Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

giao an su 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.28 KB, 117 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngaøy 22/9/2009</b>


<b>Tiết 6 </b> <b>Bài 5</b>


<b> CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i>:</i>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được tình hình các nước Đơng Nam Á trước và sau năm 1945.


- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, tác dụng của nó và sự phát triển của các nước trong khu vực
Đông Nam Á.


<b>2. Thái độ</b>


Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và nhân dân các nước Đông Nam Á trong
thời gian gần đây, củng cố sự đòan kết giữa các dân tộc trong khu vực.


<b>3. Kĩ năng</b>


Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ Đông Nam Á, châu Á và bản đồ thế giới.
<b>II. Thiết bị đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ Đông Nam Á


- Một số tranh ảnh về các nước Đông Nam Á như Lào, Campuchia, Thái Lan,
In-đơ-nê-xi-a.



<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>
<b> 1/ Ổn định</b>


<b> 2/Kiểm tra bài cũ</b>


Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc cuối năm 1978 đến nay.
<b> 3Gỉảng bài mới</b>


Chiến tranh thế giới thứ hai đả tạo cơ hội thuận lợi để nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á
giành độc lập và phát triển kinh tế, bộ mặt các nước trong khu vực có nhiều thay đổi, nhiều nước
đã trở thành con rồng châu Á.


Để tìm hiểu tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ
hai như thế nào? Công cuộc phát triển kinh tế xây dựng đất nước đạt được những thành tựu ra
sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi trên.


<b>3</b>.<b>Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>:


Trước hết, GV treo bản đồ các nước Đông
Nam Á giới thiệu về khu vực này, đồng
thời gợi cho HS nhớ trước Chiến tranh thế
giới lần thứ hai hầu hết các nước này đều
là thuộc của chủ nghĩa đế quốc (trừ Thái
Lan)


Sau đó GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận
nhóm: “Hãy cho biết kết quả cuộc đấu


tranh giành độc lập của nhân dân các nước


<b>I. Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm</b>
<b>1945</b>


Đông Nam á rộng gần 4,5 triệu km2


,dân số


536 triệu người


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ
hai?”


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến
thức của mình để trả lời câu hỏi.


GV nhận xét bổ sung và kết luận. Đồng
thời nhấn mạnh đến mốc thời gian các
nước giành độc lập: In-đô-nê-xi-a
(8-1945), Việt Nam (8-(8-1945), Lào (10-(8-1945),
nhân dân các nước khác như Ma-lai-xi-a.
Mi-an-ma và Phi-líp-pin đều nổi dậy đấu
tranh thóat khỏi ách chiểm đóng của phát
xít Nhật.


HS lên bảng điền vào bảng thống kê các
nước Đông Nam Á giành độc lập theo nội
dung sau: Tên nước, tên thủ đơ, ngày
giành độc lập, tình hình hiện nay.



Sau khi HS điền xong, GV gọi HS khác
nhận xét bổ sung cuối cùng GV kết luận.
<b>Hoạt động 2</b>: Cá nhân


GV nêu hỏi: “Hãy cho biết tình hình các
nước Đông Nam Á sau khi giành được
độc lập cho đến nay?”


Trước khi HS trả lời, GV gợi ý: Tác động
của cuộc chiến tranh lạnh đối với khu vực,
Mĩ thành lập khối khu vực, Mĩ thành lập
khối quân sự SEATO, Mĩ tiến hành cuộc
chiến tranh Việt Nam.


HS dựa vào SGK và gợi ý của GV để trả
lời câu hỏi trên.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
<b>Hoạt động 1</b>:


GV tổ chức cho HS thảo luận nhoùm với
câu hỏi: “Hòan cảnh ra đời của tổ chức
ASEAN?”


HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và
trình bày kết quả của mình.


GV nhận xét, bổ sung kết luận. Đồng thời
nhấn mạnh thêm: Các nước trong khu vực


vừa giành độc lập cần phải hợp tác để phát
triển kinh tế, đồng thời tránh sự phụ thuộc
vào các nước lớn. Mặt khác xu thế liên
minh khu vực trên thế giới có hiệu quả
như sự ra đời và hoạt động của cộng đồng


-Sau Chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các
dân tộc Đông Nam Á đã giành độc lập.


- Trong thời kì chiến tranh lạnh Mĩ can thiệp
vào khu vực: lập khối quân sự SEATO,
xâm lược Việt Nam sau đó mở rộng sang cả
Lào và Campuchia.


<b>II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kinh tế châu Âu, Cuộc chiến tranh của Mĩ
ở Đơng Dương khó tránh khỏi thất bại. Vì
vậy các nước thấy rằng cần phải hợp tác
với nhau.


<b>Hoạt động 2</b>: Cá nhân


GV nêu câu hỏi: “ Mục tiêu hoạt động của
ASEAN là gì?”


HS dựa vào nơi dung SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét bổ sung và kết luận.


GV giới thiệu quan hệ giữa các nước


trong khu vực từ 1975 cho đến chuối
những năm 80, tình hình phát triển kinh tế
của các nước trong khu vực chú ý đến sự
phát triển của Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a,
Thái Lan.


<b>Hoạt động 1</b>: Nhóm


GV nêu câu hỏi thảo luận: “ Sự phát triển
của các nước ASEAN diễn ra nhu thế
nào?”


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi theo xu
hướng: từ những năm 90 của thế kỉ XX,
xu thế nổi bật là mở rộng thành viên của
tổ chức ASEAN (7 – 1995 Việt Nam
chính thức gia nhập và trở thành thành
viên thứ bẩy của tổ chức này , tháng 9
-1997 Lào, Mianma gia nhập tổ chức
ASEAN. Tháng 4-1999 Capuchia được
kết nạp)


<b>Họat động 2</b>: Cả lớp


GV giới thiệu tình hình và xu thế hoạt
động của ASEAN: Năm 1992 ASEAN
quyết định biến Đông Nam Á thành khu
vực mậu dịch tự do (AFTA) trong vòng
10-15 năm. Năm 1994 ASEAN lập diễn
đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của


23 quốc gia trong khu vực. GV giới thiệu
hình 11 trong SGK “ Hội nghị cao cấp
ASEAN VI họp tại Hà Nội”


nhau để phát triển


- - 8-8-1967 Hiệp hội các nước Đơng Nam Á
được thành lập.,tại Băng Cốc (Thái Lan)


với sự tham gia của 5 nước
:In-Đơ-nê-xi-a,Ma-lai-xi-a,Phi-lip-pin,Xin-ga-povà
Thái Lan


- Mục tiêu ASEAN là: phát triển kinh tế và
văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác
chung giữa các thành viên, duy trì hịa bình
và ổn định khu vực.


<b>III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành</b>
<b>“ASEAN 10”</b>


- Từ những năm 90 lần lượt các nước trong
khu vực tham gia tổ chức ASEAN.


+ 1984 Brunây
+7/1995 Việt Nam


+9/1997 Laøo vaø Mi-an-ma


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hoạt động trọng tâm của ASEAN là chuyển


sang hoạt động kinh tế.xây dựng Đơng Nam Á


hồ bình ,ổn định , phồn vinh, mở ra chương
mới trong lịch sử ĐNÁ


<b>4.Củng cố:</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước trong khu vực vùng lên đấu tranh, hầu hết các nước
đều đã giành được độc lập.


- Sau khi giành được độc lập các nước trong khu vực ra sức phát triển kinh tế văn hóa nhiều
nước đã trở thành những con rồng Châu Á; các nước đã gắn với nhau trong tổ chức ASEAN với
cơng cuộc hợp tác phát triển vì hịa bình ổn định và phồn vinh.


Tổ chức cho HS làm bài.


1. Hãy lập bảng thống kê về các nước Đông Nam Á theo nội dung sau:


<b>Tên nước</b> <b>Tên thủ đô</b> <b>Ngày thành lập</b> Tình hình hiện nay
Việt Nam


Lào


Campuchia
In-đơ-nê-xi-a
Ma-lai-xi-a
Phi-lip-pin
Xin-ga-po
Thái Lan
Bru-nây


Mi-an-ma
Đơng-ti-mo
<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK


- Đọc và chẩun bị bài mới.:” Các nước Châu Phi”
R


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày:29/9/2009


Tiết:7

<b>CÁC NƯỚC CHÂU PHI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b><i>:</i><b> </b>


<b>1.Kiến thức</b>


-Nắm được tình hình chung các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai.


-Nắm được cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa đế quốc và chế độ phân biệt chủng tộc
giành độc lập.


- Biết được công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của Cộng hòa Nam Phi.
<b>2. Thái độ</b>


Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết tượng trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, chống đói nghèo và lạc hậu.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện so sánh, đối chiếu, lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử.


- Củng cố kĩ năng khai thác tranh ảnh, bản đồ.


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Châu Phi.


- Một số tranh ảnh về châu Phi và đất nước Nam Phi.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>


<b>1/</b>


<b> ổn định: kiểm diện</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: Hòan cảnh và mục tiêu ra đời của tổ chức ASEAN?
<b>3.Giảng bài mới</b>


Châu Phi là một lục địa rộng lớn, dân số đông. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong
trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập của các dân tộc châu Phi diễn ra sôi
nổi, rộng khắp, đến nay hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập. Sau khi giành
được độc lập các nước châu Phi ra sức phát triển kinh ết văn hóa để thóat khỏi đói nghèo và
lạc hậu. Để hiểu cuộc đấu tranh của các dân tộc các nước châu Phi và công cuộc phát triển
kinh tế diễn ra như thế nào? Chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để trả lời câu hỏi
nêu trên


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Cả lớp/Cá nhân


Trước hết, GV giới thiệu bản đồ châu Phi
với các đại dương hoặc biển bao quanh,
cùng với diện tích và dân số của châu Phi.


Đồng thời giáo viên nhấn mạnh: từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hao phong trào đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập
diễn ra sôi nổ ở khắp châu Phi.


GV nêu câu hỏi: “Nêu nét chính cuộc đấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tranh của nhân dân châu Phi?”


HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu
hỏi. GV nhận xét bổ sung và kết luận.
Đồng thời GV trình bày cho HS biết rõ:
Phong trào nổ ra sớm nhất là ở vùng Bắc
Phi, bởi vì ở đây có trình độ phát triển cao
hơn các vùng khác.


HS lên bảng điền vào lược đồ thời gian các
nước châu Phi giành độc lập.


GV gọi HS khác lên nhận xét.


GV nêu câu hỏi: “ Năm 1960 châu Phi có
sự kiện gì nổi bật?”


GV hướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi và
nhấn mạnh: đây là na9m châu Phi vì có tới
17 nước châu Phi giành được độc lập.
<b>Hoạt động 2:</b> Nhóm


HS dựa vào nội dung SGK để thảo luận


nhóm với câu hỏi: “Hãy cho biết tình hình
châu Phi sau khi giành được độc lập”.
HS thảo luận và trình bày kết quả của
mình. GV nhấn mạnh: Nét nổi bật của châu
Phi là luôn trong tình thế bất ổn: xung đột
nội chiến, đói nghèo, nợ chồng chất và
bệnh tật (từ năm 1987 đến 1997 có tới 14
cuộc xung đột và nội chiến, ở Run-an-đa có
tới 800 nghìn người chết và 1,2 triệu người
phải lang thang, chiếm 1/10 dân số).


GV có thể lấy những số liệu trong sgk để
minh chứng cho sự đói nghèo ở châu Phi.
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV giới thiệu trên bản đồ vị trí
của Nam Phi và giới thiệu những nét cơ
bản về đất nước Nam Phi, diện tích: 1,2
triệu km2<sub>, dân số:43,6 triệu người (2002),</sub>


trong đó 75,2% người da đen, 13,6% người
da trắng, 11,2% người da màu; đồng thời
gợi cho HS nhớ lại quá trình xâm lược của
thực dân Hà Lan và Anh xâm lược Nam
Phi; cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi.
<b>Hoạt động 2</b>: Nhóm/Cá nhân


GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận
nhóm với câu hỏi: “Cuộc đấu tranh chống



- Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong
trào đòi độc lập ở châu Phi diễn ra sôi
nổi, nhiều nước giành được độc lập: Ai
Cập (6-1953), An-giê-ri (1962)


- Năm 1960 là năm châu Phi, có tới 17
nước giành độc lập.


- Từ cuối những năm 80 đến nay, tình hình
châu Phi rất khó khăn, khơng ổn định với
nội chiến, xung đột, đói nghèo...


<b>II. Cộng hòa Nam Phi </b>


- 1961 Cộng hòa Nam Phi tuyên bố độc
lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi diễn
ra như thế nào?”


Trước khi HS trả lời, GV giải thích khái
niệm về chế độ phân biệt chủng tộc
A-pác-thai: là chính sách phân biệt chủng tộc cực
đoan và tàn bạo của Đảng Quốc dân (Đảng
của người da trắng) chủ trương tước đoạt
mọi quyền lợi cơ bản về chính trị - kinh tế,
xã hội của người da đen ở đây. Họ lập luận
rằng người da đen khơng thể bình đẳng với
người da trắng. Nhà cầm quyền đã ban bố
trên 70 đạo luật phân biệt đổi xử và tước bỏ


quyền làm người của dân da đen và da mầu
ở đây, quyền bốc lột Nam Phi được xác
định bằng Hiến pháp.


HS dựa vào SGK để thảo luận và trình bày
kết quả của mình.


GV nhận xét bổ sung và kết luận. Sau đó
GV giới thiệu hình 13 trong SGK
“Nen-xơn Man-đê-la” và đôi nét về tiểu sử và
cuộc đời đấu tranh của ông.


GV nêu câu hỏi: Hiện nay Nam Phi đưa ra
chủ trương phát triển kinh tế như thế nào?
Trước khi HS trả lời, GV cung cấp cho HS
biết: Nam Phi là một nước giàu có tài
nguyên thiên nhiên như vàng, uranium, kim
cương, khí tự nhiên...


HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét bổ sung và kết luận.


- 1993 chế độ A-pac-thai bị xóa bỏ ở Nam
Phi.


- 5-1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành
Tổng thống da đen đầu tiên.


- Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ
ngay tại sào huyệt.



- Hiện nay chính quyền mới ở Nam Phi đề ra
“ Chiến lược kinh tế vĩ mô” nhằm phát triển
kinh tế, giải quyết việc làm và phân phối lại
sản phẩm.


<b>4. C ủng cố:</b>


- Sau chiến trtanh thế giới thứ hai hầu hết các nước châu Phi đều đã giành được độc lập, song
châu Phi ln trong tình trạng bất ổn.


- Trải qua thời gian đấu tranh gian khổ lâu dài Nam Phi đã xóa bỏ đựơc chế độ A-pac-thai.
- HS làm bài tập


1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng


<i>Những năm nào sau đây được gọi là “Năm châu Phi”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1.</b> Hãy điền thời gian sao cho đúng với sự kiện trong bảng sau:


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


1. Cộng hòa Ai Cập được thành lập
2. “Năm châu Phi”


3. Nam Phi tiến hành bầu cử đa chủng tộc
đầu tiên


4. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng
thống da đen đều tiên



<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK


- Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Các nước Mĩ La Tinh”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngaøy: 13/10/2010


<b>Tiết 8</b> <b>Bài 7</b>


<b>CÁC NƯỚC MĨ LATINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b><i>:</i>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm vững một cách khái quát tình hình các nước Mĩ-Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.


- Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước Mĩ – Latinh, đặc biệt là thắng lợi của cách mạng Cu Ba.


- Nắm được những thành tựu về mọi mặt của nhân dân Cu Ba: kinh tế, văn hóa, giáo dục.
Đồng thời hiểu được mối quan hệ hữu nghị, hợp tác, quân sự giúp đỡ giữa Việt Nam và Cu
Ba.


<b>2 Thái độ</b>


- Giúp HS thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà
Cu Ba đạt được về mọi mặt, từ đó thêm q trọng và khâm phục nhân dân Cu Ba.



- Thắt chặt hơn nữa tinh thần đòan kết hữu nghị, tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa
nhân dân hai nước Việt Nam – Cu Ba.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh: xác định vị trí các nước Mĩ-Latinh
trên lược đồ, khai thác chân dung của lãnh tụ Phi-đen Caxtơ-rô; các thao tác tư duy: nhận
định, đánh giá, phân tích, lập bảng biểu.


<b>II TRỌNG TÂM:</b>


Tình hình Mĩ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai, Tình hình của Cu Ba


<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>


- Bản đồ châu Mĩ – latinh


- Tranh ảnh về lãnh tụ Phi-đen Ca-xtơ-rô, đất nước, con người Cu Ba và các nước Mĩ –
Latinh.


<b>IV/.TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1/</b>


<b> Ổån định: kiểm dieän</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: Hãy cho biết những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội các nước châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?



<b> Giới thiệu bài mới</b>


Các em đã học về phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, châu Phi từ năm 1945 đến nay.
Còn phong trào đấu trtanh của nhân dân các nước Mĩ- Latinh ra sao? Để tìm hiểu về phong
trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ-Latinh và từ đó tìm ra được đặc điểm riêng của phong
trào ở khu vực này so với châu Á, châu Phi? Chúng ta lần lượt giải quyết các vấn đề của bài
học để trả lời các câu hỏi nêu trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Mục tiêu cần đạt:Tình hình của Mĩ La
tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai


Trước hết GV treo bản đồ- giới thiệu về Mĩ
–Latinh, bao gồm 23 nước nằm trải dải từ
Mê-hi-cô ở Bắc Mĩ đến Nam Mĩ có diện
tích trên 20 triệu km2<sub> với dân số 509 triệu</sub>


người(1999). Người ta gọi là Mĩ –Latinh vì
nó bao gồm Trung và Nam của Châu Mĩ,
đa số nhân dân Mĩ – Latinh nói ngữ hệ và
chịu ảnh hưởng văn hóa La tinh. Vì các
nước này vốn là thuộc địa của Tây Ban
Nha, Pháp, Hà Lan. Vì vậy người ta gọi
khu vực này là Mĩ-Latinh.


GV nhấn mạnh: nhìn lên trên bản đồ chúng
ta dễ dành nhận thấy Mĩ-Latinh là một khu
vực rộng lớn của châu Mĩ được 2 Đại


Dương là Thái Bình Dương v Đại Tây
Dương bao bọc với con kênh đào Panama
xuyên ngang Đại Tây Dương- Thái Bình
Dương rút ngắn khỏang cách đi lại. Nơi
đây giàu tài ngun thiên nhiên, về nơng,
lâm, khóang sản. Có khí hậu ơn hịa. Các
em hãy nhìn lên trên màn hình.


GV chiếu phim: Số liệu về điều kiện tư
nhiên Mĩ-Latinh


GV kết luận: Như vậy, có thể thấy Mĩ –
Latinh có những điều kiện thuận lợi và có
vị trí chiến lươc quan trọng.


Do có điều kiện tự nhiên và vị trí
chiến lược quan trọng như vậy nên ngay từ
khi rất sớm Mĩ – Latinh đã trở thành miếng
mồi của Chủ nghĩa thực dân nói chung với
người hùng phương Bắc nói riêng (Mĩ) săn
đuổi.


<b>Hoạt động 2</b>: Cá nhân


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: “ Theo
các em đặc điểm chính trị của Mĩ – Latinh


trước Chiến tranh thế giới thứ hai như thế
nào?”



HS dựa vào vốn kiến thức đã học. GV nhận
xét bổ sung và kết luận.


<b>I. Những nét chung</b>


<b>- </b>Mĩ-Latinh có vị trí vhiến lược quan trọng.


Khác với Châu Á và Phi, MLT giành độc
lập thế kỉ XIX, nhưng sau đó trở thành sân
sau“ của Mĩ và là Thuộc địa kiểu mới của
Mĩ.


Sau chiến tranh Mó la tinh có nhiều chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV hỏi: Em hiểu thế nào là “Sân sau”?
Với chiêu bài “Cây gậy lớn và củ cà rốt”
hay cái gọi là châu Mĩ. Sau khi HS trả lời.
GV làm rõ thêm: Mĩ đã độc chiếm biến
Mĩ-Latinh thành bàn đạp, chỗ dựa vững chắc
của Mĩ trong chính sách bành trướng xâm
lược ra thế giới.


GV hỏi: Phong trào giải phóng dân tộc của
Mĩ- Latinh có nhiệm vụ cụ thể như thế
nào? Có gì khác so với phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi?


HS dựa vào nội dung SGK trả lời. GV nhận
xét bổ sung và kết luận: Phong trào đấu
tranh của châu Á, Châu Phi là chống đế


quốc tay sai giành độc lập tự do và thành
lập Nhà nước độc lập còn cuộc đấu tranh
của nhân dân Mĩ-Latinh là phải thoát khỏi
sự lệ thuộc vào Mĩ.


<b>Hoạt động 3</b>


GV giới thiệu các giai đọan của phong trào
ở Mĩ-Latinh:


* GĐ 1 từ 1945- trước 1959:


Phong trào đấu tranhh trong giai đọan này
diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau(chỉ
bản đồ) như:


- Cuộc bãi công của công nhân Chi Lê.
- Cuộc nổi dậy của nông dân Pêru,


Mêhicô.


- Khởi nghĩa vũ trang ở Pa na ma.


- Đấu tranh nghị viện qua tổng tuyển cử ở
Ác hen ti na, Goa tê ma la.


- Như vậy giai đoạn này cách mạng đã
bùng nổ ở nhiều nước.


* Giai đoạn 2 từ 1959 –đầu 1980:



Được mở đầu bằng cuộc cách mạng Cu Ba.
Người ta phân mốc thời gian theo cách
mạng Cu Ba. Và giai đọan 3 từ nửa sau
những năm 80 đến nay như thế nào?


HS thảo luận nhóm:
HS thảo luận:


1: Nêu diễn biến tóm tắt của phong trào
giải phóng dân tộc từ 1959- những năm 80
của thế kỉ XX?


bùng.nổ.,thiết lập chính phủ dân tộc daân


Và tiến hành cải cách nâng cao đời sống
nhân dân tiêu biểu là cách mạng nhân dân
Cu Ba1959


Các nứơc MLT thu nhiều thành tựu , củng
cố độc lập, dân chủ hóa đời sống


Từ những năm 90 MLT găp nhiều khó
khăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đại diện nhóm 1 trình bày.


Giai đọan này, một cao trào khởi nghĩa vũ
trang đã bùng nỗ ở Mĩ-Latinh. Đấu tranh
vũ trang nỗ ra ở nhiều nước (dán ký hiệu


ngọn lửa).


Như ở: Bôlivia, Vênêxuêla, Côlômbia,
Pêru, Nicaragoa, En xanvađo.


Như vậy khởi nghĩa vũ trang mang tính phổ
biến, Mĩ – Latinh trở thành “<i><b>Đại lục núi</b></i>
<i><b>lửa“ </b></i>Ở giai đọan này nổi bật lên là sự kiện
diễn ra ở <b>Chilê</b> và <b>Nicaragoa. </b>Do thắng lợi
của cuộc bầu cử ở Chilê, chính phủ do tổng
thống A-gien-đê lãnh đạo đã thực hiện
những cải cách tiến bộ củng cố độc lập chủ
quyền dân tộc. Ở Nicaragoa dưới sự lãnh
đạo của Mặt trận Xan đi nô, nhân dân đã lật
đổ chế độ độc tài thân Mĩ đưa đất nước
phát triển theo con đường dân chủ.


2: Tại sao chiến tranh thế giới thứ II Mĩ –
Latinh được mệnh danh là “<b>Đại lục núi</b>
<b>lửa</b>“? Cơn bão táp cách mạng ấy ấy đã làm
thay đổi cục diện chính trị ở nhiều nước.
GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Những
cuộc đấu tranh đó đã làm thay đổi cục diện
chính trị như thế nào?


- Trước kia bị rơi vào vòng lệ thuộc nặng
nề và trở thành “Sân sau“ của Mĩ.


- Bây giờ đã là các Chính phủ dân tộc dân
chủ, giành được chủ quyền dân tộc dân


chủ, giành được chủ quyền dân tộc thực sự.
GV phát phiếu học tập 3: Từ cuối những
năm 80 đến nay các nước Mĩ-Latinh đã
thực hiện những nhiệm vụ gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV nêu một số ví dụ về mối quan hệ giữa
các nước Mĩ – Latinh với Việt Nam như
các Hiệp ước Mê-hi-cô, Braxin trong việc
xuất nhập khẩu về cà phê và nơng sản.
<b>Hoạt động 2:</b>


Mục tiêu cần đạt


Tình hình Cu Ba sau chiến tranh thế giới


thứ hai


GV treo bản đồ - Xác định vị trí Cu Ba
(dán ký hiệu).


GV nêu câu hỏi: Qua phần chuẩn bị bài ở
nhà, hãy trình bày những hiểu biết của em
về dân số , diện tích , hình dạng đất nước
Cu Ba?


Gợi ý:


- Một hòn đảo ở vùng biển Ca ri bê. Một
đất nước đã làm thành công cuộc cách
mạng.



- Có lãnh tụ Phi đen Caxtơrơ- người bạn
lớn của nhân dân Việt Nam.


- Có mối quan hệ hữu nghị đặc biệt với
Việt Nam.


Giống như các nước Mĩ- Latinh. Sau Chiến
tranh thế giới thứ II, Mĩ đã giúp đỡ tướng
Braxin làm đảo chính thiết lập chế độ độc
tài quân sự ở Cu Ba.


HS dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết
của mình trả lời câu hỏi. Sau khi HS trả lời,
GV nhận xét và kết luận.


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Quan
sát SGK em hãy chứng minh rằng dước chế
độ độc tài, Cu Ba bị biến thành trại tập
trung, trại lính và xưởng đúc súng khổng
lồ?


HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Đồng
thời nhấn mạnh: Chế độ độc tài Batixta đã
xóa bỏ Hiến pháp tiến bộ được ban hành
năm 1940. chúng đã tàn sát hơn 20.000
chiến sĩ yêu nước, cầm tù hành chục vạn
người. Dưới chế độ độc tài đất nước Cu Ba



<b>II. Cu Ba – Hòn đảo anh hùng</b>


Cu ba hình giống như con cá sấu, rộng


111.000km2, dân số 11,3 triệu người


- Cu Ba dưới sự thống trị của chế độ độc tài
Batixta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thế mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
Đây chính là nguyên nhân dẫn đến sự bùng
nổ cách mạng.


<b>Hoạt động1: </b>


Em hãy điền tiếp sự kiện tương ứng với
mốc thời gian sau:HS hoạt động nhóm
- Ngày 26/7/1953.


- Đại diện nhóm 1 trình bày
- GV chữa cho HS.


GV: Cuộc tấn công pháo đài Môn ca đa
(thuộc tỉnh Xanchiagô ở cực tây đất nước)
của 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ
huy của Phi đen Caxtơrô.


GV nêu câu hỏi: Em biết gì về lãnh tụ Phi
đen Caxtơrơ?



GV: Sử dụng hình 15 chân dung Phi đen
Caxtơrơ.


Là một luật sư trẻ tuổi, có văn phịng luật ở
Habana nhưng không làm công việc luật
mà tham gia hoạt động cách mạng. Căm
phẩn chế độ độc tài, ông đã tập hợp 135
thanh niên yêu nước tấn công pháo đài
Môn ca đa – 1 trong 3 pháo đài lớn ở Cu
Ba.


GV tổ chức cho HS tìm hiểu giai đoạn 2:
1956 – 1958.


GV tường thuật đọan chữ nhỏ trong SGK.
Đồng thời nhấn mạnh: Đó là một cuộc
chiến đấu không cân sức đầy khó khăn gian
khổ. Nhưng Phi đen và các đồng chí của
ơng chiến đấu với một tinh thần quyết tâm
dũng cảm không quản ngại hy sinh và đã
anh dũng vượt qua vòng vây của địch.
GV phát phiếu học tập 3 giai đọan từ
1958 – 1959.


GV: Cuối năm 1958 phong trào đấu trtanh
vũ trang lan rộng khắp cả nước, các binh
đòan cách mạng do Phi đen làm tổng chỉ
huy đã mở cuộc tổng tấn công. Ngày
01/01/1959 chế độ độc tài Batixta bị lật đổ.
Cách mạng Cu Ba đã giành được thắng lợi.


<b>Họat động 3:</b>Cá nhân


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Cách


- Ngày 26/7/1953 , 135 thanh niên dưới sự chỉ


huy của Phi-Đen-ca xtơ-rô tấn cơng vào pháo
đài Mơn-ca-đa đã mở đầu đấu tranh vũ trang.
Nhưng thất bại


- Từ cuối những năm 1958 tiếp tục tấn công


giành thắng lợi


- Ngày 01/01/1959Cách mạng Cu ba thắng lợi


+Tiến hành cải cách ruộng đất
- + Quốc hữu hố xí nghiệp


- + Xây dựng chính quyền cách mạng
- + Phát triển y tế , giáo dục


.


- Ý nghĩa:


Mở ra một kỉ nguyên mới độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

mạng Cu Ba thành cơng có ý nghĩa lịch sử


như thế nào đối với Cu Ba và Mĩ- Latinh?
HS trả lời GV nhận xét, bổ sung
và kết luận.


<b>Hoạt động1: </b>Cá nhân


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Bước
vào giai đoạn mới nhân dân Cu Ba đã thực
hiện những nhiệm vụ gì nhằm khơi phục
đất nước và phát trểin kinh tế?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận
xét, bổ sung và kết lậun. Đồng thời nấhn
mạnh: Đó là những nhiệm vụ rất quan
trọng. Chính trong thời gian này nhân dân
Cu Ba luôn nhận được sự ủng hộ giúp đỡ
của Liên Xô và các nước XHCN anh em
trong đó có nhân dân Việt Nam.


Song những khó khăn đối với nhân dân Cu
Ba cũng không phải là ít.


GV nêu câu hỏi: Qua phần chẩun bị bài em
hãy nêu những khó khăn của Cu Ba trong
giai đoạn này?


- Sự kiện Hi rôn: Cu Ba đã tiêu diệt gọn đội
quân 1300 tên lính đánh thuê của Mĩ chỉ
trong 72 giờ tại bãi biển Hi rôn.



