Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giao an on thi tot nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.38 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>





<b>Este</b>


<b>A.KiÕn thc cÇn nắm vững.</b>



<i><b>I.Este.</b></i>



<i><b>1.Khái niệm- Danh pháp</b></i>



a.Khái niệm về este:



+Khi thay nhúm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì đợc este.


+Este là sản phẩm của phản ứng giữa axitcacboxylic với ancol.



CTPT của este đơn chức: RCOOR’


Trong đó: R là gốc hidrocacbon hoặc H


R’ là gốc hidrocacbon



Chó ý: axit và ancol tơng ứng vơi ctpt trên là: RCOOH và R’OH.



CTPT của este no đơn chức mạch hở:CnH2nO2 (

<i>n</i>2

và đây cũng là ctpt của axit no


đơn chức mạch hở).



b.Tªn gọi=tên gốc hidrocacbon R+tên anion gốc axit(đuôi at).



Vd: CH3COOC2H5 etyl axetat HCOOCH3 metyl fomat


C6H5COOCH3 metyl benzoat CH3COOCH2C6H5 benzyl axetat



<i><b>2.TÝnh chÊt hãa häc cña este.</b></i>




Este là một loại hợp chất hữu cơ bao gồm có phần gốc và chức nên sẽ thể hiện tính chất hóa học ở hai


phần đó:



a. Ph¶n øng ë nhãm chøc.


+ Phản ứng thủy phân


-Môi trờng axit:



RCOOR + H2O

<i>H</i>

  

<sub> </sub>



RCOOH + R’OH



-Trong m«i trêng kiỊm:



RCOOR’ + NaOH

RCOONa + R’OH


Mét sè chó ý trong ptpu thđy ph©n este:



+ Một số este khi thủy phân sản phẩm thu đợc không phải là muối và ancol mà có thể thu đợc sản phẩm


khỏc:



-

Thủy phân este của phenol cho ta sản phẩm lµ hai mi vµ níc



RCOOC6H5 + 2 NaOH

RCOONa + C6H5ONa + H2O



-Khi thđy ph©n mét sè este cho ta sản phâm là ancol không bền và chuyển ngay thành chất khác


Vd: RCOOCH=CH2 + NaOH

RCOONa + CH2=CH-OH



CH2=CH-OH

CH3CHO


Và từ đó ta xác định đợc cấu tạo của este




b. Ph¶n øng khư



RCOOR’

<sub>  </sub>

<i>LiAlH</i>4

RCH2OH + R’OH


c. Ph¶n øng ë gốc hidrocacbon không no


-Phản ứng cộng vào gốc hidrocacbon không no


-Phản ứng trùng hợp



Vd: nCH2=CH-C-O-CH3

<i><sub>xt t</sub></i><sub>,</sub>0


  

(- CH-CH2-)n




O COOCH3



<b>II.</b>

<b>LIPIT</b>



1.

<b>Khái niệm</b>

: Lipit là trieste cđa glyxerol víi c¸c axit bÐo


Vd: C3H5(C17H35COO)3 tristearin



Một số loại axit béo thờng gặp:


C17H35COOH Axit stearic


C17H33COOH Axit oleic


C17H31COOH Axit linoleic


C15H31COOH Axit pamitic



<i><b>2. TÝnh chÊt hãa häc cđa lipit</b></i>



Vì lipit là một loại este nên nó có đầy đủ tính chất của một este


a. phản ứng thủy phân( Phản ứng xà phịng hóa)




ptpu tq C3H5(RCOO)3 + 3NaOH

C3H5(OH)3 + 3RCOONa


Chó ý : Tû lƯ sè mol 1:3:1:3



Các bài tốn về sản xuất xà phịng thờng sử dụng ptpu này nên đôi lúc ta cần nhớ tỷ lệ này để giải tốn


nhanh hơn.



b. Ph¶n øng công hidro



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Bài tập



<b>Dng 1: GII TON ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY.</b>



-

Este no đơn chức mạch hở:



C

n

H

2n

O

2

số mol CO

2

= số mol H

2

O.



-

Este khơng no có 1 nối đơi, đơn chức mạch hở:



C

n

H

2n-2

O

2

số mol CO

2

> số mol H

2

O và n

este

= n

CO2

– n

H2O.


-

Este no 2 chức mạch hở:



C

n

H

2n-2

O

2

số mol CO

2

> số mol H

2

O và n

este

= n

CO2

– n

H2O.


Bài tập minh họa:



Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48g este A thu được 2,64gCO

2

và 1,08g H

2

O. Tìm CTPT của A ?.



Hướng dẫn giải:




Ta có: n

CO2

= 0,06 mol; n

H2O

= 0,06 mol.

A là este no đơn chức mạch hở.



PTPƯ. C

n

H

2n

O

2

+ O

2 

n CO

2

+ nH

2

O.



(mol)

0,06



<i>n</i>



0,06 0,06.



0,06



<i>n</i>

(14n + 32) = 1,48.

n = 3

CTPT A là: C

3

H

6

O

2.


Dạng 2: GIẢI TOÁN ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG XÀ PHỊNG HĨA.


1.Xà phịng hóa este đơn chức:



- Tổng quát: RCOOR

/

<sub> + NaOH </sub>

<i>to</i>


 

RCOONa + R

/

OH.



Chất hữu cơ A khi tác dụng với NaOH, trong sản phẩm có ancol

A phải chứa chức este.



Lưu ý:



-Este + NaOH

<sub>1 muối + 1 anđehit </sub>

<sub>este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra ancol có –</sub>



OH liên kết trên C mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.



RCOOCH = CH

<b>2</b>

<b> + NaOH </b>

 

<i>to</i>

RCOONa + CH

<b>2</b>

<b> = CH- OH.</b>

 

<i>dp</i>

CH

3

CHO.




-

Este + NaOH

<sub>1 muối + 1 xeton</sub>

<sub>este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra ancol có </sub>



– OH liên kết trên C mang nối đơi bậc 2, khơng bền đồng phân hóa tạo ra xeton.



RCOOC


CH

3


CH

<sub>2</sub>

+ NaOH

<sub>RCOONa + CH</sub>

<sub>2</sub>

<sub>C</sub>



OH



CH

3

dp

CH

3

C



O


CH

3


-Esste + NaOH

<sub>2 muối + H</sub>

<sub>2</sub>

<sub>O </sub>

<sub></sub>

<sub>Este này có gốc ancol là phenol hoặc đồng đẳng của </sub>



phenol…



RCOOC

6

H

5

+ 2NaOH

RCOONa + C

6

H

5

ONa + H

2

O.



2.Để giải nhanh bài toán este nên chú ý:



<b> * Este có số C ≤ 3 hoặc este M < 100 </b>

Este đơn chức.



* Trong phản ứng

xà phịng hóa: Este + NaOH

<i>to</i>


 

muối + ancol.




+ Định luật bảo toàn khối lượng: m

este

+ m

NaOH

= m

muối

+ m

ancol

.



+ Cô cạn dd sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến khối lượng NaOH còn dư hay


<b>khơng?</b>



3.Bài tập minh họa:



Bài 1: Đốt cháy hồn tồn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO

2

. Mặt khác khi xà phịng hóa 0,1



mol este trên thu được 8,2g muối chứa Natri.Tìm CTCT của X?


Hướng dẫn giải:



Đốt 1 mol este

3 mol CO

2

X có 3C trong phân tử

X là este đơn chức.



Gọi công thức tổng quát của este là: RCOOR

/

<sub>.</sub>



PTPƯ. RCOOR

/

<sub> + NaOH </sub>

<sub></sub>

<sub> RCOONa + R</sub>

/

<sub>OH</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ta có: M

muối

=



<i>m</i>


<i>n</i>

=



8, 2



0,1

= 82

M

R

+ 67= 82

M

R

= 15

R là – CH

3

R

/

phải là CH

3

(vì



X có 3 C). Vậy CTCT của X là: CH

3

COOCH

3

.



Bài 2:Thủy phân 4,4g est đơn chức A bằng 200ml dd NaOH 0,25M (vừa đủ) thì thu được 3,4g



muối hữu cơ B. Tìm CTCT thu gọn của A?



Hướng dẫn giải:



Ta có n

NaOH

= 0,2. 0,25= 0,05mol.



PTPƯ. RCOOR

/

<sub> + NaOH </sub>

<sub></sub>

<sub>RCOONa + R</sub>

/

<sub>OH.</sub>



(mol) 0,05

0,05

0,05.



M

muối

=



3, 4



0,05

=68

M

R

+ 67= 68

M

R

=1

R là H.



M

este

=



4, 4



0,05

=88

M

R

+ 44+ M

R/

= 88

M

R/

= 43.

R

/

là C

3

H

7

.



Vậy CTCT thu gọn của A là: HCOOC

3

H

7

.



Bài 3: Cho 0,1 mol este A vào 50g dd NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hồn tồn(các


chất bay hơi khơng đáng kể).Dung dịch thu được có khối lượng 58,6g.Cơ cạn dd thu được 10,4g


chất rắn khan. Tìm CTCT của A?



Hướng dẫn giải:




Ta có m

dd sau ứng

= m

este

+ m

ddNaOH

m

este

=58,6 – 50 = 8,6g.



M

este

= 86.< 100

A là este đơn chức.(RCOOR

/

)



Mà n

NaOH

=



50.10



100.40

= 0,125 mol.



PTPƯ. RCOOR

/

<sub> + NaOH </sub>

<sub></sub>

<sub> RCOONa + R</sub>

/

<sub>OH.</sub>



Ban đầu: 0,1 0,125 0



P/ư 0,1 0,1 0,1 0,1


Sau p/ư 0 0,025. 0,1 0,1



m

NaOH dư

= 0,025.40 = 1g.



Mà m

chất rắn khan

= m

NaOH dư

+ m

muối.

m

muối

= 10,4 – 1 = 9,4g.


M

muối

=



9, 4



0,1

=94

M

R

= 27

R là – C

2

H

3

.



Mặt khác M

A

= 86.

M

R/

= 86-44-27=15.

R

/

là –CH

3

.



Vậy CTCT của A là: CH

2

=CHCOOCH

3

.




Câu 4: Xà phịng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra


hồn tồn , cơ cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:



A. 8,56 g. B. 3,28 g. C. 10,4 g. D. 8,2 g.


<b>Dạng 3: Hiệu suất phản ứng este hóa- Hằng số cân bằng.</b>



Xét phản ứng: RCOOH + R

/

<sub>OH </sub>

<sub>  </sub>

<i>H t</i>,<i>o</i>


  

RCOOR

/

+ H

2

O.



Trước PƯ: (mol) a b



PƯ: ( mol) x x x x


Sau PƯ: ( mol) a – x b – x x x



<b>1. Tính hiệu suất của phản ứng:</b>



-

Nếu a ≥ b

H tính theo ancol và H =

<i>x</i>



<i>b</i>

. 100%

x =



.


100



<i>H b</i>



b =

<i>x</i>

.100



<i>H</i>

.




-

Nếu a < b

H tính theo axit và H =

<i>x</i>



<i>a</i>

.100%

x =



.


100



<i>H a</i>



a =

<i>x</i>

.100



<i>H</i>

.



<b>2. Hằng số cân bằng:</b>


<b>K</b>

<b>c </b>

=



/ 2


2
/


(

oo )(

)



(

oo )(

)

(

)(

)



<i>RC R H O</i>

<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Bài tập minh họa :</b>



Câu 1: Cho 3g CH

3

COOH phản ứng với 2,5g C

2

H

5

OH (xt H

2

SO

4

đặc, t

o

) thì thu được 3,3g




este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:



A.70,2%. B. 77,27%. C.75%. D. 80%.


Hướng dẫn giải:



PTPƯ: CH

3

COOH + C

2

H

5

OH



<i>o</i>
<i>H t</i>

  



  

CH

3

COOC

2

H

5

+ H

2

O.



(mol)

3



60

<



2,5



46

Tính theo axit.



(mol) 0,05 0,05



M

este

= 0,05. 88 = 4,4g.

h =



3,3



.100%




4, 4

= 75%.



Câu 2: Đun nóng 6 g CH

3

COOH với 6 g C

2

H

5

OH( có H

2

SO

4

xt) hiệu suất phản ứng este hóa



bằng 50%. Khối lượng este tạo thành là:



A. 6 g. B. 4,4 g. C. 8,8 g. D. 5,2 g.



Câu 3: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH

3

COOH và 1 mol C

2

H

5

OH, lượng este lớn



nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% ( tính theo axit) khi tiến hành este



hóa 1 mol CH

3

COOH cần số mol C

2

H

5

OH là ( biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng



nhiệt độ)



A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.






<b>SBT CB.Câu 1:Ứng với công thức phân tử C</b>

4

H

8

O

2

có bao nhiêu este đồng phân?



A.2.

B.3.

C.4.

D.5.



<b>Câu 2: Hợp chất X đơn chức có cơng thức đơn giản nhất là CH</b>

2

O. X tác dụng với dd NaOH nhưng không



tác dụng với Natri. Công thức cấu tạo của X là:



A.CH

3

CH

2

COOH.

B.CH

3

COOCH

3

.

C.HCOOCH

D.OHCCH

2

OH.




<b>Câu 3: Hợp chất X có cơng thức cấu tạo : CH</b>

3

OOCCH

2

CH

3

. Tên gọi của X là:



A.Etyl axetat.

B.Metyl propionat.

C.Metyl axetat.

D.Propylaxetat.



<b>Câu 4 : Thuỷ phân este E có cơng thức phân tử C</b>

4

H

8

O

2

( có mặt H

2

SO

4

loãng) thu được 2 sản phẩm hữu



cơ X và Y.Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng 1 phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là :



A.Metyl propionat.

B.propyl fomat.

C.ancol etylic.

D.Etyl axetat.



<b>Câu 5 :Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đưn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 </b>


ml dd NaOH 1M, thu được 7,85 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95g 2 ancol bậc 1.


Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của 2 este là :



A.HCOOCH

2

CH

2

CH

3

, 75% ; CH

3

COOC

2

H

5

, 25%.



B.HCOOC

2

H

5

, 45% ; CH

3

COOCH

3

, 55%.



C.HCOOC

2

H

5

, 55% ; CH

3

COOCH

3

, 45%.



D.HCOOCH

2

CH

2

CH

3

, 25% ; CH

3

COOC

2

H

5

, 75%.



<b>Câu 6: Este X có cơng thức đơn giản nhất là C</b>

2

H

4

O. Đun sôi 4,4 g X với 200g dd NaOH 3% đến khi



phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dd sau phản ứng thu được 8,1g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:



A.CH

3

CH

2

COOCH

3

B.CH

3

COOCH

2

CH

3

.



C.HCOOCH

2

CH

2

CH

3

D.HCOOCH(CH

3

)

2

.




<b>CÂU 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C.Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là


dầu.



D.Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.


<b>Câu 8: Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?</b>



A.Khơng tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động ,t/vật.


B.Khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động ,t/vật.



C. Là chất lỏng,khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động ,t/vật.


D.Là chất rắn,khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động ,t/vật.


<b>Câu 9: Khi thuỷ phân chất béo X trong dd NaOH, thu được glixẻol và hỗn hợp 2 muối C</b>

17

H

35

COONa,



C

15

H

31

COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có :



A. 3 gốc C

17

H

35

COO. B.2 gốc C

17

H

35

COO. C.2 gốc C

15

H

31

COO. D.3 gốc C

15

H

31

COO.



