Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Sinh 8Tiet 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.06 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 14 – Bài 14
Tuần 7


<b>BẠCH CẦU MIỄN DỊCH</b>


<b>1/Mục tiêu </b>


<b>1.1</b>


<b> Kiến thức </b>


- Học sinh trình bày được 3 hàng rào bảo vệ cơ thể chống lại các tác
nhân gây nhiễm.


- Học sinh trình bày được khái niệm miễn dịch


- Học sinh phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Giải thích được vì sao phải tiêm phịng.


<b>1.2</b>


<b> kỹ năng </b>


Học sinh rèn kĩ năng


- Quan sát, nhận biết 3 hàng rào bảo vệ cơ thể.
- Mơ tả một khái niệm


- Phân tích so sánh phân biết được giữa miễn dịch tự nhiên và miễn
dịch nhân tạo.


<b>1.3</b>



<b> Thái độ</b>


- Có ý thức tiêm phịng miễn dịch và giữ gìn vệ sinh cơ thể cũng như
giữ vệ sinh môi trường sống.


<b>2/Trọng tâm </b>


- Hoạt động của các bạch cầu để bảo vệ cơ thể


- Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo
<b>3/Chuẩn bị </b>


<b>3.1</b>


<b> Giáo viên : Tranh hình về hoạt động của các loại bạch cầu.</b>
<b>3.2</b>


<b> Học sinh : Đọc trước bài trả lời các câu hỏi</b>
- Bạch cầu nào tham gia bảo vệ cơ thể?


- Mỗi loại bạch cầu đó hoạt động như thế nào để bảo vệ cơ thể?


- Thế nào là miễn dịch, phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân
tạo.


<b>4/ Tiến trình bài giảng </b>


<b>4.1 Ổn định tổ chức và điểm danh </b>



Lớp 8a1...
Lớp 8a2...


<b>4.2 Kiểm tra miệng </b>


<b>Câu hỏi 1: Máu gồm những thành phần nào? Chức năng của huyết tương và </b>
<b>hồng cầu.( 8đ)</b>


Trả lời:


- Máu gồm huyết tương và tế bào máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hồng cầu: Vận chuyển O 2 và CO2


<b>Câu hỏi 2: Chức năng của bạch cầu là gì?( 2đ)</b>
A. Vận chuyển khí CO2, O2 và chất dinh dưỡng.
B. Duy trì máu ở trạng thái lỏng, vận chuyển các chất.
C. Bảo vệ cơ thể không bị mắc một số bệnh.


D. Tham gia vào q trình đơng máu.
Đáp án : C


<b>4.3 Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung bài học</b>



<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


Giáo viên: Lấy đáp án câu hỏi 2 giới thiệu về
Bạch cầu: Bạch cầu bảo vệ cơ thể không bị


<i>mắc một số bệnh. Nên Khi em bị vết thương</i>
ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm sau vài
hôm rời khỏi. Làm cách nào vết thương đó lại
khỏi? Do đâu khi bị thương thường có hạch ở
nách?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động của</b>
<b>bạch cầu</b>


<b>GV: Giới thiệu các loại bạch cầu qua tranh.</b>
- Bạch cầu là tế bào có nhân, kích thước


lơn, d= 818 micromet, số lượng ít
hơn hờng cầu, khơng có hình dạng nhất
định.


- Bạch cầu chia làm 2 nhóm có 5 loại
+ Nhóm 1: Có 2 loại limpho bào
(limpho B, limpho T) và đại thực bào
+ Nhóm 2: Có 3 loại: Bạch cầu trung
tính, bạch cầu ưa axít, bạch cầu ưa
kiềm


<b>GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh sơ</b>
<i>đồ hoạt động của thực bào: (hình 14-1) </i>
GV: Đưa câu hỏi thảo đưa ra câu hỏi thảo
luận thứ nhất:


<b>Câu hỏi 1:</b><i>Thực bào là gì? Những loại bạch</i>
<i>cầu nào thường thực hiện thực bào?</i>



HS: Quan sát tranh ghi nhớ thông tin.


<b>GV: Khi vi khuẩn virut vào cơ thể chưa tiết</b>
<i>ra độc tố thì bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng</i>
<i>cách thực bào. Khi đã tiết ra độc tố thì tế bào</i>
<i>bạch cầu sẽ bảo vệ cơ thể bằng cách nào?</i>
Cho học sinh quan sát sự tương tác giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kháng nguyên và kháng thể


<b>HS: Quan sát sự tương tác về kháng nguyên</b>
và kháng thể.


<b>GVH: Thế nào là kháng nguyên? Thế nào là</b>
<i>kháng thể</i>


<b>HS: - Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có</b>
khả năng kích thích cơ thể tiêt kháng thể


- Kháng thể là những phân tử protein do
cở thể tiết ra chống lại kháng nguyên
<b>GV:Sự tương tác giữa kháng thể và kháng</b>
nguyên là tương tác theo ngun tắc chìa
khóa . Kháng thể nào thì kháng ngun đó
nên có nhiều loại bệnh do virut, vi khuẩn xâm
nhập vào cơ, thể cơ thể khơng tự bảo vệ được
do khơng có kháng thể tương ứng. Để bảo vệ
<i>cơ thể, cách tốt nhất các em cần làm gì để</i>
<i>tránh sự xâm nhập của vi khuẩn virut? </i>



<b>HS: Đưa ra những hành động cụ thể.</b>


<b>GV: Nhận xét đánh giá và tổng hợp thành</b>
bản cam kết thực hiện của học sinh.


