Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Đồ án kỹ thuật thi công nhà dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.43 KB, 63 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>I. Giới thiệu đặc điểm công trình</b>

1. Địa điểm :

<b>- Cơng trình “<small>TRUNG TÂM HOAẽT ẹỘNG THANH THIẾU NHI PHÚ YÊN’’</small></b> thuoọc tổnhủoaứn Phuự Yẽn đợc xây dựng tại Thành Phố <small>TUY HòA - T</small>ỉnh<small> PHú YÊN .</small>

2. Mối t ơng quan khu vực :

<b><small>- </small></b>Cơng trình gồm 4 tầng . Mặt bằng hình chữ nhật có chiều dài 38,4m và chiều rộng20,7 m . Chiều cao của cơng trình kể từ mặt đất là 15 m . Mặt bằng cơng trình nằmtrong khu vực quy hoạch xây dựng các háng múc cõng trỡnh lãn caọn

<b><small>-</small></b> Hiện tại xung quanh khu vực xây dựng cơng trình tơng đối trống và thuận lợi khi thi công .

<b><small>- </small></b>Cơng trình có liên hệ với các cơng trình khác và các trục lộ giao thông lân cận nh sau :

Hớng Bắc giáp đờng rửụứng phi lao .Hớng Đông giáp đờng ủửụứng quy hoaùch. Hớng Nam giáp đờng ủửụứng 1-4.

Hớng Tây giáp với đờng ủửụứng Trửụứng Chinh.

<b>- Đây là một điều kiện rất thuận tiện cho cơng tác thi cơng cơng trình và cung cấp</b>

ngun vật liệu .

3. Đặc điểm về kiến trúc và kết cấu của cơng trình :

<b> a) Đặc điểm kiến trúc :</b>

<b>- Diện tích mặt bằng xây dựng khoảng : 21 x 40 = 840 m</b><small>2 </small>.

<b>- Cơng trình gồm 4 tầng </b>trong ủoự tầng thửự 4 laứ daứn hoa trẽn maựi

<b>- Chiều cao tồn cơng trình là 15 m .- Kích thớc các cấu kiện cơ bản : (mm) </b>

Cột : 200 x 200 , 200 x300 , 200 x 350 ,200 x400, 200 x450Dầm : 200 x 200 , 200 x 300 , 200 x 500, 200x 500, 200x600 Tờng : 100 , 200 .

Tấm sàn : 80 ,100 .

<b>- Phần hoàn thiện :</b>

Sàn : gạch <small>CERAMIC .</small>Tờng ngoài : gạch <small>CERAMIC .</small>Tờng trong : sơn nớc .

Bậc thang : trát đá mài .

Cửa , vách : cửa panơ gỗ , sắt rỗng , vách kính khung nhôm .Trần : thạch cao khung kim loại .

Điện : dây Cadivi , đèn Đài Loan , phụ kiện Clípsal …

Nớc ,PCCC : thiết bị vệ sinh Toto , ống nhựa Bình Minh , ống thép Korea bình chữa cháy Trung Quốc , máy bơm nớc Nhật .

<b>b) Đặc điểm kết cấu :</b>

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>- Kết cấu móng : móng nơng trên nền thiên nhiên . Tất cả móng đợc thơng qua giằng</b>

, các giằng có tác dụng làm giảm độ lún lệch của từng móng , đồng thời cũng là giáđỡ cho tờng xây tầng 1 .

<b>- Khung bê tông cốt thép chịu lực , dầm sàn bê tơng cốt thép đổ tồn khối . Bê tông</b>

mác 200 , thép chịu lực nhóm A<small>II</small> , thép sàn và thép cấu tạo nhóm A<small>I</small> . 4. Các công tác chuẩn bị tr ớc khi thi công :

<b> - Để việc xây dựng cơng trình đợc tiến hành thuận lợi , trớc khi thi công ta cần làm</b>

<b>- Đờng tạm thi công : sử dụng đờng tạm sẵn có trên cơng trờng , ngồi ra bố trí</b>

thêm một số đờng tạm dẫn vào khu vực tập kết vật t .

<b>- Làm hàng rào bảo vệ xung quanh khu đất đợc giao , bố trí 2 cổng ra vào công trờng</b>

<b>- Kho bãi phục vụ thi công :</b>

<b>+ Xởng tập kết và tổ hợp coffa .+ Xởng tập kết và tổ hợp cốt thép .+ Bãi chứa cốt liệu rời .</b>

<b>+ Kho chứa ximăng .</b>

<b>+ Kho chứa vật t hồn thiện thiết bị .c) Điện phục vụ thi cơng :</b>

<b>- Bố trí một máy phát điện dự phịng 250KVA sử dụng khi gặp sự cố về điện . - Tủ điện chính : 1 Aptomat 250A , 1 đồng hồ điện 3 pha .</b>

<b>- Lới điện động lực : Từ nguồn đến xởng gia công cốt thép , cốp pha , cẩu tháp , vận</b>

thăng và các hạng mục thi công .

<b>- Lới điện chiếu sáng : đợc phân bố xung quanh hạng mục thi công bằng trụ điện gỗ</b>

cao 5 m , khoảng cách 25 m/cột kết hợp với các đèn pha chiếu sáng cho từng khu vựcthi công khi thi công ca 3 ( trong những trờng hợp cần thiết ) .

<b>d) N</b> ớc phục vụ thi công :

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>- Máy đầm bê tông .- Máy vận thăng .</b>

<b>- Hệ thống coffa định hình cho sàn tầng .f) Chuẩn bị vật t</b> :

<b>- Việc cung ứng bê tông phải đợc chuẩn bị với trạm có cơng suất lớn có phơng án dự</b>

phịng đảm bảo bê tông đợc cung ứng liên tục với số lợng lớn .

<b>- Các vật t hoàn thiện cần phải nhanh chóng trình mẫu để A duyệt và đặt hàng trớc- Các loại vật t cịn lại có thể mua tự do ở thị trờng cũng phải lên kế hoạch cung ứng</b>

để đảm bảo ngay khi khởi công các vật t đã sẵn sàng .

<b>g) Chuẩn bị nhân lực : </b>

<b>- Đây là cơng trình trực thuộc Thành Phố , yêu cầu về chất lợng và thẩm mỹ khá</b>

cao . Vì vậy đơn vị thầu thi cơng phải có đầy đủ năng lực và uy tín để thi cơng .

<b>- Việc cung cấp nhân lực , công nhân kỹ thuật - cán bộ chỉ đạo do công ty điều động</b>

. Số nhân lực luôn luôn đảm bảo theo yêu cầu thiết kế tổ chức thi cơng . Đảm bảo thicơng cơng trình với năng suất chất lợng cao . Đảm bảo đợc thời gian bàn giao cơngtrình .

h) Định vị và giác móng cơng trình :

<i> * Chuẩn bị : </i>

<b> - Nhận bàn giao hồ sơ tim mốc chuẩn .</b>

<b> - Chuẩn bị nhân lực thi công gồm : 1 kỹ s phụ trách và 3 công nhân trắc địa . - Chuẩn bị thiết bị thi công gồm : </b>

<b>+ 1 máy kinh vĩ Leica TC600+ 1 máy thủy bình Leica 820+ 1 máy dọi tâm quang học </b>

<b>+ Máy thủy chuẩn chính xác và mia có bộ đo cực nhỏ + Thớc thép , dây thép , sơn , quả dọi , búa và đinh</b>

<i><b> * Định vị công trình : </b></i>

<b> - Xác định vị trí cơng trình là xác định đờng tim trục mặt bằng cơng trình trên thực</b>

địa , đa chúng từ bản vẽ thiết kế vào đúng vị trí của chúng trên mặt đất .

