Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giao an Lich su 9 HK II 11 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.29 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết 19 - Bài 16. Những</b>

<b>hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài</b>


<b>trong những năm 1919- 1925.</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức .</b></i>


- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp, Liên Xô, Trung Quốc sau chiến
tranh thế giới thứ nhất – Người tìm thấy chân lý cứu nước.


- Người chuẩn bị tư tưởng chính trị, tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng Sản Việt
Nam.


- Chủ trương và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục cho học sinh lịng khâm phục và kính u lãnh tụ Nguyễn ái Quốc và các
chiến sĩ cách mạng.


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng trình bày , sử dụng lược đồ , phân tích, so sánh và đánh giá sự
kiện .


<b>( Tích hợp mt vào tồn bài)</b>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Lược đồ hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.


- Sưu tầm tranh ảnh, những caau chuyện nói về hoạt động cứu nước của


Người.


<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ .</i>


<b>( Không kiểm tra)</b>


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


Cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX , CMVN rơi vào tình rạngkhủng hoảng trầm trọng
về lãnh đạo , bế tắc về đường lối. Nhiều chiến sĩ cách mạng đã ra đi tìm đường cứu
nước nhưng khơng thành-> Ngày 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước cho dân tộc Việt Nam, và người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cứu
dân tộc Việt Nam thốt khỏi vịng nơ lệ.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


GV: Dẫn dắt lại những hoạt động của
Nguyễn Ái Quốc trong chương trình
lịch sử 8.


? Trong thời gian ở Pháp, Nguyễn Ái


Quốc đã có những hoạt động gì.


<b>I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp ( 1917- </b>
<b>1923).</b>


- 1919 Người gửi đến Hội nghị Véc xai
bản yêu sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Sau khi đọc và nghiên cứu bản luận
cương của Lê nin , người đã tìm ra chân
lý cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
GV: Giới thiệu H/s quan sát H28.


? Em hãy cho biết lý do khiến Nguyễn
Ái Quốc đến Pháp là gì?


- Tìm hiểu chính kẻ đi xâm lược, tranh
thủ sự đồng tình ủng hộ của nhân dân
Pháp.


? Theo em , con đường cứu nước của
NAQ có gì mới và khác hơn so với lớp
người đi trước<i>?</i>


- Các nhà yêu nước trước đó đi sang
phương Tây để nhờ vả, còn Người đi
sang phương Tây rồi vòng quanh trái đất
đi học hỏi, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ
của bạn bè quốc tế.



GV: Người đi sang phương Tây và
người cho rằng , muốn đánh Pháp thì
trước hết phải hiểu Pháp. Hơn nữa nước
Pháp khoa học kĩ thuật phát triển, xã hội
tiến bộ.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>( Học sinh đọc bài )</i>


? Em hãy tóm tắt những hoạt động của
Nguyễn ái Quốc ở Liên Xô ?


? Nêu những phát biểu của Nguyễn Ái
Quốc tại Đại hội V quốc tế cộng sản ?
? Những quan điểm của CNMLN mà
NAQ tiếp nhận và truyền bá vào Việt
Nam có tác dụng ntn ?


<b>Hoạt động 3.</b>


<i>( Học sinh đọc bài)</i>


? Em hãy nêu những hoạt động tích cực
của Nguyễn Ái Quốc để dẫn đến việc


vấn đề dân tộc và thuộc địa.( Lê nin).
- 12/1920 Người tán thành gia nhập quốc
tế III và tham gia thành lập Đảng xã hội
Pháp.



-1921 Người tham gia Hội liên hiệp
thuộc địa.


- 1922 Người ra báo người cùng khổ, viết
bài cho báo nhân đạo, đời sống công
nhân Pháp, và Bản án chế độ thực dân
Pháp.


<b>II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô.( 1923 – </b>
<b>1924).</b>


- 6/1923 Nguyễn ái Quốc đến Liên Xô và
dự Hội nghị quốc tế nông dân.


- 1924 Người dự Đại Hội V Quốc tế cộng
sản.


=> Là một bước chuẩn bị quan trọng về
tư tưởng và chính trị cho sự ra đời Đảng
cộng sản Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thành lập Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên?


GV: Nòng cốt của Hội là cộng sản
Đồn.


? Việc lấy cộng sản Đồn làm nịng cốt
có ý nghĩa ntn?



- Đào tạo cán bộ cách mạng, truyền bá
CNMLN.


- Chuẩn bị cho sự thành lập chính Đảng
vơ sản kiểu mới.


? Em hãy nêu những hoạt động và tổ
chức chủ yếu của Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên?


- Mở lớp huấn luyện chính trị.
- Xuất bản sách báo.


- Đưa hội viên vào thực tiễn
? Nhận xét của em về Hội?


- Lần đầu tiên những người thanh niên
Việt Nam yêu nước được đứng trong
một tổ chức, truyền bá chủ nghĩa Mác
Lê nin.


? NAQ có vai trị ntn ?
- Sáng lập và lãnh đạo Hội.


- Cuối năm 1924 nguyễn ái Quốc đến
Trung Quốc.


- 6/ 1925 Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên được thành lập.



<b>* Hoạt động : ( SGK )</b>


<b>4 . Củng cố</b>


? Vì sao NAQ dừng chân tại Pháp, Liên Xô và Trung Quốc?
-* GV: Gợi ý để H/s làm bài tập 2 sgk ( T64).


<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


Ngày soạn : 28/12/2011
Ngày giảng : 30/12/2011


<b>Tiết 20 - Bài 17</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Cách mạng Việt Nam trước khi </b>


<b>Đảng cộng sản ra đời</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam , chủ trương và hoạt
động của hai tổ chức thanh niên-> Sự khác biệt của 2 tổ chức.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục cho học sinh lòng khâm phục và kính yêu các bậc tiền bối phấn đấu , hy
sinh cho độc lập dân tộc..


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>



- Rèn luyện kỹ năng trình bày , sử dụng lược đồ , phân tích, so sánh và đánh giá sự
kiện .


<b>II. Phương tiện dạy học .</b>
- Tìm hiểu kỹ sgk.


- Tham khảo thêm tài liệu
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ .</i>


? Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian ở Pháp? Theo
em vì sao người lại đặt chân tới nước Pháp.


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


- 1925 ánh d u bđ ấ ước phát tri n m i c a phong tr o cách m ng Vi t Nam: 3 t ể ớ ủ à ạ ệ ổ
ch c cách m ng l n lứ ạ ầ ượt ra đời => 3 t ch c c ng s n liên ti p ra ổ ứ ộ ả ế đời ntn…


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Phong trào công nhân trong những


năm 1926- 1927 diễn ra ntn?


? Kể tên các cuộc đấu tranh tiêu biểu
của gccn khắp đất nước?


? Qua những phong trào cách mạng
trên , em có nhận xét gì?


<b>GV: Từ năm 1926-1927 cả nước có 26 </b>
cuộc đấu tranh của cơng nhân


- Mục đích: Tăng lương, giảm giờ làm..
? Trong thời kì này phong trào yêu nước
diễn ra ntn.


GV: Cũng trong bối cảnh đó các tổ chức
cách mạng nối tiếp nhau ra đời.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Tân Việt cách mạng Đảng ra đời trong


<b>I .Bước phát triển mới của phong trào </b>
<b>cách mạng Việt Nam( 1926-1927).</b>
<b>1. Phong trào công nhân.</b>


– Nhiều cuộc bãi công nổ ra liên tiếp và
trên qui mơ lớn.



( Cơng nhân Hải Phịng, BếnThuỷ , Ba
son)


=>Các cuộc đấu tranh mạng tính chất
chính trị , phạm vi rộng, -> Trình độ giác
ngộ của công nhân được nâng lên.


<b>2. Phong trào yêu nước.</b>


- Phong trào kết thành một làn sóng cách
mạng dân tộc, dân chủ khắp cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hoàn cảnh nào?


? Nêu những hoạt động của tổ chức Tân
Việt?


<b>GV: Tân Việt nhiều lần cử người sang </b>
Quảng Châu ( TQ) xin hợp nhất với Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên nhưng
không thành ( Do 2 bên không thấy
được vai trò và quyền lãnh đạo của
nhau.)


mạng Đảng (7/1928)


<i>* Hoạt động:</i>


- Chủ yếu ở Trung Kì.



- Nội bộ diễn ra 2 xu hướng.( Tư sản –
Vô sản)


- Một số Đảng viên tiên tiến chuyển sang
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.


<b>4 . Củng cố</b>


* Em hãy trình bày và hồn cảnh thành lập và những hoạt động của tổ chức Tân
Việt.?


<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


_______________________________________
Ngày soạn : 02/01/2012


Ngày giảng : 04/01/2012


<b>Tiết 21 - Bài 17</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Cách mạng Việt Nam trước khi</b>


<b> Đảng cộng sản ra đời.(Tiếp theo)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học .</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam => Sự ra đời của 3 tổ chức cộng


sản đánh dấu sự phát triển mới của cách mạng nước ta.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục cho học sinh lòng khâm phục và kính yêu các bậc tiền bối phấn đấu , hy
sinh cho độc lập dân tộc..


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng trình bày , sử dụng lược đồ , phân tích, so sánh và đánh giá sự
kiện .


<b>II. Phương tiện dạy học .</b>
- GA, SGK


<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ .</i>


?Trình bày bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam ( 1926- 1927)?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


( Gv dẫn dắt kiến thức từ tiết trước)


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


<i> (Học sinh đọc bài )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Ba tổ chức cộng sản ra đời trong hồn
cảnh nào?


GV: Giải thích thêm trong sgk.


? Theo em vì sao đại biểu Bắc kì bỏ về
nước?


- u cầu chính đảng khơng được chấp
nhận.


- Điều kiện thành lập Đảng đã chín
muồi.


- Nếu khơng thành lập ĐCS thì lãnh đạo
sẽ bất cập với phong trào.


GV: Mở rộng.


- 7 người trong chi bộ đầu tiên gồm:


1. Ngơ Gia Tự.
2. Nguyễn Đức Cảnh.
3. Trịnh Đình Cửu.
4. Trần Văn Cung.
5. Đỗ Ngọc Dung.


6. Dương Hạc Đính.
7. Nguyễn Tuân.


? Vậy 3 tổ chức cộng sản lần lượt ra đời
ntn?


GVKL: như vậy chỉ trong vòng 4 tháng,
ở Việt Nam có 3 tổ chức cộng sản ra
đời, khẳng định bước phát triển nhảy vọt
của cách mạng Việt Nam. Điều đó
chứng tỏ điều kiện thành lập ĐCS đã
chín muồi trong cả nước=> Xu thế ra
đời của 3 tổ chức cộng sản là tất yếu.


<i>1. Hoàn cảnh.</i>


– Phong trào công – nông phát triển mạnh.
– 3/1929 Chi bộ đảng cộng sản đầu tiên ra
đời.


– 5/1929 Hội VNCMTN họp Hội nghị lần
1.


<i>2. Ba tổ chức cộng sản thành lập.</i>


- 17/6/1929 Đông Dương cộng sản Đảng
thành lập.( Bắc Kì).


- 8/1929 An Nam cộng sản Đảng thành
lập.( Hương Cảng).



- 9/1929 Đông Dương cộng sản liên Đoàn
thành lập.( Hà Tĩnh)


<b>4 . Củng cố</b>


* Em hãy lập niên biểu về sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản.?
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


_______________________________________
Ngày soạn : 04/1/2012


Ngày giảng : 06/1/2012


<b>Chương II. Việt Nam trong những năm 1930 - 1939</b>

<b>Tiết 22– Bài 18</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.</b>


<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của hội nghị thành lập Đảng.
- Nội dung chính của luận cương chính trị ( 10/1930).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thông qua những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc phấn đấu không biết mệt
mỏi cho sự ra đời của Đảng và Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930)


- GIáo dục lòng biết ơn



<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, phân tích, so sánh và đánh giá sự
kiện .


<b>( Tích hợp mt và mục III)</b>
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Chân dung Nguyễn Ái Quốc và đ/c Trần Phú.


- Sưu tầm tài liệu nói về những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ .</i>


* Em hãy nêu hoàn cảnh và sự thành lập 3 tổ chức cộng sản?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


Nửa cuối những năm 1929 ở Việt Nam có 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra
đời , họ cùng chung mục đích song hoạt động khơng mang tính thống nhất -> Tình
trạng đó cần phải được giải quyết ngay. NAQ xuất hiện đúng lúc-> Người thống
nhất các lực lượng cộng sản ở Việt Nam -> Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ntn.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Em hãy nêu hoàn cảnh lịch sử dẫn tới
việc thành lập Đảng?


? Trước tình hình đó, NAQ đã làm gì ?
GV: Lúc này NAQ từ Xiêm trở về


Hương Cảng (TQuốc) triệu tập Hội nghị.
? Hãy tóm tắt nội dung cơ bản của Hội
nghị thành lập Đảng.


GV: Hội nghị gồm 7 đại biểu.


- 2 đại biểu của Đông Dương cộng sản
Đảng.


- 2 đại biểu của An Nam cộng sản Đảng.
- 2 đại biểu nước ngoài (Hồ Tùng Mậu
và Lê Hồng Sơn).


=> 24/2/1930 Đơng Dương cộng sản liên
đồn xin ra nhập ĐCSVN.


? Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa
ntn đối với cách mạng Việt Nam?


? Nêu những hiểu biết của em về cương


lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?


( sgk phần chữ nhỏ)


GVKL: Như vậy chỉ trong một thời gian
ngắn, 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã
hợp nhất thành một Đảng.


<b>I. Hội nghị thành lập ĐCSVN </b>
<b>(3/2/1930)</b>


<b>1. Hoàn cảnh.</b>


- 3 tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ
và tranh giành ảnh hưởng.=> Yêu cầu
bức thiết phải có một ĐCS thống nhất.
- Ngày 6/1/1930 Hội nghị hợp nhất 3 tổ
chức cộng sản họp ở Cửu Long ( TQuốc)
<b>2. Hội nghị thành lập Đảng</b>


* Nội dung:


- Tán thành thành lập một Đảng duy
nhất.


- Thơng qua chính cương, sách lược vắn
tắt (NAQ).


* Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập
Đảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 2:</b>


<i>( Học sinh đọc bài ).</i>


? Hội nghị lần 1 của Đảng được họp
trong hồn cảnh nào?


? Hội nghị tháng 10/1930 đã thơng qua
những nội dung gì?


? Vì sao Đảng phải đổi tên?


- Vì căn cứ vào đặc điểm của 3 nước
trong khu vực.


? Em hãy tóm tắt những nội dung chủ
yếu của bản luận cương chính trị
10/1930?


( Đường lối, Nhiệm vụ, Lãnh đạo ,
phương hướng)


GV: Giới thiệu H31.


