhau
mỗi quả 50g; phiếu học tập.


- <b>Cá nhân</b>: Kẻ sẵn bảng 9.1 (SGK).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1- Kiểm tra bi c</b></i><b>: </b>


Kết hợp trong bài mới


<b>2-</b><i><b> Bi mới:</b></i>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập .</b>


- GV: Như ta đã biết khi tác dụng một
lực lên vật thì có thể làm cho vật đó
biến dạng. Nhưng sự biến dạng của các
vật có giống nhau hay khơng?


- Ví dụ: kéo một sợi dây cao su dãn ra
rồi buông tay và kéo một nắm đất nặn
dài ra rồi buông tay. Sự biến dạng của
hai vật đó như thế nào?


Như vậy sự biến dạng của các vật là
không giống nhau. Hôm nay chúng ta
cùng xét xem sự biến dạng lị xo có đặc
điểm như thế nào?


- HS: trả lời câu hỏi của GV.


- Sự biến dạng của các vật là không giống
nhau.


<b> </b>


+ khi buông tay sợi dây cao su co lại.
+ khi buông tay nắm đất không co lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và tiến


hành TN theo các bước như trong SGK.
- GV: Theo dõi các bước tiến hành của
HS.


- GV: Cần chấn chỉnh cho HS làm TN
theo thứ tự. Sau đó kiểm tra từng bước
TN của HS.


- GV: Yêu cầu HS sau khi hoàn thành
TN sẽ trả lời hoàn chỉnh câu kết luận
C1.


- GV: Đặt thêm câu hỏi:


* Thế nào là vật biến dạng đàn hồi?
* Thế nào là vật có tính chất đàn hồi?
Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi.
- GV: u cầu HS đọc thông tin mục
I.2 SGK.


- GV: Yêu cầu HS làm TN để xác định
độ biến dạng của lò xo khi chịu tác
dụng của những lực khác nhau.


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.


- Khi treo quả nặng 50g vào đầu dưới
của lò xo thì lực nào kéo dãn lị xo ra?
Độ lớn của lực là bao nhiêu ?



I. <b>BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN</b>
<b>DẠNG.</b>


<i><b>1. Biến dạng của một lò xo.</b></i>


<b>a) Thí nghiệm:</b>


- HS: Đọc các bước tiến hành TN ở trong
SGK. sau đó làm việc theo nhóm và ghi kết
quả vào bảng kết quả 9.1 SGK đã kẻ sẵn.


<b>b) Kết luận:</b>


- HS: Rút ra kết luận và trả lời câu C1.
C1: (1) <i><b>dãn ra</b></i> (2) <i><b>tăng lên </b></i>(3) <i><b>bằng.</b></i>


- Vật trở lại hình dạng ban đầu khi lực ngừng
tác dụng lực.


- Sợi dây thun, thanh thép ; vòng lò xo lá tròn;
cánh cung….


<i><b>2. Độ biến dạng của lò xo.</b></i>


- HS: Đọc thơng tin mục I.2 SGK. sau đó tiến
hành TN theo nhóm và thông báo kết quả
trước lớp.


- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài
khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo


HS: Tiến hành trả lời câu C2 và ghi vào cột 4
của bảng 9.1.


- Trọng lượng của quả nặng đã kéo dãn lò xo
ra. Độ lớn của lực đó là 0,5N.


<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu về lực đàn hồi và đặc điểm của nó </b>


- GV: Thơng báo:Trong TN ở hình 9.2
SGK lị xo biến dạng đã giữ cho quả
nặng không rơi. Lực mà lò xo biến dạng
tác dụng vào quả nặng trong TN này là
lực đàn hồi.


- GV: Yêu cầu HS đọc thơng báo rồi hỏi
thêm:


- Lúc đầu khi lị xo chưa biến dạng thì
có giữ cho vật khỏi rơi khơng? Chỉ khi
nào lị xo mới tác dụng lực đàn hồi lên
quả nặng?


- GV: Yêu cầu HS quan sát lại TN 9.2
SGK và đặt câu hỏi.


- Độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn
của lực nào?


- Vậy lực đàn hồi có quan hệ như thế
nào với trọng lượng vật?



<b>II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA</b>
<b>NÓ.</b>


<i><b>1. Lực đàn hồi.</b></i>


- HS: đọc thông báo mục II.1 SGK và trả lời
câu hỏi do GV đưa ra.


- Chỉ khi lò xo bị biến dạng mới tác dụng lực
đàn hồi lên quả nặng.


<i><b>2. Đặc điểm của lực đàn hồi.</b></i>


- Lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng
lượng của vật. Cường độ của lực đàn hồi bằng
trọng lượng của vật


HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi, cả lớp
bổ sung.


- Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với trọng lượng vật.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng </b>


- GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN
để trả lời câu C5.


<b>III. VẬN DỤNG.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV: Ở trên ta đã biết dây cao su là
một vật đàn hồi. Vậy lực đàn hồi của
dây cao su có giống lực đàn hồi của lị
xo khơng?


- GV: u cầu HS dự đốn và tiến hành
làm TN kiểm tra. Để trả lời câu C6.
- GV: Treo bảng phụ bài tập 93 lên
bảng yêu cầu HS làm việc cá nhân sau
đó đại diện cá nhân lên bảng làm HS
khác nhận xét.


C5: (1) <i><b>tăng gấp đôi </b></i>(2) <i><b>tăng gấp ba.</b></i>


- HS: Thảo luận nhóm dự đốn rồi là TN kiểm
tra, thay lị xo hình 9.2 SGK bằng dây cao su.


<i>C6: Sợi dây cao su và lị xo có cùng tính chất</i>
<i>đàn hồi.</i>


- HS: làm bài tập.
<i><b> 3. Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


- Thế nào là vật đàn hồi? Khi nào thì ở lị xo xuất hiện lực đàn hồi?
- Bài tập về nhà: bài 9 SBT/14; 15


<b>HD bµi 9.11 SBT</b>



Vận động viên nhún nhiều lần có tác dụng gì?


HS: Tăng độ mạnh của lực đàn hồi tác dụng lên ngời
Tăng lực đàn hồi có tác dụng gì đối với vận động viên?
Về nhà hồn thành cõu tr li


<b>Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày d¹y:8/11/2011


<b>TiÕt 11</b>

<b> - Bài 10</b>

<b> .</b>

<b> LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC</b>


<b>TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. </b><i><b>Kiến thức:</b></i>


- Nhận biết được cấu tạo, GHĐ và ĐCNN của lực kế.
- Sử dụng được lực kế để đo lực.


- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính
trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.


<b>2</b><i><b>. Kỹ năng: </b></i> - Biết tìm tịi cấu tạo của dụng cụ, biết sử dụng lực kế trong mọi trường hợp
đo.


<b>3</b><i><b>. Thái độ: </b></i> - Rèn tính sáng tạo và cẩn thân khi tiến hành thực hành.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b>- Mỗi nhóm:</b></i><b> </b>+ 1 lực kế lị xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK.
<i><b>- Cả lớp:</b></i><b> </b>+ 1 xe lăn và một vài quả nặng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Kiểm tra </b><b>bµi cò:</b></i>


Câu hỏi Đáp án Điểm


1. Thế nào là lực đàn hồi? 1. Lực mà lß xo khi biến dạng tác


dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi.
6
điểm
2. Nêu đặc điểm của lực đàn


hồi? 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi
tăng


4
điểm
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 Tìm hiểu về lực kế ).</b></i>
- GV: Giới thiệu cho HS lực kế là dùng để


đo lực, có nhiều loại lực kế.



- Loại lực kế thường dùng là loại nào ?
Phát lực kế lị xo cho mỗi nhóm.


- GV: u cầu các nhóm cầm lực kế lên.
GV cũng cầm một lực kế vừa chỉ vào các
bơ phận của lực kế.


* Cái lị xo; * Bảng chia độ.
* Kim chỉ thị.


<b>I. TÌM HIỂU VỀ LỰC KẾ.</b>


<i><b>1. Lực kế là gì ?</b></i>


- HS: Nghe phần giới thiệu của GV.
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.


* Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lò
xo.


<i><b>2. Mơ tả một lực kế lị xo đơn giản.</b></i>


- HS: Quan sát sự mô tả lực kế của GV và
đối chiếu với lực kế của mình.


HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.


- GV: Yêu cầu HS quan sát bảng chia độ


của lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ
và ĐCNN của lực kế.


<i><b> </b>(3) <b>bảng chia độ</b></i>


- HS: Quan sát lực kế của nhóm mình và
đại diện nhóm trả lời câu C2.


<i><b>Hoạt động 2 Tiến hành thực hiện đo một lc bng </b><b>một lực kế</b></i>


- GV: Hng dn cách đo theo c¸c bíc:


+ Viêc đầu tiên ta phải điều chỉnh kim
chỉ thị như thế nào?


+ Cầm lực kế như thế nào?


- GV: Lưu ý HS điều chỉnh lị xo khơng
chạm vào giá của lực kế và khi kim dừng
lại thì đọc số chỉ.


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.


- GV: Yêu cầu HS đo trọng lượng của
cuốn sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra
các bước đo của HS.


- Khi cầm lực kế phải ở tư thế như thế
nào? Tại sao phải cầm như vậy?



<b>II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ </b>


<i><b>1. Cách đo lực.</b></i>


- HS: Qsát GV giới thiệu cách đo lực rồi sau
đó tiến hnh o nh GV ó trình bày.


+ iu chnh cho lúc đầu kim chỉ số 0
+ Cầm giá của lực kế sao cho phương của
lò xo bằng phương của lực.


- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3;


<i>C3: (1) <b>vạch số 0</b> (2<b>) lực cần đo</b></i>
<i> 3) <b>phương</b></i>
<i><b>2. Thực hành đo lực.</b></i>


- HS: Tiến hành đo sau đó so sánh kết quả
đo giữa các nhóm.


- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5.


<i>C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo</i>
<i>của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực</i>
<i>cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.</i>
<i><b>Hoạt động 3 Tìm công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng . </b></i>


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6.
- GV: Thông báo:



+ m = 100g  P = 1 N.
+ m = 1 kg  P = 10N.


<b>III. CÔNG THƯC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG</b>
<b>LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.</b>


- HS: Thảo luận nhỏmtả lời câu C6.


<i>C6: (1)<b>1</b> (2)<b> 200 </b> (3)<b> 10N</b></i>


- HS: Thảo luận đưa ra công thức liên hệ
giữa trọng lượng và khối lượng.


<b>P = 10. m </b>
<b>Trong đó: </b> m có đơn vị là kg.
P có đơn vị là N.
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng .</b></i>


- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
trả lời câu C7 .


- GV: Dặn dò HS về nhà làm lực kế như
câu C8 SGK.


<b>IV. VẬN DỤNG </b>


- HS: trả lời C9.


<i><b>C9:</b> Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn</i>
<i>(3200kg) thì trọng lượng là: </i>



<i>P = 10.m =10.3200 = 32000(N).</i>
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Học bài kết hợp vở ghi và Sgk, xem lại các ví dụ và TN đã làm.
- BTVN: bài 10 SBT.


Hớng dẫn bài 10.2 SBT:
a.Cho m tìm P nh thế nµo?


<i>P = 10.m . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b. cho P tìm m nh thế nào?
m = P/10


<i>Ngy dy:15/11/2011</i>


<b>Tiết 12</b>


<b>Khối lợng riêng - bài tập</b>


<b>A- Mục tiêu:</b>


- Hs hiu c khi lợng riêng


- Nắm đợc các công thức: m = D.V; vận dụng các cơng thức đó vào tính khối lợng
- Biết tra cứu khối lợng riêng


- Sử dụng bảng khối lợng riêng của 1 chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết khối
l-ợng riêng của cht ú.



- Rèn luyện ký năng: Đo khối lợng của 1 vật
<b>B- Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng:


+ Gv: Kẻ sẵn bảng khối lợng riêng của 1 số chất.
+ Cho mỗi nhóm: 1 lùc kÕ GH§: 5 N


1 quả cân 200g có dây buộc.
1 bình chia độ 250 cm3<sub> .</sub>


<b>C- Các hoạt động trên lớp:</b>
<b> 1- Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>HS1: + Lực kế là dụng cụ để đo </b>
đại lợng vật lý nào? hãy nêu


nguyªn tắc cấu tạo của lực kế?Làm
bài 10.1


<b>HS2: + Lµm bµi 10.3 ; 10.4 (sbt - </b>
16)


+ sgk-33, 34


+Bài 10.1 (sbt - 15)
D- đúng


+Bµi 10.3(sbt - 16)



a) cân chỉ khối lợng của túi đờng


b) trọng lợng của túi đờng làm quay kim
ở cân


+Bµi 10.4 (sbt - 16):
a) träng lỵng
b) khèi lỵng
c) träng lợng
<b>2- Bài mới:</b>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>


<b>Hs: Đọc C</b>1- nắm vững vấn đề cần giải


quyÕt.


- Chọ phơng án xác định khối lợng chiếc
cột sắt.


<b>Gv: Hớng dẫn để Hs có sự lựa chọn đúng:</b>
- Phơng án A- sẽ làm hỏng cột st.


- Phơng án B- BiÕt khèi lỵng 1 m3<sub> sắt</sub>


nghiên


cứu.-- 1 dm3<sub> sắt nghiên cứu có m = 7,8 Kg</sub>



- 1 m3 ………<sub> . m =? Kg</sub>


V = 0,9 m3 ………<sub>. m =? Kg</sub>


<b>I- Khèi l ỵng riªng, tÝnh khèi l ợng của</b>
<b>các vật theo khối l îng riªng.</b>


<b> 1- Khèi lîng riªng</b>
C1:


- Phơng án B: Tính khối lợng riêng của
1m3<sub> sắt nghiên cứu.</sub>


+ Đo Vcột => tính đợc khối lợng m ca


cột sắt.


Biết V = 0,9m3


V = 1dm3<sub> sắt nghiên cứu cã khèi lỵng </sub>


m = 7,8kg.


V = 1m3 ………


m = 7800kg.


V = 0,9 m3


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

riêng.



- Khối lợng riêng của 1 chất là gì? Đơn vị
đo khối lợng riêng?


<b>Gv: Treo bảng phụ giíi thiƯu khèi lợng</b>
riêng của 1 số chất.


<b>Hs: Quan sát tìm hiểu cho biết khối</b>
lợng riêng của 1 số chất: sắt, nhôm, gỗ,
n-ớc.


- So sánh khối lợng riêng của các chất rắn
với khối lợng riêng của các chất lỏng.
<b>Hs: VËn dơng lµm C</b>2.


- Tínhkhối lợng của 1 khối đá biết:
Vđá = 0,5m3.


<b>Hs: Tra bảng tìm khối lợng riêng của đá và</b>
tính.


<b>Hs: Tr¶ lêi C</b>3.


<b>Gv: Chốt lại – nhấn mạnh các đại lợng</b>
trong cơng thức.


.Bµi TËp


Bài 11.2 SBT ( HS đọc đầu bài)
HS làm bài tập



Bµi 11.4 SBT
HS lµm bµi tập


<i><b>* Khối lợng riêng của 1m</b><b>3</b><b><sub> của 1 chất gọi</sub></b></i>


<i><b>l khối lợng riêng của chất đó.</b></i>
- Đơn vị khối lợng riờng l Kg/m3<sub>.</sub>


* Bảng khối lợng riêng của 1 số chÊt


- NhËn xÐt: Cïng cã V = 1m3<sub> nhng c¸c chất</sub>


khác nhau có khối lợng khác nhau.