<b> - Căn cứ vào góc hớng và góc phơng vị cùng cọc mốc chuẩn để xác định cơng trình</b>

trên khu đất xây dựng .

<b> - Cách tiến hành :</b> dửùa treõn caực ủieồm A,B,C,D laứ khuõn viẽn cuỷa khu ủaỏt cuỷacõng trỡnh do chuỷ ủầu tử giao ta ủũnh vũ cõng trỡnh nhử sau: Theo baỷn veừ trúc ABcaựch cõng trỡnh 50m, trúc CD caựch trúc soỏ 2 cuỷa cõng trỡnh laứ:63,5m.ẹaởt maựy ụỷủieồm B, baột goực 0<small>0</small> truứng vụựi hửụựng ngaộm rồi quay 1 goực 90<small>0</small> hửụựng vaứo trongcõng trỡnh. Duứng thửụực theựp ủo theo tim ngaộm ủaừ quay 1 khoaỷng:50m vaứ ủaựnhdaỏu ụỷ ủoự ủieồm B<small>1</small>.Taùi ủieồm B<small>1</small> vửứa xaực ủũnh: Ta dụứi maựy vaứ ủaởt taùi ủieồm B<small>1</small> ngaộmveà ủieồm B vaứ quay 1 goực 90<small>0</small> veà 2 bẽn ta ủửụùc hửụựng cuỷa trúc BC. Trẽn hửụựngngaộm ta duứng thửụực theựp ủo 1 khoaỷng laứ 63,5m. Theo tia ngaộm ta ủửụùc ủieồm B<small>2</small> laứ

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

truùc soỏ 2 cuỷa coõng trỡnh. Tửứ ủieồm B<small>2</small> vửứa xaực ủũnh theo tia ngaộm song song vụựitruùc AB ta ủo 1 khoaỷng 36m ủửụùc ủieồm B<small>3</small>. ẹaởt maựy taùi ủieồm B<small>2 </small><b> ngaộm ủieồm B3,quay maựy 1 goực 90<small>0</small> theo hửụựng truùc BC, ủo 1 khoaựng 20,7m ủửụùc ủieồm B</b><small>5</small>. ẹaởtmaựy taùi ủieồm B<small>3</small><b> ngaộm ủieồm B2, quay maựy 1 goực 90<small>0</small> theo hửụựng truùc BC, ủo 1</b>

khoaựng 20,7m ủửụùc ủieồm B<small>4</small>.

Vaọy sau 4 laàn chuyeồn dũch maựy ta giaực moựng xong truùc A,G,2,12 theo baỷn veừkieỏn truực vaứ toõbgr maởt baống.

* Sau khi xác định đợc các điểm trên ta tiến hành giác móng và định vị cơngtrình theo các cao độ đã cho trong bản vẽ thiết kế .

<i><b> * Kiểm tra sau khi định vị :</b></i>

Duứng thửụực kieồm tra 2 dửụứng cheựo, neỏu 2 ủửụứng cheựo baống nhau thỡ hỡnh giaựcmoựng laứ hỡnh chửừ nhaọt hoaởc hỡnh vuoõng, neỏu 2 ủửụứng cheựo khoõng baống nhauchửựng toỷ hỡnh giaực moựng chửa ủát cần chổnh laùi.

ẹaởt maựy taùi ủieồm B<small>2</small><b> ngaộm veà ủieồm B5, quay 1 goực 90<small>0</small> hửụng veà ủieồm B</b><small>3</small>, neỏutia ngaộm cuỷa maựy truứng vụựi ủieồm B<small>3</small> chửựng toỷ giaực moựng vuoõng, neỏu tia ngaộmkhoõng truứng vụựi ủieồm B<small>3</small> thỡ hỡnh giaực moựng chửa vuõng cần kieồm tra vaứ chổnh lái.Sau khi xaực ủũnh ủửụùc caực trúc chuaồn ta cần gửỷi caự trúc ủoự lẽn tửụứng raứo, lẽn caựccóc ngoaứi phám vi xãy dửùng vaứ baỷo quaỷn caực moỏc tim trúc ủoự. Caực tim trúc coứnlái, dửùa tim truùc chuaồn ta xaực ủũnh caực tim truùc baống thửụực theựp vaứ thửụực goực.

<small>ẹệễỉNG 1-4</small>

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>* Giác các trục cơng trình : </b></i>

<b>- Căn cứ vào kết quả định vị cơng trình và bản vẽ thiết kế móng cơng trình tiến hành</b>

xác định các trục ngang , dọc của cơng trình bằng máy trắc địa và thớc thép .

<b>- Đóng các cọc gỗ hay ngựa gỗ để đánh dấu các trục .</b>

Giá ngựa đơn gồm 2 cột ( d = 12 mm , L = 1,2 m ) và một tấm ván bào thẳng ( cókích thớc là 3x16x300 cm ) đóng ngay phía sau cột thành trên của ván phải thậtngang bằng . Giá ngựa phải song song với cạnh ngồi cơng trình và đặt ở ngồi phạmvi thi cơng móng .

<b>- Trên các giá ngựa , trớc hết phải xác định đờng tim cho thật đúng , sau khi đã kiểm</b>

tra từ hai đến ba lần bằng máy kinh vĩ , ta sẽ cố định đờng tim bằng cách đóng đinhtrên các giá ngựa . Từ tim đó ta xác định chiều rộng của móng và tờng của cơng trình.

<i><b> * Gửi mốc : - Dùng các cọc bê tông chôn xuống đất , trên mặt cọc đánh sơn hoặc</b></i>

chôn đanh nhọn . Tất cả các cọc mốc đợc dẫn ra ngồi phạm vi ảnh hởng của xemáy thi cơng .

<b>- Xây hộp bảo vệ các mốc ( có nắp bảo vệ ) giữ đến khi thi công xong cơng trình .- Sau khi tiến hành xong phải kiểm tra lại toàn bộ các bớc đã làm rồi vẽ lại sơ đồ .</b>

Văn bản này sẽ là cơ sở pháp lý để thực hiện và kiểm tra trong suốt q trình thi cơng

<b>II. kỹ thuật thi cơng :</b>

1. Giải pháp trình tự thi cơng :

a) Công đoạn thi công phần kết cấu ngầm :

<b> Quy trình thi cơng phần ngầm bao gồm các công tác đợc triển khai cuốn chiếu nh</b>

sau :

<b>- Cơng tác đất - bê tơng lót :</b>

. Đào đất hố móng . Đầm nén đáy móng . Đổ bê tơng lót móng

<b>- Cơng tác móng :</b>

. Lắp cốp pha móng

. Lắp và hiệu chỉnh cốt thép móng và cổ móng . Đổ bê tơng móng

<b>- Cơng tác cổ móng - lấp đất :</b>

. Lắp cốp pha cổ móng . Đổ bê tơng cổ móng

. Lấp đất , đầm chặt tới độ cao đáy đà kiềng

<b>- Công tác đà kiềng :</b>

. Lắp cốt thép đà kiềng . Lắp cốp pha đà kiềng . Đổ bê tông đà kiềng

b) Công đoạn thi công phần khung BTCT :

<b>- Đây là công đoạn cốt lõi quyết định đến chất lợng thô của cơng trình và mấu chốt</b>

của vấn đề là ở phơng án tổ chức tiến độ và cung ứng cốp pha hợp lý .

