Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Chuyen de nua duong tron on thi vao 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.82 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

I O B
<b>Baøi 37:</b>


Cho nửa đường trịn O,đường kính AB=2R,gọi I là trung điểm AO.Qua I
dựng đường thẳng vng góc với AB,đường này cắt nửa đường tròn ở K.Trên
IK lấy điểm C,AC cắt (O) tại M;MB cắt đường thẳng IK tại D.Gọi giao điểm
của IK với tiếp tuyến tại M là N.


1. C/m:AIMD nội tiếp.
2. C?m CM.CA=CI.CD.
3. C/m ND=NC.


4. Cb cắt AD tại E.C/m E nằm trên đường tròn (O) và C là tâm đường
tròn nội tiếp EIM.


5. Giả sử C là trung điểm IK.Tính CD theo R.
D


N


M
K


E C
A


Mà MBA=ACI(cùng phụ với góc CAI);CAI=KCM(đ đ)NCM+NMC NMC


cân ở NNC=NM. Do NMD+NMC=1v NCM+NDM=1v và NCM=NMC
NDM=NMDNMD cân ở NND=NMNC=ND(đpcm)



4/C/m C là tâm đường tròn nội tiếp EMI.Ta phải c/m C là giao điểm 3 đường


phân giác của EMI (xem câu 3 bài 35)


5/Tính CD theo R:


Do KI là trung trực của AOAKO cân ở KKA=KO mà KO=AO(bán kính)
AKO là  đềuKI=<i>R</i><sub>2</sub>3 CI=KC=<i>KI</i><sub>2</sub> = <i>R</i><sub>4</sub>3 .Aùp dụng PiTaGo trong tam


Hình
37


1/C/m AIMD nội tiếp:
Sử dụng hai điểm I;M cùng
làm với hai đầu đoạn AD…
2/c/m: CM.CA=CI.CD.
C/m hai CMD và CAI


đồng dạng.
3/C/m CD=NC:


sđNAM=<sub>2</sub>1 sđ cung AM
(góc giữa tt và một dây)
sđMAB= <sub>2</sub>1 sđ cung AM


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D E
I


giác vuông ACI có:CA=



4
7
4


16


3 2 2


2


2 <i><sub>AI</sub></i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>CI</i>     CIA∽BMA( hai tam


giaùc vuông có góc CAI chung)<i>CA<sub>BA</sub></i> <i><sub>MA</sub>IA</i> <sub></sub>MA=
<i>AC</i>


<i>AI</i>
<i>AB</i>


= 2R. 


4
7
:
2
<i>R</i>
<i>R</i>
=4<i>R</i><sub>7</sub> 7 MC=AM-AC=9<i>R</i><sub>28</sub>7 áp dụng hệ thức câu 2CD=3<i>R</i><sub>4</sub> 3 .



ÐÏ(&(ÐÏ


<b>Baøi 46:</b>


Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC.Gọi a là một điểm bất kỳ trên nửa
đường tròn;BA kéo dài cắt tiếp tuyến Cy ở F.Gọi D là điểm chính giữa cung
AC;DB kéo dài cắt tiếp tuyến Cy tại E.


1. C/m BD là phân giác của góc ABC và OD//AB.
2. C/m ADEF nội tiếp.


3. Gọi I là giao điểm BD và AC.Chứng tỏ CI=CE và IA.IC=ID.IB.
4. C/m góc AFD=AED


F
A


F
A
B O C


Hay OD là phân giác của  cân AOCOD^AC.


Vì BAC là góc nt chắn nửa đường tròn BA^AC


2/C/m ADEF nội tiếp:


Do ADB=ACB(cùng chắn cung AB)


Do ACB=BFC(cùng phụ với góc ABC)


Mà ADB+ADE=2vAFE+ADE=2vADEF nội tiếp.


