Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.07 KB, 65 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương IV</b>
<b>Chương IV</b>
<b>Ths. LÊ VĂN DŨ </b>
<b>Khoa Mơi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, trường Đại học Cần Thơ</b>
<b>E-mail: </b>
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.2. </b>
<b>IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH </b>
<b>IV.3. </b>
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH </b>
<b>IV.4. </b>
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH </b>
<b>IV.5. </b>
<b>IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam </b>
<b>IV.6. </b>
<b>IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng</b>
<b>IV.7.</b>
– Ở Việt nam, những lĩnh vực được đánh giá
là dễ bị tổn thương do BĐKH bao gồm:
– Nông nghiệp
– An ninh lương thực
– Tài nguyên nước
– Dải ven biển: chịu ảnh hưởng của bão, nước dâng
do bão, lũ lụt
– Vùng núi: Lũ quét, sạt lở đất
• Cộng đồng dễ bị tổn thương bao gồm:
– Nông dân
– Dân tộc thiểu số ở miền núi
– Người già, phụ nữ, trẻ em
<b>SỰ CAN THIỆP</b>
<b> CỦA CON NGƯỜI </b>
<b>GIẢM NHẸ</b> <b>THÍCH ỨNG CĨ</b>
<b>HOẠCH ĐỊNH </b>
<b>VỚI TÁC ĐỘNG</b>
<b> CỦA KHÍ HẬU</b>
<b>Biến đổi khí hậu</b>
Gồm biến động khí hậu
Rủi ro
Sự mất mát và tổn thất
<b>TÁC ĐỘNG CỦA KHÍ HẬU</b>
Tác động của
nhân tố khí hậu
<b>TỔN THƯƠNG DO TÁC</b>
<b> ĐỘNG KHÍ HẬU </b>
• <b>Khả năng thích ứng </b>(Adaptive capacity): Mức
độ mà cá nhân, toàn thể, các loài hay một hệ
thống có thể điều chỉnh thích ứng với thay đổi
khí hậu (như các hiện tượng thay đổi thời tiết
và các hiện tượng cực đoan); nhằm giảm thiểu
các thiệt hại tiềm ẩn, và tranh thủ các cơ hội,
hoặc để ứng phó với các hậu quả. Khả năng
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.2. </b>
<b>IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH </b>
<b>IV.3. </b>
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH </b>
<b>IV.4. </b>
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH </b>
<b>IV.5. </b>
<b>IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam </b>
<b>IV.6. </b>
<b>IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng</b>
<b>IV.7.</b>
• <i><b>Thích ứng</b></i> là nhiệm vụ cần thiết của mọi
người: đối tượng khác nhau về địa lý, kinh tế
và phương thức sản xuất cách thức và mức
độ thích ứng khác nhau
• <i><b>Thích ứng là một q trình thực tiễn: </b></i>Thích
ứng với BĐKH diễn ra ở nhiều cấp độ, theo
không gian, thời gian, quy mơ và lĩnh vực
• <i><b>Thích ứng mang tính chất </b></i>chủ động theo chủ
ý của con người: Thích ứng với BĐKH là chủ
động thực hiện, nắm bắt thông tin và phối hợp
hoạt động
• <i><b>Thích ứng làm giảm tính dễ bị tổn thương: </b></i>
• <b>Thích ứng hướng tới phát triển bền vững</b>:
Thích ứng với BĐKH dựa vào kiến thức, kinh
nghiệm, và lối sống của người dân, có mối
quan hệ chặt chẽ với số liệu dự báo khoa học,
hướng tới một giải pháp phát triển bền vững.
• <b>Thích ứng mang tính liên ngành và liên </b>
<b>vùng: </b>Các ngành và các vùng miền không thể
thực hiện riêng biệt tách rời với những đối
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.2. </b>
<b>IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH </b>
<b>IV.3. </b>
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH </b>
<b>IV.4. </b>
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH </b>
<b>IV.5. </b>
<b>IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam </b>
<b>IV.6. </b>
<b>IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng</b>
<b>IV.7.</b>
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH</b>
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH</b>
Những yếu tố
phi khí hậu <b>Thích ứng với cái gì? </b><sub>Các yếu tố khí hậu và các hiện tượng</sub>
liên quan
• Hiện tượng
• Thời gian, địa điểm, quy mơ
<b>Đối tượng thích ứng </b>
Ngành nào, khu vực nào, nhóm
người dân nào? Năng lực
thích ứng ra sao?