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>- Phần đờng ống , thiết bị đi bên ngoài sẽ triển khai sau khi tháo cốp pha sàn , và</b>

trong những thời điểm thích hợp .

<b>- Trong suốt q trình thi công hệ thống các bên phải phối hợp với các bộ phận xây</b>

lắp để triển khai kịp tiến độ .d) Cơng đoạn hồn thiện :

<b>- Đợc tiến hành đuổi theo công đoạn thi công hệ thống kỹ thuật .</b>

<b>- Đây là công đoạn quyết định đến vấn đề thẩm mỹ của cơng trình , phân ra làm 2</b>

dây chuyền và đợc triển khai theo từng tầng .

. Dây chuyền hoàn thiện trong : xây thô , khung cửa , lắp trần , sơn nớc . Trình tựthi cơng cuốn chiếu từ dới lên .

. Dây chuyền hoàn thiện ngoài : ốp lát , lắp kính , lắp khóa , các thiết bị trang trínội thất , .. . để trình tự thi cơng và nghiệm thu bàn giao theo từng tầng từ trên xuống 2. Lập biện pháp thi công đất :

;Với H = 2,5 m <small>1,25</small>

<small>25,22</small> <sup></sup> <sup></sup><small></small>

<b>- Khi đào đất phải đào rộng hơn mép đáy móng 300 mm để có khơng gian thi cơng</b>

cốt pha móng sau này và đào rãnh tiêu nớc 1 bên rộng 0,3m , sâu 0,2m .

<b>- Vì đế móng nằm trên mực nớc ngầm , đồng thời công tác thi công đất tiến hành</b>

vào mùa khô nên ta khơng cần xử lý thốt nớc hố móng . Tuy nhiên cũng làm rãnhthốt nớc đề phịng ma bất chợt .

<b>- Xét trờng hợp đào đất thành từng hố móng riêng biệt : xem hình vẽ mặt cắt hố</b>

móng theo phơng cánh ngaộn.

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>MAậT CAẫT A-A. TL:1/75</small>

Chọn phơng án đào đất : Đào móng thành rãnh theo phơng cạnh dài của cơngtrình .Dùng máy đào đất hố móng tới độ sâu cách đáy 15 cm .

Phần đất còn lại sẽ đợc đào gọt bằng thủ cơng nhằm tránh phá hoại kết cấuđất đáy móng .

b) Chọn máy thi cơng đào đất móng :

<b>- Chọn máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực để thi cơng . Máy đợc chọn có mã</b>

hiệu E0 - 3322B1 có các thơng số kỹ thuật sau :Mã hiệu <sup>q</sup>

Trọng lợng<small>Tấn</small>E0-3322B1 0,5 7,5 4,8 4,2 17 2,81 2,7 3,84 14,5

<b>* Tính năng suất máy đào :</b>

N = <i><small>cktgt</small></i>

<i><small>q</small></i><small>...</small> <sub> ( m</sub><small>3</small>/ h) .

Trong đó :

K<small>đ </small> : Hệ số đầy gầu phụ thuộc vào loại gầu , cấp và độ ẩm của đất .

Đất sét pha dẻo cứng thuộc đất cấp III có K<small>đ</small> = 0,95

1,05 . Chọn K<small>đ</small> = 1 . Tra bảng trang 33 sách : “ Sổ tay chọn máy thi công xây dựng ” .

K<small>t</small> : Hệ số tơi của đất K<small>t</small> = 1,1

1, 5 . Chọn K<small>t</small> = 1,1 .

K<small>tg</small> : Hệ số sử dụng theo thời gian K<small>tg</small> = 0,7

0, 8 . Chọn K<small>tg</small> = 0,8 .

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

n<small>ck</small> : Số chu kỳ xúc trong một giờ .n<small>ck</small> =

Với : T<small>ck</small> = t<small>ck</small> . K<small>vt</small> . K<small>q</small> t<small>ck </small> = 17 ( s ) là thời gian thực hiện một chu kỳ .

K<small>vt</small> =1,1 là hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc ( ở đây máy đổ đấtvào xe vận chuyển ) .

K<small>q</small> = 1 là hệ số phụ thuộc vào góc quay cần với .T<small>ck</small> = 17 . 1,1. 1 = 18,7 (s)

n<small>ck</small> = <small>192,57</small>

<small></small> (s<small>-1</small>) Năng suất máy trong 1 giờ :

N = <small>.192,5.0,8701</small>

(ca)

4 (ca máy)c) Chọn loại xe và số l ợng xe vận chuyển đất :

<b>- Do đặc điểm nền đợc tôn cao nên khối lợng đất đào cần đợc giữ lại nhng để cho</b>

mặt bằng thi cơng đợc thơng thống nên ta cần vận chuyển 1 phần đất đào từ hốmóng đi nơi khác .

<b>- Dùng xe ô tô tự đổ , cự ly vận chuyển là 500 m . Ta chỉ vận chuyển đất ở giai đoạn</b>

sau , còn giai đoạn đầu ta đào đất đổ ra một bên cơng trình , sau khi xây móng xongta dùng đất đó lấp lại và tơn nền cho cơng trình ,

<b>- Xe có tải trọng T = 5 (tấn) , loại này phù hợp với máy đào có dung tích gầu đã</b>

Thời gian đổ đất t<small>2</small> = 1 (phút)

Thời gian xe quay đầu t<small>3</small> = 1 (phút)

Thời gian xe quay trở về với vận tốc V<small>2</small> = 30 km/h .<small>1</small>

 Thời gian vận chuyển 1 chu kỳ xe chở đất :

Số lần xúc cho đầy 1 xe :

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

(xe)

3(xe) Vậy , ta cần chọn 3 xe để vận chuyển liên tục .

d) Ph ơng pháp thi công đất :

<i> Đào đất :</i>

<b>-</b> Máy đào bắt đầu từ giữa trục 12 đào theo hớng từ trục A đến trục G và đào theokiểu đào ngang đi từ traựi sang phaỷi, máy chạy song song với rãnh móng và đổ đấtlên ơ tơ chuyển đi . Ơ tơ chạy cùng chiều với máy xúc ,và đứng phía trớc máyxúc . Trờng hợp xe ơ tơ khơng về kịp thì phần đất đào sẽ đợc đổ sang bên phảirãnh móng . Sau khi đào ủeỏn truùc 7 , lúc bấy giờ máy sẽ tiếp tục đi không về trục17’ khoảng 5 phút và đào rãnh móng từ trục 7 - 1 theo hớng từ trái sang phải

<b> + Đào lớp đất thừa , tạo phẳng cho đáy hố và vách đất , dọn sạch rác .+ Đầm chặt vì nền đất ở đáy móng sẽ làm ván khn đáy .</b>

<b>+ Cần đảm bảo đáy móng khơ ráo để có thể tiếp tục tiến hành cơng việc thi</b>

cơng móng .

<i> Đổ đất :</i>

<b>- Phần đất tốt đợc đổ gọn ở 1 bên móng để khi lấp đất móng sẽ đợc sử dụng lại . Phải</b>

đổ cách mép hố móng  2 m .

