Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Vao phu chua trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.58 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 25/08/08</b>
<b>Tiết: 1</b>


<b>Bài dạy: LUYỆN TẬP: CHỮA BÀI KIỂM TRA ĐẦU NĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: Giúp học sinh ôn lại kiến thức Ngữ văn lớp 10, qua tiết chữa bài học sinh rút kinh</b>
nghiệm về cách làm các bài tiếp theo.


- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chọn ý, lập dàn ý, kĩ năng phân tích trong bài văn nghị luận.
<b>- Thái độ: Tự nhận thấy năng lực hành văn của bản thân để có hướng phấn đấu trong học tập.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- Thầy: Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo, phương án tổ chức lớp học.</b>
<b>- Trị: Ơn lại kiến thức lớp 10 có liên quan đến bài kiểm tra.</b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>- Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ (4 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn</b>


<b>học sinh giải quyết yêu cầu</b>
<b>của phần văn học sử và</b>
<b>phần tiếng Việt trong đề</b>
<b>bài.</b>



<b>GV: Đọc lại đề bài cho học</b>
sinh theo dõi:


<b>Câu 1: Văn học Việt Nam từ</b>
thế kỉ X đến thế kỉ XIX có
những đặc điểm lớn nào về
nội dung?


<b>Câu 2: Xác định biện pháp</b>
tu từ được dùng trong bài ca
dao sau:


<i>Em tưởng nước giếng sâu,</i>
<i>Em nối sợi gàu dài.</i>


<i>Ai ngờ nước giếng cạn,</i>
<i>Em tiếc hoài sợi dây.</i>


Có nhận xét gì về hiệu quả
miêu tả của biện pháp tu từ
được dùng trong bài ca dao.


<b> HS: Thảo luận và</b>
nêu cách giải
quyết.


<b>Câu 1: Văn học Việt Nam từ thế kỉ X</b>
đến thế kỉ XIX có ba đặc điểm lớn về nội
dung:



- Chủ nghĩa yêu nước.
- Chủ nghĩa nhân đạo.
- Cảm hứng thế sự.
<b>Câu 2: </b>


- Bài ca dao được diễn đạt theo phép ẩn
dụ tu từ.


“ Nước giếng sâu – cạn” là cách nói tình
cảm thắm thiết hay hời hợt. “Nối sợi gàu
dài” là nói về cơng vun đắp, đeo đuổi.
“Tiếc hồi sợi dây” là tiếc cơng vun đắp
tình cảm.


- Hiệu quả miêu tả của phép tu từ ẩn dụ
trong bài ca dao rất cao: diễn tả được tình
cảm kín đáo, tế nhị bằng các hình ảnh xa
xơi, bóng gió: “Nước giếng sâu – cạn”,
“Nối sợi gàu dài”…


30 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn</b>
<b>học sinh giải quyết yêu cầu</b>
<b>của phần làm văn.</b>


<b>Câu 3: Phân tích bài thơ</b>
<i>Đọc Tiểu Thanh kí của</i>
Nguyễn Du.


<b>HS: Đọc lại văn</b>
bản bài thơ, tiến


hành lập dàn ý chi
tiết.


<b>Câu 3: Về nội dung bài thơ cần phân</b>
tích được những ý cơ bản sau:


- Đọc Tiểu Thanh kí nằm trong tập thơ
<i>Thanh Hiên thi tập viết vào những năm</i>
tháng trước khi Nguyễn Du ra làm quan
cho triều đình nhà Nguyễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Xót thương một người phụ nữ đẹp có
tài mà số phận oan nghiệt: Làm lẽ, bị đọa
đày, sống cô độc, chết trong đau đớn,
chết rồi còn bị nguyền rủa, thơ cịn bị
đốt.


- Khơng chấp nhận thân phận phi lí,
Nguyễn Du coi đó là một nỗi oan lớn
trong cuộc đời.


- Thông cảm với Tiểu Thanh, Nguyễn Du
coi nỗi đau của Tiểu Thanh như của
chính mình. Nỗi khổ của người phụ nữ
cũng chính là nỗi khổ chung của con
người trong xã hội phong kiến.


- Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn bát
cú Đường luật, bố cục cân xứng: Đề,
thực, luận, kết; ngôn từ cô đọng, hàm


súc, câu hỏi tu từ,…


<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đọc Tiểu Thanh</b>
<i>kí. </i>


- Bài tập về nhà: Tìm hiểu trước về tác gia Nguyễn Khuyến.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ngày soạn: 25/ 08/2008</b>
<b>Tiết : 2</b>


<b>Bài dạy: Đọc văn </b> <b>TÁC GIA NGUYỄN KHUYẾN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thêm về cuộc đời, con người và nội dung thơ văn Nguyễn Khuyến.</b>
Qua đó, học sinh biết vận dụng vào phân tích bài thơ Câu cá mùa thu đạt hiệu quả.


<b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.</b>
<b>-Thái độ: Có ý thức trong việc đọc các tài liệu tham khảo.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- <b>Thầy: Giáo án, đọc tài liệu tham khảo, phương án tổ chức lớp học.</b>


- <b>Trị: Tìm hiểu về cuộc đời, con người và nội dung thơ văn Nguyễn Khuyến qua sách báo.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


- <b>Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh</b>



- <b>Kiểm tra bài cũ (4 phút): Em hãy đọc một bài thơ, câu đối của Nguyễn Khuyến mà em </b>
thuộc.


<b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu về tiểu sử</b>
<b>Nguyễn Khuyến.</b>
<b>GV: Yêu cầu học</b>
sinh dựa vào phần
tiểu dẫn của bài thơ
<i>Câu cá mùa thu để</i>
nhắc lại những nét cơ
bản về cuộc đời và
con người Nguyễn
Khuyến.


<b>HS: Dựa vào SGK</b>
thảo luận và trả lời.


<b>I. Tiểu sử.</b>


<b>- Nguyễn Khuyến ( 1935 – 1909) làng</b>
Hoàng Xá – Ý Yên – Nam Định nhưng chủ
yếu sống ở quê cha.


- Cuộc sống vất vả, nghèo túng.



- Có chí học hành, thi đỗ Tam nguyên
(Hương, Hội, Đình ) => Tam nguyên Yên
Đổ.


- Ra làm quan cho triều Nguyễn khi Pháp đã
chiếm Lục tỉnh Nam kì và đang đánh ra Bắc.
- Bất mãn với xã hội đương thời, với triều
đình nhà Nguyễn, từ quan về quê ở ẩn sau
hơn 10 năm làm quan.


- Phần lớn cuộc đời sống ở nông thôn.
30 <b>Hoạt động 2: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu về sự nghiệp</b>
<b>thơ ca.</b>


<b>GV: Giới thiệu sự</b>
nghiệp thơ ca và
những nét chính trong
nội dung thơ ca của
Nguyễn Khuyến.
<b>GV: Em hãy cho biết</b>
thơ ca Nguyễn
Khuyến thể hiện
những nội dung chủ
yếu nào?


<b>GV: Vì sao Nguyễn</b>


Khuyến rất yêu nước
nhưng không đứng


<b>HS:Thảo luận phát</b>
biểu:


- Tâm sự trước thời
cuộc.


- Viết về nông thôn
Việt Nam.


- Cảm quan trào
phúng.


<b>II. Sự nghiệp thơ ca.</b>


<b>- Sáng tác chủ yếu ở giai đoạn cuối, lúc đã</b>
từ quan về quê ở ẩn.


- Gồm khoảng 800 bài thơ, câu đối bằng chữ
Hán và chữ Nôm.


<b>1) Thơ văn Nguyễn Khuyến bộc bạch tâm</b>
<b>sự của mình.</b>


- Là một nhà nho được nuôi dạy ở cửa
Khổng sân Trình, muốn ra làm quan “thờ
vua giúp nước” nhưng Nguyễn Khuyến sinh
ra lớn lên trong thời tao loạn => ln day


dứt, buồn khổ vì vận mệnh đất nước, thấy
trách nhiệm của mình muốn giúp nước
nhưng bất lực, cô đơn trước cuộc đời.


- Luôn giằng co giữa xuất và xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

lên chống giặc?


<b>GV: Tìm một số bài</b>
thơ, câu thơ để chứng
minh cho những nội
dung vừa nêu.


<b>GV: Thơ văn Nguyễn</b>
Khuyến có những
điểm độc đáo nào về
nghệ thuật?


<b>HS: Đọc một số bài</b>
thơ đã học.


<b>HS: Thảo luận trả</b>
lời.


+ Cảm thấy về quê như một cuộc chạy làng.
<i>+ Ví mình như ơng già điếc, ông phỗng đá.</i>


<i>Đắp tai ngoảnh mặt làm ngơ,</i>
<i>Rằng khôn cũng chịu, rằng khờ cũng cam.</i>
- Tuy vậy vẫn một lòng với vua với nước.


<b>2) Nguyễn Khuyến là nhà thơ của nông</b>
<b>thôn Việt Nam.</b>


- Phần lớn cuộc đời ông sống ở nông thôn,
một vùng đồng chiêm nghèo Bắc bộ.


- Sống rất chân tình, gần gũi, gắn bó, chia sẻ
thương yêu với mọi người.


- Viết rất nhiều về cuộc sống, con người,
phong tục, cảnh vật… ở làng quê.


=> Với Nguyễn Khuyến lần đầu tiên nông
thôn Việt Nam mới đi vào văn học một cách
thực sự.


<b>3) Nguyễn Khuyến là nhà thơ trào phúng,</b>
<b>đả kích.</b>


- Thơ văn Nguyễn Khuyễn vạch rõ bản chất
của bọn vua quan, nho sĩ đương thời.


- Ngồi bút đả kích, châm biếm của Nguyễn
Khuyến nhẹ nhàng mà thâm thúy, ơng mỉa
mai bóng gió xa xơi nhưng chua chát, xót xa
trước tình trạng nước mất nhà tan, xã hội nhố
nhăng bấy giờ.


- Ông cũng tự chế giễu cái bất lực, bạc
nhược của bản thân mình.



<b>4) Nghệ thuật đặc sắc trong thơ văn</b>
<b>Nguyễn Khuyến.</b>


- Sử dụng bút pháp trào phúng mỉa mai vào
trong thơ. Dùng điển cố lấy từ ca dao.


- Thơ Nơm: Hình ảnh giản dị, từ ngữ dễ
hiểu, trong sáng, gần gũi nhưng rất sinh
động, tinh tế.


- Bút pháp chủ yếu: Hiện thực – trữ tình. Bên
cạnh đó là yếu tố trào phúng, tiếng cười thâm
trầm, kín đáo mà sâu sắc.


- Sử dụng nhiều thơ cổ, câu đối Đường luật.
<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được những nội dung chính trong thơ văn Nguyễn Khuyến.</b>
- Bài tập về nhà: Phân tích ba bài thơ thu để chứng minh: Nguyễn Khuyến là nhà thơ của quê
<i>hương làng cảnh Việt Nam.</i>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày soạn: 30/ 08/2008</b>
<b>Tiết : 3</b>


<b>Bài dạy: Đọc văn </b> <b>TÁC GIA TRẦN TẾ XƯƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được vài nét về cuộc đời, con người cùng sự nghiệp thơ văn của </b>


Trần Tế Xương; đặc điểm nghệ thuật trong thơ Ông.