<b>3- Tính khối l îng cña 1 vËt theo khèi l - </b>
<b>îng riªng.</b>


C2: Khối lợng của 1 khối đá là:


0,5 . 2600Kg/m3<sub> = 1300 Kg</sub>


- Ký hiệu:


D- Khối lợng riêng
m- Khối lợng


V- Thể tích


m = D .V



<b>II. Bµi TËp</b>
Bµi 11.2 SBT
1240 kg/m3<sub>.</sub>


Bµi 11.4 SBT
1111,1 kg/m3


<b> IV- Cđng cè:</b>


<b>Gv: Treo bảng phụ ghi các công thức để trống</b>
<b>Hs: Lên điền.</b>


m = ………. D = ……… V = …………
<b> V- H íng dÉn häc ở nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- chuẩn bị mục 2


<b>D- Rút kinh nghiệm:</b>







<b>Ngày dạy: 22/11/2011</b>
<b>Tiết 13 </b>


<b>trọng lợng riêng - bài tập </b>



<b>A- Mục tiªu:</b>


- Hs hiểu đợc trọng lợng riêng của 1 chất.


- Nắm đợc các công thức: P = d . V, vận dụng các cơng thức đó vào tính trọng lợng
của 1 chất.


- BiÕt tra cứu khối lợng riêng và trọng lợng riêng của 1 chÊt qua b¶ng.


- Sử dụng bảng khối lợng riêng của 1 chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết
khối lợng riêng của chất đó.


- RÌn lun ký năng: Đo khối lợng của 1 vật, đo thể tÝch chÊt láng.
<b>B- ChuÈn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>C- Các hoạt động trên lớp:</b>
<b> I- Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>HS1:+ Khối lợng riêng của vật là</b>
gì ? cơng thức tính ? đơn vị ? nói
khối lợng riêng của sắt l 7800


3
/


<i>kg m</i> có nghĩa là gì?


+ HS phỏt biểu.
+ m = D.V Trong đó:


m là khối lợng (kg)


D lµ khèi lợng riêng <i><sub>kg m</sub></i><sub>/</sub> 3


V thĨ tÝch <i><sub>m</sub></i>3


+ HStr¶ lêi
<b> II- Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu trọng lợng riêng </b>
<b>Hs: Đọc thông báo về trọng lợng riêng,</b>
đơn vị trọng lng riờng. Tr li:


- Trọng lợng riêng là gì? Đơn vị?
<b>Hs: Trả lời C</b>4.


Chọn từ thích hợp trong khung điền vào
chỗ trống.


<b>Gv: Un nn Hs in đúng.</b>


- H·y tÝnh d theo D tõ c«ng thøc sau:
P = 10 . m


m = D .V
d = P/V


<b>Hoạt động 2: Vận dụng </b>


<b>Hs: Đọc đầu bài.</b>


- Dùng ký hiệu tóm tắt các đại lợng đã
biết, phi tỡm.


- Tính m bằng công thức nào?
Tra bảng tìm Ds¾t?


- Lu ý đổi đơn vị cho phù hợp.
<b>Gv: Cht li.</b>


<b>Bài tập SBT:</b>
Bài 11.3
Bài 11.5


<b>I- Trọng l ợng riêng</b>


- Träng lỵng cđa 1m3<sub> cña 1 chÊt gäi lµ</sub>


trọng lợng riêng của chất đó.
- Đơn vị trọng lợng riêng là N/m3


C4:


d = P/V


d- Trọng lợng riêng, đơn vị: N/m3


P- Trọng lợng, đơn vị: N
V- Thể tích, đơn vị: m3



Ta cã:


P = 10 . m = 10 .D .V


d = P/V = 10 . D .V/V = 10 . D
VËy d = 10 . D


<b>II- VËn dông</b>


C6: V = 40 dm3 = 0,04 m3


Ds¾t = 7800 kg/m3


- m = ?


- Khối lợng của đầm sắt là:


m = D . V = 7800 . 0,04 = 312Kg
- Trọng lợng của đầm sắt là:
P = 10 . m = 10 . 312 = 3120 N
<b>III.Bµi tËp SBT:</b>


Bµi 11.3


a) 0,667 m3


b) 45000 N
Bµi 11.5



1 960,8 kg/m3<sub> vµ19 608 N/m</sub>3


<b>III- Cđng cè:</b>


<b>Gv: Treo bảng phụ ghi các cơng thức để trống</b>
<b>Hs: Lên điền.</b>


m = ? d = ? . D
<b> IV- H íng dẫn học ở nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- c trớc bài thự c hành “ Xác định khối lợng riêng của sỏi”.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 15 viên sỏi sạch bằng quả táo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Ngày dạy:29/11/2011</b></i>


<b>Tiết 14: THỰC HÀNH</b>



<b>XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. </b><i><b>Kiến thức:</b></i>


- Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn.
- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý.


<b>2</b><i><b>. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân Rơbecvan và đo thể tích vật rắn bằng bình chia


độ.


<b>3</b><i><b>. Thái độ: </b></i> Giáo dục thái độ tác phong trong giờ thực hành vật lý.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>Mỗi nhóm: </b></i>- Một cân Rơbécvan, một bình chia độ có GHĐ 100cm3<sub>.</sub>


- Một cốc nước, một nắm sỏi khoảng 40cm3<sub>, một cái kẹp.</sub>
<i><b>Cả lớp:</b></i><b> - </b>Bảng báo cáo thực hành trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Kiểm tra:</b></i>


<b>HS1:+ Khối lợng riêng của vật là</b>
gì ? cơng thức tính ? đơn vị ? nói
khối lợng riêng của sắt là 7800


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

/


<i>kg m</i> có nghĩa là gì? D là khối lợng riªng <i>kg m</i>/


V thĨ tÝch <i><sub>m</sub></i>3


+ HS tr¶ lêi
<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>



<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b></i>
- GV: Thông báo trong bài học


trước ta đã biết khối lượng riêng
của một chất là gì. Vậy để xác
định khối lượng riêng của một vật
rắn bất kì (như một nắm sỏi chẳng
hạn) ta phải làm như thế nào? Ta
cần phải có những dụng cụ nào để
xác định được khối lượng riêng
của vật đó ?


- HS: đưa ra các phương án tiến hành thực
hành.


<i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cách thực hành đo khối lượng của sỏi </b></i>
- GV: Vậy khi xác định khối


lượng riêng của sỏi ta cần những
dụng cụ nào?


- GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu
phần 2 và 3 trong SGK.


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành
phần lý thuyết trong mẫu báo cáo
từ mục 1 đến mục 5 trong SGK.
- GV: Gọi một HS đọc to phần 5:
Tóm tắt cách làm.



<b>I. THỰC HÀNH.</b>


<i><b>1. Dụng cụ.</b></i>


- HS: Một HS đọc to, cả lớp bổ sung.


- HS: điền các thông tin từ mục 1 đền mục 5
trong mẫu báo cáo.


HS: Đọc to, cả lớp nhận xét chung.


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành các phép đo </b></i>
- GV: Yêu cầu mỗi nhóm HS chia


số sỏi của nhóm làm 3 phần cứ hai
HS giữ một phần để đo.


- GV: Hướng dẫn HS đo khối
lượng của sỏi trước rồi mới đo thể
tích của sỏi sau.


- GV: Kiểm tra cẩn thận cách sử
dụng cân và bình chia độ.


- GV: Lưu ý HS mỗi lần đo khi lấy
sỏi ra khỏi nước cần lấy khăn lau
khô sỏi mới đo lần sau.


<i><b>2. Tiến hành đo;</b></i>



- HS: Phân công trong nhóm để sử dụng lần
lượt cân và bình chia độ.


- HS: Mỗi HS lập một bảng kết quả đo riêng.
- HS: Mỗi HS tính khối lượng riêng của phần
sỏi minh đo. Sau đó lấy giá trị của bạn đo được
để tính giá trị khối lượng riêng trung bình.
- HS: Hồn thành mẫu báo có thực hành để nộp
cho GV kiểm tra.


<i><b>Hoạt động 4: Tiến hành nhận xét buổi thực hành </b></i>
- GV: Thu các bản báo cáo thực


hành.


- GV: Nhận xét tình hình làm bài
thực hành theo các mặt sau của
các nhóm.


<b>II. TỔNG KẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Về việc chuẩn bị lý thuyết của
HS.


+ Về sự phân cơng các nhóm.
+ Về việc thực hiện các phép đo.
+ Về độ chính xác của phép đo


<b>Hoạt động 5. </b><i><b>Củng Cố:</b></i>
- Hệ thống hố tồn bộ bài thực



hành “Xác định khối lượng riêng
của sỏi”.


- Đại diện 1 HS đứng tại chỗ nêu lại các bước
“Xác định khối lượng riêng của sỏi”.


<i><b>3. Dặn dò.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày dạy:6/12/2011


<b>Tiết 15: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.


- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng
của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Mỗi nhóm:</b> 2 lực kế có giới hạn đo từ 2N đến 5N; Một quả nặng 2N.


<b>Cả lớp: </b>Tranh phóng to hình 13.1 đến 13.6 (nếu có) bảng kết quả 13.1


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. </b><i><b>Kiểm tra:</b></i>


Kết hợp trong bài mới


<i><b>2. </b></i>Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập .</b></i>
- GV: Nhiều khi ta cần phải kéo một vật


nặng lên cao ví dụ như kéo một ống bê tơng
như ở hình 13.1 SGK.


- Có những cách nào và dùng những dụng
cụ nào để kéo vật lên được dễ dàng, đỡ vất
vả? Vậy chúng ta sẽ tìm hiểu bài hơm nay.


- HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án
giải quyết khác nhau.


<i><b>Hoạt động 2. Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng.</b></i>
- GV: Treo hình 13.2 lên bảng và yêu cầu


HS đọc thông tin trong phần đặt vấn đề.
- GV: Yêu cầu HS đưa ra dự đốn của
mình.


- GV: Muốn kiểm tra dự đoán là đúng hay
sai ta sẽ tiến hành TN để chứng minh.


- GV: Phát dụng cụ TN cho HS.



GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
Các bước tiến hành như phần b mục 2.
- GV: Theo dõi các bước tiến hành TN của
HS. Và lưu ý cách điều chỉnh và cầm lực
kế.


- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
TN.


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 hoàn
thành kết luận.


- GV: Lưu ý HS từ “ít nhất bằng”bao hầm cả
trường hợp lớn hơn.


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.


<b>I.KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG</b>
<b>THẲNG ĐỨNG </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i>


- HS: Quan sát tranh và đưa ra dự đoán cho
câu trả lời:


+ Lực kéo vật theo phương thẳng đứng nhỏ
hơn trọng lượng của vật.



+ Lực kéo vật theo phương thẳng đứng lớn
hơn trọng lượng của vật.


<i><b>2. Thí nghiệm:</b></i>


- HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến
hành thí nghiệm.


- HS: Ghi kết quả vào báo cáo TN.


- HS: Dựa vào kết quả của nhóm mình để
trả lời.


<i>C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn)</i>
<i>trọng lượng của vật.</i>


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


+ <i><b>Khi kéo vật lên theo phương thẳng</b></i>
<i><b>đứng cần phải dùng lực </b></i><b>ít nhất bằng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV: Để khắc phục những khó khăn đó
người ta thường làm như thế nào?


- GV: Dựa vào câu trả lời của HS, để GV
chuyển ý.


<i>C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo</i>
<i>của tay người thì có hạn nên cần phải có</i>
<i>nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi.</i>



- HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án
giải quyết khác nhau.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản.</b></i>
- GV: Trong thực tế chúng ta thường thấy


người ta còn dùng những dụng cụ nào để
kéo vật lên cao được dễ dàng (Ngoài việc
dùng dây kéo)?


- GV: Gợi ý cho HS:


+ Người thợ xây dùng cái gì để đưa xơ vữa
lên cao?


+ Ở nông thôn dùng dụng nào để kéo gầu nước
ở giếng lên được dễ dàng?


+ Ở nhà tầng, làm thế nào để đưa xe đạp lên
tầng trên được nhẹ nhàng?


- GV: Giới thiệu tên các dụng cụ ứng với ba
trường hợp: ròng rọc, đòn bẩy (cầu vượt),
và mặt phẳng nghiêng.


- GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về sử
dụng các máy cơ đơn giản.


<b>II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN:</b>



- HS: Mô tả sơ bộ dụng cụ được sử dụng
mà chưa nêu được tên.


<b>+ Các máy cơ đơn giản thường dùng là:</b>
<b>mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.</b>


- HS: Nêu một số ví dụ minh hoạvề máy cơ
đơn giản:


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng </b></i>
- GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C4,


C5. Mỗi câu một HS trả lời còn các HS
khác nhận xét.


- GV: Nhận xet câu trả lời của HS.


- GV: Yêu cầu HS cho một số ví dụ minh
hoạ về việc sử dụng máy cơ đơn giản
trong cuộc sống.


- HS trả lời câu C4, C5.


<i>C4: a) <b>dễ dàng</b> b<b>) máy cơ đơn giản</b></i>


<i>C5: Khơng: Vì tổng các lực kéo của 4 người là</i>
<i>400N.4 = 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê</i>
<i>tông (2000N).</i>



- HS: Nêu các ví dụ minh hoạ.


<b>3.</b><i><b> Củng cố: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày dạy: 13/12/2011


<b>Tiết 16: MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng
của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.


- Biết cách bố trí thí nghiệm để đo lực kéo vật lên cao trên mặt phẳng nghiêng.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<i><b>Mỗi nhóm</b></i>:


- Một lực kế có GHĐ là 3N; một khối trụ bằng kim loại có móc;


- 3 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi kết quả thí
nghiệm bảng 14.1.


<i><b>Cả lớp</b></i><b>: </b>Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Kiểm tra:</b></i>



<b>HS1: -Kể tên các loại máy cơ đơn </b>
giản thờng dùng ?


- Lµmbµi 13.3(sbt- 18)


+ mặt phẳng nghiêng, địn by , rũng rc
+ Bi 13.3(sbt- 18)


a) Mặt phẳng nghiêng.


b) Ròng rọc cố định, ròng rọc động.
c) Ròng rọc cố định, đòn bẩy.


<i><b>2.</b></i> Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


- GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 và
cho biết vấn đề cần nghiên cứu
trong bài học hôm nay.


GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 em HS đưa
ra dự đoán cho phần đặt vấn đề.


Vậy để kiểm tra dự đốn ta phải
làm thí nghiệm để kiểm chứng.
- GV: Muốn kiểm tra dự đốn ta
phải làm gì ?


- Làm thế nào để đo được hai lực


đó?


- GV: Giới thiệu dụng cụ và cách
lắp thí nghiệm.


GV: Yêu cầu HS thực hiện các
thao tác đo; uốn nắn động tác, chú
ý nhắc nhở cách cầm lực kế.


- Nêu cách làm giảm độ nghiêng
của mặt phẳng nghiêng?.


<b>1. Đặt vấn đề.</b>


- HS: Đọc mục 1 và nêu được vấn đề cần nghiên
cứu.


- HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự đốn của mình.
+ Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm
giảm lực kéo vật.


+ Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải giảm độ
nghiêng của tấm ván.


<b>2. Thí nghiệm:</b>


- HS: Phải đo lực trong hai trường hợp: kéo vật theo
phương thẳng đứng; kéo vật lên theo mặt phẳng
nghiêng rồi so sánh hai lực đó.