<b>- Phần đất yếu đợc chuyển ra khỏi công trờng bằng xe tải . Xe chở đất phải đợc phủ</b>

kín bạt nhằm đảm bảo vệ sinh môi trờng trong quá trình vận chuyển .

<b>- Ln ln sẵn sàng đủ xe chở đất đến nơi qui định , tránh ứ đọng tại công trờng </b>

<i> Đắp đất :</i>

Dùng xe cút kít chở đất ở bãi đổ vào lấp đất hố móng , chia thành 3 đợt :

<b>-</b> Đợt 1 : Sau khi dỡ ván khn móng , lấp đất đổ bê tơng cổ móng .

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>-</b> Đợt 2 : Sau khi dỡ ván khuôn cổ móng , lấp đất đổ ván khn giằng .

<b>-</b> Đợt 3 : Sau khi dỡ ván khuôn giằng , lấp đất đổ cổ móng tiếp theo .L

u ý :

<b>+ Lấp đất hố móng chỉ đợc thực hiện sau khi bê tơng đủ cứng , đủ chịu đợc độ</b>

nén cho việc lấp đất .

<b>+ Khi đổ và lấp đất phải làm theo từng lớp 0,3 - 0,4 m , lấp tới đâu đầm tới đó</b>

để đạt đợc cờng độ theo thiết kế .

<b>+ Sử dụng máy đầm có trọng lợng nhỏ , dễ di chuyển để tránh ảnh hởng đến kết</b>

cấu móng . Chọn máy đầm cóc Mikasa - 4PS .

<b>+ ở vị trí móng phải đầm đều 4 góc tránh gây lệch tâm đế móng .</b>

<b>+ Đảm bảo các vị trí đợc đầm đều nhng chú ý tới cờng độ của giằng móng thi</b>

cơng sau . Lấp đất giằng móng phải lấp đều hai bên tránh làm cong uốn giằng khichèn đất .

<b>+ Các vị trí mà xe vận chuyển di chuyển cắt qua giằng móng ta dùng các sàn</b>

cơng tác để tránh ảnh hởng đến cờng độ và sự ổn định của giằng .4. Lập biện pháp thi công móng :

<i><b> * Các b</b> ớc tiến hành khi thi cơng móng :</i>

<b>- Sau khi sửa hố móng bằng thủ công xong ta bắt đầu thi công bê tơng móng , q</b>

trình thi cơng móng gồm các cơng việc sau :

<b>- Dựng Gabari tạm định vị trục móng , cốt cao độ bằng máy kinh vĩ và máy thủy</b>

bình . Từ đó căng dây , thả dọi đóng cọc sắt <small></small> 10 định vị tim móng .

<b>- Bê tơng lót có khối lợng nhỏ , cờng độ thấp nên đợc đổ thủ công .</b>

<b>- Căn cứ vào tính chất cơng việc và tiến độ thi cơng cơng trình cũng nh lợng bê tơng</b>

cần trộn , ta chọn máy trộn quả lê , xe đẩy mã hiệu SB - 30V ( theo sổ tay chọn máyxây dựng của Nguyễn Tiến Thu ) có các thơng số sau :

Mã hiệu <sup>V thùng trộn</sup>(lít)

V xuất liệu(lít)

N quay thùng(vòng/phút)

Thời gian trộn(giây)

<b>* Năng suất của máy trộn quả lê :</b>

N = V<small>hữu ích</small> .k<small>1</small>.k<small>2</small>.n Trong đó :

V<small>hữu ích </small>= V<small>xl</small> = 165 (l) = 0,165 (m<small>3</small>) .k<small>1</small> = 0,7 là hệ số thành phần của bê tông .

k<small>2</small> = 0,8 là hệ số sử dụng máy trộn theo thời gian .

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

t<small>đổ vào</small> = 20 (s) là thời gian đổ vật liệu vào thùng .t<small>trộn </small> = 60 (s) là thời gian trộn bê tông .

t<small>đổ ra</small> = 20 (s) là thời gian đổ bê tông ra .  T<small>ck</small> = 20 + 60+ 20 = 100 (s)

 n = <small>361003600</small>

<small></small> ( mẻ/giờ )

 N = 0,165.0,7.0,8.36 = 3,326 (m<small>3</small>/h)

<i>Vậy , Dùng 1 máy trộn thì thời gian trộn hết lợng bê tơng lót móng là :</i>

<i><small>t</small></i> ( giờ ) = 10 giờ 11 phút .

<b> - Máy trộn bê tông đợc đặt ở vị trí giữa mặt ngồi cơng trình .</b>

<b> - Vữa bê tông sau khi đợc trộn bằng máy xong đổ lên xe rùa chuyển đến vị trí hố</b>

móng theo đờng ván lót rộng 60 cm để đổ vào vị trí cần làm đế lót móng . Lối ván lótđợc rải trực tiếp lên nền đất vì hố móng đã đào thành mơng nên khơng làm sàn cơngtác cho đổ bê tơng lót móng . Các tấm ván di chuyển dần theo vị trí đổ bê tơng .

<b>- Vữa bê tông phải đủ độ dẻo , đúng mác thiết kế . Bê tông rải đến đâu thì đầm nén</b>

đến đấy , khơng dồn vữa thành đống hoặc rải vữa quá lâu mới đầm , vữa sẽ bị khôgiảm chất lợng . Dùng đầm bàn để đầm .

b) Thiết kế ván khn : đế móng , cổ móng , giằng móng :

<i><b>* Các yêu cầu đối với ván khuôn :</b></i>

<b>- Ván khuôn dùng cho cơng trình ta chọn ván khn gỗ gia cơng tại công trờng và</b>

phải đảm bảo các yêu cầu sau :

<b>- Đúng hình dáng kích thớc , khơng cong vênh nứt nẻ , ổn định , bền vững , chắc</b>

chắn , đảm bảo gọn nhẹ dễ thi công , tháo lắp , chỗ nối ván khuôn phải đảm bảo kínkhít , bề mặt ván khn nhẵn , phẳng , gỗ phải khô ( đúng độ ẩm theo quy định 18%)ván khuôn dùng đợc nhiều lần , độ luân chuyển lớn , sau khi sử dụng cần làm vệ sinh, nhổ đinh xếp gọn vào kho để bảo quản và phân theo từng loại .

<i><b>- Tính tốn thiết kế ván khn thành đế móng </b></i>

<b>+ Cơng trình gồm nhiều loại móng , nhng chỉ có chung 2 kiểu kết cấu móng đó là</b>

móng đơn và móng đơi ( móng hợp khối ) , để tăng sự an toàn trong thi cơng ta tínhtốn thiết kế cho móng có kích thớc lớn nhất . Từ đó áp dụng cho các móng cịn lại ,cũng nh biện pháp kỹ thuật thi cơng móng ta chỉ lập cho 1 móng , các móng cịn lạisẽ áp dụng tơng tự

<b>+ Do lớp bê tơng lót có chiều dày nhỏ (0,1m) nên ta khơng cần tính tốn ván khn</b>

mà chỉ dùng gỗ (5x10)cm hoặc dùng ván sau đó lấy cây đóng chặt rồi dùng cácthanh giằng cố định lại .

<b>+ Dùng ván khuôn gỗ nhóm VII có chiều dày 3 cm , độ ẩm 18% , </b> <small></small> =150 kG/cm<small>2 </small>.

<b>+ Tính ván khn móng : ta tính khoảng cách giữa các cọc chống ván thành đế móng</b>

, để ván khn đảm bảo chịu đợc lực do đầm chấn động và áp lực do vữa bê tông sinhra .

