BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO *
TRƯỜNG CÁN Bộ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TP. HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA
LỚP BỒI DƯỠNG CÁN Bộ QUẢN LÝ MẦM NON/ PHỐ THÔNG
HUYỆN LONG Hồ TỈNH VĨNH LONG
Tên tiểu luận:
QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO
DỤC Ở TRƯỜNG TIÊU HỌC THANH ĐỨC B
HUYỆN LONG HỒ TỈNH VĨNH LONG
NĂM HỌC 2018-2019
Người thực hiện: NGUYỄN HỒNG NAM
r
Don vị cơng tác :TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH ĐỬC B , HUYẸN
LONG HỒ, TỈNH VĨNH LONG
VĨNH LONG, THÁNG 07/2018
Trang bìa
Mục lục
Lời cảm ơn
TT
MỤC LỤC
NỘIDUNG
TRANG
1.
1. Lý do chọn chủ đề tiểu luận:
1
2.
3.
1.1. Lý do pháp lý
1.2. Lý do lý luận
1
4.
1.3. Lý do thực tiễn
5.
1.4. Tính cấp thiết của đề tài đã chọn
2
3
6.
2. Phân tích tình hình thực tế về thực hiện quản lý cơng
tác xã hội hóa giáo dục trường Tiểu học Thanh Đức B,
huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long:
3
7.
2.1.1. Khái quát về vãn hóa kinh tế- xã hội trên địa bàn
trường tiểu học Thanh Đức B
3
8.
9.
2.1.2. Khái quát về trường tiểu học Thanh Đức B
2.2. Thực trạng quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục trường
Tiểu học Thanh Đức B xã Thanh Đức huyện Long Hồ tỉnh
Vĩnh Long năm học 2018-2019.
5,6
10.
2.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đễ thực
hiện công tác (Ịuản lý xã hội hóa giáo dục nhằm tăng cường
cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học tại trường Tiểu học
Thanh Đức B.
6,7
11.
2.4. Kinh nghiệm thực tế trong.công tác quản lý xã hội hóa ở
trường tiểu học Thanh Đức B
7,8
12.
3. Kế hoạch hành động đế vận dụng trong thời gian tới trong
cơng tác quản lý xã hội hóa ở trường Tiểu học Thanh Đức B,
huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
8,9
13.
Kế hoạch hành động dự kiến thực hiện trong 1 nàm học tới
( Từ tháng 8/2018 đến cuối tháng 4/2019)
9,10,11,12,13,
14,15,16
14.
4. Kết luận và kiến nghị
15.
4.1. Nhận định chung về vấn đề nghiên cứu
16
16,17
16.
17.
4.2. Những kiến nghị với cơ quan quản lý giáo dục
17,18
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
3,4,5
19
TIẺU LUẬN: QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG
TIỂU HỌC THANH ĐỨC B HUYỆN LỎNG HÒ TỈNH VĨNH LONG
NÃM HỌC 2018-2019
1. Lý do chọn chủ đề tiểu luận:
1.1.
Lý do pháp lý:
Mục tiêu Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành cơ sở ban đầu cho
sự phát triển lâu dài và đúng đắn về đức, trí, thể mĩ và các kĩ năng cơ bản để tiếp tục lên
bậc học cơ sở. Theo Điều 27, luật Giáo dục ban hành 2005. Để thực hiện nhiệm vụ
Giáo dục tồn diện cho học sinh, nhà trường có những hành động bằng nhiều biện pháp
khác nhau nhưng chủ yếu thông qua các hoạt động dạy và học. Thật vậy, sự ra đời của
điều lệ trường Tiểu học năm 1994, đã đánh dấu một bước ngoặc của ngành Giáo dục.
Xã hội hóa cơng tác Giáo dục có vai trị rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển
Giáo dục. Trong điều 12 của Luật Giáo dục có nêu “Xã hội hố sự nghiệp Giáo dục”
nên công tác quản lý chỉ đạo, phát triển Giáo dục bậc Tiểu học phải gắn chặt với công
tác vận động mọi lực lượng trong Xã hội cùng tham gia chăm sóc Giáo dục thế hệ trẻ,
là sức mạnh để phát triển Giáo dục Tiểu học có chất lượng.
Với tầm quan trọng của Xã hội hóa cơng tác Giáo dục, Đảng và Nhà nước đã
ban hành một số vãn bản chỉ đạo thực hiện chủ trương Xã hội hố cơng tác Giáo dục
như Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP, ngày 18/4/2005 “đẩỵ mạnh Xã hội hoá các hoạt
động Giáo dục, Y tế và Thể dục thể thao”;Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT quy định
về tài trợ cho các cơ sở Giáo dục thuộc hệ thống Giáo dục quốc dân.Thông tư số
55/2011/TT-BGDĐT ban hành điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh, Quyết định số
20/2005/QĐ-BGD&ĐT, phê duyệt đề án: “Quy hoạch phát triển Xã hội hố cơng tác
Giáo dục giai đoạn 2005 - 2010” ; Luật Giáo dục của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 2005, ban hành ngày 27 tháng 6 năm 2005 ở Điều 12 có nêu “ Phát triển
Giáo dục, xây dựng Xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân. Nhà
nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triên sự nghiệp Giáo dục; thực hiện đa dạng hóa các
loại hình trường và các hình thức Giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để
tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp Giáo dục. Mọi tổ chức, gia đình và cơng
dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp Giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện
mục tiêu Giáo dục, xây dựng môi trường Giáo dục lành mạnh và an toàn” ;Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
Xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục, Dạy nghề, Y tế, Vãn hóa,
Thể thao, Môi trường:. Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT về Nhiệm vụ trọng tâm của Giáo
dục mầm non, Giáo dục phổ thông, Giáo dục thường xuyên và Giáo dục chuyên nghiệp
nêu rõ giải pháp: Tiếp tục nâng cao hiệu lực, công tác quản lý, tiêp tục quán triệt thực
hiện Nghị quyêt Đại hội Đảng tồn qc lân thứ XI vê đơi mới căn bản và toàn diện
nền giáo dục Việt Nam; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động Giáo dục,phát triển
đội ngũ Nhà giáo và Cán bộ quản lý Giáo dục. Đó là cơ sở pháp lý để giúp thực hiện tốt
quản lý Xã hội hóa ở trường Tiếu học.
