Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Ontaptoan7HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.93 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 20/02/2011</b> <b>Ngày dạy: 01/3/2011 (Lớp 7B)</b> <b>Ngày dạy: 06/3/2011 (Lớp 7A)</b>
<b>BUỔI 1: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ</b>


<b>CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC</b>


<b>Mục tiêu:</b>
* Kiến thức:


- HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS.


- Khắc sâu kiến thức về thu thập số liệu thống kê, tần số.
* Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết số các giá trị của hiệu.
* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


* Thầy: Bài tập phù hợp với ba đối tượng học sinh. Thước kẽ, bảng phụ.
* Trò: Thước kẻ, học bài và làm bài tập.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: TIẾT 1 :</b>


? Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị?
? Làm BT1 SGK T7.



<b> 3. </b>Bài mới:


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>- Làm BT2 – SGK T7?</b>


- Vấn đề bạn An quan tâm là gì?
- Có tất cả bao nhiêu gía trị?
- Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Tìm tần số của chúng?


<b>Bài 3 SGK </b>/ <b>7 </b>- Dấu hiệu chung
cần tìm hiểu ở bảng 2 là gì?


- Đối với bảng 5 và 6 số các giá trị
của dấu hiệu?


- HS đọc đề toán


- Thời gian cần thiết để đi từ nhà
tới trường


- Trả lời: 10
- Trả lời: 5


- HS trả lời
- HS trả lời


<b>Bài 2 SGK T7</b>



a. Dấu hiệu mà bạn An quan tâm
là: thời gian cần thiết hàng ngày mà
An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu
đó có 10 giá trị.


b. có 5 giá trị khác nhau: 17; 18;
19; 20; 21


c. Tần số của các giá trị trên là 1; 3;
3; 2; 1


<b>Bài 3 – SGK T7</b>


a. dấu hiệu chung cần tìm là: thời
gian chạy 50 m của mỗi học sinh.
b. đối với bảng 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hãy tìm tần số?


- Các giá trị khác nhau ở bảng 5 là
gì?


<b>Bài 4 SGK T9</b>


- Dấu hiệu cần tìmhiểu ở bảng này
là gì?


- Số các giá trị?


- Số các giá trị khác nhau?



- HS trả lời
- Trả lời


- HS trả lời
- Trả lời: 30
- Trả lời: 5


Số các giá trị khác nhau là: 5
Đối với bảng 6.


Số các giá trị là 20


Số các giá trị khác nhau là 4
c. Đối với bảng 5


Các giá trị khác nhau là: 8.3; 8.4;
8.5; 8.7; 8.8


Tần số lần lượt là: 2; 3; 5; 2
Đối với bảng 6: Tương tự
<b>Bài 4 SGK T9</b>


a. Dấu hiệu: Khối lượng chè trong
từng hộp.


Số các giá trị: 30


b. Số các giá trị khác nhau là 5.
c. Các giá trị khác là: 98; 99; 100;



101; 102


Tần số của các giá trị lần lượt là: 3;
4; 16; 4; 3


<b>TIẾT 2 </b>

:

Luyện tập.


<b>Bài 36 SGK/123:</b>


Trên hình có


OA = OB,


Cmr : AC = BD.


GV gọi HS ghi giả thiết,
kết luận.


<b>Bài 37 SGK/123:</b>


Trên hình có các tam giác nào
bằng nhau? Vì sao?


<b>TIẾT 3 :</b>


<b>Bài 38 SGK/123:</b>
Trên hình có:


AB // CD , AC // BD.
Hãy Cmr :



AB = CD, AC = BD


GT OA = OB


KL AC=BD


Vẽ hình ghi GT - KL


<b>Bài 36 SGK/123:</b>
Xét OAC và OBD:
OA = OB (gt) (c)


(gt) (g)


<i>O</i> là góc chung (g)
=>OAC =OBD (g-c-g)
=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)
<b>Bài 37 SGK/123:</b>


Các tam giác bằng nhau:
ABC và EDF có:


<i>B</i>= = 800 <sub>(g)</sub>


<i>C</i>=<i><sub>E</sub></i> = 400 <sub>(g)</sub>
BC = DE =3 (c)



=> ABC=FDE (g-c-g)
NPR và RQN có:
NR: cạnh chung (c)


= 400<sub> (g)</sub>
= 480<sub> (g)</sub>
=>NPR=RQN (g-c-g)
<b>Bài 38 SGK/123:</b>


Xét ABD và DCA
Co ù: AD: cạnh chung (c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GT AB//CD
AC//BD
KL AB=CD
AC=BD


(sole trong) (g)
=> ABD =DCA (g-c-g)
=> AB = CD (2 cạnh tương ứng)
BD = AC (2 cạnh tương ứng)


<b>Bài nâng cao</b>
<b>Bài 53 SBT/104:</b>


Cho ABC. Các tia phân giác <i><sub>B</sub></i>
và <i>C</i> cắt nhau tại O. Xét OD 
AC và OE  AB.



Cmr : OD = CE.


GV gọi HS vẽ hình ghi giả thiết,
kết luận.


CMR : DE = CD <b>Bài 53 SBT/104:</b>Vì O là giao điểm của 2 tia phân giác <i><sub>B</sub></i>
và <i>C</i> nên AO là phân giác <i>A</i>.


=>


Xét  vuông AED (tại E) và  vuông
ADO:


AO: cạnh chung (ch)


(cmtrên) (gn)
=> AEO =ADO (ch-gn)
=> EO = DO (2 cạnh tương ứng)
<i><b>4.</b></i> <b> Củng cố : </b>


<b> </b>- Nhắc lại thế nào là dấu hiệu.
- Số các giá trị của dấu hiệu.


- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
<b> 5. Dặn dò</b>:


<b> -</b> Xem lại BT, chuẩn bị bài luyện tập 2.
- BTVN: 1; 2; 3 SBT t3,4


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>




<b>Ngày soạn: 27/02/2011</b> <b>Ngày dạy: 08/3/2011 (Lớp 7A)</b> <b>Ngày dạy: 11/3/2011 (Lớp 7B)</b>
<b>BUỔI 2 : BẢNG TẦN SỐ. BIỂU ĐỒ</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>
* Kiến thức:


- Củng cố, khắc sâu kiến thức về biểu đồ thông qua giải bài tập.
- Vận dụng kiến thức về lập bảng tần số để giải bài tập.


- Khắc sâu kiến thức về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
* KĨ năng:


- Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng trình bầy.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
* Thái độ:


- Vẽ biểu đồ cẩn thận chính xác
<b> II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Trị: Bảng phụ, bài tập
<b>III.</b> <b>Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1.</b> <b>Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> TIẾT 1:</b>


(Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới.)
<b>3. Bài mới:</b>



<b>HĐ của thầy</b> <b> HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Bài 7 – SGK T11</b>


? Dấu hiệu điều tra là gì?
? Cụ thể bài này dấu
hiệu là gì?


? Có số các giá trị là bao
nhiêu?


? Hãy lập bảng tần số?
- Yêu cầu một HS lên
bảng làm


? Qua bảng em có nhận
xét gì theo gơi ý ở SGK?
- GV nhận xét – và sửa
bài


<b>Bài 9 SGK T12</b>


? Tương tự bài 7 dấu
hiệu ở đây là gì?


? Số các giá trị là bao
nhiêu?


? Hãy lập bảng tần số?


? Có nhận xét gì?


? GV nhận xét và sửa
bài?


<b>TIẾT 2:</b>


<b>Bài 8 – SGK T11</b>
? Dấu hiệu ở đây là gì?
? Xạ thủ bắn bao nhiêu
phát?


? Hãy lập bảng tần số?
? Qua đây có nhận xét gì
về số điểm cần đạt
được?


- HS đọc đề bài
- HS trả lời


- Là tuổi nghề của
mỗi công nhân.
- Trả lời: 25


- Một HS lên bảng
lập bảng tần số
- HS trả lời


- HS ghi bài



- Thời gian giải một
bài toán của mỗi học
sinh.


- Trả lời: 35


- Một HS lên bảng
lập bảng tần số
- HS tự nhận xét
HS trình bày vào vở
- Theo dõi, tiếp thu
- HS đọc đề


- HS trả lời
- Trả lời: 30


<b>Bài 7 SGK T11</b>


a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị: 25


b. Bảng tần số:
Tuổi


nghề


CN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Tần



số 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25


* Nhận xét


- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số lớn nhất: 4


Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đơng công
nhân chụm vào một khoảng nào.


<b>Bài 9 SGK – T12:</b>


a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học
sinh.b. Bảng tần số


Thời


gian 3 4 5 6 7 8 9 10


Tần số n 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35
* Nhận xét:


- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút …
chậm nhất là 10 phút.


- Số bạn giải bài tập từ 7 –10 phút chiếm tỉ lệ cao?
<b>Bài 8 SGK T12</b>


a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ


thủ bắn 30 phút.


b. Bảng tần số


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Một HS lên bảng
lập bảng tần số
- HS trả lời


Tần số


n 3 9 10 8 N=30


* Nhận xét: Số điểm thấp nhất là 7
Số điểm cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
? Hãy lập bảng tần số ở


bài tập 6 SGK T11?
? Nêu các bước vẽ biểu
đồ đoạn thẳng?


? Hãy vẽ biểu đồ đoạn
thẳng từ bảng tần số
trên?


<b>TIẾT 3:</b>


<b>Bài tập12SGK T14</b>
? Bảng đã cho ở đề bài
là bảng gì?



? Từ bảng đó hãy lập
bảng tần số?


? Hãy vẽ biểu đồ đoạn
thẳng?


Gv nhận xét


<b>Bài 13 SGK</b>


? Làm theo nhóm gọi
đại diện nhóm trình
bày?


-HS lên bảng trình bày


- HS trả lời


- HS lên bảng trình
bày


HS đọc đề


HS trình bày bảng
HS trình bày bảng


Trình bày bảng


HS hoạt động nhóm



<b>1> Bài 11 SGK T14</b>


Từ bảng tần số lập được ở bài tập 6 dựng biểu đồ
đoạn thẳng.


Giá trị x 0 1 2 3 4


Tần số n 2 4 17 5 2 N=30


<b>Bài 12 – SGK T14</b>
Bảng giá trị tần số


Giá
trị x


17 18 20 25 28 30 31 32
Tần


số n 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12


<b>Bài 13 SGK T15</b>
a. 16 triệu người
b. 78 năm


22 triệu

17



5
4
2
0


1 2 3 4








3
2

1

0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4. Củng cố: </b>


- Làm các bài tập 1 trang 3 SBT.


a) Để có được bảng này người điều tra phải gặp lớp trưởng để thu thập số liệu


b) Dấu hiệu ở đây là số lượng nữ HS của từng lớp trong một trường THCS. Các giá trị khác nhau
của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25.