- Bên cạnh những điểm tích cực luận
cương chính trị vẫn còn tồn tại những
hạn chế.


+ Chưa đề cao vấn đề dân tộc lên hàng


đầu.


+ Nặng về đấu tranh giai cấp.


+ Đánh giá không đúng khả năng cách
mạng của tiểu tư sản.


<b>Hoạt động 3.</b>


<i>( Học sinh đọc bài)</i>


? Việc thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam có ý nghĩa ntn?


GVKL: Như vậy ĐCSVN ra đời là sự
chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu , quyết
định cho những bước phát triển nhảy vọt
về sau của lịch sử và cách mạng Việt
Nam.


<b>II. Luận cương chính trị (10/1930).</b>
- 10/1930 Hội nghị thành lập Đảng họp
tại Hương Cảng(TQuốc).


+ Đổi tên Đảng là ĐCS Đông Dương.
+ Thông qua luận cương chính trị của
Đ/c Trần Phú.


* Nội dung luận cương chính trị
( sgk T71).



<b>III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập </b>
<b>Đảng.</b>


- Đó là kết quả tất yếu của lịch sử.
- Là bước ngoặt vĩ đại của dân tộc Việt
Nam.


Khẳng định giai cấp vô sản đã trưởng
thành.


- Chấm rứt thời kì khủng hoảng về giai
cấp lãnh đạo.


=> Cách mạng Việt Nam trở thành một
bộ phận của cách mạng thế giới.


<b>4 . Củng cố</b>


* Tại sao nói sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản năm 1929 là một tất yếu?
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


__________________________________
Ngày soạn : 09/1/2012


Ngày giảng : 11/1/2012



<b>Tiết 23– Bài 19</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Phong trào cách mạng trong những năm </b>


<b>1930 - 1935.</b>



<b>I . Mục tiêu bài học .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931.
Vì sao Xơ viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục cho H/s lịng kính u, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân
dân


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, phân tích, so sánh và đánh giá sự
kiện .


<b>( Tích hợp mt và mục II và III)</b>
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Lược đồ phóng to phong trào Xơ Viết Nghệ Tĩnh.
- Sưu tầm hình ảnh các chiến sĩ cộng sản.


<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp </b></i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ .</i>



? Tóm tắt nội dung luận cương chính trị 10/1930 (Trần Phú)? Việc thành lập
ĐCSVN có ý nghĩa ntn?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


- ĐCSVN ra đời, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ảnh hưởng không
nhỏ đến phong trào cách mạng Việt Nam.=> Cao trào cách mạng 1930-1931, đỉnh
cao l phong tr o Xô vi t Ngh T nh , m c dù không d nh th ng l i nh ng à à ế ệ ĩ ặ à ắ ợ ư được
coi l cu c di n t p à ộ ễ ậ đầu tiên c a cách m ng Vi t Namủ ạ ệ


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã
ảnh hưởng ntn đến Việt Nam?


? Hậu quả của cuộc khủng hoảng chủ yếu
đè nặng lên vai những giai tầng nào?


( sgk T72)


? Nguyên nhân dẫn đến phong trào cách
mạng 30-31? Xác định nguyên nhân
chính?


- XHVN >< sâu sắc, Pháp khủng bố.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


?Phong trào cách mạng 30-31 diễn ra ntn?
GV: Hướng dẫn h/s theo dõi trên lược đồ
phóng to H32.


? Việc nhân dân Đông Dương kỉ niệm
ngày quốc tế lao động chứng tỏ điều gì?
- Sự đồn kết và biểu dương lực lượng.
? Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh diễn ra
ntn?


?Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết
Nghệ Tĩnh thực sự là chính quyền cách


<b>I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng </b>
<b>kinh tế thế giới.</b>


- Kinh tế Việt Nam phải chịu hậu quả nặng
nề.


-Tinh thần cách mạng của nhân dân ngày
càng cao..


<b>II. Phong trào cách mạng VIệt Nam </b>
<b>1930-1931 với đỉnh cao Xô việt Nghệ </b>
<b>Tĩnh.</b>



<b>1. Phong trào cách mạng 1930-1931.</b>
- 2/1930 công nhân Phú giềng, sợi Nam
Định, cưa Bến Thuỷ...bãi công.


- 1/5/1930 nhân dân Đông Dương kỉ niệm
ngày Quốc tế lao động.


- Các cuộc đấu tranh của nông dân nổ ra ở
nhiều địa phương khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo
của Đảng?


( sgk phần chữ nhỏ T74)
? Trước phong trào đấu tranh của quần
chúng, thực dân Pháp đã làm gì ?


GV: Pháp tiến hành khủng bố-> phong
trào thất bại.


? Cho biết ý nghĩa của phong trào Xô viết
Nghệ Tĩnh ?


GVKL: Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh là
cuộc Tổng diễn tập lần 1 của Đảng và
nhân dân Việt Nam để chuẩn bị cho cuộc
cách mạng tháng 8/1945.


- 9/1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào
cơng nơng pt tới đỉnh cao.



- Bộ máy chính quyền của thực dân và tay
sai bị tê liệt.


- Lần đầu tiên nhân dân được nắm chính
quyền ở Nghệ An và Hà Tĩnh.


- 12/9/1930 cuộc biểu tình của nơng dân
Hưng Ngun.


<b>* ý nghĩa.</b>


( sgk).
<b>4 . Củng cố</b>


* Vì sao phong trào Xơ viết Nghệ tĩnh được coi là đỉnh cao của phong trào?
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


Ngày soạn :11/1/2012
Ngày giảng : 13/1/2012


<b>Tiết 24 – Bài 20</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Cuộc vân động dân chủ trong những năm </b>


<b>1936 – 1939.</b>



<b>I . Mục tiêu bài học .</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>



- Những nội dung cơ bản của tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng đến phong
trào cách mạng Việt Nam ( 1936-1939).


- Chu trương của Đảng và phong trào dân tộc dân chủ công khai . ý nghĩa của nó.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh.


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, phân tích, so sánh và đánh giá sự
kiện .


<b>( Tích hợp mt và mục II)</b>
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Bản đồ thế giới, tranh ảnh lịch sử.


- Sưu tầm hình ảnh các chiến sĩ cộng sản.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ</b> .</i>


* Tóm tắt những sự kiện chính trong phong trào Xơ Viết nghệ Tĩnh?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>



- Cu c kh ng ho ng kinh t th gi i => Tình hình trong nộ ủ ả ế ế ớ ướ à ế ớc v th gi i có
nhi u thay ề đổi( CNPX lên c m quy n, Qu c t c ng s n h p ầ ề ố ế ộ ả ọ Đạ ộ ầi h i l n th ứ
VII quy t nh th nh l p m t tr n dân t c th ng nh t ch ng CNPX. Trế đị à ậ ặ ậ ộ ố ấ ố ước tình
hình ó, đ Đảng có ch trủ ương gì.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
t/đ ntn tới tình hình thế giới và Việt
Nam?


GV: Chuyển ý.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Trước tình hình thế giới và trong
nước như vậy, Đảng ta có chủ trương
gì ?


( H/s làm rõ kẻ thù và nhiệm vụ trước
mắt).


? Để thực hiện nhiệm vụ đó, Đảng ta
đã làm gì ?



? Nêu hình thức và phương pháp đấu
tranh ?


GV: Tổ chức cho h/s thảo luận đôi.
Câu hỏi: Nêu những nội dung chủ yếu
trong phong trào dân tộc dân chủ
36-39?


? Nêu các yêu sách của các giai tầng
trong xã hội?


( sgk)


? Kể tên các cuộc bãi công tiêu biểu
của gccn?


GV: Giới thiệu h/s quan sát H33.
? Kể tên một số sách báo điển hình.
? Tình hình chính trị nước Pháp cuối
năm 1938 t/đ ntn đến cách mạng Việt
Nam?


? Vì sao Đảng chủ trương đấu tranh
cơng khai?


- Tình hình thế giới, trong nước =>
Đấu tranh đòi quyền lợi hàng ngày, tự
do…



<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>I. Tình hình thế giới và trong nước.</b>
- Chủ nghĩa phát sít lên cầm quyền.
- Đại hội lần thứ VII Quốc tế cộng sản
họp.


- 1936 Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm
quyền.


- Pháp vẫn tiếp tục vơ vét và bóc lột nhân
dân Đơng Dương.


<b>II. Mặt trận dân chủ Đơng Dương và </b>
<b>phong trào đấu tranh địi tự do dân </b>
<b>chủ.</b>


<i><b>1. Chủ trương của Đảng.</b></i>


- Xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt.
- Năm 1936 thành lập mặt trận nhân dân
phản đế Đông Dương.


- Đẩy mạnh tuyên truyền , tổ chức, giáo
dục và mở rộng phong trào.


<i><b>2. Phong trào đòi tự do dân chủ.</b></i>


- 1936 triệu tập Đông Dương Đại hội.



- Nhiều cuộc bãi công của công nhân nổ
ra mạnh mẽ.


- Nhiều tờ báo được xuất bản công khai.
- 9/1939 phong trào đấu tranh công khai
bị thu hẹp và chấm rứt.


<b>III. ý nghĩa của phong trào.</b>
- Uy tín của Đảng ngày càng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cuộc vân động dân tộc, dân chủ
36-39 ảnh hưởng trực tiếp đến cách
mạngViệt Nam ntn?


GV: Như vậy, cuộc vân động dân
tộc ,dân chủ 36-39 là điều kiện cần và
đủ để cách mạng Việt Nam bước sang
một trang mới tiến tới cách mạng
8/1945 thành công.


Đảng được truyền bá rộng rãi..


- Tổ chức Đảng được củng cố và phát
triển.


<b>4 . Củng cố</b>


* Cao trào cách mạng 36-39 chuẩn bị những gì cho cách mạng 8/1945?


<b>5 . Dặn dị .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


Ngày soạn : 01/2/2012
Ngày giảng : 03/2/2012


<b>Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8/1945.</b>
<b>Tiết 25 - </b>

<b>Bài 21. Việt Nam trong những năm 1939 - 1945</b>


<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>


- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ-> Pháp thoả hiệp, đầu hàng và câu kết với
Nhật-> Đời sống nhân dân cực khổ.


- Diễn biến, ý nghĩa của các cuộc nổi dậy.


<i><b>2 . Tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục lòng căm thù đế quốc Pháp và phát xít Nhật
- Khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.


<i><b>3 . Kỹ năng: </b></i>


- Biết phân tích thủ đoạn thâm độc của Nhật-Pháp .
<b>( Tích hợp mt và mục II)</b>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



- Lược đồ 3 cuộc nổi dậy và tư liệu.
<b>III . Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ .</i>


* Trình bày phong trào đấu tranh địi tự do dân chủ và ý nghĩa của nó?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhật vào Đông Dương câu kết với Pháp-> Nhân dân “1 cổ đơi trịng”. Dưới sự
lãnh đạo của Đảng, nhân dân ã vùng lên đ đấu tranh.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Nêu tóm tắt 1 vài nét về tình hình thế
giới sau chiến tranh thế giới II?


? Đơng Dương có gì thay đổi sau chiến
tranh thế giới thứ II?


? Vì sao pháp- Nhật thoả hiệp để thống
trị Đơng Dương?


- Pháp không đủ sức chống Nhật->
Buộc phải thoả mãn yêu sách.



- Nhật : Lợi dụng Pháp chống phá cách
mạng.


? Sau khi hợp tác Pháp – Nhật đã dùng
những thủ đoạn gì để bóc lột nhân dân
ta?


? Những thủ đoạn của Nhật – Pháp đã
dẫn tới hậu quả gì?


GV: Nhân dân Việt Nam 1 cổ đơi trịng
Cả Pháp và Nhật đều khơng ưa nhau.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra trong hoàn
cảnh nào?


GV: Dùng lược đồ H34 tường thuật lại
sự kiện.


? Trước tình hình đó, Nhật- Pháp đã
làm gì?


? Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân
ta đã đấu tranh anh dũng ntn?



Gv: Mặc dù cuộc khởi nghĩa Bắc sơn
không giành thắng lợi, nhưng đội du
kích Bắc Sơn vẫn được duy trì và được
coi là lực lượng vũ trang đầu tiên của
cách mạng.




<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cuộc khởi nghĩa Nam Kì diễn ra
trong điều kiện, hoàn cảnh nào?


? Trước hoàn cảnh đó Đảng bộ Nam Kì
đã làm gì?


GV: Tường thuật trên lược đồ phóng to
H35.


<b>I. Tình hình thế giới và Đơng Dương.</b>
<b>1. Thế giới.</b>


- 6/1940 Pháp đầu hàng Đức.


- Nhật tiến sát biên giới Việt Trung.
<b>2. Đông Dương.</b>


- Pháp – Nhật bắt tay thống trị Đông Dương.
- 23/7/1941 Nhật – Pháp kí hiệp ước phịng
thủ Đơng Dương.



<i>* Hậu quả.</i>


- Hơn 2 triệu người chết đói, đời sống khốn
khổ.


<b>II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên:</b>
<b>1. Khởi nghĩa Bắc Sơn( 27/9/1940)</b>


- Nhật đánh Lạng Sơn-> Pháp thua rút
chạy-> Đảng bộ Bắc Sơn phát động khởi nghĩa.


- 27/9/1940 chính quyền cách mạng được
thành lập.


- 1941 đội cứu quốc quân được thành lập.


<b>2. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)</b>


<i>* Hồn cảnh:</i>


- Pháp bắt lính Nam Kì đi chết thay cho
chúng.


<i>* Diễn biến:</i>


- Đêm 22 rạng sáng 23/11/1940 hầu hết các
tỉnh Nam Kì khởi nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Tóm tắt những nét chính cuộc khởi


nghĩa Nam Kì?


? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại.
( sgk)


GV: Nghĩa quân rút lui vào hoạt động
bí mật chờ cơ hội hoạt động trở lại.
? Các cuộc khởi nghĩa trên đã để lại
cho cách mạng Việt Nam những bài
học gì.


GVKL:


=> Pháp đàn áp khốc liệt.


<b>4 . Củng cố</b>


* Tóm tắt những nội dung chính của 2 cuộc khởi nghĩa?
<b>5 . Dặn dị .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


Ngày soạn : 02/2/2012
Ngày giảng : 04/2/2012


<b>Tiết 26 - Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng</b>


<b>8/1945</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Nắm được hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt minh và sự chuẩn bị lực lượng cho
Tổng khởi nghĩa 8/1945.


- Những chủ trương của Đảng khi Nhật đảo chính Pháp. Diễn biến cao trào kháng
Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục lịng kính yêu Chủ tịch HCM và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử.
<b>( Tích hợp mt vào mục 2)</b>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Chủ tịch HCM trong thời gian ở Pắc Bó, Cao
Bằng.