<b>Câu 10:Xà phịng và chất giặt rửa có đặc điểm chung là:</b>



A.Chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.


B.Các muối được lấy từ phản ứng xà phịng hốchất béo.



C.Sản phẩm của cơng nghệ hố dầu.



D. Có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.



<b>Câu 11: Trong thành phần của xà phòng và chất giặt rửa thường có một số este. Vai trò của các este này </b>



là:



A.Làm tăng khả năng giặt rửa.

B.Tạo hương thơm mát , dễ chịu.



C.Tạo màu sắc hấp dẫn.

D.Làm giảm giá thành của xà phòng và chất giặt rửa.



<b>Câu 12:Cho các phát biểu sau:</b>


a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.



b).Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước



c) Các este không tan trong nước và nổi trên nước do chúng không tạo được liên kết hidro với nước và


nhẹ hơn nước.



d) Khi đun chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hidro vào( có xúc tác niken) thì chúng chuyển


thành chất béo rắn.



e) Chất béo lỏng là các triglixẻit chứa gốc axit không no trong phân tử.


Những phát biẻu đúng là:



A. a,d,e.

B.a,b,d.

C.a,c,d,e.

D.a,b,c,d,e.



<b>Câu 13: Khi cho 1 ít mỡ lợn(sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát đựng dd NaOH, sau đó đun nóng và </b>


khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Những hiện tượng nào quan sát được sau đây là đúng?



A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.



B. Miếng mỡ nổi; khơng thay đổi gì trong q trình đun nóng và khuấy.


C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.




D. Miếng mỡ chìm xuống; khơng tan.



<b>Câu 14:SGK CB Chất X có cơng thức phân tử C</b>

4

H

8

O

2

. Khi tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có



cơng thức C

2

H

3

O

2

Na. Cơng thức cấu tạo của X là:



A. HCOOC

3

H

7

.

B.C

2

H

5

COOCH

3

.

C.CH

3

COOC

2

H

5

.

D.HCOOC

3

H

5

.



<b>Câu 15. Thuỷ phân este X có cơng thức phân tử C</b>

4

H

8

O

2

trong dd NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hưũ cơ



Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H

2

bằng 23. Tên của X là:



A.Etyl axetat.

B.Metyl axetat.

C..Metyl propionat

D.Propylfomat.



<b>Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?</b>



A.Chất béo không tan trong nước.

B. Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần nguyên tố.



C.Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.


D.Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch C dài, khơng phân nhánh.



<b>Câu 17: Thuỷ phân hồn tồn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu </b>


được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là:



A.etyl fomat.

B.etyl propionat.

C. etyl axetat.

D.propyl axetat.



<b>Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO</b>

2

(đktc) và 2,7 g nước.



Công thức phân tử của X là :




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 19 : 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dd NaOH 4%. </b>


Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :



A.22%.

B.42,3%.

C.57,7%.

D.88%.



<b>SBT NC. Câu 20 : Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công </b>


thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của X là:



A.2.

B.3.

C.4.

D.5.



<b>Câu 21: Thuỷ phân 8,8 g este X có cơng thức phân tử C</b>

4

H

8

O

2

bằng dd NaOH vừa đủ thu được 4,6 g



ancol Y và:



A. 4,1 g muối.

B.4,2 g muối.

C.8,2 g muối.

D. 3,4g muối.



<b>Câu 22: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 g axit axetic và 11,5 g ancol etylic với axit H</b>

2

SO

4

làm xúc tác đến



khi kết thúc phản ứng thu được 11,44 g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là:



A.50%.

B.65%.

C.66,67%.

D.52%.



<b>Câu 23 : Thuỷ phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hồn tịan thu </b>



được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dd AgNO

3

/ NH

3

dư thu được 21,6 g bạc.



Công thức cấu tạo của X là :



A. CH

3

COOCH=CH

2

.

B.HCOOCH=CHCH

3

.




C.HCOOCH

2

CH=CH

2

.

D.HCOOC(CH

3

)=CH

2.

.



<b>Câu 24: đun a gam hỗn hợp 2 chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dd NaOH 1M(vừa </b>


đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 g hỗn 2 hợp muối của 2 axit no, đơn chức là đồng đẳng kế


tiếp nhau và 1 ancol. Giá trị của a và công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:



A.12; CH

3

COOH và HCOOCH

3

.

B.14,8; HCOOC

2

H

5

VÀ CH

3

COOCH

3

.



C.14,8; CH

3

COOCH

3

VÀ CH

3

CH

2

COOH.

D.9; CH

3

COOH và HCOOCH

3

.



<b>CÂU 25:Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic ( có axit H</b>

2

SO

4

làm xúc tác) có thể thu được mấy



loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau?



A.3.

B.4.

C.5.

D.6.



<b>Câu 26: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ </b>


cần dùng:



A.Nước và q tím.

B.Nước và dd NaOH.

C.dd NaOH.

D.nước brôm.



<b>Câu 27: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm:</b>



A.Dễ kiếm.

B.Rẻ tiền hơn xà phịng.



C.Có rhể dùng để giặt rửa trong nước cứng.

D. Có khả năng hồ tan tốt trong nước.



<b>Câu 28:Từ các ancol C</b>

3

H

8

O và các axit C

4

H

8

O

2

có thể tao ra bao nhiêu este là đồng phâncấu tạo của



nhau:




A.3.

B.4.

C.5.

D.6.



<b>Câu 29: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có cơng thức phân tử C</b>

4

H

8

O

2

đều tác dụng với



NaOH?



A.8.

B.5.

C.4.

D.6.



<b>BT CHUẨN KT.Câu 30: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là gì?</b>



A. Xà phịng hoá.

B.Hidrat hoá. C.Crackinh.

D.Sự lên men.



<b>Câu 31: Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no đơn chức có cơng thức cáu tạo như ở đáp </b>


án nào sau đây?



A.C

n

H

2n-1

COOC

m

H

2m+1.

B.C

n

H

2n-1

COOC

m

H

2m-1.


C.C

n

H

2n+1

COOC

m

H

2m-1.

D.C

n

H

2n+1

COOC

m

H

2m+1.


<b>Câu 32: Một este có cơng thức phân tử là C</b>

3

H

6

O

2

, có phản ứng tráng gương với dd AgNO

3

trong NH

3

.



Công thức cấu tạo của este đó là cơng thức nào?



A.HCOOC

2

H

5

.

B.CH

3

COOCH

3

.

C.HCOOC

3

H

7

.D.C

2

H

5

COOCH

3

.



<b>CÂU 33: phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì?</b>



A.Metyl axetat.

B.Axyl axetat. C.Etyl axetat. D.Axetyl etylat.




<b>Câu 34: Khi thuỷ phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất nào?</b>



A. Axit axetic và ancol etylic.

B.Axit axetic và andehit axetic.



C.Axit axetic và ancol vinylic.

D.Axetat và ancol vinylic.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A.CH

3

COOH, CH

3

COOC

2

H

5

,CH

3

CH

2

CH

2

OH,

.

.



B.CH

3

COOH, CH

3

CH

2

CH

2

OH, CH

3

COOC

2

H

5


C.CH

3

CH

2

CH

2

OH,CH

3

COOH, CH

3

COOC

2

H

5

.



D.CH

3

COOC

2

H

5

,CH

3

CH

2

CH

2

OH,CH

3

COOH .



<b>CÂU 36:Một este có cơng thức phân tử là C</b>

4

H

8

O

2

, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được ancol



etylic. Công thức cấu tạo của C

4

H

8

O

2

là:



A.C

3

H

7

COOH.

B.CH

3

COOC

2

H

5

.

C.HCOOC

3

H

7

.D.C

2

H

5

COOCH

3

.



<b>Câu 37: Một este có cơng thức phân tử là C</b>

3

H

6

O

2

có phản ứng tráng gương với dd AgNO

3

trong NH

3

,



cơng thức cấu tạo của este đó là:



A.HCOOC

2

H

5

.

B.HCOOC

3

H

7

.C.CH

3

COOCH

3

.

D.C

2

H

5

COOCH

3

.



<b>Câu 38: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100 g </b>


ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 60%.



A.125g.

B.150g.

C.175g.

D.200g.




<b>Câu 39: Metyl propionat có cơng thức nào sau đây?</b>



A.HCOOC

3

H

7

.

B.C

2

H

5

COOCH

3

.

C.C

3

H

7

COOH.D.C

2

H

5

COOH.



<b>Câu 40: Thuỷ phân este C</b>

4

H

6

O

2

trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều phản ứng



tráng gương. vậy công thức cấu tạo của este đó là:



A.CH

3

COOCH=CH

2

.

B.HCOOCH

2

CH =CH

2

.



C.HCOOCH=CHCH

3

.

D.CH

2

=CHCOOCH

3

.



<b>Câu 41: Dun 12 g CH</b>

3

COOH với một lượng dư C

2

H

5

OH (có H

2

SO

4

xúc tác).Đến khi phản ứng dừng lại



thu được 11 g este Hiệu suất của phản ứng este hóa là:



A. 70%.

B. 75%.

C. 62,5%.

D.50%.



<b>Câu 42: Đun một lượng dư axit axetic với 13,8 g ancol etylic ( có H</b>

2

SO

4

xúc tác). Đến khi phản ứng



dừng lại thu được 11 g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:



A. 75%.

B. 62,5%.

C. 60%.

D.41,67%.



<b>Câu 43: Cho 6,6 g CH</b>

3

COOH phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 g CH

3

OH và C

2

H

5

OH tỉ lệ 2 : 3 về số



mol, ( H

2

SO

4

đặc xúc tác) thì thu được a(g) hỗn hợp este. Hiệu suất chung là 60%. Giá trị của a là:



A. 4,944 .

B. 5,103.

C.4,4.

D.8,8.




Buổi 5 Ngày soạn:



<b>Lipit -Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp- Gluxit</b>



<b>A. LIPIT</b>



<b>II.KIẾN THỨC C</b>

<b> Ơ</b>

<b> BẢN</b>



<b>I- Khái niệm và phân loại lipit.</b>


1. Khái niệm lipit: SGK



- Lipit gồm: chất béo, sáp, steroit, photpholipit... chúng là những este phức tạp



-Chât béo: là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. axit béo là axit


đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, thường gặp là: axit stearic, axit panmitic, axit oleic.



VD: C

17

H

35

COOH : axit stearic



C

17

H

33

COOH : axit oleic



C

15

H

31

COOH : axit panmitic



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

CH<sub>2</sub> OOCR1


CH<sub>2</sub> OOCR3


CH OOCR2


- Phân loại chất béo: dựa theo các gốc R

1

<sub>, R</sub>

2

<sub>, R</sub>

3

<sub>.</sub>




2. Tính chất vật lí :



- Lipit tồn tại ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn, (vì trong thành phần phân tử chứa gốc H-C khơng no nên


nó tồn tại ở trạng thái lỏng).



- Không tan trong nước, tan trong dung mơi hữu cơ.


3. Tính chất hố học



- Tính chất chung của este:



<b> a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit :</b>



Chất béo + H

2

O



0<sub>,</sub>
<i>t H</i>

  



 

các axit + Grixerol



<b> b. Phản ứng xà phịng hố (mt bazơ) :</b>



Chất béo + NaOH

<i>t</i>0

các Muối của axit béo + Grixerol



c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng (phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng)



Chất béo lỏng + H

2  <i>Ni</i>,<i>t</i>0

Chất béo rắn



4. Ứng dụng của chất béo.




<b>B- Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp</b>


1. Xà phòng.



a. Khái niệm: SGK



b. Phương pháp sản xuất xà phòng


- Phương pháp truyền thống:



(RCOO)

3

C

3

H

5

+ 3NaOH



0


t


 

3RCOONa + C

3

H

5

(OH)

3


- Ngày nay xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:



R – CH

2

CH

2

– R

’ <sub>xt, t</sub>

 

0


O


 

RCOOH + R

<sub>COOH </sub>

NaOH


 

RCOONa + RCOONa



2. Chất giặt rửa tổng hợp:


a. Khái niệm: SGK


b. Phương pháp sản xuất:




CH

3

(CH

2

)

11

- C

6

H

4

SO

3

H

   

Na CO2 3

CH

3

(CH

2

)

11

- C

6

H

4

SO

3

Na



<b>. BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>



<b>Câu 1. Khối lượng Glyxerol thu được khi đun nóng 2225 kg chất béo (loại Glyxêrol tristearat) có chứa</b>


20% tạp chất với dung dịch NaOH là



A. 1,78 kg.

B. 0,184 kg. C. 0,89 kg.

D. 1,84 kg



(coi như phản ứng xảy ra hồn tồn).



<b>Câu 2. Thể tích H</b>

2

(đktc) cần để hidro hóa hồn tồn 1 tấn Olein (Glyxerol trioleat) nhờ chất xúc tác Ni:



A. 76018 lít. B. 760,18 lít. C. 7,6018 lít.

D. 7601,8 lít.



<b>Câu 3. Khối lượng Olein cần để sản xuất 5 tấn Stearin là: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> C. CACBOHIĐRAT</b>



<b> I. </b>

<b>KIẾN THỨC BỔ TRỢ</b>



a) Tính chất hố học của anđehit.



- Phản ứng cộng hiđro.

,


2 2


<i>o</i>
<i>Ni t</i>



<i>RCHO H</i>

  

<i>RCH OH</i>



Phản ứng oxihố khơng hồn tồn



VD: R-CHO + 2AgNO

3

+ H

2

O

+ 3NH

3


<i>o</i>
<i>t</i>


 

R-COONH

4

+ 2Ag



b) Tính chất hố học của rượu: Tác dụng với Cu(OH)

2

tạo dung dịch màu xanh lam trong suốt



<b>II. KIẾN THỨC C</b>

<b> Ơ</b>

<b> BẢN:</b>



a)

<i>Khái niệm</i>

: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có cơngthức chung là C

n

(H

2

O)

m

.



Ví dụ: Tinh bột (C

6

H

10

O

5

)

n

hay

C

6

(H

2

O)

5n

hay C

6n

(H

2

O)

5n

, glucozơ C

6

H

12

O

6

hay C

6

(H

2

O)

6


<i>b) Phân loại</i>

: Gồm 3 loại chủ yếu sau



+) Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn giản, khơng thể thuỷ phân được. Thí dụ: glucozơ, fructozơ


+) Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit. Thí


dụ: saccarozơ, mantozơ



+) Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân


tử monosaccarit. Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ.



c)

<i>Cấu trúc</i>

: Có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) và có nhóm cacbonyl ( >C=O) trong phân tử



d) Các chất cụ thể



<b>- Glucozơ: CTPT: C</b>

6

H

12

O

6 5 4 3 2 1


CTCT dạng mạch hở: CH

2

OH –CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO



<b>- Fructozơ: CTPT: C</b>

6

H

12

O

6 6 5 4 3 2 1


CTCT dạng mạch hở: CH

2

OH –CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH

2

OH



-

Trong mơi trường bazơ ta ln có:



OH

<b></b>


Glucozơ

Fructozơ



<b>- Saccarozơ: CTPT C</b>

11

H

22

O

11


- Cấu trúc phân tử: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên


kết với nhau qua nguyên tử oxi.