- Mĩ bao vây cấm vận về kinh tế, cơ lập về
chính trị. Mĩ điên cuồng tìm mọi cách để
lật đổ Cu Ba với những âm mưu đen tối
như: Những vụ ám sát Phi đen Caxtơrô.
Gây chiến tranh tâm lý nói xấu Cu Ba. Gây
đảo chính...


GV hỏi: Em biết gì về sự giúp dỡ của Phi
đen Caxtorô và nhân dân Cu Ba đối với
nhân dân ta?


HS dựa vào vốn kiến thức đã học trả lời
câu hỏi. GV giới thiệu cho HS biết: Trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Phiđen là
nguyên thủ quốc gia nước ngoài duy nhất
đã vào tuyến lửa ở Quãng Trị để động vuên
nhân dan ta bằng trái tim và tình cảm chân
thành, Phi đen và nhân dân Cu Ba luôn coi
cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam
như chính của mình- Với câu nói nổi tiếng“
Vì Việt Nam Cu Ba sẵn sàng hiến cả máu“


cắm mốc đầu tiên của chủ nghĩa xã hội ở Tây bán
cầu.


- Đế quốc Mĩ luơn tìm cách bao vây chống phá
cách mạng Cu Ba.nhưng nhân dân Cu Ba đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chính trong thời gian này Phi đen cử
đòan chuyên gia, bác sĩ nghiên cứu bệng


sốt rét,mổ cho các thương binh
ở chiến trường.


- Ngay trong thời kì mới giải phóng, Cu Ba
đã giúp nhân dân Voệt Nam xây dựng
những cơng trình to lớn như: Thành phố
Vinh, Bệnh viện Cu Ba.


GV giới thiệu những thành tựu của Cu Ba
về mọi mặt: Từ một nền kinh tế nơng
nghiệp độc canh (mía) và công nghiệp đơn
nhất (khia thác mỏ) Cu Ba đã xây dựng
được một nền sản xuất nông nghiệp nhiiều
mặt như: Lúa, rau quả, ca phê, thuốc lá...Và
nền công nghiệp với một hệ thống cơ cấu
các ngành hợp lý.


<b>GV hỏi</b>: Hãy kể lại một số hoạt động mà
em đã tham gia hoặc biết về Việt Nam ủng
hộ Cu Ba?


<b>4. C ủng cố :</b>


Em hãy cho biết tình của MLT sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- lệ thuộc vào Mĩ


-Đấu tranh mạnh mẽ
_Giành được chính quyền
- Xây dựng chính quyền



Tình hình Cu Ba sau chiến tranh thế giới thứ hai?


-Đấu tranh vũ trang dưới sự lãnh đạo của Phi- đen- ca- xtơ –rô
- Cách mạng thành công 1/1/1959


- Tiến hành cải cách


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài


-Trả lời các câu hỏi SGK


- Chuẩn bị bài mới : Mĩ , Nhật Bản , Tây Aâu ...


<b>R</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngaøy: 20/10/2010

KIEÅM TRA



<b>Tiết 9</b> <b> </b> Thời gian :45 phút
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b><i>:</i>


<b>1. Kiến thức:</b>


Nắm lại các kiến thức trọng tâm đã hocï từ tiết 1- 8
+ Tình hình Liên Xơ và Đông Aâu


+ Các nước Á , Phi , Mĩ La Tinh
+ Các nước Đơng Nam Á



+ Tình hình Cu Ba


<b>2 Thái độ:</b>


Giúp HS nắm lại tình hình các nước Á , Phi , Mĩ La Tinh


- Giúp HS thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân và những thành tựu đạt được
về mọi mặt, từ đĩ thêm quí trọng và khâm phục nhân dân các nước


._ Sự đoàn kết hợp tác giúp đỡ giữa các nước
<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng ôn tập, nhớ kiến thức trọng tâm
<b>II TRỌNG TÂM:</b>


Tình hình Á , Phi , Mĩ La Tinh , sau chiến tranh thế giới thứ hai,


<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>
<b> </b>GV :Câu hỏi , đáp án


<b> </b>HS : ôn tập , khắc sâu kiến thức trong tâm


<b>IV/.TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1/</b>


<b> Ổån định: kiểm diện</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3-Giảng bài mới;</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>



Câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

xụp đổ của Liên Bang Xơ Viết?(3đ)


2/ Tình hình Châu Á sau 1945? (2đ)


3/Em hãy cho biết sự ra đời và hoạt động
của tổ chức ASEAN ? Kể thời gian các
nước gia nhập ? (3đ)


4 / Em cho biết những nét chính về Cu –
Ba? (2đ)


- 3/1985 Goóc- Ba- Chốp tiến hành cải tổ
(0,5đ)


-Thiếu chuẩn bị , thiếu đừơng lối chiến
lược đúng dắn bị dộng , xã hội rối
loạn(0,5đ)


-19/8/1991 Liên xô giải tán , 11 guốc gia
độc lập ra đời : Cộng đồng các quốc gia
độc lập (SNG)(0,5đ)


- Goóc –ba- chốp từ chức kết thúc 74 năm
tồn tại (0,5)


- Sau chiến tranh thế giới tứ hai Châu Á có
phong trào đấu tranh giành độc lập phái


triển mạnh , các nước giành độc lập(0,5)
- Nửa sau TK XIX tình hình Châu Á khơng
ổn định nhất là khu vực Đơng Nam Á và
Nam Á ( Trung Đơng)(0,5)


- Tình hình kinh tế phát triển nhanh chóng:
Trung Qốc , Hàn Quốc , Xin-ga –po…(0,5)
- Aán Độ với cuộc Cách mạng xanh (0,5)
-8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNÁ được
thành lập (SNG) tại Băng Cốc ( Thái Lan)
với sự tham gia của 5 nước : Ihái Lan , Phi
–Líp –pin, In-đơ-nê-xi-avà Ma- lai –xi-a,
Xin –ga-po( 0,75đ)


- Có 2 văn kiện quan troïng :


+ Tuyên bố Băng Cốc :8/1967 (0,5)
+ Hiệp ước thân thiện và hợp tác ĐNÁ
( Hiệp ứơc Ba-Li) (0,5đ)


- 1967: In-đô, phi-lip-pin, Ma-lai, Thái
Lan,Xin-ga-po(0,25)


-1984 Bru-nây(0,25)
- 1995 : Việt Nam(0,25)
-1997 Lào, Mi-an –ma(0,25)
- 1999: Cam-pu- chia (0,25)


- Hình dạng Cu-Ba : hình giống như con cá
sấu nằm vươn dài trên biển Ca-ri-bê, dân


số :1,2triệu ,diện tích :111000k (0,5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4/ Em cho biết các giai đoạn phát triển của
Trung Quốc (2đ)


sự lãnh đạo của Phi-đen – xtơ –rô, đấu
tranh cách mạng giành được thắng lợi(0,5).
-1/1/1959 cách mạng Cu-Ba thắng lợi. Tiến
hành cải cách(0,5)


- Cu-Ba kiên cường bất khuất vượt qua mọi
khó khăn, đứng vững và đạt nhiều thành
tích mới(0,5)


-1946-1949:Nước CHND Trung Hoa ra
đời(0,5)


- 1949-1959 : 10 năm xây dựng , hoàn
thành các nhiệm vụ (0,5)


- 1959- 1978 :Trung Quốc lâm vào thời kì
biến động (0,5)


-1978 đến nay : Tiến hành cải cách , mở
cửa (0,5)


4/<b> Củng cố :</b>


5<b>/ Dặn dò:</b>



- Về nhà chuân bị bài mới:Mĩ, Nhật bản và Tây Aâu 1945 đến nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Ngaøy27/10/2010</b>


<b>Tiết 10</b>

<b>Chương III.</b>



<i><b>Mĩ, Nhật bản, Tây âu từ năm 1945 đến nay</b></i>



<b>Bài 8</b>


<b>Nước Mĩ</b>


I. <i><b>Mục tiêu bài học</b></i>:


<b>1.</b> Kiến thức


- Nắm được những nét lớn tình hình kinh tễ mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nêu được
những thành tựu chủ yếu về khoa học kĩ thuật của Mĩ.


- Hiểu được chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Mĩ.
<b>2.</b> Thái độ


- Giúp học sinh thấy rõ bản chất của chính sách đối nội và đối ngoại của các nhà cầm
quyền Mĩ đối với nhân dân Mĩ và nhân dân các nước trên thế giới, trong đó có nhân dân
Việt nam


- Giúp học sinh nhận thức rõ: từ năm 1995 đến nay ta và Mĩ đã bình thường quan hệ ngoại
giao, như thế một mặt cần đẩy mạnh các quan hệ hợp tác, mặt khác phải kiên quyết phản
đối mọi mưu đồ bá quyền của các giới cầm quyền Mĩ nhằm xâm lược và nô dịch các dân
tộc khác.


<b>3.</b> Kĩ năng



Giúp học sinh rèn các kĩ năng tư duy, phân tích và khái qt vấn đề.
II/ Trọng tâm


Tình hình chính trị, kinh tế của Mó


<b>III/ Chuẩn bị :</b>


- GV: Bản đồ nước Mĩ
- HS : Đọc bài trước


<i><b> IV/Tiến trình tổ chức dạy – học</b></i>
<i><b>1/</b></i>


<i><b> </b><b>n định</b><b> </b></i>:Kiểm diện<i><b>:</b></i>
2


<b> /Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế oai hùng của một nước thắng và thu
được lợi khổng lồ trong chiến tranh thế giới, do đó, nước Mĩ có điều kiện phát triển kinh tế,
khoa học – kĩ thuật. Những điều kiện thuận lợi đó giúp nền kinh tế Mĩ phát triển như thế
nào? Những thành tựu khoa học- kỹ thuật đạt được ra sao? Chính sách đối nội, đối ngoại của
giới cầm quyền Mĩ thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay
để lí giải những câu hỏi trên.


3/ Giảng bài mớùi:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>



Trước hết, GV gợi cho học sinh nhớ lại Mĩ là
nước tham gia lực lượng đồng minh chống
phát xít. Tuy nhiên nước Mĩ khơng bị thiệt
hại, mà cịn thu được những món lợi khổng lồ
nhờ bn bán vũ khí.


Sau đó GV nêu câu hỏi: “Hãy cho biết tình
hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ
hai”.


HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và vốn
kiến thức của mình để trả lời câu hỏi.


Trước khi học sinh trả lời, GV gợi ý: sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ thuận
lợi để phát triển kinh tế: thu được 114 tỷ đô la
lợi nhuận, Mĩ ở xa chiến trường, không bị
chiến tranh tàn phá.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


GV nhấn mạnh: Mĩ giàu lên trong chiến tranh
là do được yên ổn phát triển sản xuất và buôn
bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham
chiến. Vì vậy, sau chiến tranh Mĩ vươn lên
chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế
tư bản chủ nghĩa.


GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK


và nêu câu hỏi: “những biểu hiện nào chứng
tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm tuyệt đối trong giới
tư bản”?


HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.


GV bổ sung và kết luận, đồng thời nhấn mạnh
Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử


GV hướng dẫ


n HS trả lời nguyên nhân của hiện tượng trên
là do: được hai đại dương bao bọc do đó Mĩ
khơng bị chiến tranh tàn phá


GV nêu câu hỏi: “Trong những thập niên tiếp


<b>I. Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ hai</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn
lên trở thành nước giàu mạnh nhất trong
thế giới tư bản.


- Mĩ chiếm hơn nửa sản lượng công nghiệp
thế giới 56,47%- 1948. Sản lượng nông
nghiệp Mĩ gấp 2 lần 5 nước Anh, Pháp, Đức,
Italia cộng lại , nắm 3/4 trữ lượng vàng thế
giới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

theo, tình hình kinh tế Mĩ như thế nào?”
HS dựa vào nội dung SGK trình bày kết quả
của mình. GV nhận xét bổ sung và nhấn
mạnh: Sản lượng công nghiệp Mĩ chỉ còn
chiếm 39,8% thế giới (1973) , dự trữ vàng
cạn dần chỉ còn 11,9 tỷ đô la (1974), đồng đô
la phải hạ giá hai lần.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự suy
yếu tương đối của Mĩ?


HS dựa vào nội dung SGK thảo luận nhóm và
trình bày kết quả của mình.


HS nhóm khác nhận xét bổ sung cho bạn.
HS nhóm khác nhận xét bổ sung cho bạn.
GV kết luận


GV nhấn mạnh thêm các cuộc khủng hoảng
suy thoái ở Mĩ sau chiến tranh vào các năm:
1948-1949; 1953-1954; 1957-1958 đồng thời
giải thích cho HS khái niệm thế nào là sự suy
yếu tương đối: tức là suy yếu so với chính Mĩ
trước đó, nhưng vẫn trội hơn so với các nước
khác.


<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Nhóm</b></i>



Trước hết, GV trình bày cho HS biết rõ nước
Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa
học- kỹ thuật lần thứ hai diễn ra vào những
năm 40 của thế kỷ XX.


Sau đó GV nêu câu hỏi: “Tại sao nước Mĩ lại
là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học
– kỹ thuật lần thứ hai?”


HS dựa vào vốn kiến thức của mình để trả lời
câu hỏi theo nội dung sau:


- Nước Mĩ có nền kinh tế phát triển do đó
có điều kiện đầu tư vốn vào khoa học kỹ
thuật.


- Mĩ có chính sách thu hút các nhà khoa học
trên thế giới sang Mĩ nghiên cứu.


- Nước Mĩ không bị Chiến tranh thế giới
thứ hai tàn phá, nhiều nhà khoa học chạy
sang Mĩ.


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: “Hãy cho biết những thành tựu về khoa


thế giới Tư bản và độc quyền vũ khí
nguyên tử



- Tuy nhiên, nền kinh tế Mĩ ngày càng giảm
sút về nhiều mặt.


- Nguyên nhân dẫn đến kinh tế Mĩ suy yếu
tương đối:


+ Sự vươn lên của kinh tế Tây Âu và Nhật
bản.


+ Kinh tế Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái,
khủng hoảng.


+ Chi phí nhiều cho việc chạy đua vũ
trang và chiến tranh xâm lược


<b>II. Sự phát triển về khoa học kĩ thuật của</b>
<b>Mĩ sau chiến tranh </b>.


- Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa
học- kĩ thuật lần hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

học- kỹ thuật của Mĩ?”.


HS dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết
quả của mình.


GV nhận xét bổ sung và kết luận.
<i><b>Hoạt động 2: Cá nhân</b></i>


GV nêu câu hỏi: “Những thành tựu của cuộc


cách mạng khoa học- kỹ thuật của Mĩ đã tác
động như thế nào đến nền kinh tế Mĩ?”


HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện và đi đến
kết luận.


<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Nhóm</b></i>


Trước hết, GV cho HS thấy rõ mối quan hệ
giữa chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ
là nhất quán, đó là, chính sách đối nội thì
phản động, đối ngoại nhằm thực hiện chính
sách bành trướng xâm lược với mưu đồ bá
chủ thế giới của giai cấp tư sản cầm quyền
Mĩ.


Sau đó GV cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: “ Nêu những nét cơ bản về chính sách
đối nội của Mĩ”


HS dựa vào nội dung SGK để thảo luận và
trình bày kết quả của mình.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


GV nhấn mạnh: Do áp lực đấu tranh của các
tầng lớp nhân dân, một vài đạo luật phải hủy
bỏ, song chính quyền vẩn ngăn chặn phong
trào công nhân, thực hiện chính sách phân


biệt chủng tộc. Vì vậy, phong trào đấu tranh
của các tầng lớp nhân dân Mĩ vẫn bùng lên dữ
dội như “mùa hè nóng bỏng” vào các năm
1963, 1969-1975.


<i><b>Hoạt động 2: Cá nhân</b></i>


GV nêu câu hỏi “Mĩ đã thực hiện chính sách
đối ngoại như thế nào?”


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức
hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


GV nhấn mạnh: Do sự vượt trội về kinh tế
trong 10 năm qua (1991-2000) các giới cầm
quyền Mĩ đang thực hiện mưu đồ để xác lập
thế giới đơn cực để chi phối thế giới, song


kinh tế Mĩ tăng trưởng nhanh chóng.


<b>III. Chính sách đối nội và đối ngoại của</b>
<b>Mĩ sau chiến tranh</b>


- Đối nội: ban hành một loạt các đạo luật
phản động: Đạo luật Táp- Hắc- Lây (chống
lại phong trào công đồn và đình cơng), đạo
luật Mác-Ca-ran ( chống Đảng Cộng sản)
- Mặc dùgặp nhiều khó khăn nhưng phong



trào đấu tranh vẫn nổ ra: phong trào của
người da đen, phong trào chống chiến tranh
Việt Nam…


- Đối ngoại :


+ Mĩ đề ra “chiến lược tồn cầu”, chống các


nước XHCN, thống trị thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

việc thực hiện nó khơng hề đơn giản. cuộc chiến tranh xâm lược.


Mĩ gặp nhiều thất bại như: Chiến tranh Việt
nam (1954-1975),…


<b>4.</b> Củng cố


- Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?


Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư
bản.


- Mĩ chiếm hơn nửa sản lượng công nghiệp thế giới 56,47%- 1948. Sản lượng nông nghiệp
Mĩ gấp 2 lần 5 nước Anh, Pháp, Đức, Italia cộng lại , nắm 3/4 trữ lượng vàng thế giới.


- Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất trong thế giới Tư bản và độc quyền vũ khí nguyên


tử



-Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh?


- Đối nội: ban hành một loạt các đạo luật phản động: Đạo luật Táp- Hắc- Lây (chống lại
phong trào cơng đồn và đình cơng), đạo luật Mác-Ca-ran ( chống Đảng Cộng sản)


- Đối ngoại:


Mĩ đề ra “chiến lược tồn cầu”, chống các nước XHCN, thống trị thế giới.


Mĩ tiến hành viện trợ lôi kéo khống chế các nước, lập ra các khối quân sự, gây nhiều cuộc
chiến tranh xâm lược.


Mĩ gặp nhiều thất bại như: Chiến tranh Việt nam (1954-1975),…
<b>Dặn dò :</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc và chuẩn bị trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày dạy:3/11/2010



<b>Tiết 11</b>

<b>Bài 9</b>



<b>Nhật bản</b>


<i><b>I.Mục tiêu bài học</b></i>


1.


<b> Kiến thức</b>


- Nắm được Nhật bản từ một nước bại trận, bị tàn phá nặng nề đã vươn lên trở thành một


siêu cường kinh tế đứng hàng thứ hai thế giới, sau Mĩ.


- Hiểu được chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản.
- Trọng tâm: Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2.


<b> Thái độ</b>


Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần lao động hết mình, tơn trọng kỹ luật của người nhật bản,
đó chính là một trong những ngun nhân có ý nghĩa quyết định đưa tới sự phát triển thần kì
về kinh tế của Nhật bản.


3.


<b> Kĩ năng</b>


Rèn cho HS phương pháp tư duy: phân tích, so sánh, liên hệ.
<b>II/ Trọng tâm:</b>


Tình kinh tế , chính trị của Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ hai


<b>III/ Chuẩn bị:</b>


- Bản đồ Nhật bản, châu Á.


- Một số tranh ảnh về đất nước Nhật bản trong các lĩnh vực kinh tế, khoa học kĩ thuật.
- Máy chiếu.


<i><b>III.Tiến trình tổ chức dạy-học</b></i>
<i><b>1/</b></i>



<i><b> </b><b>n định</b>: Kiểm diện:</i>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc?


<b>*.Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3/ Giảng bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


Trước hết, GV giới thiệu lược đồ Nhật bản
sau chiến tranh thế giới thứ hai.


Sau đó GV nêu câu hỏi: “Hãy cho biết tình
hình Nhật bản sau khi Chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc?”


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến
thức của mình đã học, tìm nội dung trả lời.
HS trình bày kết quả của mình. GV nhận
xét, bổ sung và hoàn thiện nội dung HS trả
lời.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: “Nhật


bản đã có những cải cách gì? Nội dung và ý
nghĩa của những cải cách đó?”


Trước khi HS thảo luận, GV gợi ý: những
cải cách trên các lĩnh vực kinh tế? ban hành
Hiến pháp? Quân đội?...


HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và
trình bày kết quả của mình. HS khác nhận
xét bổ sung. GV kết luận.


GV nói rõ hơn về quân đội Mĩ chiếm đóng
Nhật bản đã không cai trị trực tiếp mà
thơng qua bộ máy chính quyền nhật bản, kể
cả vẫn duy trì ngơi vua của Thiên Hồng.
Điều đáng chú ý là Mĩ đã tiến hành một
loạt các cải cách dân chủ như ở nội dung
thảo luận trên.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


GV cho HS đọc SGK đoạn đầu sau đó nêu
câu hỏi: “Từ 1950 đến những năm 70 của
thế kỷ XX nền kinh tế Nhật bản phát triển
như thế nào?”


HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét bổ sung và hoàn thiện nội
dung HS trả lời.



Sau đó, GV nhấn mạnh đến những số liệu
thể hiện sự phát triển thần kì của nền kinh
tế Nhật bản:


- Về tổng sản phẩm quốc dân ,năm 1950
Nhật bản chỉ đạt 20 tỷ đô la, đến năm


<b>1.Tình hình Nhật bản sau chiến tranh</b>


Sau chiến tranh, Nhật bản là nước bại trận ,
mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề ,
khĩ khăn bao trùm: thất nghiệp, thiếu lương
thực ,thực phẩm và hàng hoá tiêu dùng…
- Đất nước bị quân đội Mĩ chiếm đĩng.


- Nhật bản tiến hành một loạt cải cách dân
chủ: ban hành Hiến pháp mới (1946), thực
hiện cải cách ruộng đất (1946-1949 xoá bỏ


CN quân phiệt, trừng trị tội phạm chiến
tranh ; ban hành các quyền tự do dân chủ…
- Ý nghĩa: chuyển từ chế độ chuyên chế sang
chế độ dân chủ, tạo nên sự phát triển thần kì
về kinh tế.


<b>III.Nhật bản khơi phục và phát triển kinh</b>
<b>tế sau chiến tranh</b>


- Kinh tế Nhật bản tăng trưởng nhanh chĩng
trong năm 50 đến 70 được coilà giai đoạn



phát triển thần kì của Nhật bản., với những


thành tựu :Công nghiệp :13,5%, GDP :183
tỉUSD/1 năm


- Cùng với Mĩ và Tây Aâu, Nhật bản trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

1968 đạt tới 183 tỉ đô la, vươn lên thứ
hai thế giới sau Mĩ.


- Năm 1990 thu nhập bình quân theo đầu
người đạt 23796 đô la vượt Mĩ và đứng
thứ hai thế giới (sau Thụy Sĩ).


- Về công nghiệp, tốc độ tăng trưởng
trong những năm 1961-1970 là 13,5%.
- Nơng nghiệp, có những bước phát triển


vượt bậc, nghề cá phát triển đứng hàng
thứ hai thế giới.


<i><b>Hoạt động 2: Nhóm</b></i>


GV cho HS thảo luận nhóm với câu hỏi: “
Hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến
sự phát triển của kinh tế Nhật bản?”


HS dựa vào SGK và vốn kiến thức của
mình đã học để thảo luận và trình bày kết


quả. GV nhận xét bổ sung và kết luận, sau
đó GV nhấn mạnh ngun nhân sau đây:
Vai trị của nhà nước mà Bộ Công nghiệp
và Thương mại Nhật bản viết tắt là MTTI
là một dẫn chứng tiêu biểu, được đánh giá
là trái tim của sự thành công của Nhật bản.
Ngay sau chiến tranh MTTI đã tổ chức lại
toàn bộ nền cơng nghiệp quốc gia nhật bản.
Sau đó là theo đuổi một chiến lược công
nghiệp hướng đến việc phát triển một số
lĩnh vực mũi nhọn. Thông qua hệ thống
ngân hàng nhà nước đã cấp được những
khoản vay với lãi suất ưu đãi và tài trợ cho
những dự án phát triển nhằm tạo nên những
nguồn vốn lớn cho các tổ hợp cơng nghiệp
và các xí nghiệp lớn.


GV giới thiệu một số tranh ảnh trong SGK
và sưu tầm được để HS thấy được sự phát
triển của kinh tế Nhật Bản.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


GV trình bày về chính sách đối nội của
Nhật bản và nhấn mạnh: thông qua những
cải cách sau chiến tranh mà Nhật bản
chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội
dân chủ. Nhật hồng khơng cịn là đấng tối
cao bất khả xâm phạm nữa mà chỉ còn là
biểu tượng, tượng trưng.



Nguyên nhân nền kinh tế Nhật bản phát triển:
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời…
- Hệ thống tổ chức quản lý hiệu quả của các
xí nghiệp, cơng ty.


- Vai trị quản lí của Nhà nước.


- Con người Nhật bản được đào tạo chu đáo,
có ý chí vươn lên, cần cù lao động, tiết kiệm.


Trong thập kỉ 90 kinh tế Nhật bị suy thối,
có khi âm, địi hỏi phải có những cải cách
và áp dụng khoa học cơng nghệ


<b>III.Chính sách đối nội và đối ngoại của</b>
<b>Nhật bản sau chiến tranh</b>.<b> </b>


- Đối nội: Nhật bản chuyển từ chế độ chuyên
chế sang xã hội dân chủ với những quyền tự
do dân chủ . Đảng dân chủ tữ do liên tục


cầm quyền. Hiện nay là Liên minh cầm
quyền nhiều chính Đảng


- Đối ngoại:


+ Kí hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật (1951), Nhật
bản lệ thuộc vào Mĩ được che chở bảo hộ
dưới “ô hạt nhân” của Mĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Những
nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của
Nhật bản?”


HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và
trình bày kết quả của mình; HS bổ sung bạn
trả lời. GV nhận xét và kết luận


GV nhấn mạnh thêm: Nhật bản trong thời
kỳ này tập trung mọi cố gắng vào phát triển
kinh tế nên đã thực hiện chính sách đối
ngoại mềm mỏng thậm chí tránh xa những
rắc rối quốc tế, chỉ tập trung chủ yếu vào
phát triển các mối quan hệ kinh tế với Mĩ
và các nước Đông Nam Á.


Sau chiến tranh lạnh Nhật Bản nỗ lực vươn
lên trở thành một cường quốc chính trị
nhằm xóa bỏ cái hình ảnh mà thế giới
thường nói về Nhật bản: “một người khổng
lồ về kinh tế, nhưng lại là một chú lùn về
chính trị”


GV lấy một số ví dụ về mối quan hệ giữa
Việt Nam và Nhật bản thể hiện chính sách
đối ngoại của Nhật bản, như viện trợ ODA
của Nhật bản lớn nhất, Nhật bản là một


trong những nước có số vốn đầu tư lớn nhất
vào Việt Nam.( năm 2006 40 tỉ USD)
<b>5. Cuûng cố:</b>


a/Em hãy cho biết vì sao kinh te áNhật phát triển thần kì?


Ngun nhân nền kinh tế Nhật bản phát triển:
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời…


- Hệ thống tổ chức quản lý hiệu quả của các xí nghiệp, cơng ty.
- Vai trị quản lí của Nhà nước.


- Con người Nhật bản được đào tạo chu đáo


b/Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản ?


- Đối nội: Nhật bản chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân chủ với những quyền tự
do dân chủ . Đảng dân chủ tữ do liên tục cầm quyền. Hiện nay là Liên minh cầm quyền


nhiều chính Đảng
- Đối ngoại:


+ Kí hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật (1951), Nhật bản lệ thuộc vào Mĩ được che chở bảo hộ dưới
“ô hạt nhân” của Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Học bài


- Trả lời câu hỏi trong SGK.


- Đọc chuẩn bị bài mới.’Các nước Tây Aâu”


<b>Rút Kinh nghiệm :</b>


<b>Ngày 10/11/2010</b>


<b>Tiết 12</b> <b>Bài 10</b>


<b>CÁC NƯỚC TÂY ÂU</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b><i>:</i>
<b>1. Kiến thức</b>


<b>- </b>Nắm được những nét nổi bật nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Hiểu rõ xu thế liên kết khu vực này ngày càng phát triển phổ biến trên thế giới và Tây Âu
đã đi đầu trong xu thế đó.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giúp HS nhận thức được mối quan hệ, những nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực Tây
Âu và mối quan hệ Tây Âu và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


- HS hiểu rõ từ năm 1975, mối liên hệ Việt Nam và các nước trong liên minh Châu Âu dần
được thiết lập và ngày càng phát triển, đặc biệt từ năm 1995 khi hai bên kí hiệp định khung
mở ra những triển vọng hợp tác, phát triển to lớn hơn.


<b>3. Kĩ năng</b>


Biết sử dụng bản đồ để quan sát, xác định phạm vi lãnh thổ của liên minh Châu Âu, trước hết
là các nước lớn Anh, Pháp, Đức, Italia.


Rèn cho HS phương pháp tư duy phân tích và tổng hợp.


<b>II/ TRỌNG TÂM</b>:


Tình hình kinh tế chính trị cac nước Tây Âu
<b>III/ CHUẨ N B :Ị</b>


- GV: Bản đồ chính trị Châu Âu


Một số tranh ảnh về các nước châu Âu và liên minh châu Âu
- HS: Đọc bài trước


<b>àVI. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1 / n định : </b>Kiểm diện
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: “ Nêu những dận chứnh tiêu biểu của sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai”.


<b>. Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tranh nến kinh tế chính trị của Tây Âu ra sao?Sự liên hợp lại giữa các nước trong khu vực
như thế nào? Để trả lời các câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.
<b>4/ Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thưc cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>Cả lớp/Cá nhân


Trước hết GV giới thiệu cho HS thấy rõ:
Trong chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) hầu hết các nước Tây Âu bị phát xít
chiếm đóng và bị tàn phá nặng nề.GV nêu


những số liệu cụ thể: năm 1994 sản lượng
công nghiệp của Pháp giảm 38%, nông
nghiệp giảm 60% so với trước chiaến tranh.
Italia, sản xuất công nghiệp giảm khỏang
30%, nông nghiệp chỉ bảo đảm 1/3 nhu cầu
lương thực trong nước . các nước khác đều
mắc nợ.


<b> Hoạt động 2: </b>Nhóm/Cá nhân


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với cau
hỏi: “ Tình hình kinh tế các nước Tây Âu
phát triển như thế nào?, nguyên nhân dẫn
đến sự phát triển đó?”