<b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, kĩ năng đọc – hiểu một số sáng tác của Trần Tế Xương.</b>
<b>-Thái độ: Có ý thức trân trọng di sản văn học dân tộc, cảm thông và trân trọng sự nghiệp thơ văn </b>
của Tú Xương.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- <b>Thầy: Giáo án, đọc tài liệu tham khảo, phương án tổ chức lớp học.</b>


- <b>Trò: Tìm hiểu về cuộc đời, con người và nội dung thơ văn Trần Tế Xương qua sách báo.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


- <b>Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh</b>


- <b>Kiểm tra bài cũ (4 phút): Em hãy đọc một số tác phẩm của Tú Xương và nhận xét về nội </b>
dung và nghệ thuật?


TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>về cuộc đời và con</b>
<b>người Trần Tế Xương.</b>
<b>GV: Nhấn mạnh và giúp</b>
học sinh nắm được vài
điểm nổi bật trong cuộc
đời và con người Trần Tế


Xương.


<b>HS: Cần chú ý ở</b>
một số điểm:


- Cuộc đời và nỗi
đau riêng của nhà
thơ.


- Hoàn cảnh xã hội
thời Tú Xương
sống.


<b>I. Cuộc đời và con người.</b>


<b>- Trần Tế Xương, còn gọi là Tú Xương</b>
( 1970 – 1907), quê làng Vị Xuyên – Mỹ
Lộc – Nam Định.


- Ơng là nhà thơ có cá tính: Sống phóng
túng khơng chịu gị bó vào khn khổ lễ
giáo, đi thi thường phạm trường quy =>
hỏng thi.


- 37 năm của cuộc đời Tú Xương nằm trọn
trong giai đoạn lịch sử vô cùng bi thảm:
Triều đình nhà Nguyễn vốn lạc hậu và bảo
thủ, đang trên đà suy sụp, rốt cuộc đã bán
đứng đất nước ta cho thực dân Pháp.



- Sống trong buổi giao thời Tây – ta lẫn lộn
ấy, Tú Xương có cơ hội phơi bày những
cảnh đời đồi bại và lố lăng. Từ đó tạo ra bút
pháp trong thơ Tú Xương: Trữ tình và trào
phúng.


30 <b>Hoạt động 2: Hướng</b>
<b>dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>về sự nghiệp thơ văn.</b>
<b>GV: Sáng tác nổi bật</b>
nhất của Tú Xương là thơ
chữ Hán hay chữ Nôm?


<b>GV: Theo em, thơ Tú</b>
Xương tập trung thể hiện
những nội dung gì? Nêu


<b>HS: Thảo luận, trả</b>
lời: Sáng tác nổi
bật nhất của ông là
thơ chữ Nôm.


<b>HS: Thảo luận phát</b>
biểu:


- Phản ánh hiện


<b>II. Sự nghiệp thơ văn.</b>


* Sáng tác của Tú Xương còn khoảng 150


bài thơ Nôm.


* Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

một số tác phẩm mà em
biết để chứng minh cho
nội dung đó?


<b>GV: Đánh giá những đặc</b>
sắc về mặt nghệ thuật?
Chứng minh bằng một số
bài thơ đã học, đã đọc?


thực xã hội.


- Bộc bạch nỗi lịng
riêng của mình.
- Tình cảm về
người vợ.


<b>HS: Thảo luận trả</b>
lời.


tâm hồn cao đẹp và lãng mạn, có phẩm
cách, tài năng xuất chúng nhưng tiếc thay
lại chưa tìm được cho mình một lí tưởng
chân chính, rốt cuộc trở thành một nhân vật
bi kịch.


- Thơ văn Tú Xương cũng hàm chứa những


tình cảm vơ cùng sâu sắc: Những nỗi ưu tư
với số phận của đất nước, với nền văn học
và đạo đức của dân tộc, với những thiên tai,
với muôn ngàn cảnh khổ của con người và
nỗi đau đớn dằn vặt khơn kể xiết của chính
nhà thơ.


- Thơ văn Tú Xương cịn ghi lại hình ảnh
người vợ mà nhà thơ vơ cùng u q. Đó
là hình ảnh của một phụ nữ Việt Nam điển
hình, cho đến nay vẫn khiến chúng ta rung
cảm.


* Nghệ thuật:


- Có cơng trong việc Việt hóa thơ Đường
luật.


- Bằng tiếng nói thơng thường, bằng những
câu cửa miệng của người bình dân, Tú
Xương sáng tác những tác phẩm đặc sắc.
- Tính chất trào phúng được nhà thơ sử
dụng triệt để.


- Ông cùng với Nguyễn Khuyến là hai đại
biểu xuất sắc cuối cùng của văn học trung
đại.


<i>Kìa ai chín suối Xương khơng nát,</i>
<i>Có nhẽ nghìn thu tiếng vẫn cịn.</i>


<i> (Nguyễn Khuyến)</i>
<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được vài nét về cuộc đời, con người và sự nghiệp thơ văn của </b>
Trần Tế Xương.


- Bài tập về nhà: Tìm hiểu trước về Nguyễn Cơng Trứ và Cao Bá Quát.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày soạn: 10/ 09/2008</b>
<b>Tiết : 4</b>


<b>Bài dạy: Đọc văn TÌM HIỂU THÊM VỀ NGUYỄN CÔNG TRỨ VÀ CAO BÁ QUÁT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được vài nét về cuộc đời, con người cùng sự nghiệp thơ văn của </b>
Nguyễn Công Trứ và Cao Bá Quát; đặc điểm nghệ thuật trong thơ.


<b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, kĩ năng đọc – hiểu hai tác phẩm được học trên lớp.</b>
<b>-Thái độ: Có ý thức trân trọng di sản văn học dân tộc, cảm thông và trân trọng sự nghiệp thơ văn </b>
của Nguyễn Công Trứ và Cao Bá Quát.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- <b>Thầy: Giáo án, đọc tài liệu tham khảo, phương án tổ chức lớp học.</b>


- <b>Trị: Tìm hiểu về cuộc đời, con người và nội dung thơ văn của Nguyễn Công Trứ và Cao Bá </b>
Quát qua sách báo.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


- <b>Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh</b>



- <b>Kiểm tra bài cũ (4 phút): Nêu những nội dung chính trong thơ văn Trần Tế Xương?</b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu về cuộc đời và</b>
<b>con người Nguyễn</b>
<b>Công Trứ.</b>


<b>GV: Nhấn mạnh và</b>
giúp học sinh nắm
được vài điểm nổi bật
trong cuộc đời và con
người Nguyễn Công
Trứ.


<b>HS: Chú ý ở năm</b>
điểm sau:


- Thuở thiếu thời.
- Hơn nửa cuộc
đời, ông sống trong
cảnh nghèo túng,
bần hàn suốt 42
năm.


- Cuộc đời làm


quan. –


- Lòng yêu nước,
ghét ngoại xâm.
- Cá tính độc đáo.


<b>I. Nguyễn Công Trứ.</b>
<b>1. Cuộc đời và con người.</b>


* Cuộc đời của Nguyễn Cơng Trứ có mấy điểm
cần chú ý sau:


- Thuở thiếu thời: Nguyễn Cơng Trứ theo địi
nghiệp nho, ngay từ khi cịn là anh học trị ơng
đã ni lý tưởng giúp đời, cứu nước.


- Hơn nửa cuộc đời, ông sống trong cảnh nghèo
túng, bần hàn suốt 42 năm.


- Cuộc đời làm quan: Khi đã 42 tuổi, Nguyễn
Công Trứ mới thi đỗ Giải nguyên và được bổ
làm quan: Thăng chức và giáng chức liên tục.
- Lòng yêu nước, ghét ngoại xâm.


- Cá tính độc đáo.
15 <b>Hoạt động 2: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu về sự nghiệp</b>
<b>thơ văn.</b>



<b>GV: Nêu một số tác</b>
phẩm chính của
Nguyễn Công Trứ.
<b>GV: Em hãy nêu</b>
những nội dung chính
trong thơ văn Nguyễn
Cơng Trứ?


<b>HS: Thảo luận trả</b>
lời:


- Thái độ trong
bần cùng.


<i> </i>
- Chí nam nhi.
- Quan niệm hưởng
nhàn.


- Tình cảm lãng
mạn.


<b>2) Sự nghiệp thơ văn.</b>


<b>* Tác phẩm: Nguyễn Công Trứ để lại một sự</b>
nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú, gồm:
- 1 bài phú (Hàn nho phong vị phú)


- 62 bài thơ Đường luật


- 63 bài hát nói


- 21 đôi câu đối Nôm


- 2 bản tuồng (Tủ hội và Lý Phụng Công)
* Đặc điểm sáng tác:


- Thái độ trong bần cùng: Một số bài có lẽ
được làm ra trước hết là để nói về cảnh cùng
túng nghèo khổ của ông nhưng giọng điệu
vẫn lạc quan tin tưởng vào tương lai, vào tài
năng của mình:


<i> “Số khá bĩ rồi thời lại thái</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Triết lí nhân sinh. Hay: “Trong cuộc trần ai ai dễ biết
<i> Rồi ra mới rõ mặt anh hùng”</i>
- Chí nam nhi: Một đề tài chính yếu khác trong
thơ văn Nguyễn Cơng Trứ là chí nam nhi của
ơng.


- Quan niệm hưởng nhàn: một đề tài không kém
phần quan trọng trong thơ văn của ông là sự
hưởng nhàn:


<i> “Đôi ba chú tiểu đồng lếch thếch,</i>
<i> Tiêu dao nơi hàn cốc thâm sơn”</i>
- Tình cảm lãng mạn:


<i> “Khi đứng khi ngồi khi nói chuyện,</i>


<i> Lúc say lúc tỉnh lúc chiêm bao</i>
<i> Trăng soi trước mặt ngờ chân bước,</i>
<i> Gío thổi bên tai ngỡ miệng chào”</i>
- Triết lí nhân sinh:


<i> “Trời đất cho ta một cái tài,</i>


<i> Dắt lưng dành để tháng ngày chơi”</i>
<i> Hay: “Được mất dương dương người tái </i>
<i>thượng,</i>


<i> Khen chê phơi phới ngọn đông phong”.</i>
5 <b>Hoạt động 3: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu về cuộc đời và</b>
<b>con người Cao Bá</b>
<b>Quát.</b>


<b>GV: Nhấn mạnh và</b>
giúp học sinh nắm
được vài điểm nổi bật
trong cuộc đời và con
người Cao Bá Quát.


<b>HS: Chú ý theo</b>
dõi.


<b>II. Cao Bá Quát.</b>



<b>1. Cuộc đời và con người.</b>


- Cao Bá Quát từ nhỏ đã nổi tiếng
thông minh, giỏi thơ văn. Trong thời gian
làm quan, ông nhie u la n bị trách phạt,à à
giáng chức, thậm chí chịu tù ngục do
tính tình thẳng thắn cương trực.


- Năm 1854, ông cùng bạn bè dựng cờ
khởi nghĩa Mỹ Lương song cuộc khởi
nghĩa nhanh chóng bị thất bại, Cao Bá
Quát cũng hy sinh, thơ văn Cao Bá Quát
sau đó bị cấm lưu hành.


10 <b>Hoạt động 4: Hướng</b>
<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu về sự nghiệp</b>
<b>thơ văn.</b>


<b>GV: Nêu một số đặc</b>
điểm về nội dung của
thơ văn Cao Bá Quát.


<b>HS: Chú ý lắng</b>
nghe.


<b>2) S ự nghiệp thơ văn .</b>


* Mặc dù thơ văn Cao Bá Quát bị cấm lưu
hành song nhiều tác phẩm vẫn được lưu


truyền đến nay như: Cao Chu Thần thi tập,
<i>Mẫu hiên thi loại,…Nhiều bài thơ chữ Hán, ca</i>
trù, phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

những nhà nho, nhà thơ đương thời. Nổi bật
lên là một niềm ưu ái lo đời, khắc khoải vì
khơng có cách gì làm cho thiên hạ thái bình.
- Củng cố, dặn dị (1 phút): Nắm được những nội dung chính trong thơ văn của Nguyễn Cơng Trứ
và Cao Bá Qt.