- Hình ảnh về Đội VN tuyên truyền giải phóng quân.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ .</i>


* Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn? Bài học rút ra từ cuộc khởi


nghĩa đầu tiên này là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* Giới thiệu bài : </b>


- 6/1941 Đức tấn cơng Liên Xơ=> Tình hình trong nước và thế giới hết sức khẩn
trương, 28/1/1941 Chủ tịch HCM về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Người
sáng lập ra Mặt trận Việt Minh, chuẩn bị lực lượng cho cách mạng kháng Nhật cứu
nước. Vậy cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa diễn ra ntn.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


<b>( Đọc từ đầu ... giải phóng và sinh</b>
<b>tồn)</b>


? Năm 1941 tình hình thế giới diễn biến
ra sao?


? Trước tình hình đó, NAQ đã làm gì?
GV : u cầu h/s đọc phần chữ nhỏ sgk
(T87)


? Cho biết 2 chủ trương lớn của Đảng
trong Hội nghị lần thứ 8 là gì ?


GV : Sau hội nghị cơng tác xây dựng lực
lượng được đặc biệt coi trọng.



<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


<b>( Đọc từ chỗ Mặt trận Việt Minh...</b>
<b>đến hết).</b>


? Nêu một vài hiểu biết của em về tổ
chức Việt Minh? (Thành phần tgia)
GV : Sau hội nghị NAQ đã gửi thư kêu
gọi đồng bào cả nước đoàn kết đánh
đuổi Nhật – Pháp.


? Việc xây dựng lực lượng vũ trang diễn
ra ntn?


GV: Báo chí của Đảng và mặt trận Việt
minh phát triển phong phú, góp phần
tuyên truyền đường lối của Đảng.


? 1944 – chiến tranh thế giới 2 chuẩn bị
kết thúc, Việt Minh đã làm gì?


GV: Giới thiệu H37 sgk để h/s quan sát
và nhận xét.


- Lực lượng ít, vũ khí thơ sơ...


? Ngay sau khi thành lập, độiVNTTGPQ
đã làm được gì?



- Thắng lợi ở Phay Khắt và Nà Ngần.
? Thắng lợi đó phải kể đến cơng lao của
ai?


- NAQ.


? Thắng lợi đầu tiên này có ý nghĩa ntn?


<b>I. Mặt trận Việt Minh ra đời </b>
<b>(19/5/1941).</b>


<b>1. Hoàn cảnh ra đời.</b>
* Thế giới:


- 6/ 1941 Đức tấn công Liên Xơ -> Thế
giới hình thành 2 trận tuyến


* Trong nước:


- 28/1/1941 NAQ về nước trực tiếp chỉ
đạo cách mạng.


- Từ 10-19/5/1941 Hội nghị lần thứ 8
của Đảng họp tại Pác Bó (Cao Bằng)
+ Giải phóng các dân tộc Đông Dương
ra khỏi ách Nhật – Pháp.


+ Chủ trương thành lập mặt trận Việt
Minh



<b>2. Sự phát triển lực lượng cách mạng..</b>
* Lực lượng chính trị:


- 19/5/1941 Mặt trận Việt Minh thành
lập.


* Lực lượng vũ trang:


- Phát triển đội du kích Bắc Sơn thành
đội Cứu quốc quân.


- Phát động chiến tranh du kích, tuyên
truyền, gây dựng cơ sở.


- 1943 Uỷ ban Việt minh liên tỉnh Cao-
Bắc- Lạng được thành lập.


- 5/ 1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị
chuẩn bị khởi nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đẩy mạnh vũ trang kết hợp với chính
trị.


- Mở rộng căn cứ, thúc đẩy phong trào
cách mạng.


- Pháp hoang mang.


GV: Như vậy , cuối năm 1944- đầu năm


1945 Đảng ta đã xây dựng được lực
lượng vũ trang và lực lượng chính trị
khá chu đáo làm cho cách mạng Việt
Nam tiến lên cao trào mới.


<b>4 . Củng cố</b>


? Nêu hoàn cảnh thành lập và những hoạt động chủ yếu của mặt trận Việt Minh?
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.


- Chuẩn bị tiếp phần II trả lời các câu hỏi cuối sgk và khai thác H38 .
Ngày soạn : 08/02/2012


Ngày giảng : 10/02/2012


<b>Tiết 27 - Bài 22</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa </b>


<b>tháng 8/1945 (Tiếp)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Những chủ trương của Đảng khi Nhật đảo chính Pháp. Diễn biến cao trào kháng
Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục lịng kính u Chủ Tịch HCM và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.



<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử.
<b>( Tích hợp mt vào mục 2)</b>
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Lược đồ phóng to khu giải phóng Việt Bắc.


- Sưu tầm các bài thơ Chủ tịch Hồ Chí Minh viết về 10 chính sách của Việt
Minh.


<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . Ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ .</b></i>


? Em hãy nêu những hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


- Cu i n m 1944- ố ă đầu n m 1945 ă Đảng ta ã xây d ng đ ự đượ ự ược l c l ng v trang ũ
v chính tr khá chu áo, i u ó ã thúc à ị đ đ ề đ đ đẩy phong tr o cách m ng Vi t Nam à ạ ệ
bước sang giai o n m i- ó l cao tr o kháng Nh t ti n t i T ng kh i ngh a.đ ạ ớ Đ à à ậ ế ớ ổ ở ĩ


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>



<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Vì sao Nhật đảo chính Pháp?


<b>1. Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945.</b>
<b>a. Hồn cảnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

( u cầu h/s giải thích và làm rõ).


? Nhật tiến hành đảo chính Pháp ntn?


? Sau khi đảo chính Pháp, Nhật đã hành
động ntn và phản ứng của nhân dân ra
sao?


( sgk).
<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài)</i>


? Trước hành động của Nhật, Đảng ta có
chủ trương gì?


? Em hãy tóm tắt những nét chính trong
cao trào kháng Nhật cứu nước?


GV: Dùng lược đồ phóng to giới thiệu về
khu giải phóng Việt Bắc.


? Khu giải phóng Việt Bắc gồm những địa


danh nào?


GV: Đọc bài thơ viết về 10 chính sách của
Việt Minh ( Sưu tầm trên mạng)


? Để đẩy mạnh phong trào kháng Nhật
cứu đói, ĐCSDD đã đưa ra khẩu hiệu gì?


( sgk)


GVKL: Như vậy trước ngày khởi nghĩa,
cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra
sôi nổi trong cả nước.


- Nhật khốn đốn ở Đơng Dương.


<i><b>=> Nhật đảo chính Pháp.</b></i>


<b>b. Diễn biến.</b>


- Đêm 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp.
- Pháp chống cự yếu ớt-> Nhật độc chiếm
Đông Dương.


<b>2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng </b>
<b>8/1945.</b>


<b>a. Chủ trương:</b>


- Đảng họp Hội nghị mở rộng:



+ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta.


+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
<b>b. Cao trào kháng Nhật cứu nước.</b>


- 3/ 1945 phong trào khởi nghĩa từng phần
diễn ra ở nhiều nơi, giải phóng hàng loạt
các Châu, xã và trừ khử bọn tay sai.


- 15/4/1945 thành lập VN giải phóng quân
và uỷ ban qn sự CM Bắc kì.


- 4/6/1945 khu giải phóng Việt Bắc ra đời
và thi hành 10 chính sách của Việt Minh.
-=> Phong trào kháng chiến lan rộng khắp
cả nước.


<b>4 . Củng cố</b>


* GV: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong 2 tiết.
<b>5 . Dặn dò .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn : 09/02/2012
Ngày giảng : 11/02/2012


<b>Tiết 28 – Tổng khởi nghĩa tháng Tám và sự thành lập </b>


<b>nước Việt Nam dân chủ cộng hòa</b>




<b>I . Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Nhật đầu hàng đồng minh vơ điều kiện, tình hình thế giới thuận lợi cho cách mạng
Việt Nam-> Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định khởi nghĩa.


- Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng và giành thắng lợi-> Nước Việt Nam dân
chủ cộng hoà ra đời.


- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục lịng kính u Đảng và Chủ Tịch HCM .


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử.
- Biết phân tích và đánh giá sự kiện.


<b>( Tích hợp mt vào mục 2)</b>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh , ảnh Bác đọc bản tun ngơn độc lập.
- Lược đồ cách mạng tháng 8/1945.


<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . Ổn định lớp .</b></i>


<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ</b>:</i>


? Em hãy trình bày chủ trương của Đảng và cao trào kháng Nhật cứu nước?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


- Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, Hội nghị toàn quốc của Đảng được triệu tập
14/8/1945, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.Chúng ta đã chuẩn bị 15
năm(1930-1945) để rồi giành chính quyền trong 15 ngày(14-28/8/năm(1930-1945). Ngày 2/9/1945 nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố
trong hồn cảnh nào?


? Trước tình hình đó, Đảng ta đã làm
gì ?


? Sau khi ban bố lệnh Tổng khởi
nghĩa, Đảng đã tiến hành những công
việc gì ?


GV: Chiều 16/8đ/c Võ Nguyên Giáp
chỉ huy 1 đội quân từ Tân Trào tấn


công Nhật ở Thái Nguyên và mở
đường về Hà Nội.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


GV: Chia h/s thành 3 nhóm thảo luận


<i>* Câu hỏi:</i>Tóm tắt những nội dung
chính cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội?


Gv: Chốt lại những nội dung chính và
cho h/s ghi bài.


Gv: Dùng lược đồ H39 giới thiệu cho
h/s quan sát và nhận xét.


Gv: Hướng dẫn h/s theo dõi cuộc khởi
nghĩa ở Hà Nội 8/1945.


<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Em hãy kể tên 4 tỉnh giành chính
quyền sớm nhất trong cả nước?
? Sau khi Hà Nội giải phóng, cuộc
khởi nghĩa đã lan rộng ntn?



GV: Hướng đẫn h/s tường thuật sự
kiện trên lược đồ.


GV: Giới thiệu h/s quan sát H40.
<b>Hoạt động 4 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cuộc cách mạng tháng 8/1945 thành
cơng có ý nghĩa ntn?


( Yêu cầu h/s tìm hiểu thêm sgk).


? Những nguyên nhân nào dẫn đến


- Đức và Nhật đầu hàng vô điều kiện -> Đảng
nhận định thời cơ Tổng khởi nghĩa đã đến.
- Từ 14-15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của
Đảng họp tại Tân Trào quyết định Tổng khởi
nghĩa.


- 16/8/1945 Họp đại hội quốc dân.


- Thành lập uỷ ban dân tộc giải phóng Việt
Nam.


<b>II. Giành chính quyền ở Hà Nội.</b>


- Khơng khí cách mạng diễn ra sơi nổi trong


cả nước, Đội tuyên truyền xung phong và
Đội danh dự hoạt động mạnh.


- Sáng 19/8/1945 cả Hà Nội tràn ngập trong
khí thế cách mạng.


- Cuộc mít tinh tại nhà hát lớn đã chuyển
thành cuộc biểu tình .


<b>III. Giành chính quyền trong cả nước.</b>
- Từ 14-18/8/1945 Bắc Giang, Hải Dương,
Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền.
- Ngày 23.8 Huế giành chính quyền.
- Ngày 25/8 Sài Gịn giải phóng.
=> 2/9/1945 nướcVNDCCH ra đời.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành </b>
<b>công của cách mạng tháng 8.</b>


<i><b>1. Ý nghĩa:</b></i>


* Trong nước.


- Phá tan 2 tầng xiềng sích nô lệ.
- Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do.
* Quốc tế.


- Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc trên thế giới.



<i><b>2.Nguyên nhân thắng lợi.</b></i>


- Truyền thống yêu nước sâu sắc.
- Tinh thần đoàn kết dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cuộc cách mạng tháng 8/1945 thành
công?


Gv: Như vậy những nỗ lực của quân
và dân ta trong 15 năm kiên trì vất vả,
cách mạng 8/1945 đã thành công trên
cả nước.


- Điều kiện quốc tế thuận lợi.


<b>4 . Củng cố</b>


? Sự lãnh đạo tài tình và sáng suốt của Đảng được thể hiện ở những điểm nào.
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


________________________________________
Ngày soạn : 14/2/2012


Ngày giảng : 17/2/2012


<b>Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 đến toàn quốc kháng chiến</b>


<b>Tiết 29 – Bài 24</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền</b>



<b>dân chủ nhân dân</b>


<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Nắm được tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng 8/1945.


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch HCM chúng ta đã biết khắc phục khó
khăn và phát huy thuận lợi để giữ vững thành quả cách mạng.


<i><b>2 . Tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục lịng kính u Chủ Tịch HCM , lòng yêu nước và tinh thần cách mạng.


<i><b>3 . Kỹ năng: </b></i>


- Biết phân tích và đánh giá sự kiện.


<b>( Tích hợp mt vào mục I)</b>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Tham khảo tài liệu SGV.


- Sưu tầm một số hình ảnh về đất nước giai đoạn (45-46).
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . Ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ .</b></i>



* Cách mạng tháng 8/1945 thành công trong cả nước ntn? Nguyên nhân
thắng lợi và ý nghĩa lịch sử?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


- Cách mạng tháng 8/1945 đã thành cơng song việc “giành chính quyền đã khó
nhưng việc giữ chính quyền cịn khó hơn”, đất nước trong tình trạng “ngàn cân treo
sợi tóc”. Dướ ựi s lãnh đạo c a ủ Đảng v Ch T ch HCM chúng ta ã và ủ ị đ ượt qua
khó kh n th thách.ă ử


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Sau Cách mạng tháng 8/1945 nước ta
đứng trước những khó khăn nào?


( Khó khăn về chính trị, qn sự, kinh tế,
văn hố).


<b>GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo </b>
<b>luận( Thời gian 2 phút).</b>


- N 1: <i>Tìm những khó khăn về qn sự.</i>


- N 2: T<i>ìm những khó khăn về kinh tế.</i>



- N 3: <i>Tìm những khó khăn về c trị.</i>


- N 4: <i>Tìm những khó khăn về văn hố.</i>


Gv: Nhận xét và chốt lại những nội dung
chính.


* Khó khăn về qn sự.
* Khó khăn về chính trị.
* Khó khăn về kinh tế.
* Khó khăn về văn hố.


GVKL: Như vậy có thể nói sau cách mạng
tháng 8/1945 đất nước ta đứng trước tình
thế (ngàn cân treo sợi tóc).


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Nêu những biện pháp của Đảng và chính
phủ để củng cố chính quyền cách mạng?
? Em hãy tóm tắt nội dung cuộc Tổng
tuyển cử ?


+ 333 đại biểu được bầu vào Quốc hội.
+ Lập dự thảo Hiến Pháp.