<i>+ Đặc điểm</i>

: Khơng có nhóm chức CHO


Có nhiều nhóm ancol (OH)


- Tính chất hố học:



Khơng tham gia phản ứng tráng bạc



Tham gia phản ứng với Cu(OH)

2

cho dd đồng saccarat màu xanh lam



2C

12

H

22

O

11

+ Cu(OH)

2

-> (C

123

H

22

O

11

)

2

Cu + 2H

2

O




Phản ứng thuỷ phân: H

<b>+</b>

<b><sub>, t</sub></b>

<b>0</b>

<b><sub> (hoặc enzim)</sub></b>



C

12

H

22

O

11

+ H

2

O C

6

H

12

O

6

+ C

6

H

12

O

6


Saccarozơ glucozơ fructozơ


<b>-Tinh bột: CTPT (C</b>

6

H

10

O

5

)

n


Cấu trúc phân tử: Gồm nhiều mắt xích

-glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: amilozơ và



amilopectin.



Amilozơ gồm các gốc

-glucozơ liên kết với nhau tạo mạch khơng nhánh, dài, xoắn lại, có KLPT



lớn (khoảng 200.000 u).



Amilopectin gồm các gốc

-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch nhánh. Amilopectin có



KLPT rất lớn, khoảng 1000000 -> 2000000 u. Chính vì vậy amilopectin khơng tan trong nước cũng như


các dung môi thông thường khác.



Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh: Nhờ quá trình quang hợp



2 ,as


2
<i>H O</i>


<i>CO</i>

  

C

6

H

12

O

6

(C

6

H

10

O

5

)

n



- Tính chất hố học:



Phản ứng thuỷ phân. (C

6

H

10

O

5

)

n

+ nH

2

O

,


<i>o</i>
<i>H t</i>


  

nC

6

H

12

O

6


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nguyên nhân: Do hồ tinh bột có cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng nên hấp thụ iot cho màu xanh lục.


<b>- Xenlulozơ: CTPT (C</b>

6

H

10

O

5

)

n


- Tính ch

t v

t lý:



Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ khác



Tan trong nước Svayde (dd Cu(OH)

2

/NH

3

)



- Cấu trúc phân tử: Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc

- glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khơng



phân nhánh, có phân tử khối rất lớn, vào khoảng 2000000. Nhiều mạch xenlulozơ gép lại với nhau thành sợi xenlulozơ.



- Cấu tạo 1 gốc glucozơ trong xenlulozơ:

C

6

H

7

O

2

(OH)

3


- Tính chất hố học.



Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit vơ cơ đặc, nóng thu được glucozơ



(C

6

H

10

O

5

)

n

+ nH

2

O

,



<i>o</i>
<i>H t</i>


  

nC

6

H

12

O

6


Phản ứng với axit nitric



C

6

H

7

O

2

(OH)

3n

+ 3nHNO

3

(đặc)

<sub>   </sub>

<i>H SO d t</i>2 4 ,<i>o</i>

C

<sub>6</sub>

H

<sub>7</sub>

O

<sub>2</sub>

(ONO

<sub>2</sub>

)

3n

+3nH

<sub>2</sub>

O



<b>*</b>

<i><b> BÀI </b></i>

<b>TẬP</b>

<i><b> ĐỊNH LƯỢNG VỀ CACBOHIĐRAT</b></i>



<b> BÀI TẬP TỰ LUẬN</b>



<b>Câu 1. Lên men m gam glucozơ có chứa 20% tạp chất, thu được 500ml ancol etylic 40</b>

0

<sub>. Biết khối lượng</sub>



riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml, hiệu suất quá trình lên men là 60%. Tìm m.



<b>Câu 2: Cho 112,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính khối lượng ancol etylic</b>


thu được. (H=50%)



Câu 3. Từ khối lượng kết tủa => lượng CO

2

=> lượng glucozơ =?. Vì H = 80% => khối lượng m.



<b>C</b>

<b>â</b>

<b>u 4: Ng</b>

ười ta c

hia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau. Phần



một tác dụng với dung dịch AgNO

3

trong NH

3

dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa. Phần hai phản ứng vừa



hết với 35,2 gam Br

2

trong dung dịch. Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch A.



Hướng dẫn giải:




Chỉ glucozơ tác dụng với dung dịch nước brom:



CH

2

OH[CHOH]

4

CHO + Br

2

+ H

2

O

CH

2

OH[CHOH]

4

COOH + 2HBr



n(glucozơ) = n(Br

2

) =



35, 2 g



0, 22 mol


160 g / mol



Cả hai chất đều tham gia phản ứng tráng gương:



C

6

H

12

O

6

+ 2Ag(NH

3

)

2

OH



CH

2

OH[CHOH]

3

COONH

4

+ 2Ag + 3NH

3

+ H

2

O



n(glucozơ) + n(fructozơ) =

1

n

<sub>AgNO</sub><sub>3</sub>

1

86, 4 g

0, 4 mol



2

2

108 g/mol



n(fructozơ) = 0,4 mol - 0,22 mol = 0,18 mol



C%(glucozơ)

0, 22

mol

180 g / mol

2

100%

39, 6%



200 g








và C%(fructozơ)

0,18

mol

180 g / mol

2

100%

32, 4%



200 g







<b>Câu 5. Cho lên men 1 m</b>

3

<sub> nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96</sub>

o

<sub>. Tính khối lượng glucozơ có</sub>



trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên, biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/cm

3

<sub> ở 20</sub>

o

<sub>C</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

m(C

2

H

5

OH) =

96

60 l

0, 789 kg / L

45,45 kg



100



Phương trình phản ứng:



C

6

H

12

O

6

2C

2

H

5

OH + 2CO

2


m(glucoz

ơ

) =

45,45 kg

180 kg

88, 92 kg



92 kg





Bu

i 6 Ng y so

à

n



<i><b>Amin</b></i>




<b>B. KIẾN THỨC C</b>

<b> Ơ</b>

<b> BẢN</b>



<b>1. Khái niệm, Phân loại :</b>



<b> H - N - R AMIN BẬC 1</b>


<b> H - N – H H</b>



<b> H H - N - R AMIN BẬC 2</b>


<b> R1</b>



<b> R</b>

<b>2</b>

<b> - N - R AMIN BẬC 3</b>



<b> R1</b>



(R, R

1

, R

2

có thể giống hoặc khác nhau, có thể no, khơng no hoặc thơm.)



<b>- Khái niệm : SGK</b>


- Xác định bậc của amin.


<b>2. Danh pháp :</b>



Tên gốc - chức : Tên gốc hiđrocacbon + amin.



Tên thay thế :



+ amin bậc 1 : Tên hiđrocacbon tương ứng + amin.



+ amin bậc 2 : N- tên gốc R1 + tên hiđrocacbon mạch chính + amin



-

Gọi tên theo quy tắc.




CH

3

– NH

2

Metylamin (Metanamin)



CH

3

– NH – CH

3

Đimetylamin ( N-Metylmetanamin )



CH

3

CH

2

-NH-CH

3

Etylmetylamin ( N-Metyletanamin )



<b>3 . Tính chất vật lí :-Amin có khả năng tạo liện kết hiđro với nước nên dễ tan trong nước, nhất là các</b>


amin đầu dãy.



- Khi M tăng, độ tan giảm.



- Amin tạo liên kết hiđro liên phân tử nhưng kém bền hơn ancol nên amin có nhiệt độ sơi thấp hơn ancol


tương ứng.



<b>4. Tính chất hố học :</b>


<b>Tính bazơ :</b>



- Dung dịch metylamin, propylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch anilin khơng làm đổi


màu quỳ tím



<b>- Tác dụng với axit : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- So sánh lực bazơ của các amin: metylamin> amoniac > anilin


<b>Phản ứng thế ở nhân thơm anilin :</b>



Ảnh hưởng qua lại giữa nhóm NH

2

và nhân thơm.



KL : - Anilin có tính bazơ rất yếu, khơng làm đổi màu q tím.


- Anilin có phản ứng thế ở nhân thơm .




Kết tủa trắng ( Dùng để nhận biết anilin)



<i><b>C. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG VỀ AMIN</b></i>



<b> Dạng 1: Xác định công thức phân tử của amin.</b>



<i><b>1. Kiến thức cần nhớ:</b></i>



<i>a. Bài tập đốt cháy hợp chất hữu cơ A.</i>



A

<sub> </sub>

<i>O</i>2

<sub> CO</sub>



2

+ H

2

O + N

2


<sub> A chứa C, H, N có thể có chứa O hoặc khơng.</sub>



m

c

+ m

H

+ m

n

= m

A

A không chứa oxi.



m

c

+ m

H

+ m

n

< m

A

A chứa oxi.



M

o

= m

A

– (m

c

+ m

H

+ m

n

)



Gọi CTTQ của A: C

x

H

y

O

z

N

v


m

c

m

H

m

o

m

N


x : y : z : v = : : : = a : b : c : d.


12 1 16 14




(a, b, c, d tối giản)



<sub> CTĐG: C</sub>

<sub>a</sub>

<sub>H</sub>

<sub>b</sub>

<sub>O</sub>

<sub>c</sub>

<sub>N</sub>

<sub>d</sub>

<sub> </sub>

<sub> CTTN: (C</sub>

<sub>a</sub>

<sub>H</sub>

<sub>b</sub>

<sub>O</sub>

<sub>c</sub>

<sub>N</sub>

<sub>d</sub>

<sub>)</sub>

<sub>n</sub>


<sub> (C</sub>

<sub>a</sub>

<sub>H</sub>

<sub>b</sub>

<sub>O</sub>

<sub>c</sub>

<sub>N</sub>

<sub>d</sub>

<sub>)</sub>

<sub>n</sub>

<sub> = M </sub>

<sub> n → Lập CTPT A.</sub>



<i>b. Bài toán lập CTPT amin dựa vào tính chất hố học của amin.</i>



<i><b>2. Bài tốn ví dụ:</b></i>



<b>Câu 1: Đốt cháy hồn tồn 1 amin đơn chức X, người ta thu được 10,125g H</b>

2

O, 8,4 lít khí CO

2

và 1,4 lít



N

2

(các thể tích đo ở đktc). Số đồng phân của amin trên là:



A. 2 B. 3 C. 4 D. 5



<b>Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít CO</b>

2


(đktc) và 3,6g H

2

O. Cơng thức phân tử của 2 amin là:



A. CH

3

NH

2

và C

2

H

5

NH

2

B. C

2

H

5

NH

2

và C

3

H

7

NH

2


C. C

3

H

7

NH

2

và C

4

H

9

NH

3

D. C

4

H

9

NH

2

và C

5

H

11

NH



<b>II. Dạng 2. Tính theo phương trình, sử dụng các kiến thức liên quan, tính chất hố học của amin.</b>



<i><b> 2. Bài tốn ví dụ:</b></i>



NH<sub>2</sub>
H


H


H


+

3Br

<sub>2</sub>

→ +

3HBr


NH<sub>2</sub>


Br Br


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 1: Tính thể tích nước brơm 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4gam Tribromanilin. Tính khối</b>


lượng anilin có trong dung dịch A, biết khi A tác dụng với nước brom thu được 6,6 g kết tủa trắng.



<b>Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít C0</b>

2

, 1,4lít N

2

(đktc) và 10,125 g



H

2

O. Công thức phân tử của X là :



A. C

3

H

7

N B. C

2

H

7

N C. C

3

H

9

N D. C

4

H

11

N



<b>Câu 5. Cho 20,6 gam hỗn hợp amin đơn chức tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được 37,6 g</b>


hỗn hợp muối khan. Khối lượng của axit HCl tham gia phản ứng là:



A. 15 g B. 17 g C. 14 g D. 13 g



<b>Câu 6. Cho 9,3 g anilin tác dụng với dd HCl dư. Lượng muối khan thu được là: </b>


(hiệu suất là 70%)



A. 9,065 g B. 8,506 g C. 9,605 g D. 9,506 g



<b>Câu 7. Cho 3,1 g metylamin tác dụng với 7,3 gam axit HCl (hiệu suất là 80 %).Khối lượng muối thu</b>


được là :




A. 5,4 g B. 4,5 g C. 6,5 g D. 5,6 g



<b>Câu 8. Cho 7,6 g hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dd HCl dư thu</b>


được 0,1 mol hỗn hợp muối khan. Công thức phân tử của gồm 2 amin đó là



A. CH

3

NH

2

và C

2

H

5

NH

2

B. C

2

H

5

NH

2

và C

3

H

7

NH

2



C. C

3

H

7

NH

2

và C

4

H

9

NH

2

D. C

4

H

9

NH

2

và C

5

H

11

NH

2


<b> </b>



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> AMINOAXIT</b>



I

<b>.Mục tiêu bài học </b>


<b>1.Kiến thức</b>

:



- Củng cố và khắc sâu kiến thức về amino axit,tính chất của amino axit



<b>2.Kĩ năng:</b>



<i><b>- R</b></i>

ốn luyn kĩ năng làm bài tập


3

<i><b>. Thái độ:</b></i>



- RÌn lun ý thức học tập tốt, tự giác tìm hiểu bài rừ lÝ thut suy ra tÝnh chÊt, say mª víi bé m«n.



<b>II. KIẾN THỨC C</b>

<b> Ơ</b>

<b> BẢN</b>




<i><b>1. Cấu tạo các nhóm đặc trưng</b></i>



Aminoaxit có 1 nhóm –NH

2

; 1 nhóm –COOH:



H

2

N-R-COOH



<i><b>2. Tính chất hố học:</b></i>



a. Tính chất của nhóm –NH

2


- Tính bazơ: HOOC- R -NH

2

+ H

+

HOOC- R -NH

3+


b. Tính chất của nhóm –COOH



- Tính axit: H

2

N-R -COOH + NaOH

H

2

N-R -COONa + H

2

O



- Phản ứng este hố



c. Aminoaxit có phản ứng chung của 2 nhóm



- COOH và -NH

2



- Tạo muối nội



H

2

N–CH

2

–COOH

H

3

N

+

-CH

2

-COO



-- Phản ứng trựng ngưng của các

amino axit tạo poliamit.



nH-NH- -CO-OH + n

H

<sub>2</sub>

O




<i>CH</i>25


to <sub>NH- CH</sub>


2 5-CO n




d. Phản ứng cháy: tạo sản phẩm CO

2

+ H

2

O + N

2


<b> Protein</b>


<b>1. </b>

<i><b>Khái niệm:</b></i>



<i>Protein là polipeptit cao ph</i>

<i>â</i>

<i>n t</i>

<i>ử</i>

<i>, có ph</i>

<i>â</i>

<i>n t</i>

<i>ử</i>

<i> khối t</i>

<i>ừ vài chục nghìn đến vài triệu</i>

.


<b>2.</b>

<i><b> Tính chất</b></i>

<b> : </b>



- Thủy phân : Protein

các polipeptit

các peptit

các α-amino axit.



- Phản ứng màu của protein (ph

<b>ả</b>

<b>n </b>

<b>ứ</b>

<b>ng màu biure):</b>



Protein + CuSO

4

OH




  

màu tím



- Protein ph

<b>â</b>

n thành 2 lo

<b>ại</b>

:



Loại 1 : Protein đơn giản (thủy phân cho hỗn hợp các α-amino axit) .