HS dựa vào SGK để thảo luận và trình bày
kết quả của mình. GV nhận xét, bổ sung
hịan thiện nội dung thảo luận.


Đồng thời GV nhấn mạnh cho HS thấy rõ:
Kế hoạch Macsan hay còn gọi là kế hoạch
phục hưng châu âu của Mĩ đối với Tây Âu
sau chiến tranh, kế hoạch này mang tên
viên tướng G. Mac-san (1880-1959) lúc đó
là ngoại trưởng Mĩ. Các nước Tây Âu để
được nhận viện trợ Mĩ phải tuân theo
những điều kiện do Mĩ đặt ra như khơng
được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp,
hạ thế quan đối với hành háo Mĩ nhập vào,
phải gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi


chính phủ.


GV nêu câu hỏi: “ Về chính sách đối ngoại,
các nước Tây Âu có điểm gì nổi bật?”
HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Đồng
thời GV nêu rõ về việc các nước Tây Âu
thực hiện chính sách đối ngoại của mình
với những cuộc chiến tranh xâm lược : Hà


<b>I. Tình hình chung</b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai các nước
Tây Âu bị tàn phá nặng nề.


- Các nước Tây Âu theo kế hoạch Mác-san
nhằm khôi phục kinh tế của mình, nhận


viện trợ kinh tếvà phụ thuộc vào Mĩ.(16


nước được viện trợ khoản 17 tỉ USD)


- Về đối nội:Thu hẹp cááac quyền tự do dân


chủ , xoa bỏ cac cai cach tiến bộ,ngăn cản
phong trào công nhân , củng cố thế lực của
giai cấp tư sản cầm quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Lan trở lại xâm lược In-đô-nê-xia


(11-1945), Pháp trở lại xâm lược Đông Dương
1945), Anh trở lại xâm lược Mã Lai
(9-1945) song cuối cùng các nước Tây  u
đều bị thất bại.


<b>Hoạt động 3: </b>Nhóm


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: “ Tình hình nước Đức sau chiến tranh
như thế nào?”


Giáo dục môi trường: điều kiện tự nhiên
Tây Âu


HS dựa vào nội dung SGK để thảo luận
nhóm và trình bày kết quả của minh.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


GV giới thiệu cho HS rõ: Sau chiến tranh,
nước Đức bị phân chia làm 4 khu vực với
sự chiếm đóng và kiểm sốt của Mĩ, Liên
Xơ, Anh, Pháp. Trong cuộc đối đầu gay gắt
giữa Liên Xô và Mĩ, 4 khu vực đã trở thành
hai nhà nước Cộng hịa liên bang Đức ở
phía Tây, Cộng hịa dân chủ Đức ở phía
Đơng. Ở Tây Đức với kế hoạch Mác-san
kinh tế Đức phát triển nhanh chóng, trở
thành nước đứng thứ 3 trong thế giới tư
bản.



<b>Hoạt động 1: </b>Cả lớp/ cá nhân


Trước hết, GV giới thiệu cho HS thấy sau
Chiến tranh thế giới thứ hai , xuất hiện xu
hướng nổi bật là sự liên kết kinh tế giữa các
nước trong khu vực, với những tổ chức ban
đầu: “Cộng đồng thép Châu Âu” 4-1951), “
cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”
sau đó là cộng đồng kinh tế châu Âu
(3-1957)


Sau đó GV nêu câu hỏi: “Mục tiêu của
cộng đồng kinh tế châu Âu là gì?”


HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.


GV nhận xét bổ sung và hòan thiện nội
dung trả lời.


GV nhấn mạnh nguyên nhân dẫn đến sự
liên kết kinh tế:


+ Thứ nhất, các nước Tây Âu đều có chung
một nền văn minh, có nền kinh tế khơng


tranh xâm lược tham gia khối NATO chạy
đua vũ trang., chống lại Liên Xô và các
nước XHCN



Sau chiến tranh Đức thành lập hai nước:
Cộng hòa liên bang Đức và Cộng hòa dân
chủ Đức., với hai chế độ chính trị đối lập
- Kinh tế cộng hòa liên bang Đức phát


triển rất nhanh chóng.


- Tháng 10-1990 nước Đức thống nhất.,
kinh tế chính trị mạnh nhất Tâââay Au


<b>II. Sự liên kết khu vực</b>


- Tây Âu hình thành liên kết kinh tế giữa
các nước trong khu vực ngày càng nổi bật
và phát triển:


+4/1951 “ Cộng đồng than thép Châu Âu
được thành lập gồm 6 nước :Pháp, Đức ,
I-ta-li a, Bỉ,Hà- Lan, Luc- Xăm –Bua


+3/1957 “ Cộng đồng năng lượng nguyên
tử Châu Âu” và “ Cộng đồng kinh tế Châu
Âu”(EEC) được thành lập gồm 6 nước trên
+7/1967” Cộng đồng Châu Âu “(EC) trê cơ
sở sáp nhập 3 cộng đồng trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cách biệt lớn, từ lâu có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Sự hợp tác là cần thiết để
mở rộng thị trường, tạo sự tin cậy lẫn nhau
về chính trị.



+ Thứ hai, các nước Tây Âu muốn thoát
khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, họ muốn đứng
riêng để đọ với Mĩ, do đó cần liên kết.
Đồng thời GV cho HS biết rõ, ngày nay các
nước trong EU đã sử dụng đồng tiền chung
là EURO.


GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ những nước
trong Liên minh châu Âu đến năm 2004.
Gv gọi HS lên chỉ bản đồ


Cả lớp chú ý


GV gọi HS nhận xét


thông qua quyết định quan trọng :


* Xây dựng liên minh kinh tế và liên
minh chính trị tiến tới nhà nước chung châu
Âu, đổi tên thành liên minh Châu Âu (EU)
1/1/1999 sử dụng đồng tiền chung châu Âu
(EURO)


Hiện nay EU là liên minh kinh tế chính trị
lớn nhất thế giới , tổ chức chăt chẽ nhất với
25 thành viên





<b>4. C ủng cố : </b>


- Tình hình kinh tế, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh.?


+Về đối nội:Thu hẹp cááac quyền tự do dân chủ , xoa bỏ cac cai cach tiến bộ,ngăn cản phong
trào công nhân , củng cố thế lực của giai cấp tư sản cầm quyền


+Về đối ngoại: những năm đầu, nhiều nước đã tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược
tham gia khối NATO chạy đua vũ trang., chống lại Liên Xô và các nước XHCN


-Các tổ chúc được thành lập?


+ 4/1951 “ Cộng đồng than thép Châu Âu được thành lập gồm 6 nước :Pháp, Đức , I- ta-li a,
Bỉ,Hà- Lan, Luc- Xăm –Bua


+3/1957 “ Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “ Cộng đồng kinh tế Châu
Âu”(EEC) được thành lập gồm 6 nước trên


+7/1967” Cộng đồng Châu Âu “(EC) trê cơ sở sáp nhập 3 cộng đồng trên


+ 12/1999 Liên minh châu Âu thành lập (EU)


- <b>5. Dặn dò</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Ruùt kinh nghiệm</b>



Ngày:17/11/2010



<b>Tiết 13 </b> <b>Chương IV</b>


<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



Chương IV

:

<b>QUAN HỆ QUỐC TẾTỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



Bài 11:

<b>TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH </b>

<b>THẾ</b>


<b>GIỚI THỨ HAI</b>



<b>******</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được sự hình thành“ Trật tự thế giới hai cực“ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và
những hệ quả của nó như sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.


- Diễn biến cuộc chiến tranh lạnh với sự đối đầu của hai phe.


- Tình hình thế giới từ sau“ Chiến tranh lạnh“: Những hiện tượng mới và nhữn xu thế phát
triển hiện nay của thế giới.


<b>2. Thái độ:</b>


Giúp cho HS thấy được một cách khái quát toàn cảnh thế giới trong nửa sau thế kỉ XX với
những diễn biến phức tạp và đấu tranh gay gắt vì mục tiêu: hịa bình thế giới, độc lập dân tộc
và hợp tác phát triển.


<b>3. Kĩ năng</b>



Giúp HS rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phương pháp khái
quát, phân tích, tổng hợp.


<b>II/</b>


<b> T RỌNG TÂM:</b>


Tình hình chiến tranh lạnh trên thế giới, Trật tự hai cực và sự ra đời của Liên hiệp quốc
<b>III/ CHUẨ N B Ị : </b>


- GV:Bản đồ thế giới
- HS:Đọc trước SGK


<b>IV/. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>
<b>1 Ỏ</b>


<b> ån định:</b>GV kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Vì sao các nước Tây Âu lại cĩ xu hướng liên kết?
-Em hãy kể các tổ chức kinh tế ở tây Aâu?


<b> Giới thiệu bài mới</b>


Sau chiến tranh thế giới thứ hai một trật tự thế giới mới được hình thành trật tự hai cực I-
an-ta do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tranh lạnh ra sao? Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta cùng ta hiểu nội dung bài học hôm
nay.



<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Mục tiêu cần đạt:Sự hình thành trật tự thế
giới mới


Trước hết GV nêu câu hỏi:“Bối cảnh lịch
sử dẫn đến việc triệu tập Hội nghị I-an-ta?“
HS dựa vào SGK và vốn kiến thức của
mình để trả lời câu hỏi.


GV nhận xét và bổ sung. Đồng thời nhấn
mạnh thêm: Cuối năm 1944, đầu 1945
Chiến tranh thế giới thứ hai đã bước vào
giai đoạn cuối, sự thất bại của chủ nghĩa
phát xít là khơng thể tránh khỏi, việc kết
thúc chiến tranh phân chia lại khu vực ảnh
hưởng thế giới sau chiến tranh được đặt ra
và cần được giải quyết. Trước tình hình đó
ba ngun thủ các cường quốc là Xta-lin
(Liên Xô), Ru-dơ-ven (Mĩ) và Sớc-sin
(Anh) đã gặp gỡ tai5 I-an-ta từ 4 –
11/12/1945.


Sau đó, GV cho HS quan sát và giới thiệu
hình 22 trong SGK: Ba nguyên thủ các
cường quốc tại Hội nghị I-an-ta.



<b>Hoạt động 2: </b>


GV cho HS thảo luận nhóm câu hỏi“ Hội
nghị đã thơng qua các quyết định nào?“
HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và
trình bày kết quả của mình.


GV nhận xét, bổ sung, hòan thiện nội dung
HS trả lời và kết luận.


GV trình bày rõ hơn: Hội nghị đã thông
qua những quyết định quan trọng của Hội
nghị I-an-ta về việc phân chia lại khu vực
ảnh hưởng thế giới như đối vớ nước Đức,
châu Âu, Đông Bắc Á, Đông Nam Á... GV
cho HS biết quân thực dân Pháp lại quay
trở lại đặt ách thống trị ở nước ta.


GV tổ chức cho HS rõ khái niệm“ Thế nào
là trật tự thế giới hai cực“


<b>I. Sự hình thành trật tự thế giới mới</b>


- Bối cảnh lịch sử: Chiến tranh thế giới thư
hai bước vào giai đoạn cuối.


- Thời gian từ ngày :4-11/2/1945 họp tại
I-an-ta


- Thành phần: nguyên thủ các cường quốc:


Liên Xô, Mĩ, Anh.


- Những quyết định: phân chia lại khu vực
ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và
Mĩ: Những quyết định trên trở thành trật tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Những quyết định của Hội nghị I-an-ta đã
trở thành những khuôn khổ của một trật tự
thế giới mới mà chủ yếu là hai cực: Mĩ và
Liên Xô đứng đầu mỗi cực nên người ta gọi
là trật tự hai cực I-an-ta.


<b>Hoạt động 1:</b>


Mục tiêu cần đạt :sự thành lập Liên hợp
quốc


* Giáo duc môi trường:- Sự thành lập


LHQ, các nước thành viên,UV thường
trực, VN gia nhập liên hợp quốc ï


Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết trong
hội nghi I-an-ta còn có một quyết định
quan trọng khác là thành lập một tổ chức
quốc tế mới là Liên hợp quốc. Từ ngày 25
đến 26 -6-1945 tại Xan Phran-xi-xcô (Mĩ)
tồ chức Liên hợp quốc được thành lập. GV
giới thiệu hình 23 SGK“ Một cuộc họp của
Đại hội đồng Liên hợp quốc“.



GV nêu câu hỏi:“Nhiệm vụ chính của tổ
chức Liên hợp quốc là gì?“


HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu
hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


HS dựa vào SGK vào vốn kiến thức có của
mình trả lời câu hỏi:“Nêu những việc đã
làm được của Liên hợp quốc tư khi thành
lập cho đến nay?“GV nhận xét bổ sung:
Trong hơn nữa thế kỉ qua Liên hợp quốc đã
có vai trị quan trọng trong việc duy trì hịa
bình và an ninh thế giới, xóa bỏ chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc: Nam Phi, Campuchia,
Cơng gô, Nam Tư..., giúp đỡ các nước phát
triển kinh tế văn hóa. Việt Nam gia nhập tổ
chứcLiên hợp qc vào tháng 9-1977.
GV nêu đọan tư liệu về Việt Nam gia nhập
tổ chức Liên hợp quốc:“trong phiên họp
ngày 20-9-1977 vào lúc 18giờ 30 phút, Chủ
tịch khóa họp của Đại hội đồng Liên hợp
quốc, Thứ trưởng ngoại giao Nam Tử La da
Môi-xốp trịnh trọng nói:“Tơi tun bố
nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
được công nhận là thành viên của Liên Hợp


<b>II. Sự thành lập Liên hợp quốc</b>



-10/1945 Liên hợp quốc chính thức được
thành lập


<b>- </b>Nhiệm vụ của Liên hợp quốc: duy trì hịa
bình và an ninh thế giới, phát triển mối
quan hệ hữu nghị hợp tác quốc tế về kinh
tế, văn hóa...


- Vai tro:Duy trì hịa bình, an ninh thế
giới;đấu tranh xóa bỏ CN thực dân, CN


phân biệt chủng tộc giúp đỡ các nước phát
triển kinh tế văn hóa., xã hội


VN gia nhập LHQ 9/1977 vaø laø thaønh


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

quốc“


<b>Hoạt động 1</b>


Mục tiêu cần đạt: Sự xuất hiện chiến tranh
lạnh trên thế giới


Trước hết, GV trình bày cho HS thấy rõ:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai không lâu
hai cường quốc Mĩ và Liên Xô đã chuyển
từ đồng minh chống phát xit sang tình trạng
mâu thuẫn đối đầu – tình trạng chiến tranh
lạnh giữa hai phe: XHCN và TBCN



Đồng thời giải thích rõ: Chiến tranh lạnh là
chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế
quốc trong quan hệ với Liên Xô và các
nước XHCN.


GV cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi:“Hãy cho biết những biểu hiện của
chiến tranh lạnh?“


HS dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết
quả của mình.


GV cho HS khác nhận xét , bổ sung. Cuối
cùng kết luận.


<b>Hoạt động 1: </b>


GV nêu câu hỏi: Cuộc chiến tranh kết thúc
vào thời gian nào?


HS trả lời theo nội dung sau:


Tháng 2/1989 hai tổng thống Mĩ và Liên
Xô là Bu-sơ và Gooc-ba-chốp cùng nhau
tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: Sau chiến tranh lạnh thế giới thay đổi
theo xu hướng nào?



HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của
mình. Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Cuối
cùng GV kết luận.


GV nhấn mạnh thêm: Mặc dù tồn tại nhiều
xu thế phát triển trong thế giới ngày nay,
song xu thế chung của thế giới là hịa bình
ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây
vừa là thời cơ vừa là thư thách của các dân
tộc.


GV nêu câu hỏi: tại sao xu thế hợp tác vừa
là thời cơ vừa là thử thách của các dân tộc?
Gợi ý:


<b>III. Chiến tranh lạnh</b>


- Sau chiến tranh đã diễn ra sự đối đầu


căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và
Liên xô và hai phe TBCN,XHCN mà dỉnh
điểm là chiến tranh lạnh


- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch


của Mĩ và các nước đế quốc trong quan
hệ Liên Xô và các nước XHCN


- Biểu hiện: Chạy đau vũ trang, thành lập


các căn cứ quân sự, tiến hành cuïc bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Thời cơ: có điều kiện hội nhập vào nền
kinh tế thế giới và khu vực; có điều kiện rút
ngắn khoảng cách với các nước phát triển;
áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ
thuật vào sản xuất...


- Thách thức: Nếu không chớp thời cơ để
phát triển sẽ tụt hậu , hội nhập sẽ b hòa tan.


<b>IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh</b>


- Các xu hướng phát triển của thế giới hiện
nay:


+ Hịa hỗn và hịa dịu trong quan hệ quốc
tế.


+ Thế giới đang hình thành trật tự thế giới
đa cực nhiều trung tâm.


+ Các nước đều lấy kinh tế làm chiến lược
trọng tâm.


+ Xuất hiện nhiều xung đột quân sự hoặc
nội chiến giữa các phe phái.


* Xu hướng chung:Hồ bình ổn định và
hợp tác phát triển



<b>4/ Củng cố :</b>


- Sự hình thành trật tự hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
+ Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối


+ Ba nguyên thủ của ba cường quốc Liên xo, Anh , Mĩ phân chia lại phạm vi khu vực
+ Trật tự hai cực I-An-Ta.


-Sự thành lập Liên hợp quốc?


+Nhiệm vụ của Liên hợp quốc: duy trì hịa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ
hữu nghị hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa...


+ Những việc đã làm của Liên hợp quốc trong hơn 50 năm qua: duy trì hịa bình, an ninh
thế giới; giúp đỡ các nước phát triển kinh tế văn hóa.


_ Xu thế hi ện nay?


+ Hịa hỗn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.


+ Thế giới đang hình thành trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm.
+ Các nước đều lấy kinh tế làm chiến lược trọng tâm.


+ Xuất hiện nhiều xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái
<b>5. Dặn dò:</b>


<b>- </b>Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc trước bài mới.”Chương V : Cuộc Cách mạng khoa học kó thuật”



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày :24/11/2010


<b>Tiết 14 </b> <b>CHƯƠNG V </b>


<b>CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT</b>


<b>TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



********



<b>Bài 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ</b>
<b>CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KĨ THUẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Hiểu được nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách
mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Giúp HS nhận rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng không mệt mỏi, sự phát triển khơng
giới hạn của trí tuệ con người nhằm phục vụ cuộc sống ngày đòi hỏi cao của con người qua
các thế hệ


3.<b>T hái độ: . </b>


Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập có ý chí hoài bảo vươn lên chiếm lĩnh thành tựu khoa
học đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.



<b>3. Kĩ năng</b>


Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, so sánh, đối chiếu.
<b>II. T RỌNG TÂM:</b>


Thành tựu của khoa học kĩ thuật, tác dụng tích cực và tiêu cực của nó


<b>III/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Một số tranh ảnh về thành tựu khoa học-kĩ thuật cũng như về công cụ sản xuất mới,
nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, chinh phục


:.HS: Đọc trước SGK.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :</b>
<b>1/ n định: </b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


-Nhiệm vụ của LHQ?


- Nêu các xu hướng phát triển của xu thế ngày nay?
<b>*. Giới thiệu bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>3.Giaûng </b> bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Nhóm/Cá nhân


Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết :


Thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
xuất hiện những vấn đề mang tính tịan cầu
cần giải quyết: sự bùng nổ của dân số, sự
cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Sau đó, GV nêu câu hỏi: “Trước tình hình
đó đặt ra cho loài người vấn đề cấp thiết
nào cần phải giải quyết?”


HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung và kết luận theo nội
dung sau: Những địi hỏi bức thiết đó đặt ra
cho cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật phải
giải quyết, trước hết là tìm kiếm cơng cụ
sản xuất mới có kĩ thuật và năng suất cao,
tạo ra những vật liệu mới.


GV tổ chức cho HS thảo luận: “Hãy cho
biết những thành tựu cơ bản của cuộc cách
mạng khoa học – kĩ thuật?”


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến
thức của mình để thảo luận và trình bày kết
quả.


GV nhận xét bổ sung, hòan thiện nội dung
trả lời và kết luận. Tổ chức HS tìm hiểu
những thành tựu trong mọi lãnh vực.


Trong khoa học cơ bản:



GV giới thiệu hình 24 trong SGK: Cừu
Đơ-li, động vật đầu tiên ra đời bằng phương
pháp sinh sản vơ tính.


GV nhấn mạnh đến những thành tựu cụ thể
trong các lĩnh vực: Tháng 3-1997, các nhà
khoa học đã tạo ra được một con cừu bằng
phương pháp sinh sản vơ tính Cừu Đơ – li.
Tháng 6-2000 Tiến sĩ Cô-lin đã công bố
“Bản đồ gien người”...


Về những phát minh lớn về công cụ sản
xuất mới: GV hỏi con người đã phát minh
ra những công cụ sản xuất mới nào?


HS trả lời. GV nhận xét, kết luận và nhấn
mạnh: cứ trong vịng 10 năm thì tốc độ vận
hành và tính đáng tin cậy của máy tính có


<b>I. Những thành tựu chủ yếu của cách</b>
<b>mạng khoa học – kĩ thuật</b>


-Sau chiến tranh thế giới thứ hai cuộc


cách mạng khoa học kĩ thuật diễn ra với
nội dung phong phú tồn diện, tốc độ phát
triển hết sức nhanh chóng và những hê
quả không thể lường được


-Những thành tựu:



+ Trước hết, những thành tựu trong lãnh
vực khoa học cơ bản: tốn học, vật lí, hĩa
hoặc, sinh học( Cừu Đô-Li ra đời bằng


sinh sản vơ tính, bản đồ gien người).
+ Những phát minh về cơng cụ sản xuất
mới: máy tính, máy tự động, hệ thống tự
động.


+ Tìm ra nguồn năng lượng mớihết sức


phong phú nguyên tử, mặt trời, gió...


+ Sáng chế ra vật liệu mới: polime: những


vật liệu siêu bền, cứng,nhẹ…


+ Cách mạng xanh trong nơng nghiệp.
+ Tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải,
thông tin liên lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

thể nâng cao gấp 10 lần so với trước: thể
tích thu nhỏ lại và giá thành được hạ xuống
so với trước chỉ còn 1/10.


GV nêu câu hỏi và tổ chúc cho HS tìm hiểu
những thành tựu trong các lãnh vực cịn lại
GV giới thiệu hình 25 trong SGK: Năng
lượng xanh (Điện mặt trời) ở Nhật Bản,


hình 26: Con người đặt chân lên mặt Trăng.
<b>Hoạt động 1:</b> Cá nhân


HS dựa vào nội dung đã học ở phần các
thành tựu để trả lời câu hỏi: “Hãy cho biết
ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học-kĩ
thuật?


Gọi HS khác nhận xét bổ sung bạn trả lời.
Cuối cùng GV kết luận.


GV nêu câu hỏi: “Cuộc cách mạng khoa
học-kĩ thuật có tác động gì đến đời sống
con người và sản xuất?”


Tác động tiêu cực


<b>II. Ý nghĩa và tác động của cách mạng</b>
<b>khoa học – kĩ thuật</b>


- Ý nghĩa:


+ Mang lại tiến bộ phi thường, những thành
tựu kì diệu và những thay đổi trong cuộc
sống con người, nâng cao mức sống và chất
lượng cuộc sống.


- Tác động:


+ Tích cực: Thay đổi cơ cấu dân cư lao


động trong coâng , noâng nghiệp và dịch vụ
t


+ Tiêu cực: nạn ơ nhiễm mơi trường, nhiễm
phĩng xạ nguyên tử, tai nan lao động ,giao


thông, bệnh dịch mới..
<b>4. Củng cố:</b>


<b>a/ </b>Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay.?


+ Trước hết, những thành tựu trong lãnh vực khoa học cơ bản: tốn học, vật lí, hĩa hoặc,
sinh học( Cừu Đơ-Li ra đời bằng sinh sản vơ tính, bản đồ gien người).


+ Những phát minh về cơng cụ sản xuất mới: máy tính, máy tự động, hệ thống tự động.
+ Tìm ra nguồn năng lượng mớihết sức phong phú nguyên tử, mặt trời, giĩ...


+ Sáng chế ra vật liệu mới: polime: những vật liệu siêu bền, cứng,nhẹ…
+ Cách mạng xanh trong nơng nghiệp.


+ Tiến bộ thần kì trong giao thơng vận tải, thơng tin liên lạc.
+ Thành tựu trong lãnh vựcdu hành vũ trụ


b/ Ý nghĩa,tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật.?


+ Mang lại tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những thay đổi trong cuộc sống
con người, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống.


- Tác động:



+ Tích cực: Thay đổi cơ cấu dân cư lao động trong công , nông nghiệp vaø dịch vụ t


+ Tiêu cực: nạn ơ nhiễm mơi trường, nhiễm phĩng xạ nguyên tử, tai nan lao động ,giao


thơng, bệnh dịch mới..
<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Rút kinh nghiêm:</b>



Ngày :2/12/2010


<b>Tiết 15 </b> <b>Bài 13</b>


<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Củng cố lại những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay.


Nắm được những nét nổi bật nhất cũng là nội dung chủ yếu mà thực chất là những nhân tố
chi phối tình hình thế giới sau năm 1945.


Thấy rõ những xu thế phát triển hiện nay của thế giới khi loài người bước vào thế kỉ XXI.
<b>2. Về tư tưởng</b>


Giúp HS nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biến phức tạp giữa các lực
lượng xã hội chủ nghĩa và chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực phản đông khác.



Thấy rõ nước ta là một bộ pậhn của thế giới, ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và
thế giới.


<b>3. Kĩ năng</b>


Giúp HS rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy phân tích và tổng hợp, thông qua mối
liên hệ giữa các chương, bài trong SGK đã học.


<b>II.TRỌNG TÂM</b>


Bản đồ chính trị thế giới.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>


Diễn giảng


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC:</b>
<b>1/ </b>


<b> Ổn định: </b>kiểm diện
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Em cho biết nội dung và thành tựu của cu65c cách mạng khoa học kỉ thuật?
Em hãy nêu mặt tích cực và tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học kỉ thuật?


<b>* Giới thiệu bài mới</b>


GV có thể tóm tắt những nội dung đã học về lịch sử thế giới đã học, sau đó đi vào dạy bài
tổng kết.



<b>3/ </b>


<b> Giaûng</b> bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động 1:</b>Cá nhân


GV nêu câu hỏi: Hãy nêu những nội dung
chính của lịch sử thế giới hiện đại sau năm
1945 đến nay?


HS dựa vào nội dung đã học ở những
chương, bài trả lời. HS khác bổ sung cho
bạn.


Cuối cùng GV kết luận, đồng thời nhấn
mạnh: việc phân chia thành hai phe là đặc
trưng cơ bản bao trùm giai đọan lịch sử thế
giới kéo dài từ 1945 đến 1991, chi phối
mạnh mẽ và tác động sâu sắc đến đời sống
chính trị thế giới và quan hệ quốc tế.


GV yêu cầu HS lấy ví dụ về vấn đề này.
Gợi ý: Ví như cuộc chiến tranh xâm lược
của Mĩ ở Việt Nam là cuộc đối đầu lịch sử
giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và đế quốc
chủ nghĩa.


GV kết hợp với chỉ trên lược đồ thế giới
các nước XHCN, TBCN và phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.



<b>Hoạt động:</b> Cả lớp/cá nhân


Trước hết, GV chỉ rõ giới hạn của khái
niệm “hiện nay” là từ năm 1991 khi Liên
Xô tan rã và trật tự thế giới hai cực I-an-ta
sụp đổ cho tới lúc này (tuy nhiên GV nói
cho HS biết về cơ bản dừng lại ở năm
2000)


Tiếp đó, GV nêu câu hỏi tổ chức cho HS
trả lời: Hãy cho biết các xu thế phát triển
chính của thế giới hiện nay?


HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình
trả lời câu hỏi. HS khác có thể bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận. Để bài học sinh
động và hấp ddẫn GV có thể kết hợp với
việc giới thiệu các sự kiện đang diễn ra trên
thế giới hoặc khu vực để minh họa làm rõ
hơn các xu thế phát triển của thế giới như:
các nước đều lấy phát triển kinh tế làm
trọng tâm, chiến tranh, xung đột khu vực
như I rắc, Áp-ga-nit-tan.


<b>I. Những nội dung chính của lịch sử từ</b>
<b>sau năm 1945</b>


- Thế giới phân thành hai phe XHCN và
TBCN do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ


đứng đầu mỗi phe.


- Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế
giới.


- Cao trào giải phóng dân tộc phát triển
mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ – Latinh,
hầu hết các nước đã giành độc lập.


- Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có nhiều biến
chuyển quan trọng: Mĩ vươn lên giàu mạnh
nhất thế giới, tác động của cách mạng khoa
học – kĩ thuật.


<b>2. Những xu thế phát triển chính của thế</b>
<b>giới hiện nay</b>


- Sự hình thành trật tự thế giới mới đang
được xác định.


- Xu thế hịa hỗn, thỏa hiệp giữa các nước
lớn.


- Các nước đều điều chỉnh chiến lược, trong
đó lấy việc phát triển kinh tế làm trọng tâm.
- Nguy cơ biến thành xung đột nội chiến,
đe dọa nghiêm trọng hịa bình ở nhiếu khu
vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Củng cố cho HS những nội dung chính của lịch sử thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai


và làm rõ xu thế phát triển của thế giới hiện nay.


- GV yêu cầu HS liên hệ đến Việt Nam về đường lối mới, chính sách ngoại giao của ta.
<b>5. Dặn dị:</b>


<b>- </b>Học theo từng chương , đối chiếu so sánh.


- Kết hợp giữa học với bản đồ để biết được các đó trên bản đồ thế giới.


<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NAY</b>



<b>Ngay 01/12 2009</b>


<b>Chương 1</b>



<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919-1930</b>



<b>Tiết 16 </b>



<b>Bài 14</b>



<b>VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>



<b>I</b>

.M

ỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b>1. Kiến thức</b>:<b> </b>


- Nắm được nguyên nhân, mục đích, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ
hai của thực dân Pháp.



- Hiểu được những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục thâm độc của thực dân Pháp nhằm
phục vụ công cuộc khai thác.