+ Bầu HĐND và UBND.



GV: Cho H/s quan sát H41( sgk T97).
<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Để giải quyết nạn đói Đảng và Chủ tịch
HCM đã có biện pháp gì?


( Yêu cầu H/s đọc phần chữ nhỏ sgk T99).
GV: Hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch
HCM, nhân dân ta đã lập hũ gạo cứu đói,
khơng dùng gạo, ngô nấu rượu, tổ chức
ngày “đồngTâm”, với khẩu hiệu” Một nắm
khi đói…khi no”.


GV: Hướng dẫn H/s quan sát H42 và NX.
? Nêu cách giải quyết giặc dốt của Đảng và
CT HCM?


GV: Yêu cầu h/s quan sát H43 và NX.
? Qua quan sát tranh, em có suy nghĩ gì về
điều kiện học tập của chúng ta ngày hơm
nay?


? Để khắc phục những khó khăn về tài


- Khó khăn về quân sự:


+ Quân đội các nước trong phe đồng


minh kéo vào nước ta( Tưởng, Anh,
Nhật).


+ Lực lượng phản động chống phá.
- Khó khăn về chính trị: - Nền độc lập
chưa được củng cố.


- Khó khăn về kinh tế:


+ Chủ yếu dựa vào nơng nghiệp.
+ Nạn đói, thiên tai thường xun.
+Ngân sách Nhà nước trống rỗng.
- Khó khăn về văn hố:


+ Hơn 90% dân ta mù chữ.
+ Tệ nạn xã hội phát triển.


<b>II.Bước đầu xây dựng chế độ mới.</b>
- 6/1/1946 tiến hành Tổng tuyển cử tự do
trong cả nước.


- 29/51946 Hội liên hiệp quốc dân Việt
Nam thành lập.


<b>III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết</b>
<b>khó khăn về tài chính.</b>


<b>1. Diệt giặc đói:</b>


– Cả nước hưởng ứng lời kêu gọi và noi


gương chủ tịch HCM.


- Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.


<b>2. Diệt giặc dốt:</b>


- 8/9/1945 thành lập cơ quan bình dân
học vụ, kêu gọi tồn dân tham gia phong
trào xoá nạn mù chữ.


- Nội dung và phương pháp giáo dục
được đổi mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chính, Đảng ta đã làm gì?


? Thái độ của quần chúng nhân dân trước
những biện pháp của Đảng và Chủ tịch
HCM?


- Nhiệt tình hưởng ứng và ủng hộ.


GVKL: Sau cách mạng tháng 8, đất nước
ta gặp nhiều khó khăn có lúc tưởng trừng
như khơng vượt qua được. Nhưng với nỗ
lực cao nhất chúng ta đã giữ vững và củng
cố được chính quyền dân chủ, giải quyết
được những khó khăn và chuẩn bị thực lực
chống ngoại xâm.


- Phát động phong trào xây dựng “Quỹ


độc lập” và “Tuần lễ vàng”.


- 31/1/1946 phát hành tiền Việt và lưu
hành 23/11/1946


<b>4 . Củng cố</b>


? Sự lãnh đạo tài tình và sáng suốt của Đảng được thể hiện ở những điểm nào?
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


____________________________________________
Ngày soạn : 15/2/2012


Ngày giảng :18/2/2012


<b>Tiết 30 – Bài 24</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền</b>


<b>dân chủ nhân dân. (Tiếp theo)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>


- Những sách lược đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản để bảo vệ chính quyền
và thành quả cách mạng.


<i><b>2 . Tư tưởng:</b></i>



- Giáo dục lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tinh thần cách mạng.


<i><b>3 . Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá sự kiện.
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Tham khảo tài liệu SGV.


- Sưu tầm một số hình ảnh về đất nước giai đoạn (45-46).
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ:</b></i>


* Kể tên những khó khăn của đất nước ta sau cách mạng tháng 8? Đảng và
chính phủ ta đã giải quyết những khó khăn đó ntn?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


- Sau khi ã c ng c v chính tr , gi i quy t nh ng khó kh n v kinh t , đ ủ ố ề ị ả ế ữ ă ề ế Đảng
v chính ph ta còn ph i ti p t c gi i quy t nh ng khó kh n n o n a.à ủ ả ế ụ ả ế ữ ă à ữ


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Pháp trở lại xâm lược đất nước ta lần 2


ntn?


? Trước những hành động của Pháp, nhân
dân Sài Gòn đã làm gì?


? Bị quân ta chống trả quyết liệt, thực dân
Pháp đã làm gì?


? Cách đối phó của Đảng và Chính phủ ta.
GV: Hàng vạn thanh niên nơ nức lên
đường, Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, ủng hộ
tiền bạc, quần áo, thuốc men…


GV: Cho h/s quan sát H44.


GV: Đọc 1 đoạn trong bài thơ Tây Tiến của
Hoàng Cầm.


“ Tây Tiến đồn qn khơng mọc tóc.
Qn xanh màu lá giữ oai hùm
Mắt trừng……….thơm".


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cho biết tình hình an ninh ở miền Bắc?
(Sgk T101).


? Để hạn chế những hành động của bọn tay


sai, Đảng và chính phủ đã làm gì?


? Em có nhận xét gì về cách đối phó của
Đảng ta?


- Sự nhượng bộ là cần thiết.


- Mềm dểo nhưng rất cương quyết.
- Bảo vệ được quyền lợi cơ bản.


GV: Đảng ta không muốn cùng một lúc
phải đương đầu với cả Tưởng và Pháp vì
lực lượng ta cịn yếu.


- Ta khơn khéo hồ hỗn với Tưởng để tập
trung đánh Pháp.


<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Vì sao chúng ta kí hiệp định sơ bộ
(6/3/46) với Pháp?


? Nêu tóm tắt nội dung hiệp định sơ bộ ?
? Thái độ của Pháp trước bản hiệp định?
- Tiếp tục gây xung đột.


? Trước tình hình đó, chỉ tịch HCM đã làm
gì ?



? Nội dung tạm ước có gì khác so với hiệp
định sơ bộ ?


- 23/9/1945 Pháp trở lại xâm lược.
- Quân dân Sài Gòn anh dũng chống trả
bằng mọi hình thức.


- 10/1945 Pháp tăng viện binh, được Anh
và Nhật giúp đỡ Pháp đánh chiếm Nam
Bộ và Nam trung bộ.


=> Đảng và chính phủ phát động phong
trào ủng hộ Nam bộ k/c.


<b>V. Đấu tranh chống quân Tưởng và </b>
<b>bọn phản cách mạng.</b>


- Nhượng cho chúng 70 ghế trong quốc
hội và một số ghế bộ trưởng.


- Nhân nhượng một số quyền lợi về kinh
tế.


- Ban hành sắc lệnh trấn áp bọn phản
cách mạng.


<b>VI. Hiệp định sơ bộ (6/3/46) và Tạm </b>
<b>ước Việt – Pháp (14/9/1946).</b>



<b>1.Hoàn cảnh:</b>
* Pháp :


- Âm mưu thơn tính nước ta.


- Kí với Tưởng hiệp ước Hoa- Pháp.
* Ta.


- Tạm hoà để gạt Tưởng.
- Chuẩn bị lực lượng.


<b>2. Nội dung hiệp định sơ bộ và Tạm </b>
<b>ước.</b>


- 6/3/46 Hiệp định sơ bộ được kí kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4 . Củng cố</b>


? Nhân dân Nam Bộ đấu tranh chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ntn ?
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


_______________________________________
Ngày soạn : 22/2/2012


Ngày giảng : 24/2/2012


<b>Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946- 1954.</b>



<b>Tiết 31 - Bài 25</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc</b>


<b>chống thực dân Pháp (1946-1950).</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống Pháp(19/12/1946).
- Nội dung đường lối k/c chống Pháp.


- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa của quân và dân ta trên các mặt trận.


<i><b>2 . Tư tưởng:</b></i>


- Bồi dưỡng cho h/s lòng yêu nước và tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc.


<i><b>3 . Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá sự kiện.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
- Đọc và tham khảo tài liệu.


<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . Ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ:</b></i>



* Lý do Đảng và Chủ tịch HCM phải kí Hiệp định sơ bộ và Tạm ước? Nội
dung?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


- “ Chúng ta mu n ho bình, chúng ta ã nhân nhố à đ ượng, nh ng ư …”. Khơng cịn
cách n o khác l chúng ta ph i à à ả đứng lên đấu tranh ch ng th c dân pháp b o v ố ự ả ệ


c l p v th nh qu c a cách m ng 8/45. V y cu c k/c trong nh ng n m u


độ ậ à à ả ủ ạ ậ ộ ữ ă đầ


di n ra ntnễ …


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Sau khi kí hiệp định sơ bộ và tạm
ước thái độ của Pháp ra sao?


( Dẫn chứng sgk).


GV: Rõ ràng thực dân pháp đã khiêu
khích buộc ta phải hành động.


? Trước một loạt sự kiện Pháp gây ra,


Đảng ta đã đối phó lại ntn?


- 18-19/12/1946 Trung ương Đảng


<b>I. Cuộc k/c toàn quốc chống thực </b>
<b>dân Pháp bùng nổ (19/12/1946).</b>
<b>1. Kháng chiến toàn quốc chống </b>
<b>thực dân Pháp bùng nổ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

họp và phát động phong trào toàn
quốc k/c.


GV: Yêu cầu h/s đọc diễn cảm lời kêu
gọi.( sgkT 104).


? Phản ứng của nhân dân ta trước
những lời kêu gọi đó?


- Nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng, đặc
biệt là quân dân Hà Nội.


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Đường lối k/c chiến của Đảng ta
được thể hiện trong tác phẩm nào?
- Tác phẩm k/c nhất định sẽ thắng lợi.
? Em hãy cho biết t/c , mđ, nội dung
và phương châm k/c của ta là gì?


<b>Hoạt động 2 :</b>



<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cuộc k/c toàn quốc mở đầu bằng
những sự kiện nào?


? Việc chúng ta giam chân địch lâu
như vậy có t/d ntn?


- Rút quân an toàn và tạo đk cho cuộc
k.c lâu dài.


*GV: ở Hà Nội mỗi căn nhà là một
pháo đài “Sống chết cho thủ đô”,
“Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”.


- 19/12/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh
kêu gọi toàn quốc k/c.


<b>2. Đường lối k/c chống Pháp của </b>
<b>nhân dân ta.</b>


- Kháng chiến toàn dân toàn diện,
trường kì, tự lực cánh sinh và tranh
thủ sự ủng hộ quốc tế.


<b>II. Cuộc đấu tranh ở các đô thị </b>
<b>phía Bắc vĩ tuyến 16.</b>


- Ta chủ động tấn cơng Pháp ở thủ


đơ Hà Nội, thành lập Trung đồn
thủ đô (17/2/1947).


- ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng ta bao
vây và giam chân địch trong 2-3
tháng.


- Tại Vinh ta buộc địch đầu hàng.


<b>4 . Củng cố</b>


? Cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta đã diễn ra như thế nào?
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


___________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 32 - Bài 25</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc</b>


<b>chống thực dân Pháp (1946-1950) (Tiếp theo)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa của quân và dân ta trên các mặt trận.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>



- Bồi dưỡng cho h/s lòng yêu nước và tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc.


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá sự kiện.


<b>(Tích hợp môi trường vào mục IV).</b>
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ .</b></i>


* Trình bày cuộc k/c giam chân địch trong các thành phố phía Bắc vĩ tuyến 16?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


- Sau nh ng công vi c chu n b tích c c cho cu c k/c lâu d i v i ữ ệ ẩ ị ự ộ à ớ địch, ta ã m đ ở
m n b ng m t lo t chi n d ch gây cho à ằ ộ ạ ế ị địch nhi u khó kh n v t n th t.ề ă à ổ ấ


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cho biết âm mưu đánh Việt Bắc của


thực dân Pháp?


? Để thực hiện được âm mưu đó, thực
dân Pháp đã làm gì?


? Nêu mục đích của Pháp khi đánh
Việt Bắc?


- Phá tan cơ quan đầu não của ta.
- Tiêu diệt bộ đội chủ lực.


- Khoá chặt biên giới Việt – Trung.
? Pháp đã triển khai lực lượng ntn.
GV: Dùng lược đồ H45 để tường thuật
lại sự kiện.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Quân và dân ta đã làm gì để bảo vệ
căn cứ địa Việt Bắc?


( Tìm dẫn chứng cụ thể).
GV: Xác định vị trí các mũi tấn cơng
trên lược đồ.


? Cuộc chiến đấu bảo vệ căn cứ địa
Việt Bắc đã thu được kết quả ntn ?



<b>IV. Chiến dịch Việt Bắc- Thu </b>
<b>Đông 1947.</b>


<i><b>1.Thực dân pháp tấn công căn cứ </b></i>
<i><b>địa k/c Việt Bắc.</b></i>


- Thực hiện âm mưu “Đánh nhanh
thắng nhanh” và thành lập chính
phủ bù nhìn.


- Pháp huy động 12.000 qn tinh
nhuệ và tồn bộ máy bay Đơng
Dương tấn công Việt Bắc.


<i><b>2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ </b></i>
<i><b>căn cứ địa Việt Bắc.</b></i>


- Tại Bắc Cạn ta bao vây cô lập
địch ở chợ mới, chợ Đồn.


- ở hướng Đông ta chặn đánh địch
trên đường số 4.


- ở hướng Tây ta đánh địch trên
sông Lô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GVKL: <i>Sau chiến dịch Việt Bắc kết </i>
<i>thúc, bộ đội chủ lực của ta ngày càng </i>
<i>trưởng thành vững mạnh.</i>



<b>Hoạt động 3:</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp đã
phải thay đổi kế hoạch ntn?


? Để đối phó với âm mưu của địch, ta
có chủ trương và biện pháp gì?


? Cuộc k/c toàn dân, toàn diện diễn ra
ntn?


GVKL toàn bài.


Bắc.


<b>V. Đẩy mạnh k/c toàn dân, toàn </b>
<b>diện.</b>


- Pháp thi hành chính sách “Dùng
người Việt trị người Việt, lấy chiến
tranh nuôi chiến tranh”.


- Ta thực hiện chiến lược “Đánh lâu
dài”, đẩy mạnh k/c toàn dân, toàn
diện.


- Quân sự.
- Chính trị.


- Kinh tế.


- Văn hố-giáo dục.
<b>4 . Củng cố</b>


? Em hãy tường thuật lại chiến dịch Việt Bắc bằng lược đồ.
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.
- Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn .


_______________________________________
Ngày soạn : 28/2/2012


Ngày giảng : 2/3/2012


<b>Tiết 33 - Bài 26</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn</b>


<b>quốc chống thực dân Pháp ( 1950- 1953)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>


- Từ năm 50 trở đi, cuộc k/c đã bước sang giai đoạn mới – Thời kì đất nước giành
được thắng lợi toàn diện.