<b>- Bài tập về nhà: Tìm đọc và tóm tắt Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài dạy: Đọc văn </b> <b>TRUYỆN THƠ LỤC VÂN TIÊN</b>
Nguyễn Đình Chiểu.
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>- Kiến thức: Giúp học sinh tóm tắt được cốt truyện Lục Vân Tiên, nắm được hoàn cảnh sáng tác,</b>
chủ đề cùng một số đặc điểm về nghệ thuật của tác phẩm.


<b>- Kĩ năng: Kĩ năng tóm tắt cốt truyện, kĩ năng phân tích văn bản văn học thể loại truyện thơ.</b>
<b>-Thái độ: Có ý thức giữ gìn và trân trọng những sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- <b>Thầy: Giáo án, đọc tài liệu tham khảo, phương án tổ chức lớp học.</b>
- <b>Trị: Chuẩn bị phần tóm tắt của mình để trình bày trước lớp.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



- <b>Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


- <b>Kiểm tra bài cũ (4 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


TL <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu thời gian và</b>
<b>hoàn cảnh sáng tác.</b>
<b>GV: Em hãy cho biết</b>
thời gian và hoàn
cảnh sáng tác Truyện
<i>Lục Vân Tiên? </i>


<b>HS: Thảo luận trả</b>
lời.


<b>1) Thời gian và hoàn cảnh sáng tác.</b>
<b> - Truyện thơ Lục Vân Tiên được Nguyễn</b>
Đình Chiểu sáng tác trong quãng thời
gian 1950 – 1951.


- Nhà thơ bị mù khi tuổi đời còn rất trẻ
(27 tuổi), sự nghiệp bị dở dang vì thế
đành gửi trọn ước nguyện giúp nước cứu
đời qua hình tượng Lục Vân Tiên trong
tác phẩm.



30 <b>Hoạt động 2: Hướng</b>
<b>dẫn học sinh tóm tắt</b>
<b>cốt truyện, tìm hiểu</b>
<b>chủ đề và đặc điểm</b>
<b>nghệ thuật của tác</b>
<b>phẩm.</b>


<b>GV: Yêu cầu học</b>
sinh tóm tắt truyện
<i>Lục Vân Tiên, sau đó</i>
nhận xét, bổ sung và
hồn chỉnh văn bản
tóm tắt.


<b>GV: Em hãy nêu chủ</b>
đề tác phẩm?


<b>GV: Gợi ý để học</b>
sinh tìm hiểu lí tưởng
nhân nghĩa được thể
hiện trong tác phẩm.
- Nhân nghĩa được đề
cập trong tác phẩm là
nhân nghĩa của ai?
Những người làm
việc nhân nghĩa là
những ai?


<b>HS:Trình bày văn</b>


bản tóm tắt đã chuẩn
bị trước ở nhà.


<b>HS: Thảo luận, phát</b>
biểu chủ đề tác
phẩm.


<b>HS: Thảo luận, trả</b>
lời.


<b>2) Tóm tắt: </b>


<b>a) Chủ đề tác phẩm: Thông qua câu</b>
chuyện về trung – hiếu – tiết – nghĩa,
Nguyễn Đình Chiểu muốn thể hiện niềm
mơ ước của mình về một xã hội cơng
bằng về đạo lí mà ở đó mọi quan hệ xã
hội, mọi đạo đức, tư cách con người đều
lấy nhân nghĩa làm gốc và trong niềm mơ
ước ấy nhân nghĩa có đủ sức để chiến
thắng.


<b>b) Nghệ thuật:</b>


<b>* Lí tưởng nhân nghĩa được thể hiện</b>
<b>trong tác phẩm.</b>


- Theo quan niệm của nho giáo: Nhân
nghĩa thuộc về người quân tử .



- Trong tác phẩm Lục Vân Tiên, người
làm việc nhân nghĩa không chỉ là những
người quân tử mà phần đông xuất thân từ
tầng lớp nghèo khó trong xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhân nghĩa được đề
cập là nhân nghĩa vì
ai?


tơi hiền.


- Lí tưởng nhân nghĩa trong tác phẩm
được thể hiện qua khái niệm: Trung –
hiếu – tiết – nghĩa.


<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được cốt truyện, chủ đề tác phẩm.</b>
<b>- Bài tập về nhà: Tìm hiểu trước về tác gia Nguyễn Đình Chiểu.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài dạy: Đọc văn </b> <b>TÁC GIA NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được những nét chính về cuộc đời và con người Nguyễn Đình</b>
Chiểu cùng sự nghiệp thơ văn của ông.


<b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, kĩ năng đọc – hiểu đoạn trích và các tác phẩm được học</b>
trên lớp.



<b>-Thái độ: Có ý thức trân trọng di sản văn học dân tộc, cảm thông và trân trọng sự nghiệp thơ văn</b>
của Nguyễn Đình Chiểu.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- <b>Thầy: Giáo án, đọc tài liệu tham khảo, phương án tổ chức lớp học.</b>


- <b>Trò: Tìm hiểu về cuộc đời, con người và nội dung thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


- <b>Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh</b>


- <b>Kiểm tra bài cũ (4 phút): Nêu chủ đề tác phẩm Lục Vân Tiên? Phân tích lí tưởng nhân nghĩa</b>
thể hiện trong tác phẩm?


<b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu thêm về cuộc</b>
<b>đời Nguyễn Đình</b>
<b>Chiểu.</b>


<b>GV: Qua cuộc đời</b>
Nguyễn Đình Chiểu,
ta rút ra những bài
học lớn nào?



<b>HS: Thảo luận trả</b>
lời.


- Bài học lớn về
nghị lực.


- Bài học lớn về
lòng yêu nước sắt
son.


<b>I. Cuộc đời.</b>


<b>* Bài học rút ra từ cuộc đời của Nguyễn</b>
Đình Chiểu.


- Bài học lớn về nghị lực.


- Bài học lớn về lòng yêu nước sắt son:
“Nguyễn Đình Chiểu là một trong những
người có chính nghĩa cảm trọn vẹn, con
người đó sinh ra dường như chỉ để đón
nhận những gì chính nghĩa, khơng một chút
mảy may phi nghĩa nào có thể lọt vào tâm
hồn”.


30 <b>Hoạt động 2: Hướng</b>
<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu thêm về sự</b>
<b>nghiệp thơ văn </b>
<b>-Một số phương diện</b>


<b>về nghệ thuật.</b>


<b>GV: Yên cầu học</b>
sinh nhắc lại:


- Những sáng tác
chính.


- Quan điểm sáng tác.
- Nội dung thơ văn.


<b>GV: Giúp học sinh</b>


<b>HS: Nhắc lại kiến</b>
thức đã học.


<b>II. Sự nghiệp thơ văn.</b>
<b>1) Những sáng tác chính.</b>
<b>2) Quan điểm sáng tác:</b>


- Nguyễn Đình Chiểu cho rằng: Văn
chương thuộc về cái đẹp, cái đẹp của văn
chương chính là cái đẹp hài hịa giữa nội
dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật.
- Văn chương chân chính thì đáng trân
trọng và loại văn chương giả dối thì đáng
phê phán.


- Ông xác định chức năng của văn chương:
Văn chương là vũ khí đấu tranh bênh vực


chính nghĩa, đề cao nhân tài.


Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm,
<i> Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.</i>
<b>3) Nội dung thơ văn.</b>


<b>- Thể hiện lí tưởng đạo đức nhân nghĩa.</b>
- Thể hiện lòng yêu nước thương dân sâu
sắc.


<b>4) Một số đặc điểm về nghệ thuật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tìm hiểu thêm một số
phương diện về mặt
nghệ thuật.


<b>phát triển về bút pháp nghệ thuật trên</b>
<b>một số phương diện sau:</b>


<b>- Về đề tài và cảm hứng chủ đạo: Ở đề tài</b>
đạo đức nhân nghĩa, cảm hứng chủ đạo là
cảm hứng lãng mạn, bút pháp được sử dụng
là bút pháp lí tưởng hóa. Trong đề tài yêu
nước, cảm hứng chủ đạo là cảm hứng hiện
thực và bút pháp chủ đạo là sự kết hợp hài
hòa giữa bút pháp hiện thực và bút pháp trữ
tình.


- Về quan niệm anh hùng: Ở đề tài đạo đức,
quan niệm về người anh hùng vẫn còn


mang dáng dấp của người anh hùng phong
kiến, còn ở mảng thơ văn yêu nước, người
anh hùng là những con người bình thường
trong xã hội, họ sống không tách rời quần
chúng, đặc biệt là họ có tinh thần chiến đấu
hi sinh quên mình để cứu dân, cứu nước.
<b>b) Những điểm cốt lõi về nghệ thuật th ơ </b>
<b>văn Nguyễn Đình Chiểu.</b>


- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu rất đậm tính
chất tự thuật.


- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là thơ văn
đạo đức trữ tình.


- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu đậm đà
phong vị Nam bộ.


<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được những nội dung chính trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, </b>
sự phát triển về bút pháp nghệ thuật.


<b>- Bài tập về nhà: Chuẩn bị Luyện tập về nghĩa của từ trong sử dụng.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài dạy: Tiếng Việt</b> <b>LUYỆN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>- Kiến thức: Nâng cao hiểu biết về nghĩa của từ trong sử dụng :</b>



<b>- Kĩ năng: Kĩ năng chuyển nghĩa từ, lựa chọn từ trong các từ đồng nghĩa để sử</b>
dụng thích hợp trong hồn cảnh giao tiếp.


- Thái độ: Có ý thức lựa chọn và sử dụng từ đúng và hay, đạt hiệu quả giao tiếp.
<b>II. CHUAÅ</b>N BÒ.


- Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGV, SGK.
- Trò: Đọc SGK, học bài cũ, soạn bài mới.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


- Ổn định tổ chức ( 1 phút).Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Kieåm tra bài cũ ( 4 phút ): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
40 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn</b>


<b>học sinh làm một số bài</b>
<b>tập..</b>


<i><b>Bài tập 1.</b></i>


Tìm những từ có nghĩa
gốc chỉ hoạt động bằng hai
chân của con người có thể
chuyển sang nghĩa chỉ một
hành động cụ thể khác hoặc
chỉ cả con người. Hãy đặt


câu với mỗi từ có nghĩa
chuyển đó?


<i><b>Bài tập</b><b> 2:</b><b> </b></i>


Tìm từ đồng nghĩa với
từ tưởng trong câu thơ sau,
giải thích lí do tác giả chọn
từ tưởng mà không dùng
các từ đồng nghĩa khác.
<i><b>Tưởng người dưới nguyệt </b></i>
<i>chén đồng,</i>


<i>Tin sương luống những rày</i>
<i>trơng mai chờ.</i>


<i>Chân trời góc biển bơ vơ,</i>
<i>Tấm son gọt rửa bao giờ </i>
<i>cho phai.</i>


<i> ( Truyện Kiều- Nguyễn </i>
Du).


<i><b>Bài tập 3.</b></i>


Chọn từ ngữ thích hợp
sau điền vào chỗ ba chấm
và lí giải vì sao chọn?
<i>a) Gió thổi làm rặng phi</i>
<i>lao rì rào…… những điệu</i>



<b>HS: Đọc bài tập và</b>
làm theo gợi ý của
giáo viên.


