Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Các học THUYẾT TIẾN hóa 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.94 KB, 26 trang )

CHUYÊN ĐỀ 6. TIẾN HÓA
VẤN ĐỀ 2. CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.
I. CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HĨA CỔ ĐIỂN
1. Thuyết tiến hóa của Lamac
a. Quan điểm về tiến hóa
Tiến hóa khơng đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình
độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp và là dấu hiệu chủ yếu của q trình tiến hóa hữu cơ.
Lamac nhấn mạnh:
- Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử.
- Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể là dấu hiệu chủ yếu.
b. Nguyên nhân tiến hóa
Theo ơng có 2 ngun nhân chủ yếu:
- Do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh: điều kiện ngoại cảnh khơng đồng nhất và thường xun thay
đổi làm các lồi sinh vật bị biến đổi về mặt chi tiết. Tác dụng của ngoại cảnh diễn ra từ từ, tích lũy trong
thời gian dài sẽ tạo nên những biến đổi sâu sắc trên cơ thể sinh vật: VD. cây Mao lương nước.
- Do động vật thay đổi tập quán hoạt động: cơ quan nào hoạt động nhiều thì càng phát triển, cơ
quan nào ít hoạt động thì ngày càng tiêu giảm. Những biến đổi của cơ thể do ảnh hưởng của tập quán hoạt
động cũng được di truyền cho thế hệ sau.
c. Cơ chế tiến hóa
- Ngoại cảnh và tập quán hoạt động tác động lên sinh vật � làm sinh vật bị biến đổi.
- Tất cả các biến đổi đó đều được di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản
- Biến đổi có kế thừa lịch sử.
� Cơ chế tiến hóa. Do sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể do tác động của ngoại
cảnh hay tập quán hoạt động, từ đó các biến đổi nhỏ sẽ được tích lũy qua thời gian lịch sử trở thành
những biến đổi lớn, sâu sắc.
d. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi
- Ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật cũng từ từ biến đổi theo � có thể thích nghi kịp thời với sự
thay đổi của ngoại cảnh � trong lịch sử khơng có loài nào bị diệt vong.
- Mọi cá thể trong loài đều đồng loạt phản ứng theo một cách giống nhau trước điều kiện ngoại
cảnh mới để hình thành đặc điểm thích nghi chung cho cả lồi.


� Điều này khơng phù hợp với các nghiên cứu cổ sinh vật học về số lượng các loài đã bị diệt vong
trong lịch sử lớn hơn rất nhiều các lồi cịn sót lại đến ngày nay.
e. Giải thích sự hình thành lồi mới
- Lồi mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại
cảnh.


- Có sự tồn tại song song giữa các nhóm sinh vật bậc thấp và bậc cao là do các sinh vật đơn giản
vẫn không ngừng được sinh ra từ các chất vô cơ và chúng đang trên con đường biến đổi.
- Khái niệm “lồi” khơng có thực trong tự nhiên.
f. Đóng góp và tồn tại của học thuyết
 Đóng góp:
- Chứng minh sinh giới, kể cả con người đều là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ đơn
giản đến phức tạp theo quy luật tự nhiên.
- Nêu được vai trò của ngoại cảnh và bước đầu tìm hiểu tác dụng của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật.
 Tồn tại:
- Chưa nêu được cơ chế tác dụng của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật.
- Chưa phân biệt được các biến dị di truyền và không di truyền, cũng như cơ chế di truyền của các
biến dị đó.
- Chưa giải thích được q trình hình thành lồi. Cho rằng khơng có lồi nào bị diệt vong là sai lầm.
2. Thuyết tiến hóa của Đacuyn
a. Quan niệm về biến dị
- Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể.
- Biến dị cá thể là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể có cùng một lồi xuất hiện qua sinh sản
một cách ngẫu nhiên, vơ hướng, cá biệt.
- Biến dị có vai trị quan trọng với tiến hóa (là nguồn ngun liệu cho tiến hóa và chọn giống)
- Những biến dị xuất hiện do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường, xuất hiện đồng loạt, có hướng thì
ít có nghĩa cho tiến hóa và chọn giống.
b. Thuyết chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên
Đối tượng tác động

Nguyên liệu

Chọn lọc nhân tạo
Các cá thể vật nuôi và cây trồng
Biến dị cá thể có sẵn
Nhu cầu thị hiếu của con người.

Chọn lọc tự nhiên
Các cá thể sinh vật trong tự nhiên
Biến dị cá thể có sẵn trong tự nhiên.
Đấu tranh sinh tồn (đó là đấu tranh
với các điều kiện bất lợi của mơi
trường để tồn tại nhờ các đặc điểm
thích nghi trên cơ thể sinh vật)

Động lực

Những điều kiện bất lợi của mơi
trường (khí hậu khắc nghiệt, kẻ thù,
cạnh tranh) trở thành các nhân tố
chọn lọc, đào thải cá thể kém thích

Nội dung

nghi.
Gồm hai mặt song song tích lũy Tích lũy những biến dị có lợi, đào
biến dị có lợi và đào thải những thải những biến dị có hại cho sinh vật
biến dị khơng có lợi cho con (tích lũy bằng sinh sản làm tăng số



người.
lượng cá thể thích nghi)
Hình thành những lồi vật ni Hình thành các đặc điểm thích nghi
Kết quả

và cây trồng phù hợp với nhu trên cơ thể sinh vật và hình thành lồi
cầu của con người.
mới.
Quy định chiều hướng, nhịp điệu Quy định chiều hướng tốc độ các đặc

Vai trò

biến đổi các lồi vật ni và cây điểm thích nghi và hình thành lồi
trồng.

mới.