- Đế quốc Mĩ can thiệp sâu hơn vào chiến tranh ĐôngDương, Pháp- Mĩ âm mưu
giành lại quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.


<i><b>2 . Tư tưởng:</b></i>



- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước.


<i><b>3 . Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá sự kiện.


<b>(Tích hợp mơi trường vào toàn bài).</b>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
- Tham khảo tài liệu sgv.


<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ</b>:</i>


* Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc trên lược đồ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>* Giới thiệu bài : </b>


- T n m 50 tr i ta dã có ừ ă ở đ đủ ứ để ở s c m nh ng cu c t n công qui mô l n. ữ ộ ấ ớ
Chúng ta d n gi nh ầ à được quy n ch ề ủ động trên chi n trế ường. M t khác chúng taặ


ã gi nh c th ng l i to n di n.


đ à đượ ắ ợ à ệ



<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Sau chiến dịch Việt Bắc, tình hình trong
và ngồi nước diễn biến ra sao?


? Mĩ can thiệp vào Đông Dương bằng
cách nào?


- Pháp lệ thuộc vào Mĩ-> Mĩ ngày càng
can thiệp sâu vào Đông Dương.


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Được sự trợ giúp của Mĩ, Pháp đã có kế
hoạch ra sao?


? Trước tình hình đó, Đảng ta có chủ
trương gì?


Gv: Hướng dẫn h/s quan sát H46.


? Em hãy tóm tắt những nội dung chính về
diễn biến chiến dịch Biên Giới Thu- Đông
1950?


Gv: Yêu cầu trên cơ sở nắm được nộidung
chính gọi h/s lên bảng tường thuật trên


lược đồ.( H/s khá trở lên).


GVKL: Như vậy là sau hơn 1tháng ta đã
giải phóng được tồn bộ biên giới Việt-
Trung với 35 vạn dân , làmphá sản kế
hoạch Rơ ve của Pháp.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cho biết âm mưu của Pháp và Mĩ sau
chiến dịch Biên Giới?


( Lấy dẫn chứng cụ thể).


? Nhận được sự viện trợ lớn của Mĩ, Pháp
đã thay đổi kế hoạch ntn?


<b>I. Chiến dịch Biên Giới Thu - Đơng </b>
<b>1950.</b>


<b>1. Hồn cảnh lịch sử.</b>


<i>* Trong nước:</i>


- Ta: Lực lượng lớn mạnh.
- Pháp: Liên tiếp thất bại.


<i>* Thế giới:</i> Có nhiều thay đổi có lợi cho


ta.


<b>2. Quân ta mở chiến dịch biên Giới </b>
<b>phía Bắc.</b>


- Pháp + Mĩ chuẩn bị một kế hoạch lớn
cùng tấn công Việt Bắc lần 2.


- 6/1950 TW Đảng quyết định mở chiến
dịch Biên Giới.


- 18/9 ta tiêu diệt Đông Khê, uy hiếp Thất
Khê.


- 22/10 Pháp rút khỏi đường số 4.


- Từ16/9- 22/10/1950 ta giải phóng biên
giới Việt Trung.


<b>II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh </b>
<b>xâm lược Đông Dương của thực dân </b>
<b>Pháp.</b>


- Pháp âm mưu giành lại quyền chủ động
chiến lược.


- Mĩ tăng cường viện trợ, đẩy mạnh chiến
tranh.


=>12/ 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờlát đờ


tát –xi- nhi.


<b>4 . Củng cố</b>


? Em hãy trình bày chiến dịch Biên giới Thu - Đông bằng lược đồ?
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày soạn : 01/3/2012
Ngày giảng : 03/3/2012


<b>Tiết 34 - Bài 26</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn</b>


<b>quốc chống thực dân Pháp ( 1950- 1953)( Tiếp )</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>


- Nắm được các biện pháp phát triển hậu phương của ta và giữ vững quyền chủ
động đánh địch.


<i><b>2 . Tư tưởng:</b></i>


- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết.


<i><b>3 . Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá sự kiện.
<b>(Tích hợp mơi trường vào mục V).</b>


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Lược đồ chiến dịch Tây Bắc.
- Tham khảo tài liệu sgv.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ:</b></i>


* Trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới Thu - Đông trên Lược đồ ?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>


(GV: Dẫn dắt ki n th c t ti t trế ứ ừ ế ước)
<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Em hãy tóm tắt những nội dung chính
của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ hai
của Đảng?


( sgk T113).
Gv: Giới thiệu H48.


? Đại hội II có ý nghĩa ntn đối với cách


mạng Việt Nam?


<b>Hoạt động 2</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


GV: Chia H/s thành 6 nhóm, thảoluận
trong thời gian 2 phút.


* Nhóm 1-2 : Tìm hiểu về chính trị.
* Nhóm 3-4 : Tìm hiểu về kinh tế.


* Nhóm 5-6 : Tìm hiểu về Văn hố- giáo
dục.


GV: u cầu nhóm trưởng lên trình bày


<b>III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ </b>
<b>hai của Đảng(2/1951).</b>


<b>1. Nội dung:</b>


- 2/1951 Đại hội họp tại Chiêm Hoá
(Tuyên Quang).


- Đại hội thơng qua báo cáo chính trị và
báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
- Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
- Bầu ban chấp hành TW Đảng.
<b>2. Ý nghĩa.</b>



- Là mốc đánh dấu sự trưởng thành của
Đảng.


- Thúc đẩy cuộc k/c đi đến thắng lợi
<b>IV. Phát triển hậu phương k/c về mọi </b>
<b>mặt.</b>


* Về chính trị:


- 3/3/1951 thành lập mặt trận Liên Việt.
- 11/3/1951 thành lập Liên minh Việt –
Miên – Lào.


* Về kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

kết quả thảo luận .


- H/s dưới lớp nhận xét và bổ xung.


GV: Nhận xét và chốt lại những nội dung
chính.


GV: Giới thiệu H49.


GVKL: Như vậy từ năm 1951 đến năm
1954 ta đã phát triển hậu phương k/c về
mọi mặt để phát huy thế chủ động trên
chiến trường.



<b>Hoạt động 3 (đọc thêm):</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Tìm những chi tiết chứng tỏ ta đã giành
thế chủ động trên chiến trường?


? Kể tên các chiến dịch và cho biết kết quả
của các chiến dịch đó?


- Chiến dịch Trung Du.
- Chiến dịch Đường số 18.
- Chiến dịch Hà-Nam-Ninh.


GV: Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 1
vạn tên địch và nhiều cứ điểm quan trọng.
? Sau khi mở các chiến dịch, ta rút ra được
bài học gì/


- Những chiến trường có lợi cho địch ta
chủ trương chỉ mở các chiến dịch tấn công
, cịn vùng rừng núi là chiến trường có lợi
cho ta.


? Cho biết thái độ và hành động của Pháp
trước hàng loạt các chiến dịch của ta.
? Cách đối phó của ta ?


? Tóm tắt những nội dung chính trong
Chiến dịch Tây Bắc.



( H/s quan sát lược đồ H50-51).


GV: Yêu cầu H/s đọc to phần chữ nhỏ
( Kết quả của 2 chiến dịch) SGKT117


- 12/1953 thông qua luật cải cách ruộng
đất.


* Về Văn hoá- giáo dục:
- 7/1950 cải cách giáo dục.


- Phong trào thi đua yêu nước diễn ra sôi
nổi.


<b>V. Giữ vững quyền chủ động đánh </b>
<b>địch trên chiến trường.</b>


- Ta liên tiếp mở các chiến dịch tấn cơng
vào phịng tuyến của địch.


- Pháp tập trung lực lượng đánh Hồ
Bình.


- Ta bao vây, truy kích và tiêu diệt địch,
thực hiện phương châm “Đánh chắc
thắng”, “Tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu”
* Chiến dịch Tây Bắc:


- 14/10/1952 ta đánh địch ở Nghĩa Lộ,


Lai Châu, Sơn La và Yên Bái.


- 8/4/1953 ta mở chiến dịch Thượng Lào.


<b>4 . Củng cố</b>


Gv: Hệ thống lại toàn bộ nội dung và chốt lại những nội dung chính qua 2 tiết
học.


<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.


_______________________________________
Ngày soạn : 06/3/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tiết 35- Bài 27</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Cuộc k/c toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược</b>


<b>kết thúc (1953-1954)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>


- Nắm được âm mưu mới của Pháp- Mĩ ở Đông Dương thể hiện trong kế hoạch
Nava (5/1953).


- Chủ trương và kế hoạch của ta trong chiến cuộc Đông Xuân.


<i><b>2 . Tư tưởng:</b></i>



- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc.


<i><b>3 . Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ và đánh giá sự kiện.


<b>(Tích hợp mơi trường vào mục II- III ).</b>
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Bản đồ chiến cuộc Đông Xuân (53-54).
- Bản đồ chiến dịch Điện Biên phủ.
<b>III . Các hoạt động dạy học :</b>


<i><b>1 . Ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Quân và dân ta đã làm gì để giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến
trường?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : Sau h n 8 n m ti n h nh chi n tranh ông D</b>ơ ă ế à ế ở Đ ương, Pháp g pặ
ph i nh ng th t b i n ng n . M can thi p sâu v o chi n tranh ông Dả ữ ấ ạ ặ ề ĩ ệ à ế Đ ương v i ớ
k ho ch Nava, Pháp- M hy v ng chuy n b i th nh th ng. V y v i nh ng n ế ạ ĩ ọ ể ạ à ắ ậ ớ ữ ỗ
l c cao nh t ta ã l m ự ấ đ à được gì.


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>



? Cho biết âm mưu của Pháp và Mĩ trong
kế hoạch Na va?


? Tóm tắt những nội dung chính trong kế
hoạch Nava?


? Để thực hiện được kế hoạch trên, Pháp
và Mĩ đã chuẩn bị những gì?


( Phần chữ nhỏ sgk T119).
<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Trước âm mưu của Pháp – Mĩ trong kế
hoạch Nava ta có chủ trương gì?


? Để làm được việc đó thì phương hướng,
phương châm chiến lược của ta là gì?


( Phần chữ nhỏ sgk T120)


<b>I. Kế hoạch Nava của Pháp và Mĩ.</b>
* Âm mưu:


- Nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh và
kết thúc chiến tranh trong danh dự.


* Nội dung( Gồm 2 bước ):



- Bước 1: Phòng ngự miền Bắc, tiến công
miền Trung và miền Nam.


- Bước 2: Chuyển lực lượng ra Bắc thực hiện
tiến công chiến lược giành thắng lợi.


<b>II. Cuộc tiến công chiến lược Đông- </b>


<b>Xuân(1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện</b>
<b>Biên Phủ(1954).</b>


<b>1. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân </b>
<b>(1953-1954):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV: Giới thiệu H52.


? Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân
(53-54) diễn ra ntn ?


* H/s theo dõi trên lược đồ H53.


? Em hãy cho biết vì sao ta mở cuộc tiến
công chiến lược?


- Buộc địch phân tán lực lượng.


<b>GVKL: Như vậy, cuộc tiến công chiến </b>
lược Đông- Xuân (53-54) của ta đã làm
phá sản bước đầu kế hoạch Nava của


Pháp- Mĩ, buộc chúng phải phân tán lực
lượng.


<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Em biết gì về cứ điểm Điện Biên Phủ?
( H/s lấy dẫn chứng).


? Nêu chủ trương của Đảng?
? Mục tiêu đề ra của ta là gì ?


- Tiêu diệt lựclượng giải phóng Tây Bắc
và Bắc Lào.


? Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến chiến
dịch Điện Biên Phủ ?


GV: Dùng lược đồ H54 tường thuật cho
h/s theo dõi.


GV: Sau khi trình bày xong gọi 1-2 h/s
khá - giỏi lên bảng trình bày lại.


? Chiến dịch ĐiệnBiên Phủ đã thu được
kết quả ntn?


GV: Để có được kết quả đó, chúng ta cùng
nhau theo dõi H55-56 và nhận xét.



- Đó là những cố gắng vượt mọi gian khổ
của bộ đội ta.


- Tự hào trước thắng lợi.


<b>GVKL: Trải qua 9 năm chiến đấu gian </b>
khổ và hy sinh cuối cùng ta đã giành
thắng lợi hoàn toàn.


- Pháp đổ vào chiến tranh 3 tỷ Phơrăng,
2,6 tỷ đô la viện trợ của Mĩ, 8 tổng chỉ
huy quân sự và 20 lần nội các của Pháp
dựng lên đổ xuống.


- 1953-1954 ta mở một loạt chiến dịch đánh
địch trên khắp Đông Dương.


- 12/1953 ta bao vây uy hiếp địch ở Điện
Biên Phủ và đánh địch ở Trung Lào.
- 1/1954 ta đánh địch ở Thượng Lào.


- 2/1954 ta giải phóng Kon Tum và uy hiếp
địch ở PLây cu.


<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ </b>
<b>(1954):</b>


<i>a. Cứ điểm.</i>



- Pháp- Mĩ xây dựng một cứ điểm mạnh nhất
Đông Dương-“ Một pháo đài bất khả xâm
phạm”.


<i>b. Chủ trương.</i>


-12/1953 ta quyết định mở chiến dịch Điện
Biên Phủ.


<i>c. Diễn biến.</i>


- Đợt 1: Từ 13-17/3 ta đánh chiếm phân khu
Bắc.


- Đợt 2: Từ 30/3-26/4/1954 ta đánh chiếm
cụm phía Đông sân bay Mường Thanh
- Đợt 3: Từ 1/5-7/5 ta đánh chiếm phân khu
Nam và phân khu trung Tâm.


=>17h30 phút, địch kéo ra đầu hàng.


<i>d. Kết quả.</i>


(sgk)


<b>4 . Củng cố</b>


? Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ?
<b>5 . Dặn dò .</b>



- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

___________________________________
Ngày soạn : 8/3/2012


Ngày giảng : 10/3/2012


<b>Tiết 36 - Bài 27</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Cuộc k/c toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược</b>


<b>kết thúc (1953-1954) (Tiếp theo)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Hiệp định Giơ ne vơ đã kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
- ý nghĩa lịch sử, nguyên hân thắng lợi của cuộc k/c chống Pháp..


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ và đánh giá sự kiện.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Sưu tầm tranh ảnh nói Điện Biên Phủ.
- Tham khảo tài liệu sgv.


<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>



<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ</b>:</i>


? Tóm tắt những nội dung chính trong chiến dịch Điện Biên Phủ ? Vì sao trước khi
mở chiến dịch Điện Biên Phủ ta lại mở cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 53 -
54?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : Sau hơn 8 năm đấu tranh kiên cường và bèn bỉ, ta đã giành lại </b>
được một thắng lợi tolớn- Vang dội 5 châu, trấn động địa cầu. Trước những thất bại
đó, Pháp đã phải làm gì?