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>VAÙN THAỉNHCOẽC CHỐNG</small>

<b>+ Ta xem ván thành đế móng nh 1 dầm liên tục gối lên các gối tựa là các cọc chống</b>

chịu tải trọng phân bố đều lên toàn bộ thành ván .

<b>- Chọn chiều dày ván khuôn là 3 cm .</b>

<b>- Tải trọng tác dụng lên thành ván khn đế móng gồm : tải trọng do đầm và tải</b>

trọng do áp lực của vữa bê tông gây ra khi đổ bê tông .

 q = ( 2500.1,3.0,7 + 1,3.200 ).0,3 = 760,5 (kG/m) .

<i><b> - Tính khoảng cách các cọc chống :</b></i>

Mơmen lớn nhất : M<small>max</small> =

<b>- Dùng cốp pha gỗ nhóm VII có độ ẩm 18% , </b> <small></small> =150 kG/cm<small>2</small>

Từ điều kiện : <small>max</small>

 

<small>150</small>

kG/cm<small>2</small>

Với : <small>456</small>

Chọn khoảng cách cây chống : l<small>cc</small> = 50 cm để đảm bảo điều kiện chịu lực .

<b>- Kiểm tra độ võng của ván khuôn :</b>

 

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

(cm<small>4</small>)E<small>gỗ</small> = 1,1.10<small>5</small> kG/cm<small>2</small>

VP : <small>0,125400</small>

<small>50400</small> <sup></sup> <sup></sup>

(cm)  <i><small>f</small></i> <small></small> <i><small>f</small></i> <small>0,050,125</small>(cm)

Vậy , với khoảng cách cọc chống l<small>cc</small> = 50 (cm) đảm bảo độ võng .

<i>Kết luận : Ta chọn ván khn đế móng b = 30 cm , h = 3 cm , khoảng cách cây</i>

chống l = 50 cm và có tiết diện (4x6) cm dùng chung cho các móng .

<i><b>- Tính tốn thiết kế ván khn cổ móng </b></i>

<b>+ Kích thớc cổ móng có hai loại (200x200) và (200x600) ở đây ta tính tốn đại diện</b>

cho 1 loại cổ móng lớn nhất (200x600) .

<b>+ Chiều cao cổ móng = 2,4 </b>

<b>+ Ván khn cổ móng đợc đóng sẵn thành hộp tại xởng và vận chuyển đến lắp dựng</b>

vào vị trí .Dùng ván dày 3 cm cố định các mặt bằng đinh và gơng gỗ ,tính tốn vánkhn cổ móng ta xen nh 1 d

ầm liên tục đều nhịp chịu tải trọng phân bố đều q<small>tt</small> đặt trên các gối tựa là gông .

<b>- Tải trọng tác dụng lên thành ván khuôn gồm : tải trọng do đầm và tải trọng do áp</b>

lực của vữa bê tông gây ra khi đổ bê tông .

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>- Dùng cốp pha gỗ nhóm VII có độ ẩm 18% , </b> <small></small> =150 kG/cm<small>2</small>

Từ điều kiện : <small>max</small>

 

<small>150</small>

kG/cm<small>2</small>

(cm<small>4</small>)E<small>gỗ</small> = 1,1.10<small>5</small> kG/cm<small>2</small>

VP : <small>0,15400</small>

Vậy , với khoảng cách các gông l<small>g</small> = 60 (cm) đảm bảo độ võng .

<i>Kết luận : Ta chọn ván khn cổ móng dày 3 cm , khoảng cách các gông l = 60 cm</i>

đảm bảo điều kiện độ võng .

<i><b>- Tính tốn thiết kế ván khn giằng móng </b></i>

<b>+ Kích thớc tiết diện giằng b x h = (20x50) cm .</b>

<b>+ Giằng móng đợc đặt trên nền bê tơng lót đá (4x6) cm hoặc trên móng đá ( đối với</b>

giằng biên ) , vậy ván khuôn giằng móng chỉ tính tốn cho ván thành .

<b> - Chọn chiều dày ván khuôn thành giằng là 3 cm .</b>

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>- Tải trọng tác dụng lên thành ván khuôn giằng gồm : tải trọng do đầm và tải trọng</b>

do áp lực của vữa bê tông gây ra khi đổ bê tơng .

<b>- Tải trọng tính toán :</b>

q = (<small>.</small><i><small>n</small></i><small>.</small><i><small>h</small></i><small></small><i><small>n</small><sub>d</sub></i><small>.</small><i><small>q</small><sub>d</sub></i>).b

 q = ( 2500.1,3.0,5 + 1,3.200 ).0,5 = 942,5 (kG/m) .

<i><b>- Tính khoảng cách giữa các thanh chống xiên :</b></i>

Mômen lớn nhất : M<small>max</small> =

<b>- Dùng cốp pha gỗ nhóm VII có độ ẩm 18% , </b> <small></small> =150 kG/cm<small>2</small>

Từ điều kiện : <small>max</small>

 

<small>150</small>

kG/cm<small>2</small>

Chọn khoảng cách cây chống : l<small>cc</small> = 60 cm để đảm bảo điều kiện chịu lực .

<b>- Kiểm tra độ võng của ván khuôn :</b>

 

(cm) Với J = <small>112,5</small>

(cm<small>4</small>)E<small>gỗ</small> = 1,1.10<small>5</small> kG/cm<small>2</small>

VP : <small>0,15400</small>

Vậy , với khoảng cách cọc chống l<small>cc</small> = 60 (cm) đảm bảo độ võng .

<i>Kết luận : Ta chọn ván khuôn thành giằng dày 3 cm , khoảng cách các cọc chống l =</i>

60 cm đảm bảo điều kiện độ võng .c) Tính tốn thiết kế hệ sàn cơng tác :

<b>- Chọn cấu tạo sàn công tác có kích thớc định hình rộng 1,2 m , dài 2,8 m , dùng ván</b>

dày 3 cm làm mặt sàn . Bề rộng ván b = 20

30 cm , bố trí đà dọc đỡ sàn thao tác ,khoảng cách đà dọc là 0,6 m .

<b>- Bề rộng sàn thao tác 1,2 m thuận tiện cho thi công , dễ đi lại , hai ngời đi ngợc</b>

chiều nhau dễ dàng . Những hố móng dài thì ta dùng nhiều tấm ván sàn thao tác nàyghép lại với nhau .

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><small>q</small></i> <sub> = </sub> <sub>12</sub><sub>,</sub><sub>413</sub>

<b>-</b> Dùng cốp pha gỗ nhóm VII có độ ẩm 18% ,  <small></small> =150 kG/cm<small>2</small> Từ điều kiện : <small>max</small>

 

<small>150</small>

kG/cm<small>2</small>

(kG/cm<small>2</small>)

So sánh , <small>8,275</small>(kG/cm<small>2</small>) <  <small></small> = 150 (kG/cm<small>2</small>)Vậy ván sàn đảm bảo về điều kiện cờng độ .