1.2 Lý do về lý luận:
-1-
Mục tiêu của Giáo dục nước ta là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài cho đất nước, góp phần phát triển tồn diện con người Việt Nam có đạo
đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp là người làm chủ tương lai của đất
nước. Đe đạt được mục tiêu trên thì phải bắt đầu từ việc chăm sóc, Giáo dục thế hệ trẻ.
Để đảm bảo chất lượng Giáo dục và hoàn thành tốt nhiệm vụ của Đảng và Nhà
nước đề ra cho ngành giáo dục, các trường học nói chung và trường tiểu học nói riêng
cần phải đẩy mạnh quản lý hoạt động Xã hội hố cơng tác Giáo dục. Bởi vì hoạt động
của Xã hội hóa là nhân tố quan trọng quyết định đến chất lượng, hiệu quả Giáo dục của
một trường học.
Như vậy Xã hội hoá Giáo dục là một chủ trương của Đảng và Nhà nước. Chủ
trương này nhằm mục đích huy động các nguồn lực của Xã hội để chăm lo cho Giáo
dục và tạo điều kiện để mọi người tham gia vào Giáo dục, được hưởng thụ các thành
quả Giáo dục. Đây là Một chủ trương phù hợp đúng đắn và giàu chất nhân văn .
Nội dung cơ bản của Xã hội hóa Giáo dục là :
Huy động Xã hội tham gia xây dựng môi trường thuận lợi cho Giáo dục.
Huy động Xã hội tham gia vào quá trình Giáo dục.
Huy động Xã hội tham gia vào q trình đa dạng hóa các hình thức học tập và
các lọại hình nhà trường. ■
■
Huy động Xã hội đầu tư các nguồn lực cho Giáo dục.
Các biện pháp tăng cường xã hội hóa Giáo dục là:
Tuyên truyền, Giáo dục về luật pháp, đường lối, chủ trương, chính sách Giáo dục
của Đảng và Nhà nước
Đổi mới hệ thống thu thập, phân tích, xử lý thơng tin Giáo dục
Đổi mới cơ chế, chính sách để các cá nhân, gia đình, to chức có the góp ý về q
trình Giáo dục đào tạo
Các nhóm đối tượng tham gia Xã hội hóa Giáo dục là: Lãnh đạo Đảng và Chính
quyền các cấp , Nhà trường, ngành Giáo dục, Gia đình và ban đại diện cha mẹ học sinh,
các Cơ quan Ban ngành , các Cơ sở sản xuât, Kinh doanh, các Tô chức Quốc tế, các Cá
nhân trong đó nhà trường là một chủ thế của cơng tác Xã hội hố Giáo dục.
1.3.
Lý do thực tiễn:
Những năm qua, việc thực hiện Xã hội hố cơng tác Giáo dục ở các trường Tiểu
học huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long tuy đã đạt những kêt quả nhât định như quy rríơ
trường lớp được mở rộng và ngày càng được săp xêp hợp lý hơn, cơ sở vật chất và
trang thiết bị được đầu tư đáp ứng nhu cầu dạy và học, trình độ cán bộ quản lý và giáo
viên đáp ứng được yêu cầu quản lý và giảng dạy, chât lượng Giáo dục Tiểu học được
nâng lên...
Tuy nhiên, Xã hội hố cơng tác Giáo dục của trường Tiểu học Thanh Đức B vẫn
cịn gặp khơng ít khó khăn như nhận thức về Xã hội hố cơng tác Giáo dục cịn nhiều
cách hiểu khác nhau, việc tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước về Xã hội hố cơng tác Giáo dục còn chung chung, chưa đồng bộ, trường
chưa phát huy tốt việc khuyến khích và huy động các lực lượng trong xà hội tham gia
vào hoạt động Giáo dục, việc xây dựng các văn bản chỉ đạo về Xã hội hoá cồng tác
-4-
Giáo dục của địa phương còn chưa kịp thời, việc quản lý và sử dụng các nguồn lực đầu
tư từ Xẵ hội hố cơng tác Giáo dục cịn bất cập...
1.4 Tính cấp thiết của đề tài:
Thực tế Xã hội hố công tác Giáo dục đã tạo nên nguồn lực tinh thần và vật
chất quan trọng đe thúc đẩy sự nghiệp Giáo dục phát triển. Tuy nhiên, hiệu quả của Xã
hội hố cơng tác Giáo dục chưa cao trong điều kiện nhà trường cịn nhiều khó khăn về
cơ sở vật chất, nên nói đến Xã hội hố Giáo dục, có nơi thường chú trọng nhiều hơn
đen việc huy động vật chất và kinh phí thậm chí cịn tạo nên những băn khoăn, bức xúc
trong Xã hội.
Xuất phát từ những lý do trên, tối đã chọn đề tài : "Quản lý công tác Xã hội hóa
Giáo dục ở trường Tiểu học Thanh Đức B huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long năm học
2018-2019" để nghiên cứu và thực hiện.
2. Phân tích tình hình thực tế về thực hiện quản lý công tác Xã hội hóa Giáo dục
trường Tiểu học Thanh Đức B xã Thanh Đức huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long
năm học 2018-2019 tơi đang cơng tác:
2.1.1
Khái qt về Văn hóa kinh tế- Xã hội trên địa bàn trường Tiểu học
Thanh Đức B:
Xã Thanh Đức là một xã vùng ven của huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
Hướng đơng giáp huyện Mang Thít, một huyện vùng sâu tỉnh Vĩnh Long. Hướng tây
giáp thành phố Vĩnh Long. Tỉnh lộ 902 và quốc lộ 57 cắt ngang địa bàn xã; đây là diều
kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân. Đa phần người dân trên địa bàn cịn làm
nghề nơng, thời gian cịn lại họ vào làm cơng cho các lị gốm, lị gạch. Đặt biệt, trên địa
bàn xã từ rất lâu đã có nghề làm gạch truyền thống, sau này phát triển lên nghề làm
gốm xuất khẩu, thu hút rất nhiều công nhân ở các tỉnh khác về đây làm công. Đời sống
của người dân tương đối ổn định, chỉ còn một vài ấp vùng sâu thì cịn hộ nghèo tương
đổi cao.