- HS: Đọc phần tiến hành thí nghiệm.


- HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV. Sau đó ghi kết quả đo vào bảng
14.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV: Yêu cầu đại diện các nhóm
báo cáo kết quả thí nghiệm.


GV: u cầu HS trả lời câu C2.


<i>C2: Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.</i>


- GV: Yêu cầu HS quan sát bảng
kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi
nêu ra ở phần đặt vấn đề.


- Độ nghiêng của mặt phẳng
nghiêng càng ít thì lực cần để kéo
vật sẽ như thế nào?


<b>3. Kết luận: </b>


- HS: đưa ra kết luận:


<i><b>+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể</b></i> <i><b>kéo vật lên với</b></i>
<i><b>lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. </b></i>


<i><b>+ Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì</b></i>
<i><b>lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.</b></i>



GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
C3. C4.


GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi C5.


<b>4. Vận dụng:</b>


HS: Tiến hành cá nhân tìm ví dụ minh hoạ về việc sử
dụng mặt phẳng nghiêng.


HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4.


<i>C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít</i>
<i>thì lực dùng để nâng người khi đó càng nhỏ cho lên</i>
<i>đỡ mệt hơn.</i>


<i>C5: F < 500 N. Vì dùng tấm ván dài hơn thì độ</i>
<i>nghiêng của tấm ván giảm lên lực dùng để nâng vật</i>
<i>sẽ giảm.</i>


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


- Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng có thuận lợi như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ về việc
sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống.


- Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? đó là những cách nào?
<i><b>4. Dặn dị </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày dạy: 13/12/2011


<b>Tiết :17 ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
- Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập.


2. <i><b>Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức,vận dụng các công thức vào làm bài tập.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>+ Hệ thống câu hỏi và bài tập
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (1 phút) Sĩ số:


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i> Kết hợp trong giờ ôn tập.
<i><b>3. Bài mới</b>:<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Ơn lại lý thuyết về Cơ học </b></i>
- GV: Hệ thống hoá kiến thức bằng một



số câu hỏi đưa ra trên bảng phụ treo lên
bảng để HS trả lời.


<b>Câu 1</b>: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này
lên vật khác gọi là gì?


<b>Câu 2</b>: Lực tác dụng lên một vật có thể
gây ra những kết quả gì trên vật?


<b>Câu 3</b>: Trọng lực là gì? Trọng lực có
phương và có chiêù như thế nào ?


<b>Câu 4</b>: Trình bày tên các loại máy cơ
đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì?


<b>Câu 5:</b> Em hãy trình bày kết luận về mặt
phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách
làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng
nghiêng?


<b>I. PHẦN LÝ THUYẾT</b>


- HS: trả lời các câu hỏi:


<b>Câu 1</b>: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên
vật khác gọi là lực.


<b>Câu 2</b>:



Lực tác dụng lên một vật:


+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật
đó


+ Có thể làm vật biến dạng


+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động,
vừa làm vật bị biến dạng.


<b>Câu 3</b>:


+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác
dụng lên các vật.


+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có
chiều từ trên xuống dưới.


<b>Câu 4: </b>


+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là
mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, rịng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp
con người làm việc dễ dàng hơn.


<b>Câu 5</b>:


+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật
lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Câu 6</b>: Trình bày các yếu tố cấu tạo lên
địn bẩy?


nhỏ.


+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng


* Giảm chiều cao của vật kê.


* Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng
nghiêng.


* Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa
giảm chiều cao của vật kê.


<b>Câu 6</b>: Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy
gồm:


* Điểm tựa là O


* Điểm tác dụng của lực F1 là O1.


* Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
<i><b>Hoạt động 2: Ôn một số bài tập về Cơ học </b></i>


- GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ
và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau
đó tiến hành giải.



<b>Bài 1</b>: Biết 5 lít cát có m = 7,5 kg.
a) Tính KLR của cát.


b) Tính thể tích của 5 tạ cát.
- GV: Đặt câu hỏi;


* Bài tốn đã cho biết những gì? (m =
7,5kg; V = 5 lít), cần tìm gì? (D =? ; V`<sub>=</sub>


? biết m`<sub> = 5 tạ).</sub>


* Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng
công thức nào? (<i>D</i> <i><sub>V</sub>m</i> ).


* Muốn tìm thể tích ta sử dụng cơng thức
nào? (<i>V</i> <i><sub>D</sub>m</i>).


<b>Bài 2</b>: Khi ta muốn mua mật ong chúng
ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có
thể tích là 1 lít.


a) Tính trọng lượng của mật ong?
b) Tính KLR của mật ong?


- Bài toán đã cho biết những gì ? (m =
1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì? (P = ? ;
D =?).


- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công


thức nào? (P = 10. m)


- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng
cơng thức nào? (<i>D</i> <i><sub>V</sub>m</i> ).


<b>II. PHẦN BÀI TẬP </b>


- HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo
hướng dẫn của GV.


<b>Bài 1</b>: <i><b>Tóm tắt</b></i>


V = 5 lít = 5 dm3<sub> = 0,005 m</sub>3


m = 7,5kg
a) D = ?


b) V`<sub> = ? biết m</sub>`<sub> = 5 tạ = 500kg.</sub>


<i><b>Giải:</b></i>


a) Khối lượng riêng của cát là:
)
/
(
1500
005
,
0
5


,


7 <i><sub>kg</sub></i> <i><sub>m</sub></i>3


<i>V</i>
<i>m</i>


<i>D</i>  


b) Thể tích của 5 tạ cát là:
)
(
333
,
0
1500
500 3
`
` <i><sub>m</sub></i>
<i>D</i>
<i>m</i>


<i>V</i>   


<b>Bài 2</b>: <i><b>Tóm tắt</b></i>
m = 1200g = 1,2 kg.


V = 1lít = 0,001m3<sub>. </sub>


a) P = ?


b) D = ?
<i><b> Giải</b></i>


a) Trọng lượng của mật ong là:
P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là:


<i>V</i>
<i>m</i>


<i>D</i>  = 1200( / 3).
001
.
0
2
,
1
<i>m</i>
<i>kg</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày dạy:31/12/2011


<b>Tiết :19 KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài


kiểm tra


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Rèn luyện tính cẩn thận


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- HS: Đề, giấy, bút, thước…..
<b>III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.</b>


<b>Chủđề KT</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b> Céng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


Các phép
đo lường


Đổi được đơn


vị Biết cách đo <sub>thể tích của 1 </sub>
số vật


Sốcâu
Sốđiểm


Tỉ lệ %


1
1


1%


1
2
20%


0




0 2


3
30%
2. Lực Nêu được trọng


lực là gì,


phương , chiều
của trọng
lực.Đặc điểm
của lực đàn hồi.


Viết được
công thức


liên hệ giữa P
và m. Áp
dụng cơng
thức đó để
tính P hoặc m


Sốcâu
Sốđiểm
Tỉ lệ %


1
1
10%


1
1
10%




2
2
20%
3) Trọng


lượng và
khối lượng.
Khối lượng
riêng -



Để xác định khối lượng
riêng của một chất, ta
đo khối lượng và đo thể
tích của một vật làm
bằng chất đó, rồi dùng
cơng thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

trọng lượng
riêng


Vận dụng được các
công thức


V
m
D và
V


P


d để tính các đại
lượng m, D, d, P, V khi
biết hai trong các đại
lượng có trong công
thức.


Sốcâu
Sốđiểm
Tỉ lệ %



2
5
50%



2
5
50%
TS câu


TS điểm
Tỉ lệ %


2
2
20%


2
3


30%
2
5


50%





6


10
100%

<b>Đề</b>



<b>Đề 1</b>



<b>Câu 1 : (2điểm)</b>


a. Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
b. Một vật có trọng lượng 500 N thì có khối lượng là bao nhiêu kg ?


<b>Câu 2 : (1điểm) </b> Đổi các đơn vị sau :


a. 0,3 kg = ………….g; b. 0,1 m3<sub> = ...ml</sub>
<i><b>Câu 3. (2đ)</b></i>


Cho một bình chia độ, một quả trứng (khơng bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái
đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng.


<b>Câu 4: (2điểm)</b>


Một bình chứa sẵn 200cm3<sub> nước, người ta thả chìm hịn đá vào bình thì mực nước trong</sub>


bình dâng lên đến vạch 232cm3<sub>. Tiếp tục thả chìm quả cân vào, mực nước dâng lên đến</sub>


vạch 254cm3<sub> .Hãy xác định : </sub>


a. Thể tích của hịn đá. b. Thể tích quả cân .
<b>Câu 5: (3điểm)</b>



Biết một xe cát có thể tích 10 m3 <sub>, có khối lượng là 10000 kg.</sub>


a. Tính trọng lượng của xe cát.
b. Tính khối lượng riêng của cát.
c. Tính trọng lượng riêng của cát.


<b>Đề 2</b>



<b>Câu 1 : (2điểm)</b>


a.Nêu đặc điểm của lực đàn hồi, viết công thức liên hệ giữa P và m? b. Một vật có
trọng lượng 350 N thì có khối lượng là bao nhiêu kg ?


<b>Câu 2 : (1điểm) </b> Đổi các đơn vị sau :


a. 2,5 kg = ………….g; b. 2,3 dm3<sub> = ...ml</sub>
<i><b>Câu 3. (2đ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Câu 4: (2điểm)</b>


Một bình chứa sẵn 100cm3<sub> nước, người ta thả chìm hịn đá vào bình thì mực nước trong</sub>


bình dâng lên đến vạch 132cm3<sub>. Tiếp tục thả chìm quả cân vào, mực nước dâng lên đến</sub>


vạch 154cm3<sub> .Hãy xác định : </sub>


a. Thể tích của hịn đá. b. Thể tích quả cân .
<b>Câu 5: (3điểm)</b>


Biết một xe cát có thể tích 20 m3 <sub>, có khối lượng là 20000 kg.</sub>



a. Tính trọng lượng của xe cát.
b. Tính khối lượng riêng của cát.
c. Tính trọng lượng riêng của cát.
<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM </b>


<b>Đề I</b>


<b>Câu 1 </b>: <b> (2điểm) </b>Mỗi ý đúng: 1 điểm


a, -Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật. 0,5 đ
- Trọng lực có phương thẳng đứng 0,25đ


và có chiều hướng về phía trái đất 0,25đ
b, Áp dụng công thức P = 10.m - > m = P/10 0,25đ
Thay số vào ta được: m = 500/10 = 50 kg 0,5đ
Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng 50 kg. 0,25đ


<b>Câu 2 </b>: <b> (1điểm)</b>


Mỗi câu đổi đúng 0,5 điểm.


a. 0,3 kg = 300 g; b. 0,1 m3<sub> = 100 lít </sub>


<b>Câu 3: (2điểm) </b>Mỗi ý đúng: 1 điểm


a. Thể tích hòn đá là : V = V2 – V1 = 232 – 200 = 32 (cm3)


b. Thể tích quả cân là : V’<sub> = V</sub>



3 – V2 = 254 – 232 = 22 ( cm3)


<b>Câu 4: (3điểm) </b>Tóm tắt: 0,5 điểm.
Tóm tắt:


v = 10 m3<sub>.</sub>


m = 10000 kg.
a. p = ?


b. D = ?
c. d = ?


Bài giải:


a. Trọng lượng của xe cát là:
Từ CT: p = 10. m
0,5đ


Thay số: p = 10. 10000 = 100000 (N) 0,5đ
b. Khối lượng riêng của cát là:
D = m 10000


v  10 = 1000 (kg/m


3<sub>) 0,75đ</sub>


c. Trọng lượng riêng của cát là:
d = 10. D = 10. 1000 = 10000 ( N/m3<sub>). 0,75đ</sub>



<b>Đề 2</b>


<b>Câu 1 </b>: <b> (2điểm) </b>Mỗi ý đúng: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

b, Áp dụng công thức P = 10.m - > m = P/10 0,25đ
Thay số vào ta được: m = 350/10 = 35 kg 0,5đ
Một vật có trọng lượng 350N thì có khối lượng 35 kg. 0,25đ


<b>Câu 2 </b>: <b> (1điểm)</b>


Mỗi câu đổi đúng 0,5 điểm.


a. 2,5 kg = 2500 g; b. 2,3 m3<sub> = 2300 lít </sub>


<b>Câu 3: (2điểm) </b>Mỗi ý đúng: 1 điểm


a. Thể tích hịn đá là : V = V2 – V1 = 132 – 100 = 32 (cm3)


b. Thể tích quả cân là : V’<sub> = V</sub>


3 – V2 = 154 – 132 = 22 ( cm3)


<b>Câu 4: (3điểm) </b>Tóm tắt: 0,5 điểm.
Tóm tắt:


v = 20 m3<sub>.</sub>


m = 20000 kg.
a. p = ?



b. D = ?
c. d = ?


Bài giải:


a. Trọng lượng của xe cát là:
Từ CT: p = 10. m 0,5đ
Thay số: p = 10. 20000 = 200000 (N) 0,5đ
b. Khối lượng riêng của cát là:
D = m 20000


v  20 = 1000 (kg/m


3<sub>) 0,75đ</sub>


c. Trọng lượng riêng của cát là:
d = 10. D = 10. 1000 = 10000 ( N/m3<sub>). 0,75đ</sub>


.


Ngµy day:27/12/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>A Mơc tiªu :</b>


- Hs nêu đợc một số thí dụ về sử dụng địn bẩy trong cuộc sống


- Biết xác định điểm tựa O các lực tác dụng lên đòn bẩy (điểm O1; O2 và lực F1; F2)


- Biết sử dụng đòn bẩy trong các cơng việc thích hợp (biết thay đổi vị trí điểm O,O1,O2



cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)


- Hs có kỹ năng sử dụng lực kế, đo lực kế ở trờng hợp
- Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa häc.


<b>B .Chn bÞ :</b>


<b>GV : - Vật nặng ( hịn đá , vật kê , gậy )</b>


- Tranh vÏ 15.1- 15.2 – 15.3 – 15.4 SGK
- B¶ng phơ ( b¶ng 15.1)


HS : - mỗi nhóm 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên, giá đỡ thí nghiệm , khối trụ kim loại
có móc.


<b>C .Các hoạt động trên lớp </b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ</b>


<b>HS1: Lµm bµi 14.2(sbt -19)</b>


<b>HS2: Lµm bµi 14.3(sbt -19)</b>


<b>Bài 14.2(sbt - 19)</b>
a) càng nhỏ
b) càng giảm
c) càng dốc đứng
<b>Bài 14.3(sbt - 19)</b>


Đi nh vậy là đi theo đờng ít nghiêng hơn, nên đỡ tốn
lực nâng ngời lên hơn.



<b>2 . Bµi míi</b>


<b> Hoat đơng của GV</b> <b>Hoat đông của HS</b>


<b>GV: Treo các tranh vẽ 15.1; 15.2; 15.3</b>
- ở mỗi tranh vẽ ngời ta đang làm gì?
- Các vật đợc gọi là địn bẩy đều phải có 3
yếu tố nào?


<b>Gv: Làm TN minh hoạ hình 15.2 – chỉ rõ</b>
3 yếu tố của địn bẩy.


- Nếu dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu
tố thì có thể bẩy vật lên đợc khơng?


<b>Hs: Quan sát hình 15.4. </b>
Yêu cầu đọc mục 1 – trả lời.


- Trong hình 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì?


- Khoảng cách OO1; OO2 là gì?