<b> - Kiểm tra độ võng của ván khuôn :</b>

 

(cm) E<small>gỗ</small> = 1,1.10<small>5</small> kG/cm<small>2</small>

VP : <small>0,15400</small>

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 <i><small>f</small></i> <small></small> <i><small>f</small></i> <small>0,0140,15</small>(cm)

<i>Vậy , ván sàn đảm bảo điều kiện độ võng .</i>

d) Tính tốn đà dọc dỡ sàn công tác :

<b>- Chiều dài của đà dọc kê lên đà ngang ở hai cột chống cách nhau 2,2 m .</b>

<b>- Tải trọng tác dụng lên đà dọc cha kể đến trọng lợng bản thân đà ( tính cho 1 m</b>

dài ) :

M =

Từ điều kiện : <small>max</small>

 

<small>150</small>

kG/cm<small>2</small>

  <small>150</small> <sup>83</sup><sup>,</sup><sup>44</sup><small>12517</small>

Giả sử h = 2.b  b.2b<small>2</small>  500,64

b<small>3</small>  <small>125,164</small>

b = <small>3125,165,002</small>Chọn b = 6 (cm)  h = 12 (cm) .

<b>- Kiểm tra độ võng của đà :</b>

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

 

(cm<small>4</small>)E<small>gỗ</small> = 1,1.10<small>5</small> kG/cm<small>2</small>

VP : <small>0,55400</small>

(cm)  <i><small>f</small></i> <small></small> <i><small>f</small></i> <small>0,39840,55</small>(cm)

Vậy , đà dọc đỡ sàn công tác b x h = (6 x 12) cm đảm bảo điều kiện độ võng .e) Tính toán đà ngang kê lên cột chống :

<b>- Đà ngang đỡ đà dọc nhằm giảm nhịp tính tốn của đà dọc , khoảng cách giữa hai</b>

đà ngang 2,2 m . Đà ngang đợc kê lên cột chống , khoảng cách giữa các cột chống ,nhịp tính tốn là 1,6 m .

<b>- Sơ đồ tính đà ngang nh 1 dầm đơn giản chịu các tải trọng tập trung truyền từ đà</b>

dọc vào .

<b>- Lực tập trung do đà dọc giữa truyền vào :</b>

P<small>1</small> = <small>''1'1</small> <i><small>PP </small></i>

<b>- Tải trọng trên đà dọc truyền vào :</b>

<small></small> <i><small>l</small></i>

<b>- Trọng lợng bản thân đà dọc :</b>

<i><small>P</small></i> = 600.0,06.0,12.1,1.2,2/2 = 5,23 (KG) P<small>1</small> = <small>''</small>

<small>1'1</small> <i><small>P</small></i>

<i><small>P </small></i> = 289,66 + 5,23 = 294,89 (KG)

<b>- Lực tập trung do đà dọc ở hai bên truyền vào :</b>

(kG/m)M =

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Từ điều kiện : <small>max</small>

 

<small>150</small>

(kG/cm<small>2</small>)  <small>150</small> <sup>78</sup><sup>,</sup><sup>63</sup>

Chọn h = 2.b  <small>78,636</small>

 4b<small>3</small>  471,78

b<small>3</small>  <small>117,954</small>

b  <small>3117,954,9</small>Chọn b = 6 (cm)  h = 12 (cm) .

<b>- Kiểm tra độ võng của đà :</b>

 

(cm<small>4</small>)E<small>gỗ</small> = 1,1.10<small>5</small> kG/cm<small>2</small>

(cm)  <i><small>f</small></i> <small></small> <i><small>f</small></i> <small>0,1990,4</small>(cm)

Vậy , tiết diện đà ngang b x h = (6 x 12) cm đảm bảo điều kiện độ võng .f) Tính tốn cột chống sàn cơng tác :

Tải trọng tác dụng lên cột gồm :

<b>- Tải trọng do đà ngang truyền vào :</b>

N<small>1</small> = <small>147,45294,92</small>

<b>- Chiều cao tính tốn của cột :</b>

<i><small>l</small></i> <small></small> (cm) vì hai đầu khớp <sub> = 1 .</sub>

Chọn cột chống có tiết diện b x h = (8x8) cm .

<small></small> (kG/cm<small>2</small>) <  <small></small> = 150 (kG/cm<small>2</small>)

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Vậy , cột chống có tiết diện b x h = (8 x 8) cm đảm bảo ổn định .g) Gia công lắp dựng ván khuôn và cốt thép móng :

<i><b>* Gia cơng ván khn móng :</b></i>

<b>+ Ván khn đế móng : </b>

<b>- Chiều cao của đế móng b = 30 cm , ta chọn bề rộng của ván thành đế móng b = 30</b>

cm . Theo tính tốn nh trên , ván đế móng dày 3 cm .

<b>- Đế móng M</b><small>1</small> (2,2 x 4) m dùng 2 tấm ván dài 2,26 m và 2 tấm ván dài 4 m đợc ghéplại và dùng đinh đóng cố định các tấm ván bằng các găng nẹp gỗ có tiết diện (3x4)cm . Cố định các góc của ván khn đế móng tạo thành hình chữ nhật cố định tránhhiện tợng lệch trong quá trình đổ bê tông . Xác định và đánh dấu trung điểm của cáccạnh để điều chỉnh tim trong khi lắp vào vị trí . Đồng thời dùng nẹp đứng nẹp xungquanh ván thành theo khoảng cách nh đã tính tốn để giữ thành ván ổn định . Cầnđóng các găng chéo ở 4 góc cho ván khn ln giữ ổn định .

<b>- Ván khn của các móng khác cũng gia cơng tơng tự nh móng M</b><small>2</small> nhng chiều dàimóng thay đổi theo kích thớc của các móng .

<b>+ Ván khn cổ móng : </b>

<b>- Cổ móng có hai loại với các kích thớc tiết diện (20x20) và (20x60) cm . Nh đã tính</b>

tốn ván có chiều dày 3 cm , chiều dày b = 20 cm và 60 cm đợc ghép lại với nhau tạothành hình hộp đứng không đáy .

<b>- Dùng nẹp gỗ (3x5) cm ghép hai tấm ván có chiều rộng bé hơn 60 cm tạo thành tấm</b>

ván có chiều rộng 60 cm . Các ván đợc ghép lại và dùng gông thép để cố định .

<i><b>* Lắp đặt ván khn móng :</b></i>

<b>- u cầu lắp ván khn phải chính xác , kín khít , đúng vị trí móng . Tr ớc khi lắp</b>

ván khn vào móng ta kiểm tra độ cứng , độ chắc của ván khuôn , cây chống .

<b>- Dựa vào các cọc tim căng dây theo hai phơng xác định tim của móng . Dùng dây</b>

dọi , dọi từ điểm giao nhau của dây căng xuống đáy móng , đánh dấu vị trí timmóng . Từ tim móng xác định chu vi mép ngồi của đế móng .

<b>- Sau khi đổ bê tơng lót móng xong , ta tiến hành lắp đặt cốt thép và ván khn đế</b>

móng . Cốt thép đợc đặt trớc , điều chỉnh đúng vị trí tim sau đó đặt ván khn đếmóng . Dựa vào các dây dọi để điều chỉnh cho trùng với các dấu tim trên ván , dùngcọc chống để cố định ván thành . Ván khn móng đợc giữ đúng tim và ổn địnhtránh hiện tợng sai lệch trong q trình đổ bê tơng .

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>THệễÙC CHệếTHẬP</small>

<small>DÂY CAấNG TIM</small>

<small>DÂY DOẽI</small>

<small>VÁN THAỉNH</small>

<b>- Đổ bê tông xong ( sau 1 ngày ) ta tiến hành lắp đặt ván khn cổ móng . Dùng giá</b>

gỗ cố định chân cổ móng , điều chỉnh sao cho đúng tim trục và kết hợp với cây chốngđể giữ ổn đinh cho cổ móng .