- Nắm được sự phân hóa xã hội Việt Nam sau chương trình khai thác, thái độ chính trị và
khả năng cách mạng của từng giai cấp.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Giúp cho HS thấy rõ những chính sách thâm độc, xảo quyệt của thực dân Pháp và sự đồng
cảm với những vất vả, cơ cực của người lao động dưới chế độ thực dân phong kiến.


<b>3. Kĩ năng</b>


Rèn HS kĩ năng quan sát bản đồ, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ Việt Nam kí hiệu các nguồn lợi của tư bản thực dân Pháp ở Việt Nam trong cuộc
khai thác lần thứ hai


Một số tranh ảnh về cuộc khai thác lần thứ hai và cuộc sống của nhân dân lao động trong
thời kỳ 1919-1929


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


Diễn giàng , phát vấn


<b>VI /TIẾN TRÌNH</b>
<b>1/ n định:</b>


<b>2/ </b>



<b> Kiểm tra bài cũ</b>


Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau 1945 đến nay.


Tại sao nói “Hịa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối
với các bậc dân tộc?


<b>*Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>3/ Giaûng bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Cả lớp/ Nhóm


Trước hết, GV gợi cho HS nhớ lại những hậu
quả của cuộc chiến tranh thế giới gây ra đối
với những nước tham chiến kể cả những
nước thắng trận trong đó có Pháp.


Sau đó GV nêu câu hỏi: “ Tại sao thực dân
Pháp lại tiến hành cuộc khai thác lần thứ hai
ở Đông Dương và Việt Nam?”


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức
GV gợi ý để tìm nội dung trả lời. HS trình
bày kết quả của mình. GV nhận xét bổ sung
và kết luận.


GV nhấn mạnh về mục đích của cuộc khai


thác mà Pháp tiến hành ở Việt Nam.


<b>Hoạt động 2</b>: Cả lớp/ Cá nhân


GV dựa vào nội dung và lược đồ hình 27
trong SGK để trình bày nội dung cuộc khai
thác lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương
theo thứ tự: nông nghiệp, công nghiệp,
thương nghiệp, giao thơng vận tải, tài chính,
thuế khóa. Đồng thời giáo viên nhấn mạnh
đến các số liệu để chứng minh cho qui mô
lớn của cuộc khai thác: Năm 1927, số vốn
đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu
phrăng, gấp 10 lần trước chiến tranh. Diện
tích trồng cao su tăng từ 15 ngàn hecsta
(1918) lên 120 ngàn hecsta (1930). Nhiều
công ty cao su lớn ra đời. Trong cơng nghiệp
các cơng ty than có từ trước đều đầu tư vốn
thêm và hoạt động mạnh hơn. Nhiều công ty
nối tiếp nhau ra đời: Công ty Hạ Long –
Đồng Đăng; Công than và kim khí Đơng
Dương…


- Trên cơ sở kiến thức đã tìm hiểu ở trên GV
nêu câu hỏi: “ Nêu đặc điểm của cuộc khai
thác lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?” HS
dựa vào nội dung kiến thức đã học ở trên tự
rút ra đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai. GV có thể gợi ý: những điểm mới
của cuộc khai thác lần này so với lần thứ


nhất? GV nhận xét bổ sung và chốt lại vấn


<b>I.Chương trình khai thác lần</b>
<b>thứ hai của thực dân Pháp</b>


- Nguyên nhân: Pháp là nước
thắng trận song đất nước bị tàn
phá nặng nề, nền kinh tế kiệt
quệ.


- Mục đích: bù đắp những thiệt
hại do chiến tranh gây ra.


- Nội dung:


+ Nông nghiệp: tăng cường đầu
tư vốn, chủ yếu vào đồn điền
cao su; diện tích tăng.


+ Cơng nghiệp: chú trọng khai
mỏ, số vốn tăng; nhiều công ty
mới ra đời. Mở thêm một số cơ
sở công nghiệp chế biến.


+ Thương nghiệp: Phát triển,
Pháp độc quyền đánh thuế hàng
hóa các nước vào Việt Nam.
+ Giao thông vận tải: Đầu tư
phát triển thêm.



+ Ngân hàng: Chi phối các hoạt
động kinh tế Đông Dương.
- Đặc điểm: Diễn ra với tốc độ
và qui mơ lớn chưa từng thấy từ
trước đến nay.


<b>II. Các chính sách chính trị,</b>
<b>văn hóa, giáo dục.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

đề.


<b>Hoạt động 1</b>: Nhóm/ Cá nhân


Trước hết GV nhấn mạnh cho HS thấy sau
Chiến Tranh Thế giới thứ nhất, chính sách
cai trị của Pháp ở Việt Nam không hề thay
đổi. Mọi quyền hành đều bị thâu tóm trong
tay người Pháp, vua quan Nam triều chỉ làm
bù nhìn.


Sau đó GV nêu câu hỏi: “ Sau chiến tranh thế
giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành
những thủ đoạn chính trị như thế nào?”
HS dựa vào nội dung SGK để tìm nội dung
trả lời. GV nhận xét bổ sung và kết luận nội
dung HS trả lời.


HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi:
“ Về văn hóa, giáo dục, thực dân Pháp đã
thực hiện những thủ đoạn gì?”



HS trình bày kết quả tìm hiểu của mình.
GV nhận xét , bổ sung hoàn thiện nội dung
HS trả lời và kết luận


GV gợi ý để HS trả lời thực chất của những
thủ đoạn về chính trị, văn hóa, giáo dục của
thực dân Pháp là nhằm mục đích gì?


Gợi ý: Những thủ đoạn về chính trị, văn hóa,
giáo dục có phục vụ gì cho chính sách khai
thác khơng?


HS trình bày kết quả của mình. GV kết luận.
<b>Hoạt động 1</b>: Cả lớp/ Cá nhân


GV nêu câu hỏi để HS thảo luận nhóm: “Sau
chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt
Nam phân hóa như thế nào?”


Trước khi HS trả lời GV có thể gợi ý:


+ Những giai cấp nào là giai cấp cũ vốn có
của xã hội cũ? Phân hóa như thế nào?


+ Các giai cấp được phân hóa như thế nào?
Thái độ chính trị và khả năng của từng giai
cấp?


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức


của mình để trình bày kết quả thảo luận của
mình.


GV cho HS nhận xét bạn trả lời, cuối cùng
GV kết luận.


GV có thể giới thiệu một số tranh ảnh thể


chủ, vừa đàn áp vừa khủng bố,
vừa dụ dỗ mua chuộc.


- Về văn hóa giáo dục: Khuyến
khích các hoạt động mê tín dị
đoan, các tệ nạn xã hội; trường
học mở nhỏ giọt, xuất bản sách
báo tuyên truyền cho chính
sách khai hóa.


- Những thủ đoạn trên là nhằm
phục vụ đắc lực cho chính sách
khai thác của chúng.


<b>III. Xã hội Việt Nam phân</b>
<b>hóa</b>


- Giai cấp địa chủ phong kiến:
làm tay sai cho Pháp và áp bức
bốc lột nhân dân. Bộ phận nhỏ
yêu nước.



- Tư sản: tư sản mại bản làm
tay sai cho Pháp, tư sản dân tộc
ít nhiều có tinh thần dân tộc.
- Tiểu tư sản: có tinh thần hăng
hái cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

hiện cuộc sống của công nhân và nơng dân
trong thời kì này.


GV nhấn mạnh đến giai cấp cơng nhân Việt
Nam, ngồi đặc điểm chung của giai cấp
công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt
Nam cịn có đặc điểm riêng: bị ba tầng áp
bức bốc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản;
có quan hệ mật thiết với nông dân, kế thừa
truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất
của dân tộc.


<b>4/ Cuûng cố:</b>


GV có thể hướng dẫn HS trả lời các vấn đề nêu ra khi giới thiệu bài mới: Nguyên nhân, đặc
điểm, nội dung và những tác động của cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
GV tổ chức cho HS làm bài tập sau:


Hãy khoanh tròn vào chử cái trước câu trả lời đúng


* Nguyên nhân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là
- Nền kinh tế Pháp bị kiệt quệ sau chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Pháp mất hết vốn ở Nga do cách mạng tháng 10 thắng lợi


- Pháp là con nợ của Mĩ.


- Việt Nam là thuộc địa có tài nguyên giàu có.


* Những lĩnh vực mà Pháp đầu tư trong chương trình khai thác lần thứ hai là :
A. Nông nghiệp (chủ yếu đồn điền cao su).


B. Khai mỏ.


C. Công nghiệp chế biến.
D. Thương nghiệp, ngân hàng


* Các giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện trong cuộc khai thác lần hai là :
A. Địa chủ


B. Nông dân
C. Cơng nhân
D. Tư sản
E. Tiểu tư sản
<b>1. Dặn dị</b>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Ngày :08/12/2010</b>


<b>Tiết :17 Bài 15: </b>

<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b>


<b> SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919-1925)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HOÏC:</b>



<b>1. Kiến thức</b>


HS hiểu được cách mạng tháng 10 Nga và phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất có ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.


Nắm được những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản dân tộc
và phong trào cơng nhân từ 1919-1926.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng cho HS lịng yêu nước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối.
<b>3. Kĩ năng</b>


Rèn cho HS kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử cụ thể, tiêu biểu và tập đánh giá các sự
kiện đó.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


Sưu tầm chân dung một số nhân vật lịch sử: Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu, Phạm
Hồng Thái, Tơn Đức Thắng


<b> III. Phương pháp.</b>


Phát vấn , đàm thoại


<b>VI/ Tiến trình tổ chức dạy- học:</b>
<b>5</b> <b>Ổ n định : </b>Kiểm diện:
<b>6</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội việt


nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?


Em hãy cho biết xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?
<b>7 Giảng bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Cả lớp/ cá nhân


Trước hết, GV gợi cho HS nhớ lại năm 1917
Cách mạng XHCN tháng Mười Nga bùng nổ và
thắng lợi có ảnh hưởng đến phong trào cách
mạng thế giới trong đó có Việt Nam- Nguyễn
Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước giải
phóng dân tộc đó là con đường cách mạng vơ
sản đi theo Lênin và cách mạng tháng Mười
Nga.


Tiếp theo GV nêu câu hỏi: Cách mạng tháng
Mười Nga đã ảnh hưởng đến phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới như thế nào?


HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi. GV
nhận xét bổ sung và hoàn thiện nội dung HS trả
lời, kết luận. Đồng thời nhấn mạnh: Sau thắng
lợi của cách mạng Tháng Mười thì phong trào
giải phóng dân tộc ở các nước phương Đơng và
phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ
nghĩa có sự gắn bó với nhau vì cùng chung kẻ
thù là chủ nghĩa đế quốc.



GV nêu câu hỏi: “Thế giới cịn có những sự
kiện nào ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?”
Gợi ý: Quốc tế Cộng Sản (thứ ba) được thành
lập, các Đảng cộng sản lần lượt ra đời.


HS trả lời câu hỏi của mình.
GV nhận xét bổ sung và kết luận.
<b>Hoạt động 2:</b> Nhóm


GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm: “ sau
chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào đấu
tranh của giai cấp tư sản diễn ra như thế nào?
Tại sao?”


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của
mình để thảo luận và trình bày kết quả của
mình. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


GV hồn thiện và kết luận. Đồng thời nhấn
mạnh: Giai cấp tư sản dùng báo chí để bênh vực
quyền lợi cho mình. Một số tư sản và địa chủ
lớn trong Nam (đại biểu là Bùi quang chiêu,
Nguyễn phan Long…) đã thành lập Đảng lập
hiến để tập hợp lực lượng và đưa ra một số khẩu
hiệu đấu tranh tranh thủ sự ủng hộ của quần


<b>I. Ảnh hưởng của Cách Mạng</b>
<b>tháng Mười Nga và phong trào</b>
<b>cách mạng thế giới</b>



- Sự thắng lợi của cách mạng tháng
Mười, sự thành lập Quốc tế cộng
sản, sự ra đời của Đảng cộng sản
Pháp (1920), Đảng Cộng sản Trung
quốc (1921) tác động ảnh hưởng
đến cách mạng Việt Nam.


- Phong trào cách mạng thế giới và
Việt Nam gắn bó với nhau, tạo điều
kiện thuận lợi để chủ nghĩa
Mác-Leenin truyền bá vào Việt Nam.
<b>II. Phong trào dân tộc, dân chủ</b>
<b>công khai (1919-1925)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chúng gây áp lực với pháp. Tuy nhiên khi Pháp
nhường cho một số quyền lợi, họ lại quay sang
thỏa hiệp.


Nguyên nhân giai cấp tư sản đấu tranh là: Muốn
vươn lên giành vị trí khá hơn trong nền kinh tế.
<b>Hoạt động 3: </b>Cả lớp/ cá nhân


GV nêu câu hỏi: “Phong trào đấu tranh của các
tầng lớp tiểu tư sản trí thức diễn ra như thế
nào?”


Trước khi HS trả lời, GV gợi ý: Vì sao họ đấu
tranh. Các hình thức đấu tranh.


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.



GV sử dụng bức tranh chân dung nhân vật để
trình bày sự kiện “Tiếng bom sa điện” của Phạm
Hồng Thái, đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và
đám tang Phan Châu Trinh.


Sau đó GV hướng dẫn HS tìm ra các nội dung
sau:


Mục tiêu đấu tranh: chống cường quyền, áp bức,
đòi tự do dân chủ.


Tác dụng: khuấy động lòng yêu nước, chống sự
cạnh tranh, chèn ép của tư bản nước ngoài.
Hạn chế: mang tính chất cải lương, giới hạn
trong khuân khổ thực dân, phục vụ quyền lợi
của tầng lớp trên.


GV giải thích khái niệm dân tộc dân chủ cơng
khai: Là phong trào đấu tranh của giai cấp tư
sản và tiểu tư sản trong những năm 1919-1925
đòi các quyền tự do dân chủ và các quyền lợi về
kinh tế.


<b>Hoạt động 1:</b> Cả lớp/ Cá nhân


Trước hết, GV nêu câu hỏi: “Điểm mới của
phong trào đấu tranh của Cơng nhân là gì?”HS
dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ
sung và hoàn thiện. GV nhấn mạnh phong trào


đấu tranh của công nhân nước ta phát triển
mạnh và cao hơn một bước thể hiện ý thức phát
triển giai cấp nhanh chóng.


GV sử dụng chân dung Tơn Đức Thắng kết hợp
với tường thuật diễn biến cuộc đấu tranh của
công nhân Sài Gòn- Chợ lớn năm 1920 và
cuộcđấu tranh của thợ máy xưởng Ba Son
(8-1925).


- Các tầng lớp tư sản: với nhiều
hình thức đấu tranh phong phú: báo
chí, ám sát (tiếng bom Sa Điện),
đòi thả Phan Bội Châu và đưa tan
Phan Châu Trinh.


<b>III. Phong trào công nhân</b>
<b>(1919-1925)</b>


- 1922 đấu tranh của cơng nhân các
sở cơng thương Bắc kì địi nghỉ chủ
nhật có trả lương.


- 1924 nhiều cuộc bãi công của
công nhân ở Nam Định, Hà Nội,
Hải Dương.


- 8-1925 cuộc đấu tranh của công
nhân Ba Son thắng lợi



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GV trình bày cho HS rõ: Trong những năm
1919-1925 có những cuộc đấu tranh của công
nhân sau: 1922 công nhân viên chức các sở
công thương của tư bản Pháp ở Bắc kỳ đòi nghĩ
ngày chủ nhật có trả lương;1924 có nhiều cuộc
bãi cơng của cơng nhân ở Nam Định, Hà Nội,
Hải Dương…


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: “Cuộc đấu
tranh của công nhân Ba Son thắng lợi có ý nghĩa
gì?”


GV đặt câu hỏi: “Hãy đánh giá chung về phong
trào cơng nhân 1919-1925 có bước phát triển
mới gì?”


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi. Đồng thời
GV kết luận: Tuy đấu tranh còn lẻ tẻ, mang tính
chất tự phát, nhưng ý thức giai cấp, chính trị
ngày càng phát triển.


<b>8 Củng cố :</b>


Emcho biết phong trào công nhân năm 1919-1925?
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son có đặc điểm gì


<b>9 D n doø :ặ</b>
- Học bài


- Bài tập về nhà: Lập bảng thống kê theo nội dung sau:



<b>Phong trào</b> <b>Tư sản dân tộc</b> <b>Tiểu tư sản</b> <b>Công nhân</b>
Mục tiêu


Tính chất
Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Ngày:05/1/2010</b>
<b>Tiết:20 </b>


<b>Baøi :16 HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>T</b>

<b> ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC</b>


<b>Ở NƯỚC NGOÀI (1919-1925)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Nắm được những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh thế giới thứ
nhất ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Thơng qua những hoạt động đó Nguyễn Ái Quốc tìm
được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, chính trị
và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản Việt Nam.


Nắm được chủ trương, hoạt động và tác động ảnh hưởng của Hội Việt Nam Thanh
Niên.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục HS lịng khâm phục, kính u đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ
cách mạng.


<b>3. Kĩ năng:</b>



- Rèn luyện HS kĩ năng quan sát tranh ảnh, lược đồ.


- Tập cho HS biết phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Ảnh Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội Tua


- Những tài liệu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
<b>III/Phương pháp:</b>


Diễn giảng , phát vấn


<b>IV /Tiến trình tổ chức dạy – học:</b>
<b>1. Ổån định : Kiểm diện</b>
<b>2. K iểm tra bài cũ</b>


Hãy cho biết mục tiêu và tính chất của các phong trào đấu tranh trong phong trào dân
tộc, dân chủ công khai?


<b>Giới thiệu bài mới</b>


Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trong lúc Việt Nam đang bế tắc, khủng hoảng về
đường lối cứu nước giải phóng dân tộc thì Nguyễn Ái Quốc xuất hiện trên vũ đài chính trị.
Người ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.


Cuộc hành trình tìn đường cứu nước của người diễn ra như thế nào? Con đường cứu
nước đó là gì? Q trình chuẩn bị cho sự thành lập một chính đảng vơ sản ở nước ta ra sao?
Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học để trả lời các câu hỏi trên.



<b>3. Giảng bài mớ i </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Cả lớp/ Cá nhân


Trước hết, GV gợi lại cho HS nhớ lại những nét
chính về quá trình ra đi tìm đường cứu nước của


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến chiến tranh thế
giới thứ nhất kết thúc mà HS đã được học ở lớp
8, trong đó chú ý đến hướng đi của Người đã
khác hẳn các bậc tiền bối. Sau đó, GV nêu câu
hỏi: “Nêu hoạt động đầu tiên của Nguyễn Ái
Quốc ở Pháp, ý nghĩa của sự kiện đó?”


Gợi ý: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các
nước đế quốc thắng trận họp ở Véc-xai để chia
lại thị trường thế giới. Nguyễn Ái Quốc đã có
hành động gì?


HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung và hồn thiện.


<b>Hoạt động 2</b>: Nhóm


GV chia lớp thành các nhóm và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm với câu hỏi: “ Việc Nguyễn Ái
Quốc đọc luận cương của Lê-nin đã có ý nghĩa
gì?”



HS thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận của mình. GV gọi nhóm
khác nhận xét, bổ sung và hồn thiện. Cuối cùng
GV kết luận.


GV đọc đoạn tư liệu nói về cảm xúc của Người
khi đọc Luận cương: “Luận cương của Lê-nin
làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin
tưởng biết bao. Tơi vui mừng đến phát khóc lên.
Ngồi một mình trong buồng mà tơi nói to lên
như đang nói trước quần chúng đơng đảo: Hỡi
đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần
thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng
chúng ta!”


Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: “Sau khi đọc luận
cương của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã chuyển
biến về tư tưởng như thế nào?”


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét
bổ sung và kết luận: Tại Đại hội Tua (12-1920)
Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia
nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng
Cộng sản Pháp- Người chuyển từ chủ nghĩa yêu
nước đến với chủ nghĩa Mác-Leenin.


GV giới thiệu tranh Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội
của Đảng xã hội Pháp họp ở Tua (12-1920)
<b>Hoạt động 3</b>: Cá nhân



GV tổ chức cho HS tìm hiểu những hoạt động


- 6-1919 Nguyễn Ái Quốc gửi bản
yêu sách đòi quyền tự do dân chủ,
quyền bình đẳng và tự quyết của dân
tộc Việt Nam


- 7-1920 Nguyễn Ái Quốc đọc Luận
cương của Lê-nin, tìm thấy con
đường cứu nước giải phóng dân
tộc-con đường cách mạng vô sản.


- 12-1920 Nguyễn Ái Quốc tham gia
sáng lập Đảng cộng sản Pháp –
chuyển từ chủ nghĩa yêu nước đến
chủ nghĩa Mác- Leenin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp với câu hỏi: “Tại
Pháp Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động gì?”
HS dựa vào nội dung SGK trả lời


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


Đồng thời nhấn mạnh: những hoạt động của
Nguyễn Ái Quốc ở Pháp có tác dụng truyền bá
chủ nghĩa Mác-Lênin vào trong nước.


<b>Hoạt động 1</b>: Cá nhân


GV tổ chức cho HS tìm hiểu những hoạt động


của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô với câu hỏi:
“Hãy cho biết những hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc tại Liên Xô?”


HS dựa vào SGK trả lời. GV nhận xét, bổ sung
hoàn thiện. Đồng thời nhấn mạnh: Những quan
điểm về cách giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái
Quốc tiếp nhận dưới ánh sáng chủ nghĩa
Mác-Lê nin được truyền bá về trong nước là bước
chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự hình
thành một chính Đảng vơ sản ở Việt Nam sau
này.


<b>Hoạt động 1</b>: Cả lớp/ cá nhân


Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết sau một
thời gian ở Liên Xô, cuối năm 1924 Nguyễn Ái
Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) tiếp xúc với
các nhà yêu nước Việt Nam ở đây và thành lập
ra Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
(6-1925), trong đó có cộng sản đồn làm nịng cốt.
Sau đó, GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi:
Hoàn cảnh ra đời của Hội Việt Nam thanh niên?
HS dựa vào vốn kiến thức của mình để trả lời
câu hỏi. GV kết luận.


<b>Hoạt động 2</b>: Cá nhân/ cả lớp


GV nêu câu hỏi: Chủ trương thành lập Hội Việt
Nam thanh niên để nhằm mục tiêu gì?



Gợi ý: Đào tạo cán bộ, truyền bá chủ nghĩa
Mác- Lê nin.


GV nêu rõ những hoạt động của Hội Việt Nam
thanh niên: trong thời gian ở Quảng Châu,
Nguyễn Ái Quốc mở nhiều lớp huấn luyện
chính trị để đào tạo cán bộ, những bài giảng của
Người sau được in thành cuốn sách <i>Đường cách</i>
<i>mệnh</i> (1927) vạch ra phương hướng cơ bản cho
cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. Tác


Hội liên hiệp thuộc địa, ra báo <i>Người</i>
<i>cùng khổ</i>, Báo <i>Nhân đạo</i>, viết <i>Bản án</i>
<i>chế độ thực dân Pháp.</i>


<b>II.Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô</b>
<b>(1923-1924)</b>


- 6-1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên
Xô dự hội nghị quốc tế nông dân.
- Trong thời gian ở Liên xô, Người
làm nhiều việc: nghiên cứu, học tập,
viết bài cho báo <i>Sự thật và Tạp chí</i>
<i>thư tín quốc tế.</i>


- 1924 dự Đại hội V Quốc tế Cộng
sản và đọc tham luận


<b>III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc</b>


<b>(1924-1925)</b>


- Hoàn cảnh ra đời của Hội Việt Nam
thanh niên: Phong trào yêu nước và
phong trào công nhân phát triển mạnh
+ 6-1925, Nguyễn Ái Quốc lập Hội
Việt Nam thanh niên ở Quảng Châu.
- Hoạt động:


+ Nguyễn Ái Quốc mở các lớp huấn
luyện để đào tạo cán bộ


+ Xuất bản báo <i>Thanh niên,</i> in cuốn


<i>Đường cách mệnh.</i>


+ Phong trào vơ sản hóa 1928


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

phẩm <i>Đường cách mệnh</i> được bí mật chuyển về
nước thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
Năm 1928,Hội Việt Nam thanh niên chủ trương
“vơ sản hóa” đưa hội viên vào các nhà máy,
hầm mỏ, đồn điền để rèn luyện và tuyên truyền
chủ nghĩa Mác- Lê nin.


GV nêu câu hỏi: “Em có nhận xét gì về Hội Việt
Nam thanh niên?”


HS trả lời. GV nêu kết luận: Đây là tổ chức cách
mạng có xu hướng vô sản, là bước chuẩn bị về


tư tưởng, chính trị và tổ chức chuẩn bị cho sự ra
đời cảu chính đảng sau này.


<b>4. Củng cố:</b>


GV cho HS làm các bài tập:


1. Dựa vào lược đồ em hãy điền tên những nước mà Nguyễn Ái Quốc đã đi qua trong hành
trình tìm đường cứu nước.


2. Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng về công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng
Việt Nam


 Tìm ra con đường cứu nước đúng cho dân tộc Việt Nam
 Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin vào Việt Nam


 Thành lập Hội Việt Nam thanh niên


 Thống nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam


3. Hãy nối thời gian với sự kiện sao cho đúng về những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước
ngoài.


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


Gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai địi quyền tư do dân chủ,
quyền bình đẳng, tự quyết cho dân tộc Việt Nam


12-1920
Đọc bản Sơ thảo Luận Cương của Lê- nin về “Vấn đề dân tộc và



thuộc địa” 7-1920


Tham gia đại hội của Đảng xã hội Pháp (Tua) 1924
Tham gia đại Hội Quốc tế cộng sản V tại Mát cơ va 6-1919


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập SGK
- Đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Ngày:08/01/2010</b>
<b>Tiết:21</b>


<b>Bài 17: </b>

<b>CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN</b>


<b>RA ĐỜI</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học</b>:
<b>1. Kiến thức</b>


Nắm được hoàn cảnh lịch sử dẩn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng ở trong nước.
Hiểu được chủ trương hoạt động của hai tổ chức cách mạng ở trong nước, sự khác nhau giữa
các tổ chức này với Hội Việt Nam thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập ở nước ngoài
Hiểu được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào
công nông đã dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Sự ra đời của
ba tổ chức cộng sản thể hiện bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam.


<b>2. Tư tưởng :</b>


Giáo dục cho HS lòng yêu nước, khâm phục các bậc cách mạng tiền bối.


<b>3. Kĩ năng</b>


Rèn HS kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến một cuộc khởi nghĩa, sử dụng tranh
ảnh lịch sử.


Kĩ năng so sánh đối chiếu chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng, đánh giá nguyên
nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái.


<b>II/ Thiết bị đồ dùng dạy học</b>


Lược đồ: “Cuộc khởi nghĩa Yên Bái”


Tranh ảnh các nhân vật lịch sử: Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Nguyễn Thái Học, Phạm
Tuấn Tài.


<b>III/ Phương pháp:</b>
<b> </b>Diễn giảng, đàm thoại


<b>IV/Tiến trình tổ chức dạy- học:</b>
<b> 1/ n định :</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


Em hãy cho biết Nguyễn Aùi Quốc hoạt động ở Pháp ?


Em hãy cho biết những hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc ở Liên Xô , Trung Quốc?


<b>*/Giới thiệu bài mới</b>


Cùng với sự ra đời của Hội Việt Nam thanh niên và những tác động, ảnh hưởng của nó, ở


Việt Nam những năm cuối cảu thập kỹ XX đã hình thành các tổ chức cách mạng mới là Tân
Việt cách mạng Đảng và Việt Nam quốc dân Đảng. Để tìm hiểu sự ra đời, hoạt động, những
tác dụng ảnh hưởng của những tổ chức cách mạng này đến cách mạng Việt Nam như thế
nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để trả lời cho câu hỏi nêu trên.


<b>3/ Giaûng bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động</b>: Cá nhân


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: “ Trong
những năm 1926-1927 phong trào cách mạng
Việt Nam diễn ra như thế nào?”


HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện nội dung
HS trả lời.


GV nêu câu hỏi: Phong trào cách mạng trong
những năm 1926-1927 có những điểm mới gì?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét
và nhấn mạnh cho HS rõ: phong trào công
nhân nổ ra mạnh mẽ và có tính thống nhất
trong tồn quốc, mang tính chất chính trị rõ
ràng, chứng tỏ trình độ giác ngộ của công nhân
đã nâng lên rõ rệt. GV giới thiệu cho HS biết:
Cùng với phong trào công nhân, phong trào
nông dân, phong trào tiểu tư sản và các tầng
lớp khác cũng phát triển mạnh kết thành một
làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ rộng khắp


trong cả nước, trong đó giai cấp cơng nhân đã
trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
<b>Hoạt động</b>: Cả lớp/ cá nhân


Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết: trong
phong trào yêu nước dân chủ mạnh mẽ đầu
những năm 20 của thế kỉ XX, nhóm sinh viên
Cao Đẳng sư phạm Đơng Dương và tù chính
trị cũ ở Trung Kì đã thành lập hội Phục Việt.
Sau nhiều lần đổi tên cuối cùng lấy tên Tân
Việt Cách mạng Đảng (7-1928)


GV nêu câu hỏi: “Hãy cho biết thành phần của
Tân Việt cách mạng Đảng?”


HS dựa vào SGK để trình bày kết quả của
mình. GV nhận xét, bổ sung và kết luận. GV tổ
chức cho HS trả lời câu hỏi: “Nêu những hoạt
động của tổ chức Tân việt cách mạng Đảng”
HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và bổ sung.


GV nêu câu hỏi: “Cuộc đấu tranh trong nội bộ
Tân Việt cách mạng đảng diễn ra như thế
nào?”


HS trả lời. GV kết luận: Trong nội bộ Tân Việt
cách mạng đảng diễn ra cuộc đấu tranh giữa
hai khuynh hướng: vô sản và tư sản. Cuối cùng



<b>I.Bước phát triển mới của phong trào</b>
<b>cách mạng Việt Nam (1926-1927)</b>


-Trong hai năm 1926-1927, nhiều cuộc bãi
công của công nhân liên tiếp nổ ra ở nhà
máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam
Tiên và Phú Riềng…


- Bước phát triển mới: Phong trào mang
tính thống nhất trong tồn quốc, mang tính
chính trị, có sự liên kết với nhau.