3/C/m: *CI=CE:


Ta có:sđ DCA=<sub>2</sub>1 sđ cung AD(góc nt chắn cung AD) Sđ ECD=<sub>2</sub>1 sđ cung DC
(góc giữa tt và 1 dây)


Hình
47


OD//BA


ADB=AFE


1/* C/mBD là phân
giác của góc ABC:Do
cung


AD=DC(gt)ABD=


DBC(hai góc nt chắn
hai cung bằng


nhau)BD là phân giác


của góc ABC.
*Do cung AD=DC


góc AOD=DOC(2



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Mà cung AD=DCDCA=ECD hay CD là phân giác của ICE.Nhưng CD^DB


(góc nt chắn nửa đt)CD vừa là đường cao,vừa là phân giác của ICEICE


cân ở CIC=CE.


*C/m IAD∽IBC(có DAC=DBC cùng chắn cung DC)


4/Tự c/m:


<b> </b> ÐÏ(&(ÐÏ


<b>Bài47:</b>


Cho nửa đtrịn (O);đường kính AD.Trên nửa đường tròn lấy hai điểm B và C
sao cho cung AB<AC.AC cắt BD ở E.Kẻ EF^AD tại F.


1. C/m:ABEF nt.


2. Chứng tỏ DE.DB=DF.DA.


3. C/m:I là tâm đường tròn nội tiếp CJD.


4. Gọi I là giao điểm BD với CF.C/m BI2<sub>=BF.BC-IF.IC</sub>


C
B


E



I M


A F O D


Goïi M là trung điểm ED.


*C/m:BCMF nội tiếp: Vì FM là trung tuyến của tam giác vuông


FEDFM=EM=MD=<sub>2</sub>1 EDCác tam giác FEM;MFD cân ở MMFD=MDF


và EM F=MFD+MDF=2MDF(góc ngồi MFD)


Vì CA là phân giác của góc BCF2ACF=BCF.Theo cmt thì MDF=ACF
BMF=BCFBCMF nội tiếp.


*Ta có BFM∽BIC vì FBM=CBI(BD là phân giác của FBC-cmt) và


BMF=BCI(cmt) <i>BF<sub>BI</sub></i> <i>BM<sub>BC</sub></i> <sub></sub>BF.BC=BM.BI<sub>u</sub>


* IFM∽IBC vì BIC=FIM(đđ).Do BCMF nội tiếpCFM=CBM(cùng chắn


cung CM)<i><sub>FI</sub>IB</i> <i><sub>IM</sub>IC</i> <sub></sub>IC.IF=IM.IB <sub>v</sub>
Hình


47


1/Sử dụng tổng hai góc đối.
2/c/m: DE.DB=DF.DA


Xét hai tam giác vuông BDA và


FDE có góc D chung.


BDA∽FDEđpcm.


3/C/m IE là tâm đường trịn
ngoại tiếp FBC:


<b>Xem câu 3 bài 35.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Lấy utrừv vế theo vế


 BF.BC-IF.IC=BM.IB-IM.IB=IB.(BM-IM)=BI.BI=BI2.


<b> </b> ÐÏ(&(ÐÏ


<b>Baøi 55:</b>


Cho nửa (O) đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax và By cùng phía với nửa
đường trịn. Gọi M là điểm chính giữa cung AB và N là một điểm bất kỳ trên
đoạn AO. Đường thẳng vuông góc với MN tại M lần lượt cắt Ax và By ở D và
C.


1. C/m AMN=BMC.
2. C/mANM=BMC.


3. DN cắt AM tại E và CN cắt MB ở F.C/m FE^Ax.


4. Chứng tỏ M cũng là trung điểm DC.














1/C/m AMN=BMA.


Ta có AMB=1v(góc nt chắn nửa đtròn) và do NM^DCNMC=1v vậy:


AMB=AMN+NMB=NMB+BMC=1v AMN=BMA.


2/C/m ANM=BCM:


Do cung AM=MB=90o<sub>.</sub>


dây AM=MB và MAN=MBA=45o.(AMB vuông


cân ở M)MAN=MBC=45o.