<i><b>Bài tập 1</b></i>


Học sinh tìm một số từ : Đi, đứng,
<i>chạy, nhảy,…</i>


<i>- đi -> Ông ấy đã đi theo tổ tiên rồi.</i>
<i>( chết).</i>


<i>- đứng -> Hôm qua lớp tôi tổng kết năm</i>
<i>học, Nam là người đứng đầu lớp về học</i>
<i>tập.(vị trí).</i>


<i>- Chạy -> Cờ đương dở cuộc khơng cịn</i>
<i>nước / Bạc chửa thâu canh đã chạy</i>
<i>làng.</i>


<i> ( Nguyễn Khuyến)</i>
<i>(chạy: bỏ cuộc giữa chừng).</i>


<i>-> Trời mưa to, cả nhà anh ấy cịn bận</i>
<i>chạy thóc vào nhà.( vận chuyển vào</i>
<i>trong nhà).</i>


<i>- nhảy -> Ông ta vừa nhảy lên chức</i>
<i>Giám đốc cơng ty đó. (thăng chức q</i>


<i>nhanh)</i>


<i><b>Bài tập 2.</b></i>


Từ đồng nghĩa của từ tưởng là các từ
<i>nhớ; nghĩ nhưng giữa chúng có sự khác</i>
nhau cơ bản.


- nhớ: hướng về quá khứ.
<i>- nghĩ: chưa rõ ràng, xác định.</i>


- tưởng: bao hàm nét nghĩa của các từ
nói trên: khơng chỉ hướng về q khứ
( Kim Trọng ) mà Thúy Kiều còn hướng
về tương lai: tơ tưởng, viễn tưởng, mơ
<i>tưởng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>đàn bất thường.</i>


A. cất lên. B. rung lên.
C. vang lên.


<i>b) Buổi chiều ứa máu.</i>
<i> Ngổn ngang những…..</i>
A. hố bom. B. vũng bom.


a) Chọn C.
b) Chọn B.


Vì từ vũng bom gợi liên tưởng có


chứa nước, cịn từ hố bom có thể có
hoặc khơng.


Từ vũng bom + máu gợi sự liên
tưởng đến hình ảnh tổ quốc đang đau
thương vì bom đạn của giặc tàn phá.
<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được hiện tượng chuyển nghĩa của từ, phân tích được hiệu</b>
quả nghệ thuật của các từ đồng nghĩa.


<b>- Bài tập về nhaø: Làm thêm một số bài tập trong Sách bài tập.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài: Làm văn THỰC HÀNH VỀ THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH.</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>-Kiến thức: Củng cố thêm về kiến thức làm văn, nhất là văn nghị luận.</b>


-Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập luận phân tích trong bài văn nghị luận.


-Thái độ: Có ý thức vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh khi viết bài văn
nghị luận.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>-Thầy:Đọc tài liệu tham khảo, dẫn chứng cho học sinh.</b>
-Trị: Ơn lại kiến thức về thao tác lập luận phân tích.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>



<b>-Ổn định tổ chức ( 1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ ( 4 phút).Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Ôn lại</b>


<b>kiến thức về thao</b>
<b>tác lập luận phân</b>
<b>tích.</b>


<b>GV: Giúp học sinh</b>
nhớ lại kiến thức về
thao tác lập luận
phân tích.


<b>HS: Nhắc lại kiến</b>
thức về thao tác lập
luận phân tích.


<b>1) Lập luận:</b>


Là đưa ra các lí lẽ và dẫn chứng nhằm hướng
người đọc (người nghe) đi đến một kết luận mà
người viết ( người nói) cho là đúng đắn. Muốn
lập luận, người viết phải có kết luận, luận cứ và
phải biết cách luận chứng.


<b>2) Phân tích.</b>



<b> Phân tích là sự phân chia đối tượng thành</b>
những bộ phận những khía cạnh để xem xét
đánh giá lần lượt.


<b>3) Lập luận phân tích.</b>


Là chia nhỏ các đối tượng thành các yếu tố bộ
phận để xem xét rồi tổng hợp nhằm phát hiện ra
bản chất của đối tượng.


30 <b>Hoạt động 2:</b>
<b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh thực hành</b>
<b>thao tác lập luận</b>
<b>phân tích.</b>


<b>GV: Phân tích dựa</b>
trên quan hệ nội bộ
của đối tượng được
thể hiện như thế nào
khi phân tích một tác
phẩm thơ, truyện?
<b>GV: Chẳng hạn</b>
phân tích truyện Chí
<i>Phèo, ta cần phân</i>
tích những vấn đề
nào? Minh họa bằng
những ví dụ?



<b>GV:Phân tích một</b>


<b>HS: Thảo luận, trả</b>
lời.


- Phân tích thơ:
Phân tích theo khổ
thơ, dịng thơ.
- Phân tích truyện:
Phân tích các nhân
vật hoặc phân tích
các vấn đề.


<b>HS: Thảo luận</b>
phát biểu.


- Phân tích tác
phẩm Chí Phèo,
cần chú ý phân tích
giá trị nhân đạo và
giá trị hiện thực
của tác phẩm.


<b>4) Cách lập luận phân tích.</b>


<b>a) Phân tích dựa trên mối quan hệ giữa các</b>
<b>bộ phận, các phương diện tạo nên đối tượng (</b>
Quan hệ nội bộ của đối tượng).


- Phân tích thơ: Có thể chia ra thành từng phần


theo bố cục, theo khổ hay theo dịng thơ.Chẳng
hạn, bài Thu điếu, có thể chia thành hai phần: 4
câu đầu là cảnh thu; bốn câu cuối là tình thu,…
- Phân tích truyện : Có thể chia ra từng nhân vật
hay từng vấn đề. Phân tích nhân vật lại có thể
chia theo tính cách, nội tâm, ngoại hình, hay
theo các đặc điểm của tính cách, của số phận.
*Chẳng hạn, phân tích truyện Chí Phèo theo
nhân vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nhân vật cần làm rõ
những phương diện
nào của nhân vật?
<b>GV: Đối với tác</b>
phẩm Tắt đèn của
Ngô Tất Tố và tác
phẩm Chí Phèo của
Nam Cao, em sẽ
phân tích những vấn
đề nào? Cho ví dụ
minh họa?


<b>GV: Theo em có</b>
nên tách rời giữa
phân tích nhân vật
và phân tích vấn đề
trong truyện riêng
biệt khơng? Vì sao?


<b>GV: Chỉ ra các giai</b>


đoạn cơ bản trong
cuộc đời nhân vật
Chí Phèo?


<b>GV: Phân tích đối</b>
tượng theo quan hệ
nhiều chiều, chúng
ta cần xem xét đối
tượng ở các phương
diện nào?


<b>GV: Phân tích sự</b>
phát triển trong tích
cách của nhân vật
chị Dậu khi người
nhà Lí trưởng xơng
đến định trói anh
Dậu lần nữa.


<i>- Cháu van ông, nhà</i>
<i>cháu vừa mới tỉnh</i>
<i>được một lúc, ông</i>
<i>tha cho!</i>


<i>- Tha này! Tha này!</i>
<i> Vừa nói hắn vừa</i>
<i>bịch ln vào ngực</i>


+ Hiện thực: Hiện
thực xã hội nông


thôn Việt Nam
những năm trước
Cách mạng tháng
Tám.


+Nhân đạo: Phát
hiện và khẳng định
bản chất lương
thiện của người
nông dân không
bao giờ bị mất đi,
dù khi bị tha hóa,
lưu manh hóa.
<b>HS: Suy nghĩ, trả</b>
lời.


Khi phân tích một
tác phẩm truyện ta
khơng nên tách rời
giữa phân tích nhân
vật và phân tích giá
trị của tác phẩm.
<b>HS: Suy nghĩ, trả</b>
lời.


Cuộc đời Chí
Phèo có thể chia
làm các giai đoạn.
- Từ nhỏ đến năm
20 tuổi.



- Từ lúc ra tù đến
trước khi gặp thị
Nở.


- Từ sau khi gặp thị
Nở đến khi kết thúc
cuộc đời.


<b>HS: </b> Thảo luận,
trả lời.


-Phân tích theo q
trình phát triển.
- Phân tích theo
mối quan hệ của
nó với mơi trường
hồn, cảnh xung
quanh.


<b>HS: </b> Thảo luận,
trả lời.


Thái độ phản
kháng của chị Dậu


thực dân phong kiến, là thủ phạm đẩy người
nông dân vào con đường lưu manh hóa.


+ Bà cô thị Nở: Là nhân vật đại diện cho


những thành kiến cổ hủ, lạc hậu trong xã hội
phong kiến.


*Phân tích truyện theo vấn đề:


+ Phân tích giá trị hiện thực trong tác phẩm
<i>Chí Phèo.</i>


+ Phân tích giá trị nhân đạo và giá trị tố cáo
trong tác phẩm.


* Phân tích theo tích cách, nội tâm, ngoại hình
nhân vật.


+ Tích cách của Chí Phèo trước khi đi tù là
hiền lành, lương thiện, là tính cách của một
người nông dân sợ sệt, nhút nhát, cam chịu.
+ Tính cách của Chí Phèo sau khi ra tù là hung
dữ, thú tính, là tính cách của một kẻ lưu manh,
một con quỷ dữ của làng Vũ Đại.


+ Khi gặp thị Nở, Chí lại trở nên hiền hịa,
khao khát quay về lương thiện.


+ Cùng với sự thay đổi về nội tâm, tích cách,
ngoại hình nhân vật cũng có sự thay đổi: Khi là
anh canh điền, thì Chí có ngoại hình khỏe mạnh,
lành lặn; khi là một kẻ lưu manh thì ngoại hình
cũng thay đổi hẳn: Đầu trọc lốc, răng cạo trắng
<i>hớn, cái mặt thì đen mà lại rất cơng cơng, trơng</i>


<i>gớm chết,…</i>


<b>b) Phân tích đối tượng theo quan hệ nhiều</b>
<b>chiều.</b>


<b>* Phân tích theo quá trình phát triển:</b>
Phân tích nhân vật thì cần theo dõi nhân vật đã
trải qua những giai đoạn phát triển nào, đối
chiếu những đổi thay, chỉ ra những chi tiết thể
hiện sự thay đổi và nêu lên ý nghĩa của chúng.
Chẳng hạn, phân tích nhân vật Chí Phèo thì
cần theo dõi các giai đoạn trong cuộc đời của
hắn.


- Giai đoạn từ nhỏ đến năm 20 tuổi: Chí Phèo
lương thiện, hiền lành như đất.


- Giai đoạn sau khi đi tù về: Chí Phèo trở thành
một kẻ lưu manh, một con quỷ dữ của làng Vũ
Đại.


- Giai đoạn gặp thị Nở: Chí Phèo khát khao trở
về cuộc sống lương thiện trước kia.


+ Lần đầu tiên Chí Phèo thấy lịng mơ hồ
buồn, lần đầu tiên nghe được những âm thanh
quen thuộc của cuộc sống bên ngoài.


+ Mơ ước một cuộc sống gia đình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>chị Dậu mấy bịch</i>
<i>rồi lại sấn đến để</i>
<i>trói anh Dậu.</i>


<i> Hình như tức q</i>
<i>khơng thể chịu</i>
<i>được, chị Dậu liều</i>
<i>mạng cự lại.</i>


<i>- Chồng tôi đau ốm,</i>
<i>ông không được</i>
<i>phép hành hạ.</i>


<i> Cai lệ tát vào mặt</i>
<i>chị Dậu một cái</i>
<i>đánh bóp, rồi hắn</i>
<i>cứ nhảy vào cạnh</i>
<i>anh Dậu.</i>


<i> Chị Dậu nghiến</i>
<i>hai hàm răng:</i>


<i>- Mày trói ngay</i>
<i>chồng bà đi, bà cho</i>
<i>mày xem. (Tắt đèn </i>
-Ngô Tất Tố).


thể hiện trong cách
xưng hô.