Trên địa bàn có nhiều chùa chiền lớn như: Thiền viện Sơn Thắng, đây là ngôi
chùa lớn cũng là trường Trung cấp phật học của khư vực phía nam; vì thế, thu hút rất nhiều
khách, phật tử ở địa phương cũng như các nơi khác đến. Ngồi chùa chiền, nhà thờ; phía
trước trường là dịng sơng cổ Chiên - đoạn trên gọi là sơng Tiền hiền hịa trong mát, mang
dịng nước trong ngọt tưới tiêu cho những vườn cây trái sum xuê, trù phú của các xã cù lao
An Bình, Đồng Phú, Bình Hịa Phước, Hịa Ninh. Cặp bờ sơng ấy, có một ngơi đình người
ta gọi là Đình Khao, đây là khu di ... .tích Đình Khao - Di tích cấp Quỗc gia - Nơi mà ngày
xưa khi nhà Nguyễn đánh quân Xiêm xâm lược nước ta; khi thắng trận mở tiệc khao quân ở
đây; nên người dân địa phương lập đền thờ. Nơi đây, hàng năm nhà trường đưa học sinh
vào chăm sóc, quét dọn và giáo dục truyền thống đấu tranh chóng ngoại xâm của ơng cha ta
2.1.2
Khái qt về trường tiểu học Thanh Đức B:
- Quá trình thành lập và phát triển: Năm 1975 trường được thành lập, từ năm
1975 đến tháng 8/2011 trường Tiểu học Thanh Đức B cùng chung cơ sở với trường
Trung học cơ sở Thanh Đức B. Đen ngày 01/9/2011 trường Trung học cơ sơ Thanh Đức
B tách ra, từ tháng 9/2011 Trường Tiểu học Thanh Đức B hoạt động đọc lập tại địa chỉ
nêu trên theo quyết định thành lập trường số 1697/QĐ-UBND ngày 24/6/2010 của ủy
Ban Nhân Dân Huyện Long Hồ; Vào đầu năm học 2013- 2014trường sáp nhập them
điểm phụtrưởc kia là trường Tiểu học Thanh Đức A; Có 5 lóp với 89 học sinh. Từ điểm
chính đển điểm phụ hơn 4 km, đây là điếm giáp ranh với huyện Mang Thít. Người dân
-5-
nơi đây chủ yếu sống vào nghề nông, đời sống gặp rất nhiều khó khăn. Học sinh thuộc
diện hộ nghèo và hộ cận nghèo chiếm 21% số học sinh trong điểm. Đây là điểm chỉ học
một buổi/ ngày, không học tin học; lý do chỉ có 6 phịng, dành cho 5 lớp học và 1 văn
phòng. Cơ sở vật chất xuống cấp, sân trường mùa mưa hay mùa lũ đều bị ngập. Trường
đã đề nghị xây dựng và nâng cấp nhiều lần nhưng chưa được đầu tư.
+ Cơ cấu tổ chức: Tổng cán bộ, giáo viên, công nhân viên là 28 người, trong
đó: Hiệu trưởng: 01; Phó hiệu trưởng: 01; giáo viên dạy lớp: 15; giáo viên chuyên biệt:
06; tổng phụ trách đội: 01; vãn thư: 01; kế toán: 01; thiết bị-thư viện: 01; bão vệ: 01.
Trình độ cán bộ giáo viên, nhân viên: Đại học: 24, Cao đẳng: 3. Tổng số học sinh năm
học 2017-2018 là 400, nữ 186, có tổ chức học 2 buổi/ngày;
+ Cơ sở vật chất: Có tổng diện tích 2445m2, gồm có 14 phịng học (loại cấp 4 là
14 phịng ), khơng có các phịng chức năng; nhà vệ sinh giáo viên 4 bệ, nhà vệ sinh học
sinh 4 bệ. Trường có hàng rào tường bao quanh khn viên, có cột cờ, cây xanh bóng
mát;
+ Chi bộ trường Tiểu học Thanh Đức B có 13 đảng viên; số đồn viên là 01
người; Cơng đồn trường có 28 cơng đồn viên.
+ Năm học 2017-2018 trường Tiểu học Thnh Đức B hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ và kế hoạch được giao;
- Tham gia và thực hiện tổt các phong trào thi đua như:
+ Phong trào chống lưu ban, bỏ .học đạt chất lượng, duy trì sĩ sổ 100%
(400/400).
.
+ Phong trào giáo viên giỏi, đạt cấp trường 5/5 giáo viên,cẩp huyện 4/4 giáo
viên, cấp tỉnh 3/3 giáo viên, tỷ lệ 100% so với dự thi.
+ Mở 06 chuyên đề và 02 mơ hình (trong đó có 01 mơ hình nhân rộng tồn
Huyện).
+ Phong trào thể thao đạt cấp huyện: 01 giải Nhất đôi nam nữ và 01 giải Nhỉ đơn
nam.(Môn cầu lông).
+ Phong trào văn nghệ đạt cấp huyện: 01 giải Nhì, 02 giải A, 01 giải B.
+ Phong trào xây dựng “Trựờng học thân thiện - học sinh tích cực” đạt: Xuất
săc.
+ Tham gia hiến máu nhân đạo có 7 lượt/4 giáo viên;
-Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả:
+ Hằng năm đều có tổ chức phát động thi đua, triển khai các tiêu chuẩn thi đua
để giáo viên đăng ký thực hiện.
+ Sau mỗi học kỳ đều có sơ kết để tạo điều kiện cho giáo viên phấn đấu tốt
hơn.
+ Cơng đồn đạt vững mạnh.
+ Thực hiện chỉ thị 01/TU trường đạt đơn vị vãn hóa.
-
Có 100% cá nhân trong tập thể hồn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có 4/27 cá
nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở; 23/27 cá nhân đạt danh hiệu Lao động
tiên tiến và không có cá nhân bị kỉ luật từ cảnh cáo trở lên.
-6-
-
Nội bộ đồn kết tốt, khơng có đơn thưa, khiếu nại vượt cấp; Tập thể đơn vị chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.
2.2.
Thực trạng quản lý cơng tác Xã hội hóa Giáo dục trường Tiểu học
Thanh Đức B xã Thanh Đức huyện Long Hồ tỉnh Vĩnh Long năm học 20182019.