Theo c/mt thì CMB=AMN ANM=BCM(gcg)


3/C/m EF^Ax.


Do ADMN ntAMN=AND(cùng chắn cung AN)



Do MNBC ntBMC=CNB(cùng chắn cung CB)  AND=CNB


Hình
55 554


x


y


E


F
D


C
M


O


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mà AMN=BMC (chứng minh câu 1)


Ta lại có AND+DNA=1vCNB+DNA=1v ENC=1v mà EMF=1v EMFN


nội tiếp EMN= EFN(cùng chắn cung NE) EFN=FNB
 EF//AB mà AB^Ax  EF^Ax.


4/C/m M cũng là trung điểm DC:



Ta có NCM=MBN=45o<sub>.(cùng chắn cung MN).</sub>


NMC vng cân ở M MN=NC. Và NDC vuông cân ở NNDM=45o.
MND vuông cân ở M MD=MN MC= DM đpcm.


<b>Bài 58:Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB; đường thẳng vng góc với</b>
AB tại O cắt nửa đường tròn tại C. Kẻ tiếp tuyến Bt với đường tròn. AC cắt tiếp
tuyến Bt tại I.


1. C/m ABI vuông cân


2. Lấy D là 1 điểm trên cung BC, gọi J là giao điểm của AD với Bt. C/m
AC.AI=AD.AJ.


3. C/m JDCI nội tiếp.


4. Tiếp tuyến tại D của nửa đường trịn cắt Bt tại K. Hạ DH^AB. Cmr:


AK đi qua trung điểm của DH.













ABC vuông cân ở C. Mà Bt^AB có góc CAB=45 o ABI vng cân ở B.


2/C/m: AC.AI=AD.AJ.


Xét hai ACD và AIJ có góc A chung sđ góc CDA=1<sub>2</sub> sđ cung AC =45o.


Mà  ABI vng cân ở BAIB=45 o.CDA=AIBADC∽AIJđpcm


1/C/m ABI vuông cân(Có


nhiều cách-sau đây chỉ C/m
1 cách):


-Ta có ACB=1v(góc nt chắn
nửa đtrịn)ABC vng ở


C.Vì OC^AB tại trung điểm


OAOC=COB=1v


 cung AC=CB=90o.
CAB=45 o. (goùc nt bằng


nửa số đo cung bị chắn)


Hình
58 554


N



H
J
K
I


C


O


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3/ Do CDA=CIJ (cmt) vaø CDA+CDJ=2v CDJ+CIJ=2vCDJI nội tiếp.


4/Gọi giao điểm của AK và DH là N Ta phải C/m:NH=ND


-Ta có:ADB=1v và DK=KB(t/c hai tt cắt nhau) KDB=KBD.Maø KBD+DJK=


1v và KDB+KDJ=1vKJD=JDKKDJ cân ở K KJ=KD KB=KJ.


-Do DH^ và JB^AB(gt)DH//JB. p dụng hệ quả Ta lét trong các tam giác


AKJ và AKB ta có:


<i>AK</i>
<i>AN</i>
<i>JK</i>


<i>DN</i>



 ;


<i>AK</i>
<i>AN</i>
<i>KB</i>
<i>NH</i>


 <sub></sub>


<i>KB</i>
<i>NH</i>
<i>JK</i>


<i>DN</i>


 maø JK=KB<sub></sub>DN=NH.


<b>Baøi 65:</b>


Cho nửa đường trịn (O) đường kính AB. Trên nửa đường trịn lấy điểm M,
Trên AB lấy điểm C sao cho AC<CB. Gọi Ax; By là hai tiếp tuyến của nửa
đường tròn. Đường thẳng đi qua M và vng góc với MC cắt Ax ở P; đường
thẳng qua C và vng góc với CP cắt By tại Q. Gọi D là giao điểm của CP với
AM; E là giao điểm của CQ với BM.