- Em hóy cho bit vấn đề cần nghiên cứu
trong bài này là gì?


<b>Gv: Vấn đề cần nghiên cứu là so sánh lực</b>
kéo F2 v trng lng F1 ca vt khi thay i


các khoảng cách OO1 và OO2 nghĩa là thay



i cỏc v trớ O; O1; O2. Muốn vậy ta làm


TN.


<b>Gv: Yêu cầu mục đích TN</b>


<b>Hs: Quan sát hình vẽ – cho biết đồ dựng</b>
cn thit.


- Nêu các bớc làm TN
<b>Gv: Treo bảng kết quả TN </b>
- Đại diện nhóm điền kết quả.


<b>Hs: So sánh F</b>2 và F1 trong mỗi trờng hợp.


- So sánh khoảng cách OO2và OO1. Khi


<b>I . Tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy</b>


- Cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh, là
những đòn bẩy


- 3 yếu tố của đòn bẩy
+ Điểm tựa O


+ Điểm đạt O1 trọng lực vật cần nâng F1


+ Điểm đạt O2 lực nâng vật F2



C1:


(1)- O1 (4)- O1


(2)- O (5)- O
(3)- O2 (6)- O2


<b>II- Đòn bẩy gióp con ng êi lµm viƯc dƠ</b>
<b>dµng nh thÕ nµo?</b>


<b>1- đặt vấn đề </b>


- Muèn F1 < F2 thì OO1 và OO2 phải thoả


mÃn điều kiện gì?


<b>2- Thí nghiệm </b>


- Mc ớch: So sánh lực kéo F2 và trọng


l-ợng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm


O; O1; O2.


- TN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Gv: Chèt l¹i: Muèn F</b>2 < F1 thì khoảng


cách OO2 < OO1.



Vận dụng lần lợt trả lời C4; C5; C6.


+ Đặt OO2 = OO1 ®o F2.


+ Đặt OO2 < OO1 đo F2.


* B¶ng kÕt qu¶ TN:
<b>Rót ra kÕt ln </b>
C3: (1)- Nhá h¬n


(2)- Lín h¬n


* KÕt luËn: Muèn lùc n©ng vËt nhỏ hơn
trọng lợng của vật thì phải làm cho khoảng
cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực
nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng của trọng lợng vật.


<b>IV- Vận dụng</b>
C4:


C5:


Điểm tựa: Chỗ mái chÌo tùa vµo mạn
thuyền.


Điểm tác dụng của F1: Chỗ nớc đẩy vào


mái chèo.



Điểm tác dơng cđa F2: Chỗ tay cầm mái


chèo.


C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn,


buộc dây kéo xa điểm tựa.
<b>IV- Củng cè:</b>


- <b>Hs đọc phần ghi nhớ.</b>


- Lấy ví dụ trong thực tế các dụng cụ làm viêc dựa trên nguyên tắc địn bẩy, chỉ
ra 3 yếu tố của nó.


<b>V- H ớng dẫn hoch ở nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Lµm bµi tËp 15.1 -> 15.5 (SBT).


Ngµy day:10/1/2012


<b>TiÕt 20 </b>

<b>ròng rọc</b>


<b>A - Mục tiêu</b>


- Hs nờu c mt số thí dụ về sử dụng rịng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ đợc
các của ròng rọc.


- Biết sử dụng ròng rọc trong những điều kiện thích hợp


- Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.


- Giáo dục cho Hs tính cẩn thận , yêu thích môn học
<b>B . Chuẩn bị </b>


+ GV : Tranh vẽ H16.1-16.2, Bảng phụ kẻ bảng ghi kết quả thí nghiƯm


+ HS : mỗi nhóm Hs 1lực kế có GHĐ 2N trở lên – Quả nặng P=2N, một ròng rọc cố
định


<b>C . Các hoạt động dạy học trên lớp</b>
<b>1. Bài mới</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập


- GV nhắc lại tình huống thực tế và ba
cách giải quyết ở các bài học trớc.


- Theo các em, còn có cách giải quyết
nào khác ?


- GV treo H16.1 cho HS quan sỏt và đặt
vấn đề: Liệu dùng rịng rọc có dễ dàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

HĐ2:Tìm hiểu cấu tạo của rịng rọc
- Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho
HS quan sát ròng rọc để trả lời câu C1.
- GV giới thiệu chung về ròng rọc



- Theo em nh thế nào đợc gọi là ròng rọc
động, nh thế nào đợc gọi là rịng rọc cố
định?


Gọi HS trả lời, sau đó GV cht li.


HĐ3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con
ng


ời làm việc dễ dàng hơn nh thÕ nµo?
1- Tỉ chøc cho HS lµm thÝ nghiƯm


- GV giới thiệu dụng cụ, cách lắp ráp thí
thí nghiệm ( lu ý HS cách mắc ròng rọc)
và các bớc tiÕn hµnh thÝ nghiƯm.


- GV tỉ chøc cho HS lµm thÝ nghiƯm
theo nhãm.


2- Tỉ chøc cho HS nhËn xÐt vµ rót ra kÕt
ln.


- Yêu cầu HS trình bày kết quả thí
nghiệm và trả lời câu C3. Yêu cầu HS
khác bổ xung, thảo luận để thống nhất
câu trả lời.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
C4 để rút ra kết luận.



- Hớng dẫn HS thảo luận để thng nht
kt lun.


HĐ4: Vận dụng


- Yêu cầu HS tìm thÝ dơ vỊ sư dơng rßng
räc trong cc sèng (C5) và trả lời câu
C6.


- Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong
H16.6 có lợi hơn? Tại sao?


- HS c mc I(SGK), quan sát dụng cụ
và H16.2 trả lời các câu hỏi theo sự điều
khiển của GV


<i><b>+ Ròng rọc cố định là một bánh xe có</b></i>
<i><b>rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe đợc</b></i>
<i><b>móc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay</b></i>
<i><b>quanh trục.:</b></i>


<i><b>+ Ròng rọc động là một bánh xe có</b></i>
<i><b>rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe</b></i>
<i><b>không đợc móc cố định. Khi kéo dây</b></i>
<i><b>bánh xe vừa quay vừa chuyển động với</b></i>
<i><b>trục của nó.</b></i>


<i>II. Rßng räc gióp con ngời làm việc dễ</i>
<i>dàng hơn nh thế nào?</i>



1. Thí nghiệm


- HS nhận dụng cụ thí nghiệm, quan sát
cách lắp ráp.


- Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí
nghiệm vào bảng 16.1 theo hớng dẫn của
GV.


2. Nhận xét


- HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút
ra nhận xét theo yêu cầu của GV.


C3:+ Lc kéo vật lên trực tiếp cùng
chiều với lực kéo vật qua ròng rọc cố
định và có cờng độ bằng nhau.


+ Lực kéo vật lên trực tiếp ngợc chiều
với lực kéo vật qua ròng rọc động, lực
kéo vật trực tiếp có cờng độ lớn hơn lực
kéo vật qua ròng rọc động.


3. KÕt luËn


- HS làm việc cá nhân với câu C4, thảo
luận thống nhất câu trả lời:


<i>a) <b>Rũng rc c nh cú tỏc dụng làm</b></i>


<i><b>đổi hớng của lực kéo so với khi kéo</b></i>
<i><b>trực tiếp.</b></i>


<i><b>b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật</b></i>
<i><b>lên nhỏ hơn trọng lợng của vt. </b></i>


4. Vận dụng


- HS trả lời các câu hỏi trong phần vận
dụng theo sự điều khiển của GV.


C6: Dựng ròng rọc cố định làm thay đổi
hớng của lực kéo ( đợc lợi về hớng)
Dùng ròng rọc động đợc lợi về lực.


- C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định
và rồng rọc động có lợi hơn vì vừa đợc
lợi về độ lớn, vừa đợc lợi về hớng của
lực kéo.


2<i><b>. Củng cố</b></i>


- GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 16.3 (SBT).


3<i><b>. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ</b></i>


- LÊy 3 vÝ dơ vỊ sư dơng rßng räc trong thùc tÕ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày day:17/1/2012



ch¬ng ii. nhiÖt häc



<b>Tiết : 21 Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>Mỗi nhóm:</b> </i>


Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn sạch.
<i><b>Cả lớp:</b></i> Tranh vẽ phóng to hình tháp Épphen, 18.1, 18.2.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. </b>


<i><b>1.</b></i> Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1. Tiến hành thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn </b></i>
- GV: Giới thiệu đồ dùng thí


nghiệm



- GV: Tiến hành TN theo đúng
trình tự ba bước trình bày trong
SGK.


- GV: Yêu cầu một HS mơ tả lại
TN vừa được xem theo đúng trình
tự.


- GV: Qua kết TN GV hướng dẫn
HS thảo luận câu C1, C2.


Từ thí nghiệm vừa xem chúng ta
có thể rút ra kết luận gì ?


- GV: Yêu cầu HS chọn từ thích
hợp để điền vào chỗ trống.


- GV: Treo bảng ghi độ tăng thể
tích của các thanh kim loại lên
bảng.


- GV: Yêu cầu HS thảo luận để trả
lời câu C4.


<b>1. THÍ NGHIỆM</b>


- HS: Quan sát TN do GV làm để có thể mơ tả lại
q trình diễn biến của TN.


<b>2. TRẢ LỜI CÂU HỎI</b>



- HS: Thảo luận về các câu theo hướng dẫn của GV.


<i>C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.</i>
<i>C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi</i>


<b>3. KẾT LUẬN</b>


- HS: hoàn thành câu C3.


<i>C3: a) Thể tích của quả cầu (1)<b> tăng</b> khi quả cầu</i>
<i>nóng lên.</i>


<i>b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu (2) <b>lạnh</b></i>
<i><b>đi</b></i>.


- HS: Đọc bảng và trả lời câu C4.


<i>C4: Các chất rấn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.</i>
<i><b>Hoạt động 2. Vận dụng </b></i>


- GV: Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời
các câu , C6, C7.


- GV: Yêu cầu HS tiến hành lại TN kiểm
tra câu C6.


<b>4. VẬN DỤNG:</b>


- HS: trả lời câu C5, C6, C7.



<i>C6: Nung nóng vịng kim loại.</i>


<i>C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép</i>
<i>nở ra, nên thép dài ra. (tháp cao lên).</i>
<i><b>2. Củng Cố: </b></i>


+ GV: Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.


+ Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
<i><b>3. Dặn dị.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Trả lời lại các C1 đến C7 vào vở.
+ Làm bài tập trong SBT.


<b>Rót kinh nghiƯm tiÕt d¹y</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Bài 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác
nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được một số ví dụ và giải thích được về sự nở vì
nhiệt của chất lỏng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng.



- Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện
tượng và ứng dụng thực tế.


- Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tiến hành được thí nghiệm chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>+ Mỗi nhóm: </b>Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày,
một nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng,
nước lạnh.


<b>+ Cả lớp: </b> Tranh vẽ phóng to hình 19.3


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Kiểm tra:</b></i>


<b>HS1: HÃy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt</b>
của chất r¾n?


( HS trả lời GV ghi sang phần bảng
động)


- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh
đi.


- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác


nhau.


<i><b>3.</b></i> Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1. Giải quyết tình huống học tập </b></i>
- GV: Dựa vào mẩu hội thoại mở đàu


bài học vào bài.


.


- HS suy nghĩ dự đốn tình huống đầu bài.
<i><b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên khơng?</b></i>
- GV: Giới thiệu các dụng cụ cần thiết


để làm TN, nhắc nhở HS cần chú ý khi
tiến hành TN khi dùng bình thuỷ tinh,
chậu thuỷ tinh, phích nước nóng để
tránh đổ vỡ và bỏng.


- GV: Hướng dẫn HS thực hiện TN
theo các bước như trong SGK.


- GV: Theo dõi việc làm TN của các
nhóm, kịp thời biểu dương các nhóm
làm đúng và uốn nắn các nhóm làm sai
quy trình.



Sau khi các nhóm làm song TN.


- GV: Ghi tên mục 2 lên bảng và yêu
cầu HS trả lời câu C1:


- HS: Hoạt động cá nhân


<b>1. THÍ NGHIỆM:</b>
<b>a) Chuẩn bị:</b>


- HS: Nhận dụng cụ TN.


<b>b) Tiến hành thí nghiệm</b>:


- HS: Tiến hành TN theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV.


- HS: Quan sát hiện tượng xảy ra: Mực nước
trong ống thuỷ tinh dâng lên.


<b>2. TRẢ LỜI CÂU HỎI:</b>


- HS: Nghiên cứu trả lời câu C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN và trả
lời câu C2.


- GV: Treo hình 19.3 phóng to lên
bảng.



- GV: Yêu cầu HS mô tả TN trong hình
vẽ.


- GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN
trên hình để rút ra kết luận về sự nở vì
nhiệt của các chất lỏng khác nhau.


<i>vì nước nóng lên, nở ra.</i>


- HS: Tiến hành TN để kiểm chứng:


<i>C2: Mực nước trong ống thuỷ tinh tụt</i>
<i>xuống, vì nước lạnh đi, co lại.</i>


- HS: Quan sát hình 19.3 và mơ tả TN ở
hình này.


C3:


<b>Nhận xét</b>: Các chất lỏng khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.


<i><b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận chung </b></i>
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu trả


lời câu C4.


- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung
cho bài học hôm nay:



GV: Gọi HS đọc kết luận của nhóm
mình và nhận xét.


<b>3. KẾT LUẬN</b>


- HS: trả lời C4:


<i>C4: </i>(1) tăng (2) giảm
(3) không giống nhau


<i><b>- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi</b></i>
<i><b>lạnh đi.</b></i>


<i><b>- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng </b></i>
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C5,


C6, C7. và thảo luận về các câu trả lời
khi cần thiết.


<b>4. VẬN DỤNG:</b>


- HS: trả lời C5, C6, C7:


<i>C5: Vì khi đun nóng nước trong ấm nóng</i>
<i>lên, nở ra và tràn ra ngồi.</i>


<i>C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất</i>


<i>lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt.</i>


<i>C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên</i>
<i>nhiềuhơn.</i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ.


- Giải thích một số hiện tượng sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
<i><b>5. Dặn dị.</b></i>


- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.


- Làm bài tập trong sách bài tập, và trả lời lại các C1 đến C7 vào vở.
- Chuẩn bị trước bài 20: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”.


<b>Rót kinh nghiƯm tiÕt d¹y</b>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.


- Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều


hơn chất rắn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Mỗi nhóm: </b>một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ,
một cốc nước màu,


<b>- Cả lớp: </b> Tranh phóng to hình 20.3 và bảng 20.1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>1 KiĨm tra bµi cũ</b>


<b>HS1: Nêu KL về sự nở vì </b>
nhiệt của chất láng. Lµm bµi
19.2(sbt - 23)


<b>HS2: Lµm bµi 19.1 vµ </b>
19.4(sbt -23)


- KÕt luËn: sgk – 61
- Bµi 19.2(Sbt - 23)


B. Khối lợng riêng của chất lỏng giảm.
- Bài 19.1(sbt - 23)


C.Thể tích của chất lỏng tăng
<b>- Bài 19.4(sbt-23)</b>


Vỡ thể tích của bình phụ thuộc vào nhiệt độ. Trên bình


ghi 200<sub>C, có nghĩa là các giá trị về thể tích ghi trên </sub>


bình chỉ đúng với nhiệt độ trên. Khi đổ chất lỏng ở
nhiệt độ khác 200<sub>C vào bình thì gía trị đo đợc khơng </sub>


hồn tồn chính xác. Tuy nhiên sai số này rất nhỏ,
không đáng kể với các thí nghiệm khơng địi hỏi độ
chính xác cao.