*
'
Trong những năm học vừa qua, trường tiểu học Thanh Đức B đã thực hiện
cơng tác quản lý Xã hội hóa Giáo dục để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập của
học sinh. Qua đó, cơ sở vật chất và trang thiết bị của đơn vị từng bước được cải thiện.
Trong năm học 2016-2017: trường đã vận động Xã hội hóa Giáo dục được 40
suất học bổng cho học sinh nghèo, 2.500 quyển vở, 14 kệ sắt máng cặp học sinh với số
tiền tương đương 36 triệu đồng.
Trong năm học 2017-2018: Trường đã vận động Xã hội hóa Giáo dục được 45
suất học bổng cho học sinh nghèo, 3.000 quyển vở, 400 kg gạo, 2 máy nước lọc, một
cơng trình bê tơng-Cây xanh trước cổng trường, một cơng trình sửa chữa nhỏ phòng
làm việc, máy che sân trường với tong so tiền 50 triệu đồng.
Trong quá trình quản lý việc thực hiện cơng tác Xã hội hóa Giáo dục, bản thân
tơi đã nghiên cứu kĩ văn bản chỉ đạo có liên quan, thực hiện đúng quy trình vận động.
Bên cạnh đó, việc tạo dựng các mối quan hệ cũng được quan tâm. Mặt khác, với vai trò
là một hiệu trưởng, bản thân cũng chú trọng việc xây dựng kế hoạch, phối hợp cùng
Ban đại diện cha mẹ học sinh để vận động, thu, chi đảm bảo đúng quy định, đầy đủ hồ
sơ lưu trữ. Việc thực hiện vận động quản lý cơng tác Xã hội hóa Giáo dục được cơng
khai với vai trò chủ đạo là Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện cũng có những vướng mắc nhất định như:
Công tác vận động gặp khó khăn, kinh phí vận động ít ỏi trong khi nhu câu nâng cấp và
mua sắm trang thiết bị thì cịn nhiều. Từ thực tê đó, địi hỏi người lãnh đạo nhà trường
phải mở rộng hơn nữa các mối quan hệ và phối họp thật tốt với Ban đại diện cha mẹ
học sinh để việc vận động mang lại kểt quả cao nhât.
Trong năm học 2018-2019, nhà trường dự kiến sẽ thực hiện Xã hội hóa Giáo
dục để trang trí khẩu hiệu tại điểm phụ, xây lại sân trường, mua 5 máy tính, 1 ti vi phục
vụ cho việc học tập của học sinh và nhiều suất học bông, phân quà từ các mạnh thường
quân. Tổng số tiền dự kiến sẽ vận động tương đương 37 triệu đông.
Tuy mục tiêu không lớn nhưng cũng là sự mong muốn, một niềm hoài vọng của tập thể
nhà trường và quý phụ huynh học sinh nhằm giúp cho con em minh được học tập trong
môi trường khang trạng, đầy đủ và thân thiện hon. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện thể hệ trẻ.
2.3.
Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để thực hiện công tác
quản lý xã hội hóa giáo dục nhằm tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị
dạy học tại trường Tiểu học Thanh Đức B.
Qua tìm hiểu đặc điểm tình hình kinh tể - Xã hội địa phưong, cũng như tình hình
đội ngũ Giáo viên, Học sinh, cơ sở vật chất nhà trường... là người Cán bộ quàn lý, tôi đã
lường trước được những thuận lợi và khó khăn của đơn vị mình. Từ đó xây dựng được
một phong cách Lãnh đạo quản lý Xã hội hóa Giáo dục phù hợp với thực tiễn nhà trường,
để từng bước đưa nhà trường phát triển tốt hơn.
-7-
2.3.1.
Điểm mạnh:
Đội ngũ giáo viên đoàn kết, đa phần lực lượng trẻ có ý thức tự giác trong việc, tự
nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ chun mơn.
Hiệu trưởng có kinh nghiệm là.người địa phương.
Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ (điểm chính).
Chất lượng Giáo dục của trường khá cao và ổn định.
Phần lớn Giáo viên và Cán bộ quản lý có kinh nghiệm về Xã hội hố Giáo dục.
2.3.2.
Điểm yếu:
Bên cạnh đó cịn một bộ phận giáo viên trình độ nhận thức chưa đồng đều,
Khoảng cách giữa điểm chính và điểm phụ xa, nên việc tổ chức các phong trào gặp nhiều
khó khăn và ảnh hưởng đến quản lý Giáo viên, Học sinh;
Cơ sở vật chất điểm phụ chưa đáp ứng được yêu cầu dạy 2 buổi/ngày. Sân chơi
xuống cấp. Vả lại, học sinh điểm phụ đa phần là con gia đình nghèo, ít quan tâm đến việc
học các em, nên có sự trên lệch về chât lượng Giáo dục giữa hai diêm;
Trường mới xây dựng, việc đầu tư trang thiết bị còn hạn chế, như chưa có đèn
chiếu; Bởi vậy, việc ứng dụng Cơng nghệ thơng tin gặp nhiều khó khăn;
Một phần giáo viên cịn ngại khó, đùng đẩy cơng việc nhau, khơng nhiệt tình tham
gia các phong trào;
2.3.3.
CƠ hội:
Được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương cũng như các chế độ
chính sách, nên đời sống giáo viên tương đối ổn định, tạo điêu kiện Giáo viên an tâm
công tác hơn;
Nhà trường được quan tâm của các cấp chính quyền địa phương cấp Xã, Huyện về
việc đầu tư cơ sở vật chất và sự quan tâm, hỗ trợ nhiệt tình của các Đồn thể xã hội;
Được sự
huyện
Long
chỉHồ
đạo
vềchặt
chun
chẽ,
mơn,
nghiêm
nhântúc
sự cũng
của Phịng
như các
Giáo
chế
dục
độvà
chính
Đào tạo
sách,...
-8-
Trường Tiểu học Thanh Đức B luôn được các cấp ủy hỗ trợ nhiệt tình về mọi
mặt, lãnh đạo phịng Giáo dục và Đào tạo Long Hồ quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ về chuyên
môn thường xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn tại trường theo cụm chuyên
môn. Được hội khuyến học xã Thanh Đức, sự quan tâm của Ban đại diện cha mẹ học
sinh nhiệt tình làm cầu nối giới thiệu các mạnh thường quân ủng hộ cho nhà trường, hết
mình trong các hoạt động của nhà trường.
2.3.4.