- A< B:
Cháu-Ông-> sợ sệt, van
xin, tơn kính.
- A= B: Tơi- Ơng->
xem người nghe
ngang hàng với
mình.


- A> B: Bà- Mày->
coi thường, căm
ghét kẻ hành hạ
chồng mình.


=> Sự phát triển
trong tính cách của
chị Dậu: Khẳng
định sức mạnh tiềm
tàng của người
nông dân trong xã
hội phong kiến.


- Giai đoạn Chí Phèo đến nhà bá Kiến là đỉnh
cao của bi kịch cũng là đỉnh cao của ý thức: Xác
định đúng kẻ thù, đòi lại quyền làm người trước
kia.


* Phân tích đối tượng theo mối quan hệ của nó
với mơi trường, hồn cảnh xung quanh.


Phân tích nhân vật thì cần chú ý đến mối


quan hệ giữa nhân vật với hồn cảnh của nó,
xem quan hệ đó là tương đồng hay tương phản
trong việc biểu hiện tính cách nhân vật.


<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được các cách phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.</b>


<b>- Bài tập về nhà: Phân tích hình tượng nhân vật Liên trong tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG.</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài: Đọc văn ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945.</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>-Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về đặc điểm cơ bản của văn học hiện đại Việt Nam, giai đoạn</b>
từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945.


-Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khái quát, kĩ năng đọc – hiểu, phân tích các tác phẩm
văn học hiện đại sẽ học trong chương trình Ngữ văn 11.


-Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng kiến thức văn học sử vào quá trình đọc – hiểu các tác
phẩm văn học.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>-Thầy:Đọc tài liệu tham khảo, dẫn chứng cho học sinh.</b>
-Trị: Ơn lại bài khái quát văn học.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>- Ổn định tổ chức ( 1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): Nhắc lại những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ</b>
XX đến Cách mạng tháng Tám 1945.


TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


TL <b>Hoạt động của thầy Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
20 <b>Hoạt động 1:</b>


<b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu về bối</b>
<b>cảnh lịch sử, xã hội</b>
<b>thúc đẩy công cuộc</b>
<b>hiện đại hóa văn</b>
<b>học.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS</b>
nhắc lại bối cảnh
lịch sử xã hội Việt
Nam giai đoạn đầu
thế kỉ XX.


<b>GV: Nội dung hiện</b>
đại hóa văn học
được thể hiện ở
những phương diện
nào?



<b>HS: Thảo luận, trả</b>
lời theo nội dung
bài khái quát.


<b>HS: Thảo luận phát</b>
biểu.


<b>1) Bối cảnh lịch sử, xã hội thúc đẩy cơng</b>
<b>cuộc hiện đại hóa văn học.</b>


- Từ đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam có những
biến đổi sâu sắc.


+ Đô thị phát triển.


+ Lớp công chúng văn học mới ra đời và ngày
càng đông đảo.


+ Văn hóa phương Tây, đặc biệt là văn hóa
Pháp đã du nhập vào Việt Nam.


+ Báo chí, in ấn phát triển mạnh.


- Đây là những điều kiện thúc đẩy văn học phải
có sự đổi mới theo hướng hiện đại hóa.


<b>*Nội dung hiện đại hóa văn học.</b>


Thể hiện trên nhiều phương diện:



- Thay đổi quan niệm về văn học: Từ quan
niệm văn dĩ tải đạo, thi dĩ ngơn chí của thời kì
văn học trung đại chuyển sang quan niệm xem
văn chương như một hoạt động nghệ thuật đi
tìm kiếm và sáng tạo cái đẹp; từ văn chương để
<i>dạy đời sang văn chương để hiểu đời, để nhận</i>
thức khám phá hiện thực.


Văn học thoát ra khỏi tình trạng Văn – sử
<i>-triết bất phân của thời kì văn học trung đại.</i>
- Văn học thốt ra khỏi những quan niệm thẩm
mĩ và hệ thống thi pháp của văn học trung đại.
- Thể loại văn học cũng có sự biến đổi và xuất
hiện nhiều thể loại mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

mang tính chun nghiệp.


- Về cơng chúng văn học: Từ tầng lớp Nho sĩ
sang các tầng lớp thị dân.


20 <b>Hoạt động 2:</b>
<b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu một</b>
<b>số đặc điểm về chủ</b>
<b>nghĩa lãng mạn.</b>
<b>GV: Kể tên các tác</b>
phẩm thuộc xu
hướng lãng mạn chủ
nghĩa trong văn học


hiện đại Việt Nam?
Cho biết đặc điểm
của chúng?


<b>GV: Lấy các tác</b>
phẩm có trong
chương trình để
minh họa.


<b>HS: Suy nghĩ, trả</b>
lời: Các tác phẩm:
<i>Hai đứa trẻ, Chữ</i>
<i>người tử tù.</i>


<b>HS: Thảo luận trả</b>
lời.


<b>2) Đặc điểm của chủ nghĩa lãng mạn trong</b>
<b>văn học.</b>


- Chủ nghĩa lãng mạn trong văn học là khuynh
hướng cảm hứng thẩm mĩ được khơi nguồn từ
sự khẳng định cái tơi cá nhân, cá thể, được giải
phóng về mặt tình cảm, cảm xúc, phát huy
mạnh mẽ trí tưởng tượng.


<b> - Các nhà văn lãng mạn thường không chú ý</b>
đến mối quan hệ giữa hồn cảnh và tính cách.
<i>Nhân vật Huấn Cao trong hoàn cảnh cái án</i>
<i>chết chém đang treo ngay trên đầu nhưng vẫn</i>


<i>hiên ngang, lẫm liệt. Viên quản ngục sống</i>
<i>trong hoàn cảnh đề lao tăm tối nhưng tâm hồn</i>
<i>vẫn trong sạch, không vấy bẩn..</i>


- Các nhà văn lãng mạn thường tìm kiếm
những giá trị cao đẹp trong những mảnh đời
bình thường, khám phá cái cao cả ở những con
người, những số phận bị ruồng bỏ, bị chà đạp.
Các nhà văn lãng mạn cũng đề cao và tin tưởng
vào khả năng vượt qua giới hạn của con người,
miêu tả cuộc sống trong sự vận động thấm
nhuần khát vọng vươn tới lí tưởng.


- Các nhà thơ, nhà văn lãng mạn khát khao đi
tìm cái đẹp ở thiên nhiên, trong thiên nhiên và
trong thế giới nội tâm của con người.


* Nghệ thuật: Các nhà văn lãng mạn thường
sử dụng phép tượng trưng, biện pháp tương
phản đối lập để thể hiện những tình cảm, cảm
xúc mãnh liệt, khắc họa những ấn tượng đậm
nét, những tính cách khác thường, các nhà văn
lãng mạn ưa sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, giàu
sức khơi gợi và thể hiện cảm giác.


<b>- Củng cố, dặn dò ( 1 phút): Nắm được một số đặc điểm của chủ nghĩa lãng mạn trong văn học</b>
Việt Nam.


<b>- Bài tập về nhà: Đọc trước các tác phẩm có trong chương trình.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



………


<b>Ngày soạn: 25/10/08.</b>
<b>Tiết : 10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>-Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về về tác gia Thạch Lam, nhất là phần phong cách văn</b>
chương – Qua đó giúp học sinh hiểu thêm về tác phẩm Hai đứa trẻ.


-Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khái quát, kĩ năng đọc – hiểu, phân tích phong cách văn
chương của một tác gia văn học.


-Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng kiến thức văn học về tác gia vào quá trình đọc – hiểu tác
phẩm văn học của họ.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>-Thầy:Đọc tài liệu tham khảo, dẫn chứng cho học sinh.</b>
-Trị: Ơn lại kiến thức về tác giả Thạch Lam.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>- Ổn định tổ chức ( 1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): Nhắc lại vài nét cơ bản về tác giả Thạch Lam ở bài Hai đứa trẻ.</b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


TL <b>Hoạt động của thầy Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
5 <b>Hoạt động 1:</b>



<b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh nhắc lại vài</b>
<b>nét về Thạch Lam.</b>
<b>GV: Yêu cầu HS</b>
nhắc lại vài nét cơ
bản về tiểu sử Thạch
Lam.


<b>HS: Thảo luận, trả</b>
lời .


<b>1) Cuộc đời:</b>


- Tên thật là Nguyễn Tường Vinh, sau đổi là
Nguyễn Tường Lân, sinh năm 1910. Quê nội
làng Cẩm Phô, Hội An, Quảng Nam. Quê ngoại
Cẩm Giàng, Hải Dương. Thuở nhỏ, Thạch Lam
sống với gia đình ở q ngoại, sau đó theo cha
chuyển sang Thái Bình tiếp tục bậc tiểu học.
Lớn lên, ơng cùng gia đình chuyển ra Hà Nội,
học trường Canh nông, rồi trường Trung học
Albert Saraut.


- Thạch Lam bắt đầu hoạt động văn học từ 1932,
thành viên của Tự lực văn đồn. Ơng tham gia
biên tập các tờ tuần báo Phong hóa, Ngày nay.
Thạch Lam mất vì bệnh lao năm 1942 tại Hà
Nội.


10 <b>Hoạt động 2: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu sự nghiệp văn</b>
<b>chương.</b>


<b>GV: Em hãy nêu</b>
những tác phẩm
chính của Thạch
Lam?


<b>GV: Giới thiệu quan</b>
niệm văn chương
của Thạch Lam.


<b>GV: Ngòi bút của</b>
Thạch Lam thường


<b>HS: Suy nghĩ, trả</b>
lời:


<b>HS: Thảo luận trả</b>
lời: Hướng ngòi
bút về phía lớp


<b>2) Sự nghiệp văn chương:</b>


- Tác phẩm chính: Các tập truyện ngắn Gió đầu
<i>mùa (1937), Nắng trong vườn (1938), Sợi tóc</i>
(1942), tiểu thuyết Ngày mới (1939), tập tiểu
luận Theo dòng (1941), tập bút ký Hà Nội băm
<i>sáu phố phường (1943).</i>



- Quan niệm văn chương: Trong bài giới thiệu
tập truyện ngắn Gió đầu mùa xuất bản trước
cách mạng tháng Tám, Thạch Lam viết : "Đối
với tôi văn chương không phải là một cách đem
đến cho người đọc sự thoát ly trong sự quên, trái
lại văn chương là một thứ khí giới thanh cao và
đắc lực mà chúng ta có, để vừa tố cáo và thay
đổi một cái thế giới giả dối và tàn ác, làm cho
lòng người được thêm trong sạch và phong phú
hơn".


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hướng về tầng lớp
nào trong xã hội
cũ?