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Hội nghị Giơ ne vơ được triệu tập trong
hoàn cảnh nào?


? Hội nghị Giơ ne vơ bao gồm những nội
dung gì?


( 4nội dung sgk T126).
GV: Yêu cầu h/s học thuộc sgk.


? Việc ta kí với Pháp hiệp định Giơ ne vơ
có ý nghĩa ntn?



<b>III. Hiệp định Giơ ne vơ về việc chấm </b>
<b>dứt chiến tranh ở Đơng Dương.</b>


<i>a. Hồn cảnh.</i>


- Ta sẵn sàng thương lượng.


- 8/5/1954 Hội nghị Giơ ne vơ được khai
mạc.


<i>b. Nội dung.</i>


- 21/7/1954 Hiệp định Giơ ne vơ được kí
kết.


( SGK)


<i>c. ý nghĩa:</i>


- Chấm dứt cuộc chiến tranh của Pháp và
Mĩ ở Đông Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GV: Như vậy sau hiệp định Giơ ne vơ đất
nước ta hoàn toàn giải phóng.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>



? Chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa
ntn đối với trong nước và trên thế giới?


<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Do đâu chiến dịch Điện Biên Phủ giành
thắng lợi?


( Lấy dẫn chứng minh hoạ)
GVKL: Như vậy với những nỗ lực của
quân và dân ta, miền Bắc nước ta hồn
tồn giải phóng, đất nước ta bước vào giai
đoạn xây dựng CNXH.


dân tộc cơ bản.


- Pháp rút quân, Mĩ thất bại, ta chuyển
sang giai đoạn cách mạng XHCN.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng</b>
<b>lợi của cuộc k/c chống Pháp (45-54).</b>
<b>1. Ý nghĩa lịch sử.</b>


* Trong nước:


- Chấm rứt cuộc chiến tranh xâm lược
của Pháp.



- Miền Bắc hồn tồn giải phóng.
* Quốc tế:


- Giáng một đòn nặng vào âm mưu và
tham vọng của chủ nghĩa đế quốc.


- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc thế giới.


<b>2. Nguyên nhân thắng lợi.</b>


- Sự lãnh đạo tài tình và sáng suốt của
Đảng và Chủ tịch HCM.


- Hậu phương rộng lớn và vững chắc.
- Sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.


<b>4 . Củng cố</b>


* GV: Hệ thống lại toàn bộ phần nội dung trọng tâm qua 2 tiết học.
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập.


- Chuẩn bị : Ơn lại tồn bộ phần nội dung đã học (14,16,17(II), 18,23,27).
- Sưu tầm lịch sử địa phương: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.


Ngày soạn : 14/3/2012
Ngày giảng : 16/3/2012



<b>Tiết 37 - Lịch sử địa phương</b>


<b>Khởi nghĩa Yên Bái</b>


<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Nắm được tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng ở Yên Bái trong cuộc bạo động
chống Pháp.


- Nắm được diễn biến, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi
nghĩa Yên Bái.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục các em tự hào về những truyền thống lịch sử địa phương và càng gắn bó
với quê hương đất nước..


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Rèn kĩ năng tích hợp và phân tích sự kiện..
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Tài liệu sử địa phương.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ .</b></i>


? Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Pháp (45-54) ?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>



<b>* Giới thiệu bài : Trong chương trình lịch sử Việt Nam lớp 9 , các em đã dược tìm hiểu </b>
về quá trình lịch sử đất nước giai đoạn từ 1919-1945 . Một chặng đường dài lịch sử đất nước
gian nan vất vả, chúng ta đã làm nên những điều kỳ diệu tưởng chừng như không thể vượt
qua. Đóng góp nhỏ để có nh ng th nh cơng ó ph i k ữ à đ ả ể đến cu c kh i ngh a Yên Bái ộ ở ĩ
(1930)


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Em biết gì về tổ chức VNQD Đ?
? Nêu những điều lệ của VNQDĐ?
+ Học thuyết của Đảng : Xã hội dân chủ
(Chủ nghĩa tam dân của Tơn Trung Sơn).
+ Mục đích: Đồn kết mọi người An nam
làm CM.


+ Nguyên tắc: Tự do- bình đẳng- Bắc ái.
+ Tổ chức : 4 cấp.


+Thành phần: Kết hợp tất cả các thành
phần xã hội.


+ Sách lược : 2 sách lược.


+ Chương trình hành động: (3 thời kì)
Phơi thai, dự bị và Tổng khởi nghĩa.


GV: Đầu 1929 , VNQD Đ có 120 chi bộ ,


1.5000 đảng viên…


- Dự định khởi nghĩa 9/2/1930, sau lại
hoãn lại vào 15/2/1930. Do truyền lệnh
giữa 2 miền xuôi ngược không khớp =>
Khởi nghĩa diễn ra rời rạc ở từng địa
phương, khởi nghĩa YB có tiếng vang
nhất.


Hoạt động 2 :


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Theo em, Yên Bái có vị trí ntn?


? Cho biết kế hoạch Tổng cơng kích của
cuộc khởi nghĩa n Bái?


GV: Cần nói rõ hơn về kế hoạch thay đổi
của cuộc khởi nghĩa.


? Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi
nghĩa Yên Bái ?


<b>1. Việt Nam Quốc Dân Đảng với cuộc </b>
<b>bạo động chống Pháp.</b>


- Tiền thân- Nhóm Nam Đồng thư xã.
- Thành lập 25/12/1927.



- Đầu năm 1929 có 120 chi bộ, 1.5000
đảng viên.


<b>2. Yên Bái trước và trong khởi nghĩa.</b>
<b>a. Yên Bái trước ngày khởi nghĩa</b><i>.</i>


- Là một thị xã nhỏ có vị trí chiến lược
quan trọng.


- Lãnh đạo là Nguyễn Khắc Nhu và Quản
Cầm.


<b>b. Diễn biến.</b>


- Chiều 9/2 các chiến sĩ VNQDĐ kéo về
thị xã Yên Bái.


- Đúng 1h<sub> ngày 10/2 khởi nghĩa bùng nổ.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Ngoài cuộc khởi nghĩa Yên Bái cùng
thời điểm này ở Bắc Kì cịn có những
cuộc khởi nghĩa nào ?


? Cho biết kết quả của các cuộc khởi
nghĩa trên ?


<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>



? Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất
bại?


? Mặc dù không giành thắng lợi nhưng
cuộc khởi nghĩa Yên Bái có ý nghĩa ntn?


? Bài học?


GVKL: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái đã tô
thêm những trang sử vẻ vang cho dân tộc
Việt Nam.


- Là niềm tự hào của quê hương Yên Bái.


Đồn Dưới.


+ Toán 2: Đánh Đồn Cao.


+ Toán 3 : Đánh thẳng vào nhà sĩ quan.
<b>c. ở các địa phương khác.</b>


- Phú Thọ (Đêm 9/2), Lâm Thao, Sơn
Tây, Hà Nội (10/2), Hải Dương, Thái
Bình (15/2)


<b>3. Nguyên nhân thất bại. ý nghĩa lịch </b>
<b>sử. Bài học kinh nghiệm.</b>


a. Nguyên nhân thất bại ( STL)
b. ý nghĩa lịch sử.



- Làm rung chuyển toàn bộ hệ thống
chính quyền Pháp.


- Cổ vũ và nâng cao ý chí đấu tranh.
c. Bài học kinh nghiệm.


- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về
khởi nghĩa vũ trang và cơng tác vận
động binh lính.


<b>4 . Củng cố</b>


? Tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Bái?


? Nêu nguyên nhân thất bại, ý nghĩa kịch sử và bàihọc kinh nghiệm của cuộc
khởi nghĩa Yên Bái?


<b>5 . Dặn dò: VN học bài. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45’</b>
Ngày soạn : 14/3/2012


Ngày giảng : 17/3/2012


<b>Tiết 38 – Kiểm tra 1 tiết</b>


<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Nắm được những sự kiện tiêu biểu của lịch sử dân tộc từ năm 1930 đến năm 1954.
- Nắm vững thời cơ khởi nghĩa và lệnh tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám.


Phân tích Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa như thế nào?
- Xác định được kẻ thù của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939
- Biết được mốc thời gian Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến


- Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông
Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>3. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo</b>
của Đảng, lịng kính phục những con người đã xả thân vì nền độc lập của dân tộc…
<b>II. Hình thức đề kiểm tra: Đề kiểm tra kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan</b>
<b>III. Thiết lập ma trận đề:</b>


<b>Tên Chủ</b>


<b>đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b><sub>Cộng</sub></b>


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


<b>Chủ đề :</b>
<b>Việt Nam</b>
<b>trong</b>
<b>những</b>
<b>năm 1930</b>
<b>– 1945 </b>
Những sự
kiện tiêu
biểu của
lịch sử dân
tộc trong


những năm
1930 –
1945.


Xác định kẻ
thù của
nhân dân
Đơng
Dương thời
kì 1936 –
1939


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ %</i>


<i>Số </i>


<i>câu:1+1/2</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>2,5</i>
<i>Tỉ lệ: 25%</i>


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu:1,5</i>
<i> Số điểm:</i>
<i>2,5đ</i>


<i>Tỉ lệ:25 %</i>


<b>Chủ đề 3:</b>
<b>Cuộc vận</b>
<b>động tiến</b>
<b>tới cách</b>
<b>mạng</b>
<b>tháng</b>
<b>Tám năm</b>
<b>1945</b>
Tại sao
Đảng ta
phát động
lệnh
Tổng
khởi
nghĩa


giành
chính
quyền
trong cả
nước


Lý giải vì
sao thời
cơ Cách
mạng
tháng
Tám là
thời cơ
”Ngàn
năm có
một”
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>Sốcâu:1/</i>


<i>2</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>1,5</i>
<i>Tỉ lệ: </i>
<i>15%</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Sốcâu:1/</i>
<i>2</i>
<i>Sốđiểm: </i>
<i>1,5</i>
<i>Tỉ lệ:15%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i>Tỉ lệ: 30%</i>


<b>Chủ đề 4:</b>
<b>Việt nam </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>từ sau </b>
<b>cách </b>
<b>mạng </b>
<b>tháng </b>
<b>Tám đến </b>
<b>tồn quốc</b>
<b>kháng </b>
<b>chiến </b>
<b>1945 – </b>
<b>1946 </b>



Chí Minh ra
lời kêu gọi
toàn quốc
kháng chiến


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ:5%</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu: </i>
<i>1/2</i>
<i>Số </i>


<i>điểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ:5%</i>


<b>Chủ đề 5:</b>
<b>Việt Nam </b>
<b>từ cuối </b>
<b>năm </b>
<b>1946- </b>
<b>1954 </b>
Trình bày
nội dung
của Hiệp
định
Giơ-ne-vơ
Ý nghĩa
của Hiệp
định
Giơ-ne-vơ
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu: </i>
<i>1/2</i>


<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ:20%</i>
<i>Số câu: </i>


<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu: </i>
<i>1/2</i>
<i>Số </i>
<i>điểm:2</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:20%</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:4</i>
<i>Tỉ lệ:40%</i>
<i><b>Tổng số </b></i>
<i><b>câu </b></i>
<i><b>Tổng số </b></i>
<i><b>điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>Số câu: 2 +1/2</b></i>
<i><b>Số điểm: 5</b></i>


<i><b>50 %</b></i>


<i><b>Số câu: 1+1/2</b></i>


<i><b>Số điểm: 3,5</b></i>


<i><b>35 %</b></i>


<i><b>Số câu:1/2</b></i>
<i><b>Số điểm:1,5</b></i>


<i><b>15 %</b></i>


<i><b>Số câu: 4</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>


<i><b>10</b></i>
<i><b>100%</b></i>


<b>IV.Biên sọan đề kiểm tra: </b>
<b>I. Phần trắc nghiệm:(3 điểm)</b>


<b>Câu 1: (2 điểm) Từ năm 1930 đến năm 1945 đã diễn ra nhiều sự kiện nổi bật của </b>
lịch sử dân tộc. Em hãy điền những nội dung còn thiếu ở bảng sau:


Thời gian Sự kiện


3 – 2 – 1930


Đại hội Đảng lần thứ nhất ở Ma Cao (Trung Quốc)
27 – 9 - 1940


Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước
19 – 5 – 1941



Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
19 – 8 – 1945


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1.(0,5 điểm) Đảng Cộng Sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt
của nhân dân Đơng Dương thời kì 1936 – 1939 là:


A. Bọn phản động thuộc địa


B. Bọn phản động Pháp cùng tay sai
C. Chủ nghĩa phát xít


D. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến.


2. (0,5đ) Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và chính phủ ra lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?


A. 20 – 11 – 1946
B. 18 – 12 – 1946
C. 19 – 12 – 1946
D. 20 – 12 – 1946


<b>II. Phần tự luận: (7 điểm)</b>
<b>Câu 1 (3 điểm)</b>


Tại sao Đảng ta lại phát động lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong
cách mạng tháng Tám? Vì sao nói thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ ”ngàn
năm có một” ?


<b>Câu 2 (4 điểm)</b>



Trình bày nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đơng
Dương?


Hiệp định Giơ-ne-vơ có ý nghĩa như thế nào?
V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:


<b>I. Phần trắc nghiệm:(3 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2 i m) i n úng m i n i dung d</b>đ ể Đ ề đ ỗ ộ ược 0,25 i m.đ ể


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


3 – 2 – 1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập


3 – 1935 Đại hội Đảng lần thứ nhất ở Ma Cao (Trung Quốc)
27 – 9 - 1940 Khởi nghĩa Bắc Sơn


28 – 1 – 1941 Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước
19 – 5 – 1941 Mặt trận Việt Minh ra đời


22 – 12 – 1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
19 – 8 – 1945 Cách mạng tháng Tám thành công


2 – 9 – 1945 Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập
<b>Câu 2: (1 điểm) : 1. B; 2. C </b>


<b>II. Phần tự luận: (7 điểm)</b>
<b>Câu 1 (3 điểm) </b>


<b>- Đảng ta phát động lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cách </b>


<b>mạng tháng Tám vì thời cơ đã chín muồi: (1, 5 điểm)</b>


+ Chiến tranh thế giới thứ hai ở giai đoạn cuối : phát xít Nhật đầu hàng Đồng
minh không điều kiện (8 - 1945). ở trong nước, quân Nhật hoang mang, dao động
cực độ.(0,5Đ)


+ Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc
được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.(0,5Đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>- Thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ "ngàn năm có một” : (1,5</b>
<b>điểm)</b>


+ Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện
thuận lợi như thế.(0,5Đ)


+ Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt
Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta giải
giáp quân Nhật (đầu tháng 9-1945). (0,5Đ)


+ Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi
quân Đồng minh (Anh - Pháp - Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc
Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu.(0,5Đ)


<b>Câu 2: (4điểm)</b>


- Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (2
điểm)


+Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt
Nam, Lào, Căm-pu-chia. (0,5)



+ Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn , lập lại hòa bình trên tồn Đơng Dương.
(0,5)


+ Hai bên tập kết qn đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời(0,5)
+ Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào
tháng 7 – 1956 (0,5)


- Ý nghĩa lịch sử (2 điểm)


+ Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của
thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương.(0,75)


+ Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của
các nước Đông Dương, buộc Pháp phải rút hết quân về nước.(0,75)


+ Miền Bắc được hồn tồn giải phóng.(0,5)
<b>VI. Củng cố - Dặn dị:</b>


- GV nhận xét giờ kiểm tra.
- VN đọc trước bài 28.