Loại 2 : Protein phức tạp (tạo thành từ Protein đơn giản cộng với thành phần phi protein )


<b>III. BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>



<b>Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất có cơng thức phân tử C</b>

2

H

7

NO

2

, biết mỗi chất dễ



dàng phản ứng với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH


<b> Hướng dẫn giải:</b>



Những chất hữu cơ có công thức phân tử C

2

H

7

NO

2

dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch



NaOH là :



CH

3

COONH

4

: Amoni axetat



HCOONH

3

CH

3

: Metyl amonifomiat



CH

3

COONH

4

+ HCl



CH

3

COOH + NH

4

Cl



CH

3

COONH

4

+ NaOH



CH

3

COONa + NH

3

+ H

2

O



HCOONH

3

CH

3

+ NaOH



HCOONa + CH

3

NH

2

+ H

2

O



HCOONH

3

CH

3

+ HCl



HCOOH + CH

3

NH

3

Cl



<b>Câu 2. Đun 100ml dung dịch một amino axit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M.</b>


Sau phản ứng người ta chưng khơ dung dịch thì thu được 2,5 g muối khan. Mặt khác lấy 100 g dung dịch



amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,5M.

Xác định công



thức phân tử của amino axit.




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Hướng dẫn giải:</b>


Phương trình hố học :



(H

2

N)

n

R

(COOH)

m

+ mNaOH



(H

2

N)

n

R(COONa)

m

+ mH

2

O



1 mol m mol



0,2

0,1 = 0,02

0,25

0,08 = 0,02



m = 1.



b) Từ phương trình trên ta cũng suy ra M của (H

2

N)

n

RCOONa :



0,02 mol muối có khối lượng 2,5 g


1 mol muối có khối lượng 125g



M của (H

2

N)

n

RCOOH = 125

23 + 1 = 103 (g)



(H

2

N)

n

RCOOH + nHCl



( ClNH

3

)

n

RCOOH



1 mol n mol



20, 6



103

0,2

0,2



n = 1. Vậy công thức tổng quát của amino axit : H

2

N

C

x

H

y

COOH



2 x y



H NC H COOH


M

<sub> = 103 (g) </sub>

<sub></sub>



x y


C H


m

<sub>= 103 </sub>

<sub></sub>

<sub> 61 = 42 (g) </sub>

<sub></sub>

<sub> 12x + y = 42</sub>



Lập bảng :



x 1

2

3

4



y 30 (loại)

18 (loại) 6 (hợp lí)

<0(loại)



Công thức của amino axit : H

2

NC

3

H

6

COOH



<b>Câu 3. Dùng một hố chất, hãy phân biệt các dung dịch : lịng trắng trứng, glucozơ, glixerol và hồ tinh</b>


bột.



<b> Hướng dẫn giải:</b>



Cho 4 chất trên tác dụng với Cu(OH)

2

trong môi trường kiềm và đun nóng, ta nhận thấy ống nghiệm



chứa hồ tinh bột khơng phản ứng, ống nghiệm chứa glixerol cho dung dịch màu xanh lam, ống nghiệm



chứa glucozơ cho kết tủa Cu

2

O màu đỏ gạch, ống nghiệm chứa lịng trắng trứng có màu tím đặc trưng.




HS tự viết các phương trình hố học.



<i>Lưu ý :</i>

Với lòng trắng trứng, Cu(OH)

2

đã phản ứng với các nhóm peptit

CO

NH

cho sản phẩm có màu



tím.



- Bài tập TNKQ theo đề cương ôn tập.



<b> HỆ THỐNG VỀ AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN</b>


<b>Câu 1: Sắp xếp tính bazơ các chất sau theo thứ tự tăng dần.</b>



A. NH

3

<C

2

H

5

NH

2

<C

6

H

5

NH

2

B. C

2

H

5

NH

2

<NH

3

< C

6

H

5

NH

2


C. C

6

H

5

NH

2

<NH

3

<C

2

H

5

NH

2

D. C

6

H

5

NH

2

<C

2

H

5

NH

2

<NH

3


<b>Câu 2:Cho các chất H</b>

2

NCH

2

COOH, CH

3

COOH, CH

3

NH

2

. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các



dung dịch trên?



A. NaOH B. HCl C. CH

3

OH/HCl D. quỳ tím



<b>Câu 3:Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch bị mất nhãn gồm: glucozơ, glixerol,</b>


etanol, lịng trắng trứng.(dụng cụ thí nghiệm xem như đủ)



A. NaOH B. AgNO

3

/NH

3

C. Cu(OH)

2

D. HNO

3


<b>Câu 4:Anilin không phản ứng với chất nào sau đây?</b>



A. HCl B. NaOH C. Br

2

D. HNO

2



<b>Câu 5:Chất nào sau đây là amin bậc 3?</b>



A.(CH

3

)

3

C – NH

2

B. (CH

3

)

3

N C. (NH

3

)

3

C

6

H

3

D. CH

3

NH

3

Cl



<b>Câu 6:Amin có cơng thức CH</b>

3

– CH(NH

2

) – CH

3

tên là



A. metyletylamin B. etylmetylamin C. isopropylami D. propylamin



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

A. axit 2 –aminopropanoic B. axit

<sub>α</sub>

–aminopropionic C. Alanin D. valin


<b>Câu 8:Từ glyxin và alanin có thể tạo ra mấy đipeptit ?</b>



A. 1 B. 2 C. 3 D. 4



<b>Câu 9:Cho các chất CH</b>

3

NH

2

, C

2

H

5

NH

2

, CH

3

CH

2

CH

2

NH

2

. Theo chiều tăng dần phân tử khối Nhận xét



nào sau đây đúng?



A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần


B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần


C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần


D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần


<b>Câu 10:Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm hóa xanh?</b>



A. glyxin B. anilin C. phenol D. lysin


<b>Câu 11:Chất hữu cơ C</b>

3

H

9

N có số đồng phân amin là :



A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


<b>Câu 12:Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :</b>



A. Do amin tan nhiều trong H

2

O.




B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.



C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.


D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.



<b>Câu 13:Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?</b>



A. H

2

N – CH

2

CONH – CH

2

CONH – CH

2

COOH B. H

2

N – CH

2

CONH – CH(CH

3

) –COOH



C. H

2

N – CH

2

CH

2

CONH – CH

2

COOH D. H

2

N – CH

2

CONH – CH

2

CH

2

COOH



<b>Câu 14:Trong dung dịch các amino axit thường tồn tại</b>


A. chỉ dạng ion lưỡng cực


B. chỉ dạng phân tử



C. vừa dạng ion lưỡng cực vừa dạng phân tử với số mol như nhau


D. dạng ion lưỡng cực và một phần nhỏ dạng phân tử



<b>Câu 15:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu</b>



được 22 g CO

2

và 14,4 g H

2

O. CTPT của hai amin là :



A. CH

3

NH

2

và C

2

H

7

N



C. C

2

H

7

N và C

3

H

9

N



B. C

3

H

9

N và C

4

H

11

N



D. C

4

H

11

N và C

5

H

13

N




<b>Câu 16:Khi đốt cháy hoàn toàn chất X là đồng đẳng của axit aminoaxetic thì tỉ lệ thể tích CO</b>

2

: H

2

O(hơi)



là 6:7. Xác định cơng thức cấu tạo của X ( X là

<sub>α</sub>

- amino axit)



A. CH

3

– CH(NH

2

) – COOH



B. CH

3

– CH

2

– CH(NH

2

) – COOH



C. CH

3

– CH(NH

2

) –CH

2

–COOH



D. H

2

NCH

2

– CH

2

– COOH



<b>Câu 17:Một dung dịch amin đơn chức X tác dung vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng</b>


thu được 9,55 gam muối. Xác định công thức của X?



A. C

2

H

5

NH

2

B. C

6

H

5

NH

2

C. C

3

H

5

NH

2

D. C

3

H

7

NH

2


<b>Câu 20:</b>

Khi th y phân

đế

n cùng protit thu

đượ

c các ch t :



A. Gucozơ B. Axit C. Amin

D. Aminoaxit



<b>Bu</b>

<b> ổi 8 Ng ày so ạn:</b>



<b>POLIME - VẬT LIỆU POLIME</b>



<b>1. Phân lo</b>

<b>ạ</b>

<b>i polime: - polime t</b>

<b>ổ</b>

<b>ng h</b>

<b>ợ</b>

<b>p:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>+ polime trùng ng</b>

<b>ư</b>

<b>ng</b>

(

đượ

c

đ

i

u ch

ế

b

ng ph

n

ng trùng ng

ư

ng):


nilon -6, nilon-6,6 (poli(hexemetylen

đ

iamin)), nilon-7, poli (etylen terephtalat), poli (phenol-foman

đ

ehit)



(PPF), poli(ure-foman

đ

ehit)



- polime thiên nhiên: tinh b

t, xenluloz

ơ

, cao su thiên nhiên,

.


- polime bán t

ng h

p: t

ơ

visco, t

ơ

axetat,



<b>2. C</b>

<b>ấ</b>

<b>u t</b>

<b>ạ</b>

<b>o m</b>

<b>ạ</b>

<b>ch polime</b>

: có 3 ki

u c

u t

o m

ch polime


- M

ch khơng nhánh: PE, PVC,

.



- M

ch có nhánh: amilopectin, glicogen,



- M

ch khơng gian: caosu l

ư

u hố, nh

a bekelit,



<b>6. Ph</b>

<b>ả</b>

<b>n </b>

<b>ứ</b>

<b>ng trùng h</b>

<b>ợ</b>

<b>p</b>

<b>7.Ph</b>

<b>ả</b>

<b>n </b>

<b>ứ</b>

<b>ng trùng ng</b>

<b>ư</b>

<b>ng</b>


<b>Khái ni</b>

<b>ệ</b>

<b>m</b>

* Trùng h

p l quá trình k

à

ế

t h

p



nhi

u phân t

nh

(monome) gi

ng


nhau hay t

ươ

ng t

nhau th nh phân t

à


l

n (polime)



Trùng ng

ư

ng l quá

à


trình k

ế

t h

p nhi

u


phân t

nh

(monome)


th nh phân t

à

l

n


(polime)

đồ

ng th

i gi

i


phóng nh

ng phân t


nh

khác (thí d

H2O)



<b>Đ</b>

<b>i</b>

<b>ề</b>

<b>u ki</b>

<b>ệ</b>

<b>n c</b>

<b>ầ</b>

<b>n v</b>

<b>ề</b>

<b> c</b>

<b>ấ</b>

<b>u </b>


<b>t</b>

<b>ạ</b>

<b>o monome</b>




Trong phân t

ph

i có liên k

ế

t b

i


ho

c vịng kém b

n có th

m

ra


* Thí d

: CH2=CH2, CH2=CH

Cl,


C6H5 – CH = CH2,



CH2=CH – CH = CH2,

..



2

2



CH

CH



O





,



ph

i có ít nh

t 2 nhóm ch

c có


kh

n

ă

ng ph

n

ng



* Thí d

:



6

4



HOOC C H

COOH





<i>p</i>

;




2

2



HO CH

CH

OH

,



<b> M</b>

<b>Ộ</b>

<b>T S</b>

<b>Ố</b>

<b> POLIME TH</b>

<b>ƯỜ</b>

<b>NG G</b>

<b>Ặ</b>

<b>P TRONG:</b>


<b>- Ch</b>

<b>ấ</b>

<b>t d</b>

<b>ẻ</b>

<b>o: </b>



<b>1. PE: poli etylen</b>



nCH

2

=CH

2


xt, t0<sub>, p</sub>


CH

2

-CH

2

<sub>n</sub>


<b>2. PVC: poli (vinyl clorua)</b>



nCH

<sub>2</sub>

=CH



Cl



xt, t0<sub>, p</sub>


CH

<sub>2</sub>

-CH

<sub>n</sub>



Cl



<b>3. PVA: poli (vinylaxetat)</b>



nCH

<sub>2</sub>

=CH


CH

<sub>3</sub>

COO




xt, t0<sub>, p</sub>


CH

<sub>2</sub>

-CH


n


CH

<sub>3</sub>

COO



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

CH

<sub>2</sub>

=C-COOCH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>


t0<sub>, p, xt</sub>


CH

<sub>2</sub>

-C



COOCH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>


n


metyl metacrylat

Poli(metyl metacrylat)



n



<b>5. PP: poli propilen</b>



nCH

<sub>2</sub>

=CH


CH

<sub>3</sub>


xt, t0<sub>, p</sub>


CH

<sub>2</sub>

-CH

<sub>n</sub>



CH

<sub>3</sub>


<b>6. PS: poli stiren</b>



nCH

<sub>2</sub>

=CH

xt, t


0<sub>, p</sub>


CH

<sub>2</sub>

-CH


n



<b>7. PPF</b>

: Nh

a phenol foman

đ

êhit có 3 d

ng :nh

a novalac, nh

a crezol, nh

a crezit hay bakelit



đ

i

u ch

ế

t

Phenol v an

à

đ

ehit fomic



<b> </b>



OH


CH2


n

<b>8, Keo ure fomandehit: (NH</b>

<b>2</b>

<b>)</b>

<b>2</b>

<b>CO + CH</b>

<b>2</b>

<b>O </b>


<b>- T</b>

<b>ơ</b>

<b>:</b>



<b>1. T</b>

<b>ơ</b>

<b> nilon-6</b>


<b>2. T</b>

<b>ơ</b>

<b> nilon-6,6</b>



( NH-[CH

<sub>2</sub>

]

<sub>6</sub>

-NHCO-[CH

<sub>2</sub>

]

<sub>4</sub>

-CO ) + 2nH

<sub>2</sub>

O


nH

<sub>2</sub>

N-[CH

<sub>2</sub>

]

<sub>6</sub>

-NH

<sub>2</sub>

+ n HOOC-[CH

<sub>2</sub>

]

<sub>4</sub>

-COOH

t0


n


Poli(hexametylen-añipamit) (nilon-6,6)



<b>3. T</b>

<b>ơ</b>

<b> lapsan</b>

(axit terephtalic v etylenglicol)

à



nHOOC-C H COOH + nHOCH -CH OH


Axit terephtalic Etylen glicol


( CO-C H CO-O-C H O ) + 2n H O


poli(etylen terephtalat)


2 2
2 4
4 2
6
6 4

n


t

o


<b>4. T</b>

<b>ơ</b>

<b> olon</b>

(nitron): acrilonitrin (vinyl xianua)



CH

<sub>2</sub>

-CH


CN



n



Poliacrionitrin



Ví dụ:

n

CH

<sub>2</sub>

=CHCN

t


0<sub>, p, xt</sub>



Acrilonitrin



<b>5. T</b>

<b>ơ</b>

<b> capron</b>



nH

2

N[CH

2

]

5

COOH



xt, t0, p


HN-[CH

2

]

5

-CO n + nH

2

O



policaproamit (nilon-6)
axit




-aminocaproic


CH - CH - C = O


CH | ( NH-[CH ] -CO )


CH - CH - NH2


2 2


2 <sub>2</sub>


2 5



vÕt n íc


t o n


n



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nH

2

N[CH

2

]

6

COOH



xt, t0<sub>, p</sub>


HN-[CH

2

]

6

-CO n + nH

2

O


<b>- Cao su:</b>



<b>1. Cao su buna</b>



CH

<sub>2</sub>

=CH-CH=CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

-CH=CH-CH

<sub>2</sub>

<sub>n</sub>



n

Na


<b>2. Cao su buna-S</b>



CH

<sub>2</sub>

=CH-CH=CH

<sub>2</sub>


n

<sub>+ CH=CH</sub>

n

<sub>2</sub> t0, p, xt

CH

<sub>2</sub>

-CH=CH-CH

<sub>2</sub>

-CH-CH

<sub>2</sub>

<sub>n</sub>



cao su buna-S



<b>3. Cao su buna-N</b>



CH

<sub>2</sub>

=CH-CH=CH

<sub>2</sub>


n

<sub>+ CH=CH</sub>

n

<sub>2</sub> t0, p, xt

CH

<sub>2</sub>

-CH=CH-CH

<sub>2</sub>

-CH-CH

<sub>2</sub>

<sub>n</sub>



cao su buna-N



CN

CN



<b>4. Cao su isopren</b>



CH

<sub>2</sub>

-C=CH-CH

<sub>2</sub>


CH

<sub>3</sub>


n



CH

<sub>2</sub>

=C-CH=CH

<sub>2</sub>


CH

<sub>3</sub>


t0<sub>, xt, p</sub>


n



isopren

<sub>cau su isopren</sub>



5, Cao su cloropren: t

ng h

p t

CH2 = CCl - CH = CH2



<b>II. B I TO N:</b>

À

Á



<b>Câu 1:</b>

Ch

t

<b>khơng </b>

có kh

n

ă

ng tham gia ph

n

ng trùng h

p l

à




<b>A.</b>

stiren.