Thách thức:
Thanh Đức là một xã thuộc vùng ven nộng thôn của huyên Long Hồ. Điều kiện
đi lại giữa các ấp còn gặp nhiều khỏ khăn, đường đất nên học sinh đi lại rất vất vã trong
mùa mưa lũ. Một số gia đình phụ huynh vẫn chưa hiểư hết ý nghĩa của cơng tác Xã hội
hóa Giáo dục nên cịn thờ ơ, chưa đóng góp chung tay vì sự nghiệp Giáo dục. Mặt khác
người dân đa phần sống bằng nghề nông, thu nhập không cao; về Công nghiệp nghề Gốm
trên địa bàn xã Thanh Đức những năm gần đây các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn
về đầu ra sản phẩm, nên cơng tác vận động Xã hội hóa Giáo dục để nâng cấp, sửa chữa
cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cịn nhiều khó khăn.
Một số bài báo gần đây có những nhìn nhận và đánh giá theo chiều hướng tiêu
cực của vấn đề Xã hội hoá Giáo dục nên có những ảnh hưởng, tác động tỉê cực đến cơng
tác Xã hội hố của trường, khiến trường khó thực hiện nhiệm vụ Xã hội hố.
'
.
2.4.
Kinh nghiệm thực tế trong cơng tác quản lý xã hội hóa ở trường tiểu
học Thanh Đức B:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) đã chỉ rõ: “Thực hiện Xã
hội hoả Giảo dục. Huy động nguồn lực, vật chất và trí tuệ của Xã hội tham gia chăm lo
sự nghỉệp giáo dục. Phối hợp chặt chẽ giữa ngành giáo dục với các ban ngành, các tố
chức Chính trị - Xã hội, Xã hội - Nghề nghiệp, ...đê mở mang Giáo dục, tạo điều kiện
học tập cho mọi thành viên trong Xã hộC. Quản lý Xã hội hố cơng tác Giáo dục là quá
trình tác động của chủ thể quản lý vào hoạt độngxã hội hố cơng tác Giáo dục nhằm
thúc đẩy Giáo dục phát triển theo mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đã xác định. Khi thực
hiện quản lý xã hội hố cơng tác giáo dục trước hết là tôi xây dựng cơ chế vận hành của
hoạt động xã hội hóa, tạo hành lang pháp lý để hoạt động xã hội hóa đi đúng theo mục
tiêu mà Đảng và Nhà nước đặt ra. làm công tác tham mưu cấp trên, .vận động, tuyên
truyên đê xã hội nhận thức đây đủ hơn về quản lý xã hội hoá cơng tác Giáo dục, chia sẻ
khó khăn với giáo dục, cộng đồng trách nhiệm và tham gia vào quá trình phầt triển giáo
dục và đào tạo, quản lý hoạt động xã hội hóa trong trường Tiểư học Thanh Đức B, giúp
cho cơng tác xã hội hóa đi đúng hướng và có kết quả cao.Cuối năm học 2016-2017, bản
thân nhận được thơng tin có một mạnh thường qn là người địa phương nay đã thành
đạt và có ý muốn quay về quê hương để chăm lo cho sự nghiệp Giáo dục. Sau khi tìm
hiêu rõ thơng tin trên, tơi đã phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh nhanh chóng
xin chủ chủ trương vận động đối với ủy ban nhân dân xã Thanh Đức và phòng Giáo dục
đào tạo hưyện Long Hồ. Mặt khác, tôi đã tiến hành xây dựng môi quan hệ tôt đẹp với
mạnh thường quân thông qua chính quyên địa phương và đã nhận được sự ủng hộ về
mặt vật chất cho đơn vị. Qua gặp gỡ, trao đổi đã taọ được tình cảm với
-7- .
nhà tài trợ và nhận được lời giao kết sẽ hỗ trợ cho đon vị trường Tiểu học Thanh Đức B
trong 3 năm học liên tục.
Ngay từ đầu năm học 2017-2018, nhà trường đã nhận được sự hỗ trợ tương
đương số tiền 13 triệu đồng với 1000 quyển vở học sinh, 100 kg gạo, 10 phần quà cho
học sinh nghèo học giỏi từ phía mạnh thường quân. Đen đầu quí II năm học 2017-2018,
do nhu cầu nâng cấp khu vực phía trước cổng trường thực hiện cơng trình cậy xanh hoa
kiểng- cổng trường an tồn giao thơng- Xanh, sạch, đẹp nên mạnh thường quân khác hỗ
trợ hơn’10 ưiệu để thực hiện theo kế hoạch mà nhà trường đã đề ra. Đến cuối tháng 4
nãm 2018, cơng trình nâng cấp đã hồn thành đúng theo dự kiến và là cơng trình ý nghĩa
chào mừng các ngày lễ lớn 30/4 và 1/5.
Để thực hiện thành cơng việc Xã hội hóa Giáo dục như trên, lãnh đạo nhà
trường đã biết nắm bắt thời cơ và tận dụng các mối quan hệ với chính quyền địa phương
để xây dựng mối liên hệ kịp thời với mạnh thường quân. Bên cạnh đó, trong quá trình
vận động lãnh đạo nhà trường đã thể hiện được phong cách thân thiện, gần gũi và chân
tình từ đó đã tạo được tình cảm tốt đẹp đổi với đối tượng vận động. Ngồi việc thực hiện
tốt cơng tác giao tiếp, tìm hiểu và nắm bắt tình hình thì lãnh đạo nhà trường và vận động
Xã hội hóa Giáo dục cũng đã phối hợp tốt với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Từ đó kết quả vận động đạt cao hơn.
Từ thực tế cơng tác Xã hội hóa Giáo dục tại đơn vị trường tiểu học Thanh Đức
B, bản thân đã rút ra được những bài học kinh nghiệm quý báu:
Một là, trong điều kiện khó khăn hiện tại của nhà trường thì cơng tác Xã hội hóa
Giáo dục là một hướng đi đúng đắn để từng bước nâng cao dần cơ sở vật chất và trang
thiết bị dạy học.
Hai là, cần nghiên cứu kĩ quy trình thực hiện cơng tác Xã hội hóa Giáo dục
thơng qua các văn bản và thực hiện đúng các quy định hiện hành về cơng tác xã hội hóa
Giáo dục.