<b>5. Dặn dò: </b>



- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3 trang 3, 4 SBT.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Ngày soạn: 06/3/2011</b> <b>Ngày dạy: 14/3/2011 (Lớp 7B)</b> <b>Ngày dạy: 15/3/2011 (Lớp 7A)</b>
<b>BUỔI 3: ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
* Kiến thức:


- Hệ thống lại cho HS những kiến thức về phần thống kê: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số,
bảng tần số, biểu đồ, số trung bình cộng, mốt.


* Kĩ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ.
* Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
* Trò: Trả lời câu hỏi ôn tập chương III.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


(Thực hiện trong q trình ơn tập.)


<b>3.</b> Bài mới:


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>TIẾT 1</b>


<b>? </b><i>Tần số của một giá</i>
<i>trị là gì? Có nhận xét</i>
<i>gì về tổng các tần số?</i>
<b>? </b> <i>Bảng tần số có gì</i>
<i>thuận lợi hơn so với</i>
<i>bảng thống kê ban</i>
<i>đầu?</i>


<b>? </b> <i>Nêu cách tính số</i>
<i>trung bình cộng?</i>


<b>? </b><i>Y nghĩa của số trung</i>
<i>bình cộng?</i>


<b>? </b><i>Khi nào thì số trung</i>
<i>bình cộng khó có thể</i>
<i>đại diện cho dấu hiệu?</i>
<b>Bài tập.- </b>Treo bảng


<i>-Trả lời.</i>


- Trả lời


- Lên bảng ghi công


thức.


- <i>Làm đại diện cho các</i>
<i>dấu hiệu cùng loại.</i>
<i>- Khi các giá trị chênh</i>
<i>lệch lớn.</i>


<b>A> Lý thuyết.</b>
1. Thu thập số liệu.


+ Bảng số liệu thống kê ban đầu.


2. Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của một
giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu.


+ Tổng các tần số là số các giá trị.


3. Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những
nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu
hiệu và tiện lợi cho việc tính tốn.


4. Số trung bình cộng.
Cơng thức.


<i>n</i>


<i>n</i>
<i>x</i>
<i>n</i>



<i>x</i>
<i>n</i>
<i>x</i>


<i>X</i>    <i>k</i> <i>k</i>


 1 1 2 2 ...
<b>B. Bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

phụ kẻ sẵn bảng 28
SGK.


<b>? </b><i>Hãy lập bảng tần số</i>?
<b>? </b><i>Qua bảng tần số, hãy</i>
<i>vẽ biểu đồ đoạn thẳng?</i>
- Yêu cầu một HS lên
bảng vẽ biểu đồ


<b>? </b> <i>Nêu cách tính số</i>
<i>trung bình cộng</i>?


- Theo dõi HS vẽ biểu
đồ


- Cho HS nhận xét


- Quan sát.


<i>- Lên bảng lập bảng tần</i>
<i>số.</i>



- Quan sát


- <i>Lên bảng vẽ biểu đồ</i>
<i>đoạn thẳng.</i>


- Trả lời


- Nhận xét


<i><b>Bảng tần số</b></i>:


Năng suất (x) 20 25 30 35 40 45 50
Tần số (n) 1 3 7 9 6 4 1 N=31
<i><b>Biểu đồ đoạn thẳng</b></i>


c) Tính số trung bình cộng.
/ha
tạ
35
31
1
.
50
4
.
45
6
.
40


9
.
35
7
.
30
3
.
25
1
.
20








<i>X</i>
<b> TIẾT 2</b>


<b>Bài 16.</b> Quan sát bảng “tần số” (bảng 24) và cho biết có
nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu
hiệu khơng? Vì sao?


Giá trị (x) 2 3 4 90 100


Tần số (n) 3 2 2 2 1 N=50



<b>Bảng 24</b>
- Nhận xét


<b>Bài 17:</b> Theo dõi thời gian làm một bài tốn
(phút) của 50 HS, ta có bảng 25.


Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Tần số (n) 1 3 4 7 8 9 8 5 3 2 N=50
a) Tính số trung bình cộng.


12
.
5
50
256
50
24
33
50
72
42
20
12
3
50
2
.
12


3
.
11
5
.
10
9
.
8
7
.
6
4
.
5
3
.
4
1
.
3



















<i>X</i>


- Hướng dẫn HS làm câu b


- Quan sát bảng
- Trả lời và giải thích.
- Nhận xét


- Tiếp thu


- Tìm hiểu đề bài


- Tính số trung bình
cơng theo cơng thức.
- <i>Giá trị có tần số lớn</i>


<b>Bài 16 <Tr 20> SGK</b>
Không nên dùng số trung
bình cộng làm “đại diện”
cho dấu hiệu vì các giá trị
có khoảng chênh lệch rất


lớn đối với nhau. (2 và
100).


<b> Bài 17 <Tr 20> SGK</b>
a) Tính số trung bình
cộng.


<i>X</i> = 5.12


b) Tìm mốt của dấu hiệu.
M0 = 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>? </b><i>Giá trị nào có tần số lớn nhất?</i>
<b>? </b><i>Vậy mốt của dấu hiệu là bao nhiêu?</i>
<b>TIẾT 3</b>


<b>Bài 18</b>: Đo chiều cao (cm) của 100 HS lớp 6 được kết
quả theo bảng sau:


Chiều cao (sắp xếp theo khoảng) Tần số (n)
105


110-120
121-131
132-142
143-153


155


1


7
35
45
11
1
N = 100
<b>? </b>Tính số trung bình cộng của từng khoảng?
- Muốn tính số trung bình cộng của từng khoảng ta
làm như thế nào ?


Chiều cao TB (x) Tần số (n) Tích x.n
105


110-120
121-131
132-142
143-153


155


105
115
126
13
148
155


1
7
35


45
11
1


105
805
4410
6165
1628
155


100 13268


- Cho HS nhận xét
- Nhận xét


<i>nhất là 8 (n=9)</i>


- <i>Mốt của dấu hiệu là 8</i>


- Tìm hiểu đề


- Quan sát bảng


<i>- Số trung bình cộng của</i>
<i>từng khoảng: là trung</i>
<i>bình cộng của giá trị lớn</i>
<i>nhất và nhỏ nhất của</i>
<i>khoảng.</i>



- Một HS lên bảng làm
câu b


- Nhận xét
- Tiếp thu


<b>Bài 18 <Tr 21> SGK</b>
a) Bảng này có gì khác so
với các bảng tần số đã
biết?


- Đây là bảng phân phối
ghép lớp (ghép các giá trị
của dấu hiệu theo từng
lớp)


VD: 110-120 cm; có 7
HS có chiều cao trong
khoảng này và 7 gọi là
tần số của lớp đó.


b) Tính số trung bình
cộng.


68
,
132
100


13268





<i>X</i>


<b> 3. Luyện tập tại lớp</b>.


Nhắc lại cách tính số trung bình cộng, mốt.
<b> 4. Hướng dẫn học ở nhà: </b>


Xem lại các bài tập đã chữa


Ơn theo câu hỏi “<b>ơn tập chương III</b>”
Ôn tập thật kỹ các dạng toán trên.
Làm bài tập 14; 15 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ngày soạn: 13/3/2011</b> <b>Ngày dạy: 22/3/2011 (Lớp 7A)</b> <b>Ngày dạy: 25/4/2011 (Lớp 7B)</b>
<b>BUỔI 4 </b>

<b>: ĐƠN THỨC</b>



<b>ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức: - HS nhận biết được đơn thức


- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của
đơn thức.


- Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn
- Biết nhân hai đơn thức.



- HS hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- HS biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.


* Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết đơn thức, kĩ năng rút gọn đơn thức, nhân hai đơn thức
- Rèn kỹ năng tính tốn cho HS.


* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
<b> II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>TIẾT 1:</b>


- Thế nào là biểu thức đại số, cách tính giá trị của biểu thức đại số?
- Tính giá trị của biểu thức: 2x3<sub> – 3x</sub>2<sub> + 1 tại x = -1?</sub>


<b>3. </b>Bài mới:


<b> HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


ĐN đơn thức


- Lấy ví dụ về đơn thức


=> Định nghĩa đơn thức
thu gọn



- Cho biết phần hệ số,
phần biến.


- Cho các ví dụ?


Bậc của đơn thức là gì?


- Định nghĩa đơn thức.


<i>Biến x, y có mặt 1 lần với số</i>
<i>mũ ngun dương.</i>


<i>Ví dụ 1</i>: Các đơn thức x ; -y ;
3x2<sub>y; 10xy</sub>5<sub> là những đơn thức</sub>


thu gọn, có hệ số lần lượt là 1;


<b>1. Đơn thức</b>


<i>Đơn thức là biểu thức đại số chỉ</i>
<i>gồm một số, hoặc một biến, hoặc</i>
<i>một tích giữa các số và các biến.</i>
<i>Ví dụ 1</i>: các biểu thức: 9 ;


5
3


; x; y ;
2x3<sub>y ; -xy</sub>2<sub>z</sub>5<sub> ; </sub>



4
3


x3<sub>y</sub>2<sub>xz là những</sub>


đơn thức.


* Chú ý: Số 0 được gọi là <i>đơn thức</i>
<i>không.</i>


<b>2. Đơn thức thu gọn.</b>


<i>Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một</i>
<i>tích của một số với các biến, mà mỗi biến</i>
<i>đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên</i>
<i>dương.</i>


<b>3. Bậc của một đơn thức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nhân hai đơn thức ta lam
như tn?


.


-1; 3; 10


<i>Ví dụ 2</i>: các đơn thức xyx;
5xy2<sub>zyx</sub>3 <sub>khơng phải là đơn thức</sub>



thu gọn.


Ví dụ: Đơn thức 2x5<sub>y</sub>3<sub>z</sub>2


Có bâc là 5+3+2=10
A=(32<sub>.3</sub>4<sub>)(16</sub>7<sub>.16</sub>6<sub>)= 3</sub>6<sub>.16</sub>13


Ta nhân hệ số với hệ số, phần
biến nhân với phần biến.


Số thực khác 0 là đơn thức bậc
không.


Số 0 được coi là đơn thức khơng có
bậc.


<b>4. Nhân hai đơn thức.</b>
a) <i>Ví dụ</i>:


(2x2<sub>y)(9xy</sub>4<sub>)=(2.9)(x</sub>2<sub>x).(yy</sub>4<sub>)</sub>


=18x3<sub>y</sub>5


b) <i>Chú ý</i>: SGK.
<b>TIẾT 2:</b>


- Hai đơn thức đó được gọi là
các đơn thức đồng dạng khi
nào?.