Một số chú ý về CLTN theo quan niệm Đacuyn:
- Mặt chủ yếu của CLTN là đào thải các cá thể kém thích nghi.
- Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể khác nhau.
Những cá thể sinh vật nào mang biến dị có lợi giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót
và sinh sản cao hơn các cá thể khác để lại nhiều con cháu hơn cho quần thể.
- Trải qua các thế hệ số lượng cá thể thích nghi ngày một tăng và dần trở thành loài mới.
� CLTN là cơ chế tiến hóa của học thuyết Đacuyn.
c. Quan niệm về hình thành lồi mới theo Đacuyn
- Lồi mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con
đường phân li tính trạng.
- Phân li tính trạng là q trình từ một lồi tổ tiên ban đầu hình thành nhiều lồi khác xa nhau và
khác xa tổ tiên.
- Sự phân li tính trạng cho thấy sinh giới ngày nay đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung.

d. Đánh giá học thuyết Đacuyn
- Học thuyết Đacuyn giải thích thành cơng sự hình thành đặc điểm thích nghi và hình thành lồi mới
bằng cơ chế CLTN, chứng minh sự thống nhất và đa dạng của sinh giới.
- Hạn chế:
+ Chưa nêu được nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
+ Chưa nêu được cụ thể con đường hình thành lồi mới.
II. HỌC THUYẾT TIẾN HĨA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
1. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa
a. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
Học thuyết tiến hóa hiện đại xem quần thể là đơn vị tiến hóa gồm 2 nội dung là tiến hóa nhỏ và tiến
hóa lớn:
- Tiến hóa nhỏ là q trình làm biến đổi cấu trúc di truyền quần thể, biến đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. � Kết quả tạo ra quần thể thích nghi
có vốn gen mới, có sự cách li sinh sản với quần thể gốc. � Hình thành lồi mới.
- Tiến hóa lớn là q trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn
vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới).
Quy mô và thời gian:


+ Tiến hóa nhỏ có quy mơ nhỏ, thời gian ngắn và được chứng minh bằng thực nghiệm.
+ Tiến hóa lớn có quy mơ lớn, thời gian dài được chứng minh trực tiếp và gián tiếp bằng các bằng
chứng tiến hóa.
b. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Nguyên liệu của tiến hóa là biến dị di truyền.
* Chú ý: Không phải mọi biến dị di truyền đều là nguồn ngun liệu cho tiến hóa vì biến dị di
truyền là những biến đổi trong vật chất di truyền và khơng gây bất thụ thì mới có ý nghĩa với tiến hóa.
Tiến hóa sẽ khơng xảy ra nếu quần thể khơng có các biến dị di truyền.
- Nguồn cung cấp nguyên liệu tiến hóa
+ Đột biến
+ Giao phối

+ Di nhập gen
2. Các nhân tố tiến hóa
Đặc điểm
Vai trị
- Đột biến là một nhân tố tiến hóa vì nó - Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ
làm thay đổi tần số alen và thành phẩn cấp (các alen đột biến), quá trình giao
1. Đột biến

kiểu gen của quần thể.

phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp

- Tần số đột biến dao động từ 10-6 –10-4.

(biến dị tổ hợp) vô cùng phong phú

- Đột biến làm thay đổi tần số alen rất cho tiến hóa.
chậm, coi như khơng đáng kể.
Các quần thể thường khơng cách li hồn Các cá thể nhập cư có thể mang đến
tồn và thường có sự trao đổi các cá thể những alen mới hoặc mang đến những
hoặc các giao tử. Hiện tượng này gọi là alen có sẵn làm thay đổi thành phần
2. Di nhập gen

di - nhập gen.

kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Ngược lại khi các cá thể di cư cũng
làm cho thành phần kiểu gen và tần số

3. Chọn lọc tự


alen thay đổi.
- CLTN thực chất là q trình phân hóa - Kết quả của CLTN dẫn đến hình

nhiên

khả năng sống sót hay sinh sản của các thành các quần thể có nhiều cá thể
cá thể với kiểu gen khác nhau trong mang đến kiểu gen quy định các đặc
quần thể.

điểm thích nghi với mơi trường.

- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình - Chọn lọc chống alen trội có thể
và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu nhanh chóng làm biến đổi tần số alen
gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của của kiểu gen vì gen trội biểu hiện ngay
quần thể.

ra kiểu hình.
- Chọn lọc chống alen lặn làm thay đổi
tần số alen chậm hơn so với chọn lọc


chống alen trội vì alen lặn chỉ bị đào
thải ở trạng thái đồng hợp tử nên
không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra
khỏi quần thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên không làm thay Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn
đổi tần số alen một hướng nhất định.

gen của quần thể, giảm sự đa dạng di


4. Các yếu tố ngẫu - Một alen nào đó dù là có lợi cũng có truyền.
nhiên

thể bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể
và một alen có lợi cũng có thể trở nên
phổ biến trong quần thể.
Bao gồm tự thụ phấn, giao phối giữa Giao phối không ngẫu nhiên không
các cá thể cùng huyết thống, giao phối làm thay đổi tần số alen của quần thể
có chọn lọc.

5. Giao phối
khơng ngẫu nhiên

nhưng lại làm thay đổi thành phần
kiểu gen theo hướng tăng dần số kiểu
gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu
gen dị hợp tử.
Giao phối không ngẫu nhiên làm
nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự
đa dạng di truyền.

a. Đột biến
- Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm (vì tần số đột biến trong tự nhiên rất nhỏ khoảng 10 -6 –
10-4). Đột biến có tính thuận nghịch.
- Đột biến tuy tần số thấp nhưng mỗi cá thể có nhiều gen, mỗi quần thể có nhiều cá thể nên số
lượng cá thể mang alen đột biến lớn dẫn đến việc phát tán đột biến qua giao phối, là nguồn phát sinh các
biến dị di truyền cho quần thể.
- Đột biến tạo các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp quan trọng chủ yếu của tiến hóa và quá
trình giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp.