- Một làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ
khắp cả nước- các tổ chức cách mạng lần
lượt ra đời.


<b>II.Tân Việt cách mạng đảng ( 7-1928)</b>
- Sau nhiều lần thay đổi tháng 7-1928 lấy
tên là Tân việt cách mạng đảng.


- Thành phần: trí thức trẻ và thanh niên
tiểu tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế, một số
chuyển sang Hội Việt Nam thanh niên, chuẩn
bị cho việc thành lập một chính đảng kiểu mới
<b>4. Củng cố:</b>


<b>-</b> Em cho biết sự ra đời và hoạt động của hội Việt nam cách mạng thanh niên??



- Em so sánh điểm giống và khác nhau giữa . hội Việt nam cách mạng thanh niên và tân


việt cách mạng Đảng?


<b>5 .Dặn dị</b>


-Về nhà học bài


Trả lời các câu hỏi SGK
Chuẩn bị tiếp phần III


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Ngày:12/01/2010</b>
<b>Tiết:22</b>


<b>Bài 17: </b>

<b>CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNGSẢN</b>



<b>RA ĐỜI (TT)</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học</b>:


<b>4. Kiến thức</b>


Nắm được hoàn cảnh lịch sử dẩn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng ở trong nước.
Hiểu được chủ trương hoạt động của hai tổ chức cách mạng ở trong nước, sự khác nhau giữa
các tổ chức này với Hội Việt Nam thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập ở nước ngoài
Hiểu được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào
công nông đã dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Sự ra đời của
ba tổ chức cộng sản thể hiện bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam.


<b>5. Tư tưởng :</b>



Giáo dục cho HS lòng yêu nước, khâm phục các bậc cách mạng tiền bối.
<b>6. Kĩ năng</b>


Rèn HS kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến một cuộc khởi nghĩa, sử dụng tranh
ảnh lịch sử.


Kĩ năng so sánh đối chiếu chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng, đánh giá nguyên
nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái.


<b>II/ Thiết bị đồ dùng dạy học</b>


Lược đồ: “Cuộc khởi nghĩa Yên Bái”


Tranh ảnh các nhân vật lịch sử: Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Nguyễn Thái Học, Phạm
Tuấn Tài.


<b>III/ Phương pháp:</b>
<b> </b>Diễn giảng, đàm thoại


<b>IV/Tiến trình tổ chức dạy- học:</b>
<b> 1/ n định :</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Em cho biết những hoạt dộng của Việt nam cách mạng thanh niên ?


Em hãy nêu sự ra đời và hoạt động của Tân viêt cách mạng Đảng ?


<b>3/ Giảng bài mới :</b>
<b>Hoạt động</b>: Cá nhân



: Trong nội bộ Tân Việt cách mạng đảng diễn
ra cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng: vô
sản và tư sản. Cuối cùng khuynh hướng vô sản
chiếm ưu thế, một số chuyển sang Hội Việt
Nam thanh niên, chuẩn bị cho việc thành lập
một chính đảng kiểu mới ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Trước hết GV giới thiệu cho HS biết sự ra đời
của tổ chức Việt Nam quốc dân đảng vào
25-12-1927 với cơ sở hạt nhân là Nam Đồng thư
xã-một nhà xuất bản tiến bộ, tập hợp thanh
niên yêu nước song chưa có đường lối chính trị
rõ ràng. GV giới thiệu chân dung các nhà lãnh
đạo: Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài,
Nguyễn khắc Nhu…


Sau đó, GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
với câu hỏi: “Hịan cảnh ra đời của Việt Nam
Quốc dân đảng?”


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức
hiểu biết của mình để trình bày kết quả thảo
luận của mình. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận: Sự phát triển mạnh mẽ
của phong trào dân tộc dân chủ trong nước;
bên ngoài các trào lưu tư tưởng mới dội vào,
ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi ở Trung
Quốc với “chủ nghĩa Tam dân “của Tôn Trung
Sơn đã dẫn đến sự ra đời của Việt Nam Quốc


dân đảng.


GV nêu câu hỏi: “Hãy cho biết thành phần của
Việt Nam Quốc dân đảng?”


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét
bổ sung và kết luận.


<b>Hoạt động: </b>Cả lớp/Cá nhân


GV tổ chức cho HS nắm được nguyên nhân
trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa Yên Bái:
2-1929 Hà Nội xảy ra vụ giết Ba-danh, tên trùm
mộ phu. Thực dân Pháp liền tổ chức bắt bớ,
nhiều đảng viên bị bắt, nhiều cơ sở đảng bị phá
vỡ. Trước tình hình đó, Việt Nam Quốc dân
đảng quyết định khởi nghĩa.


GV dùng bản đồ khởi nghĩa Yên Bái trình bày
diễn biến cuộc khởi nghĩa.


GV tổ chức cho HS trao đổi để rút ra nguyên
nhân thất bại và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Yên Bái.


<b>Hoạt động 1</b>: Cả lớp


Trước hết, GV giới thiệu cho HS thấy trong
những năm cuối 1928 đầu năm 1929 phong
trào dân tộc dân chủ nước ta phát triển mạnh


theo con đường vô sản, đặt ra yêu cầu cần phải


<b>III.Việt Nam quốc dân đảng (1927) và</b>
<b>cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930)</b>


- Bối cảnh ra đời: sự phát triển mạnh của
phong trào dân tộc dân chủ, ảnh hưởng
của trào lưu tư tưởng bên ngồi…


- Thành phần: Tư sản, học sinh, sinh viên,
cơng chức, thân hào, binh lính, hạ sĩ quan
- Phương hướng hoạt động: ám sát.


- 9-2-1929 sau vụ Ba-danh, thực dân Pháp
bắt bớ, Việt Nam Quốc dân đảng bị tổn
thất nặng nề, họ quyết định khởi nghĩa.
- Diễn biến: khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái,
Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, Hà Nội,
song bị thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

thành lập một tổ chức Đảng cộng sản để lãnh
đạo cách mạng nước ta.


Sau đó GV dùng bức ảnh nhà 5D phố Hàm
Long- Hà Nội để giới thiệu sự ra đời của Chi
bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam tích cực
chuẩn bị thành lập một Đảng Cộng sản.


GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận nhằm
lần lượt tìm hiểu về cuộc đấu tranh trong nội


bộ Hội Việt Nam thanh niên tại Đại hội lần thứ
nhất 5-1929 và sự ra đời của ba tổ chức Cộng
sản.


<b>VI. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau</b>
<b>ra đời trong năm 1929</b>


-Cuối năm 1928 đầu năm 1929, phong
trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh cần
phải có một Đảng lãnh đạo.


- 3-1929 Chi bộ Cộng sản đầu tiên được
thành lập.


-6-1929 Đông Dương cộng sản Đảng được
thành lập ở Bắc Kì


-9-1929 Đơng Dương cộng sản liên địan
được thành lập ở Trung kì.


<b>4. Củng cố:</b>


<b>-</b> Em cho biết sự ra đời và hoạt động của hội Việt nam Quốc Dân Đảng?


- Em so sánh điểm giống và khác nhau giữa . hội Việt nam cách mạng thanh niên và tân


việt cách mạng Đảng và Việt Nam Quốc Dân Đảng ?


<b>5 .Dặn dị</b>



-Về nhà học bài


Trả lời các câu hỏi SGK


Chuẩn bị tiếp Bài mới “ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời”


<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tiết 23: <b>Chương II</b>

<b>CUỘC CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC </b>


<b>VIỆT NAM 1930-1931</b>



<b>Bài </b>

18

<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<b>- </b>Nắm được bối cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị thành lập Đảng.


- Nắm được nội dung chủ yếu của Hội nghị thành lập Đảng; hiểu nội dung và tính đúng đắn,
sáng tạo của bản <i>Cương lĩnh chính trị </i>do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.


- Nắm được những nội dung chính của bản <i>Luận cương chính trị </i>tháng 10/1930.
- Hiểu rõ đựơc ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục lòng biết ơn đối với lãnh tụ Hồ Chí Minh, người có vai trị thống nhất các tổ chức
cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


- Củng cố niềm tin vào vai trò lãnh đạo của Đảng.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử.


- Lập niên biểu những sự kiện chính trong hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ 1920
đến 1930.


- Phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh lịch sử: Chân dung Nguyễn Ái Quốc năm 1930, chân dung các đại biểu dự Hội
nghị thành lập Đảng (3-2-1930)


<b>III/ Phương pháp: </b>


Diễn giảng , phát vấn


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC:</b>
<b> 1/n dịnh:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: Tại sao trong một thời gian ngắn, ba tổ chức Cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt
Nam?


<b>* Giới thiệu bài mới</b>


Việc ba tổ chức Cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong thời gian ngằn đã đánh dấu bước phát
triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam. Tuy nhiên, thực tế cách mạg đòi hỏi là
thống nhất ba tổ chức này thành một Đảng duy nhất để lãnh đạo cách mạng Việt Nam.



Vấn đề đặt ra ai là người có đủ uy tín để thống nhất ba tổ chức cộng sản? Nội dung của Hội
nghị diễn ra như thế nào? Đảng ta ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Nội dung bài học
hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên.


<b>3. </b>


<b> Giaûng </b> bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Cá nhân/Nhóm


Trước hết GV cho HS đọc đoạn đầu SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

và nêu câu hỏi: “ Với sự ra đời của ba tổ
chức cộng sản phong trào cách mạng Việt
Nam có những ưu điểm và hạn chế gì?”
HS dựa vào nội dung SGK để trình bày kết
quả của mình.


GV nhận xét bổ sung và kết luận nội dung
HS trả lời.


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm “Yêu
cầu cấp bách lúc này là cách mạng VN là
phải làm gì?”


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến
thức đã học thảo luận và trình bày kết quả
của mình, HS khác nhận xét, bổ sung.


GV kết luận hòan thiện nội dung HS trả lời.
<b>Hoạt động 2:</b> Cả lớp/Cá nhân


GV miêu tả chân dung Nguyễn Ái Quốc và
các đại biểu dự Hội nghị: Cuối tháng
1-1930, Hồng Công đang vào xuân. Tiếng
pháo đón tết của trẻ con đã nổ râm ran trên
đường phố. Bảy đại biểu đã có mặt tại Cửu
Long (2 đại biểu của Đơng Dương Cộng
sản Đảng; 2 đại biểu của An Nam Cộng sản
đảng cùng với Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu
và Nguyễn Ái Quốc). Lần đầu tiên các đại
biểu được gặp Nguyễn Ái Quốc mà tên tuổi
từ lâu đã được các nhà cách mạng VN nói
đến với lịng tin, kính trọng, nên rất mừng
và cảm động...Nhờ những lời phát biểu cở
mở súc tích và những kết luận có căn cứ,
Người đã làm cho tất cả các đại biểu nhất
trí việc hợp nhất các tổ chức cộng sản
thành lập một Đảng thống nhất, thơng qua


<i>Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,</i>
<i>Điều lệ vắn tắt</i> do Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo.


GV nhấn mạnh rõ ý nghĩa của việc Hội
nghị thành lập Đảng.


GV nêu câu hỏi: “Vai trò của Nguyễn Ái
Quốc đối với việc thành lập Đảng?”



Gợi ý:


Hội nghị thành lập Đảng thành cơng nhờ
những yếu tố nào? Vì sao chỉ có Nguyễn Ái
Quốc mới có thể thống nhất được các tổ


- Lý do tiến hành Hội nghị thành lập Đảng:
+ Ba tổ chức cộng sản ra đời đã thúc đẩy
phong trào cách mạng dân tộc dân chủ ở
nước ta phát triển mạnh mẽ.


+ Tuy nhiên, 3 tổ chức lại hoạt động riêng
rẻ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.


- Yêu cầu cấp bách của cách mạng VN lúc
này là phải có một Đảng thống nhất.


- Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên
Quốc tế Cộng sản đã chủ trì Hội nghị từ 3-2
đến 7-2-1930.


- Nội dung Hội nghị: Hợp nhất ba tổ chức
cộng sản thành lập đảng duy nhất là Đảng
Cộng sản VN; thông qua Chính cương,
sách lược vắn tắt, điều lệ của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

chức cộng sản? HS dựa vào những nội
dung đã học để trả lời câu hỏi.



GV cần hướng dẫn HS hệ thống lại những
sự kiện chính về cơng lao của Nguyễn Ái
Quốc từ khi chuẩn bị thành lập Đảng
(1920) đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời.


GV kết luận về công lao của Nguyễn Ái
Quốc đối sự thành lập Đảng.


<b>Hoạt động3: </b>Nhóm/Cá nhân


Trước hết, GV nhấn mạnh hịan cảnh dẫn
đến Hội nghị tồn thể Ban chấp hành TW
tại Hương Cảng tháng 10-1930.


Sau đó, GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm với câu hỏi: “ Hội nghị đã quyết định
những nội dung gì?”


HS dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết
quả của mình.


GV kết luận nội dung HS trả lời. Đồng thời
kết hợp với giới thiệu chân dung Tổng bí
thư Trần Phú.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>


GV nhấn mạnh đến những nội dung chính


của bản Luận cương tháng 10 – 1930. Sau
đó dẫn dắt HS tìm ra những nét giống và
khác nhau giữa Cương lĩnh đầu tiên và


<i>Luận cương chính trị (</i>10-1930). Cuối cùng
GV kết luận để thấy được sự đúng đắn của
Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc
khởi thảo và những hạn chế thiếu sót của
bản <i>Luận cương.</i>


<b>Hoạt động 5: </b>Nhóm/Cá nhân


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến
thức của mình đã học ở bài, thảo luận nhóm
với câu hỏi: “Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử
của việc thành lập Đảng?”


Trước khi HS trả lời, GV gợi ý:


Ý nghĩa đối với cách mạng Việt Nam?
Ý nghĩa đối với cách mạng thế giới?
HS trình bày kết quả thảo luận của mình.
GV nhận xét bổ sung và kết luận.


- Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng
Cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối cơ
bản cho Cách mạng Việt Nam.


<b>2. Luận cương chính trị (10-1930)</b>



- Tháng 10-1930, hội nghị lần thứ nhất Ban
chấp hành TW lâm thời họp:


+ Đổi tên Đảng thành Đảng CSĐD.


+ Bầu Ban chấp hành TW chính thức do
Trần Phú làm Tổng bí thư.


+ Thơng qua <i>Luận cương chính trị </i>do Trần
Phú khởi thảo.


- Nội dung của Luận cương chính trị:


+ Cách mạng VN trải qua hai giai đoạn:
Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng
xã hội chủ nghĩa.


+ Lực lượng: chủ yếu là cơng nhân và nơng
dân.


+ Vai trị lãnh đạo của Đảng.


<b>III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập</b>
<b>Đảng</b>


- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai
cấp công nhân, và cách mạng Việt Nam,
chấm dứt thời kì khủng hỏang vai trị lãnh
đạo cách mạng Việt Nam.



- Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách
mạng thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>- </b>Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với vai trò của Nguyễn Ái Quốc.
- Cách mạng Việt Nam đã có đường lối cơ bản.chưa?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK
- Đọc trước bài mới.


<b>Ruùt kinh nghieäm:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> </b>


<b>Tieát :24 Bài 19</b>

<b>: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG</b>



<b>NĂM 1930 – 1935</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được nguyên nhân, diễn biến phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô
viết Nghệ Tĩnh.


- Nắm được quá trình phục hồi lực lượng cách mạng 1931 – 1935
- Hiểu rõ các khái niệm “Xô viết”, “Khủng hoảng kinh tế”.



<b>2. Tư tưởng:</b>


<b>- </b>Giáo dục cho HS lòng khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công nông
và các chiến sĩ cách mạng.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết sử dụng lược đồ phong trào công nhân, nông dân trong những năm 1930 – 1931, và
lược đồ Xô viết Nghệ Tĩnh


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Lược đồ phong trào công nhân, nông dân 1930 -1931 và Xô viết Nghệ Tĩnh
- Lược đồ hành chính Việt Nam;


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Diễn giảng ,phát vấn


<b>VI/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
1/<b>Ổn định</b>:Kiểm diện


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b>


Hội nghị thành lập Đảng cộng sản 03/2/1930có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
Em cho biết nội dung của Luận cương chính tri 1930?


<b>3/Giới thiệu bài mới</b>


GV giới thiệu vào bài (2 phút): Tình hình Việt Nam trước ảnh hưởng của một cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới như thế nào? Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của


phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935 ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hơm nay. GV viết tên bài mới lên bảng.


<b>Hoạt động 1:</b>Nhóm


- GV khái quát lại hậu quả của cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929 – 1933.


HS thảo luận nhóm: Cuộc khủng hoảng
kinh tế (1929-1933) đã tác động đến tình
hình kinh tế và xã hội Việt Nam ra sao?
- Gọi học sinh đọc chữ nghiêng SGK trên
máy chiếu:


- Trong hồn cảnh đó điều kiện tự nhiên ra
sao?Thực dân Pháp lại làm gì?


- Em có nhận xét gì về tình hình Việt Nam


<b>I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng</b>
<b>kinh tế thế giới (1929-1933)</b>


<i><b>Kinh tế</b>:</i>


+ Cơng nơng nghiệp suy sụp;
+ Xuất nhập khẩu đình đốn;
+ Hàng hóa khan hiếm.
<i><b>Xã hội:</b></i>


+ Đời sống mọi tầng lớp, giai cấp đều ảnh


hưởng.


<i><b>Điều kiện tự nhiên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

lúc này?


- Hậu quả của tồn cảnh đó là? (GV nhấn
mạnh: đây là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự
bùng nổ phong trào đấu tranh...)


<b>Hoạt động 2:</b>Nhóm/Cá nhân


- HS thảo luận: Những nguyên nhân cơ bản
nào làm bùng nổ phong trào đấu tranh của
công nhân, nông dân 1930 – 1931?


GV gợi ý:


- GV treo lược đồ “Phong trào cách
mạng...”Phong trào cách mạng 1930 – 1931
có thể chia làm mấy đợt?


- Em hãy tường thuật tóm tắt từng đợt?
(GV bổ sung, ghi bảng)


- Gọi HS đọc chữ in nghiêng phong trào từ
từ 1929 đến trước 1-5-1930 (GV khắc sâu)
- GV giới thiệu lược đồ phong trào cách
mạng 1930 – 1931. Gọi HS lên chỉ trên
lược đồ những nơi diễn ra phong trào cách


mạng 1930 – 1931.


- Em có nhận xét gì về phong trào?


- Hãy so sánh 2 giai đoạn của phong trào?
GV gợi ý:


- Đỉnh cao của phong trào là ở đâu? Tại
sao?


- Tại sao đỉnh cao của phong trào là ở Nghệ
An, Hà Tĩnh mà không phải là nơi khác?
- GV chiếu phần chữ in nghiêng.


- Giới thiệu lược đồ Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- GV vừa tưtờng thuật phong trào nổ ra ở
Nghệ - Tĩnh trên lược đồ vừa kể chuyện về
cuộc biểu tình ở huyện Hưng Nguyên.
- GV giới thiệu tranh Xô viết Nghệ Tĩnh,
gọi HS nhận xét về khí thế của cuộc khởi
nghĩa qua bức tranh?


- GV đọc minh họa bài thơ “Bài ca cách
mạng”.


- Kết quả của phong trào cách mạng ở
Nghệ - Tĩnh? (GV kết hợp nêeu và kể
chuyện)


- GV nhắc lại khái niệm “ Xô viết”, liên hệ.


- Gọi HS đọc chữ nghiêng (trên máy chiếu)


<i><b>Thực dân Pháp:</b></i>
- Tăng sưu thuế;


- Đẩy mạnh khủng bố, đàn áp


<i><b>Hậu quả: </b></i>Dân tộc Việt Nam mâu thuẫn với
thực dân Pháp gay gắt.


<b>II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với</b>
<b>đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh</b>


* Nguyên nhân


- Tác động của cuộc khủng hoảng;
- Đời sống của quần chúng khổ cực;
- Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo
* Diễn biến


+ Từ 1929 đến trước 1-5-1930: Phong trào
đã phát triển khắp Bắc – Trung – Nam ;
+ Từ 1-5-1930 đến tháng 9,10-1930 phong
trào phát triển quyết liệt, mạnh mẽ.


- Đỉnh cao là Xơ viết Nghệ Tĩnh.


<b>* Kết quả</b>:


- Chính quyền của đế quốc, phong kiến tan


rã ở nhiều nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

những việc làm của chính quyền Xơ viết.
- Em nhận xét gì về chính quyền này?
- GV nêu sự điên cuồng đàn áp của thực
dân Pháp.


- GV nêu ý nghĩa của phong trào và vai trò
của Đảng, liên hệ.


<b>Hoạt động 3: Nhóm</b>


- GV phát phiếu học tập và cho HS thảo
luận nhóm: “Tìm những dẫn chứng chứng
tỏ lực lượng cách mạng đã được phục hồi?”
- Gọi các nhóm đọc kết quả.


- GV kết luận, treo đáp án lên bảng.


<b>* Ý nghĩa:</b>


- Là bước tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho
cách mạng tháng 8 thành công sau này.
<b>II. Lực lượng cách mạng được phục hồi.</b>
- Cuối 1934 đầu 1935:


+ Hệ thống Đảng được khơi phục;


+Các Xứ ủy, các đồn thể, các lực lượng
được tập hợp lại.



- Tháng 3 -1935 Đại hội lần I của Đảng họp
ở Ma Cao (Trung Quốc) chuẩn bị cho một
cao trào cách mạng mới.


<b>4. Củng cố:</b>


- Phong trào cách mạng nước tađến năm 1935 phát triển như thế nào?
- Đảng đã kịp thời thay đổi gì trong lãnh đạo.?


<b>5. Dặn dị</b>


- Về học thuộc bài, nắm vững được những nội dung chính của bài.
- Đọc kĩ, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi SGK bài 20 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày dạy:21/01/2010 <b>Bài 20</b>
<b>Tieát:25</b>


<b>CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦTRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp HS hiểu được những nét chính về tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến
cách mạng Việt Nam thời kì 1936-1939.


- Nắm được chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh trong thời kì 1936-1939, kết quả ý
nghĩa của phong trào.


<b>2. Tư tưởng:</b>



- Giáo dục cho HS niền tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng so sánh về các hình thức tổ chức đấu tranh trong thời kì 1936-1939 với
thời kì trước 1930-1931 để thấy được sự chuyển hướng của Đảng ta là đúng đắn, phù hợp.
- Biết sử dụng tranh ảnh.


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Ảnh cuộc mit tinh tại khu Đấu Xảo (Hà Nội)
<b>- </b>Bản đồ Việt Nam


<b>III/PHƯƠNG PHÁP:</b>
Diễn giảng , phát vấn


<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định:</b>Kiểm diện


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: Căn cứ vào đâu để khẳng định chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền của
dân, do dân và vì dân?


<b>*/ Giới thiệu bài mới</b>


Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, những hậu quả của nó và những biến động của thế giới
đã tác động, ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam. Đứng trước tình hình đó, Đảng ta
cần phải có những chủ trương mới cho phù hợp. Những tác động của tình hình thế giới đó là
gì? Chủ trương và diễn biến của phong trào diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của phong trào đó


ra sao? Để trả lời những câu hỏi đó chúng ta cùng vào tìm hiểu nội dung bài học hôm nay?
<b>3. Giảng</b> bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Cả lớp/Cá nhân


Trước hết GV gợi cho HS nhớ lại trong những
năm 1929 – 1933 trên thế giới diễn ra cuộc
khủng hỏang kinh tế thế giới. Tiếp đó GV nêu
câu hỏi: “Hãy cho biết các nước tư bản thoát
ra cuộc khủng hỏang kinh tế thế giới bằng
cách nào?”


HS dựa và SGK để trả lời kết quả của mình.
GV nhận xét bổ sung và kết luận. Đồng thời


<b>1. Tình hình thế giới và trong nước</b>


- Tình hình thế giới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV nhấn mạnh: Giai cấp tư sản lũng đoạn ở
nhiều nước tìm lối thốt ra khỏi cuộc khủng
hoảng bằng cách thiết lập chế độ phát xít.
Chúng ra sức xóa bỏ mọi quyền tự do dân chủ
của nhân dân các nước và ráo riết chuẩn bị
chiến bị chiến tranh mới để chia lại thị trường
thế giới. Chúng cũng mưu đồ tấn công Liên
Xô, hi vọng đẩy lùi phong trào cách mạng vô
sản thế giới. Chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật
trở thành mối nguy cơ đe dọa hịa bình và an


ninh thế giới.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: “ Trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít, Quốc
tế Cộng sản có chủ trương gì?


HS dựa vào SGK thảo luận nhóm và trình bày
kết quả của mình. GV gọi nhóm khác nhận xét
bổ sung. Cuối cùng GV kết luận.


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: “ Hãy cho
biết tình hình nước Pháp trước sự ra đời của
chủ nghĩa phát xít?”


HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung và
kết luận.


Đồng thời GV giới thiệu cho HS thấy: Mặc dù
chính phủ Pháp đã ban hành một số quyền tự
do dân chủ song bọn cầm quyền phản động ở
Đông Dương vẫn tiếp tục thi hành chính sách
bốc lột, vơ vét khủng bố, đàn áp phong trào
đấu tranh của nhân dân.


<b>Hoạt động 1:</b> Nhóm/Cá nhân


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: “Trước tình hình đó Đảng có chủ trương


mới gì?”


HS dựa vào SGK thảo luận nhóm và trình bày
kết quả của mình. Nhóm khác nhận xét bổ
sung. Cuối cùng GV kết luận


GV nêu câu hỏi: “Để thực hiện chủ trương đó
Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào?
Nhằm mục tiêu gì?”


HS dựa vào SGK dưới sự hướng dẫn của GV
trả lời câu hỏi trên. Cuối cùng GV kết luận.
GV tổ chức cho HS tìm hiểu về hình thức đấu
tranh trong thời kì này, nhấn mạnh đến việc


Đức, Ý, Nhật đang đe dọa hịa bình và
an ninh thế giới.


+ Đại Hội lần thứ 7 của Quốc tế Cộng
sản chỉ ra kẻ thù nguy hiểm trước mắt
của nhân dân thế giới là chủ nghĩa
phát xít, chủ trương thành lập mặt trận
nhân dân ở các nước chống phát xít.
+ Mặc trận nhân dân Pháp lên nắm
chính quyền, ban bố những chính sách
tiến bộ đối với thuộc địa.


+ Trong nước:


Đời sống nhân dân bị ảnh hưởng cùng


với chính sách phản động làm cho
nhân dân ta càng đói khổ, ngột ngạc.


<b>II.Mặt trận dân chủ Đông Dương</b>
<b>và phong trào đấu tranh đòi tự do,</b>
<b>dân chủ</b>


- Chủ trương của Đảng:


+ Xác định kẻ thù cụ thể trước mắt là
bọn phản động Pháp cùng tay sai
không chịu thi hành chính sách của
Mặt trận nhân dân Pháp.


+ Nhiệm vụ: chống phát xít, chống
chiến tranh đế quốc, chống bọn phản
động thuộc địa tay sai, địi tự do cơm
áo hịa bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

tận dụng mọi hình thức đấu tranh hợp pháp.
Đến đây GV tổ chức cho HS lập bảng so sánh
phong trào 1936 – 1939 với phong trào 1930 –
1931 theo các nội dung: Kẻ thù, nhiệm vụ đấu
tranh, hình thức đấu tranh, lực lượng tham gia,
mặt trận.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV dùng lược đồ Việt Nam để trống vừa
giảng vừa dùng các kí hiệu điền diễn biến


phong trào, làm nổi bật các phong trào. Kết
hợp với giới thiệu bức tranh “Cuộc mít tinh ở
Khu Đấu Xảo Hà Nội” và cùng với việc giới
thiệu những sách báo về thời kì này.


GV tổ chức cho HS rút ra nhận xét về phong
trào. Sau khi HS trả lời GV nhận xét, bổ sung
và kết luận: phong trào 1936-1939 là phong
trào quần chúng rộng rãi, thu hút đông đảo
quần chúng nhân dân tham gia cả nông thôn
và thành thị trên phạm vi cả nước, hình thức
đấu tranh phong phú với mục đích địi tự do,
dân chủ.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV tổ chức cho HS rút ra ý nghĩa của phong
trào 1936-1939 với câu hỏi: “Hãy cho biết ý
nghĩa của phong trào cách mạng 1936-1939?”
HS dựa vào SGK và vốn kiến thức của mình
để trả lời câu hỏi. GV nhận xét bổ sung và kết
luận.


Dương, sau đổi thành Mặt trận Dân
chủ Đơng Dương.


- Hình thức đấu trannh: hợp pháp, nửa
hợp pháp, công khai, nửa công khai.
- Diễn biến:



+ Phong trào Đông Dương Đại hội
(8-1936) thu thập nguyện vọng của nhân
dân.


+ Phong trào rước đón phái viên chính
phủ Pháp và Tồn quyền mới nhằm
đưa yêu sách.


+ Phong trào đấu tranh của quần
chúng công nhân, nộng dân và các
tầng lớp khác.


+ Phong trào báo chí tiến bộ.


+ Đấu tranh trên mặt trận nghị trường.


<b>III. Ý nghĩa của phong trào</b>


- Qua phong trào quần chúng được tập
dượt đấu tranh, chủ nghĩa Mác –
Lênin được truyền bá sâu rộng trong
quần chúng, một đội quân chính trị
hùng hậu được thành lập.


- Qua phong trào Đảng ta được rèn
luyện, đào tạo được đội ngũ cán bộ
trung kiên.


- Phong trào là cuộc tập dượt lần thứ
hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng


Tám.


<b>4.Củng cố:</b>


Em cho biết tình hình thế giới và trong nước năm 1935?


Em cho biết sự ra đời và họat động của Mặt trận dân chủ Đông dương?
Em hãy nêu sự kiện tiêu biểu trong giai đọan 1936-1939 ?


<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày dạy :26/01/2010


Tiết:26


<b>Chương II CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1945)</b>



<b> ******</b>



<b> Bài 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945 </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được sự thỏa hiệp giữa thực dân Pháp với phát xít Nhật và sự cấu kết giữa Pháp với
Nhật để áp bức bóc lột nhân dân ta, dẫn đến đời sống nhân dân khổ cực.