<b>- Sau khi tháo dỡ ván khn móng ta tiến hành lấp đất để giữ độ ẩm cho móng đồng</b>

thời để tiến hành xây móng và ghép ván khn giằng móng , đổ bê tơng giằng móng

<i><b>* Gia cơng , lắp dựng cốt thép móng :</b></i>

Gia cơng cốt thép móng :

<b>- Từ bản vẽ thiết kế ta tiến hành gia công cốt thép theo thiết kế . Gia công cốt thép</b>

theo đúng hình dạng cấu tạo , kích thớc , đờng kính và số lợng thanh .

<b>- Các thanh thép sau khi cắt , uốn , gia công xong đợc bó buộc theo đúng chủng</b>

loại , đánh số hiệu kèm theo để tránh nhầm lẫn . Trong quá trình gia công cốt thépphải u tiên thanh dài cắt trớc , thanh ngắn cắt sau , để có thể tận dụng đợc thép .

<b>- Gia công cốt thép theo tuần tự từng loại cấu kiện để tránh nhầm lẫn . Đối với thép</b>

cuộn <small></small> 6 và <small></small> 8 thì dùng tời kéo nắn thảng , với thép có đờng kính <small></small>10 ta dùngvam và máy nắn thẳng .

<b>- Trong q trình thi cơng với thép để lâu bị han rỉ phải dùng bàn chải thép để đánh</b>

rỉ .

Nối buộc cốt thép dùng dây thép 1 mm để buộc thép hoặc dùng máy hàn :

<b>+ Đối với thép có </b><small></small>  25 mm thì dùng nối buộc .

<b>+ Đối với thép có </b><small></small> > 40 mm thì dùng nối hàn .

<b>+ Trên cùng một tiết diện không đợc nối quá 25% tổng diệntích các thanh thép</b>

chịu kéo .

<b>- Uốn thép :</b>

<b>+ Uốn thép phải đúng hình dạng thiết kế .</b>

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>+ Khi uốn thép phải chú ý đến độ giãn dài của các góc uốn ( với góc uốn 45</b><small>0</small>

thanh thép dài thêm 0,5d , góc uốn 90<small>0</small> thanh thép dài thêm 1d , góc uốn 180<small>0</small> thanhthép dài thêm 1,5d ) .

<b>- Khi uốn thép nếu thép > </b><small></small> 12 mm dùng máy để uốn , nếu <small></small>  12 mm dùng bànuốn và vam để uốn .

<b>+ Thép để trong kho phải kê lên cao cách mặt sàn 30 cm , sau khi gia cơng xong</b>

bó lại thành từng chủng loại để từng lớp . Không đợc để cùng với thép rỉ , thép đợcbố trí để trong kho có mái che .

Lắp dựng cốt thép móng :

<b>- Đây là khâu rất quan trọng trong q trình thi cơng móng . Yêu cầu phải lắp đúng</b>

vị trí của từng thanh thép để tận dụng hết khả năng làm việc của thép , và đảm bảochất lợng cơng trình .

<b>- Dựa vào các cọc chuẩn đã xác định trớc ta dùng dây thép kéo căng , quả dọi kết</b>

hợp với thớc để lắp đặt khung thép theo đúng bản vẽ thiết kế .

Trình tự : lắp dựng lới thép đế móng trớc , sau đó lắp thép cổ móng .

<b>+ Với lới thép đế móng ta có thể dựa vào khoảng cách a đã tính tốn đê buộc</b>

sẵn thành ơ lới thép theo từng loại móng rồi đem lắp vào vị trí móng . Dùng dây thép1 mm mềm buộc tại các vị trí giao nhau của các thanh thép , các nối buộc phải chéonhau để tránh biến hành lới thép . Với thép cổ móng ta buộc thành từng khung ở x-ởng rồi đem lắp vào vị trí . Trớc khi dựng thép cổ móng ta phải kiểm tra lại vị trí timtrục một lần nữa cho thật chính xác , thép cổ móng có chiều dài tơng đối lớn , do vậykhi thi công phải neo chặtvào thép đế móng và dùng các thanh chống để giữ ổn định .

<b>+ Với cốt thép giằng móng ta tiến hành luồn thép đai vào và buộc theo đúng</b>

khoảng cách vào với các thanh thép chịu lc tren giá đỡ tại vị trí lắp rồi hạ xuống vị tríđã đợc xác định trong ván khuôn giằng , trớc khi hạ xuống phải đặt các miếng đệmbằng bê tông bên dới để kê cốt thép đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ .

<i>Chú ý : Không đợc để cốt thép lâu dới hố móng làm cho thép bị han rỉ gây ảnh</i>

hởng đến chất lợng cơng trình .

Nghiệm thu công tác ván khuôn , cốt thép :

<b>- Những sai số cho phép qui phạm thì bên giám sát cho phép bên thi công tiến hành</b>

công tác tiếp theo .

<b>- Những thay đổi và sai khác so với thiết kế ban đầu cần phải đề xuất với cơ quan</b>

thiết kế và phải đợc chấp nhận của thiết kế .

<b>- Bê tơng móng đợc tiến hành đổ sau khi có kết quả nghiệm thu cơng tác cốt thép ,</b>

ván khn đạt u cầu , phải có bên giám sát và chủ đầu t xác nhận vào nhật ký cơngtrình rồi mới tiến hành các cơng việc tiếp theo .

<i><b>* Biện pháp thi cơng móng</b></i>

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

MAÙT TRỘN BÊTÔNG

<b>Thi cơng bê tơng lót móng : Khi thi công đào đất bằng thủ công kết hợp giữa đào</b>

và sửa hố móng xong , ta tiến hành đổ bê tông đá (4x6) cm mác 75 .

<b>- Khối lợng bê tơng lót của một số móng nhỏ nhng số móng nhiều , nên ta chọn </b>

ph-ơng án trộn bê tông bằng máy , ngay tại công trờng ta trộn bê tơng cho từng nhómmóng . Trong ngày đào và sửa đợc bao nhiêu hố móng ta sẽ đổ bê tơng lót tất cả sốmóng đào đợc .

<b>- Khi trộn bê tông ta cần cho máy chạy vài vòng rồi đổ cốt liệu và xi măng vào , khi</b>

trộn đều cho nớc dần vào , trộn bê tông lập tức vận chuyển đổ ngay . Vận chuyểnbằng xe rùa đổ trực tiếp , công nhân san gạt bê tông thành lớp dày 10 cm và đầm chặt, bê tơng lót móng đợc đầm bằng đầm bàn , khi đầm khoảng cách giữa hai vị trí đầmphải liền nhau , phải chồng lên nhau một đoạn bằng 5 cm .

<b>Thi cơng bê tơng móng :</b>

<b>- Chọn giải pháp thi cơng bê tơng móng :</b>

Sau khi kiểm tra mặt bằng hố móng cũng nh cốt của đáy móng đúng theo yêu cầuthiết kế , ta tiến hành lắp dựng ván khn đổ bê tơng lót móng , lắp dựng cốt thép ,ván khn móng và đổ bê tơng móng . Đổ bê tơng bằng thủ cơng .