<b>GV: Tiếp tục hướng dẫn học sinh hoạt động</b>
của kháng thể do bạch cầu tiết ra


<b>HS: Quan sát</b>


<b>GV: Hỏi thảo luận thứ 2</b>


<b> Câu hỏi 2:</b><i> Tế bào B đã tham gia bảo vệ</i>
<i>cơ thể bằng cách nào?</i>


<b>GV: Giới thiệu hoạt động tiếp theo của bạch</b>
cầu qua sơ đồ hoạt động của tế bào T phá hủy
tế bào đã bị nhiễm bệnh.


<b>GV: Yêu cầu học sinh thảo luận (5phút)</b>


<b>Câu hỏi 1:</b> <i>Thực bào là gì? Những loại bạch</i>
<i>cầu nào thường thực hiện thực bào?</i>


 Thực bào là hiện tượng tế bào bạch cầu
bảo vệ cơ thể bằng cách hình thành chân giả,
bắt và nuốt tế bào vi khuẩn virut.


- Bạch cầu thường tham gia thực bào là :


Bạch cầu trung tính


<i><b>Câu hỏi 2:</b> Tế bào B đã tham gia bảo vệ cơ</i>
<i>thể bằng cách nào?</i>


Tế bào B chống lại kháng nguyên bằng
cách tiết kháng thể để vơ hiệu hóa kháng
nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>vi khuẩn virut bằng cách nào?</i>


 Tế bào T đã phá hủy tế bào nhiễm bệnh
bằng cách nhận diện tiếp xúc với tế bào
nhiễm khuẩn, tiết protein đặc hiệu để phá hủy
tế bào nhiễm bệnh.


<i><b>Câu hỏi 4</b>: Bạch cầu đã dùng cách nào để</i>
<i>bảo vệ cơ thể.</i>


<b>HS: Thảo luận nhóm tổng hợp kiến thức đưa</b>
ra đáp án.


<b>GV: Nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án.</b>


<b>GVH: Khi em bị vết thương ở tay, tay sưng</b>
<i>tấy và đau vài hơm rồi khỏi vì sao? Do đâu</i>
<i>có hạch ở nách? </i>


<b>HS: Bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở vết</b>
thương. Còn hạch ở nách là do bạch cầu được


huy động đến, vết thương khỏi hạch sẽ tan
hết.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về miễn dịch</b>


GV: Nhờ có hoạt động của bạch cầu cơ thể có
khả năng miễn dịch. Nếu cơ thể chúng ta
không được miễn dịch sẽ như thế nào?


HS: Trả lời theo hiểu biết


GV: Đưa hình ảnh bệnh nhân nằm: Khi cơ
thể khơng có khả năng miễn dịch sẽ mắc
bệnh và không thể tự khỏi.


<b>GV cho học sinh nhận biết nhanh một số</b>
<b>thông tin </b>


- <i>Con người có bao giờ bị lở mồm long</i>
<i>móng như trâu bò không?</i>


- <i>Sau khi đã bị sởi, quai bị, thủy đậu…</i>
<i>một lần con người có bị mắc nữa không?</i>


- <i>Sau khi đã tiêm phòng bại liệt con</i>
<i>người có bị mắc bệnh bại liệt nữa không?</i>
<b>GVH: Miễn dịch là gì?</b>


<b>GVH:</b> <i>Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự</i>
<i>nhiên và miễn dịch nhân tạo? Cho ví du</i>



<i><b>Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thê</b></i>
<i><b>bằng các cơ chế.</b></i>


- <i> Thực bào: Đại thực bào, tế </i>
<i>bào trung tính.</i>


- <i> Tạo kháng thể để vô hiệu hóa </i>
<i>kháng nguyên: Tế bào B</i>


- <i> Phá hủy tế bào bị nhiễm bệnh:</i>
<i>Tế bào T </i>


<b>II. Miễn dịch</b>


<i>Miễn dịch là khả năng cơ thể không </i>
<i>bị mắc một số bệnh nào đó. Miễn dịch</i>
<i>có thể có được do tự nhiên hay nhân </i>
<i>tạo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GVH:</b> <i>Vì sao nên tiêm phòng? </i>


 Tiêm phịng vacxin chính là tiêm virut
hoặc vi khuẩn đã được làm yếu đi. Khi chúng
xâm nhập vào cơ thể, cơ thể hình hình thành
kháng thể chống lại. Nếu cơ thể mắc loại
virut vi khuẩn đó sẽ được miễn dịch nhờ có
kháng thể được hình thành từ lần tập nhiễm
trước



@ Miễn dịch nhân tạo: Có được khi
<i>ta đã được tiêm phòng vacxin của một</i>
<i>bệnh nào đó(Bệnh lao, bệnh sởi, viêm</i>
<i>gan B…) </i>


<b>4.4 Củng cố và luyện tập </b>


<b>Câu 1: Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?</b>
<b>Câu 2: Tổng hợp kiến thức về miễn dịch qua sơ đồ tư duy. </b>


<b>Câu 3: Em biết gì về : Hội chứng suy giảm miễn dịch?</b>
<b>4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà </b>


Đối với tiết học này :
<i> - Đọc "Em có biết"</i>


<i> F Thế nào là hội chứng suy giảm miễn dịch? </i>
<i> F HIV/AIDS lây lan qua những con đường nào? </i>
<i> - Trả lời các câu hỏi 1,2,3 cuối bài</i>


* Đối với tiết học sau :


<i> - Xem trước bài 15: ĐÔNG MÁU – NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU </i>
<i> F Máu có mấy nhóm ? </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×