Cho VD


- Có phần biến giống nhau.


<b>5. Đơn thức đồng dạng.</b>


<b>* Định nghĩa</b>: Hai đơn thức
đồng dạng là hai đơn thức có
phần hệ số khác 0 và có cùng
phần biến.


Ví dụ: 2x3<sub>y</sub>2<sub> ; -5 x</sub>3<sub>y</sub>2<sub> ; </sub>


4
1


x3<sub>y</sub>2


Là những đơn thức đồng dạng.
* Chú ý: Các số khác 0 được coi
là những đơn thức đồng dạng.


Để cộng (hay trừ) các đơn thức


đồng dạng ta làm như thế nào ? Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng
(hay trừ) các hệ số với nhau
và giữ nguyên phần biến.


<b>6. Cộng trừ các đơn thức đồng</b>
<b>dạng.</b>



* <b>Quy tắc</b>: Để cộng (hay trừ)
các đơn thức đồng dạng, ta cộng
(hay trừ) các hệ số với nhau và
giữ nguyên phần biến.


<b>TIẾT 3:</b>


-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài
và làm bài tập 19 (SGK)


-Muốn tính GTBT tại <i>x</i>0,5;
1


<i>y</i> ta làm như thế nào ?


-GV tổ chức “Trị chơi tốn học”
+Công bố luật chơi


+Chọn 2 đội chơi
+Viết đề bài lên bảng


Học sinh đọc đề bài và làm bài
tập 19 (SGK)


HS: Ta thay <i>x</i>0,5;<i>y</i>1
vào trong biểu thức rồi tính
Học sinh chơi trò chơi gồm hai
đội, mỗi đội gồm 3 người
-Người thứ 1: Làm câu a,


-Người thứ 2: Làm câu b,
-Người thứ 3: Làm câu c,
->Đội nào làm nhanh, đúng


<b>Bài 19 (SGK)</b><i><b>Tính GTBT:</b></i>


Thay <i>x</i>0,5;<i>y</i>1 vào biểu thức
2 5 3 2


16<i>x y</i>  2<i>x y</i> ta được:




 

2

5

 

3

2


16. 0,5 . 1 2. 0,5 . 1
16.0, 25.( 1) 2.0,125.1


4 0, 25 4, 25


  


  


  


<b>Bài tập:</b><i><b>Cho đơn thức </b></i> <sub>2</sub><i><sub>x y</sub></i>2


<i><b>a) Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn</b></i>


<i><b>thức </b></i><sub></sub><sub>2</sub><i><sub>x y</sub></i>2


<i><b>b) Tính tổng các đơn thức đó</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Dựa vào kết quả, GV công bố đội
thắng cuộc, cho điểm


-GV yêu cầu học sinh làm bài tập
22 (SGK)


H: Muốn tính tích các đơn thức ta
làm như thế nào ?


-Nêu cách xác định bậc của đơn
thức ?


-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài
tập


H: Ta nói 4 5 3
9<i>x y</i> và


3 5
2


35<i>x y</i> là hai
đơn thức đồng dạng? Đúng hay
sai? Giải thích ?


-GV dùng bảng phụ nêu đề bài bài


tập 23 (SGK) và bài 23 (SBT) ,
yêu cầu học sinh điền kết quả vào
ô trống


GV kết luận.


luật, đúng k/q thì thắng cuộc


Học sinh làm bài tập 22 (SGK)
Học sinh nêu cách làm của bài
tập


-Đại diện hai học sinh lên bảng
làm bài tập


-HS lớp nhận xét kết quả
HS: Sai. Vì hai đơn thức trên
khơng cùng phần biến


Học sinh hoạt động nhóm làm
bài tập, điền vào ô trống


<i><b>tại </b>x</i>1<i><b>; </b>y</i>1


<b>Bài 22 (SGK)</b> <i><b>Tính tích các đơn </b></i>
<i><b>thức sau rồi tìm bậc </b></i>


a) 12 4 2
15<i>x y</i> và



5
9<i>xy</i>
Ta có: 12 4 2 5


15<i>x y</i> 9<i>xy</i>


   




   


   


4

 

2

5 3


12 5 4


. . . .


15 9 <i>x x</i> <i>y y</i> 9<i>x y</i>


 


<sub></sub>  <sub></sub> 


 


Đơn thức tích có bậc là 8
b) 1 2



7<i>x y</i>


 và 2 4


5<i>xy</i>


Ta có: 1 2 2 4


7<i>x y</i> 5<i>xy</i>


   


  


   


   


2

 

4

3 5


1 2 2


. . .


7 5 <i>x x</i> <i>y y</i> 35<i>x y</i>
 


 



<sub></sub>  <sub></sub> 


 


Đơn thức tích có bậc là 8


<b>4. Củng cố:</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>


- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- BTVN: 19, 20, 21, 22, 23 (SBT)


Rút kinh nghiệm:



<b>Ngày soạn: 20/3/2011</b> <b>Ngày dạy: 28/3/2011 (Lớp 7B)</b> <b>Ngày dạy: 29/3/2011 (Lớp 7A)</b>
<b>BUỔI 5 </b>

<b>:</b>

<b>ƠN TẬP ĐỊNH LÍ PYTAGO</b>


<b> LUYỆN TẬP VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1 -Kiến thức</b>: Ôn tập định lý Pitago thuận và đảo, áp dụng bài toán thực tế.


Ơn tập về biểu thức đại số, tính giá trị biểu thức đại số. Ôn tập về đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
<b>2 -Kĩ năng</b>: Rèn kĩ năng tính tốn và lập luận, trình bày.


<b>3 -Tư duy</b>: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
<b>4 -Thái độ</b>: u thích mơn học, tự tin trong trình bày.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
<b>III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN :</b>


<b>1/ ỔN ĐỊNH LỚP</b> :
<b>2/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b> :
<b> 3/ BÀI MỚI</b> :

<b>TIẾT 1:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>Bài 4</b>: ( bài 59)</i>
GV nêu đề bài.


Treo bảng phụ có hình 134 trên bảng.
Quan sát hình vẽ và nêu cách tính?
Gọi Hs lên bảng trình bày bài giải.


<i><b>Bài 5:</b> (bài 60)</i>
Gv nêu đề bài.


Yêu cầu Hs vẽ hình, ghi giả thiết , kết luận vào
vở.


Để tính BC ta cần tính đoạn nào?
BH là cạnh của tam giác vng nào?


Theo định lý Pythagore, hãy viết cơng thức tính
BH ?



BC = ?


Gọi Hs lên bảng tính độ dài cạnh AC ?


<i><b>Bài 6</b>: ( bài 61)</i>
Gv nêu đề bài.


Treo bảng phụ có hình 135 lên bảng.


u cầu Hs quan sát hình 135 và cho biết cách
tính độ dài cạnh của tam giác ABC ?


Gọi ba Hs lên bảng tính độ dài ba cạnh của tam
giác ABC.


<i><b>Bài 4:</b></i>


Nẹp chéo AC chính là cạnh huyền của tam giác vng
ADC, do đó ta có:


AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + DC</sub>2
AC2<sub> = 48</sub>2<sub> + 36</sub>2


AC2 <sub>= 2304 + 1296 = 3600</sub>
=> AC = 60 (cm)


Vậy bạn tâm cần thanh gỗ có chiều dài 60cm.


<i><b>Bài 5:</b></i> A



B H C
<i>Giải:</i>


Vì AHB vng tại H nên:
AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + BH</sub>2


AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + DC</sub>2
BH2<sub>= AB</sub>2<sub> - AH</sub>2
BH2<sub> = 13</sub>2<sub> - 12</sub>2
BH2<sub> = 169 - 144 = 25</sub>
=> <i><b>BH = 5 (cm)</b></i>


Ta có : BC = BH + HC


BC = 5 + 16 => <i><b>BC = 21 (cm)</b></i>


Vì AHC vng tại H nên:
AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + CH</sub>2


AC2<sub> = 12</sub>2<sub> + 16</sub>2


AC2<sub> = 144 + 256 = 400</sub>
=> <i><b>AC = 20(cm)</b></i>
<i><b>Bài 6:</b></i>


<i>Giải</i>:


Độ dài các cạnh của ABC là:
a/ AB2<sub> = 2</sub>2<sub> + 1</sub>2



AB2<sub> = 5=> AB = </sub> <sub>5</sub>
b/ AC2<sub> = 4</sub>2<sub> + 3</sub>2


AC2 <sub>= 25 => AC = 5</sub>
c/ BC2<sub> = 5</sub>2<sub> + 3</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TIẾT 2: </b>

<i><b>Bài 7</b>: ( bài 89/SBT)</i>
Gv nêu đề bài.


Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài, vẽ hình và ghi giả thiết,
kết luận vào vở.


Để tính độ dài đáy BC, ta cần biết độ dài cạnh
nào?


HB là cạnh góc vng của tam giác vng nào?
Tính được BH khi biết độ dài hai cạnh nào ?
Độ dài của hai cạnh đó là ?


Gọi HS trình bày bài giải.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<i><b>Bài 7: </b></i>A
<b> </b> H
<b> </b>B<b> </b>C


<i><b>Tính BC , biết AH = 7, HC = 2</b></i>


ABC cân tại A => AB = AC
mà AC = AH + HC



AC = 7 + 2 = 9 => AB = 9.
ABH vuông tại H nên:


BH2<sub> = AB</sub>2<sub> - AH</sub>2
BH2<sub> = 9</sub>2<sub> - 7</sub>2<sub> = 32 </sub>
BCH vuông tại H nên:
BC2<sub> = BH</sub>2<sub> + HC</sub>2
= 32 + 22<sub> = 36</sub>


=> BC = 6(cm)
vậy cạnh đáy BC = 6cm.
<b>1: </b>Giá trị biểu thức đại số.


Cho biểu thức đại số:


- Mời 2 học sinh lên bảng tính


- Mời học sinh nhắc lại qui tắc tính giá trị của
biểu thức đại số.


- Yêu cầu các học sinh còn lại làm vào vở bài tập.
- Nhận xét hoàn thiện bài giải của học sinh


<b>2: </b>Đơn thức đồng dạng


- Dùng bảng phụ cho các đơn thức, xếp các đơn
thức thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
- Mời học sinh lên bảng giải , các học sinh còn lại
làm vào vở



- Mời một học sinh nhắc lại định nghĩa đơn thức
đồng dạng


- Mời học sinh nhận xét
- Nhận xét bài giải trên bảng.