- Những nét chính về diễn biến, ý nghĩa của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỉ và binh biến Đô
Lương,



<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giúp HS thấy rõ chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của đế quốc phát xít Pháp – Nhật và
lịng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Tập dượt cho HS biết phân tích các thủ đọan thâm độc của Nhật, Pháp; biết đánh giá ý
nghĩa của ba cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng bản đồ.


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương.


- Tranh ảnh chân dung một số nhân vật lịch sử: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai,
<b>III/PHƯƠNG PHÁP</b>


Diễn giảng , phát vấn


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định</b>: Kiểm diện


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


“Đường lối chủ trương của Đảng trong thời kì 1936 – 1939 có gì khác so với thời kì 1930 –
1931?”


Sự ra đời và họat động của Mặt trận Dân chủ Đông Dương?
<b> Giới thiệu bài mới </b>



Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, ở Châu Á, phát xít Nhật tiến sát biên giới Việt Trung
và vào xâm lược nước ta, thực dân Pháp đã quỳ gối dâng Đơng Dương cho phát xít Nhật,
nhân dân ta một cổ hai tròng ngột ngạt dưới ách thống trị của phát xít đế quốc Nhật – Pháp,
hàng loạt các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra trong thời kì này. Để hiểu tình hình
thế giới và Đơng Dương tác động đến cách mạng Việt Nam ra sao? Diễn biến, ý nghĩa các
cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài họac hơm nay để
lí giải các câu hỏi trên?


<b>3. Giảng</b> bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Cả lớp/Cá nhân


Trước hết, GV tổ chức cho HS tìm hiểu
tình hình thế giới và Đơng Dương khi chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

tranh thế giới thứ hai bùng nổ bằng việc
nêu câu hỏi: “ Hãy cho biết tình hình thế
giới và Đơng Dương khi chiến tranh thế
giới thứ hai bùng nổ?”


HS dựa vào SGK trả lời kết quả. GV nhận
xét, bổ sung và kết luận. Đồng thời nhấn
mạnh: Chỉ bảy ngày sau. Chính phủ Pháp
lại kí thêm một hiệp ước thừa nhận Nhật có
quyền sử dụng tất cả sân bay và cửa biển ở
Đơng Dương vào mục đích quân sự
(27-7-1941). Đến khi Nhật phát động chiến tranh
Thái Bình Dương, Nhâ5t lại bắt Pháp ở
Đơng Dương kí hiệp ước cam kết hợp tác


với chúng về mọi mặt.


GV nêu câu hỏi: “ Nêu những thủ đoạn của
Pháp trong việc áp bức bóc lột nhân dân
ta?”


GV hướng dẫn HS trả lời để thấy được
những thủ đọan áp bức bóc lột của thực dân
Pháp ở Đông Dương mặc dù bị phát xít
Nhật uy hiếp.


Cuối cùng GV tổ chức HS rút ra những hậu
quả của các chính sách mà đế quốc phát xít
Pháp – Nhật gây ra đối với nhân dân ta.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/Cá nhân</b>


Trước hết, GV tổ chức cho HS trả lời câu
hỏi “ Nguyên nhân khởi nghĩa Bắc Sơn nổ
ra?”


HS dựa vào SGK và vốn kiến thức hiểu
biết của mình trình bày kết quả. GV nhận
xét, bổ sung và kết luận.


Tiếp đó, GV sử dụng lược đồ khởi nghĩa
Bắc Sơn kết hợp với tường thuật diễn biến
cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. Sau đó GV có
thể gọi HS trình bày lại diễn biến cuộc khởi
nghĩa trên lược đồ.



Cuối cùng GV tổ chức cho HS rút ra
nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa
Bắc Sơn.


<b>Hoạt động 1:Cả lớp/Cá nhân</b>


GV nêu câu hỏi tổ chức cho HS tìm hiểu
nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Nam
Kì bùng nổ?”


Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.
- Ở Viễn Đông quân phiệt Nhật Bản tiến sát
biên giới Việt Trung và tiến vào Đông
Dương (9-1940).


- Nhật Bản cấu kết với nhau cùng áp bức
bóc lột nhân dân ta với những thủ đoạn
thâm độc: bắt nhổ lúa trồng đay, vơ vét bóc
lột nhân dân ta.


- Sự áp bức bóc lột của Nhật – Pháp làm
mâu thuẫn giữa đoàn thể các dân tộc Đông
Dương với Nhật – Pháp càng sâu sắc và
điều đó đã dẫn đến phong trào đấu tranh
mạnh mẽ


<b>II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên</b>
<i><b>1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)</b></i>


- Nguyên nhân: Quân Nhật đánh vào Lạng


Sơn, quân Pháp thua chạy qua Bắc Sơn,
Đảng bộ lãnh đạo nhân dân nổi dậy.


- Diễn biến: Tước vũ khí của tàn quân
Pháp, giải tán chính quyền địch, thành lập
chính quyền cách mạng. Tổ chức đấu tranh
chống khủng bố, duy trì lực lượng.


- Nguyên nhân thất bại: Điều kiện khách
quan chỉ diễn ra ở địa phương chứ chưa
phải cả nước, kẻ địch có diều kiện tập trung
lực lượng đàn áp.


-Tuy thất bại nhưng đội du kích Bắc Sơn ra
đời và trở thành lực lượng vũ trang sau này.
<b>2. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận.


Tiếp đó, GV sử dụng lược đồ khởi nghĩa
Nam Kì để tường thuật diễn biến cuộc khởi
nghĩa. Cuối cùng, GV tổ chức cho HS rút
ra nguyên nhân thất bại của cuộc khởi
nghĩa Nam Kì. Sau khi HS phát biểu, GV
bổ sung và kết luận.


<b>Hoạt động 2: </b>Cả lớp/Cá lớp


GV nêu câu hỏi: “ Nguyên nhân cuộc binh biến


Đô Lương?”


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét,
bổ sung và kết luận.


Tiếp đó GV sử dụng lược đồ binh biến Đô
Lương để tường thuật diễn biến cuộc binh
biến.


Cuối cùng GV tổ chức HS rút ra nguyên nhân
thất bại.


GV nhấn mạnh cuộc binh biến Đô Lương là
cuộc nổi dậy của binh lính khơng có sự lãnh
đạo của Đảng, khơng có sự phối hợp của nhân
dân.


GV nêu câu hỏi tổ chức cho HS rút ra ý nghĩa
của ba cuộc khởi nghĩa trên.


Nhân dân, binh lính bất bình liên lạc với
Đảng. Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi
nghĩa.


- Diễn biến: Đêm 22 rạng ngày 23-11-1940
ở hầu hết các tỉnh Nam Kì, nghĩa qn triệt
hạ nhiếu đồn giặc, thành lập chính quyền
nhân dân và tòa án cách mạng- cờ đỏ sao
vàng lần đầu tiên xuất hiện.



- Nguyên nhân thất bại: Nổ ra chưa đúng
thời cơ, kế hoạch bị bại lộ.


<b>3. Binh biến Đơ Lương (13-1-1941)</b>


- Ngun nhân: Binh lính người Việt bất
bình bị sang Lào làm bia đỡ đạn cho Pháp,
họ nổi dậy.


- Diễn biến: 13-1-1941 binh lính đồn chợ
Rạng nổi dậy, đánh chiếm đồn Đồ Lương,
kéo về thành Vinh. Song bị thất bại.


Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước, để lại
nhiều bài học kinh nghiệm quí báo về xây
dựng lực lượng vũ trang.


<b>4. Củng cố :</b>


- Tình hình Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ hai.


- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương.
- HS làm bài tập sau:


1. Hãy điền thời gian vào chỗ chấm cho đúng với sự kiện


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


Phát xít Nhật tiến đánh Lạng Sơn
Khởi nghĩa Bắc Sơn



Khởi nghĩa Nam Kì
Binh biến Đơ Lương
<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy:29/01/2010


Tiết :27


Bài 22:

CAO TRÀO CÁCH MẠNG THÁNG TÁM TIẾN TỚI


TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được hoàn cảnh dẫn đến việc Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh và sự
phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập.


- Hiểu được những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao
trào kháng Nhật cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục cho HS lịng kính u Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt
của Đảng đứng đầu là lãnh tụ Hồ Chí Minh.


<b>3. Kĩ năng</b>


<b>- </b>Rèn luyện các kĩ năng sử dụng tranh ảnh lược đồ lịch sử.


- Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>.
- Lược đồ “Khu giải phóng Việt Bắc”
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


Diễn giảng , phát vấn


<b>VI/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1/ ổn định:</b>Kiểm diện


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: “Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đơ Lương diễn ra như thế nào?”
<b> Giới thiệu bài mới</b>


Trước tình hình thế giới có sự chuyển biến mau lẹ, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước trực
tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Người đã triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành
Trung ương chủ trương thành lập Việt Minh. Tại sao Đảng ta lại chủ trương thành lập Mặt
trận Việt Minh? Sự phát triển lực lượng cách mạng sau khi Đảng ta ra đời như thế nào? Đảng
ta đã làm gì để thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
bài học hơm nay để lí giải những câu hỏi nêu trên.


3/ Giảng bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Cá nhân


Trước hết, GV gợi cho HS nhớ lại tình hình
thế giới có nhiều chuyển biến: Phát xít Đức


đã chiếm phần lớn Châu Âu, tháng 6-1941
phát xit Đức tấn cơng Liên Xơ.


Sau đó, GV nêu câu hỏi: “Khi Liên Xô


<b>I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

tham chiến, tính chất cuộc chiến thay đổi
như thế nào?”


HS dựa vào SGKvà vốn kiến thức đã học
trả lời câu hỏi trên. GV nhận xét, bổ sung
và kết luận.


GV giới thiệu cho HS biết: sau 30 năm tìm
đường cứu nước và hoạt động ở nước
ngoài, ngày 28-1-1941 Người đã về nước
trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam,
Người đã triệu tập Hội nghị Trung ương lần
thứ 8 từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941 tại
Pác Bó (Cao Bằng).


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV chia HS thành các nhóm và nêu câu hỏi
thảo luận: “Những chủ trương mới Đảng ta
đề ra trong Hội nghị Trung ương 8?”


HS dựa vào SGK để thảo luận và trình bày
kết quả thảo luận của mình. Nhóm khác


nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV kết luận
về những chủ trương mới Đảng đề ra trong
Hội nghị.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp/Cá nhân</b>


GV giới thiệu cho HS biết sự phát triển của
lực lượng chính trị và phong trào đấu tranh
từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời nhất là ở
Cao Bằng nơi thí điểm của cuộc vận động
xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận
Việt Minh.


<b>Hoạt động 3:Cả lớp/Cá nhân</b>


GV giới thiệu cho HS biết sự phát triển của
lực lượng chính trị và phong trào đấu tranh
từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời nhất là ở
Cao Bằng nơi thí điểm của cuộc vận động
xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận
Việt Minh.


Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: “Lực lượng vũ
trang được phát triển như thế nào?”


HS dựa vào SGK và vốn kiến thức để trả
lời. GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
Đồng thời kết hợp với sử dụng bức tranh
“Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân” để giới thiệu sự ra đời của sự kiện


này: Bức ảnh ghi lại hình ảnh tuyên thệ của


xit.


- 28-1-1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực
tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam, triệu
tập Hội nghị Trung ương lần 8 (5-1941).


- Chủ trương mới của Đảng:


+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu.


+ Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ,
chia ruộng đất cho dân cày”


+ Thành lập Mặt trận Việt Minh.


- Sự phát triển của lực lượng:


+ Lực lượng chính trị: Mặt trận Việt Minh
được thành lập 19-5-1941 bao gồm các
đaòn thể cứu quốc ở khắp cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

các chiến sĩ trong buổi thành lập đội tuyên
truyền giải phóng quan ngày 22-12-1944
tại khu rừng nằm giữa hai tổng Hồng Hoa
Thám và Trần Hưng Đạo ở châu Ngun
Bình, tỉnh Cao Bằng.



<b>4. Củng cố :</b>


Em hãy cho biết cao trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị gì cho cách mạng tháng Tám ?
Ý nghĩa của phong trào ?


<b>5. Dặn dò:</b>


<b>-</b> Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc, chuẩn bị trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày dạy:02/02/2010


Tiết :28


Bài 22:

CAO TRÀO CÁCH MẠNG THÁNG TÁM TIẾN TỚI


TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 (TT)


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được hoàn cảnh dẫn đến việc Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh và sự
phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập.


- Hiểu được những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao
trào kháng Nhật cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục cho HS lịng kính u Chủ tịch Hồ Chí Minh, lịng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt
của Đảng đứng đầu là lãnh tụ Hồ Chí Minh.



<b>3. Kĩ năng</b>


<b>- </b>Rèn luyện các kĩ năng sử dụng tranh ảnh lược đồ lịch sử.
- Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>.
- Lược đồ “Khu giải phóng Việt Bắc”
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


Diễn giảng , phát vấn


<b>VI/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1/ ổn định:</b>Kiểm diện


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>


Sự ra đời và hoạt động của Mặt trận Việt Minh ?”
<b> Giới thiệu bài mới</b>


Trước tình hình thế giới có sự chuyển biến mau lẹ, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước trực
tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Người đã triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành
Trung ương chủ trương thành lập Việt Minh. Tại sao Đảng ta lại chủ trương thành lập Mặt
trận Việt Minh? Sự phát triển lực lượng cách mạng sau khi Đảng ta ra đời như thế nào? Đảng
ta đã làm gì để thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
bài học hơm nay để lí giải những câu hỏi nêu trên.


3/ Giảng bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


GV chia HS thành các nhóm và nêu câu hỏi
thảo luận: “Những chủ trương mới Đảng ta
đề ra trong Hội nghị Trung ương 8?”


HS dựa vào SGK để thảo luận và trình bày


<b>II. Cao trào Kháng Nhật cứu nước tiến</b>
<b>tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.</b>
<b>1. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV kết luận
về những chủ trương mới Đảng đề ra trong
Hội nghị.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp/Cá nhân</b>


GV giới thiệu cho HS biết sự phát triển của
lực lượng chính trị và phong trào đấu tranh
từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời nhất là ở
Cao Bằng nơi thí điểm của cuộc vận động
xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận
Việt Minh.


<b>Hoạt động 3:Cả lớp/Cá nhân</b>


GV giới thiệu cho HS biết sự phát triển của
lực lượng chính trị và phong trào đấu tranh
từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời nhất là ở


Cao Bằng nơi thí điểm của cuộc vận động
xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận
Việt Minh.


Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: “Lực lượng vũ
trang được phát triển như thế nào?”


HS dựa vào SGK và vốn kiến thức để trả
lời. GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
Đồng thời kết hợp với sử dụng bức tranh
“Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng
quân” để giới thiệu sự ra đời của sự kiện
này: Bức ảnh ghi lại hình ảnh tuyên thệ của
các chiến sĩ trong buổi thành lập đội tuyên
truyền giải phóng quan ngày 22-12-1944
tại khu rừng nằm giữa hai tổng Hoàng Hoa
Thám và Trần Hưng Đạo ở châu Nguyên
Bình, tỉnh Cao Bằng.


<b>Hoạt động1: </b>Cá nhân


GV tồ chức cho HS trả lời câ hỏi: Tại sao
phát xít Nhật lại đảo chính Pháp?


HS dựa vào SGK và vốn kiến thức của
mình trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ subg
và kết luận.


Tiếp đó, GV giới thiệu diễn biến cuộc đảo
chính Pháp: Đêm 9-3-1945 Nhật nổ súng


lật đổ Pháp trên tồn cõi Đơng Dương.
GV tổ chức cho HS tìm hiểu tình hình
Đơng Dương sau khi Nhật đảo chính ách
thống trị của phát xít Nhật.


Đến đây GV nêu câu hỏi: “Thời cơ tổng


phát xít Nhật bị nguy khốn. Ở Đơng Dương
thực dân dân Pháp hoạt động ráo riết chờ
quân Đồng Minh – tình thế trên buộc Nhật
phải đảo chính Pháp độc quyền chiếm
Đơng Dương.


- Diễn biến: Đêm 9-3-1945 Nhật đảo chính
Pháp trên tịan Đơng Dương, Pháp nhanh
chóng đầu hàng.


<b>2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám</b>
- Chủ trương của Đảng:


+ Xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt
là phát xít Nhật.


+ Ra chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta; phát động cao trào
kháng Nhật cứu nước.


- Diễn biến:


+ Phong trào đấu tranh, khởi nghĩa từng


phần phát triển mạnh ở căn cứ địa, khu giải
phóng được thành lập.


+ Nhân dân ở các thành phố, đơ thị, mít
tinh, diễn thuyết, các đội danh dự Việt
Minh trừ khử tay sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

khởi nghĩa đã đến chưa?”


HS dựa vào vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi,
GV nhấn mạnh thêm: một kẻ thù đã ngã
gục, nhưng vẫn cịn kẻ thù mới là phát xít
Nhật, vì vậy tình thế cách mạng đã đến
nhưng thời cơ chưa đến.


<b>Hoạt động 1:</b> Cá nhân


Trước hết GV nêu câu hỏi: “ Trước việc
Nhật đảo chính Pháp Đảng ta có chủ trương
gì mới?”


HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi.GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: “Tại sao Đảng ta
lại phát động cao trào khánh Nhật cứu
nước?”


HS dựa vào nội dung đã tìm hiểu và vốn
hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. Sau
khi HS trả lời xong GV bổ sung và kết


luận: Căn cứ vào tình hình thế giới và trong
nước có những chuyển biến mau lẹ có lợi
cho cách mạng Việt Nam Đảng ta quyết
định phát động cao trào kháng Nhât cứu
nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
<b>Hoạt động 2:</b> Cả lớp/Cá nhân


Sau đó, GV bằng tường thuật miêu tả, giới
thiệu cho HS tái hiện lại cao trào kháng
Nhật cứu nước diễn ra sôi nổi hào hùng của
những ngày tiền khởi nghĩa.


GV dùng lược đồ Khu giải phóng Việt Bắc
để giới thiệu cho HS về việc hình thành
khu giải phóng Việt Bắc 6-1945.


<b>4. Củng cố :</b>


Em hãy cho biết cao trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị gì cho cách mạng tháng Tám ?
Ý nghĩa của phong trào ?


<b>5. Dặn dò:</b>


<b>-</b> Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc, chuẩn bị trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày dạy:05/02/2010
Tiết:29


<b>Bài 23 </b>

TỔNG KHỞI NGIÃ THÁNG TÁM 1945




VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được hòan cảnh thế giới và trong nước thuận lợi đã dẫn đến thời cơ chín muồi- thời cơ
“ngàn năm có một” cho cách mạng Việt Nam. Đảng ta đúng đầu là Hồ Chí Minh đã quyết
định phát động Tổng khởi nghĩa trong tồn quốc.


- Nắm được những nét chính về diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả
nước.


- Nắm được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục HS lòng kính yêu Đảng, lãnh tụ Hồ Chí Minh và niềm tin vào sự thắng lợi của cách
mạng và niềm tự hào dân tộc.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện HS các kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh, tường thuật diễn biến của Cách mạng tháng
Tám trên lược đồ, tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945..


- Tranh về Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tun ngơn độc lập.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b>:



Diễn giảng , nêu vấn đề


<b>IV/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>
1/


<b> Ổn định</b>: Kiểm diện
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: Đảng cộng sản Đơng Dương đã có chủ trương và khẩu hiệu đấu tranh gì để tiến tới
Tổng khởi nghĩa?


<b>Giới thịêu bài mới</b>


Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương đứng đầu là Hồ Chí Minh nhân dân ta đã
nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong cả nước, lập ra Nhà nước dân chủ
nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. Cuộc khởi nghĩa tháng Tám diễn ra trong hòan cảnh lịch
sử như thế nào? Diễn biến cuộc khởi nghĩa trong cả nước diễn ra như thế nàao?Ý nghĩa lịch
sử và nguyên nhân thắng lợi được thể hiện ra sao? Chúng ta cần tìm hiểu nội dung bài học
hôm nay để trả lời các câu hỏi trên.


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Cả lớp/Cá nhân


Trước hết, GV gọi cho HS nhớ lại về tình hình
cuộc chiến tranh thế giới đã bước vào giai


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

đoạn cuối chủ nghĩa phát xít Đức (5-1945),


Nhật (8-1945) hàng đầu Đồng minh khơng
điều kiện.


Sau đó GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi:
“Trước tình hình thuận lợi đó Đảng ta có chủ
trương gì?”


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi


GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện nội dung
trả lời. Đồng thời GV nhấn mạnh: Thời cơ
cách mạnh đã chín muồi, thời cơ cách mạng
tháng Tám là thời cơ “ngàn năm có một” vì:
phát xít Nhật kẻ thù của nhân dân ta bị ngã
gục, quân Anh, Tưởng chưa kịp vào nước ta,
Đảng phải lãnh đạo nhân da7n ta giành chính
quyền trước khi quân Anh, Tưởng kéo vào
đứng ở tư thế người chủ đón quân Đồng minh,
nếu để qn Anh, Tưởng vào thì thời cơ khơng
cịn nữa.


Tiếp đó, GV giới thiệu cho HS biết: Tiếp theo,
Đại hội quốc dân được triệu tập tại Tân Trào
(16-8) gồm Đại biểu ba xứ thuộc đủ các giới,
các đòan thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và
ngun vọng của tịan dân. Lần đầu tiên lãnh
tụ Hồ Chí Minh ra mắt trước đại biểu quốc
dân.


Đến đây, GV có thể giới thiệu bức tranh: Đình


làng Hồng Thái và cây đa Tân Trào nơi diễn ra
Đại hội.


GV nêu câu hỏi: “Đại hội quốc dân đã quyết
định những vấn đề gì?”


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV gọi HS
khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV kết
luận.


<b>Hoạt động 1: </b>Cả lớp/Cá nhân


Trước hết, GV giới thiệu khơng khí cách mạng
sơi sục trong cả nước, điều đó khẳng định nhân
dân ta đã chuẩn bị chu đáo và sẵn sàng nổi
dậy giành chính quyền khi thời cơ đến. Tiếp
đó, GV sử dụng tài liệu để miêu tả, tường
thuật kết hợp với tranh ảnh về diễn biến cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.


Cuối cùng GV hướng dẫn cho HS trả lời câu


phát xít Nhật đầu hành Đồng minh
không điều kiện.


- Trong nước: Quân Nhật hoang mang,
dao động cực độ. Đảng và nhân dân ta
chuẩn bị chu đáo sẵn sàng nổi dậy –
thời cơ cách mạng đã chín muồi.



- Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc
(14-15/8/1945) quyết định phát động Tổng
khởi nghĩa trong cả nước.


- Đại hội quốc dân Tân Trào họp nhất
trí tán thành quyết định khởi nghĩa của
Đảng. Thành lập Uỷ ban giải phóng dân
tộc, quyết định quốc kì, quốc ca.


<b>II.Giành chính quyền ở Hà Nội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

hỏi: “ Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?”


<b>Hoạt động 1: </b>Cá nhân/Cả lớp


GV nêu câu hỏi: “Hãy cho biết những tỉnh đã
giành chính quyền sớm nhất trong cả nước?”
HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi. GV nhận
xét, bổ sung và hịan thiện.


Sau đó, GV giới thiệu ngắn gọn về cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền trong cả nước với
những thắng lợi ở Huế (23-8), Sài Gòn (25-8),
đến ngày 28-8 những tỉnh cuối cùng đã giành
chính quyền. GV có thể giới thiệu tranh ảnh về
cuộc khởi nghĩa tháng Tám tại địa phương
mình.


GV kết hợp đọc bản tuyên ngôn độc lập với


giới thiệu chân dung chủ tịch Hồ Chí Minh
Tiếp đó, GV hướng dẫn cho HS rút ra nhận xét
về lực lượng tham gia, hình thái giành chính
quyền. Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, bổ
sung và kết luận: Lực lượng tham gia khởi
nghĩa là đông đảo quần chúngnh6an dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng với hình thái đấu tranh
chính trịthị uy của quần chúng, có lực lượng
vũ trang hỗ trợ bảo vệ giành chính quyền trong
cả nước chỉ trong 15 ngày với những thắng lợi
quyết định ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.


<b>Hoạt động 1: </b>Cả lớp


Trước hết, GV hướng dẫn HS phân tích ý
nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám đối
với trong nước và quốc tế.


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức
của mình để trả lời câu hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
<b>Hoạt động 2: </b>Cá nhân


GV tổ chức cho HS tìm hiểu nguyên nhân dẫn
đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám. Sau
khi HS trả lời GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung. Cuối cùng GV kết luận.


Khi phân tích về nguyên nhân có sự lãnh đạo


của Đảng, GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
“Sự lãnh đạo sáng suốt, kịp thời của Đảng và


thắng lợi.


- Thắng lợi ở Hà Nội có tác động đến
khởi nghĩa giành chính quyền trong cả
nước.


<b>III. Gìanh chính quyền trong cả nước</b>
<b>- </b>Từ 14 đến 18/8 bốn tỉnh giành chính
quyền sớm nhất là: Bắc Giang, Hải
Dương, Hà Tĩnhvà Qủang Nam


- Khởi nghĩa giành chính quyền thắng
lợi ở Huế (23-8), Sài Gòn (25-8). Đến
28-8 cả nước giành chính quyền.


- Ngày 2-9-1945 Hồ Chí Minh độc
tuyên ngôn độc lập khia sinh ra nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân</b>
<b>thành công của cách mạng tháng</b>
<b>Tám</b>


- Ý nghĩa:


+ Đối với dân tộc
+ Đối với quốc tế



-Nguyên nhân thắng lợi:


+ Truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
+ Sự lãnh đạo của Đảng


+ Điền kiện quốc tế thuận lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng Tám thể
hiện ở những điểm nào?”


<b>4. Củng cố:</b>


Em thuật lại việc giành chính quyền trong cả nước?


Ý nghóa và nguyên nhân thắng lo85i của Cách mang tháng Tám 1945?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngày dạy

<b>:</b>

23/02/2010
Tiết 30


<b> Chương IV:</b>



<b>VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TÒAN</b>


<b>QUỐC KHÁNG CHIẾN</b>




<b> BÀI 24: </b>



<b>CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN</b>


<b>DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được những thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa.


- Hiểu được những chủ trương biện pháp của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc diệt
giặc đói, giặc dốt và những khó khăn về tài chính; những chủ trương sách lược cụ thể trong
cuộc đấu tranh chống bọn phản động trong nước và giặc ngoại xâm: Tưởng – Pháp.


- Nắm được ý nghĩa của những cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo Đảng, niềm
tự hào dân tộc.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng
Tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sử dụng tranh ảnh trong SGK.


- HS sưu tầm tranh ảnh về thời kì này có liên quan đến nội dung bài học.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Diễn giảng , phát vấn


<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1 n định: kiểm diện</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Sự lãnh đạo sáng suốt, kịp thời của Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh được thể hiện ở điểm nào?
<b> Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

quyết những khó khăn trên? Kết quả, ý nghĩa ra sao? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung bài học.


<b>3.Giaûng bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Cả lớp/Cá nhân


Trước hết, GV gợi cho HS nhớ lịa những
kiến thức về lịch sử thế giới có liên quan
đến bài học, đó là: Theo những thỏa thuận
trong khn khổ của Hội nghị I-an-ta quân
Anh và Tưởng sẽ vào giải giáp khí giới
quân Nhật ở Việt Nam.


Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Khi quân Anh
Tưởng kéo vào nước ta chúng đã gây
những khó khăn gì?



HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. Có thể gọi
HS khác lên nhận xét, bổ sung. Cuối cùng
GV kết luận. Đồng thời nhấn mạnh: Từ vĩ
tuyến 16 trở ra Bắc 20 vạn quân Tưởng
Giới Thạch ồ ạt kéo vào kéo theo bọn tay
sai nằm trong các tổ chức phản động: Việt
Nam Quốc dân đảng (Việt Quốc), Việt
Nam cách mạng đồng chí hội (Việt Cách)
với âm mưu khơng chỉ giải giáp khí giới
qn Nhật, mà thực hiện âm mưu thâm độc
là tiêu diệt Đảng ta, phá mặt trận Việt Minh
và lật đổ chính phủ Hồ Chí Minh


Còn từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam quân Anh
cũng kéo vào khơng chỉ giải giáp khí giới
qn Nhật mà còn dọn đường cho quân
Nhật mà còn dọn đường cho thực dân Pháp
trở lại xâm lược nước ta. Trong khi đó hơn
6 vạn quân Nhật chờ giải giáp còn cấu kết
với lực lượng vũ trang của ta, ta còn phải
cung cấp lương thực cho chúng trong khi
nhân dân ta đang bị nạn đói hnh hành.
<b>Hoạt động 2: </b>Cá nhân


GV tiếp tục tổ chức cho HS tìm hiểu những
khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng
Tám về kinh tế, văn hóa.


GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình


kinh tế nước ta sau Cách mạng tháng Tám?
Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung
và kết luận. Đồng thời làm rõ: Hậu quả của


<b>1. Tình hình nước ta sau Cách mạng</b>
<b>tháng Tám</b>


Khó khăn:


- Các lực lượng đế quốc vào chống phá
cách mạng: Miền Bắc 20 vạn quân Tưởng
và bọn tay sai, miền Nam quân Anh dọn
đường cho Pháp quay trở lại xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

chính sách thống trị của Nhật - Pháp là đã
gây ra nạn đói cuối năm 1944 đầu năm
1945 làm hơn 2 triệu người chết vẫn chưa
được khắp phục. Sản xuất đình đốn, đời
sống nhân dân cực khổ.


GV nêu câu hỏi: Tình hình tài chính ta có
khó khăn gì?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận
xét, bổ sung và chốt vấn đề.


Tiếp theo, GV giới thiệu cho HS hậu quả
về văn hóa, giáo dục mà chế độ thực dân
phong kiến để lại đó là hơn 90% dân số mù
chữ, các tệ nạn xã hội hoành hành.