___________________________________
Ngày soạn : 20/3/2012


Ngày giảng : 23/3/2012


<b>Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975.</b>


<b>Tiết 39 - Bài 28 . Xây dựng CNXH ở Miền Bắc, đấu tranh chống</b>



<b> đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn ở miền Nam (1954-1965)</b>


<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ ne vơ. Nguyên nhân đất nước ta bị chia cắt
làm 2 miền.


- Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát
triển lực lượng (1954 -1959).


- Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam (1959- 1960)


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , nhận định và phân tích sự kiện..
<b>( Tích hợp mt vào mục I)</b>


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ Việt Nam.


<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ .</i>


? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Bái? Ý nghĩa?



<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : Sau hi p </b>ệ định Gi ne v , mi n B c ho n to n gi i phóng i lên ơ ơ ề ắ à à ả đ
CNXH, mi n Nam ph i s ng dề ả ố ưới ách th ng tr c a M - Di m. V y nhi m v chung c aố ị ủ ĩ ệ ậ ệ ụ ủ
2 mi n Nam- B c l gì?ề ắ à


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


GV: Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung hiệp
định.


? Sau hiệp định Giơ ne vơ tình hình đất
nước ta diễn biến ra sao ?


GV: Giới thiệu h/s quan sát H57.


GV: Dùng lược đồ hành chính Việt Nam
yêu cầu h/s xác định vị trí danh giới vĩ
tuyến 17- Gianh giới tạm thời của 2 miền
Nam- Bắc.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Miền Bắc đã làm những gì để thực hiện


cải cách ruộng đất?


(Sgk 129).
GV: Giới thiệu H58.


? Những cải cách đó đã có tác dụng ntn?
? Trong cải cách chúng ta đã mắc phải
những sai lầm gì? Cho biết thái độ của
Đảng ta trước những sai lầm đó?


GV: Giải thích cho h/s hiểu những sai lầm
đó khơng thể tránh khỏi.


<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Trong hoàn cảnh nào đảng ta quyết định


<b>I. Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ </b>
<b>ne vơ 1954 về Đông Dương.</b>


- Hai bên thực hiện hiệp định.


- Mĩ nhảy vào miền Nam đưa Ngô Đình
Diệm lên nắm chính quyền.


=> Việt Nam bị chia cắt làm 2 miền.


<b>II. Miền Bắc hoàn thành cải cách </b>


<b>ruộng đất, khôi phục kinh tê, cải tạo </b>
<b>quan hệ sản xuất (1954- 1960).</b>


<b>1. Hoàn thành cải cách ruộng đất.</b>
- Tiến hành 5 đợt cải cách chia cho 2
triệu hộ nông dân.


- Giai cấp địa chủ bị đánh đổ, giai cấp
nông dân được củng cố => Kinh tế được
khôi phục.


<b>2. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết </b>
<b>thương chiến tranh (giảm tải)</b>


<b>3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu </b>
<b>phát triển kinh tế, văn hoá (1958-1960)</b>
<b>(giảm tải)</b>


<b>III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ </b>
<b>Mĩ – Diệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu
tranh chính trị?


? Vì sao Đảng ta quyết định như vậy?
- Lực lượng của ta tập kết ra Bắc.
- Lược ượng của ta và địch chênh lệch.
- Ta tỏ rõ thiện chí hồ bình.


? Nhân dân miền Nam đấu tranh chính trị


chống Mĩ – Diệm ntn?


? Từ năm 1958-1959 phong trào đấu tranh
có gì thay đổi? Vì sao ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Phong trào Đồng khởi nổ ra trong hoàn
cảnh nào?


? Trước tình hình đó Đảng ta đã làm gì ?


? Em hãy tóm tắt ngắn gọn diễn biến
phong trào Đồng Khởi ?


GV: Hướng dẫn H/s quan sát H60-61.
(sgk).


? Phong trào Đồng Khởi đã thu được kết
quả ntn?


? Cho biết ý nghĩa của phong trào Đồng
Khởi?


<b>mạng (1954 – 1959).</b>


<i>a. Hồn cảnh.</i>



- Mĩ trở thành kẻ thù chính và trực tiếp
=> Cách mạng miền Nam chuyển từ đấu
tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị
chống Mĩ- Diệm.


b. Diễn biến.


- 8/1954 “Phong trào hồ bình” đã diễn ra
ở Sài Gịn – Chợ Lớn lơi cuốn nhiều tầng
lớp tham gia.


- 11/1954 Mĩ- Diệm khủng bố, đàn áp
nhưng phong trào vẫn dâng cao.


- 1958-1959 phong trào kết hợp đấu tranh
vũ trang với đấu tranh chính trị.


<b>2. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960).</b>


<i>a. Hoàn cảnh .</i>


- Từ 1957-1959 Mĩ- Diệm thi hành chính
sách khủng bố tàn bạo .


- Đảng xác định con đường cơ bản của
cách mạng Việt Nam là Khởi nghĩa
Giành chính quyền về tay nhân dânbằn
lực lượng chính trị là chủ yếu, kết hợp
với đấu tranh vũ trang.



<i>b. Diễn biến.</i>


- Phong trào nổi dậy và lan rộng khắp
miền Nam tạo thành cao trào với cuộc
Đồng Khởi.


- 17/1/1960 nhân dân Bến Tre đồng loạt
nổi dậy.


<i>* ý nghĩa:</i>


- Giáng một đòn nặng vào chính sách
thực dân kiểu mới của Mĩ.


- Đánh đấu bước nhảy vọt của phong trào
cách mạng Việt Nam.


<b>4 . Củng cố</b>


? Nêu những thành tựu đạt được của đất nước ta trong cải cách ruộng đất và khơi
phục kinh tế (1954-1957).


<b>5 . Dặn dị .</b>
- Học thuộc bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn : 22/3/2012
Ngày giảng : 24/3/2012


<b>Tiết 40 - Bài 28 . Xây dựng CNXH ở Miền Bắc, đấu tranh chống </b>


<b>đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn ở miền Nam (1954-1965) </b>




<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức :</b></i> Miền Bắc xây dựng csvc- kỹ thuật của CNXH


<i><b>2 . Tư tưởng: </b></i> Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.


<i><b>3 . Kỹ năng: </b></i>Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , nhận định và phân tích sự kiện..
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Bản đồ Việt Nam.


- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ .</b></i>


* Nêu những thành tựu đạt được của miền Bắc sau 3 năm khôi phục kinh tế ,
cải tạo xã hội (1958-1960)?


3 . B i m i à ớ


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Đại hội III của Đảng diễn ra trong hoàn


cảnh nào?


? Nêu nội dung của đại hội?


<b>IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu </b>
<b>csvc-kt của CNXH (1961-1965).</b>


<b>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 </b>
<b>của Đảng(9/1960).</b>


<i>a. Hoàn cảnh.</i>


- Miền Bắc thắng lợi trong cải tạo và phát
triển kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

GV: Giới thiệu h/s theo dõi H62.


? Đại hội lần này có ý nghĩa ntn?


* GVKL: Như vậy , sau đại hội III, miền
Bắc có nhiệm vụ xây dựng csvc - kt cho
CNXH, miền Nam phải chiến đấu chống
âm mưu mới của Mĩ.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Nêu mục tiêu cụ thể trong kế hoạch 5
năm lần I?



? Mục tiêu đó được triển khai ntn?
GV: Tổ chức cho H/s thảo luận đôi (2
phút)


* Câu hỏi: Gạch chân những thành tựu cơ
bản trongkế hoạch 5 năm lần 1.


? Những thành tựu trên có t/d ntn?


- 9/1960 Đại hội họp tại thủ đô Hà Nội.


<i>b. Nội dung.</i>


- Phân tích đặc điểm tình hình nước ta.
- Xác định nhiệm vụ và thấy rõ mối quan
hệ trực tiếp giữa 2 miền .


- Nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần
1(1961-1965).


- Bầu ban chấp hành TW mới.


<i><b>* ý nghĩa:</b></i>


- Đánh dấu bước phát triển mới của cách
mạng Việt Nam.


- Thúc đẩy cách mạng Việt Nam phát
triển.



<b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà </b>
<b>nước 5 năm (1961-1965).</b>


<i>a. Mục tiêu.</i>


- Xây dựng bước đầu csvc- kt của
CNXH.


b. Nội dung.


- Tăng vốn đầu tư cho xây dựng kinh tế
gấp 3 lần.


<i>c. Thành tựu.</i>


(sgk)


<i>d. Tác dụng.</i>


- Chi viện cho miền Nam,làm thay đổi bộ
mặt miền Bắc.


<b>4 . Củng cố</b>


? Miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH như thế nào ?
<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài .Làm bài tập 4,5,7.



- Chuẩn bị bài học phần lịch sử Việt Nam tiếp theo.


____________________________________
Ngày soạn : 27/3/2012


Ngày giảng : 30/3/2012


<b>Tiết 41 - Bài 28 . Xây dựng CNXH ở Miền Bắc, đấu tranh chống </b>


<b>đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn ở miền Nam (1954-1965)</b>



<b> (Tiếp theo)</b>


<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Nắm được chiến lược chiến tranh Đặc biệt của Mĩ ở miền NAm.


- Nhân dân miền Nam chiến đấu chống âm mưu của Mĩ và giành thắng lợi ở mặt
trận quân sự và chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân
tộc.


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích sự kiện..
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Tham khảo thuật ngữ lịch sử.
<b>III . Các hoạt động dạy học :</b>



<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ</b></i>


* Trình bày diễn biến, ý nghĩa của phong trào Đồng khởi?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Vì sao Mĩ áp dụng chiến tranh đặc biệt ở
miền Nam?


- Do thất bại trong phong trào Đồng Khởi.
? Em biết gì về chiến lược chiến tranh đặc
biệt của Mĩ?


GV: Hướng dẫn H/s quan sát và nhận xét
H63.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


<b>V. Miền Nam chiến đấu chống chiến </b>
<b>lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ </b>
<b>(1961-1965).</b>



<b>1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” </b>
<b>của Mĩ ở miền Nam.</b>


- Sử dụng quân đội tay sai.


- Lực lượng trang bị hiện đại, mở nhiều
cuộc càn quét, gom dân , lập ấp chiến
lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Nêu cách đối phó của Đảng ta trong
chiến tranh đặc biệt của Mĩ?


? Với cách đánh đó ta đã thu được thắng
lợi ntn?


( H/s điểm lại những sự kiện tiêu biểu
SGK T141).


GVKL: Giữa năm 1965 , 3 chỗ dựa của
Mĩ ( Nguỵ quân, nguỵ quyền và ấp chiến
lược) đều bị lung lay đến tận gốc.


- Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu
tranh vũ trang, tiến cơng và nổi dậy và
đánh địch trên 3 vùng chiến lược.


* Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ bị thất bại.



<b>4 . Củng cố</b>


* GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong 3 tiết và nhấn mạnh kiến
thửctọng tâm.


<b>5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài .Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài học mới.


________________________________
Ngày soạn : 30/3/2012


Ngày giảng : 02/4/2012


<b>Tiết 42 - Bài 29 Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước</b>


<b>(1965 – 1973)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Hoàn cảnh và âm mưu của Mĩ trong chiến tranh cục bộ.
- Nhân dân miền Nam đánh bại chiến tranh cục bộ của Mĩ.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân miền Nam.
- Lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.



<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích sự kiện, sử dụng bản đồ.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Lược đồ chiến thắng Vạn Tường (8/1965) và chiến thắng Mậu Thân năm 1968.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ .</b></i>


* Nêu những thắng lợi của quân dân ta trong chiến tranh đặc biệt của Mĩ?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : Sau th t b i trong chi n tranh </b>ấ ạ ế đặc bi t mi n Nam, ệ ở ề để ỡ ế g th bí
v chi n lề ế ược, M ã ĩ đ đẩy cu c chi n tranh lên m t m c cao h n. V i nh ng n l c cao ộ ế ộ ứ ơ ớ ữ ỗ ự
nhât , quân v dân ta ã ánh b i chi n tranh c c b ntn.à đ đ ạ ế ụ ộ


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Vì sao Mĩ áp sụng chiến tranh cục bộ ở
miền Nam?


? Em biết gì về loại hình chiến tranh này?
- Dùng lực lượng quân đội Mĩ, đồng minh
và quân đội sài Gòn.



? Chiến tranh cục bộ được triển khai ntn?
? Chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục
bộ có gì giống và khác nhau?


*Giống: Là đều là chiến tranh thực dân
kiểu mới.


* Khác:


- Chiến tranh đặc biệt là sử dụng lực
lượng nguỵ quân và cố vấn Mĩ.


- Chiến tranh cục bộ là dùng lính viễn
chinh, quân chư hầu và lính nguỵ.


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Kể tên những trận đánh lớn của quân
dân ta trong cuộc chiến đấu chống chiến
tranh cục bộ?


? Em hãy tóm tắt ngắn gọn diễn biến
chiến thắng Vạn Tường.


GV: Yêu cầu h/s theo dõi trên lược đồ .
GV: Chốt lại những nội dung cơ bản.
? Chiến thắng Vạn Tường có ý nghĩa ntn?


- Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh , lùng
nguỵ mà riệt”.


GVKL: Có thể nói qn dân miền Nam
hồn tồn có thể đánh bại chiến tranh cục
bộ của Mĩ.


? Quân ta đã đánh bại 2 cuộc phản công
mùa khô của Mĩ ntn?


? Sau chiến thắng 2 mùa khô quần chúng
ở nơng thơn và thành thị đã làm gì?


- Nơng thôn: quần chúng phá ấp chiến
lược.


- Thành thị: đấu tranh đòi Mĩ rút về nước.
GV: Hướng dẫn h/s quan sát H66-67.


<b>Hoạt động 3 (Đọc thêm):</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu
Thân năm 68 nổ ra trong hồn cảnh nào?