<b>3: </b>Tính tổng các đơn thức đồng dạng


- Với các nhóm đơn thức đồng dạng trên tính tổng
các đơn thức theo từng nhóm các đơn thức đồng
dạng.


- Mời học sinh lên bảng giải
- Mời các học sinh khác nhận xét
- Nhận xét bài giải trên bảng.


- Mời học sinh nhắc lại qui cộng đơn thức đồng
dạng


<b>4:</b> Đơn thức thu gọn và nhân hai đơn thức.


- Thế nào là đơn thức thu gọn ? - Qui tắc nhân hai
đơn thức ?


<b>1.Tính giá trị biểu thức đại số: </b>
tại x=1 và x=-1 cho x2 <sub>- 5x</sub>


+ Thay x=1 vào biểu thức đại số x2<sub>-5x ta được : 1</sub>2<sub> 5.1= </sub>
-4



Vậy -4 là giá trị của biểu thức đại số x2<sub> -5x tại x=1</sub>
+ Thay x=-1 vào biểu thức đại số x2<sub>- 5x ta được: </sub>
(-1)2 <sub>– 5 (-1) = 1 + 5 = 6</sub>


Vậy 6 là giá trị của biểu thức đại số x2 <sub>- 5x tại x = - 1</sub>
<b>2.Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức</b>
<b>đồng dạng:</b>


a)3x2<sub>y; -4x</sub>2<sub>y; 6x</sub>2<sub>y</sub>
b)-7xy; - 5 xy; 10xy
c)12xyz; 8xyz; -5xyz


<b>3.Tính tổng các đơn thức đồng dạng:</b>
a)3x2<sub>y + (-4)x</sub>2<sub>y + 6x</sub>2<sub>y </sub>


= [ 3 + (-4) + 6 ] x2<sub>y = 5x</sub>2<sub>y</sub>
b)(-7)xy + (-1/2xy) + 10xy
= [(-7) + (-1/2) + 10].xy
=5/2 xy


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Dùng bảng phụ


- Các đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn
chưa ?


- Mời học sinh lên bảng thu gọn đơn thức


- Yêu cầu học sinh nhân từng cặp đơn thức với
nhau.



- Nhận xét


<b>5:</b> Tính tổng đại số


- Trên biểu thức thứ nhất có đơn thức nào đồng
dạng khơng?


- Vậy ta có thể tính được biểu thức đại số này
khơng?


- Mời học sinh lên bảng giải
- Mời học sinh nhận xét


- Tương tự với biểu thức thứ hai
.


a./ xy2<sub>x = x</sub>2<sub>y</sub>
b./ 7xy2<sub>x</sub>2<sub>y</sub>4<sub> = 7x</sub>3<sub>y</sub>6
c./ -8x5<sub>yy</sub>7<sub>x = - 8x</sub>6<sub>y</sub>8
d./ -3xy2<sub>zyz</sub>3<sub>x = - 3x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>z</sub>4
Nhân


a./ -x2<sub>y . 7x</sub>3<sub>y</sub>6<sub> = -7x</sub>5<sub>y</sub>7
b./ - 8x6<sub>y</sub>8<sub> . (- 3)x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>z</sub>4
= 24 x8<sub>y</sub>11<sub>z</sub>4


<b>5./ Tính tổng đại số</b>
a./ 3x2<sub> + 7xy - 11xy + 5x</sub>2
= 3x2<sub>+ 5x</sub>2<sub>+ 7xy - 11xy</sub>


= 8x2<sub>- 4xy</sub>


b./ 4x2<sub>yz</sub>3<sub> - 3xy</sub>2<sub> + x</sub>2<sub>yz</sub>3<sub> +5xy</sub>2<sub> = 9/2 x</sub>2<sub>yz</sub>3<sub> + 2xy</sub>2
<b>D/ CỦNG CỐ: </b>


Nhắc lại cách giải các bài tập.
<b>E/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>


Học thuộc định lý và giải bài tập 62I 1./ Cho 10 đơn thức
2./ Xếp các nhóm đơn thức đồng dạng.


3./ Tính tổng đơn thức đồng dạng.


4./ Cho 10 đơn thức chưa ở dạng đơn thức thu gọn.
5./ Thu gọn các đơn thức trên


6./ Nhân 5 cặp đơn thức
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn: 27/3/2011</b> <b>Ngày dạy: 05/4/2011 (Lớp 7A)</b> <b>Ngày dạy: 08/4/2011 (Lớp 7B)</b>
<b>BUỔI 6</b>

<b>: </b>

<b>ÔN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1 -Kiến thức</b>: -HS thực hiện thành thạo phép cộng đa thức và phép trừ đa thức
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.


<b>2 -Kĩ năng</b>: -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng đa thức, phép trừ đa thức
Rèn kĩ năng tính tốn và lập luận, trình bày.


<b>3 -Tư duy</b>: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.


<b>4 -Thái độ</b>: u thích mơn học, tự tin trong trình bày.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.GV</b>: Bảng phụ, SBT, SGK, giáo án.


<b>2.HS</b>: nắm chắc cách thực hiện cộng trừ đa thức và làm bài tập về nhà:
<b>III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS1 :  Chữa bài tập 33 trang 40 SGK : Tính tổng hai đa thức


a) M = x2<sub>y + 0,5xy</sub>3


 7,5x3y2 + x3 và N = 3xy3 x2 + 5,5x3y2


b) P = x5<sub> + xy + 0,3y</sub>2


 x2y3 2 và Q = x2y3 + 5  1,3y2


GV hỏi thêm : Nêu quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng
HS2 : Chữa bài tập 29 tr 13 SBT (treo bảng phụ đề bài)
3. <b>Bài mới</b> :


<b>Giáo viên - Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Bài tập 35 tr 40 SGK</b></i>


(treo bảng phụ đề bài)


M = x2<sub></sub><sub> 2xy + y</sub>2
N = y2<sub> + 2 xy + x</sub>2<sub> + 1</sub>


Tính M +N ; MN ;


Câu hỏi thêm N  M


GV gọi 3 HS lên bảng làm
3 HS lên bảng làm


GV yêu cầu HS nhận xét kết quả của hai đa
thức : M  N và N  M


HS : đa thức M  N và


N  M là hai đa thức đối nhau


GVLưu ý HS : Ban đầu nên để 2 đa thức trong
ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhầm lẫn

<i><b>Bài tập 36 tr 41 SGK (Treo bảng phụ đề bài)</b></i>


Hỏi :Muốn tính giá trị của một đa thức ta làm
thế nào ?


HS : Ta cần thu gọn đa thức sau đó thay giá trị
của các biến


GV gọi 2 HS lên bảng làm
2 HS lên bảng làm


<i><b>Bài tập 35 tr 40 SGK</b></i>


M + N = (x2<sub></sub><sub>2xy+y</sub>2<sub>)+(y</sub>2<sub>+ 2xy + x</sub>2<sub> + 1)</sub>
= x2



 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 = 2x2 + 2y2 + 1


M  N = (x2<sub></sub><sub> 2xy + y</sub>2<sub>)</sub><sub></sub><sub>(y</sub>2<sub>+2xy+x</sub>2<sub>+1)</sub>
= x2


 2xy + y2  y2  2xy  x2 1


=  4xy 1


N  M=(y2+2xy+x2 + 1)  (x2 2xy + y2)
= y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> + 1 </sub>


 x2 + 2xy  y2


= 4xy + 1


<i><b>Bài tập 36 tr 41 SGK</b></i>


a) x2<sub> + 2xy </sub>


 3x3 + 2y3 + 3x3 y3 = x2 + 2xy + y3


thay x = 5 ; y = 4 vào biểu thức ta có : x2<sub> + 2xy + y</sub>3


= 52 <sub>+ 2.5.4 + 4</sub>3


= 25 + 40 + 64 = 129
b) xyx2y2+x4y4x6y6+ x8y8


=xy(xy)2+(xy)4(xy)6+ (xy)8.



Mà xy = (1).(1) = 1


Vậy giá trị của biểu thức là : 1  12 + 14 16 + 18


= 1  1 + 1  1 + 1 = 1


<b>Tiết 2:</b>



- Trong các bài trước, ta đã biết một số trường hợp
bằng nhau của hai tam giác vng.


- Với định lý Pitago ta có thêm một dấu hiệu nữa
để nhận biết hai tam giác vng bằng nhau đó là
trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và một cạnh
góc vng.


<i><b>1: </b>Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam</i>
<i>giác vuông.</i>


- Giáo viên vẽ hai tam giác vng ABC và DEF có
A = 900


- Theo trường hợp bằng nhau cạnh -góc -cạnh, hai
tam giác vng ABC và DEF có các yếu tố nào thì
chúng bằng nhau


1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác
vng


(Xem SGK)


?1


Hình 143


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời


- Vậy để hai tam giác vuông bằng nhau thi cần có
yếu tố nào?


- Giáo viên phát biểu lại về hai tam giác vuông
bằng nhau theo trường hợp c.g.c.


- Theo trường hợp bằng nhau góc cạnh góc thì
chúng cần có các yếu tố nào?


+ Vậy để hai tam giác vng đó bằng nhau thì cần
gì?


+ Phát biểu và mời học sinh nhắc lại


+ Chúng còn yếu tố nào để chúng bằng nhau
không?


- Tương tự ai có thể phát biểu hai tam giác vng
bằng nhau dựa trên các yếu tố trên?


- Xét ?1 mời học sinh đọc và giải hướng dẫn, nhận
xét


<i><b>2: </b>Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh</i>


<i>góc vng.</i>


- Ta có tam giác như sau. Vẽ hình


- Hai tam giác vng này có bằng nhau không?
- Mời học sinh ghi giả thiết kết luận


- Theo dõi hướng dẫn học sinh


Từ giả thiết , có thể tìm thêm yếu tố nào bằng
nhau?


- Bằng cách nào?


- Gọi học sinh chứng minh


- Theo dõi hướng dẫn học sinh chứng minh
- Mời học sinh nhận xét


- Nhận xét sửa chửa lại


- Mời học sinh đọc phần đóng khung trang 135
SGK


- Gv nhận xét.