<b>GV: Không gian</b>
trong các tác phẩm
của Thạch Lam
thường là những nơi
nào? Cho ví dụ?


người lao động bần
cùng trong xã hội
đương thời


<b>HS: Suy nghĩ, trả</b>
lời: Những làng
quê, những phố
chợ tồi tàn với một


bầu trời ảm đạm,
những khu phố
ngoại ô nghèo khổ,
buồn, vắng…


không thắm đượm tinh thần đó. Là thành viên
của nhóm Tự Lực văn đồn, được coi là một
trong những cây bút chính của nhóm ấy, song
trước sau văn phong Thạch Lam vẫn chảy riêng
biệt một dòng. Đề tài quen thuộc của nhóm Tự
Lực văn đồn là những cảnh sống được thi vị
hóa, những mơ ước thốt ly mang mầu sắc cải
lương, là những phản kháng yếu ớt trước sự trói
buộc của đạo đức phong kiến diễn ra trong các
gia đình quyền quý. Thạch Lam, trái lại, đã
hướng ngịi bút về phía lớp người lao động bần
cùng trong xã hội đương thời. Khung cảnh
thường thấy trong truyện ngắn Thạch Lam là
những làng quê bùn lầy nước đọng, những phố
chợ tồi tàn với một bầu trời ảm đạm của tiết
đông mưa phùn gió bấc, những khu phố ngoại ơ
nghèo khổ, buồn, vắng…


25 <b>Hoạt động 3:</b>
<b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu</b>
<b>phong cách nghệ</b>
<b>thuật.</b>


<b>GV: Giới thiệu cho</b>


học sinh một số
phương diện trong
phong cách nghệ
thuật của Thạch
Lam:


- Về nhân vật.
- Cách xây dựng
nhân vật.


- Tính cách nhân
vật.


- Ngôn ngữ, cốt
truyện, giọng điệu,


<b>HS: </b> Nhắc lại
những nhân vật
trong tác phẩm Hai
<i>đứa trẻ, sau đó</i>
nhận xét về cách
lựa chọn, xây dựng
nhân vật của Thạch
Lam.


<b>3) Phong cách nghệ thuật:</b>


- Nhân vật trong tác phẩm Thạch Lam hiện lên
với cái vẻ heo hút, ảm đạm của số kiếp lầm than


- Đó là mẹ Lê, người đàn bà nghèo khổ, đơng
con, góa bụa ở phố chợ Đồn Thơn, là bác Dư
phu xe ở phố Hàng Bột, là Thanh, Nga với bà
nội và cây hoàng lan trong một làng quê vùng
ngoại ô, là cô Tâm hàng xén với lối đường q
quen thuộc trong buổi hồng hơn,…


- Tất cả những cảnh, những người ấy đều được
mô tả bằng một số đường nét đơn sơ, thưa
thoáng nhưng vẫn hết sức chân thực.


- Tác phẩm của Thạch Lam có nhiều yếu tố hiện
thực tuy nhân vật khơng dữ dội như Chí Phèo,
lão Hạc của Nam Cao, hay bị đày đọa như chị
Dậu của Ngô Tất Tố ... Cái riêng, cái độc đáo,
cái mạnh của Thạch Lam, chính là ở lịng nhân
ái, và vẻ đẹp tâm hồn quán xuyến trong mọi tác
phẩm của ông.


- Đọc truyện ngắn Thạch Lam rõ ràng ta thấy
yêu con người, quý trọng con người hơn. Và
cũng từ đó ta thương cảm, nâng niu, chắt gạn
từng chút tốt đẹp trong mỗi một con người.
<b>- Củng cố, dặn dò ( 1 phút): Nắm được một số đặc điểm về phong cách nghệ thuật Thạch Lam.</b>
<b>- Bài tập về nhà: Tìm hiểu phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân.</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài: Đọc văn </b> <b> TÁC GIA NGUYỄN TUÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>-Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về về tác gia Nguyễn Tuân, nhất là phần phong cách văn</b>
chương – Qua đó giúp học sinh hiểu thêm về tác phẩm Chữ người tử tù.


-Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khái quát, kĩ năng đọc – hiểu, phân tích phong cách văn
chương của một tác gia văn học.


-Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng kiến thức văn học về tác gia vào quá trình đọc – hiểu tác
phẩm văn học của họ.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>-Thầy:Đọc tài liệu tham khảo, dẫn chứng cho học sinh.</b>
-Trị: Ơn lại kiến thức về tác giả Nguyễn Tuân.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>- Ổn định tổ chức ( 1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): Nhắc lại vài nét cơ bản về tác gia Nguyễn Tuân ở bài Chữ người tử tù.</b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


TL <b>Hoạt động của thầy Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
5 <b>Hoạt động 1:</b>


<b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh nhắc lại vài</b>
<b>nét về cuộc đời và</b>


<b>con người Nguyễn</b>
<b>Tuân.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS</b>
nhắc lại những nét
về cuộc đời và con
người Nguyễn Tuân.


<b>HS: Thảo luận, trả</b>
lời theo SGK.


<b>1) Cuộc đời và con người ( SGK).</b>


* Nguyễn Tn là một trí thức giàu lịng u
nước và tinh thần dân tộc. Lịng u nước của
Nguyễn Tn có màu sắc riêng: Gắn liền với
những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc.
- Ở Nguyễn Tuân, ý thức cá nhân phát triển rất
cao. Ông viết văn trước hết là để khẳng định cá
tính độc đáo của mình: Lối sống phóng túng tự
do đối lập hồn tồn với chế độ xã hội đương
thời.


- Nguyễn Tuân còn là người rất mực tài hoa:
Ơng khơng chỉ viết văn mà cịn am hiểu nhiều
môn nghệ thuật khác: Hội họa, điêu khắc, sân
khấu điện ảnh.


- Nguyễn Tuân còn là người biết quý trọng thật
sự nghề nghiệp của mình với một thái độ lao


động nghệ thuật miệt mài và nghiêm túc.


35 <b>Hoạt động 2:</b>
<b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu sự</b>
<b>nghiệp văn chương</b>
<b>và phong cách</b>
<b>nghệ thuật.</b>


<b>GV: Yêu cầu học</b>
sinh nêu quá trình
sáng tác và các đề
tài chính của
Nguyễn Tuân.


<b>GV: Giới thiệu về</b>


<b>HS: Thảo luận,</b>
phát biểu.


<b>HS: Thảo luận,</b>


<b>2) Sự nghiệp văn chương.</b>


a) Quá trình sáng tác và các đề tài chính.


* Tác phẩm của Nguyễn Tuân trước Cách mạng
tháng Tám chủ yếu xoay quanh ba đề tài:


- Chủ nghĩa xê dịch: Ln ln đi tìm những cái


mới lạ để thoát li mọi trách nhiệm đối với gia
đình và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

phong cách nghệ


thuật Nguyễn Tuân. phát biểu. b) Phong cách nghệ thuật.* Nguyễn Tuân có một phong cách nghệ thuật
rất độc đáo và sâu sắc:


- Phong cách Nguyễn Tuân trước Cách mạng
tháng Tám, có thể thâu tóm trong một chữ
<i>ngông. Ngông là thái độ khinh đời, ngạo đời dựa</i>
trên sự tài hoa, uyên bác và nhân cách hơn đời
của mình.


- Trước Cách mạng tháng Tám, Nguyễn Tuân đi
tìm cái đẹp của thời xưa cịn sót lại. Sau Cách
mạng, Nguyễn Tn khơng đối lập xưa với nay
mà tìm thấy sự gắn bó giữa q khứ - hiện tại và
tương lai.


- Văn Nguyễn Tuân vừa đĩnh đạc cổ kính vừa
trẻ trung hiện đại.


- Nguyễn Tuân là nhà văn của những tính cách
phi thường, của những tình cảm cảm giác mãnh
liệt, của những phong cách tuyệt mĩ, của gió
bão, núi cao, rừng thiêng, thác ghềnh dữ dội.
- Nguyễn Tuân còn là một nhà văn yêu thiên
nhiên tha thiết.



- Nguyễn Tn cịn góp phần khơng nhỏ cho sự
phát triển của ngôn ngữ văn học Việt Nam.
- Sau Cách mạng tháng Tám, phong cách
Nguyễn Tuân có những thay đổi quan trọng.
Ông vẫn tiếp cận thế giới thiên về phương diện
văn hóa nghệ thuật, tiếp cận con người thiên về
phương diện tài hoa nghệ sĩ nhưng không đối
lập xưa với nay mà tìm thấy chất tài hoa nghệ sĩ,
khơng chỉ ở những con người có tính cách phi
thường mà ở cả nhân dân đại chúng.


<b>- Củng cố, dặn dò ( 1 phút): Nắm được một số đặc điểm về phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân.</b>
<b>- Bài tập về nhà: Tìm đọc tiểu thuyết Số đỏ của Vũ Trọng Phụng.</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài: Đọc văn TÁC GIA VŨ TRỌNG PHỤNG VÀ TIỂU THUYẾT SỐ ĐỎ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>-Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về về tác gia Vũ Trọng Phụng và tác phẩm </b><i>Số đỏ. Qua đó</i>
giúp học sinh hiểu thêm về đoạn trích được học.


-Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khái quát, kĩ năng đọc – hiểu tác phẩm văn học.


-Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng kiến thức văn học về tác gia vào quá trình đọc – hiểu tác
phẩm (đoạn trích) văn học của họ.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



<b>-Thầy:Đọc tài liệu tham khảo, dẫn chứng cho học sinh.</b>


-Trị: Ơn lại kiến thức về tác giả Vũ Trọng Phụng và tiểu thuyết Số đỏ..
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>- Ổn định tổ chức ( 1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): Nhắc lại vài nét cơ bản về tác gia Vũ Trọng Phụng.</b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


TL <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Hướng</b>


<b>dẫn học sinh nhắc</b>
<b>lại vài nét về cuộc</b>
<b>đời và tác phẩm</b>
<b>chính của Vũ Trọng</b>
<b>Phụng.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS</b>
nhắc lại những nét về
cuộc đời và những tác
phẩm chính của Vũ
Trọng Phụng.


<b>HS: Thảo luận, trả</b>
lời theo SGK.


<b>I. Tác gia Vũ Trọng Phụng.</b>



- Vũ Trọng Phụng là nhà văn có biệt tài trong
việc thể hiện cái hài. Ông được xem là cây bút
trào phúng bậc thầy.


- Lối viết táo bạo, sắc sảo, gay cấn đến sỗ sàng.
Đặc biệt là tiếng cười lạnh lùng, nhọn sắc của
ông đã khiến người ta ngỡ ngàng thán phục hoặc
sợ hãi, tức tối.


- Tiểu thuyết Số đỏ, Trúng số độc đắc là hai trong
số những tác phẩm lớn của Vũ Trọng Phụng cũng
như của cả nền văn xuôi Việt Nam hiện đại. Với
nghệ thuật trần thuật đặc sắc đầy khả năng biến
hố, với ngơn ngữ và giọng điệu hài hước, trào
phúng, ông đã dựng lên hàng loạt chân dung
biếm họa có ý nghĩa xã hội sâu sắc.


30 <b>Hoạt động 2: Hướng</b>
<b>dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu những đặc sắc</b>
<b>nghệ thuật trong</b>
<b>tiểu thuyết Số đỏ.</b>
<b>GV: Yêu cầu học</b>
sinh nhắc lại cốt
truyện của tiểu thuyết
<i>Số đỏ. </i>


<b>GV:Em hãy nhận xét</b>
về nghệ thuật xây


dựng nhân vật trong
đoạn trích Hạnh phúc
<i>của một tang gia. Từ</i>
đó có nhận xét gì về
cách xây dựng hình
tượng nhân vật của


<b>HS: Thảo luận,</b>
phát biểu.


<b>HS: Thảo luận,</b>
phát biểu.


<b>II. Tiểu thuyết Số dỏ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Vũ Trọng Phụng
trong tác phẩm Số
<i>đỏ?</i>


<b>GV:Em hãy nhận xét</b>
về nghệ thuật sử dụng
ngôn ngữ trong đoạn
trích Hạnh phúc của
<i>một tang gia ? </i>


<b>GV:Em hãy nhận xét</b>
về giọng điệu trong
đoạn trích và trong
toàn bộ tác phẩm?
<b>GV:Tiếng cười mà</b>


Vũ Trọng Phụng tạo
ra trong đoạn trích và
trong tác phẩm có ý
nghĩa gì?