Ba là, trong thực hiện cơng tác Xã hội hóa Giáo dục thì vai trị của người lãnh
đạo nhà trường là vơ cùng quan trọng, quyết định đến sự thành công của công tác.
Bốn là, tận dung tất cả các mối quan hệ để xây dựng thêm các mối quan hệ tốt
đẹp nhằm mang lại kết quả vận động cao nhất.
Năm là, phối hợp tốt với Chính quyền địa phương là một việc làm cần thiết và
quan trọng để tăng cường thêm các mối quan hệ tót đẹp trong việc thực hiện cơng tác Xã
hội hóa Giáo dục.
.
Sáu là, xây dựng ban vận động Xã hội hóa Giáo dục thống nhất về quan điểm là
điều kiện then chốt để tiến đến thành công.
3. Kế hoạch hành động để vận dụng trong thời gian tới trong cơng tác quản ỉý
xã hội hóa ử trường tiểu học Thanh Đức B, huyện Long Hô, tỉnh Vĩnh Long
Sau khi học xong lớp Bồi dưỡng cán Cán bộ quản lý trường Tiểu học, được sự
giảng dạy chân thành của quý Thầy Cô Giảng viên trường Cán bộ quản lý Giáo dục
thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó giúp tơi đúc kết từ những diêm mạnh, diêm
. -8-
yếu, tính cấp bách và tình hình thực tế hoạt động của cơng tác quản lý Xã hội hóa ở
trường Tiểu học Thanh Đức B trong năm qua. Bản thân nghiên cứu và xây dựng kế
hoạch hành động trong thời gian tới cụ thể như sau:
* Kế hoạch hành động dự kiến thực hiện trong 1 năm học tới ( Từ tháng
8/2018 đến cuối tháng 4 / 2019)
Tên
noi «
dung
cơng
việc
Kết quả,
Người
Người,
Điều kiện Cách
khó
Biện
mục tiêu
thực
đơn vi
thực hiện thức
khăn,
pháp
cần đạt
hiên
thưc
rủi ro
khắc
■
*
phối
«
hiện
hợp
Xin
Có được
chủ
chủ
trương
trương
vận r
của
động
Chính
Xã hội
quyền và
hóa
phịng
Giáo
Giáo dục
dục
Hiệu
trưởng,
Cán bộ
văn thư
-
Ban đại
diện
cha mẹ
học
sinh,.
Chính
quyền
địa
phương
Điều kiện
thời gian:
Hồn
thành, vào
đầu tháng
8
Điều kiện
về cơng
cụ và
phương
tiện thực
hiện:
Cơng văn
6890/BG
DĐTHKTC
Điều kiện
tài chính:
Khơng
phục
Hồn
Sớm lập
Hiệu
thành
tờ trình
trưởng
trễ hơn
để chủ
thành
thời
động về
gian dự
thời
kiến
gian
lập tờ
hình
gửi
Chính
quyền
địa
phương
và
phịng
Giáo
dục
Làm
việc với
phịng
và
Chính
quyền
địa
]<
ịI
-11-
phương
Thành' Nhằm
Hiệu
Ban đại
Hoàn
Hiệu
Thành
Tổ chức
lập Ban phối họp
trưởng,
diện
thành vào
trưởng
viên
họp
đại diện thực hiện
Giáo
cha mẹ
giữa tháng tồ chức
Ban đại
công
cha mẹ tốt công
viên
học
8 sau khi
Hội
diện
khai kết
học sinh tác Xã
chù
sinh các diễn ra
nghị
không
quả, dân
năm học hội hóa
nhiệm
lớp
Hội nghị
bầu ra
có năng chủ,
lực.
2018-
Giáo dục
cha mẹ
Ban đại
2019 '
và các
học sinh
diện
đúng
hoạt động
các lớp.
cha mẹ
người.
của Ban
cha mẹ
đại diện
học
cha mẹ
sinh
học sinh
gồm 3
chọn
thành
viên
Chọn
Hiệu
Ban đại
Điều kiện
Hiệu
Thành
Tổ chức
được
trưởng,
diện
thời gian:
trưởng
viên
lấy ý
Thành
những cá
Cán bộ
cha mẹ
tháng 7
phối
không
kiến đế
lập Ban
nhân có
vãn thư
học
họp với
đạt yêu
chọn
các các
cầu,
thành
xây
kinh
dựng kế nghiệm,
Điều kiện
sinh,
về cơng
các
hoạch
có khả
Đồn
và Ban
năng
thể, tổ
đóng góp
chun
vận
động Xã và xây
hội hóa
Giáo
dục
dựng kế
hoạch
mơn.
cụ và
bên liên thành
phương
quan để
viên có
Vận
tiện thực
lựa
năng
động
hiện:
chọn
lực
người
các
khơng
có năng
thành
đồng ý
lực
viên,
tham
tham
Sau đó
gia.
gia.
Kế hoạch
cùa nhà
trường,
chủ
trương
_________
-12-
Hiệu
trưởng
viên.
của
ra quyết
phịng,
định.
Chính
quyền địa
phưcmg
Điều kiện
tài chính:
Khơng
Xây
Xây dựng Các
dựng kế được kế
Ban đại
Hồn
Trưởng
Kể
Hiệu
thành
diện
thành vào
ban dự
hoạch
trưởng
cuối tháng thảo kế
8
hoạch,
có
chn bị
nhiều ý
kỳ nội
tổ chức
kiến
dung.
tranh
Họp
hoạch
hoạch sát
viên
cha mẹ
vận
với thưc
trong
học
động xã tiễn, phù
Ban
sinh.
hội hóa
hợp với
vận xây
thảo
giáo
đon vị.
dựng kế
luận lấy cãi,
thảo
hoạch.
ý kiến
khơng
luận đưa
để đi
đi đển
đến
đến
thống
thống
nhất.
dục.
thống
nhất kế
hoạch.
nhất,
Hiệu
trưởng
hồn
chỉnh
kế
hoạch
*
Triên
khai kể
hoạch
vận
Nhằm
Hiệu
Ban đại
Vào cuối
Trưởng
qn triệt
trưởng,
diện
tháng 8,
ban vận hoạch
kế hoạch
các
cha mẹ
có đầy đủ
động
triển
cơng tác
thành
học
kế hoạch
phát
khai
phối
-13-
Kể
Tăng
cường
động
Xã hội
hóa
Giáo
viên
sinh,
gởi đến
trong
ban vận
Chính
quyền
các bộ
phận,
động.