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH</b>
• <i>Cách tiếp cận từ dư- dựa theo kết quả đánh </i>
<i>giá tổn thương thực tế gồm:</i>
– Phân tích đánh giá những tổn thương trong quá
– Hiểu được nguyên nhân của tổn thương của người
dân, cộng đồng. Trên cơ sở những phân tích tổn
thương của cộng đồng, bằng kinh nghiệm và
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.2. </b>
<b>IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH </b>
<b>IV.3. </b>
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH </b>
<b>IV.4. </b>
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH </b>
<b>IV.5. </b>
<b>IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam </b>
<b>IV.6. </b>
<b>IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng</b>
<b>IV.7.</b>
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH</b>
Phân biệt thích ứng theo tám nhóm
• Chấp nhận những tổn thất
• Chia sẻ tổn thất
• Làm giảm sự nguy hiểm
• Ngăn chặn các tác động
• Thay đổi cách sử dụng
• Thay đổi địa điểm
• Nghiên cứu
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH</b>
• Chấp nhận những tổn thất: Giải pháp khơng
làm gì cả, chấp nhận tổn thất khi tác động
khơng có khả năng chống chọi
• Chia sẻ tổn thất: chia sẻ tổn thất giữa cộng
đồng lớn thông qua cứu trợ cộng đồng, phục
hồi và tái thiết thông qua viện trợ của các quỹ
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH</b>
• Ngăn chặn các tác động: sử dụng phương
pháp thích ứng từng bước để ngăn chặn tác
động của BĐKH (vd: lĩnh vực nông nghiệp,
thay đổi lịch thời vụ, gia tăng tưới tiêu, chăm
bón thêm, kiểm sốt cơn trùng và sâu bọ gây
hại)
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH</b>
• Thay đổi địa điểm: thích ứng bằng cách thay
đổi địa điểm các hoạt động kinh tế (di dân đến
khu vực mới tránh ngập lụt, chuyển cây trồng
khỏi khu vực khô hạn, chuyển khu vực ni cá
nước lợ vào sâu hơn)
• Nghiên cứu: Q trình thích ứng được phát
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH</b>
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH</b>
Phân loại thích ứng hiện đang được sử dụng
• Các biện pháp cơng nghệ: công nghệ sinh học, công
nghệ vật liệu mới, cơng nghệ xây dựng
• Các biện pháp cơng trình: xây dựng cơng trình mới,
củng cố hoặc hồn thiện các cơng trình hiện có để
chống đỡ rủi ro do BĐKH
• Các biện pháp thể chế và chính sách: ban hành các
luật, hướng dẫn, quy định, chế độ, nội quy…)
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH</b>
Các biện pháp thích ứng
Biện
pháp
cơng
trình
Biện pháp phi cơng trình
Biện
pháp
cơng
nghệ
Chính
sách, tổ
chức,
thể chế
Củng cố đê chắn sóng và đê
biển x
Trồng rừng ngập mặn x
Xây dựng nhà kiên cố cho
người dân ở các vùng bão x
Sử dụng vật liệu mới trong xây
dựng: nhẹ, cách âm, cách
nhiệt….