Hình 144


 DKE =  DKF (g.c.g)



Hình 145


 MOI =  NOI (c.g)


<i>2.Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc</i>
<i>vng </i>


GT  ABC, Â=90
 DEF,  D =90
BC = EF, AC = DF
KL  ABC =  DEF
Chứng minh


Đặt BC = EF = a
AC = DF = b


Xét  ABC vuông tại A ta có:
AB2<sub> +AC</sub>2<sub> = BC</sub>2<sub> ( định lý Pitago)</sub>
Nên AB2<sub> =BC</sub>2<sub>-AC</sub>2<sub>=a</sub>2<sub>- b</sub>2<sub> (1)</sub>
Xét  DEF vuông tại D có


DE2<sub>+DF</sub>2<sub> = EF</sub>2<sub> (Pitago)</sub>
Nên DE2<sub>=EF</sub>2<sub>-DF</sub>2<sub> = a</sub>2 <sub>-b</sub>2<sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta suy ra


AB2<sub> = DE</sub>2<sub> =>AB =DE </sub>
Do đó suy ra


 ABC =  DEF (c. g.c)



Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vng của tam giác này
bằng cạnh huyền và một cạnh góc vng của tam giác
kia thì hai tam giác đó bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết 3:</b>



<b>4/ CỦNG CỐ: </b>


<i><b>Bài tập 38 tr 41 SGK</b></i>


(Đề bài bảng phụ)
A = x2


 2y + xy + 1


B = x2<sub> + y </sub>


 x2y2 1


Tìm đa thức C sao cho
a) C = A + B ; b) C + A = B


Hỏi : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm
như thế nào ?


HS : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta
chuyển vế C = B  A


GVgọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
câu a, b



Yêu cầu học sinh đọc <b>bài 2</b>


- Một học sinh ghi giả thiết kết luận
- Nhận xét


- Gọi một học sinh lên chứng minh
- Nhận xét, giải thích


a) C = A + B
C = (x2


 2y + xy + 1) +


(x2<sub>+ y </sub>


 x2y2 1)


C = 2x2


 x2y2 + xy  y


b) C + A = B  C = B  A


C = (x2<sub> + y </sub>


 x2y2 1) 


(x2


 2y + xy + 1)



C = x2<sub> + y </sub>


 x2y2 1  x2


+ 2y  xy  1


= 3y  x2y2 xy  2


Bài 2


GT  ABC cân tại A
AH  BC


KL  AHB =  AHC
Chứng minh


Cách 1:  ABC cân tại A
=>AB = AC và  B =  C


=> AHB =  AHC (cạnh huyền - góc nhọn )
Cách 2:


 ABC cân tại A
=> AB = AC
AH chung


Do đó :  ABH =  ACH (cạnh huyền -cạnh góc vng)
<b>5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>



<b>-</b> Học thuộc định lí Pitago thuận và định lí Pitago đảo.
Làm bài 63, 64 SGK.


 Xem lại các bài đã giải


 Nắm vững cách làm cộng, trừ đa thức
 Bài tập về nhà : 31 ; 32 tr 14 SBT
 Đọc trước bài “Đa thức 1 biến


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn: 03/4/2011</b> <b>Ngày dạy: 11/4/2011 (Lớp 7</b>B<b>)</b> <b>Ngày dạy: 12/4/2011 (Lớp 7A)</b>
<b>BUỔI 7 </b>

<b>: </b>

<b>ƠN TẬP CHƯƠNG II </b>

(Hình học)



<b> CỘNG ,TRÙ ĐA THỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> 1 -Kiến thức</b>: Ôn tập chương II, ôn tập về các trường hợp bằng nhau của tam giác
HS thực hiện thành thạo phép cộng đa thức và phép trừ đa thức
<b>2 -Kĩ năng</b>: Rèn kĩ năng tính tốn và lập luận, trình bày.


Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng đa thức, phép trừ đa thức
<b>3 Thái độ</b>: u thích mơn học, tự tin trong trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.


<b>III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN :</b>


<b>1/ ỔN ĐỊNH LỚP</b> :


<b>2/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b> :

<b>Tiết 1:</b>



HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác và các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông.
<b> 3/ BÀI MỚI</b> :


Tam giác Tam giác vuông


/
/


=


= // //


c.c.c


= //
//


=


Cạnh huyền - cạnh góc vng


c.g.c


//
\
\



// =


//
//


=


c.g.c


g.c.g


//




=
=


g.c.g






//
//


Cạnh huyền - góc nhọn


2.. Tam giác và một số tam giác đặc biệt


Tam giác Tam giác cân Tam giác đều Tam giác


vuông


Tam giác vuông cân
Định


nghĩa


C
B


A


A,B,C
Không thẳng
hàng


C
B


A


ABC
AB=AC


ABC
AB=AC=BC


C
B


A


ABC
0
ˆ 90


<i>A</i>


C
B


A


//
=


ABC<i><sub>A</sub></i>ˆ 900

AB=AC


Quan
hệ giữa
các góc


0
ˆ ˆ ˆ <sub>180</sub>



<i>A B C</i>   <i>B C</i>ˆ ˆ <i>B C</i>ˆ ˆ <i>A</i>ˆ <i>A C</i>ˆ ˆ 90 0 <i>A C</i>ˆ ˆ 450


Quan
hệ giữa
các góc


Học ở chương III


AB=AC AB=AC=BC


AB2<sub>+BC</sub>2<sub>=</sub>
AC2
AC>AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

AC>CB
Hs nhắc lại các khái niệm, tính chất các hình trên theo hệ thồng câu hỏi của GV:

<b>Tiết 2:</b>



BÀI TẬP
BàI TậP 70 tr 141:


GV Hướng dẫn HS vẽ hình theo các bước yêu cầu của
đề toán:


GV: Gọi 1 HS ghi GT+KL.
HS 2 nhận xét, GV chỉnh sửa.


GV gọi 1 HS xác định yêu cầu đề toán câu a). . .
HS : a)

AMN là tam giác cân.


GV cho hệ thống câu hỏi theo sơ đồ phân tích và HS
trả lời GV ghi bảng:


AMN là tam giác cân.


AM = AN


AMB =

ANC


Trong đó: AB = AC(gt);MB = NC(gt) ;
1 ˆ1


ˆ


<i>B</i> <i>C</i> suy ra <i><sub>MBA ACN</sub></i> <sub></sub>


hs theo sự hướng dẫn của GV trình bày vào bảng phụ
theo nhóm.


b) GV gọi 1 HS xác định yêu cầu đề toán câ b.
HS: AH = CK


GV cho hệ thống câu hỏi theo sơ đồ phân tích và HS
trả lời GV ghi bảng:


AH = CK



AHB =

AKC


Trong đó: (   0


90


<i>AHB</i><i>AKC</i>  ); AB = AC
<i><sub>HAB KAC câu a</sub></i> <sub></sub> <sub>(</sub> <sub>: )</sub>


GV cho HS1 làm lên bảng, cả lớp cùng làm. GV cho
điểm HS vừa làm, chỉnh sửa bài cho HS.


c)

OBC là tam giác gì? Vì sao?
GV Hướng dẫn HS về nhà


HS dự đoán là tam giác gì?
HS: tam giác cân.


GIẢI BÀI TẬP 70 tr 141:


2 <sub>1</sub> 2


1


O


//


K


H


N


M <sub>B</sub> C


A


//
\\


//


GT:

ABC(AB=AC);MB=NC;BHAM
CKAN;BHCK=

 

<i>O</i>
KL: a)

AMN là tam giác cân.


b) AH =CK


c)

OBC là tam giác gì? Vì sao?
<b>Chứng minh:</b>


a)

AMN là tam giác cân.


Ta có: AB = AC(gt);MB = NC(gt) ;
1 ˆ1


ˆ


<i>B</i> <i>C</i> (

ABC cân)


suy ra <i><sub>MBA ACN</sub></i><sub></sub> <sub>(=</sub><i><sub>HBN CKN</sub></i> <sub></sub> <sub>)</sub>
Do đó

AMB =

ANC (c.g.c)
Suy ra: AM = AN


Suy ra

AMN là tam giác cân tại A.
b) Chứng minh AH = CK


Ta có: ( <i><sub>AHB</sub></i> <i><sub>AKC</sub></i> <sub>90</sub>0


  ); AB = AC (gt)
<i><sub>HAB KAC câu a</sub></i><sub></sub> <sub>(</sub> <sub>: )</sub>


Do đó:

AHB =

AKC
(Cạnh huyền - góc nhọn)
suy ra: AH = CK.


<b>Tiết 3:</b>



<i><b>Bài tập 35 </b></i>


(treo bảng phụ đề bài)


M = x2<sub></sub><sub> 2xy + y</sub>2
N = y2<sub> + 2 xy + x</sub>2<sub> + 1</sub>
Tính M +N ; MN ;


<i><b>Bài tập 35 </b></i>



M + N = (x2<sub></sub><sub>2xy+y</sub>2<sub>)+(y</sub>2<sub>+ 2xy + x</sub>2<sub> + 1)</sub>
= x2



 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 = 2x2 + 2y2 + 1


M  N = (x2 2xy + y2)(y2+2xy+x2<sub>+1)</sub>
= x2


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Câu hỏi thêm N  M


GV gọi 3 HS lên bảng làm
3 HS lên bảng làm


GV yêu cầu HS nhận xét kết quả của hai đa
thức : M  N và N  M


HS : đa thức M  N và


N  M là hai đa thức đối nhau


GVLưu ý HS : Ban đầu nên để 2 đa thức trong
ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhầm lẫn

<i><b>Bài tập 38</b></i>



(Đề bài bảng phụ)
A = x2


 2y + xy + 1


B = x2<sub> + y </sub>


 x2y2 1



Tìm đa thức C sao cho
a) C = A + B ; b) C + A = B


Hỏi : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm
như thế nào ?


HS : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta
chuyển vế C = B  A


GVgọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
câu a, b


=  4xy 1


N  M=(y2<sub>+2xy+x</sub>2<sub> + 1) </sub><sub></sub><sub> (x</sub>2<sub></sub><sub> 2xy + y</sub>2<sub>)</sub>
= y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> + 1 </sub>


 x2 + 2xy  y2


= 4xy + 1


<i><b>Bài tập 38 </b></i>


a) C = A + B
C = (x2


 2y + xy + 1) +


(x2<sub>+ y </sub>



 x2y2 1)


C = 2x2


 x2y2 + xy  y


b) C + A = B  C = B  A


C = (x2<sub> + y </sub>


 x2y2 1) 


(x2


 2y + xy + 1)


C = x2<sub> + y </sub>


 x2y2 1  x2


+ 2y  xy  1


= 3y  x2y2 xy  2


<i>4.</i>

<i>Củng cố:</i>



<i>5</i>

<i><b>. </b></i>

Hướng dẫn học ở nhà

<i><b> :</b></i>



 Xem lại các bài đã giải



 Nắm vững cách làm cộng, trừ đa thức
 Bài tập về nhà : 31 ; 32 tr 14 SBT
 Đọc trước bài “Đa thức 1 biến”


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn: 10/4/2011</b> <b>Ngày dạy: 19/4/2011 (Lớp 7A)</b> <b>Ngày dạy: 22/4/2011 (Lớp 7B)</b>
<b>BUỔI 8</b>

<b>:</b>

<b> ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Đại số)</b>


- <b>I.Mục tiêu :</b>


 <i><b>Kiến thức</b></i> :


Học sinh ôn lại:


- Đơn thức đồng dạng


- Cộng trừ đơn thức đồng dạng


- Đa thức, cộng trừ đa thức đồng dạng


- Đa thức một biến, cộng trừ đa thức một biến.