địa
Giáo viên, viên
phương
Phụ
huynh
dục
hành kế 1 khơng 1 họp
với
hoạc.
sâu
các bên
Giáo
liên
rộng,
không
quan để
chủ
hiệu
triển
nhiệm
quả.
khai
triển
sâu
khai
rộng.
trong
phụ
huynh
học
sinh.
. . Xây , Nhằm
dựng củng cố
Các
thành
Giáo
viên
Vào đầu
Trưởng
tháng 9 về ban
Một số
mối
Phối
hợp kịp
các mối và xây
viên
trong
sau, kinh
phân
quan hệ
thời với
quan hệ dựng
trong
nhà
phí thực
cơng
bị phá
Chính
trường,
hiện.
các
vỡ,
quyền
với
mới các
ban vận
Chính
mối quan
động xã những
thành
khơng
địa
quyền
hệ tổt
hội hóa
người
viên để
có kinh
phuơng
đẹp, đáp
Giáo
quen
tiến
phí
khi cẩn
dục
biết có
hành
thực
thiết.
hiện.
Cha mẹ
địa
phương ứng việc
, các
vận động
mối
xây
mạnh
Xã hội
quan hệ
dựng và
học
hóa Giáo
rộng
củng cố
sinh hỗ
các mối
trợ kinh
quan
phí
thường
quân.
dục
hệ.
Chỉ
Đạt mục
Hiệu
Chính 1
Vào đầu
- 1.2-14-
Ban đại
1
Phụ
1
Ban đại
ill
í
-15-
đạo,tổ
tiêu kế
chức
hoạc đề
thực ra.
hiện
kế
hoạch.
ptrưởng quyền
,
các
địa
diện
huynh
diện
cha mẹ
khơng
cha mẹ
Học
sinh
đồng
tình,
Học
sinh
trong
tiến
phản
trao
Ban
hành
đổi.
đổi,
vận
thu Xã
vận
động.
hội hóa
Giáo
động,
thuyết
dục
trên
phục
phụ
ngun
huynh.
thành
viên
tháng 9
phương
tắc tự
nguyện
đóng
góp.
Vận
Để có
Ban
Chính
Từ tháng
Phối
Một số
Tận
động
thêm.
thêm các
nguồn
vận
quyền
động xã địa
9 về sau,
kinh phí
hợp
Chính
cuộc
vận
dụng
các mối
các
kinh phí
hội hóa
phương
vận đơng.
quyền
động
quan
nguồn
khác hỗ
Giáo
, các
địa
khơng
hệ, vận
lực
trợ cho
dục.
giáo
phương
thành
dụng
các
viên,
vận
cơng,
đúng
góp
khác từ
phong
phụ
động
thiếu
thời
trào, hội
huynh
các
kinh
điểm .
tổ
thi, các
có mối
doanh
phí
Vận
chức,
cá
hoạt
động dạy
quan hệ
rộng.
nghiệp,
tổ
thực
hiện.
động
Ban đại
nhân,
học.
đóng
mạnh
- 16-
chức,
diện
mạnh
cha mẹ
thường
thường
học sinh
qn.
qn hỗ
hỗ trợ
trợ kinh
kinh phí
phí,
vận
q,
động.
tập,
sách,
căp...
cho học
sinh có
hồn
cảnh
khó
khăn.
Kiểm
Nhậm
tra việc
đảm bảo
thực
Thanh
cơng
Xã hội
khai,
hoá
đúng quy
Giáo
định, tự
dục
nguyện.
2 lần/năm
tra nhân diện
thực hiện dân, kế
hiện thu
Ban đại
tốn.
cha mẹ
học
Thanh
tra nhân
dân, kế
tốn kết
sinh.
hợp với
Ban
vận
động
Số liệu
Kiểm
thu,
tra, đối
đăng
chiểu
khơng
SƠ liệu,
khớp,
quy
thiếu
định ra
chứng
chứng
từ...
từ thu
r
đầy đủ.
kiểm
tra việc
thu Xã
hội hóa
Giáo
dục các
lớp.
1
- 17-
Thực
Nhăm
hiện kế
hoạch thực hiện
chi
cơng
quỹ xã
hóa
khai,
giáo
đúng
dục.
mục tiêu
theo kế
Ban đại
diện
diện
cha mẹ
1 Trang trí
Họp
Số tiền
Đảm
thêm các
ban đại
sửa
bảo chi
cha mẹ
khẩu hiệu,
diện
chữa,
đúng
học
sinh, kế
học
sân chơi,
cha mẹ
mua
theo dự
sinh.
mua sắm
học
săm
kiến.
tốn
Hiệu
thêm máy
sinh xin vượt
Nếu
thủ
trưởng
tính...
ý kiến,
hơn so
vượt có
quỹ.
tham
làm đề
với kế
thể vận
đề ra, ưu
tiên cho
mưu
với cấp
nghị
sửa
hoạch
dự chi.
động
thêm.
nâng cấp
lãnh
chữa,
cơ sở vật
chất,
đạo
mua
sắm.
hoạch đã
Ban đại
mua sắm
Công
thêm
khai
trang
thiết bị
thu chi
sau khi
dạy học.
thực
hiện và
đảm
bảo đầy
đủ
■
chứng
từ hợp
lệ-
Tông
Nhằm
Trưởng
Ban đại Điều kiện
Ban đại
Báo
Trưởng
kết
côrig
đánh giá
công' tác
ban vận
động,
diện
cha mẹ
diện
cha mẹ
cáo qua
loa,
ban
duyệt
tác
quản lý
kế tốn, học
học
khơng
báo
sinh
cụ thể.
cáo.
quản lý
xã hội
thủ quỹ
sinh.
thời gian:
Cuổi kỳ,
cuối năm
học
_________
1
- 18-
1
1
xã hội hóa giáo
Các
Điều kiện
nhà tài
về cơng
trợ
cụ và
hóa
dục, tìm
giáo
dục,
ra, tìm ra
những
quyết
việc làm
toán
được,
theo
chưa làm
quy
được,
định,
nguyên
rút kinh
nhân,
nghiệm
hướng
khắc
Các kế
phục lưu
trữ hồ sơ
chi, các
đứng quy
đinh.
phiêu thu
và điều
chỉnh
kế
hoạch.
phương
tiện thực
hiện: có
báo cáo
tổng
kết, đầy
đủ
sơ liệu.
hoạch thu
dự tốn,
Điều kiên
tài chính:
thơng
í Chứng Khắc
qúa báo từ
phục
cáo,
cơng
khơng
hợp lệ,
chứng
từ cho
khai
chi
việc thu vượt
hợp
lệ.