x
Trồng lúa chịu được úng, chịu
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH</b>
Các biện pháp thích ứng
Biện
pháp
cơng
trình
Biện pháp phi cơng trình
Biện
pháp
cơng
nghệ
Chính
sách, tổ
chức,
thể chế
Tăng
cường
năng
lực
Biện
pháp
tài
chính
Trồng lúa ngắn ngày x x
Di nơi ở của người dân đến
nơi an toàn x x x
Giống cây trồng mới có năng
suất cao x
Bảo tồn giống cây trồng
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH</b>
Các biện pháp thích ứng
Biện
pháp
cơng
trình
Biện pháp phi cơng trình
Biện
pháp
cơng
nghệ
Chính
sách, tổ
chức,
thể chế
Tăng
cường
năng
lực
Biện
pháp
Dạy bơi cho thiếu niên x
Xây dựng kho chứa lương
thực và giống x x x
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng x x
Đào tạo tuyên truyền về
BĐKH đến người dân x
Làm nhà nổi kiên cố x x
Phát triển hệ thống tín dụng
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.2. </b>
<b>IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH </b>
<b>IV.3. </b>
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH </b>
<b>IV.4. </b>
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH </b>
<b>IV.5. </b>
<b>IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam </b>
<b>IV.6. </b>
<b>IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng</b>
<b>IV.7.</b>
Xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng
với BĐKH đối với các ngành kinh tế quốc dân:
• <i>Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực tài nguyên </i>
<i>nước</i>
– Xây dựng các hồ chứa nước lũ với tổng dung tích
tăng thêm khoảng 2 tỷ m3;
– Sử dụng nguồn nước khoa học và hợp lý
– Khai thác nguồn nước đi đôi với duy trì bảo vệ
nguồn nước
– Thực thi công nghệ giữ nước và trữ nước tiên tiến
– Nâng cao hiệu suất sử dụng nước, tái sử dụng
– Nâng cấp và mở rộng quy mơ các cơng trình
tiêu úng;
– Nâng cấp hệ thống đê biển và đê vùng cửa
sơng hiện có và từng bước xây dựng tuyến
đê biển mới;
• <i>Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực nông </i>
<i>nghiệp</i>
– Xây dựng cơ cấu cây trồng phù hợp với BĐKH;
nghiệt: chịu mặn, chịu nước lụt, giống ngắn ngày,
các loại cây hoa màu biến đổi gen
– Bảo tồn và giữ gìn các giống cây trồng địa phương,
thành lập các ngân hàng giống;
– Xây dựng các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp
với điều kiện BĐKH, chuẩn xác hóa thời vụ gieo
– Cải tiến công tác quản lý, sử dụng đất;
– Đối với sx nông nghiệp, cơ cấu cây trồng,
vật ni và mùa vụ có thể bị thay đổi ở một
số vùng, trong đó vụ đơng ở miền Bắc có
thể bị rút ngắn lại hoặc thậm chí khơng cịn
vụ đơng; vụ mùa kéo dài hơn. Điều kiện đòi
hỏi phải thay đổi kỹ thuật canh tác;
• <i>Thích ứng với BĐKH trong lĩnh lâm nghiệp</i>
– Tăng cường trồng rừng, trước hết là rừng đầu
nguồn; phủ xanh đất trống đồi núi trọc; bảo vệ, phát
triển, trồng và bảo vệ rừng ngập mặn;
– Bảo vệ rừng tự nhiên, tiến tới đóng cửa khai thác
rừng tự nhiên, tăng cường phịng chống cháy rừng;
– Thành lập ngân hàng giống cây rừng tự nhiên nhằm
bảo vệ một số giống cây rừng quý hiếm;
– Tăng cường hiệu suất sử dụng gỗ và kiềm chế sử
dụng nguyên liệu gỗ;
• <i><b>Thích ứng với BĐKH trong lĩnh thủy sản. </b></i>
– Chuyển đổi cơ cấu canh tác ở một số vùng ngập nước từ
thuần lúa sang luân canh nuôi cá và cấy lúa;
– Xây dựng cơ sở hạ tầng, bến bãi neo đậu thuyền…có tính đến
mực nước biển dâng và nhiệt độ tăng;
– Có kế hoạch phát triển nghề nuôi trồng thủy sản cho vùng
– Xây dựng tuyến đê quai phía trong tạo thành vùng đệm giữa
các vùng canh tác nông nghiệp và biển;