* Tại sao phần lớn đột biến gen đều có hại cho cơ thể sinh vật nhưng đột biến gen vẫn được
coi là nguồn phát sinh các biến dị di truyền?
Trả lời:
Đột biến tồn tại ở thể dị hợp nên gen lặn của đột biến không biểu hiện ngay ra kiểu hình. Quá trình
sinh sản sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp và gen có hại trong quần thể được tổ hợp gen mới khơng có hại
hoặc trong mơi trường mới gen đột biến khơng biểu hiện được tính có hại. Vì vậy đột biến gen được coi
là nguồn phát sinh các biến dị cho CLTN.
b. Di – nhập gen
- Khái niệm: Là sự trao đổi cá thể giữa hai quần thể cách li khơng hồn tồn.


- Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Những cá thể nhập cư mang đến
những alen mới hoặc alen có sẵn làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Di – nhập gen làm thay đổi tần số alen nhiều hay ít phụ thuộc vào kích thước quần thể và số lượng
cá thể di nhập thường thay đổi rõ rệt ở quần thể có kích thước nhỏ.
c. Chọn lọc tự nhiên
Mơi trường thay đổi làm phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của cá thể sinh vật.
- Chọn lọc sẽ xảy ra hai hướng:
+ Đào thải các cá thể có kiểu gen khơng thích nghi.
+ Tích lũy cá thể có kiểu gen thích nghi.
- Đối tượng tác động: Cấp độ dưới cá thể (Phân tử, tế bào), cấp độ cá thể, cấp độ trên cá thể (quần
thể, quần xã...) trong đó cấp độ cá thể và quần thể là chủ yếu nhất là quần thể.
- Nguyên liệu: Biến dị di truyền (đột biến gen và biến dị tổ hợp)
- Nội dung: CLTN sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định những đặc điểm thích nghi, đào thải
những kiểu gen quy định đặc điểm kém thích nghi.
Thực chất CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
- Kết quả: Hình thành quần thể có những cá thể mang kiểu gen quy định những đặc điểm thích nghi
với mơi trường.
Nhân tố hình thành quần thể thích nghi:

+ Đột biến
+ Giao phối � Biến dị tổ hợp � Kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
+ CLTN sàng lọc kiểu gen thích nghi.
* Cách tác động của CLTN.
- Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
- Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
- Thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tùy thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Nhanh: Chọn lọc chống alen trội hoặc chống alen lặn (kiểu gen đơn bội) có tốc độ sinh sản nhanh,
áp lực CLTN lớn.
+ Chậm: Nếu chọn lọc chống alen lặn (hệ gen lưỡng bội), tốc độ sinh sản chậm, áp lực CLTN nhỏ.
* Vai trị: CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, có hướng, quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa
của lồi.
d. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Tác động hiệu quả đến quần thể có kích thước nhỏ.
- Thay đổi tần số alen nhanh chóng khơng theo một hướng xác định.
- Có thể loại bỏ hồn tồn một alen có lợi trong quần thể, một alen có hại có thể trở nên phổ biến
trong quần thể. 


- Quần thể có kích thước lớn nếu chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm kích thước
quần thể, tạo quần thể mới có vốn gen khác ban đầu.
Kết luận: Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
e. Giao phối không ngẫu nhiên
- Gồm tự thụ phấn, giao phối gần, giao phối có chọn lọc.
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi tần
số alen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.
Kết quả là làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền.
B. BÀI TẬP.
CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.

Bài 1: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là gì?
A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.
B. Lần đầu tiên giải thích sự tiến hóa của sinh giới một cách hợp lí thơng qua vai trị của chọn lọc tự
nhiên, di truyền và biến dị.
C. Nêu lên sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
D. Nêu bật vai trò của con người trong lịch sử tiến hóa.
Câu 2: Người đầu tiên đưa ra biến dị cá thể là ai?
A. Lamac

B. Menđen

C. Đacuyn

D. Xanh Hile

Bài 3: Sự hình thành lồi mới theo Lamac là gì?
A. Lồi mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo
con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
B. Lồi mới được hình thành từ từ qua nhiều giai đoạn trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi
nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh.
C. Do thượng đế sáng tạo ra.
D. Kết quả của sự cách li địa lí và sinh học.
Bài 4: Tồn tại trong học thuyết Lamac là gì?
A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh.
B. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị khơng di
truyền.
C. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và khơng có loại nào bị đào thải do ngoại cảnh thay
đổi chậm.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 5: Theo Đacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới:

A. Xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.
B. Làm xuất hiện các bậc phân loại trên loài.


C. Làm hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành lồi mới.
D. Làm cho thế giới sinh vật đa dạng và phong phú.
Bài 6: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là q trình:
A. Biến đổi vốn gen của quần thể dẫn đến hình thành lồi mới.
B. Đột biến, biến dị tổ hợp và chọn lọc làm biến đổi quần thể.
C. Phân chia lồi thành các nhóm phân loại nhỏ hơn.
D. Hình thành các đơn vị phân loại trên lồi.
Bài 7: Qua sơ đồ phân li tính trạng, ta có thể kết luận tồn bộ sinh giới đa dạng ngày nay đều:
A. Có chung nguồn gốc.

B. Khơng có chung nguồn gốc.

C. Được thích nghi cao độ.

D. Có tổ chức cao.

Bài 8: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn ngun liệu chủ yếu của q trình tiến hóa là?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

B. Đột biến gen

C. Biến dị cá thể

D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bài 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các lồi giao phối là:

A. Lồi.

B. Quần thể.

c. Cá thể.

D. Nịi.

Bài 10: Hạn chế chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là gì?
A. Chưa giải thích được một cách đầy đủ về nguồn gốc chung của tồn bộ sinh giới.
B. Chưa giải thích thành cơng sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong điều kiện tự
nhiên.
C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
D. Quá chú trọng đến vai trò của biến dị cá thể trong q trình tiến hóa.
C. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU.
Bài 1: Theo Lamac, tiến hóa là gì?
A. Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện, từ đơn giản đến phức tạp dưới tác
dụng của ngoại cảnh và tập quán của sinh vật.
D. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thơng qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Bài 2: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, một đột biến gen lặn có hại sẽ:
A. Bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
B. Không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
D. Bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại. 
Bài 3: Tuyên bố về tiến hóa là đúng?
A. Cấu trúc tương tự có thể được sử dụng để suy ra mối quan hệ tiến hóa giữa các sinh vật.