Cuối cùng GV chốt lại vấn đề: Nước Việt
Nam dân chủ cộng hịa vừa ra đời đã lâm
vào tình thế cực kì khó khăn như “ngàn cân
treo sợi tóc”


<b>Hoạt động 3:</b> Cá nhân


GV nêu câu hỏi: Bên cạnh những khó khăn
ở trên, sau cách mạng tháng Tám chúng ta
có những thuận lợi gì?


Trước khi HS trả lời, GV có thể gợi ý:
Ta đã có chính quyền chưa? Khi có chính
quyền có thuận lợi gì?


Nhân dân phấn khởi và tin tưởng vào sự
lãnh đạo của Đảng, Hồ Chí Minh.


Thế giới: Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc lên cao...


HS dựa vào vốn kiến thức của mình đã học
về những thành quả của cách mạng tháng
Tám 1945 để trả lời câu hỏi trên. Có thể gọi
một hai HS khác lên nhận xét, bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận về những thuận lợi
của nước ta sau thắng lợi của cách mạng
tháng Tám.



<b>Hoạt động 1: </b>Cá nhân/Cả lớp


Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết: Một
Nhà nước vững mạnh phải được xây dựng
tòan diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị,
kinh tế, văn hóa, qn sự... nhưng trước hết
và quan trọng nhất là xây dựng chính
quyền vững mạnh.


Sau đó, GV đạt câu hỏi: Để xây dựng chính


- Tài chính trống rỗng, chưa kiểm sóat
được kiểm soát được ngân hành Đơng
Dương.


- Văn hóa giáo dục: 90% dân số mù chữ,
các tệ nạn xã hội vẫn tồn tại.


Tóm lại: Nước ta khó khăn to lớn lâm vào
tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”


- Thuận lợi: Đã giành được chính quyền,
nhân dân tin tưởng vào Hồ Chí Minh.
Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
lên cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

quyền nhà nước thì việc đầu tiên mà nhân
dân ta phải làm sau cách mạng tháng Tám
là gì?



HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận
xét bổ sung và kết luận. Đồng thời nói rõ:
Trong cuộc bầu cử đầu tiên này đã có hơn
90% cử tri cả nước đã đi bầu cử, nhiều nơi
nhất là ở Nam Bộ nhân dân ta đã phải đổi
bằng máu.


GV giới thiệu hình 41 trong SGK “Cử tri
Sài Gịn bỏ phiếu bầu Quốc hội khóa I”
Tiếp theo GV giới thiệu cho HS biết sau
khi bầu cử thắng lợi, ngày 02-3-1946 Quốc
Hội đã họp phiên họp đầu tiên tại Hà Nội.
Đến đây GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết nội
dung của phiên họp đầu tiên đó?


HS dựa vào nội dung SGK trả lời.


GV tổ chức cho HS tìm hiểu: sau cuộc bầu
cử Quốc hội, các địa phương ở Bắc Bộ và
Trung Bộ đã tiến hành bầu cử vào Hội
đồng nhân dân các cấp theo nguyên tắc phổ
thơng đầu phiếu và thành lập chính quyền
các cấp.


Cuối cùng GV giới thiệu sự kiện ngày
29-5-1946 Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam
được thành lập với mục tiêu là tăng cường
và mở rộng khối đòan kết tòan dân.


<b>Hoạt động 1: </b>Nhóm



GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi: “Để giải quyết nạn đói Chính phủ và
Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã có những biện
pháp gì?


Gợi ý: Biện pháp trước mắt.
Biện pháp lâu dài


HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình
để thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận, đại diện nhóm khác nhận
xét, bổ sung. Cuối cùng GV kết luận. GV
nhấn mạnh thêm ngoài việc đẩy mạnh tăng
gia sản xuất , chính quyền cách mạng cịn
tịch thu ruộng đất của đế quốc và việc gian
chia cho nông dân nghèo theo nguyên tắc
công bằng và dân chủ, ra thông tư giảm tô,


- Ngày 06-1-1946 nhân dân cả nước đi bầu
cử Quốc hội với hơn 90% cử tri tham gia.


- Ngày 2-3-1946 Quốc hội họp phiên đầu
tiên thành lập chính phủ chính thức do Hồ
Chí Minh đứng đầu.


- Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp và
thành lập Ủy ban hành chính các cấp ở các
địa phương.



<b>III. Diệt giặc đói, giặt dốt và giải quyết</b>
<b>khó khăn về tài chính.</b>


- Diệt giặc đói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

ra các sắc lệnh bãi bỏ thuế thân và các thứ
thuế vơ lí khác.


GV nêu câu hỏi: Kết quả của các biện pháp
diệt giặt đói trên?


HS trả lời. GV bổ sung và kết luận.


GV giới thiệu hình 42 trong SGK “Nhân
dân gópgạo chóng giặc đói”


<b>Hoạt động 2:</b> Cá nhân


GV nêu câu hỏi: Những biện pháp nhằm
diệt giặc dốt?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV nhận
xét bổ sung và chốt vấn đề. Đồng thời giới
thiệu cho HS hình 43 SGK “Lớp bình dân
học vụ “để HS thấy được tinh thần học tập
của mọi người dân Việt Nam sau thắng lợi
của Cách mạng tháng Tám mặc dù ta có
nhiều khó khăn về kinh tế. Qua đó giáo dục
tinh thần học tập của các em.



<b>Hoạt động 3: </b>Cá nhân


GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu những biện
pháp của chính phủ trong việc đề ra chủ
trương giải quyết những khó khăn về tài
chính. GV cung cấp cho HS biết: chỉ trong
thời gian ngắn nhân dân đã đóng góp 370kg
vàng và 20 triệu đồng vào quỹ độc lập, 40
triệu đồng vào quỹ quốc phòng.


Kết quả nạn đói được đẩy lùi.


- Diệt giặt dốt:


+ Ngày 08-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh
kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ,
kêu gọi mọi người tham gia phong trào xóa
nạn mù chữ.


+ Các trường học sớm được khai giảng, nội
dung phương pháp dạy học bước đầu đổi
mới.


- Giải quyết khó khăn tài chính:


+ Kêu gọi nhân dân đóng góp, xây dựng
quỹ độc lập, phong trào tuần lễ vàng.


+ Phát hành tiền Việt Nam.



<b>4. Củng cố:</b>


- Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám.?


- Những chủ trương biện pháp của Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc diệt giặc đói, giặt
dốt và giải quyết những khó khăn về tài chính.?


<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài


-Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị phần IV


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b> </b>

<b>Ngày dạy :25/02/2010</b>



<b> Tiết :31</b>

<b> BÀI 24: </b>



<b>CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN</b>


<b>DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946)(TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được những thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa.


- Hiểu được những chủ trương biện pháp của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc diệt
giặc đói, giặc dốt và những khó khăn về tài chính; những chủ trương sách lược cụ thể trong
cuộc đấu tranh chống bọn phản động trong nước và giặc ngoại xâm: Tưởng – Pháp.



- Nắm được ý nghĩa của những cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngồi.
<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục cho HS lịng u nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo Đảng, niềm
tự hào dân tộc.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng
Tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sử dụng tranh ảnh trong SGK.


- HS sưu tầm tranh ảnh về thời kì này có liên quan đến nội dung bài học.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Diễn giảng , phát vấn


<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1 n định: kiểm diện</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hịa ngay sau ngày thành lập đã ở tình thế
“ngàn cân treo sợi tóc”?


<b>*. Giới thiệu bài mới</b>


Trước mn vàn những khó khăn thử thách Chính phủ Hồ Chí Minh đề ra những chủ trương,


biện pháp trong cuộc đấu tranh diệt giặt đói, giặt dốt và những khó khăn về tài chính. Tuy nhiên
chống ta cịn cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm còn gây go và quyết liệt hơn. Những chủ trương
chính sách của Đảng và Hồ Chí Minh đối phó với giặc ngoại xâm như thế nào? Cuộc đấu tranh đó
diễn ra ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay để trả lời câu hỏi trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Trước hết GV gợi cho HS biết được sự
quay trở lại xâm lược của thực dân Pháp
dưới sự dọn đường của quân Anh.
Đồng thời GV nói cho HS biết thực dân
Pháp có dã tâm quay trở lại xâm lược
nước ta sớm và chúng đã chuẩn bị kế
hoạch đó ngay từ khi phát xít Nhật đầu
hàng Đồng minh. Đế quốc Anh với
danh nghĩa Đồng minh kéo vào giải
giáp tước khí giới quân Nhật nhưng
thực chất là dọn đường cho thực dân
Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
<b>Hoạt động 2:</b> Cá nhân


GV nêu câu hỏi: Quân và dân ta đã
chiến đấu chống cuộc xâm lược của
thực dân Pháp như thế nào?


HS dựa vào SGK đoạn chữ nhỏ trả lời.
HS khác bổ sung. Cuối cùng GV chốt ý.
Đồng thời GV nhấn mạnh thêm cuộc
đấu tranh của quân và dân Sài Gòn –
Chợ Lớn đã gây cho thực dân Pháp
những thiệt hại: một loạt nhà máy, kho
tàng của địch ở Sài Gòn bị đánh phá.


Điện nước bị cắt, quân ta còn đột nhập
sân bay Tân Sơn Nhất, đốt cháy tàu
Pháp vừa cập bến Sài Gịn, phá khám
lớn. GV có thể kể câu chuyện về liệt sĩ
Lê Văn Tám chiến đấu dũng cảm như
thế nào?


GV nêu câu hỏi: Trước sự xâm lược của
thực dân Pháp nhân dân miền Bắc đã
ủng hộ cuộc chiến đấu của nhân dân
miền Nam như thế nào?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV
nhận xét, bổ sung và kết luận.


<b>Hoạt động 1:</b> Cả lớp


Trước hết GV giới thiệu cho HS thấy rõ
sự có mặt của quân Tưởng ở nước ta.
Sau đó, GV nêu câu hỏi: Quân Tưởng
kéo vào nước ta với âm mưu gì?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV
nhận xét bổ sung và chốt ý. GV nêu cho
HS thấy rõ: Tưởng sử dụng bọn tay sai


<b>chống thực dân Pháp trở lại xâm lược</b>


- Dã tâm trở lại xâm lược nước ta của
Pháp có từ sớm



- Đêm ngày 22 rạng sáng ngày
23/9/1945 Pháp gây ra cuộc chiến tranh
trở lại xâm lược nước ta.


- Nhân dân ta anh dũng đánh trả thực
dân Pháp bằng mọi hình thức và mọi
thứ vũ khí có trong tay ở Sài Gịn – Chợ
Lớn, sau đó là Nam Bộ và Nam Trung
Bộ.


- Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện
sức người, sức của cho quân và dân
miền Nam: những đoàn quân Nam tiến
vào Nam để chiến đấu.


<b>V. Đấu tranh chống quân Tưởng và </b>
<b>bọn phản cách mạng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

chống phá ta từ bên trong: địi ta cải tổ
chính phủ, giành cho chúng một số ghế
trong Quốc hội không qua bầu cử, địi
gạt Đàng viên cộng sản ra khỏi chính
phủ…


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi:
Trước âm mưu của Tưởng ta có chủ
trương, sách lược gì?



Gợi ý:
Về chính trị
Về kinh tế


Sau khi HS trả lời GV nhận xét, bổ sung
và kết luận.


Tiếp đó GV nêu câu hỏi: đối với bọn
tay sai của Tưởng ta có biện pháp gì?
HS trả lời câu hỏi. GV bổ sung và kết
luận.


<b>Hoạt động 1:</b> Cá nhân


GV tổ chức cho HS tìm hiểu sự bắt tay
hịa hỗn giữa Tưởng và Pháp với câu
hỏi:


Tưởng và Pháp đã âm mưu gì để chống
phá cách mạng nước ta?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV kết
luận. Tiếp đó GV nêu câu hỏi: nội dung
của Hiệp ước đó là gì?


Sau khi HS trả lời GV nói rõ: Theo
Hiệp ước này Pháp nhường cho Tưởng
một số quyền lợi về kinh tế trên đất
Trung Quốc và được vận chuyển hàng


hóa qua cảng Hải Phịng vào Hoa Nam
khơng phải đóng thuế. Ngược lại Pháp
đưa quân ra miền Bắc thay thế quân
Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp khí giới
qưan Nhật. Điều này vi phạm trắng trợn
chủ quyền của dân tộc ta, coi Việt Nam
là món hàng để trao đổi .


<b>Họat động 2: </b>Cá nhân / cả lớp


Trước hết GV nêu câu hỏi: Trước tình
hình đó, Đảng ta có chủ trương , sách
lược gì để đối phó?


Sau khi HS trả lời GV chốt ý.


- Chủ trương của ta: hịa hỗn, nhân
nhượng một số quyền lợi về kinh tế,
chính trị: nhường 70 ghế trong Quốc
hội, 4 ghế Bộ trưởng, cung cấp lương
thực, nhận tiêu tiền quan kim…


- Đối với bọn tay sai: cương quyết với
việc đề ra một số sắc lệnh trấn áp.
VI. Hiệp định sơ bộ(6-3-1946) và tạm
ước Việt –Pháp(14-9-1946)


- Tưởng và Pháp kí hiệp ước Hoa-
Pháp(28-2-1946), chúng bắt tay chống
phá cách mạng nước ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

GV gọi một HS độc đọan chử nhỏ trong
SGK về nội dung của bản Hiệp dịnh sơ
bộ (6-3-1946)


<b>Họat động 3:</b> Cá nhân


Hãy cho biết tình nước ta sau khi Hiệp
định sơ bộ được kí kết?


HS trả lời câu hỏi ? GV kết luận và làm
rõ thêm: Sau hiệp định sơ bộ thực dân
Pháp vẩn tiếp tục gây xung đột vủ trang
ở Nam Bộ . Chúng còn thành lập chính
phủ Nam Kì tự trị, phá họai cuộc đàm
pháng tại Đà Lạt, Phông-te-nô-blô, quan
hệ Việt –Pháp cực kì căng thẳng và
nguy cơ chiến tranh đến gần.


GV tổ chức cho HS tìm hiểu việc Hồ
Chí Minh kí với chính phủ Pháp bản
tạm ước ngày 14-9-1946.


Cuối cùng GV nêu câu hỏi :Ý nghĩa của
việc ta kí các hiệp ước với thực dân
Pháp?


HS dựa vào vốn hiểu biết của mình để
trả lời câu hỏi. Có thể gọi HS khác nhận
xét bổ sung. Cuối cùng GV kết luận.



- Nội dung:


+ Pháp công nhận Việt Nam là một
quốc gia tự do, có chính phủ nghị viện,
qn đội và tài chính riêng.


+ Quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân
Tưởng và rút dần trong 5 năm.


+ Hai bên ngừng bắn tiếp tục đàm phán.
- Ngày 14/9/1946: Hồ Chí Minh lại kí
với Pháp bảng Tạm ước.


- Ý nghĩa: Loại được một kẻ thù, có
thêm thời gian hịa hõan để chuẩn bị
cuộc kháng chiến lâu dài.


<b>4/ C uûng coá:</b>


Em hãy cho biết nội dung của nội dung của hiệp định sơ bộ 6/3/ 1946?
Em cho biết việc đấu tranh chống lại bọn Tưởng giới Thạch ?


<b>5/Dặn dò:</b>


- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK
- Đọc trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngaøy dạy : Tiết 32 <b>Chương V</b>



<b>VIỆT NAM TỪ CUỐI 1946 ĐẾN NĂM 1954</b>
<b>BÀI 25</b>


<b>NHỮNG NĂM ĐÀU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC</b>
<b>DÂN PHÁP (1946 - 1950)</b>


<b> *******</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1.Kiến thức</b>


<b>- </b>Nắm được nguyên nhân dẫn tới chiến tranh ở Việt Nam


- Hiểu được những quyết định kịp thời của Đảng ta trong việc phát động cuộc kháng chiến
tòan quốc.


- Hiểu biết được nội dung đường lối kháng chiến của Đảng và Hồ Chí Minh – là đường lối
chiến tranh nhân dân, kháng chiến tồn dân, tịan diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ
sự ủng hộ của quốc tế vừa kháng chiến vừa kiến quốc.


- Nắm được những thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt
trận chính trị, quân sự, ngoại giao; âm mưu của Pháp trong những năm đầu chiến tranh (1946
-1954)


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
lòng tự hào dân tộc.


<b> 3. Kỹ năng:</b>



- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá những hoạt động của ta và địch
trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch và các trận đánh.
<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh và bản đồ trong SGK.


- Lược đồ “Chiến dịch Việt Bắc – Thu đơng 1947”
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1 /n định :</b>GV kiểm diện


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Tại sao nói nước ta sau Cách mạng tháng Tám đã lâm vào tình thế “ngàn
cân treo sợi tóc”?


Câu hỏi 2: Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946
nhằm mục đích gì?


<b>*/ Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

nhượng nữa hay không?Nội dung của đường lối kháng chiến như thế nào? Chiến dịch Việt
Bắc diễn ra với kết quả, ý nghĩa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học để trả lời
các câu hỏi nêu trên.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần truyền đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Hãy cho
biết những bằng chứng chứng tỏ thực dân
Pháp bội ước sau khi kí Hiệp định sơ bộ và
Tạm ước với ta?


HS đọc sách giáo khoa để trả lời câu hỏi
HS khác có thể nhận xét và bổ sung ý kiến
bạn trả lời


GV nhận xét, bổ sung và kết luận, đồng
thời nhấn mạnh những bằng chứng cụ thể:
Ngày 20/11/1946, quân Pháp đánh chiếm
Hải Phòng, Lạng Sơn.


Tại Hà Nội: từ đầu tháng 12 thực dân Pháp
liên tiếp gây ra các cuộc xung đột vũ trang
ở phố Tràng Tiền, đánh chiếm Bộ Tài
chính, gây xung đột đổ máu ở cầu Long
Biên, phố Hàng Bún. Ngày 18/12/1946
chúng gởi tối hậu thư buộc chính phủ ta
phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền
kiểm sốt chủ đơ cho chúng.


GV nêu câu hỏi: Những hành động của thực
dân Pháp chứng tỏ điều gì?


HS dựa vào vốn kiến thức của mình trả lời câu
hỏi.



GV nhận xét và kết luận: Những hành động của
Pháp chứng tỏ âm mưu của Pháp là quyết tâm
cướp nước ta một lần nữa. Trách nhiệm gây ra
chiến tranh là thuộc về phía thực dân Pháp.


<b>Hoạt động 2:</b> Nhóm/ cá nhân


HS thảo luận nhóm với câu: Trước âm mưu của
thực dân Pháp Đảng ta đã có quyết sách gì để
đối phó?


HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để
thảo luận.


Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng, GV kết
luận: Việc thực dân Pháp gửi tối hậu thư đặt
nhân dân ta đứng trước hai con đường lựa
chọn: hoặc đầu hàng thực dân Pháp hoặc chiến


<b>I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống</b>
<b>thực dân Pháp xâm lược bùng nổ</b>
<b>(19/12/1946)</b>


<b>1. Kháng chiến tòan quốc chống thực</b>
<b>dân Pháp xâm lược bùng nổ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

để bảo vệ nền độc lập dân tộc và chính quyền
vừa giành được.



Tiếp đó GV giới thiệu cho HS biết Đảng ta họp
Ban thường vụ Trung ương ngày 18 đến
19-12-1946 quyết định phát động khởi nghĩa.
Ngay tối 19-12-1946 Hồ Chí Minh đã ra lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến.


GV đọc đoạn trích “<i>Lời kêu gọi toàn quốc</i>
<i>kháng chiến”</i> trong SGK.


GV nêu câu hỏi: Nội dung của “<i>Lời kêu gọi</i>
<i>toàn quốc kháng chiến”</i>?


HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. GV kết
luận: lời kêu gọi tòan quốc kháng chiến vạch rõ
nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh là thực
dân Pháp, nhân dân ta quyết tâm đứng lên
chiến đấu để bảo vệ độc lập và chính quyền
vừa giành được; khẳng định niềm tin tất thắng
vào cuộc kháng chiến của nhân dân ta.


<b>Họat động 1: </b>Cá nhân /cả lớp


GV nêu câu hỏi: đường lối kháng chiến chống
Pháp được thể hiện trong những văn kiện và tác
phẩm nào? của ai?


HS đọc SGK trả lời câu hỏi:


GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Nội dung


của đường lối kháng chiến chống Pháp? HS
dựa vào nội dung SGK trả lời. HS khác nhận
xét, bổ xung. Cuối cùng GV kết luận. Đồng
thời phân tích rõ đường lối kháng chiến: chiến
tranh nhân dân là chiến tranh tự vệ, chính
nghia, tiến bộ, nhằm hịan thành nhiệm vụ giải
phóng dân tộc,từng bước thực hiện nhiệm vụ
dân chủ đem lại ruộng đất cho dân cày. Kháng
chiến tòan diện: địch đánh ta trên tất cả các mặt
vì vậy ta cũng phải đánh trả lại địch trên các
mặt đó. Kháng chiến trừơng kì: Do tương quan
lực lượng giữa ta và địch lúc đầu có sự chênh
lệchvì vậy ta có thời gian để chuyển hóa lực
lượng từ yếu thành mạnh. Tự lực cánh sinh: Vì
lúc đầu ta bị bao vây, cơ lập chưa có sự giúp đở
bên ngịai, mặt khác cuộc kháng chiến của ta
phải do chính ta thực hiện là chính.


<b>Họat động 1</b>: cả lớp/ cá nhân


GV giới thiệu cho HS thấy được cuộc chiến
đấu tòan quốc trong những ngày đầu quân và
quân ta chủ động tiến công quân Pháp ở Hà
Nội và các đô thị lớn. Đặc biệt là cuộc chiến
đấu ở Hà Nội


- Ban thường vụ Trung ương Đảng họp phát
động toàn quốc kháng chiến (18-19/12/1946)


<b>- </b>Hồ Chí Minh ra “lời kêu gọi tồn quốc


kháng chiến” ( 19-12-1946)


2. Đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp của ta:


-Đường lối kháng chiến chống Pháp là cuộc
chiến tranh nhân, tịan dân, tịan diện,
trường kì và tự lực cánh sinh.


-Tính chất kháng chiến:


+Kháng chiến tịan dân: tất cả mọi người
dân dân tham gia kháng chiến.


+Kháng chiến tòan diện: diển ra trên tất cả
các mặt trận quân sự, kinh tế…


<b>II./ Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc </b>
<b>vĩ tuyến 16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

GV nêu câu hỏi: Tại Hà Nội cuộc chiến diển ra
như thế nào? Ở đâu? Kết quả ra sao?


HS dựa vào SGK trình bày diển biến cuộc
chiến đấu ờ Hà Nội. GV nhận xét, bổ sung và
kết luận. tiếp theo GV giới thiệu một số hình
ảnhvề cuộc chiến đấu ở các đô thị. GV hỏi: Ý
nghĩa của cuộc chiến đấu ở Hà Nội và các đô
thị?



HS trả lời câu hỏi. HS khác có thể nhận xét,bổ
sung. Cuối cùng GV kết luận.


-Tại Hà Nội: cuộc chiến đấu diễn ra quyết
liệt Bắc Bộ phủ, HÀng Bônh …


- Tại các thành phố khác: Nam Định Huế…
quân ta tiến công tiêu diệt nhiều sinh lực
địch, giam chân địch.


- Giam chân địch trong các đô thị, làm giảm
bước tiến của quân địch, tạo điều kiện cho
Đảng, Chính phủ rút về căn cứ để chuẩn bị
cho cuộc kháng chiến lâu dài.


<b>4 /Củng cố:</b>


-Âm mưu và hành động của thực dân Pháp; chủ trương kháng chiến của ta
-Nội dung đường lối kháng chiến của ta.


-diễn biến ý nghĩa của cuộc chiến đấu trong các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc.
<b>5/ Dặn dò:</b>


-Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK


-Tìm hiểu và tập tường thuật diển biến chiến dịch Việt Bắc


<b>R</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>â</b>



<b>Chương V</b>


<b>Ngày dạy: BÀI 25:NHỮNG NĂM ĐÀU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TỒN</b>
<b>Tiết:32 QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950(TT) </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


<b>- </b>Nắm được nguyên nhân dẫn tới chiến tranh ở Việt Nam


- Hiểu được những quyết định kịp thời của Đảng ta trong việc phát động cuộc kháng chiến
tòan quốc.


- Hiểu biết được nội dung đường lối kháng chiến của Đảng và Hồ Chí Minh – là đường lối
chiến tranh nhân dân, kháng chiến tồn dân, tịan diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ
sự ủng hộ của quốc tế vừa kháng chiến vừa kiến quốc.


- Nắm được những thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt
trận chính trị, quân sự, ngoại giao; âm mưu của Pháp trong những năm đầu chiến tranh (1946
-1954)


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng,
lòng tự hào dân tộc.


<b> 3. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá những hoạt động của ta và địch


trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch và các trận đánh.
<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh và bản đồ trong SGK.
<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


Diễn giảng , phát vấn


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1/ </b>


<b> Ôn định:</b>Gv kiểm diện
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Trình bày nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp


Câu hỏi 2: Cuộc chiến đấu trong các đô thị diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của các cuộc chiến
đấu đó?


<b> Giới thiệu bài mới: </b>Khái quát lại những nội sung tiết trước đã học. Đồng thời nêu rõ: Thực dân
Pháp đang ráo riết chuẩn bị âm mưu mới, tiến công lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc cuộc
chiến tranh. Âm mưu đó như thế nào?Diễn biến, kết quả, ý nghĩa ra sao, chúng ta cần tìm hiểu tiếp
nội dung bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết những việc
làm của ta chuẩn bị cho cuộc kháng chiến


lâu dài?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. HS khác
có thể bổ sung cho bạn.


Cuối cùng GV nhận xét, bổ sung và kết
luận.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
với câu hỏi: Sau khi di chuyển lên Việt Bắc
ta đã xây dựng lực lượng về mọi mặt cho
cuộc kháng chiến lâu dài như thế nào?
Gợi ý: Xây dựng trên các mặt sau:


- Chính trị
- Kinh tế
- Quân sự


- Văn hóa, giáo dục


HS dựa vào SGK thảo luận theo đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình.
Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Cuối cung GV kết luận


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


Trước hết GV giới thiệu cho HS biết thực


dân Pháp đã cử Bô-la-éc làm Cao ủy Pháp
ở Đông Dương thay Đắc-giăng-li-ơ. GV
hỏi: Thực dân Pháp có âm mưu mới gì?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi


GV nhận xét và bổ sung: Pháp chủ trương
thành lập mặt trận quốc gia thống nhất, tiến
tới thành lập chính phủ bù nhìn Trung
ương. Đồng thời mở cuộc tấn cơng lên căn
cứ Việt Bắc


Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Thực dân Pháp
mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm
mưu gì?


HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV bổ sung và kết luận.


<b>Hoạt động 2: cá nhân/Cả lớp</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ “Chiến dịch
Việt Bắc Thu – đông năm 1947” trình bày cuộc
tấn cơng của qn Pháp lên căn cứ Việt Bắc:
Ngày 7-10-1946, từ sáng sớm một binh đồn


<b>III. Tích cực cho cuộc chiến lâu dài</b>


- Di chuyển máy móc, thiết bị, hàng hóa
đến nơi an tịan.



- Đưa cơ quan Trương ương Đảng, Chính
phủ lên căn cứ địa Việt Bắc


- Tích cực xây dựng lực lượng về mọi mặt
chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
+ Chính trị: chia nước ta thành 12 khu hành
chính quân sự.


+ Quân sự: tích cực huy động mọi người
tham gia lực lượng chống Pháp.


+ Kinh tế: Ban hành các chính sách phát
triển sản xuất…


+ Giáo dục: Duy trì phong trào Bình dân
học vụ, phát triển các trường phổ thông.


<b>IV. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm</b>
<b>1947</b>


<b>1. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa</b>
<b>kháng chiến Việt Bắc:</b>


<b>- </b>Để thực hiện kế hoạch đánh nhanh, thắng
nhanh của Pháp mở cuộc tấn công lên căn
cứ Việt Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

chiếm thị trấn Chợ Mới, Chợ Đồn. cùng ngày,
một binh đồn lính bộ từ Lạng Sơn đánh lên
Cao Bằng, rồi từ Cao Bằng, một cánh quân


đánh xuống Bắc Cạn, tạo thành gọng kìm bao
vây phía đơng và phía Bắc căn cứ Việt Bắc.
Ngày 9-10-1947 một binh đoàn hỗn hợp thủy
bộ đánh ngược lên sông Hồng, sông Gâm lên
thị xã Tuyên Quang, Chiêm Hóa, Đài Thị bao
vây phía Tây căn cứ Việt Bắc


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV yêu cầu HS dựa vào Lược đồ “ Chiến dịch
Việt Bắc thu – đơng năm 1947” và nội dung
SGK trình bày diễn biến cuộc chiến đấu bảo vệ
căn cứ địa Việt Bắc


HS khác có thể nhận xét, bổ sung
Sau khi HS trình bày trên lược đồ xong


GV nhận xét, bổ sung và có thể tường thuật lại
diễn biến.


Đồng thời GV chỉ trên lược đồ phục các chiến
trường mà quân dân cả nước phối hợp nhằm
kiềm chế không cho địch tập trung binh lực vào
chiến trường Việt Bắc.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết kết quả, ý nghĩa
của chiến dịch Việt Bắc?



HS trả lời câu hỏi: HS khác nhận xét bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận.


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


GV chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu những chủ
trương, chính sách của ta chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lâu dài về mọi mặt.


Nhóm 1: Tìm hiểu về qn sự


Nhóm 2: Tìm hiểu về chính trị - ngọai giao
Nhóm 3: Tìm hiểu về kinh tế


Nhóm 4: Tìm hiểu về Văn hóa, giáo dục


HS dựa vào SGK thảo luận và đại diện nhóm
trả lời câu hỏi. HS nhóm khác có thể nhận xét,
bổ sung. Cuối Cùng GV kết luận


- Cuộc tấn công của Pháp: Ngày 7-10-1947,
Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc với hai
đường thủy, bộ và quân nhảy dù tạo thành
hai gọng kìm bao vây căn cứ Việt Bắc.
<b>2/ Quân dân chiến đấu bảo vệ căn cứ địa</b>
<b>Việt Bắc:</b>


- Tại Bắc Cạn: quân dân ta chủ động phản
công bao vây, chia cắt địch



- Ở hướng đơng qn ta phục kích, chặn
đánh địch trên đường số 4, ở Bảo Sơn – đèo
Bông Lau.