- Nghiệm của đa thức một biến, kiển tra nghiệm của đa thức một biến.-Biết hai cộng đa thức một biến và
phép trừ hai đa thức một biến


 <i><b>Kĩ năng:</b></i>


-HS thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ hai đa thức một biến



 <i><b>Thái độ</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II</b><i><b>.</b></i><b> Chuẩn bị :</b>


<b>1. Giáo viên </b>:  SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập


<b>2. Học sinh </b>:  Thực hiện hướng dẫn tiết trước


 Thước kẻ, bảng nhóm


<b>III Tiến trình</b>


<b>1/ ỔN ĐỊNH LỚP</b> :
<b>2/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b> :
<b> 3/ BÀI MỚI</b> :

<b> Tiết 1:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


Gv cho đề toán lên bảng:


<i><b>BT1</b></i>:


a)Viết 5 đơn thức có 2 biến x;y trong đó có x và y có bậc
khác nhau?


b) Phát biểu qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.
c) Khi nào số a gọi là nghiệm của đa thức P(x)


<i><b>BT 2:</b></i> Gv cho đề toán lên bảng:
Cho hai đa thức:



P = 5x2<sub>y - 4xy</sub>2<sub> + 5x - 3</sub>
Q = xyz - 4x2<sub>y + xy</sub>2<sub> + 5x - </sub>

1



2



Tính P - Q


Y/c HS cần thực hiện các phép tính khơng sai về dấu và
biết sắp xếp các đơn thức đồng dạng với nhau để thực hiện
phép tính.


<i><b>BT3</b></i>


Đề:


M = 4x2<sub>y - 3xyz - 2xy+</sub>5
6
N = 5x2<sub>y + 2xy - xyz + </sub>1


6
Tính M - N; N - M;


GV cho Bt lên bảng HS làm theo nhóm và cho KQ lên
bảng bằng bảng phụ:


Gv hướng dẫn các nhóm làm yếu;TB.


Theo hướng phần tích các đơn thức đồng dạng rồi thực
hiện phép tính.



Các HS khá và giỏi cho kèm với hs yếu kém và theo cách
nhóm đơi bạn cùng tiến.


y/c HS yếu kém làm được các BT đơn giản.

<b>Tiết 2:</b>



<i><b>BT4</b></i> Cho hai đa thức sau:
P(x) = 5x2<sub>+ 5x</sub>4<sub> - x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - x - 1 </sub>


<i><b>Giải: </b></i>


BT1:


a) x3<sub>y; 3xy</sub>4<sub>; -12x</sub>5<sub>y</sub>4<sub>; - 5x</sub>3<sub>y</sub>5<sub>; xy</sub>3
b) Qui tắc(SGK)


c) Qui tắc(SGK)


<i><b>BT2</b></i>:
Giải:


P - Q = (5x2<sub>y - 4xy</sub>2<sub> + 5x - 3) - (xyz - 4x</sub>2<sub>y + xy</sub>2<sub> + </sub>
5x -

1



2

)


= 5x2<sub>y - 4xy</sub>2<sub> + 5x - 3 - xyz + 4x</sub>2<sub>y - xy</sub>2 <sub>-5x + </sub>

1



2




= (5x2<sub>y - 4x</sub>2<sub>y) +(- 4xy</sub>2 <sub>+ xy</sub>2<sub>) + (5x - 5x) - xyz + +</sub>
(-3 +

1



2

)= 9x


2<sub>y - 5xy</sub>2<sub> -xyz - 2</sub>

1



2



<i><b>Giải:</b></i>


M - N = (4x2<sub>y - 3xyz - 2xy+</sub>5
6) - (5x


2<sub>y + 2xy - xyz</sub>
+ 1


6)


= 4x2<sub>y-3xyz-2xy+</sub>5
6-5x


2<sub>y-2xy+ xyz -</sub>1
6
= - x2<sub>y -2 xyz - 4xy + 1 </sub>


Tính N - M =(5x2<sub>y + 2xy - xyz + </sub>1


6) - (4x


2<sub>y - </sub>
3xyz - 2xy+5


6)


= 5x2<sub>y + 2xy - xyz + </sub>1
6 - 4x


2<sub>y + 3xyz + + 2xy- </sub>5
6
= x2<sub>y + 2xyz + 4xy -</sub>2


3


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Q(x) = -x4<sub> + x</sub>3<sub> + 5x + 2 </sub>
Hãy tính tổng của chúng?


HS làm theo nhóm và cho KQ lên bảng
Gv cho HS cả lớp kiểm tra chéo nhau.


GV hướng dẫn HS kiểm tra Kq và Gv cho điểm.
GV Hướng dẫn HS làm 2 cách.


Q(x) = -x4<sub> + x</sub>3<sub> + 5x + 2 </sub>
Cách 1:


P(x) + Q(x) = (2x5<sub>+ 5x</sub>4<sub> - x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - x - 1) + (-x</sub>4<sub> + </sub>
x3<sub> + 5x + 2)</sub>



= 2x5<sub>+ 5x</sub>4<sub> - x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - x - 1 -x</sub>4<sub> + x</sub>3<sub> + 5x + 2</sub>
= 2x5<sub> - 4x</sub>4<sub> + x</sub>2<sub> + 4x + </sub>


Cách 2:


P(x) = 2x5<sub>+ 5x</sub>4<sub> - x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - x - 1 </sub>
+


Q(x) = -x4<sub> + x</sub>3<sub> + 5x + 2 </sub>
P(x) + Q(x) = 2x5<sub> + 4x</sub>4<sub> + x</sub>2<sub> + 4x + 1</sub>

<i><b>Bài 50 tr 46 SGK</b></i>



(đề bài trên bảng phụ)
Gọi 2 HS lên làm


GV : Nhắc HS vừa thu gọn vừa sắp xếp.


GV gợi ý : Đối với đa thức đơn giản nên tính cách 1.
Gọi HS nhận xét sửa sai


<b>Tiết 3:</b>



<i><b>Bài 51 tr 46 SGK</b></i>


(đề bài trên bảng phụ)
Gọi 2 HS lên bảng


a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa
tăng của biến



b) Tính P(x) + Q(x). P(x)  Q(x) (cách 2)


Gọi HS nhận xét


GV nhắc nhở : Trước khi cộng hoặc trừ các đa thức
phải thu gọn.


<i><b>Bài 52 tr 46 SGK :</b></i>


Tính giá trị của đa thức :
P(x) = x2


2x8


Tại x = -1; x = 0 ; x = 4


GV : Hãy nêu ký hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1
GV yêu cầu 3 HS lên bảng tính : P(1) ; P(0) ; P(4)


GV gọi HS nhận xét


<i><b>Bài 50 tr 46 SGK</b></i>


a) N =15y3<sub>+5y</sub>2<sub></sub><sub>y</sub>5<sub></sub><sub>5y</sub>2<sub>-4y</sub>3<sub></sub><sub>2y</sub>
= -y5<sub>+(15y</sub>3


4y3)+(5y25y2) -2y


= y5 + 11y3 2y


M = y2<sub>+y</sub>3<sub>-3y+1-y</sub>2<sub>+y</sub>5<sub>-y</sub>3<sub>+7y</sub>5
M = 8y5



 3y + 1


b)


N + M =y5+11y32y+8y53y+1


= 7y5<sub> + 11y</sub>3


 5y + 1


N  M = y5+11y32y8y5+3y1


= 9y5 + 11y3 + y  1


<i><b>Bài 51 tr 46 SGK</b></i>



P(x) = 3x2<sub></sub><sub>5+x</sub>4<sub></sub><sub>3x</sub>3<sub></sub><sub>x</sub>6<sub>-2x</sub>2<sub></sub><sub>x</sub>3
= 5 + x2  4x3 + x4  x6


Q(x) = x3 <sub>+ 2x</sub>5 <sub></sub><sub>x</sub>4 <sub>+ x</sub>2 <sub></sub><sub> 2x</sub>3 <sub>+ x </sub><sub></sub><sub> 1 </sub>
= 1 + x + x2 x3  x4 + 2x5
Ta đặt :


P(x) = -5 +x2 <sub>-4x</sub>3 <sub>+x</sub>4 <sub>- x</sub>6
Q(x)= -1+x+x2 <sub>-x</sub>3 <sub>-x</sub>4<sub>+2x</sub>5
P(x)+Q(x) = -6+x+2x2<sub>-5x</sub>3 <sub>+2x</sub>5<sub>-x</sub>6


P(x) = -5 +x2 <sub>-4x</sub>3 <sub>+x</sub>4 <sub>- x</sub>6


Q(x)= +1-x-x2 +x3 +x4-2x5


P(x)+Q(x) = -4-x -3x3 <sub>+2x</sub>4 <sub>-2x</sub>5<sub>-x</sub>6

<i><b>Bài 52 tr 46 SGK :</b></i>



Giải



Ta có :
P(x) = x2


 2x  8


P(-1) = (-1)2<sub></sub><sub> 2(-1) </sub><sub></sub><sub> 8 = </sub><sub></sub><sub>5</sub>
P(0) = 02<sub></sub><sub> 2.0 </sub><sub></sub><sub> 8 = </sub><sub></sub><sub>8</sub>
P(4) = 42<sub></sub><sub> 2.4 </sub><sub></sub><sub> 8 = 0</sub>


+


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>4. Cũng cố:</i>



Em hãy nêu cách cộng hai đa thức một biến


<i>5</i>

<i><b>. </b></i>

<i>Hướng dẫn học ở nhà</i>

<i><b> :</b></i>



 Xem lại các bài đã giải, nắm vững quy tắc cộng và trừ đa thức
 BTVN : 39, 40, 41, 42 tr 15 (SBT)


 Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” (toán lớp 6)


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>Ngày soạn: 17/4/2011</b> <b>Ngày dạy: 25/4/2011 (Lớp 7B)</b> <b>Ngày dạy: 26/4/2011 (Lớp 7A)</b>
<b>BUỔI 9</b>

<b>: </b>

<b>QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Đại số)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>Kiến thức</i> : Ơn tập về góc và cạnh đối diện trong một tam giác.