1/cm: ACMP nội tiếp.
2/Chứng tỏ AB//DE


3/C/m: M; P; Q thẳng hàng.



Q
M


P


D E
A C O B
1/Chứng minh:ACMP nội tiếp(dùng tổng hai góc đối)
2/C/m AB//DE:


Do ACMP nội tiếp PAM=CPM(cùng chaén cung PM)


Chứng minh tương tự,tứ giác MDEC nội tiếpMCD=DEM(cùng chắn cung


MD).Ta lại có:


Sđ PAM=1<sub>2</sub> sđ cung AM(góc giữa tt và 1 dây)
Sđ ABM=<sub>2</sub>1 sđ cung AM(góc nội tiếp)


ABM=MEDDE//AB


3/C/m M;P;Q thẳng hàng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>


O


Do MPC+MCP=1v(tổng hai góc nhọn của tam giác vuông PMC) và
PCM+MCQ=1v MPC=MCQ.


Ta lại có PCQ vng ở CMPC+PQC=1vMCQ+CQP=1v hay



CMQ=1vPMC+CMQ=2vP;M;Q thẳng hàng.


<b>Bài 85:</b>


Cho nửa đường trịn (O) đường kính AB.Gọi C là một điểm trên nửa đường
tròn.Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C,kẻ hai tiếp tuyến Ax và By. Một
đường tròn (O’) qua A và C cắt AB và tia Ax theo thứ tự tại D và E. Đường
thẳng EC cắt By tại F.


1. Chứng minh BDCF nội tiếp.


2. Chứng tỏ:CD2<sub>=CE.CF và FD là tiếp tuyến của đường tròn (O).</sub>
3. AC cắt DE ở I;CB cắt DF ở J.Chứng minh IJ//AB


4. Xác định vị trí của D để EF là tiếp tuyến của (O)


F
C


E


I J
 O’




A D B


1/Cm:BDCF nội tiếp:



Ta có ECD=1v(góc nt chắn nửa đường trịn tâm O’)FCD=1v và FBD=1v(tính


chất tiếp tuyến)đpcm.


2/C/m: CD2=CE.CF .Ta có


Do CDBF ntDFC=CBD(cùng chắn cung CD).Mà CED=CAD(cùng chắn cung


CD của (O’). Mà CAD+CBD=1v (vì góc ACB=1v-góc nt chắn nửa đt)


CED+CFD=1v nên EDF=1v hay EDF là tam giác vng có DC là đường


cao.Aùp dụng hệ thức lượng trong tam giác vng ta có CD2<sub>=CE.CF.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Vì EDF vng ở D(cmt)FD^ED hay FD^O’D tại điểm D nằm trên đường


tròn tâm O’.đpcm.


3/C/m IJ//AB.


Ta có ACB=1v(cmt) hay ICJ=1v và EDF=1v (cmt) hay IDJ=1v ICJD nt


CJI=CDI(cùng chắn cung CI).Mà CFD=CDI (cùng phụ với góc FED).
Vì BDCF nt (cmt)CFD=CBD (cùng chắn cung CD)CJI=CBD đpcm.


4/ Xác định vị trí của D để EF là tiếp tuyến của (O).


Ta có CD^EF và C nằm trên đường tròn tâm O.Nên để EF là tiếp tuyến của



(O) thì CD phải là bán kính DO.


<b> </b> ÐÏ(&(ÐÏ


<b>Bài 58:Cho nửa đường trịn tâm O, đường kính AB; đường thẳng vng góc với</b>
AB tại O cắt nửa đường trịn tại C. Kẻ tiếp tuyến Bt với đường tròn. AC cắt tiếp
tuyến Bt tại I.


5. C/m ABI vuông cân


6. Lấy D là 1 điểm trên cung BC, gọi J là giao điểm của AD với Bt. C/m
AC.AI=AD.AJ.


7. C/m JDCI nội tiếp.


8. Tiếp tuyến tại D của nửa đường tròn cắt Bt tại K. Hạ DH^AB. Cmr:


AK đi qua trung điểm của DH.