B. Sự tồn tại cơ quan thối hóa được tìm thấy trong cấu trúc sinh vật nhưng không được sử dụng là phù
hợp với thuyết tiến hóa.
C. Vì là một lí thuyết q trình tiến hóa vẫn chưa được áp dụng một số lượng lớn các thực nghiệm.
D. Chọn lọc tự nhiên có thể cung cấp nguồn alen mới cho quần thể.
Bài 4: Theo quan niệm Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật ni, cây trồng trong mỗi lồi xuất phát từ
một hoặc vài tổ tiên hoang dại là kết quả của q trình?
A. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
B. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
C. Phát sinh các biến dị cá thể.
D. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.
Bài 5: Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Sự phân hóa khả năng sống sót của những cá thể trong lồi.
B. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
C. Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau.
D. Sự hình thành lồi mới.
Bài 6: Theo quan điểm tiến hóa, cá thể nào dưới đây có giá trị thích nghi cao nhất?
A. Một đứa trẻ khơng bị nhiễm bất kì bệnh nào.
B. Một người phụ nữ 40 tuổi có 7 người con trưởng thành.
C. Một người phụ nữ 80 tuổi có 1 người con trưởng thành.
D. Một người đàn ông 100 tuổi vẫn khỏe mạnh nhưng khơng có con.
Bài 7: Trong các kết luận sau, kết luận nào không phải của Đacuyn?
A. Đấu tranh sinh tồn là động lực của q trình tiến hóa.
B. Các cá thể của cùng một bố mẹ, mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng
nhưng chúng vẫn khác biệt về nhiều đặc điểm.
C. CLTN thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Biến dị cá thể là những biến dị xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản và được di truyền lại
cho đời con.
Bài 8: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trị định hướng q trình tiến hóa là:
A. Đột biến.


B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Bài 9: Đặc điểm nào dưới đây của thuyết tiến hóa lớn là khơng đúng?
A. Là q trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Làm hình thành các nhóm phân loại trên lồi như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
C. Diễn ra trên một quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất rất dài.
D. Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ tuy nhiên vẫn có những nét riêng của nó.


Bài 10: Theo Lamac sự hình thành đặc điểm thích nghi là do đâu?
A. Trên cơ sở biến dị, di truyền và chọn lọc, các dạng kém thích nghi sẽ bị đào thải, chỉ cịn lại những
dạng thích nghi nhất.
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi kịp thời do đó khơng có
dạng nào bị đào thải.
C. Đặc điểm cấu tạo thay đổi theo nguyên tắc cân bằng dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
D. Kết quả của một quá trình biến đổi lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối
và chọn lọc tự nhiên.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đacuyn:
A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B. Từ lồi gốc ban đầu chưa thích nghi hình thành nên các loài mới phù hợp với điều kiện ngoại cảnh.
C. Sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
D. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của các kiểu gen thích nghi nhất.
Bài 2: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp, tiến hóa lớn (tiến hóa vĩ mơ) là q trình hình thành các nhóm
phân loại... (T: trên, D: dưới) loài như... (P: các loài phụ, D: chi, họ, bộ, lớp, ngành) quá trình này diễn ra

trên quy mô rộng lớn, qua thời gian rất dài và chỉ có thể nghiên cứu... (N: Bằng thực nghiệm, G: Gián
tiếp)
A. T, C, N

B. D, P, N

c. T, C, G

D. D, P, G

Bài 3: Đóng góp của học thuyết Đacuyn là
A. Giải thích thành cơng sự hình thành đặc điểm thích nghi và hình thành lồi mới bằng cơ chế CLTN,
chứng minh tồn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung.
B. Giải thích được sự hình thành loài mới.
C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung.
D. Đề xuất biến dị cá thể, nêu lên tính vơ hướng của loại biến dị này.
Bài 4: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu khơng đúng về thuyết tiến hóa là:
A. Các cơ chế cách li thúc đẩy sự phân hóa của quần thể gốc.
B. Đột biến chỉ làm phát sinh các đột biến có hại.
C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
D. Đột biến và q trình giao phối tạo nguồn ngun liệu cho q trình tiến hóa.
Bài 5: Thực chất của quan niệm Đacuyn về nguyên nhân đấu tranh sinh tồn là ở chỗ, sự tồn tại và phát
triển của bất kì sinh vật nào cũng phụ thuộc vào:
A. Khả năng sinh vật nào cho nhiều biến dị có lợi nhất để chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. Điều kiện sống và các yếu tố ảnh hưởng có lợi hay bất lợi của môi trường.
C. Khả năng đấu tranh lại các yếu tố bất lợi của môi trường.
D. Đặc điểm thích nghi của lồi và hồn cảnh sống.


Bài 6: Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hóa là

A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt
động.
B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN. 
C. Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dần và liên tục
của lồi.
D. Sự tích lũy các biến dị xuất hiện trong các quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng
không xác định.
Bài 7: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa?
A. Theo quan niệm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu của tiến hóa vì giúp sinh vật thích nghi
với sự thay đổi của môi trường sống.
B. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến
nhiễm sắc thể.
C. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến dị tổ hợp.
D. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong q
trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn ngun liệu cho q trình tiến hóa.
Bài 8: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến lúc xuất hiện cách li sinh sản với
quần thể gốc thì lồi mới xuất hiện.
B. Tiến hóa nhỏ là q trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Kết quả của q trình tiến hóa nhỏ là sự hình thành các bậc phân loại trên lồi.
D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
Bài 9: Khi nói về sự hình thành lồi theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hình thành lồi bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường gặp ở động vật, thực vật.
B. Hình thành lồi bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến
tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
C. Hình thành lồi bằng đa bội hóa cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.
D. Kết quả của q trình tiến hóa nhỏ là sự hình thành các bậc phân loại trên lồi.
Bài 10: Học thuyết tiến hóa được đưa ra nhằm giải thích những đặc điểm gì của sinh giới?
A. Giải thích sự đa dạng của sinh giới.

