Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

on hoc sinh gioi hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.29 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:25/11/2010
Ngày giảng:26/11/2010


Bài 1:HÃy tìm thể tích của những khí sau (ở đktc)?
a, 0,2 mol N2; 0,05 mol CO2; 0,8 mol NH3


b, Hỗn hợp khí gồm: 0,1 mol H2; 0,08 mol O2; 0,65 mol CO2


………
………


..


……


………
………
………


Bài 2:Cần phải lấy bao nhiêu gam khí H2 để có số phân tử đúng bằng số phân tử của:
a, 11,2 lít khí O2(đktc)


b, 88,6 ml khÝ Cl2(®ktc)


c, 360 cm3<sub> khÝ SO3(®ktc) biÕt 1lit= 1000cm</sub>3
Gi¶i:


nO2 = V/22,4 = 0,5 mol


để có số phân tử O2 bằng H2 thì số mol oxi= số mol hiđrô.
=> nH2 = 0,5 x 2 = 1 g



Bài 3: Cần phải lấy bao nhiêu gam chất khí sau để chúng có thể tích là 16,8 lít (ở đktc)
a, SO3 b,CO c,H2S d,NH3


số mol của thể tích 16,8l (đktc) là 16,8/22,4 = 0,75 mol
a, để SO3 có thể tích là 16,8 lit thì n SO3 = 0,75 mol
=> mSO3 = n.M = 0,75 x 80 = 60 (g)


b, mCO= 0,75 x 28 = 2 (g)


Bài 4: Để có số phân tử đúng bằng số phân tử trong 20,5 g Fe2O3 thì cần bao nhiêu gam
AgCl


Gi¶i:


nFe2O3 = 20,5/160 = 0,128 (mol)


để có số phân tử AgCl= số phân tử Fe2O3
 nAgCl = n Fe2O3 =0,128 mol


 mAgCl= 0,128 x 143,5 = 18,37 (g)


Bài 5:Tìm số nguyên tử P, số nguyên tư O trong 16,56 g P2O5
Gi¶i:


nP2O5 = 16,56/142 = 0,117 mol


trong 1 mol phân tử P2O5 có 2 mol nguyên tử P
vậy 0,117 mol x



 nP = 0,234 mol
 nO = 0,585 mol


số nguyên tử P và O trong 16,56 g P2O5


sè nguyªn tư P = 0,234 x 6,02.1023<sub> = 1,409.10 </sub>23<sub> nguyªn tư</sub>
sè nguyªn tư O = 0,585 x 6,02.1023<sub> = 3,522.10 </sub>23<sub> nguyên tử</sub>
Bài 6:Tính khối lợng bằng gam cđa :


a, 2.1023<sub> ph©n tư HCl</sub>
b,3,2 . 1023 <sub>ph©n tư H2SO4</sub>
c, 0,6. 1023<sub> ph©n tư Al2( SO4)3</sub>


a, nHCl= 2.1023<sub>/6,02. 10</sub>23<sub> = 0,33 mol</sub>
=> mHCl = 0,33 x 36,5 = 12,04 (g)


Bài 7.Có những khí sau:Cl2, N2, O2, CH4, CO2


a, khí nào nặng hay nhệ hơn không khí bao nhiêu lần?
b, Khí nào nặng nhất? Khí nào nhẹ nhất?


c, hÃy chỉ cách thu các khí trên vào lọ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

..


……


………
………
………



Bµi 8.Cho hai chÊt A vµ B cha biÕt.H·y tìm khối lợng mol của chúng biết rằng tỉ khối cđa
2 chÊt dA/O2 = 2,5 vµ dA/B = 0,3





..








Bài 9. Trong những chất hoá học sau, chất nào có tỉ lệ %N về khối lợng là nhiều nhất:
NH4Cl , KNO3, NO2, CO(NH2)2


………
………


..


……


………
………
………


………


………


Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 g đồng trong khơng khí, thu đựoc 0,4 g đồng oxit.Hãy
xác định cơng thức hố học đơn giản của đồng oxit


Sè mol Cu tham gia ph¶n øng: 0,32/64 = 0,005 mol


Sè gam oxi tham gia ph¶n øng víi Cu lµ 0,4 – 0,32 = 0,08 g
Sè mol oxi tham gia ph¶n øng: 0,08/16 = 0,005 mol


VËy 0,005 mol nguyên tử Cu kết hợp với 0,005 mol ng tử oxi.
Hay 1 mol nguyên tử Cu kết hợp víi 1 mol ng tư oxi.


Suy ra cơng thức đơn giản của đồng oxit là CuO


Bài 11.Phân tử đuờng có cơng thức hố học là: C12H22O11. hãy xác định


a, Thành phần phần trăm( theo khối lợng) của mỗi nguyên tố có trong phân tử đờng
b, Trong 2,5 mol phân tử đờng có bao nhiêu mol nguyên tử mỗi nguyên tố?


Giải b, trong 1 mol đờng có 12 mol C; 22 mol H; 11 mol O.
Vậy trong 2,5 mol đờng có 12x 2,5 mol C,


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×