- Ở hướng Tây: qn ta phục kích ở sơng
Lơ, Đoan Hùng, Khe Lau…


- Kết quả: Pháp phải rút khỏi Việt Bắc.
- Ý nghĩa:


+ Căn cứ Việt Bắc vẫn được bảo tòan, bộ
đội chủ lực ngày càng trưởng thành .


+ Làm thất bại âm mưu đánh nhanh của
thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển
sang đánh lâu dài với ta


<b>V/ Đẩy mạnh cuộc kháng chiến tịan dân,</b>
<b>tồn diện</b>


- Qn sự: Thực hiện vũ trang tồn dân,
phát động chiến tranh du kích.


- Chính trị - ngoại giao:


+ Củng cố ủy ban kháng chiến hành chính
các cấp.


+ Đầu năm 1950 Trung Quốc, Liên Xơ và
các nước dân chủ nhân dân đặt quan hệ


ngoại giao với ta.


- Kinh tế: Phá hoại kinh tế với địch, xây
dựng nền kinh tế, tự cấp, tự túc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>4/ Củng cố :</b>


Em hãy cho biết diễn biến , kết quả của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Em hãy nêu lại sự chuẩn bị d8ể bảo vệ căn cứ Việt Bắc ?


<b>5/Dặn dò:</b>


- Học bài cũ, trả lời SGK


- Sưu tầm tranh ảnh về chiến dịch Biên giới Thu – đông năm 1950. tự tường thuật diễn biến
chiến dịch Biên giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ngày dạy :09/03/2010


Tiết 34: <b>BÀI 26:</b> BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN

<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953)</b>



****** *******
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS hiểu được hòan cảnh ta mở chiến dịch Biên giới thu đơng 1950, trình bày được diễn
biến chiến dịch, nắm được kết quả ý nghĩa.



- Nắm được bước phát triển mới của cuộc kháng chiến sau chiến dịch Biên giới về mọi mặt
chính trị - ngoại giao, kinh tế - tài chính, văn hóa giáo dục. Đồng thời hiểu được Mĩ lúc này
đã can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương và Pháp – Mĩ muốn giành lại thế chủ
động về chiến lược trên chiến trường Đông Dương.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục cho HS lịng u nước, tinh thần cách mạng, tình đồn kết dân tộc, đồn kết ba
nước Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân
tộc.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu và thủ đọan của Pháp – Mĩ và
thấy được bước phát triển và thắng lợi toàn diện của ta.


- Kĩ năng sử dụng Lược đồ.


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh có liên quan đến giai đoạn 1950 – 1953.


- Lược đồ “Chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950”, “Chiến dịch Tây Bắc”. “Chiến dịch
Thượng Lào”


<b>III PHƯƠNG PHÁP</b>:
Diễn giảng , nêu vấn đề


<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>
<b>1 / n định</b>: kiểm diện



2/<b> Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: Phân tích ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
<b> Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>3 . Giaûng </b> bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Cá nhân


GV hỏi: Hãy cho biết sau chiến dịch Việt
Bắc thu – đông 1947 ta có những thuận lợi
gì?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. Gọi HS
khác nhận xét, bổ sung


Cuối cùng GV kết luận. Đồng thời GV nói
rõ thêm: sau chiến dịch Việt Bắc thu đông
1947, nhất là sau thắng lợi của cách mạng
Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ
nhân dân công nhận và đạt quan hệ ngoại
giao, điều này tạo điều kiện cho cách mạng
nước ta thoát ra khỏi thế bao vây, nối liền
cách mạng Trung Quốc, Liên Xô và các
nước dân chủ khác. Đối với Pháp và Mĩ
chính là mối lo sợ, vì sự lớn mạnh của các
nước xã hội chủ nghĩa. Từ đó, Pháp ngày
càng lệ thuộc vào Mĩ



<b>Hoạt động 1: </b>Cá nhân


Hãy cho biết âm mưu của Pháptrước những
hồn cảnh lịch sử mới có lợi cho ta?


HS đọc SGK và trả lời câu hỏi?
GV nhận xét, bổ sung và kết luận.


GV nêu câu hỏi: Trước hoàn cảnh mới
thuận lợi đem lại và âm mưu, hành động
của Pháp, Đảng ta có chủ trương mới gì để
tận dụng những thuận lợi đó?


HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung và
kết luận: Trước hoàn cảnh thuận lợi Trung
ương Đảng quyết định mở chiến dịch Biên
giới thu – đông 1950.


GV yêu cầu HS quan sát hình 46 trong
SGK bức tranh “Ban Thường vụ Trung
ương Đảng họp bàn mở chiến dịch Biên
giới”


GV hỏi: Mục tiêu chiến dịch Biên giới thu
– đơng 1950 là gì?


HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS khách có
thể nhận xét, bổ sung và kết luận.



<b>Hoạt động 2:</b> Cá nhân/Cả lớp


HS dựa vào lược đồ “Chiến dịch Biên giới


<b>I. Chiến dịch Biên giới thu – đơng 1950</b>
<b>1. Hồn cảnh lịch sử mới</b>


- Cách mạng Trung Quốc thắng lợi
(1-10-1949), ta thoát khỏi thế bao vây, nối liền
nước ta với Trung Quốc, Liên Xô..., tạo
thuận lợi cho cuộc kháng chiến.


- Pháp liên tiếp bị thất bại, lệ thuộc vào Mĩ
nhiều hơn, Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào
Đông Dương.


<b>2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía</b>
<b>Bắc</b>


<b>- </b>Âm mưu của Pháp: đề ra “Kế hoạch
Rơ-ve” nhằm khóa chặt biên giới Việt Trung
với hệ thống phịng ngự trên đường số 4.


- Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu
đông 1950.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

thu – đông 1950” và nội dung SGK tường
thuật diễn biến chiến dịch Biên Giới. Gọi
HS khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV
nhận xét và hồn thiện nội dung trình bày


diễn biến.


GV chỉ trên lược đồ phụ các mặt trận phối
hợp với chiến dịch Biên giới: tả ngạn sông
Hồng, Tây Bắc, đường số 6, Bình Trị
Thiên...


GV hỏi: Em hãy cho biết kết quả ý nghĩa
của chiến dịch Biên giới?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. HS khác
có thể nhận xét, bổ sung bạn trả lời.


Cuối cùng GV nhận xét và kết luận
<b>Hoạt động 1:</b> Cá nhân


GV giới thiệu cho HS thấy rõ sau thất bại
trong chiến dịch Biên giới, thực dân Pháp
thực hiện âm mưu giành lại chính quyền
chủ động chiến lược đã mất. Đế quốc Mĩ
thì tăng cường viện trợ cho Pháp.


GV hỏi: Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ ngày
càng can thiệp sâu vào Đông Dương?
HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK trả lời câu
hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Mĩ và
Pháp đã kí Hiệp định phòng thủ chung
Đông Dương (23-12-1950) là hiệp định


viện trợ về quân sự, kinh tế - tài chính của
Mĩ cho Pháp và bù nhìn, qua đó Mĩ buộc
Pháp lệ thuộc vào mình, từng bước thay
chân Pháp ở Đông Dương.


GV nêu câu hỏi: Thực dân Pháp và đế quốc
Mĩ có âm mưu gì ở Đơng Dương?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. HS khác
có thể nhận xét, bổ sung.


Cuối cùng GV kết luận.


cố căn cứ địa Việt Bắc.
- Diễn biến:


+ Sáng 18-9-1950 quân ta tiêu diệt Đông
Khuê, hệ thống phòng ngự trên đường 4
lung lay.


+ Ngày 22-10-1950 quân Pháp rút khỏi
đường số


- Kết quả: giải phóng tuyến Biên giới dài
750 km với 35 vạn dân...


- Ý nghĩa: Thế bao vây trong và ngoài căn
cứ Việt Bắc bị phá vỡ. Kế họach Rơ- ve bị
phá sản.



<b>II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm</b>
<b>lược Đông Dương của thực dân Pháp</b>
- Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc
chiến tranh Đông Dương, từng bước thay
chân Pháp.


- Pháp thực hiện âm mưu giành lại quyền
chủ động chiến lược đã mất với việc đề ra
kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (12-1950).
- Nội dung: Ra sức xây dựng lực lượng,
bình định vùng tạm chiếm, kết hợp phản
công với tiến công lực lượng của ta.


<b>4. Củng cố :</b>


<i> Trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 trên lược đồ</i>.


3. Hãy điền thời gian sao cho đúng với sự kiện trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


1. Quân ta tấn công tiêu diệt Đông Khuê
2. Quân Pháp rút khỏi đường số 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi, bài tập trong SGK.


- Đọc trước bài mới, tập tường thuật diễn biến các chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Thượng
Lào.


<b>Ruùt kinh nghiệm</b>


Ngày dạy :12/03/2010


Tiết 35


<b>BÀI 26:</b> BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN

<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953)(TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS hiểu được hòan cảnh ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950, trình bày được diễn
biến chiến dịch, nắm được kết quả ý nghĩa.


- Nắm được bước phát triển mới của cuộc kháng chiến sau chiến dịch Biên giới về mọi mặt
chính trị - ngoại giao, kinh tế - tài chính, văn hóa giáo dục. Đồng thời hiểu được Mĩ lúc này
đã can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương và Pháp – Mĩ muốn giành lại thế chủ
động về chiến lược trên chiến trường Đông Dương.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đồn kết dân tộc, đồn kết ba
nước Đơng Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân
tộc.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu và thủ đọan của Pháp – Mĩ và
thấy được bước phát triển và thắng lợi toàn diện của ta.


- Kĩ năng sử dụng Lược đồ.



<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh có liên quan đến giai đoạn 1950 – 1953.


- Lược đồ “Chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950”, “Chiến dịch Tây Bắc”. “Chiến dịch
Thượng Lào”


<b>III PHƯƠNG PHÁP</b>:
Diễn giảng , nêu vấn đề


<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>
<b>1 / n định</b>: kiểm diện


2/<b> Kiểm tra bài cũ</b>


Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh nào?
<b> Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Biên giới diễn ra như thế nào? Những thắng lợi
tòan diện ra sao?Nội dung bài học sẽ trả lời các câu hỏi trê.


thế chủ động trên chiến trường chính là đồng bằng Bắc Bộ, để đẩy mạnh hơn nữa cuộc kháng
chiến Đảng Cộng Sản Đông Dương đã họp Đại hội lần thứ II. Dưới ánh sáng của Đại hội
Đảng cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có bước phát triển tồn diện. Để tìm
hiểu những nội dng trên chúng ta học bài học hôm nay.


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Cá nhân


GV nêu câu hỏi: Đại học Đảng lần thứ II
diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?


HS dựa vào vốn kiến thức bài trước và
SGK trả lời.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Đại hội
Đảng diễn trong hoàn cảnh cách mạng
nước ta có những thắng lợi ngoại giao đầu
năm 1950 Trung Quốc, Liên Xô và các
nước dân chủ nhân dân công nhận, đặt
quan hệ ngoại giao và giúp đỡ cuộc kháng
chiến của ta. Ta vừa mở chiến dịch Biên
giới và giành thắng lợi. Đế quốc Mĩ ngày
càng can thiệp sâu vào Đông Dương, Pháp
– Mĩ cấu kết với nhau đề ra kế hoạch Đờ
Lát đờ Tát-xi-nhi.


<b>Hoạt động 2: </b>Cả lớp/Cá nhân


GV giới thiệu cho HS nội dung của Đại hội
Đảng tòan quốc lần thứ II.


GV yêu cầu HS quan sát hình 48 trong
SGK “Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng“


GV nêu câu hỏi“ Nêu ý nghĩa của Đại hội


Đảng lần thứ II?


HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến
thức đã học trả lời câu hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
<b>Hoạt động 1: </b>Nhóm


GV chia thành 3 nhóm thảo luận tìm hiểu
những thành tựu đạt được trong phát triển
hậu phương từ sau Đại hội Đảng tòan quốc
lần thứ II của Đảng cụ thể nhiệm vụ của
từng nhóm như sau:


Nhóm 1: Tìm hiểu những thành tựu về


<b>III. Đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ II</b>
<b>của Đảng (2-1951)</b>


- Hòan cảnh:


+ Cuộc kháng chiến của ta có bước phát
triển tồn diện về ngoại giao, qn sự.
+ Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào Đông
Dương, Pháp – Mĩ đề ra kế hoạch Đờ Lát
đờ Tát –xi-nhi với âm mưu mới.


- Nội dung:


+ Đại hội đề ra những chính sách cơ bản về


xây dựng và củng cố chính quyền, tăng
cường sức mạnh quân đội, phát triển kinh
tế, văn hóa.


+ Đổi tên Đảng thành Đảng lao động Việt
Nam, bầu Ban chấp hành Trung ương và
Bộ Chíng trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

chính trị?


Nhóm 2: Những thành tựu trên mặt trận
kinh tế?


Nhóm 3: Những thành tựu về văn hóa, giáo
dục?


HS đọc SGK thảo luận theo nhóm và đại
diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Đại diện nhóm khác có thể nhận xét, bổ
sung.


Cuối cùng, GV nhận xét, bổ sung và kết
luận.


GV giới thiệu cho HS hình 49 trong SGK
“Những đại biểu tham dự Đại hội toàn quốc
thống nhất Việt Minh – Liên Việt”


<b>Hoạt động 1: </b>Cả lớp/Nhóm



GV giới thiệu cho HS biết sau chiến dịch
Biên Giới ta chủ động liên tiếp mở các
cuộc chiến dịch ở đồng bằng và trung du:
Chiến dịch Trung Du, chiến dịch đường số
18, chiến dịch Hà – Ninh- Thanh.


Tiếp đó, GV chia lớp thành 2 nhóm nhiệm
vụ mỗi nhóm như sau:


Nhóm 1: Tìm hiểu cuộc tấn công đánh
chiếm Hịa Bình của Pháp diễn ra như thế
nào?


Nhóm 2: Cuộc chiến đấu của ta chống lại
cuộc đánh chiếm của Pháp diễn ra như thế
nào?


HS dựa vào SGK thảo luận và cử đại diện
trình bày kết quả thảo luận, các bạn trong
nhóm có thể nhận xét, bổ sung.


Cuối cùng GV kết luận.


Đồng thời GV nhấn mạnh: Rút kinh
nghiệm từ các chiến dịch trên ta nhận thấy
chúng ta cần thực hiện phương châm “đánh
chắc thắng“ và phương hướng chiến lược“
tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu“, bộ đội
chuyển hướng tiến công địch trên chiến
trường rừng núi, chính vì vậy ta mở liên


tiếp các chiến dịch Tây Bắc và Thượng
Lào.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV chia lớp thành 2 nhóm, nhiệm vụ cụ thể


<b>IV. Phát triển hậu phương kháng chiến</b>
<b>về mọi mặt</b>


- Về chính trị: Thống nhất Việt Minh và
Hội Liên Việt thành lập mặt trận Liên Việt
(3-3-1951). Liên minh Việt – Miên – Lào
được thành lập.


- Về kinh tế: Đẩy mạnh tăng gia sản xuất,
chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng nền tài
chính, thương nghiệp. Cải cách ruộng đất
đợt 1 và giảm tơ.


- Văn hóa giáo dục: Cải cách giáo dục, số
HS phổ thông và đại học tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

của mỗi nhóm như sau:


NHóm 1: Dựa vào lược đồ“chiến dịch Tây
Bắc“ và nội dung SGK tường thuật diễn
biến chiến dịch Thượng Lào.


HS đại diện nhóm lên trình bày kết quả của


mình. HS khác nhận xét, bổ sung.


Cuối cùng GV nhận xét, bổ sung và có thể
tường thuật lại hoàn chỉnh diễn biến của
chiến dịch Tây Bắc và chiến dịch Thượng
Lào.


- Ta chủ động mở hàng loạt chiến dịch
nhằm phá tan âm mưu đẩy mạnh chiến
tranh của Pháp – Mĩ .


- Chiến dịch ở Trung Du và đồng bằng:
Trung du, đường số 18, Hà – Ninh –
Thanh, hiệu suất chiến đấu khơng cao.
- Chiến dịch Hịa Bình phá tan âm mưu tiến
cơng Hịa Bình, nối lại hành lang Đông –
Tây của địch.


- Chiến thắng Tây Bắc, căn cứ địa được mở
rộng, nối liền với căn cứ kháng chiến của
Lào.


- Chiến thắng Thượng Lào, căn cứ Thượng
Lào được mở rộng nối liền với Tây Bắc
Việt Nam.


<b>4. Củng cố : </b>


- Hịan cảnh nội dung Đại hội tòan quốc lần thứ II của Đảng.



- Sự phát triển hậu phương về mọi mặt phục vụ cho cuộc kháng chiến.
- HS làm bài tập:


Hãy điền các mốc thời gian vào ô trống sao cho đúng với sự kiện


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


1. Quân ta mở chiến dịch Hịa Bình
2. Qn ta mở chiến dịch Tây Bắc
3. Quân ta mở chiến dịch Thượng Lào
<b>5. Dặn dò:</b>


<b>- </b>Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập SGK


- Đọc trước bài mới, sưu tầm tranh ảnh về chiến thắng Điên Biên Phủ; tường thuật diễn biến
chiến dịch Điện Biên Phủ trên lược đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-Ngày dạy :16/03/2010
Tiết 36


<b>Bài 27: </b>

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỒN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN</b>



<b>PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC ( 1953 – 1954 )</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Nắm được hoàn cảnh và nội dung của kế hoạch quân sự Na-va.


- Hiểu được chủ trương, kế hoạch của ta trong Đông – Xuân 1953 -1954 nhằm phá tan kế


hoạch Na-va của Pháp – Mĩ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, đỉnh
cao là chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.


- Nắm được hoàn cảnh và nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về kết thúc chiến tranh lập lại
hịa bình ở Việt Nam và Đơng Dương.


- Nắm được nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần cách mạng, tình đồn kết dân tộc, đồn kết
Đơng Dương, địan kết quốc tế, niếm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
<b>3. Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đọan chiến tranh của
Pháp – Mĩ; chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta.


- Kĩ năng sử dụng lược đồ Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến
dịch lịch sử Điện Biên Phủ.


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Tranh ảnh về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên
Phủ.


Lược đồ về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên
Phủ


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Diễn giảng, phát vấn.



<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>
<b>1/</b>


<b> n định</b>: Kiểm diện
<b>2/Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi: Những sự kiện nào chứng tỏ từ sau chi61n thắng Biên Giới thu đông 1950 cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta chuyển sang một giai đọan mới.


<b> Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học để
trả lời câu hỏi nêu trên.


<b>3 . Giaûng </b> bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Cá nhân


GV tổ chức cho HS trả lời câ hỏi: Sau 8
năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam Pháp gặp khó khăn gì?


HS dựa vào nội dung kiến thức đã học trả
lời câu hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Đồng
thời nhấn mạnh: Sau 8 năm tiến hành
chiến tranh xâm lược, lực lượng thực dân


Pháp bị suy yếu rõ rệt: bị thiệt hại 39000
tên, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, mâu
thuẫn giữa tập trung và phân tán ngày
càng sâu sắc. Kinh tế - xã hội nước Pháp
cũng gặp nhiều khó khăn.


GV nêu câu hỏi: Trước tình hình khó
khăn như vậy Pháp có kế hoạch mới gì?
HS dựa vào SGK trả lời.


GV kết luận.


<b>Hoạt động 2: </b>Cá nhân


GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết nội dung
của kế hoạch quân sự Na – va?


HS dựa vào SGK trả lời, có thể gọi HS
khác bổ sung.


Cuối cùng GV kết luận. Đồng thời nhấn
mạnh: điểm mấu chốt nhất của kế họach
quân sự Na-va là giành lại quyền chủ
động về chiến lược trên chiến trường và
tập trung binh lực.


GV giới thiệu cho HS biết rõ: để thực
hiện kế hoạch Na-va, Pháp xin Mỹ tăng
thêm viện trợ quân sự gấp 2 lần so với
trước, chiếm tới 70% chi phí chiến tranh


ở Đông Dương do Mỹ cung cấp. Tăng
thêm 12 tiểu đoàn bộ binh, tập trung chủ
yếu ở đồng bằng Bắc Bộ một lực lượng
cơ động mạnh với 44 tiểu đoàn, ra sức
tăng cường ngụy quân. Mặt khác, trong
mùa thu 1953, địch mở hàng chục các
cuộc càn quét lớn ở Bắc Bộ,


<b>Bình-Trị-I. Kế hoạch Na-va của Pháp-Mĩ</b>


- Hồn cảnh: Pháp gặp khó khăn,
suy yếu rõ rệt, Mĩ ngày càng can
thiệp sâu vào Đông Dương.


- Nội dung kế hoạch Na-va thực
hiện theo hai bước:


+ Bước một: Thu-đông 1953 và
Xuân 1954, giữ thế phòng ngự
chiến lược ở miền Bắc, thực hiện
tiến công chiến lược ở miền Trung
và Nam Đông Dương.


+ Bước hai: Từ thu-đông 1954,
thực hiện tiến công chiến lược ở
miền Bắc, giành thắng lợi quân sự
quyết định, kết thúc chiến tranh
- Hành động của Pháp: xin thêm
viện trợ, tăng thêm binh lực, mở
các cuộc hành quân càn quét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Thiên, Nam Bộ, tập kích Lạng Sơn.
<b>Hoạt động 1: </b>Cá nhân


GV nêu câu hỏi: Trước âm mưu và hành
động của Pháp trong kế hoạch Na-va như
vậy ta có chủ trương, kế hoạch gì?


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, có thể
HS khác bổ sung.


Cuối cùng GV bổ sung và kết luận.


GV giới thiệu hình 52 trong SGK“Bộ
chính trị Trung ương Đảng họp quyết
định chủ trương tác chiến Đông-Xuân
1953-1954“


<b>Hoạt động 2:</b> Cá nhân/Cả lớp


GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ “Hình
thái chiến trường trên các mặt trận
Đông-Xuân 1953-1954“


- Xuân 1953 – 1954 “và nội dung SGK
để khai thác và trình bày diễn biến cuộc
tiến công chiến lược Đông – X


để khai thác và trình bày diễn biến cuộc
tiến cơng chiến lược Đơng – Xn 1953


– 1954 trên lược đồ.


HS khác có thể bổ sung cho bạn.


Cuối cùng GV nhận xét và hoàn thiện nội
dung tường thuật trên lược đồ.


GV nhấn mạnh điểm mấu chốt của kế
họach Na-va là giành lại thế chủ động về
chiến lược trên chiến trường. Trong cuộc
tiến công chiến lược Đông – Xuân
1953-1954 ta đã chủ động đánh buộc chúng
phải bị động để đối phó với ta; chúng tập
trung binh lực thì ta đã đánh buộc chúng
phải phân tán lực lượng thành 5 nơi. Điều
đó chứng tỏ kế hoạch Na-va bị phá sản
bước đầu.


<b>Hoạt động 1: </b>Cả lớp/Cá nhân


Trước hết, GV giới thiệu trên lược đồ
hình 53 “Hình thái chiến trường các mặt
trận Đơng – Xn 1953-1954“ vị trí của
Điện Biên Phủ: là một thung lũng rộng
lớn nằm ở phía tây của núi rừng Tây Bắc,
gần biên giới với Lào, có vị trí chiến lược
quan trọng, án ngữ Tây Bắc Việt Nam,


<b>1. Cuộc tiến công chiến lược</b>
<b>Đông-Xuân 1953-1954</b>



<b>- </b>Phương hướng chiến lược của ta:
Mở các cuộc tiến công vào hướng
quan trọng về chiến lược mà lực
lượng địch yếu, buộc địch phải bị
động phân tán lực lượng đối phó
với ta.


- Phương châm chiến lược:“Tích
cực, chủ động, cơ động, linh
hoạt“;“Đánh ăn chắc, đánh chắc
thắng“.


- Ta chủ động đánh địch ở bốn
hướng: Tây Bắc, Trung Lào, Tây
Nguyên, Thượng Lào nhằm tiêu
diệt sinh lực địch, buộc địch phải
bị động điều quân khỏi đồng bằng
Bắc Bộ.


-Kế hoạch Na-va bị phá sản bước
đầu.


<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên</b>
<b>Phủ (1954)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Thượng Lào và Tây Nam Trung Quốc.
Sau đó GV hỏi: Pháp – Mĩ đã xây dụng
cứ điểm Điện Biên Phủ như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, HS khác


nhận xét, bổ sung cho bạn.


Cuối cùng GV kết luận: Được Mĩ giúp
đỡ, Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành
lập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông
Dương, lực lượng địch ở đây lúc cao nhất
là 16.200 quân, được bố trí làm 49 cứ
điểm, chia thành 30 phân khu: phân khu
Trung tâm có sở chỉ huy và sân bay
Mường Thanh, phân khu Bắc và phân
khu Nam. Ngồi vũ khí thơng thường, ở
Điện Biên Phủ cịn trang bị thêm súng
phóng lửa, súng đại liên, mìn napan, máy
hồng ngoại để quan sát và bắn ban đêm.
Cả Pháp và Mĩ cho rằng Điện Biên Phủ
là“pháo đài bất khả xâm phạm’’ là“cối
xay nghiền nát bộ đội chủ lực Việt
Minh’’ là “con nhím khổng lồ ở núi rừng
Tây Bắc’’.


<b>Hoạt động 2:</b> Nhóm


GV chia lớp thành 3 nhóm, nhiệm vụ của
mỗi nhóm dựa vào lược đồ “chiến dịch
Điện Biên Phủ’’ và nội dung SGK để
tường thuật diễn biến


Chiến dịch Điện Biên Phủ cụ thể như
sau:



Nhóm 1: Tường thuật diễn biến đợt 1
Nhóm 2: Tường thuật diễn biến đợt 2
Nhóm 3: Tường thuật diễn biến đợt 3
HS trong nhóm thảo luận và cử đại diện
trình bày diễn biến, HS khác có thể bổ
sung.


Cuối cùng GV nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện nội dung tường thuật diễn biến
chiến dịch Điện Biên Phủ.


GV giới thiệu bức tranh trong SGK hình
55 “Bộ đội ta kéo pháo vào Điện Biên
Phủ’’ và hình 56 “Lá cờ quyết chiến
quuyết thắng bay trên nóc hầm Tướng
Đờ Cát-tơ-ri’’.


- Pháp xây dựng Điện Biên Phủ
thành một tập đòan cứ điểm mạnh
nhất Đơng Dương với 16.200 qn
và vũ khí hiện đại.


- Chiến dịch ĐBP diễn ra làm 3
đợt:


+ Đợt 1 (13 đến 17/3/1954), quân
ta đánh phân khu phía Bắc Him
Lam, Độc Lập, Bản Kéo và giành
thắng lợi.



+ Đợt 2 (30/3 đến 26/4) quân ta
tấn công các cứ điểm ở phân khu
Trung tâm A2, C1, D1, cuộc chiến
đấu diễn ra ác liệt.


+ Đợt 3 (1/5 đến 7/5) quân ta tổng
công kích và giành thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Hoạt động 3: </b>Cá nhân


GV nêu câu hỏi: Nêu kết quả và ý nghĩa
của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung.


Cuối cùng GV nhận xét, bổ sung và kết
luận.


16.200 tên địch, thu và phá hủy
toàn bộ phương tiện chiến tranh,
bắn rơi 62 máy bay.


- Ý nghĩa: Làm phá sản hoàn toàn
kế hoạch Na-va, buộc Pháp phải kí
hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt
chiến tranh.


<b>4 /Củng cố:</b>


Em cho biết Nội dung của kế hoạch Na Va ?



Em hãy nêu diễn biến , kết quả của chiến dich lịch sử Điện Biên phủ?


<b>5/Dặn dò</b> :
Về nhà học bài
Trả lời câu hỏi SGK
Xem tiếp phần cịn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

-Ngày dạy :/03/2010
Tiết 37


<b>Bài 27: </b>

<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỒN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN</b>



<b>PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC ( 1953 – 1954 )(TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Nắm được hoàn cảnh và nội dung của kế hoạch quân sự Na-va.


- Hiểu được chủ trương, kế hoạch của ta trong Đông – Xuân 1953 -1954 nhằm phá tan kế
hoạch Na-va của Pháp – Mĩ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, đỉnh
cao là chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.


- Nắm được hoàn cảnh và nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về kết thúc chiến tranh lập lại
hịa bình ở Việt Nam và Đơng Dương.


- Nắm được nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
<b>2. Tư tưởng:</b>



- Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần cách mạng, tình đồn kết dân tộc, đồn kết
Đơng Dương, địan kết quốc tế, niếm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
<b>3. Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đọan chiến tranh của
Pháp – Mĩ; chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta.


- Kĩ năng sử dụng lược đồ Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến
dịch lịch sử Điện Biên Phủ.


<b>II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Tranh ảnh về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên
Phủ.


Lược đồ về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên
Phủ


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Diễn giảng, phát vấn.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>
<b>1/</b>


<b> n định</b>: Kiểm diện
<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b>


Em hãy tường thuật lại diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên phủ?
Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên phủ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

GV nêu câu hỏi : Hội nghị Giơ-Ne- Vơ
diễn ra trong hoàn cảnh nào?


HS dựa vào SGK và vốn kiến thức của
mình trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét
bổ sung


Cuối cùng GV nhận xét , kết luận ,
đồng thời nhấn mạnh : Ngay từ đầu
cuộc kháng chiến chống Pháp chính
phủ ta đã sẵn sàng muốn giải quyết
cuộc chiến tranh ở Việt Nam bằng con
đường thương lượng chính vì vậy ta đã
thương lượng và kí với Pháp hiệp định
sơ bộ 6/3/1946 và Tam ước 14/9/1946
Tuy nhiên Pháp với dã tâm xâm lược đã
phá bỏ nội dung các hiệp định và kéo
dài cuộc chiến tranh . Trong cuộc kháng
chiến chống Pháp nhiều lần Hồ Chí
Minh đã đề nghị đàm phán để giải
quyết cuộc chiến tranh song bị Pháp từ
chối . Đến khi chiến dịch lịch sử Điện
biên phủ thất bại, Pháp thấy cần phải
rút khỏi cuộc chiến tranh Đông Dương
Hoạt động 2: Cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116></div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×