Vận
chi
động
thu.
trong
thêm
ban vận
nếu
chi
vượt.
động xã
hội hóa
giáo
dục và
phụ
huynh
hoc
sinh.
1 triệu
đồng tổ
chức buổi
toạ đàm,
gập mặt
4. Kết luận và kiến nghị:
4.1. Nhận định chung về vấn đề nghiên cứu:
Quản lý hoạt động việc Xã hội hoá Giáo dục ở nhà trường là rất cần thiết, nếu
biết phát huy các nguồn lực, lực lượng Xã hội chắc chắn nhà trường sẽ nhanh chóng
hồn thiện các nhiệm vụ của mình một cách xuất sắc, các Thầy Cô giáo an tâm công
tác và tâm huyết với nghề hơn, các em Học sinh hăng hái đến trường. Quản lý Xã hội
hóa cơng tác Giáo dục đã huy động được nguồn nhân lực, tài lực và
- 16- 19-
- 20-
trí lực góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác khuyến học, khuyển tài và giúp cho trường
Tiểu học Thanh Đức B cơ sở vật chất nhà trường được đầu tư nâng cấp khu vực phía
trước cổng trường thực hiện cơng trình cây xanh hoa kiểng- cổng trường an tồn giao
thơng- Xanh, sạch, đẹp, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng mục tiêu, nội dung chương
trình và các hoạt động Giáo dục trong nhà trường,... tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng
Xã hội học tập góp phần làm cho ngành Giáo dục huyện Long Hồ phát triển. Huy động
được các nguồn vốn của các tổ chức và nhân dân đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đã
đảm bảo cho hầu hết trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy. Qua thời
gian, việc thực hiện Xã hội hố cơng tác Giáo dục, đã đạt được một số kết quả khá tốt.
Những thành tựu của quản lý Xã hội hố cơng tác Giáo dục trường Tiểu học Thanh Đức
B có sự đóng góp to lớn, hiệu quả của toàn xã hội, sự quan tâm của các lãnh đạo Đảng
xã Thanh Đức, cấp Chính quyền, ngành Giáo dục huyện Long Hồ và Cộng đồng Xã hội
đã góp phần làm chất lượng Giáo dục hai mặt của huyện Lọng Hồ nâng cao bền vững.
Mặt khác, các cấp ủy Đảng và Chính quyền có sự quan tâm, nhất quán về quan điểm
chỉ đạo, xem phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo là đòn bẩy để thúc đẩy mạnh mẽ
sự phát triển kinh tế - Xã hội của huyện, đầu tư cho Giáo dục và Đào tạo là đầu tư cho
sự phát triển chứ không phải là đầu tư cho phúc lợi, giáo dục Tiểu học phát triển sẽ góp
phần nâng cao dân trí, nâng cao trình độ học vấn của người dân là điều kiện để Học
sinh có điều kiện tiếp tục học lên Trung học cơ sở.
4.2.
Những kiến nghị với cơ quan Quản lý Giáo dục:
4.2.1 Đối với trường:
..................
+ Ban giám hiệu trường phải lựa chọn Tuyên truyền, cung cấp thông tin để
nâng cao nhận thức về Xã hội hố cơng tác Giáo dục trường Tiểu học Thanh Đức B cho
các lực lượng Xã hội, nắm bắt, đóng góp.
+Huy động tồn Xã hội xây dựng môi trường Giáo dục thuận lợi để phát triển
Giáo dục.
4.2.2.
Đối với Phòng Giáo dục:
cần mở rộng tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa của cơng tác Xã hội hóa Giáo
dục đến mọi tần lớp nhân. dân.
- 21-
4.2.3.
Đối với Sở Giáo dục:
Lãnh đạo Sở cần có văn bản chỉ đạo cụ thể, giảm bớt thủ tục để các cơ sở Giáo
dục làm tốt công tác Xã hội hóa Giáo dục tại đơn vị.
4.2.4.
Đối với chính quyền địa phưong:
Tun truyền mạnh mẽ cơng tác Xã hội hóa Giáo dục, đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, vận động mọi người chung tay góp sức cho Giáo dục tại địa phương; Ý
nghĩa của cơng tác Xã hội hóa Giáo dục đến mọi tầng lớp nhân dân,làm cho mỗi người
dân đều ý thức được tầm quan trọng và tính nhân văn sâu sắc của cơng tác Xã hội hóa
Giáo dục, góp phần cùng nhà trường xây dựng một môi trường học tập hồn thiện, có
sự chung tay cùa ba mơi trường Giáo dục “Gia đình, Nhà trường và
Thanh Đức, ngày 24 tháng 07 năm 2018
Người viết
Nguyễn Hoàng Nam
- 22-
5.TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định số 20/2005/QĐ-BG&DĐT ngày 24 tháng 6
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt đề án “ Quy
hoạch phát triển xã hội hóa Giáo dục giai đoạn 2005-2010”,
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT 08 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng
trường Tiểu học.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo , Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT về Nhiệm vụ trọng tâm
của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục
chuyện nghiệp năm học 2012-2013.
4. Trường cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh (2013) -Tài liệu bồi
dưỡng cán bộ quản lý trường phổ thông module 4-5 chuyên đề 8 và chuyên đề
13.
5. BỘ Giáo dục và Đào tạo, Công vãn số 6890/BGDĐT-KHTC, ngày 18 tháng 10
năm 2010 về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện
cho các cơ sở giáo dục và đào tạo.
6. Quốc hội- Luật giáo dục 201 ọ.
.7. Nghị qưyểt của BCHTW Đảng khóa XI về phát triển giáo dục giai đoạn
2015-2020
8. Trang thông tin thư viện điện tử trường cán bộ quản lý giáo dục Thành phố HỒ
Chí Minh.
9. Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, mơi trường.
10. Nghịđịnh của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, Y tế, Vãn hoá, Thể thao số 73/1999/NĐ-CP
19/8/2002.
’