B. Giải thích tính hợp lí của sinh giới trong sự thích nghi với mơi trường sống.
C. Giải thích tác động của ngoại cảnh trong việc làm cho loài bị biến đổi.
D. A và B đúng.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Chọn lọc nhân tạo khác chọn lọc tự nhiên chủ yếu ở điểm nào?


A. Nội dung (biến dị nào được giữ lại).
B. Tốc độ (lịch sử lâu dài hay xảy ra tương đối nhanh).
C. Kết quả (có lợi cho sinh vật hay con người).
D. Động lực (đấu tranh sinh tồn hay nhu cầu của con người)
Bài 2: Kết quả chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn là?
A. Xuất hiện biến dị cá thể qua q trình sinh sản.
B. Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể.
C. Cạnh tranh sinh học cùng loài là động lực tiến hóa của lồi.
D. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
Bài 3: Theo Đacuyn, cơ chế của tiến hóa là?
A. Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật.
B. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN.
D. Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi của các cơ quan tương ứng.
Bài 4: Đóng góp quan trọng của thuyết tiến hóa tổng hợp là gì?
A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
B. Tổng hợp được nhiều bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.
C. Làm sáng tỏ đựợc cơ chế của tiến hóa nhỏ.
D. Giải thích được đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Bài 5: Vì sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của q trình tiến hóa.
A. So với đột biến NST, thì đột biến gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng đến sức sống, sức sinh sản của
sinh vật.
B. Đột biến gen tạo ra nhiều biến dị di truyền.

C. Đột biến gen tạo ra nhiều locus gen mới.
D. Đột biến gen tạo ra nhiều tổ hợp gen mới.
Bài 6: Theo quan niệm hiện đại, cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì?
A. Phần lớn các lồi sinh sản theo lối giao phối, hơn nữa những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không
được nhân lên trong quần thể sẽ khơng đóng góp vào q trình tiến hóa.
B. Mặc dù phần lớn các lồi sinh vật sinh sản theo lối tự phối nhưng mỗi cá thể có thời gian tồn tại rất
ngắn so với thời gian tồn tại của quần thể và có nhiều yếu tố ngẫu nhiên.
C. Mặc dù phần lớn các sinh vật sinh sản theo lối tự phối nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó cần sống
cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở.
D. Phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối nên một cá thể không thể tồn tại được, để duy trì
nịi giống nó cần có thêm ít nhất một cá thể khác giới nữa.
Bài 7: Theo quan niệm hiện đại, vì sao lồi hươu cao cổ có chân cao, cổ dài?
A. Đây là đột biến ngẫu nhiên được chọn lọc tự nhiên củng cố.


B. Biến dị cá thể này tình cờ có lợi và được tăng cường.
C. Do nhiều đời rướn chân, vươn cổ để ăn lá trên cao.
D. Đây là đột biến trung tính được ngẫu nhiên duy trì.
Bài 8: Phát biểu nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho
q trình chọn giống và tiến hóa.
B. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống
và tiến hóa.
C. Chỉ có các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và
tiến hóa.
D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn
nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Bài 9: Theo Đacuyn, động lực của chọn lọc nhân tạo là
A. Chọn lọc tự nhiên không phát huy tác dụng.
B. Vật ni và cây trồng thích hợp với chọn lọc nhân tạo.

C. Do sự đấu tranh sinh tồn của các sinh vật trong tự nhiên.
D. Nhu cầu, thị hiếu, thẩm mỹ của con người.
Bài 10: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trị
A. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.
B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
C. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
D. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2: Chọn đáp án C
Bài 3. Chọn đáp án B
Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp án C
Bài 6: Chọn đáp án A
Bài 7: Chọn đáp án A
Bài 8: Chọn đáp án C
Bài 9: Chọn đáp án B
Bài 10: Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Chọn đáp án C


Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án B
Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp án A
Bài 6: Chọn đáp án B
Bài 7: Chọn đáp án C
Bài 8: Chọn đáp án B

Bài 9: Chọn đáp án A
Bài 10: Chọn đáp án B
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C.
Tiến hóa lớn là q trình hình thành các nhóm phân loại trên lồi như chi, họ, bộ, lớp, ngành. Q
trình này diễn ra trên quy mơ rộng lớn, qua thời gian rất dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án A
Bài 4: Giải: Chọn đáp án B
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Sự tồn tại và phát triển của bất kì sinh vật nào cũng phụ thuộc vào khả năng đấu tranh lại các yếu tố
bất lợi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D.
Theo Đacuyn:
+ Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống.
+ Biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản, có khả năng
di truyền là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Cịn đáp án B sai vì đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến NST (thường gây
hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen).
+ Đáp án C nêu thiếu.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C
Sự hình thành các bậc phân loại trên lồi là kết quả của tiến hóa lớn.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B.
- Dễ thấy đáp án A. sai vì con đường hình thành lồi bằng lai xa kèm đa bội hóa thường gặp ở thực
vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài động vật rất phức tạp.
- Đáp án C. sai vì hình thành lồi bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn được thực hiện trong
nguyên hoặc trong giảm phân và thụ tinh.
- Đáp án D. sai vì kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành lồi mới.