<b>HS: Thảo luận,</b>
phát biểu: Ngôn
ngữ đa giọng điệu,
ngôn ngữ lệch
pha...


<b>HS: Thảo luận,</b>
phát biểu: Bên
cạnh giọng điệu
trào lộng, đùa bỡn,
mua vui, cịn có
tiếng cười châm
biếm, mỉa mai.


mà điển hình là nhân vật trong Số đỏ. Nhân vật
trong Số đỏ được mô tả là những nhân vật mà
tính cách của họ ln vận động, phát triển trong
một hồn cảnh điển hình tạo nên một chuỗi cười
dài mang sức mạnh tố cáo rộng và sâu, thể hiện
một phong cách trào phúng độc đáo.


<b>2. Những nét đặc sắc về ngôn từ nghệ thuật</b>
<b>trong tiểu thuyết. </b>


- Qua Số đỏ, Vũ Trọng Phụng đã tạo ra một chuỗi


cười dài khoái trá, hả hê.


- Có thể nói, hiện tượng “ngơn từ bị huỷ diệt” là
nét độc đáo nhất của nhà văn Vũ Trọng Phụng.
Hiện tượng “ngôn từ bị hủy diệt” trong tiểu
thuyết Số đỏ, một mặt làm bật lên những tiếng
cười giòn giã, mặt khác thể hiện cái phi lý, phi
nghĩa của cuộc đời, phản ánh những diện mạo
<i>quái thai của thời đại.</i>


- Và thật vậy, “để trào phúng, châm biếm trên
bình diện ngôn ngữ, cách thường thấy ở Vũ
Trọng Phụng là ghép các tổ hợp từ có nghĩa
tương phản, trái ngược nhau như một sự “cưỡng
hôn ngôn ngữ” để tạo ra mâu thuẫn, làm lệch
chuẩn, gây cười”.


- Một nét độc đáo đáng kể trong ngôn từ nghệ
thuật của Vũ Trọng Phụng nữa đó là so sánh tổng
hợp phối nghĩa. Ở đây, Vũ Trọng Phụng đã sử
dụng thành công nhiều thủ pháp so sánh. Trong
tiểu thuyết Số đỏ, tác giả sử dụng lối so sánh “tạt
ngang”, “đá móc”. Đó là lối so sánh mà đối
tượng nhằm để so sánh không phải là một mà
nhiều đối tượng, mục đích tạo ra những nét nghĩa
đối lập có khi hài hước, bông đùa, có khi lại
châm biếm sâu cay.


<b>3. Giọng điệu trong tiểu thuyết. </b>



- Nụ cười đa dạng tạo nên một nét riêng cho
phong cách Vũ Trọng Phụng. Nét hấp dẫn của
tiếng cười trong tiểu thuyết Số đỏ, trước hết là
giọng điệu trào lộng, đùa bỡn, mua vui. Giọng
điệu này làm cho tiếng cười mỉa mai, chế giễu
bớt phần cay độc và từ đó có thể qn đi những
“nghịch lý”, “vơ nghĩa lý” của cuộc đời.


- Bên cạnh giọng trào lộng, đùa bỡn mua vui thì
ở tiểu thuyết Số đỏ, cịn có tiếng cười châm biếm,
mỉa mai. Cười cho một xã hội đau đớn đến tê tái
bởi những trật tự, luân lý, chân lý, tình người ...
đang bị đảo ngược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hội đầy rẫy những ngẫu nhiên, vô nghĩa lý của
cuộc đời, Vũ Trọng Phụng đã châm biếm sâu
cay, đả kích, vỗ vào mặt của những ông chủ, bà
chủ, cùng với những kẻ có tiền vơ đạo đức trong
xã hội lúc bấy giờ. Điều đó đã đặt Vũ Trọng
Phụng vào vị trí quan trọng trong lịch sử văn học
Việt Nam hiện đại.


<b>- Củng cố, dặn dò ( 1 phút): Nắm được một số nét chính về nghệ thuật trào lộng, châm biếm sắc</b>
sảo trong tác phẩm Số đỏ..


<b>- Bài tập về nhà: Tìm đọc một số tác phẩm của Nam Cao.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài: Đọc văn </b> <b> TÁC GIA NAM CAO</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>-Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về về tác gia Nam Cao. Qua đó giúp học sinh hiểu thêm về tác</b>
phẩm Chí Phèo.


-Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khái quát, kĩ năng đọc – hiểu một tác phẩm văn xi
hiện đại.


-Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng kiến thức văn học về tác gia vào quá trình đọc – hiểu tác
phẩm văn học của họ.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>-Thầy:Đọc tài liệu tham khảo, dẫn chứng cho học sinh.</b>
-Trị: Ơn lại kiến thức về tác giả Nam Cao.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>- Ổn định tổ chức ( 1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): Nhắc lại vài nét cơ bản về tác gia Nam Cao.</b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


TL <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1:</b>


<b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh nhắc lại vài</b>
<b>nét về cuộc đời và</b>


<b>con người Nam</b>
<b>Cao, tìm hiểu thêm</b>
<b>nghệ thuật văn</b>
<b>xuôi Nam Cao. </b>
<b>GV: Yêu cầu HS</b>
nhắc lại những nét
về cuộc đời và con
người nhà văn Nam
Cao.


<b>GV: Em hãy nhắc</b>
lại những đặc sắc
của nghệ thuật văn
xuôi Nam Cao.


<b>HS: Thảo luận, trả</b>
lời theo SGK.


<b>I. Những nét đặc sắc của nghệ thuật văn</b>
<b>xuôi Nam Cao.</b>


- Xây dựng nhân vật, phân tích tâm lý tinh tế.
- Dung lượng gọn, ít chữ.


- Có chất hài riêng ( tên truyện, lời dẫn, tình
huống,…)


- Nghệ thuật trần thuật đa dạng, độc đáo .
- Câu văn giàu tính triết lý.



30 <b>Hoạt động 2:</b>
<b>Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tóm tắt tác</b>
<b>phẩm Chí Phèo.</b>
<b>GV: Yêu cầu học</b>
sinh tóm tắt theo q
trình đã chuẩn bị ở
nhà.


<b>GV: Nhận xét, hoàn</b>
thiện văn bản tóm
tắt.


<b>HS: Thảo luận,</b>
phát biểu.


<b>II. Tóm tắt tác phẩm Chí Phèo .</b>


Chí Phèo là một đứa trẻ khơng cha không
mẹ, được người ta nhặt đem về nuôi. Từ nhỏ
đến năm 20 tuổi Chí Phèo là một nơng dân
hiền lành như đất, hắn làm canh điền cho nhà
Lí Kiến. Lí Kiến ghen với Chí Phèo vì hắn
được bà ba gọi lên bóp chân, xoa bụng,…Thế
là một hơm Chí Phèo bị giải lên huyện rồi phải
đi tù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Cuộc đời Chí cứ trượt dài trong tội lỗi. Cho
đến khi Chí gặp Thị Nở, một người đàn bà xấu
xí, dở hơi. Nửa đêm Chí Phèo đau bụng nơn


mửa. Sáng hơm sau tỉnh dậy hắn bâng khng
buồn. Hắn thấm thía nhận ra tình cảnh cơ độc
của mình. Thị Nở đến và bưng cho hắn một bát
cháo hành. Hắn cảm động vì đây là lần đầu tiên
hắn được một bàn tay đàn bà chăm sóc.Hắn
khát khao làm người lương thiện và muốn lấy
Thị Nở nhưng khi Thị Nở về xin ý kiến bà cô
cho Thị lấy Chí Phèo thì bà cơ đã ngăn cản.Bị
từ chối, Chí Phèo lại uống rượu và ơm mặt
khóc rưng rức, rồi hắn xách dao đến nhà bá
Kiến đòi làm người lương thiện…và rút dao
đâm chết bá Kiến sau đó đâm cổ tự sát.


<b>- Củng cố, dặn dò ( 1 phút): Nắm được cốt truyện tác phẩm Chí Phèo.</b>


<b>- Bài tập về nhà: Viết một bản tin về tình hình thực hiện luật An tồn giao thơng của nhân dân</b>
huyện Phù Cát


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài: Làm văn LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN.</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>-Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản tin.</b>


-Kĩ năng: Rèn luyện thêm kĩ năng viết một bản tin thường.
-Thái độ: Ý thức học đi đôi với hành.



<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>-Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, sự kiện cho học sinh viết bản tin.</b>
<b>-Trị: Các bài báo, ơn lại kiến thức về bản tin.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>-Ổn định tổ chức ( 1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ ( 4 phút).Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


Tl <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Ơn lại lí</b>


<b>thuyết.</b>


<b>GV: Giúp học sinh ơn</b>
lại kiến thức về bản tin.


<b>GV: Để tiến hành viết</b>
một bản tin, cần chú ý
những yêu cầu nào?


<b>GV:Để viết bản tin, ta</b>
phải trải qua những
thao tác cơ bản nào?


<b>HS: Nhắc lại các</b>
kiến thức cơ bản về


bản tin.


<b>HS: Thảo luận, trả</b>
lời.


Khi viết bản tin cần
chú ý đến sự kiện,
nội dung của sự
kiện…


Hình thức bản tin
phải ngắn gọn, rõ
ràng, có nhan đề.
<b>HS: Có ba thao tác</b>
cơ bản.


<b>I. Yêu cầu.</b>


- Khi viết bản tin, cần đảm bảo những yêu
cầu sau:


+ Chọn lựa sự kiện tiêu biểu, đang được xã
hội quan tâm.


+ Nội dung bản tin phải trung thực, khách
quan, chứa đựng các yếu tố: Sự kiện, thời
gian, địa điểm, con người, diễn biến, kết quả
của sự kiện.


+ Hình thức bản tin phải ngắn gọn, diễn đạt


rõ ràng, phải có nhan đề.


- Cách viết bản tin: Ba thao tác cơ bản không
thể bỏ qua khi viết bản tin:


+ TT1:Lựa chọn nhan đề cho bản tin: Nhan
đề phải phù hợp với nội dung bản tin.


+TT2: Viết phần mở đầu của bản tin: Thông
báo khái quát về sự kiện và kết quả của sự
kiện.


+ TT3: Viết phần triển khai chi tiết, cụ thể
bản tin:Dùng số liệu, dẫn chứng, phân tích, lí
giải sự kiện, nhấn mạnh vào kết quả sự kiện.
30


<b>Hoạt động 2: </b> <b>Hướng</b>
<b>dẫn học sinh thực</b>
<b>hành.</b>


<b>GV: Giúp học sinh</b>
thực hành viết bản tin
theo các tình huống cho
trước.


1) Viết một bản tin
phản ánh tình hình thực
hiện luật An tồn giao
thơng của nhân dân


huyện Phù Cát.


2) Viết một bản tin về


<b>HS: Thực hành viết</b>
bản tin theo hướng
dẫn.


<b>II. Thực hành.</b>


<b> Học sinh tham khảo bản tin sau.</b>


NIỀM VUI CỦA NGÀY ĐẦU THỰC
HIỆN LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ CÁT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hoạt động tham gia viết
bài Dự thi Tìm hiểu
<i>Ngày Biên phong toàn</i>
<i>dân 22 – 12 năm 2008</i>
của chi Đoàn anh , chị.


trên 90 %. Đây là dấu hiện đáng mừng nhằm
giảm thiểu tai nạn giao thông dẫn đến chấn
thương sọ não do mô tô, xe máy gây ra. Tuy
nhiên, để người dân có ý thức hơn trong việc
chấp hành luật An tồn giao thơng, các lực
lượng chức năng: Cảnh sát Giao thơng, cảnh
sát Cơ động, Thanh tra giao thơng phải duy
trì thường xuyên việc kiểm tra, kiểm soát và


kiên quyết xử lí những trường hợp vi phạm
luật An tồn giao thơng.