<b>2.Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
- GV: Yêu cầu HS đọc phần đối thoại giưã


An và Bình trong phần mở đầu SGK.
- GV: Tiến hành TN minh hoạ.


- GV: Thơng báo: Như vậy hiện tượng quả
bóng bàn nhúng vào trong nước nóng
phồng lên là đúng, nhưng do nguyên nhân
nào Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học
hôm nay.


- HS: Đọc phần thông tin đầu bài sau đó
thảo luận trả lời câu hỏi.


HS: Dự đốn ngun nhân:



+ Vì nước nóng làm quả cầu dãn nở.
+ Vì khí bên trong làm cho quả cầu
phồng lên.


<i><b>Hoạt động 2. Giải quyết tình huống học tập </b></i>
- GV: Giới thiệu thí nghiệm ở hình 20.2


SGK và phân cơng đồ dùng thí nghiệm cho
các nhóm.


- GV: Yêu cầu một HS đọc các bước tiến
hành thí nghiệm.


- GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
(Lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên gần
miệng ống có thể bỏ tay áp vào bình cầu để
trấnh giọt nước màu ra ngoài).


- GV: Điều khiển HS trả lời câu C1, C2,


<b>1. THÍ NGHIỆM: </b>


<i><b>a) Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>b) Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


- HS: Đọc các bước tiến hành thí nghiệm
và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
của HS.



HS: Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt
nước màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

C3, C4.


- GV: Nhận xét các câu trả lời khi học sinh
trả lời.


HS: trả lời C1, C2, C3, C4.


<i>C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể</i>
<i>tích khơng khí trong bình tăng.</i>


<i>C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể</i>
<i>tích khơng khí trong bình giảm.</i>


<i>C3: Do khơng khí trong bình nóng lên.</i>
<i>C4: Do khơng khí trong bình lạnh đi.</i>
<i><b>Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. </b></i>


- GV: Treo bảng 20.1 cho HS quan sát.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như
thế nào?


- GV: Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất
rắn, lỏng và khí.


- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận của cả
bài. Thông qua chọn điền vào ô trống.



- HS: Quan sát bảng 20.1 để rút ra những
nhận xét.


* Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau.


* Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất
rắn.


<b>3. KẾT LUẬN:</b>


- HS: Tiến hành cá nhân để hoàn thành
câu C6:


<i>C6: </i>(1) tăng (2) lạnh đi
(3) ít nhất (4) nhiều nhất.


* Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.


* Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau.


* Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất
rắn.


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng. </b></i>


- GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời


các câu C7, .


<b>4. VẬN DỤNG:</b>


<i>C7: Vì khơng khí trong quả bóng nóng</i>
<i>lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên</i>
<i>như cũ.</i>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất.


<i><b>5. Dặn dị.</b></i>


- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.


- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C7 vào vở ghi. Làm bài tập trong SBT.


<b>Ngày dạy:14/2/2012</b>


<b>Tiết 24 . MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.



<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.


- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng
thực tế.


- Giải thích được một số ứng dụng đơn giản.


- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tạo thái độ cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Mỗi nhóm: </b>Một băng kép, và giá thí nghiệm để lắp băng kép, đền cồn.


<b>Cả lớp:</b> dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 SGK. Cồn,bơng, một chậu nước, khăn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>1 KiĨm tra bµi cị: </b>


<b>HS1: Nêu kết luận về sự nở vì </b>
nhiệt của chất rắn ?


Làm 20.2(sbt - 25)



<b>HS2: Làm bài 20.4(sbt - 25)</b>
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiƯt
cđa chÊt khÝ?


KÕt ln : sgk - 59
<b>Bµi 20.2 (sbt - 25)</b>
C. khối lợng riêng
<b>Bài 20.4(sbt - 25)</b>


C. nóng lên , në ra , nhĐ ®i
- KÕt ln: sgk - 63


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
- GV: Thông báo:Trong các bài trước


chúng ta đã được học về sự dãn nở vì
nhiệt của các chất. Hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu một số ứng dụng của hiện
tượng này.


- GV: Treo hình 26.1 lên bảng và giới
thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu hỏi:
+ Tại sao đường ray bị uốn cong như
trong ảnh.



- HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi nêu vấn đề của
GV:


* Đường ray bị dãn dài ra.
* Bị cong đi.


* Có thể là khi vật rắn dãn nở vì nhiệt bị chặn lại sẽ
tạo ra một lực rất lớn.


<i><b>Hoạt động 2. Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. </b></i>
- GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn


trong SGK.


- GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng
và rút ra kết luận bằng cách trả lời câu
hỏi C1, C2.


- GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và
cho biết phải thay đổi vị trí của chốt
ngang và ốc như thế nào?


<b>I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN VÌ</b>
<b>NHIỆT. </b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


- HS: Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành để rút ra
kết luận theo hướng dẫn của GV.



<i><b>2. Trả lời câu hỏi.</b></i>


- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1., C2.


<i>C1: Thanh thép nở ra (dãn dài ra).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã
quan sát hình vẽ.


Sau khi dự đoán, GV làm TN kiểm
chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét
trong trường hợp này.


- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận
chung bằng cách trả lời C4.


<i>có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.</i>


<i>C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có</i>
<i>thể sẽ gây ra một lực rất lớn.</i>


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


- HS: Thảo luận nhóm hồn thành câu C4 sau đó rút
ra kết luận chung.


<i>C4: a> (1) <b>nở ra</b> (2) <b>lực</b></i>
<i> b> (3) <b>vì nhiệt</b> (4<b>) lực</b>.</i>


- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực


rất lớn.


<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng để giải thích một số hiện tượng co dãn vì nhiệt. </b></i>
- GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên


bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời
câu C5, C6.


<i><b>4. Vận dụng: </b></i>


- HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu C5, C6.


<i>C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu khơng để hở</i>
<i>sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra</i>
<i>lực rất lớn làm đường ray bị cong lại.</i>


<i><b>Hoạt động 4: Nghiên cứu về băng kép. </b></i>
- GV: Yêu cầu HS quan sát và mơ tả


băng kép đã phát cho mỗi nhóm.


- GV: Yêu cầu HS lắp TN như hình
21.4 a,b dự đốn hiện tượng xảy ra.
- GV: Hướng dẫn HS làm TN và rút ra
kết luận về câu C7, C8.


- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9.


<b>II. BĂNG KÉP.</b>



- HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của băng kép. Và
sau đó đưa ra nhận xét.


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


- <b>Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn khác</b>
<b>nhau.</b>


- HS: tiến hành TN và quan sát để trả lời câu C7, C8,
C9.


<i><b>2. Trả lời câu hỏi:</b></i>


<i>C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.</i>
<i>C8: Cong về thanh đồng, </i>


<i>C9: Cong về phía thanh thép. </i>
<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng về sử dụng băng kép. </b></i>
- GV: Treo hình 21.5 lên bảng và mơ tả


cấu tạo của bàn là.


- GV: Hướng dẫn HS Thảo luận và trả
lời câu C10.


<i><b>3. Vận dụng: </b></i>


- HS: Quan sát và thảo luận để trả lời câu C10.


<i>C10. Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía thanh</i>


<i>đồng làm ngắt mạch điện. (Thanh đồng nằm trên)</i>
<i><b>4. Củng Cố: </b></i>


- GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ.
- Nêu cấu tạo của băng kép.


<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


- Về nhà học bài và trả lời lại tất cả các câu hỏi từ C1 đến C10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Ngày dạy: 21/2/2012</b></i>


Ti

ết 25:

<b>NhiƯt kÕ NhiƯt giai</b>



<b>A- Mơc tiªu:</b>


- Hs nhận biết đợc cấu tạo và cơng dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết đợc nhit giai xen xi ỳt


<b>B- Chuẩn bị:</b>
- Đồ dùng:


+ Gv: Bảng 22.1, tranh vẽ các loại nhiệt kế.


+ Mỗi nhóm Hs: 1 nhiệt kế rợu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,
3 chậu thuỷ tinh. Các chậu đựng: ít nớc, nớc đá. Phích nớc nóng.
<b>C- Các hoạt động trên lớp:</b>


<b>1 .KiĨm tra bµi cị : </b>



<b>HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt </b>
của các chất


Làm bài 21.1 (sbt-26)


Cỏc cht lng, rắn, khí nở ra khi nóng lên. Co lại
khi lạnh đi.


<b>Bµi 21.1(sbt- 26)</b>


Khi rãt níc ra cã mét lợng không khí ở ngoài tràn
vào phích , nêú đậy nút ngay thì lợng khí này sẽ bị
nớc trong phích làm cho nóng lên , nở ra và có thĨ
lµm bËt nót phÝch .


<b>2- Bµi míi:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>Gv: Treo tranh vẽ 22.1; 22.2. ở tiểu học các</b>
em đã đợc học về nhiệt kế. Chúng ta cùng
nhớ lại và quan sát tranh vẽ -> dự oỏn cõu
tr li C1.


<b>Gv: Ghi dự đoán của Hs lên bảng.</b>


Quan sát hình vẽ 22.3; 22.4 -> Trả lời C2.


<b>Gv: Treo tranh vÏ h×nh 22.5 – Hs quan</b>
sát.



<b>Gv: Treo bảng 22.1.</b>


Quan sát chỗ thắt của nhiệt kế y tế Tìm
hiểu tác dụng của nó.


Trả lời C4.


<b>Hs: Đọc nghi</b>ờn cứu a, b. Quan sát h×nh
22.5 .


<b>Gv: Treo tranh vÏ – giíi thiƯu nhiƯt giai</b>
xen xi ót .


<b>I- NhiƯt kÕ</b>


C1: C¶m gi¸c cđa tay ta kh«ng cho phÐp


xác định chính xác mức độ nóng, lạnh.
C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C trên cơ


sở đó vẽ các vạch chia ca nhit k.
<b>Hs: Lờn in.</b>


C4: chỗ thắt có tác dụng không cho Hg tụt


xung bu khi a nhit kế ra khỏi cơ thể.
Nhờ đó có thể đọc đợc nhiệt độ của cơ thể.
<b>II- Nhiệt giai</b>



- Thang nhiệt độ xen xi út ký hiệu 0<sub>C mỗi</sub>


phÇn chia øng víi 10<sub>C.</sub>



3- Cđng cè:


- Kh¸i quát nội dung bài dạy.


- Nêu cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế? Trả lời bài tập 22.1;
22.2 (SBT).


- §äc “Cã thĨ em cha biÕt”.
<b>4- Híng dÉn häc ë nhµ:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ – làm bài tập 22.1 -> 22.7 (SBT).
- Đọc bài “Thực hành o nhit .


- Chuẩn bị: Mỗi Hs kẻ sẵn mẫu báo cáo TN. Trả lời sẵn C1 -> C9.


- Giê sau thùc hµnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

………
………..


………


Ngày dạy:28/2/2012


<b>Tiết 26: KIỂM TRA</b>




<b>THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>Kỹ năng:</b>


- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.


- Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn theo sự
thay đổi này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Thái độ:</b>


- Có thái độ cẩn thận, trung thực và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết
báo cáo.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Mỗi nhóm: </b>Một nhiệt kế y tế; nhiệt kế thủy ngân, một bình thủy tinh, một giá treo,
một đèn cồn.


<b>- Cả lớp: </b>Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành vào giấy.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i><b>: </b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- GV: KiĨm tra viƯc chn bÞ cđa HS cho bµi thùc hµnh.


<i><b>3.</b></i> Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị thực hiện hoạt động thí nghiệm thực hành </b></i>
- GV: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở


nhà.


- GV: Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm
cần thiết để làm thí nghiệm ở mỗi nhóm.
- GV: Nhắc nhở HS về thái độ cẩn thận
trong khi làm thí nghiệm ở mỗi nhóm,


- HS: Đưa dụng cụ thí nghiệm và mẫu báo
cáo viết sắn để trên mặt bàn cho GV kiểm
tra.


- HS: Lắng nghe sự căn dặn của GV về
thái độ khi tiến hành thí nghiệm.


<i><b>Hoạt động 2. Thực hành dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể .</b></i>
- GV: Hướng dẫn HS theo các bước tiến


hành.


+ Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế
ghi vào mẫu báo cáo.


+ Đo theo tiến trình trong SGK.



- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm I
như trong SGK.


- GV: Hướng dẫn HS ghi kết quả vào báo
cáo. Cho một số HS đọc kết quả. Hướng
dẫn HS thảo luận về kết quả đo để rút ra
nhận xét.


- GV: Chốt lại: Nhiệt độ của người bình
thường từ khoảng 36,50<sub>C đến 37,5</sub>0<sub>C.</sub>


- GV: Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra
nguyên nhân dẫn đến những kết quả đo
nằm ngoài các giá trị trên.


<b>I. ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ:</b>


- HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn
của GV.


- HS: Quan sát nhiệt kế y tế để trả lời các
câu hỏi từ C1 đến C5.


- HS: làm thí nghiệm theo nhóm, theo các
bước sau.


+ Phân cơng trong nhóm.
+ Tiến hành đo.



+ Ghi kết quả đo.


+ Thảo luận về kết quả đo.


- HS: Thảo luận về kết quả thí nghiệm để
rút ra nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3: Tiến hành theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình</b></i>
<i><b>đun nước.</b></i>


- GV: Hướng dẫn HS làm TN II.


- GV: Y/cầu HS phân công người phụ
trách từng công việc.


+ Nhóm trưởng chịu trách nhiệm điều
hành chung và vấn đề an tồn khi làm trhí
nghiệm.


<b>II. ĐO NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC KHI</b>
<b>ĐUN:</b>


- HS: Tổ chức nhóm phân cơng người phụ
trách từng công việc cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+ Một người theo dõi đồng hồ để đếm
phút.


+ Một người theo dõi nhiệt kế để đọc
nhiệt độ t.ứng với từng phút.



+ Một người ghi kết quả vào bảng.


+ Những người còn lại chịu trách nhiệm
theo dõi những hoạt động trên để phát
hiện sai lầm nếu có.


- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm II
như trong SGK.cách ghi kết quả vào bảng
theo dõi nhiệt độ trong báo cáo và cách vẽ
đồ thị.


vụ của mình.


- HS: Sau khi có kết quả đo của nhóm, mỗi
HS ghi kết quả vào báo cáo của mình và sử
lí cá nhân các kết quả này, khơng trao đổi
ở trong nhóm.


<i><b>Hoạt động 4: Thu dọn dụng cụ .</b></i>
- GV: Hướng dẫn HS xếp lại gọn gàng các


dụng cụ thí nghiệm.
Chú ý:


+ Tháo nhiệt kế ra khỏi giá và để vào hộp.
+ Đậy nắp đèn cồn.


+ Lau khơ b.ghế nếu có nước đổ.



- HS: Thu dọn dụng cụ dưới sự hướng dẫn của GV.


<i> </i>


<i><b>4. Củng Cố: </b></i>


- GV: Nhân xét về hoạt động của các nhóm, đặc biệt chú ý đánh giá thái độ và kết quả
làm việc của từng nhóm.


- GV: Cho điểm các nhóm về khâu tổ chức hoạt động thực hành ở lớp.
<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


- Về nhà hoàn thành nốt mẫu báo cáo thực hành tuần sau nộp.