Bài 10: Giải: Chọn đáp án D
Học thuyết tiến hóa hiện đại nhằm giải thích sự đa dạng của sinh giới và tính hợp lí của sinh giới
trong sự thích nghi với mơi trường sống.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án D
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
Theo Đacuyn, CLTN là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C
Nhờ thuyết tiến hóa tổng hợp mà cơ chế tiến hóa nhỏ được giải thích, tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy
mô của quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Sự biến đổi về tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc sẽ xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó và
quần thể gốc mà nó được sinh ra � xuất hiện lồi mới.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
Tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:
+ Có tính tồn vẹn trong khơng gian và thời gian.
+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
+ Tồn tại thực trong tự nhiên.
Cấp độ cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì phần lớn các lồi sinh sản theo lối giao
phối (chứ không phải tự phối), hơn nữa những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không được nhân lên trong
quần thể sẽ khơng đóng góp vào q trình tiến hóa.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án A
Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
- Đacuyn chỉ mới đề xuất khái niệm biến dị cá thể, chưa có khái niệm về biến dị tổ hợp hay đột
biến.
- Biến dị cá thể theo ông là để chỉ những đặc điểm sai khác xuất hiện một cách riêng lẻ trên một vài
cá thể, không theo hướng xác định là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa và chọn giống.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án D

Con người tạo ra các đột biến có lợi chọn lọc các biến dị để phù hợp với nhu cầu của mình đem lại
giá trị kinh tế.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án B
Sự cách ly ngăn cản sự giao phối tự do, do đó củng cố tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần
thể gốc.
GIỜ GIẢI LAO
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ


Luật chơi: Cùng nhau lật mở những cụm từ tiếng anh thú vị bằng cách trả lời các câu hỏi hình ảnh
phía bên dưới các em nhé!

CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA THEO QUAN NIỆM CỦA
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
Bài 1: Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến trung bình là?
A. 10-6

B. 10-4

C. 10-2 - 10-4

D. 10-6 – 10-4

Bài 2: Phát biểu nào dưới đây khơng đúng về q trình đột biến?
A. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong nội bộ
cơ thể, trong kiểu gen, giữa cơ thể với môi trường, những mối quan hệ này đã được hình thành qua chọn
lọc tự nhiên.
B. Quá trình đột biến gây ra những biến dị di truyền, các đặc tính theo hướng tăng cường hay giảm bớt,
gây ra những sai khác nhỏ hay những biến đổi hoặc những biến đổi lớn trên kiểu hình của cơ thể.

C. Đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của q trình tiến hóa vì so với đột biến
nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn.


D. Khi mơi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó.
Bài 3: Trong tiến hóa và chọn giống, đột biến chuyển đoạn có ý nghĩa?
A. Giúp chuyển gen q từ lồi này sang loài khác.
B. Giúp cho việc thiết lập bản đồ gen.
C. Làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng.
D. Loại bỏ đi các gen có hại vì chúng được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
Bài 4: Trong các phát biểu sau về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen, có thể làm biến đổi mARN và protein tương ứng.
2. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới.
3. Đa số đột biến gen khi biểu hiện là trung tính.
4. Đột biến gen thường biểu hiện ngay ra kiểu gen của sinh vật.
5. So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Bài 5: Khi nói về nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên khơng chỉ làm thay đổi tần số alen mà cịn làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D. Yếu tố ngẫu nhiên là yếu tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra
đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Bài 6: Chọn lọc tự nhiên là q trình
A. Đào thải biến dị có lợi cho sinh vật.
B. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. Vừa đào thải biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và bản thân sinh vật.
Bài 7: Đột biến là:
A. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không ảnh hưởng đến tần số alen.
B. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen nhưng rất ít.
C. Nhân tố tiến hóa làm tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại.
D. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen khơng theo một hướng nhất định, một alen dù có lợi hay có
hại cũng có thể bị mất khỏi quần thể, một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
Bài 8: Giao phối không ngẫu nhiên là:
A. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không ảnh hưởng đến tần số alen.
B. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen nhưng rất ít.
C. Nhân tố tiến hóa làm tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại.


D. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen do xuất nhập cư.
Bài 9: Phát biểu khơng chính xác về q trình tiến hóa của một quần thể sinh vật:
A. Nếu quần thể không xuất hiện các đột biến gen mới, q trình tiến hóa sẽ dừng lại.
B. Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố duy nhất sáng tạo ra các alen thích nghi.
C. Hiện tượng nhập cư có thể làm tăng tốc độ tiến hóa của một quần thể nhanh chóng.
D. Các đột biến trội có lợi với mơi trường sống được củng cố nhanh chóng trong quần thể.
Bài 10: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể như thế nào?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải những biến dị có hại cho sinh vật, do đó làm thay đổi tần số alen.
B. Chọn lọc tự nhên tác động đến kiểu hình qua đó tác động lên kiểu gen và alen làm thay đổi tần số alen.
C. Chọn Ịọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen.
D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các tác nhân gây đột biến gen từ đó tần số alen thay đổi.

B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU.
Bài 1: Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen.
B. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và CLTN.
D. Đột biến và di nhập gen.
Bài 2: Nói chung, tần số alen của 1 quần thể trong tự nhiên sẽ bị biến đổi nhanh nhất khi chịu tác động
của quá trình nào?
A. Quá trình di nhập gen.

B. Quá trình chọn lọc tự nhiên.

C. Quá trình giao phối.

D. Quá trình đột biến.

Bài 3: Chọn lọc tự nhiên gần giống với
A. Dòng gen.