<b>B.</b>

isopren.

<b>C.</b>

propen.

<b>D.</b>

toluen.



<b>Câu 2:</b>

Ch

t có kh

n

ă

ng tham gia ph

n

ng trùng h

p l

à



<b>A. </b>

propan.

<b>B. </b>

propen.

<b>C. </b>

etan.

<b>D. </b>

toluen.



<b>Câu 3:</b>

Quá trình nhi

u phân t

nh

(monome) k

ế

t h

p v

i nhau th nh phân t

à

l

n (polime)

đồ

ng


th

i gi

i phóng nh

ng phân t

nh

khác

đượ

c g

i l ph

à

n

ng



<b>A. </b>

trao

đổ

i.

<b>B. </b>

nhi

t phân.

<b>C. </b>

trùng h

p.

<b>D. </b>

trùng ng

ư

ng.



<b>Câu 4:</b>

Monome

đượ

c dùng

để

đ

i

u ch

ế

polietilen l

à



<b>A. </b>

CH2=CH-CH3.

<b>B. </b>

CH2=CH2.

<b>C. </b>

CH

CH.

<b>D. </b>

CH2=CH-CH=CH2.



<b>Câu 5:</b>

Dãy g

m các ch

t

đượ

c dùng

để

t

ng h

p cao su Buna-S l :

à



<b>A. </b>

CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

<b>B. </b>

CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.



<b>C. </b>

CH2=CH-CH=CH2, l

ư

u hu

nh.

<b>D. </b>

CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.



<b>Câu 6:</b>

Nh

a rezol (PPF)

đượ

c t

ng h

p b

ng ph

ươ

ng pháp

đ

un nóng phenol v

i



<b>A. </b>

HCHO trong mơi tr

ườ

ng baz

ơ

.

<b>B. </b>

<sub>CH3CHO trong môi tr</sub>

ườ

ng axit.



<b>C. </b>

HCHO trong môi tr

ườ

ng axit.

<b>D. </b>

HCOOH trong môi tr

ườ

ng axit.



<b>Câu 7:</b>

Poli(vinyl axetat) l polime

à

đượ

c

đ

i

u ch

ế

b

ng ph

n

ng trùng h

p




<b>A. </b>

C2H5COO-CH=CH2.

<b>B. </b>

CH2=CH-COO-C2H5.



<b>C. </b>

CH3COO-CH=CH2.

<b>D. </b>

CH2=CH-COO-CH3.



<b>Câu 8:</b>

Poli(vinylclorua)

đượ

c

đ

i

u ch

ế

b

ng ph

n

ng trùng h

p:



<b>A. </b>

CH3-CH2Cl

<b>B. </b>

CH2=CHCl.

<b>C. </b>

CH

CCl.

<b>D. </b>

CH2Cl-CH2Cl



<b>Câu 9:</b>

Nilon–6,6 l m

à

t lo

i



<b>A. </b>

t

ơ

axetat.

<b>B. </b>

t

ơ

poliamit.

<b>C. </b>

polieste.

<b>D. </b>

t

ơ

visco.



<b>Câu 10: </b>

Polime dùng

để

đ

i

u ch

ế

thu

tinh h

u c

ơ

(plexiglas) l

à



<b>A. </b>

CH2=C(CH3)COOCH3.

<b>B. </b>

CH2 =CHCOOCH3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 11: </b>

T

ơ

đượ

c s

n xu

t t

xenluloz

ơ

l

à



<b>A. </b>

t

ơ

t

m.

<b>B. </b>

t

ơ

capron.

<b>C. </b>

t

ơ

nilon-6,6.

<b>D. </b>

t

ơ

visco.



<b>Câu 12: </b>

Cho các polime: polietilen, xenluloz

ơ

, polipeptit, tinh b

t, nilon-6, nilon-6,6, polibuta

đ

ien. Dãy


g

m các polime t

ng h

p l

à



<b>A</b>

. polietilen, xenluloz

ơ

, nilon-6, nilon-6,6



<b>B</b>

. polietilen, polibuta

đ

ien, nilon-6, nilon-6,6



<b>C</b>

. polietilen, tinh b

t, nilon-6, nilon-6,6



<b>D</b>

. polietilen, xenluloz

ơ

, nilon-6,6




<b>Câu 13: </b>

Monome

đượ

c dùng

để

đ

i

u ch

ế

polipropilen (PP) l

à



<b>A. </b>

CH2=CH-CH3.

<b>B. </b>

CH2=CH2.

<b>C. </b>

CH

CH.

<b>D. </b>

CH2=CH-CH=CH2.



<b>Câu 14: </b>

T

ơ

lapsan thuô

̣

c loa

̣

i



<b>A. </b>

t

ơ

poliamit.

<b>B. </b>

t

ơ

visco.

<b>C. </b>

t

ơ

polieste.

<b>D. </b>

t

ơ

axetat.



<b>Câu 15: </b>

T

ơ

nilon - 6,6

đượ

c

đ

i

u ch

ế

b

ng ph

n

ng trùng ng

ư

ng



<b>A. </b>

HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.



<b>B. </b>

HOOC-(CH2)4-COOH v HO-(CH

à

2)2-OH.


<b>C. </b>

HOOC-(CH2)4-COOH v H

à

2N-(CH2)6-NH2.


<b>D. </b>

H2N-(CH2)5-COOH.



<b>Câu 16: </b>

Cho s

ơ

đồ

chuy

n hố: Glucoz

ơ

men rượu

X

<i>ZnO</i>,4500<i>C</i>

Y

 <i>xt</i>,<i>t</i>0,<i>p</i>

Cao su Buna. Hai ch

t X, Y



l

n l

ượ

t l

à



<b>A. </b>

CH3CH2OH v CH

à

3CHO.

<b>B. </b>

CH3CH2OH v CH

à

2=CH2.


<b>C. </b>

CH2CH2OH v CH

à

3-CH=CH-CH3.

<b>D. </b>

CH3CH2OH v CH

à

2=CH-CH=CH2.


<b>Câu 17: </b>

Teflon l tên c

à

a m

t polime

đượ

c dùng l m

à



<b>A.</b>

ch

t d

o.

<b>B.</b>

t

ơ

t

ng h

p.

<b>C.</b>

cao su t

ng h

p.

<b>D.</b>

keo dán.




<b>Câu 18: </b>

Polime có c

u trúc m

ng khơng gian (m

ng l

ướ

i) l

à



<b>A. </b>

PVC.

<b>B. </b>

nh

a bakelit.

<b>C. </b>

PE.

<b>D. </b>

amilopectin.



<b>Câu 19: </b>

Poli(ure-foman

đ

ehit) có cơng th

c c

u t

o l

à



<b>A.</b>

HN-CO-NH-CH

<sub>2</sub>

<sub>n</sub>

<b>B.</b>

CH

2

-CH



CN


n



<b>C.</b>

NH-[CH

2

]

6

-NH-CO-[CH

2

]

4

-CO n

<b><sub>D.</sub></b>



OH



CH

<sub>2</sub>


n


<b>Câu 20: </b>

Ch

n phát bi

u

<b>không </b>

<b>đ</b>

<b>úng: </b>

polime ...



<b>A</b>

.

đề

u có phân t

kh

i l

n, do nhi

u m

t xích liên k

ế

t v

i nhau.



<b>B</b>

. có th

đượ

c

đ

i

u ch

ế

t

ph

n

ng trùng h

p hay trùng ng

ư

ng.



<b>C</b>

.

đượ

c chia th nh nhi

à

u lo

i: thiên nhiên, t

ng h

p, nhân t

o.



<b>D</b>

.

đề

u khá b

n v

i nhi

t ho

c dung d

ch axit hay baz

ơ

.



<b>Câu 21: </b>

Polime n o sau

à

đ

ây l polime t

à

hiên nhiên?




<b>A</b>

. cao su buna

<b>B</b>

. cao su isopren

<b>C</b>

. amiloz

ơ

<b>D</b>

. nilon-6,6



<b>Câu 22: </b>

Polime có c

u trúc m

ch không phân nhánh l

à



<b>A</b>

. Nh

a bakelit.

<b>B</b>

. Amilopectin c

a tinh b

t.



<b>C</b>

. Poli (vinyl clorua).

<b>D</b>

. Cao su l

ư

u hóa.



<b>Câu 23: </b>

C

u t

o c

a monome tham gia

đượ

c ph

n

ng trùng ng

ư

ng l

à



<b>B</b>

. trong phân t

ph

i có liên k

ế

t ch

ư

a no ho

c vịng khơng b

n.



<b>B</b>

. th

a

đ

i

u ki

n v

nhi

t

độ

, áp su

t, xúc tác thích h

p.



<b>C</b>

. có ít nh

t 2 nhóm ch

c có kh

n

ă

ng tham gia ph

n

ng.



<b>D</b>

. các nhóm ch

c trong phân t

đề

u có ch

a liên k

ế

t

đ

ơi.



<b>Câu 24: </b>

Ch

t có th

tham gia ph

n

ng trùng ng

ư

ng l

à



<b>A</b>

. H2N – CH2 – COOH.

<b>B</b>

. C2H5 – OH, C6H5 – OH.



<b>C</b>

. CH3 – COOH, HOOC – COOH.

<b>D</b>

. CH2=CH – COOH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>A. </b>

HCHO trong môi tr

ườ

ng baz

ơ

.

<b>B. </b>

<sub>CH3CHO trong môi tr</sub>

ườ

ng baz

ơ

.



<b>C. </b>

HCHO trong môi tr

ườ

ng axit.

<b>D. </b>

HCOOH trong môi tr

ườ

ng axit.



<b>Câu 26: </b>

Cao su buna – S

đượ

c t

o th nh b

à

ng ph

n

ng




<b> A.</b>

trùng h

p

<b> B.</b>

trùng ng

ư

ng

<b>C.</b>

c

ng h

p

<b>D.</b>

đồ

ng trùng h

p



<b>Câu 27: </b>

T

4 t

n C2H4 có ch

a 30% t

p ch

t có th

đ

i

u ch

ế

bao nhiêu t

n PE ? (Bi

ế

t hi

u su

t ph

n



ng l 90%)

à



<b>A.</b>

2,55

<b>B.</b>

2,8

<b>C.</b>

2,52

<b>D.</b>

3,6



<b>Câu 28: </b>

Phân t

kh

i trung bình c

a PVC l 750000. H

à

s

polime hoá c

a PVC l

à



<b>A. </b>

12.000

<b>B. </b>

15.000

<b>C. </b>

24.000

<b>D. </b>

25.000



<b>Câu 29: </b>

Phân t

kh

i trung bình c

a polietilen l 420000. H

à

s

polime hoá c

a PE l

à



<b>A. </b>

12.000

<b>B. </b>

13.000

<b>C. </b>

15.000

<b>D. </b>

17.000



<b>Câu 30: </b>

Kh

i l

ượ

ng c

a m

t

đ

o

n m

ch t

ơ

nilon-6,6 l 27346

à

đ

vC v c

à

a m

t

đ

o

n m

ch t

ơ

capron


l 17176

à

đ

vC. S

l

ượ

ng m

t xích trong

đ

o

n m

ch nilon-6,6 v capron nêu trên l

à

n l

ượ

t l

à



<b>A. </b>

113 v 152.

à

<b>B. </b>

121 v 114.

à

<b>C. </b>

121 v 152.

à

<b>D. </b>

113 v 114.

à



<b>Câu 31: </b>

Trong các ph

n

ng gi

a các c

p ch

t sau, ph

n

ng n o l m gi

à à

m m

ch polime



<b>A. poli(vinyl clorua) + Cl</b>

2 <i>t</i>0

<b>B. cao su thiên nhiên + HCl </b>

<i>t</i>0


<b>C. </b>

poli(vinyl axetat) + H2O

<i>OH</i>,<i>t</i>0

<b><sub>D. </sub></b>

<sub>amiloz</sub>

<sub>ơ</sub>

<sub> + H2O </sub>

<sub></sub><i>H</i><sub> </sub><sub></sub>,<i>t</i>0


<b>Câu 32: </b>

Dãy g

m t

t c

các ch

t

đề

u l ch

à

t d

o l

à




<b>A. </b>

Polietilen; t

ơ

t

m, nh

a rezol.

<b>B. </b>

Polietilen; cao su thiên nhiên, PVA.



<b>C. </b>

Polietilen;

đấ

t sét

ướ

t; PVC.

<b>D. </b>

Polietilen; polistiren; bakelit



<b>Câu 33: </b>

Nh

a rezit (nh

a bakelit)

đượ

c

đ

i

u ch

ế

b

ng cách



<b>A. Đ</b>

un nóng nh

a rezol

150oC

để

t

o m

ng khơng gian.



<b>B. Đ</b>

un nóng nh

a novolac

150oC

để

t

o m

ng khơng gian.



<b>C. Đ</b>

un nóng nh

a novolac v

i l

ư

u hu

nh

150oC

để

t

o m

ng khơng gian.



<b>D. Đ</b>

un nóng nh

a rezol v

i l

ư

u hu

nh

150oC

để

t

o m

ng không gian.



<b>Câu 34: </b>

T

ơ

g

m 2 lo

i l

à



<b>A. </b>

t

ơ

hóa h

c v t

à

ơ

t

ng h

p.

<b>B. </b>

t

ơ

thiên nhiên v t

à

ơ

nhân t

o.



<b>C. </b>

t

ơ

hóa h

c v t

à

ơ

thiên nhiên.

<b>D. </b>

t

ơ

t

ng h

p v t

à

ơ

nhân t

o.



<b>Câu 35: </b>

Trong s

các lo

i t

ơ

sau: t

ơ

t

m, t

ơ

visco, t

ơ

nilon-6,6, t

ơ

axetat, t

ơ

capron, t

ơ


enan. Nh

ng t

ơ

thu

c lo

i t

ơ

nhân t

o l

à



<b>A. </b>

T

ơ

t

m v

à

t

ơ

enan.

<b>B. </b>

T

ơ

visco v

à

t

ơ

nilon-6,6.



<b>C. </b>

T

ơ

nilon-6,6 v

à

t

ơ

capron.

<b>D. </b>

T

ơ

visco v

à

t

ơ

axetat.



<b>Câu 36: </b>

Theo ngu

n g

c, lo

i t

ơ

cùng lo

i v

i len l

à



<b>A. </b>

bông

<b>B. </b>

capron

<b>C. </b>

visco

<b>D. </b>

xenluloz

ơ

axetat.