Ngày dạy: 6/3/2012


<b>Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức của HS trong ch¬ng .
- Rèn luyện khả năng t duy logic của HS.


- HS biết trình bày mạch lạc, chính xác.


<b>II. Ma trn kim tra</b>


<b>Ch KT</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b> Céng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ròng rọc, đòn



bẩy


Nêu tạo của
đòn bẩy,kêt tên
các loại ròng
rọc


Lấy được ví
dụ sử dụng
địn bẩy, tác
dụng của ròng
rọc


Số câu
Sốđiểm
Tỉ lệ %


1
1,5đ
15 %
1
0,5đ
5%
0

0 2
2
20%
1) Sự nở vì



nhiệt của các
chÊt


Nêu đợc kết
luận sự nở vì
nhiệt của các
chất


áp dụng kết
luận của sự
nở vì nhiệt để
trả lời câu hỏi


Giải thích đợc
các hiện tợng
trong thực tế


áp dụng kết
luận của sự nở
vì nhiệt để so
sánh D,d


Sốcâu
Sốđiểm
Tỉ lệ %


1

20%


1

20%
1

20%
1

20%
4

80%


Tổng sốcâu
Sốđiểm
Tỉ lệ %


2
3,5đ
35%
2
2,5đ
25%
1

20%
1

20%
6


10
100%


<b>III.Đề kiểm tra</b>
<b>Đề 1</b>:


<b>Câu 1:(2đ) </b>


Nêu cấu tạo của địn bẩy? Lấy 1 ví dụ sử dụng địn bẩy trong cuộc sống


<b>C©u 2: ( 2 ®iĨm) </b>


Khi làm lạnh một vật rắn trọng lợng riêng của vật rắn tăng hay giảm? Tại sao?
<b>Câu 3: ( 1 điểm) </b>


Tại sao khi đặt đờng ray xe lửa ngời ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp gia hai thanh
ray?


<b>Câu 4: ( 2 điểm) </b>


Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
<b>Câu 5: ( 2 điểm) </b>


Quả cầu bằng kim loại khi nguội thì lọt qua một vịng sắt. Khi đốt nóng


quả cầu cịn vịng sắt để nguội thì quả cầu khơng cịn lọt qua đợc vịng sắt nữa. Hỏi khi
đốt nóng vịng sắt cịn để nguội quả cầu thì quả cầu cịn lọt qua đợc vịng sắt khơng?


<b>Đề 2:</b>



<b>Câu 1:(2đ)</b> Có mấy loại ròng rọc, nêu các tác dụng của ròng rọc ú


<b>Câu 2: ( 2 điểm) </b>


Khi đun nóng 1 lượng chất lỏngthì khối lượng riêng cđa cht lng tăng hay giảm? Tại
sao?


<b>Câu 3: ( 2 ®iĨm) </b>


Nªu kÕt ln vỊ sù në vì nhiệt của chất khớ.
<b>Câu 4: ( 2 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

vũng sắt còn quả cầu để nguội thì quả cầu lọt qua đợc vịng sắt . Hỏi khi đốt nóng quả
cầu cịn để nguội vịng sắt thì quả cầu cịn lọt qua c vũng st khụng?


<b>Câu 5: ( 2 điểm) </b>


Tại sao rót nớc nóng vào cốc thuỷ tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là rót nớc nóng vào cốc
thuỷ tinh mỏng?


IV. Đáp án- biểu ®iĨm:


<b>Câu 1 </b>


Mỗi địn bẩy đều có:
+ Điểm tựa O.(0,5đ)


+ Điểm tác dụng của trọng lượng của vật cần nâng (F1) là O1.(0,5đ)


+ Điểm tác dụng của lực nâng vật (F2) là O2. (0,5đ)



Ví dụ: Tùy HS (0,5đ)


<b>C©u2: Khi </b>làm lnh một vật rắn trọng lợng riêng của vật rắn tng 0,5
vì theo công thức tính trọng lợng riêng: d = P/V 0,5đ


Trọng lợng P không thay đổi mà thể tích V giảm nên d tăng. 1đ
Câu 3:Vì để tránh khi nhiệt độ cao thanh ray dài ra, ở chỗ tiếp giáp 2 thanh ray sẽ bị
uốn cong, gây hỏng đờng ray, nguy hiểm. 2đ điểm


<b>Câu 4: Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi</b>. 1đ
Các chất rắn khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau. 1 điểm
<b>Câu 5:Có , vì khi đó vòng sắt nở ra 2 điểm</b>


<b>Đề 2:</b>


<i><b>Câu 1</b></i>


- Rịng rọc cố định có tác dụng làm đổi hớng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Dùng rịng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lợng của vật.


<b>Câu2: Khi </b>làm lạnh một vật rắn trọng lợng riêng của vật rắn tăng 0,5đ
vì theo cơng thức tính trọng lợng riêng: D = m/V 0,5đ
Trọng lợng m không thay đổi mà thể tích V giảm nên d tăng. 1đ
<b>Câu 3: Chất </b>khớ nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 1đ
Các chất khớ khác nhau giãn nở vì nhiệt giống nhau. 1 điểm
<b>Câu 4:</b>Khụng , vì khi đó quả cầu nở ra 2 điểm


<b>Câu 5: Khi rót nớc nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với </b>
n-ớc, nóng lên trớc và giãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài cha kịp nóng lên và cha


giãn nở. Kết quả là lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu tác dụng lực từ trong ra và cốc bị vỡ.
Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngồi nóng lên và giãn nở đồng thời
nên cốc không bị vỡ. 2 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày dạy:13/3/2012


<b>Tiết : 28</b>



<b>Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Mơ tả được q trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong q trình nóng chảy của chất rắn.
- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Đối với mỗi học sinh:</b> Mỗi học sinh một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i><b>: </b>Sĩ số:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<b>Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:</b>


a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là:...


b) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng...của các chất.


c) Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi phải dùng...


<i>“<b>Đáp án</b>: Nhiệt kế, dãn nở vì nhiệt, nhiệt kế thủy ngân”.</i>
<i><b>3.</b></i> Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin đầu


bài trong SGK về pho tượng đồng ở đền
Quán thánh.


- GV: Nêu vấn đề: Theo các em để đúc một
pho tượng đồng như pho tượng Huyền
Thiên Trấn Vũ người ta phải làm những
việc gì?


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận để dẫn đến
quy trình đúc tượng đồng: làm khn, đun
cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn, chờ
cho đồng nguội đi đông đặc lại rồi tháo
khn, hồn chỉnh pho tượng.


- HS: Đọc phần thông tin đầu bài trong
SGK.


- HS: Dự đốn và thảo luận về quy trình
đúc đồng, nêu được ba giai đoạn chính:


<i>+ Nấu đồng nóng chảy.</i>



<i>+ Đổ đồng nóng chảy vào khn.</i>
<i>+ Để nguội cho đồng đơng đặc lại.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu phân tích kết quả thí nghiệm. </b></i>


<i>* GV: Lưu ý cho HS: Qua TN có thể kết</i>
<i>quả làm TN về sự nóng chảy của băng</i>
<i>phiến không chính xác là do sự sai số của</i>
<i>nhiệt kế, cách đọc số chỉ trên nhiệt kế, do</i>
<i>băng phiến lẫn tạp chất nhiều... Vì thế qua</i>
<i>TN biểu diễn HS nắm được sự chuyển thể</i>
<i>của băng phiến theo nhiệt độ.</i>


- GV: Yêu cầu HS quan sát vào bảng 24.1
và nêu thông tin thu thập từ ba số liệu đăc
trưng.


- GV: H.dẫn HS vẽ đường b.diễn sự thay
đổi n.độ của băng phiến theo t.gian dựa vào
bảng 24.1.


- GV: Yêu cầu HS dựa vào đường biểu diễn
để trả lời câu C1 đến C4.


<b>I. SỰ NĨNG CHẢY.</b>


<i><b>1. Phân tích kết quả thí nghiệm. </b></i>


- HS: Quan sát bảng 24.1. phát biểu và
thảo luận về thông tin có thể thu thập
được từ các số liệu trong hàng của bảng.



- HS: Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô
vuông theo hướng dn ca GV.


<b>C1:Tăng dần,đoạn thẳng nằm nghiêng</b>
<b>C2: 80</b>0<sub>C , rắn và lỏng.</sub>


<b>C3: Không , đoạn thẳng nằm ngang.</b>
<b>C4: Tăng, đoạn thẳng nằm nghiêng.</b>
<i><b>Hot ng 3: Rỳt ra kt lun </b></i>


- GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp
trong khung điền vào chỗ trống trong câu
C5.


- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng
chảy trong thực tế đời sống.


- GV: Thơng báo: Băng phiến nóng chảy ở
800<sub>C vậy các chất khác có nóng chảy ở</sub>


800<sub>C hay khơng?</sub>


- GV: Treo bảng nhiệt độ nóng chảy của
một số chất lên bảng và đặt câu hỏi.


- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về
sự nóng chảy.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>



- HS: hồn thành câu câuC5:
<i><b>C5</b>: a) (1) 80 0<sub> C.</sub><sub> </sub></i>


<i> b) (2) khơng thay đổi.</i>


- HS: tìm ví dụ minh họa về sự nóng chảy
trong thực tế đời sống.


- HS: Rút ra kết luận chung về sự nóng
chảy.


<i><b>- Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn</b></i>
<i><b>sang thể lỏng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>* Tích hợp:</b> Theo em sự nóng lên của Trái</i>
<i>đất sẽ gây ra những tác hại gì?</i>


<i>- Để giảm tác hại của mực nước biển dâng</i>
<i>cao cần có những kế hoạch gì?</i>


<i><b>- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ</b></i>
<i><b>của vật khơng thay đổi.</b></i>


<i>* HS: </i>


<i>- Do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở</i>
<i>hai địa cực tan ra làm mực nước biển</i>
<i>dâng cao =>có nguy cơ nhấn chìm nhiều</i>
<i>khu vực đồng bằng sông Hồng và đồng</i>


<i>bằng sông Cửu Long.</i>


<i>- Để giảm thiểu tác hại của mực nước</i>
<i>biển dâng cao, các nước trên thế giới</i>
<i>(đặc biệt các nước phát triển) cần có kế</i>
<i>hoạch giảm lượng khí thải gây hiệu ứng</i>
<i>nhà kính.</i>


<i><b>4. Củng Cố: </b></i>


- GV: Yêu cầu HS nêu lại kết luận chung về sự nóng chảy.
- Nêu một số ví dụ minh họa về sự nóng chảy của một số chất.
<i><b>5. Dặn dị.</b></i>


- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 vào vở học. Làm bài tập trong SBT.
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.


Ngày dạy:20/3/2012


<b>Tiết : 29</b>



<b>Bài 24: SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (Tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Mơ tả được q trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.


- Nhận biết được sự đơng đặc là q trình ngược lại với q trình nóng chảy và những
đặc điểm của q trình này.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- <b>Cá nhân: </b>Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ơ vng.


<b>- Cả lớp: </b> Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ôn định: </b></i>Sĩ số:
<i><b>2. Kiểm tra bài củ: </b></i>


Nêu kết luận về sự đông đặc và làm bài


25.1(sbt - 29) + Kết luận: sgk - 76+ Bài 25.1(sbt - 29)
C. Đốt một ngọn đèn dầu
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>Hoạt động 1. Giới thiệu thí nghiệm sự đông đặc. </b></i>
- GV: Yêu cầu HS ghi phần dự đốn


của HS vào vở học.


<b>II. SỰ ĐƠNG ĐẶC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,
cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành
thí nghiệm như trong SGK.



- GV: Treo bảng 25.1 lên bảng và nêu
cách theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ
và trạng thái của băng phiến.


- HS: Ghi dự đốn của mình vào vở.


- Khi băng phiến thơi khơng đun nóng và để
nguội dần thì băng phiến sẽ đơng đặc lại.
- HS: Q.sát bảng kết quả 25.1. Và t.bày về
thông tin thu được qua số liệu ghi trong mỗi
hàng khi GV y/c


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích kết quả thí nghiệm. </b></i>
- GV: u cầu HS trình bày cách vẽ


đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
theo thời gian trong q trình đơng đặc
dựa vào bảng kết quả thí nghiệm 25.1
trong SGK.


- GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng
phiến theo thời gian dựa vào số liệu
bảng 25.1.


- GV: Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn
vào giấy kẻ ô li theo dõi và giúp đỡ HS
vẽ.


- GV: Thu một số bài vẽ của HS và nêu


nhận xét về đường biểu diễn của từng
em.


- GV: Treo bảng phụ hình vẽ đường
biểu diễn đã vẽ sẵn. Dựa vào đường
biểu diễn hướng dẫn HS thảo luận trả
lời câu C1, C2, C3.


<i><b>2. Phân tích kết quả thí nghiệm.</b></i>


- HS: Trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi GV yêu
cầu.


- HS: Vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô li theo
sự hướng dẫn của GV.


HS: Dựa vào đường biểu diễn tham gia t.luận
trả lời các câu C1, C2, C3.


<i>C1: Tới 800<sub>C nhiệt độ của băng phiến bắt</sub></i>


<i>đầu đông đặc.</i>


<i>C2: - Đg b.diễn từ phút thứ 0 đến phút thứ 4</i>
<i>là đ.thẳng nằm nghiêng.</i>


<i>- Đường b.diễn từ phút thứ 4 đến phút thứ 7</i>
<i>là đ.thẳng nằm ngang.</i>



<i>- Đường bdiễn từ phút thứ 7 đến phút thứ 15</i>
<i>là đ.thẳng nằm nghiêng.</i>


<i>C3: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ</i>
<i>của băng phiến giảm.</i>


<i>- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của</i>
<i>băng phiến không thay đổi.</i>


<i>- Từ phút thứ 7 đến phút thứ 17 nhiệt độ của</i>
<i>băng phiến giảm.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận. </b></i>
GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp


trong khung điền vào chỗ trống hoàn
thành câu C4.


GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung
cho sự đông đặc.


GV: Gọi HS so sánh đặc điểm của sự
nóng chảy và sự đơng đặc.


<i><b>3Kết luận:</b></i>


- HS: hồn thành C4.


<i>C4: a) (1) <b>80</b><b> </b><b>0</b><b><sub> C </sub></b><b><sub> </sub></b><sub> (2) </sub><b><sub>bằng.</sub></b></i>
<i> b) (3) <b>không thay đổi</b></i>



- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự
đông đặc.


- Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ
xác định.


- Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật
không thay đổi.<i> </i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng </b></i>
- GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu


C5, C6, C7.


- GV: Cho HS đọc phần “Có thể em


<b>III. VẬN DỤNG:</b>


- HS: Thảo luận t.lời C5, C6, C7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

chưa biết”
<i><b>* Tích hợp: </b></i>


<i>- Vào mùa đông ở các xứ lạnh khi lớp</i>
<i>nước trên mặt đóng băng mà các vẫn</i>
<i>sống được?</i>


<i>- Cần cung cấp nhiệt để chuyển trạng</i>
<i>thái của chất từ thể rắn sang thể lỏng.</i>





<i>- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, nước đá nóng</i>
<i>chảy, nhiệt độ của nước đá khơng thay đổi.</i>
<i>- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của</i>
<i>nước đá tăng dần.</i>


<i>C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn</i>
<i> ->thể lỏng, khi nung trong lò đúc.</i>


<i>- Đồng lỏng đ. đặc: từ thể lỏng sang rắn, khi</i>
<i>nguội trong khn đúc.</i>


<i>C7. Vì nhiệt độ này là XĐ và khơng đổi trong</i>
<i>q.trình nước đá đang tan.</i>


<i><b>4. Củng Cố: </b></i>


- So sánh đặc điểm của sự đông đặc và sự nóng chảy.
- GV: Yêu cầu HS đọc phân ghi nhớ.