B. Yếu tố ngẫu nhiên

C. Giao phối khơng ngẫu nhiên.

D. Phân hóa khả năng sinh sản.

Bài 4: Tuyên bố nào dưới đây về CLTN là chính xác nhất?
A. Các cá thể thích nghi hơn sẽ để lại nhiều con cháu hơn và đóng góp nhiều hơn vào vốn gen của quần
thể ở thế hệ kế tiếp hơn là các cá thể thích nghi.
B. Đặc điểm thích nghi có lợi ở nơi sống này sẽ có lợi ở nơi sống khác.
C. Các loài khác nhau chiếm giữ cùng nơi sống sẽ thích nghi với nơi sống đó bằng việc thay đổi vật chất

di truyền.
D. Đặc điểm thích nghi có lợi ở thời điểm này sẽ có lợi ở thời điểm khác.
Bài 5: Một quần thể có chứa biến dị di truyền, trình tự nào sau đây đúng với trình tự ảnh hưởng của chọn
lọc tự nhiên?
1. Những cá thể thích nghi tốt để lại nhiều con cháu hơn những cá thể kém thích nghi.
2. Sự thay đổi xảy ra trong môi trường.
3. Tần số kiểu gen trong quần thể thay đổi.


4. Những cá thể thích nghi kém sẽ giảm khả năng sống sót.
A. 2>4>1>3

B. 4>2>1>3

c. 4>1>2>3

D. 2>4>3>1

Bài 6: Tại sao giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên khơng làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối ngẫu nhiên làm xuất hiện các biến dị di truyền trong quần thể.
D. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Bài 7: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các phát biểu về CLTN:
1. Ở lồi có bộ NST đơn bội, CLTN khơng thể loại bỏ hồn tồn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
2. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó tác động gián tiếp lên kiểu gen.
3. CLTN chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
4. CLTN làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
5. CLTN có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột theo hướng không xác định.
6. Thực chất của CLTN là phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

C. 1, 4

D. 1,3

Bài 8: Cho các nhân tố sau:
1. Biến động di truyền.
2. Đột biến.
3. Giao phối không ngẫu nhiên.
4. Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố làm nghèo vốn gen quần thể là?
A. 1, 2

B. 2, 4

Bài 9: Một số sâu bọ có màu sắc sặc sỡ được CLTN duy trì vì:
A. Chúng làm cho kẻ thù hoảng sợ.

B. Chúng dễ tìm được bạn tình.

C. Chúng có khả năng sinh sản cao.


D. Chúng có sức sống cao.

Bài 10: Đối với q trình tiến hóa.
A. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp. 
B. Đột biến lặp đoạn NST kết hợp với đột biến gen xảy ra ở một trong những gen lặp đó là một trong
những cơ chế hình thành gen mới.
C. Giao phối ngẫu nhiên chỉ đóng vai trị trung hịa các đột biến có hại.
D. Đột biến đa bội thể ở thực vật ít có ý nghĩa.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là:
A. Đột biến, di nhập gen.

B. Đột biến, CLTN.

C. Đột biến, biến động di truyền.

D. Di nhập gen, biến động di truyền


Bài 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trị của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
C. Đột biến đa bội góp phần đóng vai trị quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành lồi mới
một cách nhanh nhất.
D. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó khơng có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Bài 3: Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi thay đổi theo
một hướng xác định?
A. Quá trình đột biến.

B. Quá trình giao phối.


C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Biến động di truyền.

Bài 4: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của q trình chọn lọc là:
A. Sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của mơi trường.
B. Sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể.
C. Sự phân hóa cá thể có sức khỏe và khả năng kiếm mồi.
D. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Bài 5: Cho các thơng tin về vai trị các nhân tố tiến hóa như sau:
1. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
2. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
3. Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó có lợi.
4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất nhanh trong trường hợp chọn lọc
chống lại alen trội.
5. Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
6. Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng
trong trường hợp chọn lọc chống lại alen lặn.
Số thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
A. 6

B. 4

C. 2

D. 0

Bài 6: Theo quan niệm hiện đại về tiến hóa, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Phân li độc lập, trao đổi chéo và sự thụ tinh là ba cơ chế xuất hiện trong sinh sản hữu tính hình thành

nên nguồn biến dị di truyền lớn cho tiến hóa.
B. CLTN chỉ tác động lên từng cá thể sinh vật vì vậy mỗi cá thể sinh vật đều có thể tiến hóa.
C. Suy cho cùng mọi biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa đều là do đột biến.
D. CLTN không phải là nguyên nhân duy nhất tạo nên q trình tiến hóa nhỏ nhưng chỉ có CLTN mới cải
thiện được khả năng thích nghi của sinh vật.
Bài 7: Đặc điểm nào sau đây là chung cho cả chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố
ngẫu nhiên:
1. Là nhân tố tiến hóa vơ hướng.


2. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
3. Dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi.
4. Có tác động rõ rệt đến các quần thể có kích thước nhỏ.
5. Có thể làm giảm tính đa dạng và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 1, 2, 3, 4, 5

B. 1, 2, 4, 5

C. 1, 2

D. 2, 5

Bài 8: Phát biểu nào sau đây khơng chính xác?
A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể từ
đó quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
B. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.
C. Đột biến gen làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen của quần thể dẫn đến thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột.
D. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của cả 2 quần thể và có thể mang đến

quần thể nhận alen mới.
Bài 9: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. CLTN làm xuất hiện các alen mới, do đó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể.
D. CLTN không thể loại bỏ hồn tồn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Bài 10: Vì sao quá trình giao phối khơng ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
C. Vì tạo ra vơ số biến dị tổ hợp.
D. Vì làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa là
A. Đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Bài 2: Vì sao CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn
nhiều so với quần thể sinh vật?
A. Vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh.
B. Vì vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN nên mọi alen dù trội hay lặn đều biểu hiện kiểu hình.
C. Cấu tạo cơ thể vi khuẩn đơn giản, dễ bị CLTN tác động.
D. Sinh vật nhân thực có số lượng gen nhiều hơn.
Bài 3: Cho các nhân tố tiến hóa sau:



1. Đột biến.
2. Chọn lọc tự nhiên.
3. Các yếu tố ngẫu nhiên.
4. Di nhập gen.
5. Giao phối không ngẫu nhiên.
Số các nhân tố tiến hóa khơng làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Bài 4: Nhận định đúng về ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền)
A. Tần số alen của quần thể có sự thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên, thường xảy ra với quần thể
nhỏ.
B. Tần số alen của quần thể có sự thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên, là nhân tố tiến hóa có
hướng.
C. Là chọn lọc chống lại một alen có hại, làm thay đổi tần số alen.
D. Là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.
Bài 5: Nhân tố tiến hóa khơng làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể là:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.