<b>Câu 37: </b>

Lo

i t

ơ

th

ườ

ng dùng

để

d

t v

i may qu

n áo

m ho

c b

n th nh

à

s

i “len”

đ

an áo


rét l

à



<b>A. </b>

t

ơ

capron

<b>B. </b>

t

ơ

nilon -6,6

<b>C. </b>

t

ơ

capron

<b>D. </b>

t

ơ

nitron.



<b>Câu 38: </b>

Khi

đố

t cháy m

t polime Y thu

đượ

c khí CO2 v

à

h

ơ

i n

ướ

c theo t

l

s

mol t

ươ

ng

ng


l

à



1 :1. V

y Y l

à



<b>A. </b>

poli(vinyl clorua).

<b>B. </b>

polistiren.

<b>C. </b>

polipropilen.

<b>D. </b>

xenluloz

ơ

.



<b>Câu 39: </b>

Polime d

ướ

i

đ

ây có cùng c

u trúc m

ch polime v

i nh

a bakelit l

à



<b>A. </b>

Amiloz

ơ

<b>B. </b>

Glicogen

<b>C. </b>

Cao su l

ư

u hóa

<b>D. </b>

Xenluloz

ơ

.



<b>Câu 40: </b>

Cho các polime: PE, PVC, polibuta

đ

ien, poliisopren, nh

a rezit, amiloz

ơ

, amilopectin,


xenluloz

ơ

, cao su l

ư

u hố. Dãy g

m t

t c

các polime có c

u trúc m

ch không phân nhánh l

à



<b>A. </b>

PE, polibuta

đ

ien, poliisopren, amiloz

ơ

, xenluloz

ơ

, cao su l

ư

u hoá



<b>B. </b>

PE, PVC, polibuta

đ

ien, nh

a rezit, poliisopren, xenluloz

ơ

.



<b>C. </b>

PE, PVC, polibuta

đ

ien, poliisopren, amiloz

ơ

, xenluloz

ơ

.



<b>D. </b>

PE, PVC, polibuta

đ

ien, poliisopren, amiloz

ơ

, amilopectin, xenluloz

ơ

.



<b>Câu 41: </b>

Phát bi

u

<b>sai </b>

l

à




<b>A. </b>

B

n ch

t c

u t

o hoá h

c c

a t

ơ

t

m v len l protit; c

à

à

a s

i bông l xen

à

luloz

ơ

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C. </b>

Qu

n áo nilon, len, t

ơ

t

m khơng nên gi

t v

i x phịng

à

độ

ki

m cao



<b>D. </b>

T

ơ

nilon, t

ơ

t

m, len r

t b

n v

ng v

i nhi

t.



<b>Câu 42: </b>

Phát bi

u

<b>không đ</b>

úng l

à



<b>A. </b>

Tinh b

t v

à

xenluloz

ơ

đề

u l

à

polisaccarit (C6H10O5

<sub>)n nh</sub>

ư

ng xenluloz

ơ

có th

kéo s

i, cịn tinh


b

t thì khơng.



<b>B. </b>

Len, t

ơ

t

m, t

ơ

nilon kém b

n v

i nhi

t v không

à

b

thu

phân trong môi tr

ườ

ng axit ho

c ki

m.



<b>C. </b>

Phân bi

t t

ơ

nhân t

o v t

à

ơ

t

nhiên b

ng cách

đố

t, t

ơ

t

nhiên cho mùi khét.



<b>D. Đ</b>

a s

các polime

đề

u không bay h

ơ

i do kh

i l

ượ

ng phân t

l

n v l

à

c liên k

ế

t phân t

l

n.



<b>Câu 43: </b>

Poli (metyl metacrylat) v t

à

ơ

nilon-6

đượ

c t

o th

à

nh t

các monome t

ươ

ng

ng l

à



<b>A. </b>

CH3-COO-CH=CH2 v

à

H2N-[CH2]5-COOH.



<b>B. </b>

CH

2

=C(CH

3

)-COOCH

3 v

à

H

2

N-[CH

2

]

6

-COOH.



<b>C. </b>

CH

2

=C(CH

3

)-COOCH

3 v

à

H

2

N-[CH

2

]

5

-COOH.



<b>D. </b>

CH

2

=CH-COOCH

3 v

à

H

2

N-[CH

2

]

6

-COOH.



<b>Câu 44: </b>

M

t

đ

o

n m

ch PVC có kho

ng 1000 m

t xích. Hãy xác

đị

nh kh

i l

ượ

ng c

a

đ

o

n m

ch

đ

ó.



<b>A</b>

. 62500

đ

vC

<b>B</b>

. 625000

đ

vC

<b>C</b>

. 125000

đ

vC

<b>D</b>

. 250000

đ

vC.




<b>Câu 45: </b>

B

n ch

t c

a s

l

ư

u hoá cao su l

à



<b>A. </b>

t

o c

u n

i

đ

isunfua giúp cao su có c

u t

o m

ng khơng gian.



<b>B. </b>

t

o lo

i cao su nh

h

ơ

n.



<b>C. </b>

gi

m giá th nh cao su.

à



<b>D. </b>

l m cao su

à

d

ă

n khuôn.



<b>Câu 46: </b>

Cho các polime : polietilen, xenluloz

ơ

, amiloz

ơ

, amilopectin, poli(vnylclorua), t

ơ

nilon-6,6;


poli(vinyl axetat). Các polime thiên nhiên l

à



<b>A. </b>

xenluloz

ơ

, amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(vinyl axetat)



<b>B. </b>

amilopectin, PVC, t

ơ

nilon - 6,6; poli(vinyl axetat)



<b>C. </b>

amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(vinyl axetat)



<b>D. </b>

xenluloz

ơ

, amiloz

ơ

, amilopectin



<b>Câu 47: </b>

Trùng ng

ư

ng axit

–aminocaproic thu

đượ

c m kg polime v 12,6 kg H

à

2O v

i hi

u su

t ph

n



ng 90%. Giá tr

c

a m l

à



<b>A</b>

. 71,19.

<b>B</b>

. 79,1.

<b>C</b>

. 91,7.

<b>D</b>

. 90,4.



<b>Câu 48: </b>

T

100ml dd ancol etylic 33,34% (D = 0,69g/ml) có th

đ

i

u ch

ế

đượ

c bao nhiêu g PE (hi

u


su

t 100%)




<b>A.</b>

23

<b>B.</b>

14

<b>C.</b>

18

<b>D</b>

. K

ế

t qu

khác



<b>Câu 49: </b>

H

s

trùng h

p c

a lo

i polietilen có kh

i l

ượ

ng phân t

l 4984

à

đ

vC v c

à

a polisaccarit


(C6H10O5)n có kh

i l

ượ

ng phân t

162000

đ

vC l

n l

ượ

t l :

à



<b>A</b>

. 178 v 1000

à

<b>B</b>

. 187 v 100

à

<b>C.</b>

278 v 1000

à

<b>D</b>

. 178 v 2000

à



<b>Câu 50: </b>

Để

đ

i

u ch

ế

cao su buna ng

ườ

i ta có th

th

c hi

n theo các s

ơ

đồ

bi

ế

n hóa sau:


C2H5OH

50 %

buta-1,3-

đ

ien

80 %

cao su buna



Tính kh

i l

ượ

ng ancol etylic c

n l

y

để

có th

đ

i

u ch

ế

đượ

c 54 gam cao su buna theo s

ơ

đồ

trên?



<b>A</b>

. 92 gam

<b>B</b>

. 184 gam

<b>C</b>

. 115 gam

<b>D</b>

. 230 gam.



Buæi 9 Ngày soạn: 01/12



<b>Tính chất hoá học của kim loại</b>


<b>I BI TON V KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT</b>


<b>1) Kim loại tác dụng với dung dịch axit:</b>


<i>a) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng</i>:


M + nH+ <sub>M</sub>n+<sub> + n/2H</sub>
2


(M đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực chuẩn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạt số oxi hóa cao nhất



- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó


S+6<sub> trong H</sub>


2SO4 bị khử thành S+4 (SO2) ; So hoặc S-2 (H2S)


- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó


N+5<sub> trong HNO</sub>


3 bị khử thành N+4 (NO2)


- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 lỗng (trừ Pt, Au), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+2 (NO) ; N+1 (N2O) ;


No<sub> (N</sub>


2) hoặc N-3 (NH4+)


<i>c) Kim loại tan trong nước (Na, K, Ba, Ca,…) tác dụng với axit:</i> có 2 trường hợp


- Nếu dung dịch axit dùng dư: chỉ có phản ứng của kim loại với axit


- Nếu axit thiếu thì ngồi phản ứng giữa kim loại với axit (xảy ra trước) cịn có phản ứng kim loại dư tác dụng với nước của
dung dịch


<b>2) Một số chú ý khi giải bài tập:</b>


- Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H2SO4 loãng (H+ đóng vai trị là chất oxi hóa) thì tạo ra muối có số oxi hóa thấp và



giải phóng H2: M + nH+ → Mn+ + n/2H2 (nH+ = nHCl + 2nH2SO4)


- Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H2SO4 lỗng, HNO3 → viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn (H+ đóng


vai trị mơi trường, NO3– đóng vai trị chất oxi hóa) và so sánh các tỉ số giữa số mol ban đầu và hệ số tỉ lượng trong phương


trình xem tỉ số nào nhỏ nhất thì chất đó sẽ hết trước (để tính theo)


- Các kim loại tác dụng với ion NO3– trong môi trường axit H+ xem như tác dụng với HNO3


- Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion NO3– trong mơi trường kiềm OH– giải phóng NH3


4Zn + NO3– + 7OH– → 4ZnO22– + NH3 + 2H2O


(4Zn + NO3– + 7OH– + 6H2O → 4[Zn(OH)4]2– + NH3)


8Al + 3NO3– + 5OH– + 2H2O → 8AlO2– + 3NH3


(8Al + 3NO3– + 5OH– + 18H2O → 8[Al(OH)4]– + 3NH3


- Khi hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì dùng định luật bảo toàn mol electron và phương pháp ion – electron
để giải cho nhanh. So sánh tổng số mol electron cho và nhận để biện luận xem chất nào hết, chất nào dư


- Khi hỗn hợp kim loại trong đó có Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng hoặc HNO3 cần chú ý xem kim loại có dư khơng. Nếu kim


loại (Mg → Cu) dư thì có phản ứng kim loại khử Fe3+<sub> về Fe</sub>2+<sub>. Ví dụ: Fe + 2Fe</sub>3+<sub> → 3Fe</sub>2+<sub> ; Cu + 2Fe</sub>3+<sub> → Cu</sub>2+<sub> + 2Fe</sub>2+


- Khi hịa tan hồn hồn hỗn hợp kim loại trong đó có Fe bằng dung dịch HNO3 mà thể tích axit cần dùng là nhỏ nhất → muối


Fe2+



- Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên phản ứng trước


- Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng muối trong dung dịch, ta áp dụng công thức sau:
mmuối = mcation + maniontạo muối = mkim loại + manion tạo muối


(manion tạo muối = manion ban đầu – manion tạo khí)


- Cần nhớ một số các bán phản ứng sau:


2H+<sub> + 2e → H2 NO</sub>


3- + e + 2H+ → NO2 + H2O


SO42– + 2e + 4H+ → SO2 + 2H2O NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O


SO42– + 6e + 8H+ → S + 4H2O 2NO3- + 8e + 10H+ N2O + 5H2O


SO42– + 8e + 10H+ → H2S + 4H2O 2NO3- + 10e + 12H+ → N2 + 6H2O


NO3- + 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O


- Cần nhớ số mol anion tạo muối và số mol axit tham gia phản ứng:
nSO42–tạo muối = Σ . nX (a là số electron mà S+6 nhận để tạo sản phẩm khử X)


nH2SO4phản ứng = 2nSO2 + 4nS + 5nH2S


nNO3–tạo muối = Σ a.nX (a là số electron mà N+5 nhận để tạo ra sản phẩm khử X)


nHNO3 phản ứng = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2



<b>3) Một số ví dụ minh họa</b>


<b>Ví dụ 1</b>: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2


(ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:


A. 101,68 gam B. 88,20 gam <b>C. 101,48 gam</b> D. 97,80 gam


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nH2 = nH2SO4 = 0,1 mol → m (dung dịch H2SO4) = 98 gam → m (dung dịch sau phản ứng) = 3,68 + 98 - 0,2 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Ví dụ 2</b>: Hồ tan hồn tồn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể


tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là:


A. 2,80 lít B. 1,68 lít C. 4,48 lít <b>D. 3,92 lít</b>
<i><b>Hướng dẫn</b></i>: Gọi nAl = x mol ; nSn = y mol → 27x + 119y = 14,6 (1) ; nH2 = 0,25 mol


- Khi X tác dụng với dung dịch HCl:


<b>Ví dụ 3</b>: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng


xảy ra hồn tồn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về
khối lượng của Al trong X là:


<b>A. 56,25 %</b> B. 49,22 % C. 50,78 % D. 43,75 %


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: Σ nH+<sub> = 0,8 mol ; nH</sub>


2 = 0,38 mol → nH+phản ứng = 0,76 mol < 0,8 mol → axit dư, kim loại hết



- Gọi nMg = x mol ; nAl = y mol → → % Al = %


→ <b>đáp án A</b>


<b>Ví dụ 4</b>: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc


lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 23,3 gam <b> B. 26,5 gam</b> C. 24,9 gam D. 25,2 gam


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: Các phản ứng xảy ra là:


Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2


0,06 ←0,12 → 0,06 0,06 → 0,06 0,06


Ba + 2H2O →Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2


0,04 → 0,04 0,04 → 0,04 0,04 0,04
Cu(OH)2 CuO + H2O


0,04 0,04


→ m (chất rắn) = mBaSO4 + mCuO = (0,06 + 0,04).233 + 0,04.80 = 26,5 gam → <b>đáp án B</b>


<b>Ví dụ 5</b>: Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo


tỉ lệ mol 1 : 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)


A. 1,0 lít B. 0,6 lít <b>C. 0,8 lít</b> D. 1,2 lít



<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nFe = nCu = 0,15 mol


- Do thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất → muối Fe2+ → ∑ ne cho = 2.(0,15 + 0,15) = 0,6 mol


- Theo đlbt mol electron nH+<sub> = nHNO</sub>


3 = mol → VHNO = 0,8 lít → <b>đáp án C</b>


<b>Ví dụ 6</b>: Hịa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được V lít (ở


đktc) khí khơng màu duy nhất thốt ra, hóa nâu ngồi khơng khí. Giá trị của V là:


A. 1,344 lít B. 4,032 lít <b> C. 2,016 lít</b> D. 1,008 lít


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nCu = 0,15 mol ; nNO3– = 0,18 mol ; Σ nH+ = 0,36 mol


3Cu + 8H+<sub> + 2NO</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

0,36→ 0,09
→ VNO = 0,09.22,4 = 2,016 lít → <b>đáp án C</b>


<b>Ví dụ 7</b>: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3


0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:


<b>A. 360 ml </b> B. 240 ml C. 400 ml D. 120 ml


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nFe = 0,02 mol ; nCu = 0,03 mol → Σ ne cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol ; nH+ = 0,4 mol ; nNO3– = 0,08 mol



(Ion NO3– trong mơi trường H+ có tính oxi hóa mạnh như HNO3)


- Bán phản ứng: NO3– + 3e + 4H+ → NO + 2H2O Do → kim loại kết và H+ dư


0,12→ 0,16


→ nH+<sub> dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol → Σ nOH</sub>–<sub> (tạo kết tủa max) = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36 → V = 0,36 lít hay 360 ml → </sub>