– Xây dựng hệ thống phòng tránh bão dọc bờ biển cũng như
các tuyến đảo;
• <i>Thích ứng với BĐKH trên vùng ven bờ biển </i>
– <i>Bảo vệ đầy đủ: bảo vệ tồn diện để đối phó có hiệu </i>
<i>quả với mực nước biển dâng. </i>
– <i>Thích nghi: cải tạo cơ sở hạ tầng và chuyển đổi tập </i>
<i>hốn sinh hoạt của dân cư ven bờ để thích nghi với </i>
<i>mực nước biển dâng; </i>
– <i>Rút lui: né tránh tác động tự nhiên của nước biển </i>
<i>dâng bằng tái định cư, di dời nhà cửa, cơ sở hạ tầng </i>
<i>ra khỏi vùng có nguy cơ bị đe dọa;</i>
• <i>Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực năng lượng </i>
<i>và giao thông vận tải </i>
– Xây dựng kế hoạch phát triển năng lượng và giao
thông vận tải có tính đến các yếu tố của BĐKH;
– Nâng cấp và cải tạo các cơng trình giao thông vận
tải ở các vùng thường bị đe dọa bởi lũ lụt và nước
biển dâng
– Bảo đảm quản lý nhu cầu năng lượng (DSM) trên
cơ sở hiệu suất năng lượng cao, sử dụng tiết kiệm
và hợp lý năng lượng;
– Sử dụng năng lượng tái tạo, giảm sự lệ
• <i><b>Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực y tế và sức khỏe con </b></i>
<i><b>người</b></i>
– <i>Xây dựng kế hoạch và chương trình nhằm kiểm sốt và giáp </i>
<i>sát y tế ở các vùng có nguy cơ lây nhiễm cao; </i>
– <i>Nâng cao nhận thức vệ sinh và văn hóa gia đình của dân </i>
<i>chúng thơng qua các chương trình: nước sạch, VAC, biogas…</i>
<i>Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cộng đồng nhằm </i>
<i>nâng cao hiểu biết, nhận thức về sức khỏe môi trường do tác </i>
<i>động của BĐKH </i>
– <i>Thiết lập nhiều khu vực xanh – sạch- đẹp</i>
– <i>Nâng cao nhận thức công chúng về BĐKH </i>
– <i>Dự trữ thuốc và các chất diệt khuẩn ở các nơi nhạy cảm;</i>
– <i>Đề phòng sự lây nhiễm và truyền bệnh từ bên ngoài </i>
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.2. </b>
<b>IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH </b>
<b>IV.3. </b>
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH </b>
<b>IV.4. </b>
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH </b>
<b>IV.5. </b>
<b>IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam </b>
<b>IV.6. </b>
<b>IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng</b>
<b>IV.7.</b>
• Tình trạng đẽ bị tổn thương
Tình trạng đẽ bị tổn thương là một loạt các
điều kiện tác động bất lợi tới khả năng của một
cá nhân, hộ gia đình hoặc một cộng đồng trong
việc ứng phó với tác động của BĐKH
• Các lĩnh vực dễ bị tổn thương:
– TTDBTT về người/vật chất và cơng trình (Mơi
– TTDBTT về xã hội/cơ cấu tổ chức xã hội
– (Cơ cấu hộ gia đình; Tổ chức của cộng
đồng; Cơ chế lãnh đạo, điều hành, ra quyết
định; Mức độ tham gia; Sự tiếp cận công
• Các tài ngun quyết định đến khả năng thích
ứng có thể là:
– Nguồn nhân lực: kiến thức về rủi ro, kỹ năng về bảo
tồn nông nghiệp, sức khỏe
– Xã hội: tín dụng phụ nữ, các nhóm tính dụng khác,
các tổ chức dựa vào nông dân
– Phương tiện vật chất: hệ thống tưới tiêu, các kho
lương thực, giống
– Tài nguyên thiên nhiên: nguồn nước ổn định, đất
mầu mỡ;
– Kế thừa và phát triển dựa trên các phương
pháp quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng, phát triển cộng đồng có sự tham gia,
cùng cộng đồng phân tích nguyên nhân và
• Mục đích của thích ứng dựa vào cộng đồng:
– Trao quyền chủ động, tạo tính năng động tham gia
cộng đồng vào các dự án thích ứng với BĐKH
– Tăng cường tính đồn kết cộng đồng nhận biết rủi
ro chung tìm kiếm giải pháp thích ứng với BĐKH