? Tóm tắt những nội dung chính của cuộc
Tổng tiến cơng và nổi dậy?


GV: Hướng dẫn h/s theo dõi trên lược đồ.



<b>Mĩ ở miền Nam.</b>
a. Hoàn cảnh.


- Chiến Tranh đặc biệt thất bại-> Mĩ áp
dụng chiến tranh cục bộ.


b. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ.
- Tấn công Vạn Tường.


- Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa
khô.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược chiến </b>
<b>tranh cục bộ của Mĩ.</b>


<i>a. Chiến thắng Vạn Tường.</i>


- Sáng 18/8/1965 Mĩ tấn công Vạn
Tường.


- Sau 1 ngày ta đã đẩy lui nhiều cuộc càn
quét của địch.


<i>b. Chiến thắng 2 mùa khô (1965-1967).</i>


- Mùa khô lần 1(65-66)Mĩ đánh Đông
Nam Bộ và khu V.


- Mùa khô lần 2(66-67)đánh vào Dương


Minh Châu ( Bắc Tây Ninh).


* Kết quả


(sgk).


<b>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết </b>
<b>Mậu thân (68).</b>


<i>a. Hoàn cảnh:</i>


- Lực lượng giữa ta và địch thay đổi.
- Lợi dụng mâu thuẫn ở nước mĩ.


<i>b. Diễn biến.</i>


- Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968 ta đồng
loạt tấn công 37/44 tỉnh, 4/6 đô thị,
64/242 quận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Chiến dịch này có ý nghĩa ntn?


<i>* ý nghĩa:</i>


- Ngừng ném bom miền Bắc.
- Đàm phán ở Pa ri.


<b>4 . Củng cố</b>


* Em hãy tóm tắt những nội dung chính trong chiến thắng Vạn Tường và chiến


dịch Mậu thân (1968) .


<b> 5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài .Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài học mới.


________________________________________
Ngày soạn : 3/4/2012


Ngày giảng : 6/4/2012


<b>Tiết 43 - Bài 29 . Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước</b>


<b>(1965 – 1973). (Tiếp theo)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Năm 1964-1965 Mĩ thực hiệnchiến tranh phá hoại lần 1, quân dân ta chống trả
quyết liệt=> Mĩ buộc phải ngừng ném bom (1/11/1968)


- Miền Bắc thực sự là hậu phương lớn.


- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Việt Nam hố chiến tranh”


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục lịng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu của quân và dân
- Lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.



<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích , nhận định và so sánh sự kiện.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Sưu tầm tranh ảnh


- Tham khảo tài liệu SGV.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>


<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ .</b>


* Trình bày những chiến thắng to lớn của quân và dân ta trong “ Chiến tranh cục
bộ”?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : Cu i n m 1946 - </b>ố ă đầu n m 1945 M gây chi n tranh phá ho i mi n ă ĩ ế ạ ề
B c l n 1 ắ ầ để ng n ch n t n g c nh ng ịn t n cơng c a ta. Ta ánh b i âm m u c a ă ặ ậ ố ữ đ ấ ủ đ ạ ư ủ
M , ĩ để ỡ ế g th bí M ĩ đề ra chi n lế ược Vi t Nam hố chi n tranh v ơng Dệ ế à Đ ương Hoá
chi n tranh . V y k t qu 2 lo i hình chi n tranh n y ra saoế ậ ế ả ạ ế à …


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>



? Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền
Bắc từ khi nào?


( Cuối năm 64- đầu năm 65).
? Nêu những hành động của Mĩ trong


<b>II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống </b>
<b>chiến tranh phá hoại lần 1 cuẩ Mĩ, </b>
<b>vừa sản xuất (1965-1968).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1?
( GV nói rõ sự kiện vịnh Bắc Bộ ).


- 3/1964 Giôn xơn cho tàu ngăn chặn
đường tiếp tế của ta.


GV: Yêu cầu h/s lấy dẫn chứng cụ thể.
( Phần chữ nhỏ sgk 147)


? Em có nhận xét gì về những hành động
trên của Mĩ ?


- Càng đổ nhiều tiền của vào chiến tranh
càng chuốclấy thất bại.


- Hành động giã man, tàn khốc.
<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>



? Trước những hành động phá hoại của
Mĩ, ta có chủ trương gì?


GV: hướng dẫn h/s quan sát H 68.


? Tóm tắt những thành tích đạt được của
miền Bắc trong cuộc việc thực hiện nhiệm
vụ vừa chiến đấu, vừa sản xuất?


- Bắn rơi và phá huỷ 3243 máy bay , giết
1000 giặc lái, bắn cháy và làm chìm 143
tàu chiến .


- Nông nghiệp pt.


- Công nghiệp giữ vững.


- Giao thông vận tải thông suốt.
GV: Hướng dẫn h/s quan sát H69.


<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam
những gì và bằng cách nào?


GV: Hướng dẫn h/s quan sát H70.


<b>Hoạt động 4 :</b>



<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Cho biết âm mưu và thủ đoạn của Mĩ
trong 2 chiến lược chiến tranh?


GV: Giải thích thêm.


? Nhân dân 3 nước đã giành đượcnhững
thắng lợi to lớn nào trên mặt trận quân sự
và chính trị?


GVKL và chuyển ý.


? Thắng lợi về quân sự có ý nghĩa ntn ?


- 5/8/1964 Mĩ cho máy bay ném bom
bắn phá miền Bắc.


- 7/2/1965 Mĩ gây chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần 1.


<i><b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống </b></i>
<i><b>chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất.</b></i>


<b>a. Chủ trương.</b>


- Chuyển mọi hoạt động sang thời
chiến.



- Đẩy mạnh kinh tế địa phương, chú
trọng phát triển Nông Nghiệp.


<b>b. Thành tích.</b>


( sgk T 148).


<i><b>3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu</b></i>
<i><b>phương lớn.</b></i>


- 1965-1968 đưa 300 000 bộ đội ,
hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược,
thuốc men…vào Nam.


=> Cả sức người, sức của gửi vào
miền Nam tăng lên gấp 10 lần.
<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “ </b>
<b>VN hố chiến tranh”và “ Đơng </b>
<b>Dương hố chiến tranh” của Mĩ .</b>


<i><b>1. Chiến lược “ VN hoá chiến </b></i>
<i><b>tranh”và “ Đơng Dương hố chiến </b></i>
<i><b>tranh”</b></i>


- Âm mưu dùng người Việt trị người
Việt, “ Dùng người Đông Dương
đánh người Đông Dương” .


<i><b>2. Chiến đấu chống chiến lược “ </b></i>
<i><b>VN hố chiến tranh”và “ Đơng </b></i>


<i><b>Dương hố chiến tranh”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động 5 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Tóm tắt những nội dung chính trong
cuộc tiến cơng chiến lược 1972 ?
? Cuộc tiến cơng đó có ý nghĩa ntn ?


(sgk).


<i><b>3. Cuộc tiến công chiến lược 1972</b></i><b>.</b>
- 3/1972 ta mở cuộc tiến công chiến
lược đánh vào Quảng Trị, trọc thủng
3 phòng tuyến mạnh nhất của địch.
* ý nghĩa (sgk)


<b>4 . Củng cố</b>


* Chiến lược “ VN hố chiến tranh “ và “ Đơng Dương hố chiến tranh” của Mĩ
đã bị phá vỡ ntn? .


<b> 5 . Dặn dò .</b>


- Học thuộc bài .Làm bài tập.


- Chuẩn bị bài học mới.( Phần IV và V)


____________________________________


Ngày soạn : 5/4/2012


Ngày giảng : 7/4/2012


<b>Tiết 44 - Bài 29 . Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước</b>


<b>(1965 – 1973). (Tiếp theo)</b>



<b>I . Mục tiêu bài học .</b>


<i><b>1 . Kiến thức .</b></i>


- Những thành tựu về khôi phục và phát triển kinh tế miền Bắc .


- Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của Mĩ, lập nên trận Điện Biên Phủ
trên không buộc mĩ phải kí hiệp định Pa ri. Nội dung hiệp định Pa ri.


<i><b>2 . Tư tưởng .</b></i>


- Giáo dục tinh thần vượt khó .


- Lịng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.


<i><b>3 . Kỹ năng </b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích , đánh giá sự kiện.
<b>II. Phương tiện dạy học .</b>


- Tham khảo tài liệu SGV.
<b>III . Các hoạt động dạy học .</b>



<i><b>1 . ổn định lớp .</b></i>
<i><b>2 . Kiểm tra bài cũ .</b></i>


* Nêu những thắng lợi về quân sự và chính trị của quân và dân ta trong chiến
lược “VN hố chiến tranh” và “Đơng Dương hố chiến tranh”?


<i><b>3 . Bài mới </b></i>


<b>* Giới thiệu bài : 1/11/1968 M tuyên b ng ng ném bom b n phá mi n B c=> Mi n </b>ĩ ố ừ ắ ề ắ ề


B c b t tay v o khôi ph c kinh t , h n g n v t thắ ắ à ụ ế à ắ ế ương chi n tranh > Khi M gây ra cu cế ĩ ộ
chi n tranh phá ho i mi n B c l n 2 ã b ta giáng tr nh ng ịn thích áng b ng tr n ế ạ ề ắ ầ đ ị ả ữ đ đ ằ ậ


i n Biên Ph trên không


Đ ệ ủ …


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung .</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>(Học sinh đọc bài )</i>


? Vì sao miền Bắc phải khôi phục và phát
triển kinh tế?


- MBắc bị tổn thất sau chiến tranh phá
hoại lần 1.


- Phát triển kinh tế để chi viện cho miền


Nam.


? Trước những khó khăn đó, miền Bắc đã
làm gì?


- Khắc phục khó khăn, thi đua học tập, lao
động và công tác nhằm khôi phục và phát
triển kinh tế, văn hố.


- Và để làm được việc đó, MB phải thực
hiện đồng thời 3 cuộc vận động theo di
chúc của Bác là: Lao động sx.
Phát huy dân chủ.
Nâng cao clượng
Đảng


? Từ những cố gắng trên, công cuộc khôi
phục và phát triển kinh tế của MBắc đã
thu được những thành tựu gì?


(H/s lấy dẫn chứng sgk minh hoạ)


GV: Giới thiệu nhà máy thuỷ điện Thác
Bà (Yên Bình- Yên Bái) xây dựng 1971…
? Quan sát hình ảnh trên em thấy mình
cần phải làm gì?


- Tự hào, giới thiệu cho bạn bè....


? Vì sao miền Bắc đạt được những thành


tựu đó?


- Sự nỗ lực của quân dân MB.


- Sự cần cù, lòng yên nước, sự quyết
tâm...


GV : Sau khi khôi phục và pt kinh tế, MB
cịn có nhiệm vụ gì ?


<b>Hoạt động 2:</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


<i>GV: Sau thất bại trong chiến tranh phá </i>
<i>hoại miền 1, chính quyền Mĩ vẫn khơng từ</i>
<i>bỏ ý định – tiếp tục gây chiến tranh phá </i>
<i>hoại miền Bắc lần 2</i>


? Nêu những hành động phá hoại miền
Bắc lần 2 của Mĩ?


<i><b>1. Miền Bắc khôi phục và phát </b></i>
<i><b>triển kinh tế, văn hố.</b></i>


<b>a. Nơng nghiệp.</b>


- Khuyến khích sản xuất.


- áp dụng khoa học – kĩ thuật tiến bộ


-> Sản lượng lương thực tăng.


<b>b. Công nghiệp.</b>


- Nhiều cơ sở được khơi phục và
nhiều cơng trình được đưa vào hoạt
động.


- Các nghành công nghiệp quan
trọng pt.


<b>c. Giao thông vận tải: được khai </b>
thông.


<b>d. Văn hố, giáo dục : Khơi phục </b>
và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- 6/4/1972 Mĩ ném bom bắn phá Thanh
Hoá và Quảng Bình.


GV: Máy bay B52 là loại máy bay hiện
đại nhất của Mĩ lúc bấy giờ được đưa vào
sử dụng trong chiến tranh phá hoại.


? Trước tình hình đó, miền Bắc đã làm gì?
? Nêu những thành tích đạt được của miền
Bắc?


- Sản xuất được giữ vững.
- Giao thơng được đảm bảo.



- Văn hố, giáo dục, y tế được duy trì ,pt.
phát triển.


- Về quân sự: đánh bại cuộc tập kích bằng
khơng qn , làm nên trận “Điện Biên Phủ
trên khơng”


? Vì sao lại ví như “ĐBP trên không”?
- Là trận đánh ác liệt chống trả lực lượng
không quân của Mĩ….


? Trận ĐBP trên khơng có ý nghĩa ntn?
<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>(Học sinh đọc bài )</i>


<i>GV: Trước khi kí kết hiệp định đã diễn ra </i>
<i>các cuộc thương lượng.</i>


?Cho biết thành phần tham gia các cuộc
thương lượng ở Pa ri?


- 13/5/1968: 2 bên.
- 25/1/1969: 4 bên


? Hiệp định Pa ri được kí kết trong hồn
cảnh nào.


(sgk)



? Vậy lý do gì buộc Mĩ phải quay lại kí
vào bản dự thảo Hiệp định do ta đưa ra?
- Thất bại trong cuộc tập kích khơng qn
băng máy bay B52.


GV: Phát tranh cho h/s quan sát.
? Đọc nội dung Hiệp định?


(Phần chữ nhỏ sgk T153)
? Hiệp định có ý nghĩa ntn?


GVKL: Hiệp định Pa ri về Việt Nam là
kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường và
bất khuất của quân dân 2 miền Nam –
Bắc.


- 16/4/1972 Mĩ thực hiện chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần 2.


+ 9/5/1972 phong toả cảng Hải
Phịng.


+ 14/12/1972 mở cuộc tập kích bằng
khơng qn vào Hà Nội và Hải
Phòng.


- Miền Bắc chủ động, sẵn sàng chiến
đấu.



- Đánh bại cuộc tập kích của Mĩ
bằng không quân và làm nên trận
“Điện Biên phủ trên không”.


<b>V. Hiệp định Pa ri 1973 về chấm </b>
<b>dứt chiến tranh ở Việt Nam.</b>


- 27/1/1973 Hiệp định Pa ri được kí
kết.


<i>* Nội dung:</i>


( sgk)


<i>* ý nghĩa.</i>


- Mĩ phải công nhận các quyền cơ
bản của nhân dân Việt Nam.


- Tạo thời cơ cho chúng ta giải
phóng miền Nam.


<b>4 . Củng cố</b>


* Hệ thống lại toàn bộ nội dung đã học sau 3 tiết và nhấn mạnh kiến thức trọng
tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Học thuộc bài .Làm bài tập 6,7,9,10.
- Làm bài tập 3 sgk T154.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×