<b>đáp án A</b>


<b>Ví dụ 8</b>: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thốt


ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là:


A. 11,76 lít B. 9,072 lít C. 13,44 lít <b> D. 15,12 lít</b>
<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nAl = 0,9 mol ; nNO3– = 0,225 mol ; nOH– = 0,675 mol


8Al + 3NO3– + 5OH– + 18H2O → 8[Al(OH)4]– + 3NH3 (1) Do → NO3– hết


Bđ: 0,9 0,225 0,675


Pư: 0,6 ← 0,225 → 0,375 0,225
Dư: 0,3 0 0,3


Al + OH–<sub> (dư) + H</sub>


2O → AlO2– + H2 (2)


0,3 0,3 0,45



Từ (1) ; (2) → V = (0,225 + 0,45).22,4 = 15,12 lít →<b> đáp án D</b>


<b>Ví dụ 9</b>: Hịa tan hồn tồn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu , Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được


13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối


NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là:


A. 205,4 gam và 2,5 mol B. 199,2 gam và 2,4 mol


<b>C. 205,4 gam và 2,4 mol</b> D. 199,2 gam và 2,5 mol


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nY = 0,6 mol → nNO2 = 0,3 mol ; nNO = 0,2 mol ; nN2O = 0,1 mol


- nNO –tạo muối = nNO + 3.nNO + 8.nN O = 0,3 + 3.0,2 + 8.0,1 = 1,7 mol → mZ = mKl + mNO – tạo muối = 100 + 1,7.62 = 205,4 gam


(1)


- nHNO phản ứng = 2.nNO + 4.nNO + 10.nN O = 2.0,3 + 4.0,2 + 10.0,1 = 2,4 mol (2)


- Từ (1) ; (2) → <b>đáp án C</b>


<b>Ví dụ 10</b>: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm


khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hồ tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:


<b>A. 1,92 gam</b> B. 3,20 gam C. 0,64 gam D. 3,84 gam
Hướng dẫn: nFe = 0,12 mol → ne cho = 0,36 mol; nHNO3 = 0,4 mol → ne nhận = 0,3 mol



- Do ne cho > ne nhận → Fe còn dư → dung dịch X có Fe2+ và Fe3+


- Các phản ứng xảy ra là:


Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


0,1 ← 0,4 → 0,1
Fe (dư) + 2Fe3+<sub> → 3Fe</sub>2+


0,02 → 0,04


Cu + 2Fe3+<sub> (dư) → Cu</sub>2+<sub> + 2Fe</sub>2+


0,03 ← 0,06


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Ví dụ 11</b>: Hồ tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 lỗng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn


hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cơ cạn dung dịch X, thu được m gam chất


rắn khan. Giá trị của m là:


A. 38,34 gam B. 34,08 gam <b>C. 106,38 gam</b> D. 97,98 gam


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nAl = 0,46 mol → ne cho = 1,38 mol ; nY = 0,06 mol ; Y = 36


- Dễ dàng tính được nN2O = nN2 = 0,03 mol → Σ ne nhận = 0,03.(8 + 10) = 0,54 mol < ne cho → dung dịch X còn chứa muối


NH4NO3 → nNH4+ = NO3– = mol


- Vậy mX = mAl(NO ) + mNH NO = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 gam → <b>đáp án C</b>



(Hoặc có thể tính mX = mKl + mNO – tạo muối + mNH = 12,42 + (0,03.8 + 0,03.10 + 0,105.8 + 0,105).62 + 0,105.18 = 106,38


gam)


<b>II – BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI OXIT KIM LOẠI (PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM)</b>
<b>1) Một số chú ý khi giải bài tập</b>:


- Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại oxit nhôm + kim loại
(Hỗn hợp X) (Hỗn hợp Y)
- Thường gặp:


+ 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe


+ 2yAl + 3FexOy y Al2O3 + 3xFe


+ (6x – 4y)Al + 3xFe2O3 6FexOy + (3x – 2y)Al2O3


- Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành để biện luận. Ví dụ:
+ Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại → Al dư ; oxit kim loại hết


+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bazơ kiềm (NaOH,…) giải phóng H2 → có Al dư


+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn hợp Y chứa (Al2O3 + Fe) hoặc (Al2O3 + Fe +


Al dư) hoặc (Al2O3 + Fe + oxit kim loại dư)


- Nếu phản ứng xảy ra khơng hồn tồn, hỗn hợp Y gồm Al2O3, Fe, Al dư và Fe2O3 dư


- Thường sử dụng:



+ Định luật bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY


+ Định luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): nAl (X) = nAl (Y) ; nFe (X) = nFe (Y) ; nO (X) = nO (Y)


<b>2) Một số ví dụ minh họa:</b>


<b>Ví dụ 1</b>: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu


được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:


• <b>Phần 1</b>: tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc)


• <b>Phần 2</b>: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc) Giá trị của m là:


<b>A. 22,75 gam</b> B. 21,40 gam C. 29,40 gam D. 29,43 gam


<i><b>Hướng dẫn:</b></i> nH2(1) = 0,1375 mol ; nH2(2) = 0,0375 mol


- Hỗn hợp rắn Y tác dụng với NaOH giải phóng H2 → Al dư và vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên thành phần hỗn hợp rắn Y


gồm: Al2O3, Fe và Al dư


- Gọi nFe = x mol ; nAl dư = y mol có trong 1/2 hỗn hợp Y


- Từ đề ta có hệ phương trình:


- Theo đlbt nguyên tố đối với O và Fe: nAl2O3 = nFe2O3 = = 0,05 mol


- Theo đlbt khối lượng: m = (0,05.102 + 0,1.56 + 0,025.27).2 = 22,75 gam → <b>đáp án A</b>



<b>Ví dụ 2</b>: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện khơng có khơng khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,


thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở


đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nH2 = 0,15 mol ; nAl(OH)3 = 0,5 mol


- Từ đề suy ra thành phần hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)


- Các phản ứng xảy ra là:


2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2


Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]


CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3


- nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol


- Theo đlbt nguyên tố đối với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol


- Theo đlbt nguyên tố đối với O: nO(Fe O ) = nO(Al O ) → nFe3O4 = mol


- Theo đlbt nguyên tố đối với Fe: nFe = 3nF3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol


- Theo đlbt khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam →<b> đáp án C</b>


<b>Ví dụ 3</b>: Thực hiện phản ứng nhiệt nhơm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện khơng có khơng khí) thu



được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc) thốt ra và cịn lại phần


khơng tan Z. Hịa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thốt ra. Biết các


phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là:


A. 40,8 gam và Fe3O4 B. 45,9 gam và Fe2O3


<b>C. 40,8 gam và Fe2O3</b> D. 45,9 gam và Fe3O4


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nH2 = 0,375 mol ; nSO2(cả Z) = 2.0,6 = 1,2 mol


- Từ đề suy ra thành phần chất rắn Y gồm: Fe, Al2O3, Al dư và phần không tan Z là Fe


- nH2 = 0,375 mol → nAl dư = 0,25 mol


- nSO2 = 1,2 mol → nFe = mol


- mAl2O3 = 92,35 – 0,8.56 – 0,25.27 = 40,8 gam (1) → nAl2O3 = 0,4 mol


- Theo đlbt nguyên tố đối với O → nO(Fe O ) = 0,4.3 = 1,2 mol


- Ta có: → cơng thức oxit sắt là Fe2O3 (2)


- Từ (1) ; (2) → <b>đáp án C</b>


<b>Ví dụ 4</b>: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm (trong điều kiện khơng có khơng khí).


Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 lỗng (dư) thu



được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là:


A. 75 % và 0,54 mol B. 80 % và 0,52 mol


C. 75 % và 0,52 mol <b> D. 80 % và 0,54 mol</b><i><b>Hướng dẫn</b></i>: nAl = 0,2 mol ; nFe3O4 = 0,075 mol ; nH2


= 0,24 mol


- Phản ứng xảy ra khơng hồn tồn: 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe


x→ 0,5x (mol)


- Hỗn hợp chất rắn gồm:


- Ta có phương trình: .2 + (0,2 – x).3 = 0,24.2 → x = 0,16 mol → Hphản ứng = % (1)


- nH+


phản ứng = 2.nFe + 3.nAl + 6.nAl2O3 + 8.nFe3O4 = 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08 mol


→ nH2SO4phản ứng = mol (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Buæi 10 Ngày soạn: 05/12



<b>DÃy điện hoá của kim loại</b>


<b>I BI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI</b>


<b>1) Kim loại tác dụng với dung dịch muối:</b>



- Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:
xM (r) + nXx+<sub> (dd) </sub> <sub>xM</sub>n+<sub> (dd) + nX (r) </sub>


+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn


+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường
+ Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan
- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mXtạo ra – mMtan


- Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mMtan – mX tạo ra


- Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm
- Ngoại lệ:


+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+<sub> của H</sub>


2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ


kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm


+ Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3 (khan) → 3NaCl + Al


+ Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3-, MnO4-,…thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường


axit (hoặc bazơ)


- Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation
oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất


- Thứ tự tăng dần giá trị thế khử chuẩn (Eo<sub>) của một số cặp oxi hóa – khử: </sub>



Mg2+<sub>/Mg < Al</sub>3+<sub>/Al < Zn</sub>2+<sub>/Zn < Cr</sub>3+<sub>/Cr < Fe</sub>2+<sub>/Fe < Ni</sub>2+<sub>/Ni < Sn</sub>2+<sub>/Sn < Pb</sub>2+<sub>/Pb < 2H</sub>+<sub>/H</sub>


2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag <


Hg2+<sub>/Hg < Au</sub>3+<sub>/Au </sub>


<b>2) Một số chú ý khi giải bài tập:</b>


- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối là phản ứng oxi hóa – khử nên thường sử dụng phương pháp bảo toàn mol
electron để giải các bài tập phức tạp, khó biện luận như hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp nhiều
muối. Các bài tập đơn giản hơn như một kim loại tác dụng với dung dịch một muối, hai kim loại tác dụng với dung dịch một
muối,…có thể tính tốn theo thứ tự các phương trình phản ứng xảy ra


- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng,…
- Từ số mol ban đầu của các chất tham gia phản ứng → biện luận các trường hợp xảy ra


- Nếu chưa biết số mol các chất phản ứng thì dựa vào thành phần dung dịch sau phản ứng và chất rắn thu được → biện luận
các trường hợp xảy ra


- Kim loại khử anion của muối trong mơi trường axit (bazơ) thì nên viết phương trình dạng ion thu gọn
- Kim loại (Mg → Cu) đẩy được Fe3+<sub> về Fe</sub>2+<sub>. Ví dụ: Fe + 2Fe</sub>3+<sub> →</sub><sub>3Fe</sub>2+<sub> ; Cu + 2Fe</sub>3+<sub> → Cu</sub>2+<sub> + 2Fe</sub>2+


- Fe + 2Ag+<sub> → Fe</sub>2+<sub> + 2Ag. Nếu Fe hết, Ag</sub>+<sub> cịn dư thì: Fe</sub>2+<sub> + Ag</sub>+<sub> → Fe</sub>3+<sub> + Ag </sub>


<b>3) Một số ví dụ minh họa:</b>


<b>Ví dụ 1</b>: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II nặng m gam vào dung dịch Fe(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại giảm 6 %


so với ban đầu. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO3 thì khối lượng thanh kim loại tăng 25 % so với ban đầu.



Biết độ giảm số mol của Fe(NO3)2 gấp đôi độ giảm số mol của AgNO3 và kim loại kết tủa bám hết lên thanh kim loại M. Kim


loại M là:


A. Pb B. Ni C. Cd <b> D. Zn </b>
<i><b>Hướng dẫn</b></i>: Gọi nFe2+


pư = 2x mol → nAg+pư = x mol


M + Fe2+<sub> → M</sub>2+<sub> + Fe </sub>


2x ← 2x → 2x


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

M + 2Ag+<sub> → M</sub>2+<sub> + 2Ag </sub>


0,5x ← x → x


→ ∆m↑ = 0,5x.(216 – M) → %mKl tăng = (2)


- Từ (1) ; (2) → → M = 65 → Zn → <b>đáp án D</b>


<b>Ví dụ 2</b>: Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu


được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến


khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là:


<b>A. 15,5 gam</b> B. 16 gam C. 12,5 gam D. 18,5 gam



<i><b>Hướng dẫn</b></i>: Gọi nNi = x mol ; nCu = y mol có trong m gam hỗn hợp
Ni + 2Ag+<sub> → Ni</sub>2+<sub> + 2Ag (1) </sub>


Cu + 2Ag+<sub> → Cu</sub>2+<sub> + 2Ag (2) </sub>


Ni + Cu2+<sub> → Ni</sub>2+<sub> + Cu (3) </sub>


- Từ (3) → (64 – 59).x = 0,5 → x = 0,1 mol (*)


- Từ (1) → nAg(1) = 0,2 mol → mAg(1) = 21,6 gam → mAg(2) = 54 – 21,6 = 32,4 gam → nAg(2) = 0,3 mol → y = 0,15 mol (**)


- Từ (*) ; (**) → m = 0,1.59 + 0,15.64 = 15,5 gam → <b>đáp án A</b>


<b>Ví dụ 3:</b> Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng


xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:


<b>A. 70,2 gam</b> B. 54 gam C. 75,6 gam D. 64,8 gam


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nFe = 0,15 mol ; nCu = 0,1 ; nAg+ = 0,7 mol
Fe + 2Ag+<sub> → Fe</sub>2+<sub> + 2Ag (1) </sub>


0,15→ 0,3 0,15 0,3
Cu + 2Ag+<sub> → Cu</sub>2+<sub> + 2Ag </sub>


0,1 → 0,2 0,2
Fe2+<sub> + Ag</sub>+<sub> → Fe</sub>3+<sub> + Ag (3) </sub>


0,15 → 0,15 0,15



Từ (1) ; (2) → m = (0,3 + 0,2 + 0,15).108 = 70,2 gam → <b>Đáp án A</b>


<b>Ví dụ 4</b>: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản


ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:


A. 2,80 gam <b>B. 4,08 gam</b> C. 2,16 gam D. 0,64 gam


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nFe = 0,04 mol ; nAg+<sub> = 0,02 mol ; nCu</sub>2+<sub> = 0,1 mol </sub>


Thứ tự các phản ứng xảy ra là: (Fe2+<sub>/Fe < Cu</sub>2+<sub>/Cu < Fe</sub>3+<sub> < Fe</sub>2+<sub> < Ag</sub>+<sub> < Ag) </sub>


Fe + 2Ag+<sub> → Fe</sub>2+<sub> + 2Ag (1) </sub>


0,01← 0,02 → 0,02
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
0,03→ 0,03


Từ (1) ; (2) → mY = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam → <b>đáp án B</b>


<b>Ví dụ 5</b>: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+<sub> và 1 mol Ag</sub>+<sub> đến khi các phản ứng xảy ra </sub>


hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên:
A. 1,8 B. 1,5 <b>C. 1,2</b> D. 2,0


<i><b>Hướng dẫn</b></i>:


- Dung dịch chứa 3 ion kim loại → Mg2+<sub>, Zn</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+


- Σ ne cho = (2,4 + 2x) mol và Σ ne nhận = 1 + 2.2 = 5 mol



- Yêu cầu bài toán thỏa mãn khi Σ ne cho < Σ ne nhận hay (2,4 + 2x) < 5 → x < 1,3 → x =1,2 → <b>đáp án C</b>


<b>Ví dụ 6</b>: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra


hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần
lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nCu2+<sub> = 0,16 mol ; nNO</sub>


3– = 0,32 mol ; nH+ = 0,4 mol


- Các phản ứng xảy ra là:
Fe + 4H+<sub> + NO</sub>


3– → Fe3+ + NO + 2H2O (1)


0,1 ← 0,4 → 0,1 0,1 0,1
→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít (*)


Fe + 2Fe3+<sub> → 3Fe</sub>2+<sub> (2) </sub>


0,05 ← 0,1


Fe + Cu2+<sub> → Fe</sub>2+<sub> + Cu (3) </sub>


0,16 ← 0,16


- Từ (1) ; (2) ; (3) → nFepư = 0,1 + 0,05 + 0,16 = 0,31 mol



- Hỗn hợp bột kim loại gồm Fe dư và Cu → (m – 0,31.56) + 0,16.64 = 0,6m → m = 17,8 gam (**)
- Từ (*) ; (**) → <b>đáp án B</b>


<b>II.BÀI TỐN:</b>



1/. Ngâm một lá keõm trong 100ml dd AgNO

3

0,1M



a)

Viết ptpư dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của các chất tham gia phản ứng.



b)

Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng lá kẽm tăng thêm bao nhiêu gam?