 Ôn tập về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó


Ơn tập và hệ thống hóa các kiến thức về các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng,
trừ đa thức, nghiệm của đa thức.


<i>Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng tính tốn và lập luận, trình bày.


Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự,
xác định nghiệm của đa thức


 <i>Thái độ</i> :


-Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập.
<b>II</b><i><b>.</b></i><b> Chuẩn bị :</b>


<b>1. Gv</b>:  SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập


<b>2. Hs:</b> Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước


 bảng nhóm



<b>III. Tiến hành tiết dạy</b> :
<b>1</b>. <b>Ổn định lớp</b> :
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b> :
3. <b>Bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Tiết 1: Bài 3</b>

:GV cho bài tập 3 tr/ 56 lên bảng.
HS quan sát đề tốn.


Cho tam giác ABC với góc <i><sub>A</sub></i> <sub>100</sub>0


 <i>B</i> 400.
a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC
b) Tam giác ABC là tam giác gì?


HS làm vào phiếu học tập và GV kiểm tra 5 HS
nhanh nhất.


GV cho HS cả lớp nhận xét KQ và GV chất KQ
đúng của mỗi bài. GV cho điểm.


GV cần lưu ý cho HS là vận dụng công thức nào để
giải quyết bài tập trên.


<b>Bài 6:</b>


<i><b>Bài 3 / tr56</b></i>


a) Ta có: tam giác ABC có  0


100


<i>A</i> ;<i>B</i> 400.
Suy ra  0


40


<i>C</i> . Vậy <i>A</i>1000 có số đo lớn nhất trong
các góc của tam giác ABC.


Cạnh đối diện với góc A là cạnh BC vậy cạnh BC là
cạnh lớn nhất trong các cạnh của tam giác ABC.
b) Ta có <i><sub>A B</sub></i> <sub>40</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV: Cho hình vẽ SGK hình 6 lên bảng.


//
//


<b>A</b>


<b>B</b> D <b>C</b>


HS xác định đề toán và thực hiện làm theo nhóm.
Trình bày vào bảng phụ, GV cho KQ lên bảng và HS
cả lớp nhận xét bài làm của các tổ và cho KQ đúng
GV chốt bài.


<b>Bài 7:</b>



GV: Cho BT 7 / tr56 lên bảng và cho HS quan sát kết
quả tử việc chứng minh định lý theo các bước như
trong bài sau:


Cho tam giác ABC, với AC > AB. Trên tia AC lấy
điểm B’ sao cho AB’ = AB,


a) Hãy so sánh các góc ABC và ABB’
b) Hãy so sánh các góc ABB’ và A B’B
c) Hãy so sánh các góc A B’B và A CB
Từ đó suy ra: <i><sub>ABC</sub></i><sub></sub><i><sub>ACB</sub></i>


HS làm theo tổ và trình bày bài tập của tổ mình sau
đó HS cả lớp nhận xét KQ và GV chỉnh sửa cho HS
và cho điểm.


//
//


<b>A</b>


<b>B</b> D <b>C</b>


Kết luận đúng là: <i><sub>A</sub></i><sub>></sub><i><sub>B</sub></i>


<b>Bài 7:</b>


//
\\



<b>A</b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>B'</b>


Ta có: Vì AC > AB nên B’ nằm giũa A và C.
Do đó: <i><sub>ABC</sub></i><sub>></sub><i><sub>ABB</sub></i><sub>'</sub><sub> (1)</sub>


b) tam giác ABB’ có AB = AB’nên đó là một tam giác
cân, suy ra


 <sub>'</sub>  <sub>'</sub>


<i>ABB</i> <i>AB B</i> (2)


c) góc AB’B là một góc ngồi tại đỉnh B’ của tam giác
BB’C nên.


 <sub>'</sub> 


<i>AB B</i><i>ACB</i> (3)


Từ (a);(2) và (3) ta suy ra


 


<i>ABC</i> <i>ACB</i>.


<b>Tiết 2:</b>




<b>HĐ 1 : Ôn tập, luyện tập (25 phút)</b>
<b>Bài 63 (a, b) tr 50 SGK</b> :


(Đề bài bảng phụ)


GV gọi 2 HS lần lượt lên giải câu a, b
2 HS lên bảng thực hiện


GV gọi HS nhận xét
GV gợi ý câu (c)
x4


 0 ; 2x2 0 ; 1 > 0


Hỏi : Vậy đa thức


x4<sub> + 2x</sub>2<sub> + 1 lớn hơn hoặc bằng số nào ?</sub>


HS : x4<sub> + 2x</sub>2<sub> + 1 </sub>


 1


GV gọi 1HS lên bảng trình bày
<b>Bài 62 tr 50 SGK</b> :


(Đề bài bảng phụ)


<b>Bài 63 (a, b) tr 50 SGK</b> :
M(x) = 5x3<sub>+2x</sub>4



 x2+3x2  x3




 x4+1  4x3


a) M(x) = (2x4


x4) + (5x3x3


4x3) + ( x2 + 3x2) + 1


M(x) = x4<sub> + 2x</sub>2<sub> + 1</sub>


b) M(1) = 14<sub> + 2 . 1</sub>2<sub> + 1 = 4</sub>


M(1) = (1)2 + 2.(1)2+1 = 4


c) Vì : x4


 0 ; 2x2 0 ; 1 > 0


nên : x4<sub> + 2x</sub>2<sub> + 1 </sub>


 1
 x4 + 2x2 + 1  0


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo


lũy thừa giảm dần của biến


b) Tính : P(x) + Q(x)
và P(x)  Q(x)


(yêu cầu HS cộng trừ hai đa thức theo cột dọc)


c) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức
P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức
Q(x)


GV gợi ý câu (c)


Thay x = 0 vào đa thức P(x) và Q(x) tính giá trị
của đa thức


Tiết 3:



<b>Bài 64 tr 50 SGK</b> :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)


Hỏi : Hãy cho biết các đơn thức đồng dạng với
đơn thức x2<sub>y phải có điều kiện gì ?</sub>


HS : Phải có điều kiện : hệ số khác 0 và phần
biến là x2<sub>y</sub>


Hỏi : Tại x =  1 và y = 1. Giá trị của phần biến


là bao nhiêu ?



Hỏi : Để giá trị của các đơn thức đó là các số tự
nhiên < 10 thì các hệ số phẳi như thế nào ?
HS : Giá trị của phần biến tại x =  1 và


y = 1 là (1)2. 1 = 1


1 HS lên bảng cho ví dụ
<b> Bài làm thêm </b>


(đề bài đưa lên bảng phụ)
Cho M(x) + (3x3<sub>+4x</sub>2<sub>+2)</sub>


a)


P(x)= x5<sub></sub><sub>3x</sub>2<sub> + 7x</sub>4<sub></sub><sub>9x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub></sub>
4
1


x
= x5<sub>+7x</sub>4<sub></sub><sub>9x</sub>3<sub></sub><sub>2x</sub>2<sub></sub>


4
1


x
Q(x) = 5x4<sub></sub><sub>x</sub>5<sub>+x</sub>2<sub></sub><sub>2x</sub>3<sub>+3x</sub>2<sub></sub>


4
1


= x5+5x42x3+4x2


4
1
b)  Tính : P(x) + Q(x)


P(x)= x5 <sub>+7x</sub>4 <sub></sub><sub>9x</sub>3<sub></sub><sub>2x</sub>2<sub></sub>
4
1


x
Q(x)= x5+5x42x3+4x2 


4
1
= 12x4<sub></sub><sub>11x</sub>3<sub>+2x</sub>2<sub></sub>


4
1



x-4
1


 Tính P(x)  Q(x)


P(x)= x5 <sub>+7x</sub>4 <sub></sub><sub>9x</sub>3<sub></sub><sub>2x</sub>2<sub></sub>
4
1



x
Q(x)= x5+5x42x3+4x2 


4
1
= 2x5<sub>+2x</sub>4<sub></sub><sub>7x</sub>3<sub></sub><sub>6x</sub>2<sub></sub>


4
1


x+
4
1
c) P(x)= x5 <sub>+7x</sub>4 <sub></sub><sub>9x</sub>3<sub></sub><sub>2x</sub>2<sub></sub>


4
1


x


P(0) = 05<sub>+7.0</sub>4<sub></sub><sub>9.0</sub>3<sub></sub><sub>2.0</sub>2<sub></sub>


4
1


.0 = 0


Q(x)= x5+5x42x3+4x2 
4
1



Q(0)= 05+5.042.03+4.02


4
1


= 


4
1


 x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)


<b>Bài 64 tr 50 SGK</b> :<b> </b>


Vì giá trị của phần biến x2<sub>y tại x = </sub>


1 và y = 1 là :


(1)2. 1 = 1. Nên giá trị của đơn thức đúng bằng giá


trị của hệ số, vì vậy hệ số của các đơn thức này phải
là các số tự nhiên nhỏ hơn 10


Ví dụ : 2x2<sub>y ; 3x</sub>2<sub>y ; 4x</sub>2<sub>y ...</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

= 5x2<sub>+3x</sub>3


x+2



a) Tìm đa thức M(x)


<b>b) Tìm nghiệm của đa thức M(x)</b>
Hỏi : Muốn tìm M ta làm thế nào ?


HS : Ta phải chuyển đa thức (3x3<sub>+4x</sub>2<sub>+2) sang</sub>


vế phải


GV gọi 1HS lên bảng thực hiện
1HS lên bảng thực hiện


<b>Giải </b>



a) Tìm đa thức M(x)


M(x) = 5x2<sub>+3x</sub>3<sub></sub><sub>x+2 </sub><sub></sub><sub>(3x</sub>3<sub>+4x</sub>2<sub>+2)</sub>
M(x) = 5x2<sub>+3x</sub>3<sub></sub><sub>x+2 </sub><sub></sub><sub>3x</sub>3<sub></sub><sub> 4x</sub>2<sub></sub><sub> 2</sub>


M(x) = x2


 x


b) Ta có : M(x) = 0


 x2 x = 0  x(x 1) = 0
 x = 0 hoặc x = 1


Vậy nghiệm của đa thức M(x) là : x = 0 và x = 1
<i><b>4.</b></i> <i>Củng cố và dặn dò:</i>



<b>5.</b> <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i><b> :</b>


 Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập
 Tiết sau kiểm tra 1 tiết


 Bài tập về nhà số 55 ; 57 tr 17 SBT


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn: 24/4/2011</b> <b>Ngày dạy: 03/5/2011 (Lớp 7A)</b> <b>Ngày dạy: 06/5/2011 (Lớp 7B)</b>
<b>ÔN TẬP CUỐI NĂM</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 -Kiến thức</b>-Ơn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương III hình & chương IV đạisố
<b>2 -Kĩ năng</b>: Rèn kĩ năng tính tốn và lập luận, trình bày.


