Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Tuần 32. Tổng kết phần Tiếng Việt: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.69 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:


Hoạt động
trao đổi
thông tin ;


thể hiện
nhận thức,


tình cảm
hành động.


Phương tiện
ngôn ngữ


Hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ:


Giao tiếp


Tạo lập
văn bản
(người nói,
người viết
thực hiện)


Lĩnh hội
văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Dạng của ngôn ngữ




Dạng nói

Dạng viết



Đối
tượng
Phương
tiện thể
hiện
Đặc
điểm
ngôn
ngữ


Người nghe có mặt trực
tiếp


Người nghe không có mặt
trực tiếp


- Âm thanh (phát âm),
ngữ điệu


- Yếu tố phi ngôn ngữ


- Kí tự (Chữ viết), dấu câu
- không dùng yếu tố phi
ngôn ngữ


- Sử dụng các yếu tố dư
thừa, lặp…



- Ngôn ngữ tự nhiên,ít
trau chuốt.


- Diễn đạt chặt che


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3. Ngữ cảnh


Nhân vật


giao tiếp


Bối cảnh
giao tiếp


Hiện thực được
đề cập đến


Văn cảnh


Vai


giao tiếp,
quan hệ
Thân sơ,
tâm lí,
giới tính,


Bối cảnh
rộng - hẹp


Đối tượng


có trong
văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4.Ngôn ngữ chung , lời nói cá nhân



- Ngôn ngữ là tài sản chung của
xã hội, là phương tiện giao tiếp, là
công cụ tư duy chung cho cả cộng
đồng. Có những nguyên tắc và


phương thức chung


- Lời nói là sản phẩm
riêng của cá nhân được
tạo ra trên cơ sở những
nguyên tắc và phương
thức chung


Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi
cá nhân sản sinh ra lời nói, là cơ
sở để người nghe lĩnh hội được lời
nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5. Thành phần nghĩa của câu:



Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái


“Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị


thương. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt ,


long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc


quyện thành từng cục máu lớn.”


Miêu tả cánh rừng xà
nu bị bom đạn của giặc
tàn phá, hủy diệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

6. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt



Trong: không pha
tạp, không vẩn đục ;
rõ ràng , dễ hiểu


Sáng: rõ ràng, giúp ta
diễn đạt rõ ràng ý tứ,
tình cảm, thái độ


- Quy tắc chung: phát âm chữ viết, dùng từ, đặt câu… từ vay mượn.
- Văn hóa , lịch sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Ln phiên đởi vai: Ơng giáo và tôi


- Nói kết hợp với: cử chỉ, điệu bộ, dùng nhiều khẩu ngữ.


 thế giới tâm trạng của nhân vật


 Tiếp cận văn bản: Phân tích vai giao tiếp làm ta hiểu sâu hơn về


thế giới nợi tâm nhân vật



- Ơng giáo và tơi : quan hệ thân mật
Tuổi: Lão Hạc cao hơn


Vị thế xã hợi : Ơng giáo cao hơn.


Chi phới việc sử dụng
ngôn ngữ: luôn kính
trọng, nể trọng nhau
nhưng vẫn rất thân tình
Bài tập 3


-Nghĩa sự việc : con chó bị hại


Bài tập 1


</div>

<!--links-->

×