Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.66 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GIÁO ÁN
Tên sinh viên: Lê Thị Kim Linh Lớp: DLI1101
Tên bài học: ĐỘNG NĂNG
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa và viết được cơng thức tính động năng.
- Phát biểu được định lí biến thiên động năng.
<i><b> 2.Kỹ năng:</b></i>
- Vận dụng được biểu thức tính cơng trong định lí động năng để giải
các bài tốn liên quan đến động năng như:
+ Xác định động năng của vật trong quá trình chuyển động khi
có cơng thực hiện.
+ Từ độ biến thiên động năng tính được cơng và lực thực hiện
cơng đó.
- Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan đến lí thuyết đã học.
<i><b> 3.Thái độ: </b></i>
-Thích thú và hào hứng khi tìm hiểu về các hiện tượng tự nhiên.
- u thích học mơn vật lí hơn.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
1.Giáo viên :
Chuẩn bị ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh cơng .
Hình ảnh,video minh họa: hậu quả của những cơn lũ quét,sóng thần,
…
<i><b> 2.Học sinh:</b></i>
Ôn lại khái niệm năng lượng,động năng đã được học ở THCS.
Ơn lại các cơng thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:</b>
<i><b> 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:(7 phút)</b></i>
<i><b> Câu hỏi: - nêu định nghĩa, cơng thức tính cơng và đơn vị của </b></i>
cơng.
<i><b> - nêu định nghĩa, công thức,đơn vị và ý nghĩa của cơng </b></i>
suất.
2.Phần bài mới:
<i><b> Hoạt động1: Đặt vấn đề.</b></i>
-Dạng năng lượng: cơ năng
(động năng và thế năng), điện
năng, nhiệt năng,…
- Quả nặng khi chuyển động có
thể thực hiện cơng phá vỡ bức
-Nhắc lại khái niệm năng lượng và
các dạng năng lượng.
- Quan sát hình 34.1 giải thích hoạt
động của cần cẩu.
Gợi ý: vận dụng kiến thức về công
và năng lượng.
-Vậy năng lượng này phụ thuộc
vào yếu tố nào?
<i><b> Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm động năng.</b></i>
<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
-Phụ thuộc vào khối lượng và
vận tốc của vật chuyển động.
-Phát biểu định nghĩa động
năng.
-Đơn vị: J hay kg.m2<sub>/s</sub>2<sub>.</sub>
-vì m, v2 là đại lượng vơ hướng
-vì v có tính tương đối phụ thuộc
vào hệ quy chiếu.
- động năng của đạn = 1<sub>2</sub>
.m.v2= 1800 J
Động năng cùa người = 1<sub>2</sub>
-Nhận thấy rằng nếu quả nặng có
khối lượng càng lớn và được văng
càng nhanh thì cơng sinh ra càng
lớn. Vậy năng lượng này phụ thuộc
vào yếu tố nào?
-Dạng năng lượng này được gọi là
động năng.
-Thơng báo cho học sinh biểu thức
tính động năng.
-u cầu học sinh phát biểu định
nghĩa động năng dựa vào cơng
thức tính động năng.
-Đơn vị động năng.Trả lới câu C1.
-Giải thích tại sao động năng ln
dương,đại lượng vơ hướng.
-Tại sao động năng lại có tính
tương đối.
.M.V2<sub> = 1856 J</sub>
-Nhận xét kết quả.
-kết luận: vận tốc có ảnh hưởng
mạnh đối với động năng.
<i><b>Hoạt động 3: Xây dựng định lí động năng.</b></i>
+khi nào động năng giảm.
-thơng báo: định lí động năng
đúng cho mọi trường hợp lực tác
dụng bất kì và đường đi bất kì.
Giáo viên định hướng cho học sinh làm bài tập:
+Có thể vận dụng kiến thức vật lí nào để giải bài tốn.
+ Tại sao khi chuyển động đoạn đường s thì máy bay thu được động
năng để cất cánh.
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố bài học và giao nhiệm vụ cho học sinh.</b></i>
-Nhắc lại định lí động năng, mối quan hệ giữa cơng và năng lượng.
-Làm bài tập sgk/163 và trả lời câu hỏi 4.