ABC vuông cân ở C. Mà Bt^AB có góc CAB=45 o ABI vng cân ở B.


2/C/m: AC.AI=AD.AJ.


Xét hai ACD và AIJ có góc A chung sđ góc CDA=1<sub>2</sub> sđ cung AC =45o.


Mà  ABI vng cân ở BAIB=45 o.CDA=AIBADC∽AIJđpcm


1/C/m ABI vuông cân(Có


nhiều cách-sau đây chỉ C/m
1 cách):


-Ta có ACB=1v(góc nt chắn
nửa đtrịn)ABC vng ở


C.Vì OC^AB tại trung điểm


OAOC=COB=1v


 cung AC=CB=90o.
CAB=45 o. (góc nt bằng


nửa số đo cung bị chắn)


Hình
58 554


N



H
J
K
I


C


O


A <sub>B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3/ Do CDA=CIJ (cmt) và CDA+CDJ=2v CDJ+CIJ=2vCDJI nội tiếp.


4/Gọi giao điểm của AK và DH là N Ta phải C/m:NH=ND


-Ta có:ADB=1v và DK=KB(t/c hai tt cắt nhau) KDB=KBD.Mà KBD+DJK=


1v và KDB+KDJ=1vKJD=JDKKDJ cân ở K KJ=KD KB=KJ.


-Do DH^ và JB^AB(gt)DH//JB. p dụng hệ quả Ta lét trong các tam giác


AKJ và AKB ta có:


<i>AK</i>
<i>AN</i>
<i>JK</i>


<i>DN</i>


 ;



<i>AK</i>
<i>AN</i>
<i>KB</i>
<i>NH</i>


 <sub></sub>


<i>KB</i>
<i>NH</i>
<i>JK</i>


<i>DN</i>


 mà JK=KB<sub></sub>DN=NH.


<b>Bài 74:</b>


Cho ABC nội tiếp trong nửa đường trịn đường kính AB.O là trung điểm


AB;M là điểm chính giữa cung AC.H là giao điểm OM với AC>
1. C/m:OM//BC.


2. Từ C kẻ tia song song và cung chiều với tia BM,tia này cắt đường thẳng
OM tại D.Cmr:MBCD là hình bình hành.


3. Tia AM cắt CD tại K.Đường thẳng KH cắt AB ở P.Cmr:KP^AB.


4. C/m:AP.AB=AC.AH.



5. Gọi I là giao điểm của KB với (O).Q là giao điểm của KP với AI. C/m
A;Q;I thẳng hàng.


D


K C
I
M Q H


A P O B


1/C/m:OM//BC. Cung AM=MC(gt)COM=MOA(góc ở tâm bằng sđ cung bị


chắn).Mà AOC cân ở OOM là đường trung trực của


AOCOM^AC.MàBC^AC(góc nt chắn nửa đường trịn)đpcm.


2/C/m BMCD là hình bình hành:Vì OM//BC hay MD//BC(cmt) và CD//MB (gt)


đpcm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3/C/ KP^AB.Do MH^AC(cmt) và AM^MB(góc nt chắn nửa đtrịn);


MB//CD(gt)AK^CD hay MKC=1vMKCH nội tiếpMKH=MCH(cùng


chắn cung MH).Mà MCA=MAC(hai góc nt chắn hai cung MC=AM)


HAK=HKAMKA cân ở HM là trung điểm AK.Do AMB vuông ở M
KAP+MBA=1v.mà MBA=MCA(cùng chắn cung AM)MBA=MKH hay



KAP+AKP=1vKP^AB.


4/Hãy xét hai tam giác vuông APH và ABC đồng dạng(Góc A chung)
5/Sử dụng Q là trực tâm cuỉa AKB.