D. Di nhập gen.

Bài 6: Biến động di truyền là hiện tượng gì?
A. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số của
các alen đó ở quần thể gốc.
B. Phân hóa kiểu gen trong quần thể dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Quần thể kém thích nghi bị thay bởi quần thể có vốn gen thích nghi hơn.
D. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Bài 7: Q trình ngẫu phối có tác dụng:
1. Làm cho đột biến gen được phát tán trong quần thể.
2. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.
3. Trung hịa tính có hại của đột biến gen.
4. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần KG của quần thể.
Có bao nhiêu tác dụng đúng:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Bài 8: Đột biến gen trong tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của q trình tiến hóa do:
1. Phổ biến hơn đột biến NST.
2. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
3. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc gặp tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.
4. Tần số đột biến về một gen nào đó là khá cao vì vậy nguồn biến dị đột biến trong quần thể là rất lớn.


Có bao nhiêu lí do giải thích đúng:

A. 2

B. 3

C. 4

D. l

Bài 9: Ảnh hưởng của chọn lọc cá thể là gì?
A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của cá thể.
B. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo một hướng xác định.
C. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hóa khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản, bảo
đảm sự tồn tại phát triển của quần thể thích nghi nhất.
Bài 10: Cho các nhân tố tiến hóa.
1. Đột biến.
2. Chọn lọc tự nhiên.
3. Di nhập gen.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
5. Giao phối không ngẫu nhiên.
Số các nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là
A. 2

B. 3

C. 4
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.

Bài 1: Chọn đáp án D
Bài 2: Chọn đáp án C
Bài 3: Chọn đáp án B
Bài 4: Chọn đáp án B
Bài 5: Chọn đáp án B
Bài 6: Chọn đáp án C
Bài 7: Chọn đáp án B
Bài 8: Chọn đáp án A
Bài 9: Chọn đáp án A
Bài 10: Chọn đáp án B
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Chọn đáp án D
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án D
Bài 4: Chọn đáp án A
Bài 5: Chọn đáp án A
Bài 6: Chọn đáp án A

D. 5


Bài 7: Chọn đáp án D
Bài 8: Chọn đáp án D
Bài 9: Chọn đáp án A
Bài 10: Chọn đáp án B
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Các nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể: Biến động di truyền, CLTN, giao phối không ngẫu
nhiên.
Các nhân tố làm giàu vốn gen của quần thể: Đột biến, di nhập - gen.

Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
- A, B, C đúng
- D sai vì mặc dù so với đột biến gen, đột biến NST ít phổ biến hơn và thường gây hậu quả nghiêm
trọng cho thể đột biến tuy nhiên trong nhiều trường hợp nó cũng ý nghĩa trong tiến hóa. VD trong trường
hợp đột biến lặp đoạn NST kết hợp với đột biến gen xảy ra ở một trong những gen lặp đó là một trong
những cơ chế hình thành gen mới � có thể hình thành lồi mới,.. � do đó khơng thể nói đột biến NST
khơng có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
Nhân tố không làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo hướng xác định gồm: đột biến, giao
phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền, di nhập gen.
Còn CLTN được xem là nhân tố tiến hóa có hướng.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
CLTN là q trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen
khác nhau trong quần thể, những cá thể nào có kiểu gen quy định kiểu hình giúp tăng khả năng sống sót
và khả năng sinh sản sẽ được giữ lại cho thế hệ sau, cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
sẽ bị đào thải (SGK Sinh học 12 cơ bản).
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Vai trò của chọn lọc tự nhiên gồm: 1,4
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
B Sai vì trong thực tế CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ
kiểu gen, không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D
1. sai vì nhân tố CLTN là nhân tố có hướng.
2. đúng.
3. sai vì yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không dẫn đến hình thành các đặc điểm
thích nghi.


4. sai vì nếu như các yếu tố ngẫu nhiên có tác động rõ rệt nhất đến các quần thể có kích thước nhỏ
thì mức độ tác động của CLTN lại phụ thuộc vào yếu tố alen được chọn lọc là trội hay lặn chứ khơng phụ

thuộc vào kích thước quần thể.
5. đúng.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C
- A, B, D đúng.
- C sai vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Tần
số đột biến ở một gen riêng rẽ là rất thấp từ 10 -6 -10-4 - (nghĩa là cứ 1 triệu -1 vạn giao tử thì có 1 giao tử
mang đột biến về 1 gen nào đó).
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B
- B sai vì CLTN khơng làm xuất hiện các alen mới mà CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và
gián tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Nhân tố tiến hóa suy cho cùng có khả năng tạo alen mới cho quần thể chính là q trình đột biến.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án D
- Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là vai trị của q trình ngẫu phối.
- Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi với mơi trường là vai trị của ngẫu phối kết hợp với quá trình
CLTN.
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp là vai trị của q trình giao phối.
- Cịn giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C
Q trình giao phối giúp tạo ra vơ số biến dị tổ hợp, đó là sự tổ hợp lại các gen trên cơ sở xuất hiện
tổ hợp tính trạng mới, hoặc xuất hiện kiểu hình mới do các gen phân li độc lập, tương tác gen, hoán vị
gen.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so
với quần thể sinh vật vì vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN nên mọi alen dù trội hay lặn đều biểu hiện kiểu
hình.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B
- Các nhân tố tiến hóa, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên (hay biến động di truyền), di nhập gen đều
làm thay đổi tần số alen theo hướng không xác định.

- Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa có hướng.
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi
thành phần KG của quần thể theo hướng xác định là: tăng dần tần số KG đồng hợp, giảm dần tần số KG
dị hợp.


×