Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.72 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012 ( Tham khảo)</b>
<b>Môn: VẬT LÝ Khối : 6</b>
<b>MÃ ĐỀ : 01 Thời gian làm bài</b><i><b>: 45 phút</b></i>
<i><b>(Không kể thời gian phát đề)</b></i>
<b>ĐỀ BÀI 1</b>
<b> Câu 1: (2 điểm)</b>
a) Dùng rịng rọc có lợi gì?
b) Lấy 1 ví dụ về rịng rọc có trong vật dụng và thiết bị thơng thường ? Muốn được
lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng rịng rọc ta nên làm thế nào?
Câu 2: (4 điểm)
a) Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế
nào?
b) Lấy 3 ví dụ về các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra
lực lớn và cách khắc phục.
<b>Câu 3: (1 điểm)</b>
Khi quả bóng bàn bi móp, làm thế nào để quả bóng phồng lên. Giải thích tại sao?
<b>Câu 4: (1 điểm)</b>
Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời
gian và thu được kết quả như sau:
- Sau 3 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 250<sub>C</sub><sub>đến 50</sub>0<sub>C</sub>
- Đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước là 820<sub>C</sub>
- Đến phút thứ 8 nhiệt độ của nước là 1000<sub>C</sub>
Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian?
<b>Câu 5: ( 2 điểm)</b>
Tính 30 0<sub>C bằng bao nhiêu </sub>0<sub>F ?</sub>
<b>ĐỀ BÀI 2</b>
<b> Câu 1: (2 điểm)</b>
a) Dùng rịng rọc có lợi gì?
b) Lấy 1 ví dụ về rịng rọc có trong vật dụng và thiết bị thông thường ? Muốn được
lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng rịng rọc ta nên làm thế nào?
Câu 2: (4 điểm)
a) Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt
ít nhất?
b) Lấy 3 ví dụ về các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra
lực lớn và cách khắc phục.
<b>Câu 3: (1 điểm)</b>
Tại sao khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng thì mực chất lỏng trong nhiệt kế hạ
xuống một ít rồi sau đó mới dâng cao hơn mức ban đầu ?
<b>Câu 4: (1 điểm)</b>
Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời
gian và thu được kết quả như sau:
- Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 250<sub>C</sub><sub>đến 30</sub>0<sub>C</sub>
- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 500<sub>C</sub>
- Đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước là 900<sub>C</sub>
Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian?
<b>Câu 5: ( 2 điểm)</b>
Tính 40 0<sub>C bằng bao nhiêu </sub>0<sub>F ?</sub>
<b>ĐỀ BÀI 3</b>
<b> Câu 1: (2 điểm)</b>
a) Dùng rịng rọc có lợi gì?
b) Lấy 1 ví dụ về rịng rọc có trong vật dụng và thiết bị thông thường ? Muốn được
lợi cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng rịng rọc ta nên làm thế nào?
Câu 2: (4 điểm)
a) Trong các chất sắt, đồng, rượu, thủy ngân, khí oxy, khí hiđrơ chất nào nở vì nhiệt
giống nhau, chất nào nở vì nhiệt khác nhau?
b) Lấy 3 ví dụ về các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra
lực lớn và cách khắc phục.
<b>Câu 3: (1 điểm)</b>
Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi ta nên mở nút bằng
cách nào? Vì sao lại làm như vậy?
<b>Câu 4: (1 điểm)</b>
Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời
gian và thu được kết quả như sau:
- Sau 4 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 200<sub>C</sub><sub>đến 40</sub>0<sub>C</sub>
- Đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước là 600<sub>C</sub>
- Đến phút thứ 8 nhiệt độ của nước là 910<sub>C</sub>
Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian?
<b>Câu 5: ( 2 điểm)</b>
Tính 50 0<sub>C bằng bao nhiêu </sub>0<sub>F ?</sub>