<b>Baøi 75:</b>


Cho nửa đường trịn tâm O đường kính EF.Từ O vẽ tia Ot^ EF, nó cắt nửa


đường trịn (O) tại I. Trên tia Ot lấy điểm A sao cho IA=IO.Từ A kẻ hai tiếp
tuyến AP và AQ với nửa đường tròn;chúng cắt đường thẳng EF tại B và C (P;Q
là các tiếp điểm).


1.Cmr ABC là tam giác đều và tứ giác BPQC nội tiếp.


2.Từ S là điểm tuỳ ý trên cung PQ.vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn;tiếp
tuyến này cắt AP tại H,cắt AC tại K.Tính sđ độ của góc HOK


3.Gọi M; N lần lượt là giao điểm của PQ với OH; OK. Cm OMKQ nội
tiếp.


4.Chứng minh rằng ba đường thẳng HN; KM; OS đồng quy tại điểm D, và
D cũng nằm trên đường tròn ngoại tiếp HOK.


A


K
H S I


D



P M N Q
B E O F C


1/Cm ABC là tam giác đều:Vì AB và AC là hai tt cắt nhau Các APO;


AQO là các tam giác vng ở P và Q.Vì IA=IO(gt)PI là trung tuyến của tam


gíac vuông AOPPI=IO.Mà IO=PO(bán kính)PO=IO=PIPIO là tam giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>


O


đềuPOI=60o.OAB=30o.Tương tự OAC=30oBAC=60o.Mà ABC cân ở


A(Vì đường caoAO cũng là phân giác) có 1 góc bằng 60o


ABC là tam giác


đều.


2/Ta có Góc HOP=SOH;Góc SOK=KOC (tính chất hai tt cắt nhau)


Góc HOK=SOH+SOK=HOP+KOQ.Ta lại có:


POQ=POH+SOH+SOK+KOQ=180o<sub>-60</sub>o<sub>=120</sub>o


HOK=60o.


3/


<b>Bài 85:</b>


Cho nửa đường trịn (O) đường kính AB.Gọi C là một điểm trên nửa đường
tròn.Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C,kẻ hai tiếp tuyến Ax và By. Một
đường tròn (O’) qua A và C cắt AB và tia Ax theo thứ tự tại D và E. Đường
thẳng EC cắt By tại F.


5. Chứng minh BDCF nội tiếp.


6. Chứng tỏ:CD2<sub>=CE.CF và FD là tiếp tuyến của đường tròn (O).</sub>
7. AC cắt DE ở I;CB cắt DF ở J.Chứng minh IJ//AB


8. Xác định vị trí của D để EF là tiếp tuyến của (O)


F
C


E


I J
 O’




A D B
1/Cm:BDCF nội tiếp:


Ta có ECD=1v(góc nt chắn nửa đường trịn tâm O’)FCD=1v và FBD=1v(tính


chất tiếp tuyến)đpcm.



2/C/m: CD2=CE.CF .Ta có


Do CDBF ntDFC=CBD(cùng chắn cung CD).Mà CED=CAD(cùng chắn cung


CD của (O’). Mà CAD+CBD=1v (vì góc ACB=1v-góc nt chắn nửa đt)


CED+CFD=1v nên EDF=1v hay EDF là tam giác vng có DC là đường


cao.p dụng hệ thức lượng trong tam giác vng ta có CD2<sub>=CE.CF.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Vì EDF vng ở D(cmt)FD^ED hay FD^O’D tại điểm D nằm trên đường


tròn tâm O’.đpcm.


3/C/m IJ//AB.


Ta có ACB=1v(cmt) hay ICJ=1v và EDF=1v (cmt) hay IDJ=1v ICJD nt


CJI=CDI(cùng chắn cung CI).Mà CFD=CDI (cùng phụ với góc FED).
Vì BDCF nt (cmt)CFD=CBD (cùng chắn cung CD)CJI=CBD đpcm.


4/ Xác định vị trí của D để EF là tiếp tuyến của (O).


Ta có CD^EF và C nằm trên đường tròn tâm O.Nên để EF là tiếp tuyến của


</div>

<!--links-->

×