<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


<b>- </b>Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Làm bài tập trong SBT.


Ngày dạy:27/3/2012


<b>Tiết : 30</b>




<b>Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
nhiệt độ, gió, diện tích mặt thống của chất lỏng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Mơ tả được q trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi


- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng đồng thời vào ba yếu tố.
Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi
trong thực tế.


- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>Mỗi nhóm:</b></i> một giá đỡ, kẹp vạn năng, hai đĩa nhơm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn.
<i><b> Cả lớp:</b></i> Hình vẽ phóng to (hình 26.1 và 26.2)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


HS1: Làm bài 24, 25. 2 (sbt - 29)
Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng
chảy và sự đơng đặc.


<b>Bµi 24 - 25 . 2(SBT t 29)</b>


D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đơng đặc.
+ Đặc điểm của sự nóng chảy và đơng đặc: (sgk
- 79)


<i><b>3.</b><b>Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
- GV: Dùng khăn ướt lau lên bảng, một ít


phút sau bảng khô.


- GV: Đặt vấn đề: Vậy nước trên bảng đã
biến đi đâu mất?


- GV: Thông báo: Các em biết mọi chất
tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí. Cũng có thể
chuyển từ thể này sang thể khác. Bài học
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự
chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.



- HS: Quan sát và đưa ra nguyên nhân: nước
biến thành hơi bay đi.


- Nguyên nhân trên cũng đúng trong trường
hợp này.


<i><b>Hoạt động 2. Giải quyết tình huống học tập </b></i>
- GV: u cầu HS tìm ví dụ về nước bay


hơi. Và một số ví dụ về sự bay hơi của
một số chất lỏng khác không phải là nước.
- GV: Theo các em sự bay hơi diễn ra
nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng.
Yêu cầu HS quan sát và mô tả cách phơi
quần áo.


- GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống
nhau và khác nhau trong hai hình A1 và


A2.


- GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét trong
hình 26.2a.


- GV: u cầu HS hồn thành câu C4,
- GV: Các hiện tượng quan sát được


chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các
yếu tố nào?


<b>I. SỰ BAY HƠI.</b>


<i><b>1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi.</b></i>
- HS: tìm ví dụ m.họa về sự bay hơi.


+ Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang
thể hơi.


+ Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.


2<i><b>. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc</b></i>
<i><b>vào những yếu tố nào?</b></i>


<b>a) Quan sát hiện tượng.</b>


- HS: Quan sát tranh vẽ và so sánh sự giống
nhau và khác nhau trong hình A1 và A2 để rút


ra nhận xét.


<i>C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ</i>.


<i>C2: Tốc độ bay hơi p.thuộc vào gió.</i>


<i>C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích</i>
<i>mặt thống của chất lỏng.</i>



<b>b) Rút ra nhận xét.</b>


+ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào
nhiệt độ, gió, diện tích mặt thống của chất
lỏng.


<i><b>Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra </b></i>
GV:.


GV: Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm
như SGK.


GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo hướng dẫn của GV.


<b>c) Thí nghiệm kiểm chứng.</b>


- HS: Chú ý lắng nghe sự hướng dẫn của GV.
HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của GV và
trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5 đến
C8.


GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
kiểm tra hai yếu tố cịn lại.


<i>thống của chất lỏng.</i>


<i>C6: Để loại trừ tác động của gió.</i>


<i>C7: Để k.tra tác động của nhiệt độ.</i>


<i>C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn</i>
<i>chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt</i>
<i>độ.</i>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng:</b></i>
GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu


C9, C10.


<b>3. Vận dụng:</b>


- HS: trả lời câu C9, C10.


<i>C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây mất ít</i>
<i>nước.</i>


<i>C10: Thời tiết nắng nóng, và có gió.</i>
<i><b>4. Củng Cố:</b></i><b>(3 phút)</b>


- Nêu đặc điểm của sự bay hơi, cho ví dụ minh họa về sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?


<i><b>5. Dặn dị.</b></i> <b>(1 phút)</b>


- Về nhà vạch kế hoạch tìm hiểu tác động của gió và diện tích mặt thống của chất lỏng.
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C10 vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Tuần</b>


<b>:</b>


<b>3</b>
<b>2</b>


<b>Ngày soạn:</b> <b>05/4/2011</b>
<b>Tiết:</b> <b>3</b>


<b>1</b>


<b>Ngày giảng: 07/4/2011</b>


<b>Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (tiếp)</b>



<i>(Ứng dụng CNTT)</i>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
- Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để g.thích được một số h.tượng đơn giản.
- Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa về
hiện tượng ngưng tụ.


- Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đốn về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm
nhiệt độ.



<b>3. Thái độ:</b> - Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc n/cứu các hiện tượng vật lý.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- <b>Mỗi nhóm: </b>2 cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn
lau khô.


<b>- Cả lớp: </b>một cốc thủy tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i><b> (1 phút) </b>Sĩ số:


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i><b>(5 phút)</b> GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời theo 3 câu hỏi.
1) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những


yếu tố nào?
2) Câu ghép đôi:


1. Sự bay hơi
2. Sự nóng chảy


3. Sự đơng đặc


3) Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng bắt đầu có
sự bay hơi?


<b>Câu 1:</b>



Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố:
Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.


<b>Câu 2:</b>


a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn


<b>Câu 3:</b>


Ở bất kì nhiệt độ nào chất lỏng đều bay
hơi.



<i><b>3.</b><b>Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>KT PPDH</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(2 phút)</b></i>
- GV: Làm TN đổ nước nóng vào


cốc, sau đó cho HS q.sát thấy hơi
nước bốc lên, dùng đĩa khô đậy
vào cốc nước một lát sau nhắc đĩa
lên cho HS q.sát mặt đĩa và NX.
- GV: Sự ngưng tụ là quá trình


- HS: Hoạt
động cá


nhân.


- HS: Quan sát thí nghiệm để rút ra
nhân xét.


- Trên mặt đĩa có các giọt nước
ngưng tụ lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

như thế nào với quá trình sự bay
hơi? Vậy chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hơm nay.


<i><b>Hoạt động 2. Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán. (20 phút)</b></i>
- GV: Trong tiết trước ta có thể


cho sự bay hơi diễn ra nhanh bằng
cách tăng nhiệt độ của chất lỏng.
Còn muốn quán sát hiện tượng
ngưng tụ diễn ra nhanh ta phải làm
tăng hay giảm nhiệt độ?


- GV: Vậy để k.tra dự đốn đúng
khơng ta làm TN kiểm chứng.
- GV: Trong khơng khí có hơi
nước vậy bằng cách nào đó làm
giảm nhiệt độ của khơng khí ta có
thể làm cho hơi nước ngưng tụ
diễn ra nhanh hơn?


- GV: Gợi ý cho HS các p/án TN


và đưa ra cách TN trong SGK.
-GV:Y/cầu HS đọc phần tiến hành
TN và h.dẫn HS tiến hành TN làm
theo các bước như trong SGK.


- HS: Tham
gia thảo
luận theo
nhóm bàn.


- HS: Hoạt
động cá
nhân.


<b>II. SỰ NGƯNG TỤ.</b>


<b>1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.</b>


<i><b>a) Dự đoán</b></i>.


- HS: Tham gia thảo luận đưa ra dự
đốn của mình.


+ Bằng cách giảm nhiệt độ.
<i><b>b) Thí nghiệm kiểm tra.</b></i>


- HS: Đọc phần thí nghiệm kiểm tra
và tiến hành thí nghiệm theo hướng
dẫn của GV.



<i><b>Hoạt động 3: Tiến hành rút ra kết luận (5 phút).</b></i>
- GV: Điều khiển HS trả lời các


câu hỏi từ C1 đến C5.


- GV: Hướng dẫn HS tham gia
thảo luận để đi đến kết luận chung.
- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ trong SGK.


<i><b>* Tích hợp: </b></i>


<i>Hơi nước trong khơng khí ngưng</i>
<i>tụ tạo thành sương mù, làm giảm</i>
<i>tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng</i>
<i>quang hợp. Cần có biện pháp đảm</i>
<i>bảo an tồn giao thơng khi trời có</i>
<i>sương mù.</i>


- HS: Thảo
luận nhóm.


<i><b>c) Rút ra kết luận:</b></i>


- HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi
từ C1 đến C5 theo h.dẫn của GV.


<b>C1:</b> Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp
hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.



<b>C2:</b> Có nước đọng ở mặt ngồi của
cốc thí nghiệm. Khơng có nước
đọng ở mặt ngồi cốc đối chứng.


<b>C3:</b> Khơng. Vì nước đọng ở mặt
ngồi cốc thí nghiệm khơng có màu
cịn nước trong cốc có màu.


<b>C4:</b> Do hơi nước trong khơng khí
gặp lạnh, ngưng tụ lại.


<b>C5:</b> Đúng


<i><b>Kết luận chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút) </b></i>
- GV: Hướng dẫn HS tham gia


thảo luận các câu C6 đến C8.
<i><b>* GV: Gợi ý thêm 1 số VD:</b></i>


- Hơi nước trong các đám mây
ngưng tụ tạo thành mưa.


- Khi hà hơi vào mặt gương, hơi
nước có trong hơi thở gặp gương
lạnh, ngưng tụ thành những hạt
nước nhỏ làm mờ gương.


- HS: Thảo


luận nhóm
theo nhóm
bàn trả lời
C6 đến C8.


<b>2. Vận dụng.</b>


<b>C6:</b> HS tự tìm ví dụ minh họa cho
hiện tượng ngưng tụ.


<b>C7:</b> Hơi nước trong khơng khí ban
đêm gặp lạnh, ngưng tụ lại tạo thành
các giọt sương đọng trên lá.


<b>C8:</b> Trong chai đựng rượu đồng
thời xảy ra hai quá trình bay hơi và
ngưng tụ. Vì chai được đậy kín nên
có bao nhiêu rượu bay hơi thì có
bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà
lượng rượu khơng giảm. Với chai để
hở miệng (khơng đậy nút) q trình
bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên
rượu cạn dần.


<i><b>4</b><b>. Củng cố: </b></i><b>(3 phút)</b>


- Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Cho ví dụ minh họa sự bay hơi và ngưng
tụ.


- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?


<i><b>5. Dặn dò.</b></i><b>(1 phút)</b>


- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.


- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C8 vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tuần</b>
<b>:</b>


<b>3</b>
<b>3</b>


<b>Ngày soạn:</b> <b>12/4/2011</b>
<b>Tiết:</b> <b>3</b>


<b>2</b>


<b>Ngày giảng: 14/4/2011</b>


<b>Bài 28: SỰ SÔI</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc điểm của sự sôi.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết cách bố trí thí nghiệm dựa theo hình vẽ như trong SGK. Biết cách theo dõi thí
nghiệm và ghi kết quả theo dõi vào bảng.



<b>3. Thái độ:</b> Có thái độ thận trọng trong việc tiến hành thí nghiệm để tránh đổ vỡ, gây
nguy hiểm khi tiến hành thí nghiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> Mỗi nhóm: </b>Một giá đỡ, một bình cầu đáy bằng, một kẹp vạn năng, đèn cồn, một nhiệt
kế thủy ngân. một đồng hồ.


<b>Cả lớp:</b> chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học, một tờ giấy HS và bút chì, thước.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i><b> (1 phút) </b>Sĩ số<b>:</b>


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i><b>(6 phút)</b>


- Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
<i><b>3. </b></i>Bài mới


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>KT PPDH</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2p)</b></i>
- GV: Yêu cầu HS đọc mẩu đối


thoại trong phần thông tin đầu bài
trong SGK và u cầu HS nêu dự
đốn của mình.



- GV: Gọi 1 hoặc 2 hoặc sinh nêu
dự dự đốn của mình.


- GV: Đặt vấn đề: Để kiểm tra dự
đốn: Để k.định xem ai đúng, ai
sai thì ta phải tiến hành thí nghiệm
kiểm tra trong bài học hơm nay.


- HS hoạt
động cá


nhân. - HS: Đọc mẩu đối thoại và cá nhân
đưa ra dự đốn của mình.


<i><b>Hoạt động 2. Tiến hành thí nghiệm về sự sôi. (22p)</b></i>
- GV: Giới thiệu dụng cụ thí


nghiệm cho HS quan sát được bố
trí như hình 28.1.


- GV: Hướng dẫn HS lắp ráp thí
nghiệm như hình 28.1 trong SGK.
- GV: Yêu cầu các nhóm phân
cơng nhóm trưởng, người theo dõi


- HS hoạt
động theo
nhóm.


<b>I. THÍ NGHIỆM VỀ SƯ SƠI.</b>


<b>1. Tiến hành thí nghiệm.</b>
<b>a) Thí nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

đèn cồn, người theo dõi thời gian,
ngưòi theo dõi nhiệt độ, người
theo dõi hiện tượng xảy ra đối vơí
nước trong cốc, người ghi kết quả
theo dõi vào bảng 28.1.


- GV: H.dẫn HS cần quan sát bảy
hiện tượng cần phát hiện trong quá
trình theo dõi việc đun nước.


- GV: H.dẫn HS cách tiến hành thí
nghiệm, cách quan sát, và cách ghi
kết quả quan sát vào bảng 28.1.
- GV: Hướng dẫn các nhóm thực
hiện thí nghiệm.


- GV: H.dẫn HS tắt đèn cồn, tháo
nhiệt kế sau khi đã tiến hành xong
thí nghiệm.


- HS: Phân cơng trong nhóm theo
yêu cầu của GV.


- HS: Tiến hành thí nghiệm trong
nhóm theo sự phân cơng và kiểm tra
của nhóm trưởng. Trong q trình
tiến hành thí nghiệm HS cần quan


sát kĩ bảy hiện tượng đặc trưng của
qúa trình đun nước nóng.


- HS: Ghi kết quả vào thí nghiệm
vào vở của mình.


- Sau khi tiến hành thí nghiệm song
cần tắt đèn cồn, tháo nhiết kế theo
hướng dẫn của GV.


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt</b></i>
<i><b>độ theo thời gian khi đun nóng nước. (10p)</b></i>


- GV: Hướng dẫn HS và theo dõi
HS vẽ đường biểu diễn trên giấy
kẻ ô vuông.


- GV: Yêu cầu HS ghi nhận xét về
đường biểu diễn.


- GV: Trong khoảng thời gian nào
nước tăng nhiệt độ, đường biểu
diễn có đặc điểm gì?


- Nước sơi ở nhiệt độ nào? Trong
thời gian sôi nhiệt độ của nước
như thế nào? Đường biểu diễn có
đặc điểm gì?


- GV: u cầu HS nêu nhận xét


chung cho thí nghiệm.


- HS hoạt
động cá
nhân.


<b>2. Vẽ đường biểu diễn.</b>


- HS: Tiến hành vẽ đường biểu diễn
theo hướng dẫn của GV trên giấy kẻ
ô ly.


- HS: trả lời câu hỏi do GV đưa ra.
- HS: Đưa ra nhân xét chung, HS
khác bổ xung cho hoàn chỉnh.