(nâng cao ý thức của từng thành viên, từng gia
đình)
thiểu rủi ro do BĐKH
• Thừa nhận quan hệ giữa thích ứng, giảm nhẹ rủi ro thiên tai và
q trình phát triển
• Cộng đồng là nguồn lực chủ yếu trong thích ứng với BĐKH
• Áp dụng các phương pháp tiếp cận đa ngành và đa lĩnh vực
• Thích ứng dựa vào cộng đồng được xem như một khung triển
khai hoạt động linh hoạt
• Thích ứng dựa vào cộng đồng cơng nhận những cá nhân khác
nhau có nhận thức khác nhau về rủi ro
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.1. Các định nghĩa</b>
<b>IV.2. </b>
<b>IV.2. Tính chất thích ứng của BĐKH </b>
<b>IV.3. </b>
<b>IV.3. Cách tiếp cận với thích ứng BĐKH </b>
<b>IV.4. </b>
<b>IV.4. Các biện pháp thích ứng với BĐKH </b>
<b>IV.5. </b>
<b>IV.5. Một số định hướng thích ứng với BĐKH ở Việt nam </b>
<b>IV.6. </b>
<b>IV.6. Đặc điểm và nguyên tắc thích ứng dựa vào cộng đồng</b>
<b>IV.7.</b>
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng </b>
– Khả năng vật chất
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng</b>
– Chỉ rõ phân bố nhà cửa, ruộng đồng, đường
sá, sơng ngịi chịu ảnh hưởng của hiểm họa
cụ thể
– Vùng chịu ảnh hưởng của hạn hán
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng</b>
<b>Cơng cụ đánh giá</b>
• <b>Khảo sát đường cắt</b>
– Xác định khu vực nguy hiểm, sơ tán
– Xác định nguồn lực địa phương sử dụng trong
trường hợp khẩn cấp
• <b>Thơng tin lịch sử </b>
– Thu thập thông tin, sự kiện trước đây, giúp người
dân nhận biết sự thay đổi
– Hiểu rõ hơn hiểm họa, thảm họa từng xảy ra và
những thay đổi về bản chất của nó.
– Hiểu rõ hơn về tình trạng hiện tại của cộng
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng</b>
<b>Cơng cụ đánh giá</b>
• <b>Lịch thời vụ </b>
– Các hoạt động và điều kiện khác nhau theo thời
gian trong năm
– Thời kỳ căng thẳng, xảy ra hiểm họa, bệnh tật, đói,
nợ, tình trạng dễ bị tổn thương
– Xác định thời gian người dân có thể tham gia vào
các cơng việc cộng đồng, những kế hoạch ứng phó
của họ
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng</b>
– Chỉ ra mối quan hệ giữa các mặt của một
vấn đề hay sự việc.
– Xác định những nguyên nhân mấu chốt của
địa phương cần được ưu tiên giải quyết
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng</b>
– Xác định các vấn đề, rủi ro chính cũng như
những nguyên nhân, giải pháp theo mối
quan tâm của các thành viên tham gia;
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng</b>
– Xác định những khả năng và nguồn lực mà
người dân (nam giới, phụ nữ, trẻ em) dựa
vào trong thời gian có thảm họa
– Xác định những nguồn lực nào dễ bị thảm
họa tác động
– Xác định các nguồn lực có thể tiếp cận được
và do cộng đồng hoặc cá nhân (nam giới,
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng</b>
– Hiểu được chiến lược kiếm sống, hành vi,
những quyết định và nhận thức về rủi ro,
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng</b>
– Đánh giá tình hình kinh tế hộ gia đình trong
cộng đồng, đặc biệt là các hộ khó khăn
– Phân tích các kiếm sống của nhóm hộ gia
đình này, tìm hiểu mối quan hệ giữa điều
<b>IV.7. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và</b>
<b>khả năng thích ứng với BĐKH của cộng đồng</b>
<b>Cơng cụ đánh giá</b>
• <b>Cơng cụ phân tích tổ chức (sơ đồ Venn)</b>
– Xác định tổ chức/nhóm/cá nhân quan trọng, tích
cực trong cộng đồng, đặc biệt các hoạt động liên
quan đến phòng ngừa và ứng phó thiên tai
– Xác định ai tham gia vào các tổ chức/đơn vị tại địa
phương xét về giới và kinh tế;