<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được cách thức viết một bản tin.</b>
<b>- Bài tập về nhà: Làm bài tập đã cho.</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài: Đọc văn TÌM HIỂU THÊM TRUYỆN NGẮN TINH THẦN THỂ DỤC </b>
( Của Nguyễn Công Hoan)


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận và phân tích được tính chất bịp bợm của phong trào thể dục
do thực dân Pháp phát động.


-Kĩ năng: Trau dồi kĩ năng đọc – hiểu văn bản tự sự.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>-Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, các phương án tổ chức lớp học.</b>
<b>-Trò:Học bài cũ, soạn bài mới.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>-Ổn định tổ chức ( 1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): Em hãy nhắc lại hoàn cảnh ra đời và tình huống truyện độc đáo của tác</b>
phẩm Vi hành.



TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


TL <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
5 <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>


<b>chung.</b>


<b>GV: Gọi học sinh đọc</b>
tiểu dẫn SGK, sau đó
tóm tắt vài nét về tác giả
và tác phẩm.


<b>1) Tác giả.</b>


- Nguyễn Công Hoan là một trong số
những người đặt nền móng cho nền văn
xi Việt Nam hiện đại.


- Ơng có sở trường về truyện ngắn, đặc biệt
là truyện ngắn trào phúng.Tác phẩm của
Nguyễn Công Hoan phê phán mạnh mẽ xã
hội thực dân phong kiến đương thời.


35 <b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu</b>
<b>giá trị nội dung và</b>
<b>nghệ thuật tác phẩm.</b>


<b>GV: Yêu cầu học sinh</b>
đọc diễn cảm văn bản.


<b>GV: Em hãy nêu chủ đề</b>
tác phẩm.


<b>GV: Nêu những đặc sắc</b>
về nghệ thuật.


<b>HS: Đọc SGK, tóm</b>
tắt về tác giả.


<b>HS: Đọc diễn cảm</b>
văn bản.


<b>2) Tác phẩm.</b>


1) Bố cục và cách dựng truyện của Nguyễn
Cơng Hoan trong truyện ngắn trào phúng
này có gì đặc biệt? ( Truyện gồm có mấy
cảnh? Các cách đó có quan hệ với tờ trát và
quan hệ với nhau như thế nào?)


2) Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của
truyện? Trên cơ sở của mâu thuẫn cơ bản
đó, mâu thuẫn trào phúng riêng từng cảnh
là gì? Phân tích truyện để làm rõ mâu thuẫn
cơ bản và những mâu thuẫn riêng đó?


3) Hãy nêu ý nghĩa phê phán của truyện?
<b>* Chủ đề: Bằng tiếng cười mỉa mai sâu</b>
cay, Nguyễn Công Hoan đã vạch trần cái
<i>tinh thần thể dục giả hiệu do thực dân Pháp</i>


phát động lúc bấy giờ để lừa bịp nhân dân
ta, đồng thời tác giả cũng bộc lộ thái độ xót
thương trước số phận bé nhỏ của những
người nông dân trong kiếp đời nô lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được những đóng góp của mỗi tác phẩm vào nền văn học Việt</b>
Nam hiện đại.


<b>- Bài tập về nhà: Đọc lại đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bài: Đọc văn NGUYỄN HUY TƯỞNG VÀ BI KỊCH VŨ NHƯ TÔ </b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận và phân tích được tính chất bịp bợm của phong trào thể dục
do thực dân Pháp phát động.


- Kĩ năng: Trau dồi kĩ năng đọc – hiểu văn bản tự sự.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>- Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, các phương án tổ chức lớp học.</b>
<b>- Trò:Học bài cũ, soạn bài mới.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>- Ổn định tổ chức (1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ (4 phút): Em hãy nhắc lại hoàn cảnh ra đời và tình huống truyện độc đáo của tác</b>


phẩm Vi hành.


TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


TL <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>


10 <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>


<b>GV: Giúp học sinh hiểu</b>
thêm vài nét về tác giả
Nguyễn Huy Tưởng.


<b>HS: Nhắc lại kiến</b>
thức về tác giả đã
học.


<b>1) Tác giả.</b>


- Nguyễn Huy Tưởng là một trong những
nhà văn có cơng đầu trong việc xây dựng
nền văn học mới với sự đóng góp về cơng
tác tổ chức, lãnh đạo và những tác phẩm có
giá trị. Ơng là nhà văn có ý thức cao về
trách nhiệm của người nghệ sĩ đối với đất
nước và nền nghệ thuật của dân tộc.


- Văn phong của ông giản dị, trong sáng
giàu chất lãng mạn.



30 <b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu</b>
<b>mối quan hệ giữa</b>
<b>Nguyễn Huy Tưởng và</b>
<b>Vũ Như Tô – Đan</b>
<b>Thiềm.</b>


<b>GV: Giúp học sinh tìm</b>
hiểu thêm về bi kịch Vũ
Như Tô, cùng quan niệm
nghệ thuật của Nguyễn
Huy Tưởng.


<b>GV: Theo em, giữa</b>
Nguyễn Huy Tưởng và
Vũ Như Tô – Đan
Thiềm có mối quan hệ
như thế nào, xét về quan
niệm nghệ thuật?


<b>HS: Thảo luận, phát</b>
biểu.


<b>2) Bi kịch Vũ Như Tô.</b>


- Vở bi kịch “Vũ Như Tô” được Nguyễn
Huy Tưởng viết xong vào mùa hè năm
1941, đề tựa tháng 6 năm 1942.


- Để hiểu được Nguyễn Huy Tưởng qua Vũ
Như Tô – Đan Thiềm và ngược lại, cần đặt


diễn biến tư tưởng của cặp nhân vật chính
trong quan hệ đa chiều, bi kịch về nhận
thức của Vũ Như Tô ở mỗi chiều sẽ mang
lại một sắc thái khác nhau.


- Nếu coi Vũ Như Tô là vấn đề quan điểm
nghệ thuật của người nghệ sĩ, rằng nghệ
thuật phải gắn với quyền lợi, với vận mệnh
của quần chúng lao động, rằng nghệ thuật
không thể đem phục vụ cho giai cấp thống
trị và bi kịch mà Vũ Như Tô phải nhận là bi
kịch của sự nhầm lẫn về nhận thức…Thì đó
là một cách xem xét phiến diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

vấn đề quan điểm nghệ thuật gần như được
giải quyết. Thất bại của Vũ Như Tô trong
sự nghiệp xây dựng Cửu Trùng Đài, đối với
người nghệ sĩ là nhằm giáo huấn tư tưởng,
phải biết gắn sự nghiệp nghệ thuật với đời
sống của nhân dân lao động. Trái với điều
đó, nghệ thuật chỉ còn là một thứ xa xỉ,
phục vụ cho thiểu số giai cấp bóc lột.
- Với Nguyễn Huy Tưởng – Đan Thiềm,
vấn đề phức tạp hơn. Có lẽ đây mới là chiều
sâu tư tưởng, là cội nguồn của những băn
khoăn, day dứt mà bản thân tác giả cũng
không minh thị được. Không phải ngẫu
nhiên mà trong lời đề tựa, Nguyễn Huy
Tưởng thú nhận: Cầm bút chẳng qua cùng
<i>là một bệnh với Đan Thiềm. </i>



<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được tư tưởng của Nguyễn Huy Tưởng gửi gắm qua vở kịch.</b>
<b>- Bài tập về nhà:Chuẩn bị ơn tập thi học kì I.</b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ngày soạn: 12/12/08.</b>
<b>Tiết : 17</b>


<b>Bài: Đọc văn SẾCH – XPIA VÀ BI KỊCH RÔ – MÊ – Ô VÀ GIU – LI - ÉT </b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận và phân tích được tính chất bịp bợm của phong trào thể dục
do thực dân Pháp phát động.


-Kĩ năng: Trau dồi kĩ năng đọc – hiểu văn bản tự sự.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>-Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, các phương án tổ chức lớp học.</b>
<b>-Trò:Học bài cũ, soạn bài mới.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>-Ổn định tổ chức ( 1 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh.</b>


<b>- Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): Em hãy nhắc lại hoàn cảnh ra đời và tình huống truyện độc đáo của tác</b>
phẩm Vi hành.


TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY



TL <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
10 <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>


<b>chung về tác giả.</b>


<b>GV:Giới thiệu thêm một</b>
số nét về tác giả Sêch –
xpia.


<b>HS: Trao đổi, thảo</b>
luận về tác giả.


<b>1) Tác giả.</b>


- Sêch – xpia sinh ra trong một gia đình
bn bán khá giả, nhưng về sau bị sa sút
dần. Lúc nhỏ Sêch – xpia được đi học, ông
học thông minh, sớm được tiếp xúc với nền
văn hóa cổ đại Hi – La, và ông đặc biệt say
mê bi kịch.


- Năm 14 tuổi ông phải bỏ học do hồn
cảnh gia đình khó khăn. Ơng đến với kịch
chủ yếu bằng con đường tự học. Sêch –
xpia là một hiện tượng lạ của nước Anh,
ông đã vung ngọn giáo làm náo động cả
<i>kịch trường. Bằng các tác phẩm kịch của</i>
mình, ơng tỏ rõ một trình độ quan sát cuộc
sống uyên bác, năng khiếu dồi dào về nghệ
thuật.



30 <b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu</b>
<b>thêm về bi kịch </b>
<b>Rô-mê-ô và Giu-li-ét..</b>


<b>GV: Giúp học sinh hiểu</b>
thêm về bi kịch Rô – mê
–ô và Giụ -li –ét.


<b>GV: Theo em hiểu, thế</b>
nào là bi kịch tình
huống? Bi kịch tính
cách?


<b>HS: Thảo luận, phát</b>
biểu.


<b>2) Vở bi kịch Rô –mê-ô và Giu-li-ét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>GV: Em hãy nêu chủ đề</b>


tác phẩm. <b>HS: Dựa vào chủ đề</b>đoạn trích để nêu
chủ đề tác phẩm.


cho nên bi kịch này được coi là bi kịch tình
huống để phân biệt với bi kịch tính cách. Bi
kịch tình huống, tức là yếu tố bi nằm ở hồn
cảnh, cịn bi kịch tính cách là yếu tố bi nằm
trong bản thân nhân vật. Rô-mê-ô và
Giu-li-ét xa nhau nhưng họ không hề rơi vào bi


kịch, Giu – li –ét uống thuốc của tu sĩ Lâu –
rân là để đến gần với ngày hạnh phúc hơn.
Một điểm nữa, Rơ –mê –ơ chết là do hồn
cảnh hiểu lầm. Bi kịch vừa mới đến thì
nhân vật đã chết nên bi kịch chưa xảy ra,
nếu một trong hai nhân vật còn sống để cảm
nhận nỗi đau thì bi kịch mới xảy ra.


- Cho nên, bi kịch của Sêch – xpia còn gọi
là bi kịch lạc quan. Rô –mê-ô và Giu-li-ét
chết nhưng không khí bi quan khơng bao
trùm quanh họ. Mối thù dịng họ cũng được
xóa bỏ.


<b>- Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được thể loại bi kịch của Sêch - xpia.</b>
<b>- Bài tập về nhà: Chuẩn bị ơn tập thi học kì I theo đề cương nhà trường.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×