<b>Nhận xét chung: </b>


<i><b>- Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ</b></i>
<i><b>của nước không thay đổi.</b></i>


<i><b>- Đường biểu diễn là đoạn thẳng</b></i>
<i><b>nằm ngang.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i><b>(2 phút)</b>


- GV: Nhận xét về hoạt động của các nhóm trong việc tiến hành thí nghiệm.
- GV: u cầu HS nêu đặc điểm của sự sơi.


<i><b>5. Dặn dị.</b></i> <b>(1 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tuần</b>
<b>:</b>


<b>3</b>
<b>4</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết:</b> <b>3</b>


<b>3</b>


<b>Ngày giảng:</b>


<b>Bài 29: SỰ SÔI (tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được hiện tượng sôi và nhớ lại các đặc điểm của sự sôi.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng những kiến thức về sự sơi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến
nhiệt độ sôi.


- Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi.


<b>3. Thái độ:</b> - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành tìm hiểu và sự sơi.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Mỗi nhóm:</b> Đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước vào thời gian.
Bảng 28.1 trong SGK kẻ sẵn.


<b>Cả lớp:</b> Bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình 28.1 SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i><b> (1 phút) </b>Sĩ số:
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i><b>(5 phút)</b>


- GV: Kiểm tra vở của HS để kiểm tra HS vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của
nước theo thời gian ở nhà.


<i><b>3. Bài mới </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>KT PPDH</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2p)</b></i>
- GV: Trong tiết học trước, chúng


ta mới chỉ làm thí nghiệm, ghi lại
các hiện tượng quan sát được,
chưa rút ra những nhận xét cần
thiết. Do đó cũng chưa có cơ sở để
kết luận là An hay Bình đúng
trong cuộc tranh luận nêu ra ở đầu
bài trước.



- GV: Trong tiết này, chúng ta sẽ
dựa vào kết quả thí nghiệm để rút
ra những nhận xét vể các đặc điểm
của sự sơi. Từ đó khẳng định được
An hay Bình đúng.


- HS hoạt
động cá
nhân.


- HS: Lắng nghe sự giới thiệu của
GV.


<i><b>Hoạt động 2. Mô tả lại hiện tượng sôi. (5p)</b></i>
- GV: Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm


của tiết trước lên bàn giáo viên.
- GV: Yêu cầu HS mô tả lại thí
nghiệm về sự sơi được tiến hành ở


- HS hoạt
động theo
nhóm.


- HS: Đại diện nhóm mơ tả lại thí
nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

nhóm mình từ cách bố trí thí
nghiệm, cách tiến hành thí
nghiệm, theo dõi và ghi kết quả.


GV: Nhận xét về đường biểu diễn
theo hướng dẫn của GV của các
nhóm ở tiết trước.


- GV: Yêu cầu các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.


đóng góp ý kiến về cách tổ chức thí
nghiệm của nhóm mình.


<i><b>Hoạt động 3: Xử lý kết qủa thí nghiệm (20p)</b></i>
- GV: Điều khiển học sinh thảo


luận về kết quả thí nghiệm theo
từng câu hỏi từ C1-C4 trong SGK.
- GV: Lưu ý HS khi tiến hành TN
thì nhiệt độ sơi của nước thường
khơng là 1000<sub>C do khơng có nước</sub>


ngun chất, áp suất khí quyển
không phải là áp suất của điều
kiện chuẩn, và nhất là nhiệt kế
chúng ta dùng chưa phải là nhiệt
kế cho phép đó chính xác nhiệt độ.
- GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt
độ sôi của một số chất.


- Các chất khác nhau sôi ở một
nhiệt độ như thế nào?



- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và
trả lời câu hỏi C5, C6.


- HS hoạt
động cá
nhân.


- HS hoạt
động theo
nhóm.


<b>II. NHIỆT ĐỘ SƠI.</b>


<i><b>1. Trả lời câu hỏi.</b></i>


- HS: trả lời các câu từ C1-C3 theo
kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt
độ của nước không tăng.


- Các chất khác nhau sôi ở một
nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ này
là nhất định.


<i><b>2. Rút ra kết luận:</b></i>
HS: Trả lời câu C5, C6.


<i>C5: Bạn Bình đúng.</i>
<i>C6:</i>



<i> a) (1) <b>100</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b><sub> (2) </sub><b><sub>nhiệt độ sôi</sub></b></i>
<i> b) (3) <b> không thay đổi.</b></i>


<i> c) (4) <b>bọt khí </b> (5<b>) mặt thoáng.</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng (8p)</b></i>


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và
trả lời câu C7, C8, C9.


GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu
những điểm giống nhau và khác
nhau của sự sôi và sự bay hơi.
- Giống nhau: Đều là quá trình
chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở
mọi nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt
thoáng của chắt lỏng. Cịn sự sơi
chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất
định, và xảy ra cả ở mặt thống
chất lỏng lẫn trong lịng chất lỏng.


- HS hoạt
động theo
nhóm.


<b>III. VẬN DỤNG:</b>


- HS: thảo luận và trả lời câu C7,
C8, C9.



<i>C7: Vì nhiệt độ này là xác định và</i>
<i>không đổi trong quá trình nước</i>
<i>đang sơi.</i>


<i>C8: Vì nhiệt độ sơi của thủy ngân</i>
<i>cao hơn nhiệt độ sơi của nước, cịn</i>
<i>nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn</i>
<i>nhiệt độ sôi của nước.</i>


<i>C9: Đoạn AB ứng với q trình</i>
<i>nóng lên của nước.</i>


<i>Đoạn BC ứng với q trình sơi của</i>
<i>nước.</i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i><b>(3 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>5. Dặn dò.</b></i> <b>(1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Tuần</b>
<b>:</b>


<b>3</b>
<b>5</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết:</b> <b>3</b>


<b>4</b>



<b>Ngày giảng:</b>


<b>Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>



<i><b> </b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống
và sản xuất.


- Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tạo sự yêu thích bộ mơn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Cả lớp: </b> Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i><b> (1 phút) </b>Sĩ số:



<i><b>2. Kiểm tra:</b></i> Kết hợp trong giờ ôn tập.
<i><b>3.</b></i> Bài mới:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>KT PPDH</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh (2p)</b></i>
- GV: Kiểm tra phần c.bị của HS


thông qua lớp phó học tập hoặc
các tổ trưởng.


- GV: Trực tiếp kiểm tra phần
chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu
nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở
nhà của HS.


- HS hoạt
động theo
nhóm.


- HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp
phó học tập kiểm tra.


<i><b>Hoạt động 2. Hệ thống hoá kiến thức (20p)</b></i>
- GV: H.dẫn HS hệ thống các câu


hỏi trong phần I theo từng phần.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ
câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần
một số đại lượng vật lý.



Câu 1: Thể tích của các chất thay
đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng,
khi nhiệt độ giảm?


Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng,
khí chất nào nở vì nhiệt nhiều
nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.?
Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ
sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở


- HS hoạt
động cá
nhân.


<b>I. ƠN TẬP </b>


<i><b>1. Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của</b></i>
<i><b>một số chất:</b></i>


- HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và
phần trả lời của các câu từ câu 1 đến
câu 4.


- HS: Chú ý theo dõi nhận xét và
sửa chữa nếu có sai sót.


Câu 1 : <i>Thể tích của hầu hết các</i>
<i>chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm</i>
<i>khi nhiệt độ giảm.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

có thể gây ra lực rất lớn?


Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa
trên hiện tượng nào? Hãy kể tên
và nêu công dụng của các nhiệt kế
thường gặp trong đời sống?


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận
tiếp câu 5 đến câu 9 để hệ thống
về phần sự chuyển thể của các
chất.


Câu 5: Điền vào đường chấm
chấm trong sơ đồ tên gọi của các
sự chuyển thể ứng với chiều mũi
tên.


Câu 6: Các chất khác nhau có
nóng chảy và đơng đặc ở cùng một
nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ
này gọi là gì?


Câu 7: Trong thời gian nóng chảy
nhiệt độ của chất rắn có tăng
khơng khi ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở
cùng một nhiệt độ xác định
không? Tốc độ bay hơi của chất
lỏng phụ thuộc vào những yếu tố


nào?


Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất
lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn
khơng tăng nhiệt độ? Sự bay hơi
của chất lỏng ở nhiệt độ này có
đặc điểm gì?


- HS hoạt
động theo
nhóm.


<i>nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.</i>


Câu 3: <i>HS tự tìm ví dụ minh họa</i>


Câu 4: <i>Nhiệt kế được cấu tạo dựa</i>
<i>trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.</i>
<i>+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt</i>
<i>độ của khí quyển.</i>


<i>+ Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong</i>
<i>các thí nghiệm.</i>


<i>+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ</i>
<i>cơ thể.</i>


<i><b>2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của</b></i>
<i><b>các chất</b></i>



- HS: Hoạt động nhóm thảo luận
tiếp câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện
từng nhóm trả lời các câu.


Câu 5:


<i> (1) Nóng chảy (2) Bay hơi</i>
<i> (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ</i>


Câu 6: <i>Mỗi chất nóng chảy hay</i>
<i>đơng đặc ở một nhiệt độ nhất định.</i>
<i>Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng</i>
<i>chảy. </i>


Câu 7: <i>Trong thời gian đang nóng</i>
<i>chảy nhiệt độ của chất rắn khơng</i>
<i>thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.</i>


Câu 8: <i>Không. Các chất lỏng bay</i>
<i>hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ</i>
<i>bay hơi của một chất lỏng phụ</i>
<i>thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích</i>
<i>mặt thống của chất lỏng.</i>


Câu 9: <i>Ở nhiệt độ sơi thì dù tiếp tục</i>
<i>đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn</i>
<i>không thay đổi. Ơ nhiệt độ này chất</i>
<i>lỏng bay hơi cả ở trong lịng lẫn</i>
<i>trên mặt thống cúa chất lỏng.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng (12p)</b></i>



- GV: Phát phiếu học tập mục I
của phần B v.dụng cho các nhóm.
Sau 3 phút GV thu bài của HS.
- GV: H.dẫn HS t.luận từng câu
- GV: Chốt lại kết kết quả đúng,
yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai.


- HS hoạt
động cá
nhân.


<i><b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng</b></i>
<i><b>trước phương án trả lời mà em cho</b></i>
<i><b>là đúng: </b></i>


- HS: Làm bài tập v.dụng của mục I
trong phiếu học tập. Sau đó tham
gia nhận xét bài làm của các nhóm.
Câu 1.<i> C</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- GV: Kiểm tra HS phần trả lời
câu hỏi có thể cho điểm HS theo
từng câu hỏi tương ứng.


- GV: Gọi HS khác trong lớp nhận
xét phần trả lời của bạn. Sau đó
đánh giá cho điểm.


<i><b>II. Trả lời câu hỏi.</b></i>



- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu
hỏi phần II theo sự chỉ định của GV.
- HS: Các HS khác còn lại nhận xét
bổ sung câu trả lời của bạn.


Câu 3: <i>Để khi có hơi nóng chạy qua</i>
<i>ống, ống có thể nở dài mà không bị</i>
<i>ngăn cản </i>


Câu 4:<i> a) sắt. b) rượu</i>


<i>c) - Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể</i>
<i>lỏng</i>


<i>- Khơng, vì ở nhiệt độ này thủy</i>
<i>ngân đơng đặc.</i>


Câu 5: <i>Bình đúng: chỉ cần để ngọn</i>
<i>lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục</i>
<i>sôi là đã duy trì được nhiệt độ của</i>
<i>nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.</i>


Câu 6:<i> a) </i>


<i>- Đoạn BC ứng vớiq.trình nóng</i>
<i>chảy.</i>


<i>- Đoạn DE ứng với q trình sơi.</i>
<i> b) - Trong đoạn AB ứng với nước</i>


<i>tồn tại ở thể rắn.</i>


<i>- Trong đoạn CD ứng với nước tồn</i>
<i>tại ở thể lỏng và thể hơi..</i>


<i><b>Hoạt động 4: Trị chơi ơ chữ (5p)</b></i>
- GV: Tổ chức cho HS chơi trị


chơi ơ chữ theo thể lệ trị chơi:
+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người.
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi
t.tự với thứ tự hàng dọc của ơ chữ.
+ Trong vịng 20 giây (có thể cho
HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ
lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ
trống. Nếu quá thời gian khơng
được tính điểm.


+ Mỗi câu t.lời đúng được 1 điểm.
- Phần nội dung ô chữ hàng ngang
- GV gọi một HS đọc sau khi đã
điền đầy đủ từ hàng dọc.


- HS hoạt
động theo
nhóm.


<b>III. TRỊ CHƠI Ơ CHỮ</b>


- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia


trị chơi


- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ
cho các bạn tham gia.


<i><b>4. Củng cố: (4 phút)</b></i>


- GV: Hệ thống hố tồn bộ kiến thức trong bài học.
<i><b>5. Dặn dò.</b></i> <b>(1phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Về nhà làm bài tập trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN</b>
<b>ĐĂKR’LẤP</b>


<b>Trường THCS Trần Quang Khải</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>Năm học 2009 - 2010</b>


<b>Môn Vật Lý 6</b>


<i><b>Thời gian làm bài 45 phút;</b></i>


<i><b>Điểm</b></i>


<b>Họ và tên thí sinh: ………</b>
<b>Lớp: ………</b>


<b>I. Trắc nghiệm: (3 điểm)</b>



<b>Câu 1</b>:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá?
A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây


B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây
C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn


D. Cả 2 lí do A và B


<b>Câu 2</b>:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào?


A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng
trên


<b>Câu 3:</b> Nhiệt kế là dụng cụ dùng để :


A. Đo nhiệt độ. B. Đo khối lượng. C. Đo thể tích. D. Đo lực.


<b>Câu 4: </b> Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?


A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.


<b>Câu 5: </b>Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây?


A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.


<b>Câu 6: </b>Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì :
A. Khơng khí trong bóng nóng lên, nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.


C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Khơng khí tràn vào bóng.


<b>Câu 7: </b>200<sub>C ứng với bao nhiêu…….. ? </sub>0<sub>F . </sub>


A. 660<sub>F</sub> <sub>B. 67</sub>0<sub>F</sub> <sub>C. 68</sub>0<sub>F</sub> <sub>D. 69</sub>0<sub>F</sub>


<b>Câu 8: </b>Trong Nhiệt giai <b>Farenhai</b> nhiệt độ của nước đá đang tan là:


A. 00<sub>F</sub> <sub>B. 32</sub>0<sub>F</sub> <sub>C. 100</sub>0<sub>F</sub> <sub>D. 212</sub>0<sub>F</sub>


Câu 9: Hãy nối các ý 1,2,3,4,ở cột A với các ý a,b,c,d ở cột B để được một khẳng định đúng


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>


1) Sự nóng chảy
2) Sự bay hơi
3) Sự ngưng tụ
4) Sự đông đặc


a) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể rắn
b) Là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng


c) Là sự biến đổi của 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng
d) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể hơi


<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>


<b>Bài 1. </b>Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt
kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ)



<b>Bài 2</b>. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những
yếu tố nào? (1,5đ)


<b>Bài 3:</b> (4đ)


Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta
lập được bản sau:


Thời gian


(phút) 0 1 2 3 4 5 6 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Nhiệt độ ( C) -4 0 0 0 0 2 4 6
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.


b. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ
5 đến hết phút thứ 7?


c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1
đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?


</div>

<!--links-->
giáo án vật lý 8
  • 83
  • 1
  • 2
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×