<b>ÑS:</b>

0,755 gam



2/. Ngâm một đinh sắt sạch trong dd CuSO

4

. sau khi kết thúc phản ứng lấy đinh sắt ra



rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam.



a)

Viết ptpư dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của các chất tham gia phản ứng.



b)

Tính khối lượng sắt đã phản ứng.

<b>ĐS:</b>

8,4 gam



3/. Ngâm một thanh sắt trong 500 ml dd CuCl

2

. đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy



thanh sắt ra khỏi dd rữa nhẹ, làm khô, cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng 2,8 gam.



a)

Tính nồng độ mol/lít của dd CuCl

2

ban đầu.



b)

Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng đồng sinh ra.



<b> ÑS:</b>

<b> </b>

a. 0,7 M b. m

<sub>Fe</sub>

= 19,6 gam; m

<sub>Cu</sub>

= 22,4 gam




4/. Ngâm một thanh sắt trong 250 ml dd Cu(NO

3

)

2

0,2M đến khi kết thúc phản ứng, lấy



thanh sắt ra khỏi dd rữa nhẹ, làm khô, cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8% so với


khối lượng ban đầu.



a)

Viết ptpư dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của các chất tham gia phản ứng.



b)

Tính khối lượng thanh sắt trước phản ứng.

<b> ĐS:</b>

50 gam



5/. Ngâm một lá kẽm trong dd có chứa 2,24 gam ion kim loại M

2+

<sub> có trong thành phần </sub>



muối sunfat, sau phản ứng cân lại thấy lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Xác định công thức



muối sunfat.

<b>ĐS:</b>

CdSO

4


6/. Hịa tan 58 gam CuSO

4

.5H

2

O vào nước được 500 ml dd CuSO

4


a) Tính nồng độ mol/lít của dd CuSO

4


b) Cho thêm mạt sắt dư vào 50 ml dd CuSO

4

. Tính khối lượng sắt phản ứng và khối



lượng Cu tạo thành.



c) Để thu được lượng đồng như trên,người ta có thể điện phân dd CuSO

4

với I = 0,5A



thì



cần thời gian bao lâu.

<b>ĐS:</b>

a. 0,464M; b. 1,2992 gam Fe; 1,4848 gam Cu; c. 2 giờ 29




phút 15giây.



7/. Một vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam ngâm trong dd AgNO

3

, sau một thời gian



lấy vật ra, rữa nhẹ, làm khơ cân nặng 10 gam.


a) Tính khối lượng Ag phủ trên vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

(phương pháp mạ điện) trong thời gian 16 phút 9 giây. Tính cường độ dịng điện.



<b>ÑS:</b>

a. 2,16 gam; b. I = 2A



8/. Ngâm một vật bằng kẽm trong 200ml dd CuCl

2

0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn



toàn (CuCl

2

phản ứng hết)



a)

Khối lượng vật tăng hay giảm bao nhiêu gam.



b)

Để thu được lượng đồng như trên, người ta có thể điện phân dd CuCl

2

với điện cực



trô



trong thời gian 32 phút 10 giây. Tính cường độ dịng điện và thể tích khí thu được ở đktc.



Bi 11 Ngµy so¹n: 13/12



<b>BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI</b>



<b>1) Có thể tính được khối lượng mol nguyên tử kim loại M theo các cách sau: </b>


- Từ khối lượng (m) và số mol (n) của kim loại → M =


- Từ Mhợp chất → Mkim loại


- Từ công thức Faraday → M = (n là số electron trao đổi ở mỗi điện cực)


- Từ a < m < b và α < n < β → → tìm M thỏa mãn trong khoảng xác định đó


- Lập hàm số M = f(n) trong đó n là hóa trị của kim loại M (n = 1, 2, 3), nếu trong bài tốn tìm oxit kim loại MxOy thì n =


→ kim loại M


- Với hai kim loại kế tiếp nhau trong một chu kì hoặc phân nhóm → tìm → tên 2 kim loại


<b>2) Một số chú ý khi giải bài tập:</b>


- Biết sử dụng một số định luật bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo tồn mol electron,… Biết viết các
phương trình ion thu gọn, phương pháp ion – electron …


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

số oxi hóa khác nhau → đặt kim loại M có các hóa trị khác nhau


- Khi hỗn hợp đầu được chia làm hai phần không bằng nhau thì phần này gấp k lần phần kia tương ứng với số mol các chất
phần này cũng gấp k lần số mol các chất phần kia


<b>3) Một số ví dụ minh họa: </b>


<b>Ví dụ 1</b>: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy


nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:


A. NO và Mg B. NO2 và Al <b>C. N2O và Al</b> D. N2O và Fe



<i><b>Hướng dẫn</b></i>: M(NxOy) = 44 → nN2O = 0,042 mol


M → Mn+<sub> + ne 2NO</sub>


3- + 8e + 10H+ → N2O + 5H2O


Theo đlbt mol electron: ne cho = ne nhận → 3,024 → → No duy nhất n = 3 và M = 27 → Al → <b>đáp </b>


<b>án C</b>


<b>Ví dụ 2</b>: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %.
Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 5,6 lít Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M


và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:


A. Al và 75 % B. Fe và 25 % C. Al và 30 % <b> D. Fe và 70 %</b>
<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nHCl = 0,4 mol ; nCl2 = 0,25 mol ; nMg = x mol ; nM = y mol 24x + My = 8 (1)


- X tác dụng với dung dịch HCl (M thể hiện hóa trị n) → 2x + ny = 0,4 (2)
- X tác dụng với Cl2 (M thể hiện hóa trị m) → 2x + my = 0,5 (3)


- Từ (2) ; (3) → y(m – n) = 0,1 → m > n → No duy nhất m = 3 và n = 2 → x = y = 0,1 mol
- Từ (1) → M = 56 → Fe và % M = 70 % → <b>đáp án D</b>


<b>Ví dụ 3</b>: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65 gam X vào dung dịch HCl
dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Hai kim loại đó là:


A. Mg và Ca B. Ca và Sr <b>C. Be và Mg</b> D. Sr và Ba


<i><b>Hướng dẫn</b></i>:



- Đặt công thức chung của hai muối là CO3. Phương trình phản ứng:


CO3 + 2HCl → Cl2 + CO2 + H2O


- Từ phương trình thấy: 1 mol CO3 phản ứng thì khối lượng muối tăng: 71 – 60 = 11 gam


- Theo đề bài khối lượng muối tăng: 8,75 – 7,65 = 1,1 gam → có 0,1 mol CO3 tham gia phản ứng


→ + 60 = 76,5 → = 16,5 → 2 kim loại là Be và Mg → <b>đáp án C</b>


<b>Ví dụ 4</b>: Hịa tan hồn tồn 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít
khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hịa tan 1,0 gam M thì dùng khơng đến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Kim loại M là:


<b>A. Mg</b> B. Zn C. Ca D. Ni


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nH2 = 0,15 mol


- nX = nH2 = 0,15 mol → X = 40


- Để hịa tan 1 gam M dùng khơng đến 0,09 mol HCl → → 22,2 < M < 40 < 56 → M là Mg → <b>đáp án A</b>
<b>Ví dụ 5</b>: Để hịa tan hồn tồn 6,834 gam một oxit của kim loại M cần dùng tối thiểu 201 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M
là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Hướng dẫn</b></i>: Gọi công thức oxit là MxOy ; nHCl = nH+ = 0,402 mol


- Ta có nO2–<sub> (trong oxit) = </sub> <sub>mol → nM</sub>


xOy = mol → (Mx + 16y) = → Mx = 18y



→ M = → No duy nhất và M = 27 → Al → <b>đáp án C</b>


<b>B</b>

<b>i 12 Ngµy soạn: 25/12</b>



<b>Bài tập tổng hợp</b>



<b>I BI TON V KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC, KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ KIỀM </b>
<b>1) Một số chú ý khi giải bài tập:</b>


- Chỉ có kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba mới tan trong nước ở nhiệt độ thường


- Các kim loại mà hiđroxit của chúng có tính lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb…tác dụng được với dung dịch kiềm (đặc)
- Nếu đề bài cho nhiều kim loại tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm, rồi sau đó lấy dung dịch kiềm tác dụng với dung dịch
hỗn hợp axit thì:


+ Giải bằng cách viết phương trình ion thu gọn
+ nOH–<sub> = 2nH</sub>


2


- Nếu đề bài cho hỗn hợp kim loại kiềm hoặc kiềm thổ và kim loại M hóa trị n vào nước thì có thể có hai khả năng:
+ M là kim loại tan trực tiếp (như kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba)


+ M là kim loại có hiđroxit lưỡng tính (như Al, Zn)
M + (4 – n)OH–<sub> + (n – 2)H</sub>


2O → MO2n – 4 + H2 (dựa vào số mol kim loại kiềm hoặc kiềm thổ → số mol OH– rồi


biện luận xem kim loại M có tan hết khơng hay chỉ tan một phần)



<b>2) Một số ví dụ minh họa:</b>


<b>Ví dụ 1</b>: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch
H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y


<b>A. 125 ml</b> B. 100 ml C. 200 ml D. 150 ml


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nH2 = 0,25 mol


Ta có nOH–<sub> = 2nH</sub>


2 mà nOH– = nH+ → nH2SO4 = = nH2 = 0,25 mol → V = 0,125 lít hay 125 ml → <b>đáp án A</b>


<b>Ví dụ 2</b>: Thực hiện hai thí nghiệm sau:


• <b>Thí nghiệm 1</b>: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc)


• <b>Thí nghiệm 2</b>: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là:


A. 2,85 gam <b> B. 2,99 gam</b> C. 2,72 gam D. 2,80 gam


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nH2 ở thí nghiệm 1 = 0,04 < nH2 ở thí nghiệm 2 = 0,1 mol → ở thí nghiệm 1 Ba hết, Al dư cịn thí nghiệm 2 thì cả


Ba và Al đều hết


- Gọi nBa = x mol và nAl = y mol trong m gam hỗn hợp
- <b>Thí nghiệm 1</b>:


Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH– + H2



x → 2x x
Al + OH–<sub> + H</sub>


2O → AlO2– + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- <b>Thí nghiệm 2</b>: tương tự thí nghiệm 1 ta có: x + = 0,1 → y = 0,06 mol
→ m = 0,01.137 + 0,06.27 = 2,99 gam → <b>đáp án B</b>


<b>Ví dụ 3</b>: Hịa tan hồn tồn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong nước thu được dung
dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hịa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng
của kim loại M trong hỗn hợp X là:


A. 68,4 % <b> B. 36,9 %</b> C. 63,1 % D. 31,6 %


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nH2 = 0,25 mol ; nHCl = 0,1 mol


- Gọi nNa = x mol và nM = y mol → 23x + My = 7,3 (1)


- Nếu M tác dụng trực tiếp với nước → nH2 = → nOH– = 0,5 > nHCl = 0,1 → loại


- Nếu M là kim loại có hiđroxit lưỡng tính (n = 2 hoặc 3):


M + (4 – n)OH–<sub> + (n – 2)H</sub>


2O → MO2n – 4 + H2


y (4 – n)y ny/2


- Do OH–<sub> dư nên kim loại M tan hết và nOH</sub>–<sub> dư = x – (4 – n)y mol → x – (4 – n)y = 0,1 (2) và x + ny = 0,5 (3) → y = 0,1 mol </sub>



- Thay lần lượt n = 2 hoặc 3 vào (1) ; (2) ; (3) → chỉ có n = 3 ; x = 0,2 ; M = 27 là thỏa mãn → %M = 36,9 % → <b>đáp án B</b>
<b>II – MỘT BÀI TOÁN KINH ĐIỂN</b>


<b>1) Nội dung tổng quát</b>:


M hỗn hợp rắn (M, MxOy) M+n + sản phẩm khử


m gam m1 gam (n là số oxi hóa cao nhất của M)


(M là kim loại Fe hoặc Cu và dung dịch HNO3 (H2SO4 đặc nóng) lấy vừa đủ hoặc dư)


- Gọi: nM = x mol ; ne (2) nhận = y mol → ∑ ne nhường = x.n mol


- Theo đlbt khối lượng từ (1) → nO = mol


- ∑ ne nhận = ne(oxi) + ne (2) = .2 + y = + y mol


- Theo đlbt mol electron: ∑ ne nhường = ∑ ne nhận → x.n = + y


- Nhân cả hai vế với M ta được: (M.x).n = + M.y → m.n = → m. =


→ m = (*)


- Thay M = 56 (Fe) ; n = 3 vào (*) ta được:<b> m = 0,7.m1 + 5,6.y (1) </b>


- Thay M = 64 (Cu) ; n = 2 vào (*) ta được: <b>m = 0,8.m1 + 6,4.y (2) </b>


(Khi biết 2 trong 3 đại lượng m, m1, y ta sẽ tính được đại lượng cịn lại) 2)



<b>Ví dụ minh họa</b>:


<b>Ví dụ 1</b>: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344


lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nNO = 0,06 mol → y = 0,06.3 = 0,18 mol


Theo công thức (1) ta có: nFe = mol → nFe(NO3)3 = 0,16 mol


→ mmuối khan = 0,16.242 = 38,72 gam → <b>đáp án A</b>


<b>Ví dụ 2</b>: Để khử hồn tồn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hịa tan hồn tồn 3,04


gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:


A. 112 ml <b> B. 224 ml</b> C. 336 ml D. 448 ml


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: Thực chất phản ứng khử các oxit là: H2 + O(oxit) → H2O. Vì vậy nO(oxit) = nH2 = 0,05 mol → mFe = 3,04 – 0,05.16


= 2,24 gam


Theo công thức (1) ta có: ne nhận (S+6 → S+4) = y = mol → nSO2 = 0,01 mol → V = 0,01.22,4 =


0,224 lít hay 224 ml → <b>đáp án B</b>


<b>Ví dụ 3</b>: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hịa tan hồn tồn X trong


dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy thốt ra 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là:



A. 25,6 gam <b> B. 32 gam</b> C. 19,2 gam D. 22,4 gam


<i><b>Hướng dẫn</b></i>: nSO2 = 0,15 mol → y = 0,15.2 = 0,3 mol


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×