Rèn luyện kĩ năng Hs thực hiện các phép tính thống kê, các phép tính của biểu thức đại số.
<b>3 -Tư duy</b>: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.


Yêu thích mơn học, tự tin trong trình bày.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1/ ỔN ĐỊNH LỚP</b> :
<b>2/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b> :


<b> 3/ BÀI MỚI</b> : <b>Tiết 1:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


GV nêu yêu cầu kiểm tra.


HS1: Chữa bài tập 37 Tr. 37 SGK
Gv nhận xét, đánh giá.


Bài 37


HS1 vẽ hai đường phân giác của hai góc (chẳng
hạn N và P), giao điểm của hai đường phân giác
này là K.


Sau khi HS1 vẽ xong, GV yêu cầu giải thích: tại sao điểm


K cách đều 3 cạnh của tam giác. HS1: Trong một tam giác, ba đường phân giáccùng đi qua một điểm nên MK là phân giác của
góc M. Điểm K cách đều ba cạnh của tam giác


M


N
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

theo tính chất ba đường phân giác của tam giác.


Chữa bài tập 39 Tr.73 SGK HS2 chữa bài tập 39 SGK


GT  ABC: AB = AC



1


ˆ


<i>A</i>

=

<i>A</i>

ˆ

<sub>2</sub>


KL a)  ABD =  ACD
b) So sánh DBC và DCB
Chứng minh:


a) Xét ABD và ACD có:
AB = AC (gt)


1


ˆ



<i>A</i>

=

<i>A</i>

ˆ

<sub>2</sub> (gt)
AD chung


ABD = ACD (c.g.c) (1)


b) Từ (1)  BD = DC (cạnh tương ứng )
DBC cân  DBC = DCB


(tính chất tam giác cân)
GV hỏi thêm: Điểm D có cách đều ba cạnh của tam giác


ABC hay không ? Điểm D không chỉ nằm trên phân giác góc A,
khơng nằm trên phân giác góc B và C nên không


cách đều ba cạnh của tam giác.


HS nhận xét bài làm và trả lời của bạn.
<b>Tiết 2: </b>LUYỆN TẬP


Bài 40 (Tr.73 SGK).


GV: - Trọng tâm của tam giác là gì? Làm thế nào để xác
định được G?


- Trọng tâm của tam giác là giao điểm ba đường
trung tuyến của tam giác. Để xác định G ta vẽ hai
trung tuyến của tam giác, giao điểm của chúng là
G.


- Còn I được xác định thế nào ? - Ta vẽ hai phân giác của tam giác (trong đó có
phân giác A), giao của chúng là I


- GV u cầu tồn lớp vẽ hình.


- tồn lớp vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình,


ghi GT, KL


.


GT


 ABC: AB = AC
G: trọng tâm 



I: giao điểm của ba đường phân giác
KL A, G, I thẳng hàng


GV: Tam giác ABC cân tại A, vậy phân giác AM của tam
giác đồng thời là đường gì?


Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM của
tam giác đồng thời là trung tuyến. (Theo tính chất
tam giác cân).


- Tại sao A, G, I thẳng hàng ? - G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM (vì
AM là trung tuyến), I là giao của các đường phân
giác của tam giác nên I cũng thuộc AM (vì AM là
phân giác)  A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc
AM.


A


B C


D
1 2


A


B C


G



I


E
N


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tổ KH Tự Nhiên Trường THCS Mộc Bắc


Đinh Tiến Khuê Giáo án Ơn tập tốn 7 <i>(Học kì 2)</i>
<b>Tiết 3: Ôn tập về biểu thức đại số </b>


- Thế nào là đơn thức? Hai đơn thức như thế nào
gọi là hai đơn thức đồng dạng?


- Thế nào là đa thức?


- Cách tìm bậc một đơn thức – một đa thức?
Hs: trả lời các câu hỏi của Gv


Về đơn thức ; đa thức ;


cách tìm bậc của đơn thức ,của đa thức


- Đưa đề bài tập lên bảng phụ
Yêu cầu Hs nêu câu trả lời
( Gv chỉ định Hs trả lời )


- Đưa đề bài lên bảng phụ
- yêu cầu Hs làm theo nhóm


- Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày



- Đưa đề bài lên bảng phụ
- yêu cầu Hs làm theo nhóm


- Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày


<b>Ôn tập về biểu thức đại số:</b>
* Đơn thức - Đa thức


* Những đơn thức đồng dạng


* Cách xác định bậc của đơn thức – bậc của đa
thức


* Cộng, trừ đa thức một biến
Bài tập1


Trong các biểu thức đại số sau :
2xy2<sub> ; 3x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> – 5y ; -2 ;0 ; </sub> 1


2
 ; 1


2


 .3xy.2y ;
4x2 <sub>- 3x</sub>3<sub> +2 .</sub>


a) Những biểu thức nào là đơn thức?


b) Tìm các đơn thức đồng dạng


c) Những biểu thức nào là đa thức ? mà không là
đơn thức ?


- Tìm bậc của mỗi đa thức
Bài tập: Cho hai đa thức:
M = x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub> và </sub>


N = y2<sub>+2xy+x</sub>2<sub>+1</sub>


Bài tập: Cho hai đa thức:


A= x2<sub>-2y+xy+1 B=x</sub>2<sub>+y-x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-1</sub>


a.Tính C = A+B:


= ( x2<sub>-2y+xy+1)+( x</sub>2<sub>+y-x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-1)</sub>


= x2<sub>-2y+xy+1+ x</sub>2<sub>+y-x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-1</sub>


= 2x2<sub>-y+xy-x</sub>2<sub>y</sub>2


b)Tính C+A= ?


( x2<sub>+y-x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-1)-( x</sub>2<sub>-2y+xy+1)</sub>


= x2<sub>+y-x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-1-x</sub>2<sub>+2y-xy-1</sub>


=3y-x2<sub>y</sub>2<sub>-2-xy</sub>



<i>Bài tập</i>: Cho 2 đa thức :
P(x) = 3x2<sub>-5+x</sub>4<sub>-3x</sub>3<sub>-x</sub>6<sub>-2x</sub>2<sub>-x</sub>3


Q(x)= x3<sub>+2x</sub>5<sub>-x</sub>4<sub>+x</sub>4<sub>+x</sub>2<sub>-2x</sub>3<sub>+x-1</sub>


a) Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa tăng của biến.
b) Tính P(x)+Q(x) vàP(x) -Q(x)


3.


Dạng bài tập về nghiệm của đa thức một biến.
Bài tập 12 trang 91 SGK


Vì <b><sub>2</sub>1</b> là một nghiệm của đa thức P(x) = ax2<sub> + 5x – 3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>4. Củng cố:</b>


<b>5. Hướng dẫn tự học</b>:


<b> </b>- Ôn tập tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của một góc, tính
chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.


- Xem các bài tập đã giải, nắm lại lí thuyết.
-Làm bài các bài tập ôn tập cuối năm
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>ÔN TẬP CUỐI NĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<b> 1 -Kiến thức</b>:


<b>2 -Kĩ năng</b>: Rèn kĩ năng tính tốn và lập luận, trình bày.


<b>3 -Tư duy</b>: Phát triển tư duy trừu tượng và tư duy logic cho học sinh.
<b>4 -Thái độ</b>: u thích mơn học, tự tin trong trình bày.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


- GV: Bảng phụ hoặc máy chiếu projector, thước kẻ, phấn.
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Phương pháp vấn đáp.
<b>-</b> Phương pháp luyện tập.
<b>IV. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN :</b>


<b>1/ ỔN ĐỊNH LỚP</b> :
<b>2/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b> :
<b> 3/ BÀI MỚI</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tam giác có một đương trung tuyến đồng thời là


phân giác thì tam giác đó là tam giác cân. 1
ˆ


<i>A</i> = <i>A</i>ˆ<sub>2</sub>



BD = DC
KL  ABC cân
GV hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một


đoạn DA’ = DA (theo gợi ý của SGK). GV gợi ý
HS phân tích bài tốn:


 ABC cân  AB = AC


có AB = A’C A’C = AC
(do  ADB = A’DC ) 
 CAA’ cân

<i><sub>A</sub></i>

ˆ

<sub>'</sub>

=

<i>A</i>

ˆ

<sub>2</sub>


(có, do  ADB =  A’DC)


Sau đó gọi một HS lên bảng trình bày bài chứng


minh. Chứng minh. Xét


 ADB và  A’DC có:
AD = A’D (cách vẽ)


1


ˆ



<i>D</i>

=

<i>D</i>

ˆ

<sub>2</sub> (đối đỉnh)

DB = DC (gt)


 ADB =  A’DC (c.g.c)

<i>A</i>

ˆ

<sub>1</sub> =

<i><sub>A</sub></i>

ˆ

<sub>'</sub>

(góc tương ứng)
và AB = A’C (cạnh tương ứng).


Xét  CAA’ cân  AC = A’C (định nghĩa  cân)
mà A’C = AB (chứng minh trên)  AC = AB 
ABC cân.


GV hỏi: Ai có cách chứng minh khác? HS có thể đưa ra cách chứng minh khác.


Nếu HS khơng tìm được cách chứng minh khác
thì GV đưa ra cách chứng minh khác (hình vẽ và
chứng minh đã viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy
trong) để giới thiệu với HS.


Từ D hạ DI  AB, DK  AC. Vì D thuộc phân
giác góc A nên DI = DK (tính chất các điểm trên
phân giác một góc). Xét ’ vng DIB và 
vng DKC có


<i>I</i>

ˆ

=

<i><sub>K</sub></i>

ˆ

= 1v


DI = DK (chứng minh trên)
DB = DC (gt)


  vuông DIB =  vuông DKC (trường hợp
cạnh huyền, cạnh góc vng).



<i><sub>B</sub></i>

ˆ

=

<i>C</i>

ˆ

(góc tương ứng).
 ABC cân.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Học ơn các định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác
cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.


Các câu sau đúng hay sai?


1) Trong tam giác, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều 3 cạnh của nó.


A


B C


A’


D 2
2
1
1


A


B



k


C
D


I
i


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh


3


2



độ dài đường phân giác đồng thời là
đường phân giác đi qua đỉnh ấy.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×