<b>- Hớng đổ bê tông từ xa tới gần so với vị trí đặt máy . Đê rút ngắn cự ly vận chuyển</b>

bê tơng ta có thể di chuyển máy trộn về các vị trí trạm trộn . Bê tơng vận chuyểnbằng xe rùa trên sàn công tác và đổ trực tiếp xuống .

<b>- Công tác chuẩn bị :</b>

<b>+ Công tác chuẩn bị đợc tiến hành sau khi nghiệm thu xong cốt thép móng .+ Kiểm tra lại tim cột , tim móng .</b>

<b>+ Kiểm tra ván khn và cốt thép .</b>

<b>+ Kiểm tra các viên kê , chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép .+ Kiểm tra các sàn cơng tác phải đảm bảo an tồn .</b>

<b>+ Làm vệ sinh hố móng trớc khi đổ bê tơng móng .+ Chuẩn bị vật liệu :</b>

Ximăng : Dùng ximăng Hoàng Thạch PC30 , yêu cầu ximăng phải đảm bảochất lợng , không bị đông cục . Xi măng phải có phiếu kiểm định của các cơ quanchức năng .

Cát : Dùng cát vàng khai thác ở sơng , kích thớc hạt phải nhỏ hơn 5 mm , cátphải sạch không đợc lẫn sét , bùn và các loại tạp chất khác . Nừu có thì đất bùn , bụikhơng vợt quá 3% khối lợng .

Đá : Lớp lót móng dùng đá (4x6) cm , khai thác bằng máy . Bê tơng móngdùng đá (1x2) cm , khai thác ở mỏ đá và nghiền bằng máy , đá phải rửa sạch trớc khitrộn bê tông .

Nớc : Sử dụng nguồn nớc qua ống cấp nớc chung của thành phố , không dùngnớc nhiễm mặn hoặc lẫn axit .

<b>+ Chọn máy trộn bê tông :</b>

<b>-</b> Dựa vào khối lợng bê tơng móng đã tính tốn ta chọn máy trộn bê tơng quả lêloại trọng lực SB - 30V có các thông số kỹ thuật sau :

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>V thùng </small>

<small>V xuất liệu</small>

<small>T trộn (giây)</small>

<small>Góc nghiêngthùng(độ) </small>

<small>Kích thớc,giới hạn</small>

K<small>tg</small> = 0,8 là hệ số sử dụng máy trộn theo thời gian .n =

là số mẻ trộn trong 1 giờ .T<small>ck</small> = t<small>đổ vào</small> + t<small>trộn </small>+ t<small>đổ ra</small> + t<small>quay</small>

t<small>đổ vào</small> = 20 (s) là thời gian đổ vật liệu vào thùng .t<small>trộn </small> = 80 (s) là thời gian trộn bê tông .

t<small>đổ ra</small> = 20 (s) là thời gian đổ bê tông ra .t<small>quay </small> = 5 (s) là thời gian quay trộn bê tông . T<small>ck</small> = 20 + 80+ 20 + 5= 125 (s)

 n = <small>28,8125</small>

<small></small> ( mẻ/giờ )

29 (mẻ) N = 0,165.0,7.0,8.29 = 2,67 (m<small>3</small>/h)

<i>Vậy , Số ca máy cần thiết để đổ bê tơng móng :</i>

( ca )

Cần bố trí 2 máy trộn bê tơng khi đổ bê tơng móng .

<i><b>* Tính tốn cấp phối vật liệu cho 1 mẻ trộn bê tông đá (1x2) cm mác 200 :</b></i>

<b>- Mẻ trộn bê tơng bằng máy có dung tích thùng trộn nh đã chọn trên , vữa bê tông</b>

mác 200 , dùng đá dăm (1x2) cm , dùng ximăng PC30) , cát vàng , độ sụt 6

8 .

<b>- Tra định mức cấp phối vật liệu , ta có :</b>

Ximăng : 361 x 0,165 = 59,565 kgCát vàng: 0,45 x 0,165 = 0,0743 m<small>3</small>

Đá dăm : 0,866 x 0,165 = 0,1429 m<small>3</small>

Nớc : 195 x 0,165 = 32,175 lít

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Quy đổi ximăng ra thể tích :59,565 /1700 = 0,035 m<small>3</small>

Tỷ lệ pha trộn :

<i><b>- Ph</b> ơng pháp trộn bê tông </i>

* Chuẩn bị vật liệu gần vị trí đặt máy ( xem tổng mặt bằng ) , cân đo tỷ lệ chính xácthành từng hộc cốt liệu theo tỉ lệ nh tính tốn trên . Khởi động máy , cho máy chạykhơng tải 2 vịng sau đó mới đổ vật liệu cát , đá dăm và ximăng vào , trộn hkôkhỏang 6 vịng sau đó mới đổ nớc vào liê tục cho đến khi lợng nớc đủ , tiếp tục chomáy quay khỏang 20 v/ph , khi bê tông đã trộn đạt yêu cầu độ dẻo máy vừa quay vừathay đổi góc nghiêng để cho bê tơng đợc chảy ra ngồi , cho đến khi hết lợng bê tôngtrong thùng trộn , máy tiếp tục xoay và quay miệng về phía đổ cốt liệu thực hiện chukỳ tiếp theo .

<i>Chú ý : </i>

<b>- Cối trộn đầu tiên tăng thêm ít ximăng và cát theo tỉ lệ 1: 2 đề phịng lợng vữa</b>

ximăng bám dính vào các bộ phận bên trong của và phơng tiện vận chuyển .

<i><b>- Vận chuyển</b> bê tông </i>

<b>+ Dùng xe rùa để vận chuyển và đổ bê tơng , u cầu thùng xe phải kín tránh mất n </b>

-ớc ximăng . Cho bê tông lên xe rùa và vận chuyển trên ván sàn công tác nh đã tínhtốn .

<b>+ Khi vận chuyển bê tơng phải đảm bảo cho bê tông không bị phân tầng , thời gian</b>

vận chuyển bê tơng từ trạm tới vị trí đổ sao cho ít nhất .

<b> + Đổ bê tơng cổ móng : Sau khi đổ bê tơng đế móng ( sau 1 ngày ) ta tiến hành</b>

đổ bê tơng cổ móng . Bê tơng đợc đổ thành từng lớp , mỗi lớp dày 25 cm , đổ bê tơngtới đâu đầm tới đó . Sau khi đổ bê tơng cổ móng xong 1 ngày thì tiến hành lấp đất vàchuyển sang công đoạn gia công lắp dựng ván khuôn , cốt thép và đổ bê tông giằngmóng .

- Kỹ thuật đổ :

<b>+ Q trình đổ bê tông phải liên tục tạo thành một khối bê tông đồng nhất . + Hớng đổ bê tông từ xa tới gần vị trí trạm trộn ( xem bản vẽ thi cơng móng ) .+ Khoảng cách từ sàn cơng tác đến đáy móng là 1,5 m nên ta dùng máng tôn để đổ</b>

bê tông từ xe rùa xuống đế móng , tránh làm cho bê tơng bị phân tầng .

<b>+ Đổ bê tơng phần vát đế móng : phần vát đế móng đợc chia làm 3 lớp đổ , mỗi</b>

lớp dày 15 cm . Đổ lớp thứ nhất san bê tơng phẳng mặt , đầm đều sau đó dùng bànxoa kết hợp với thớc cán sơ bộ mặt vát theo hớng của cổ móng . Đổ lớp thứ 2,3 sau

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

khi san và đầm đều dùng thớc với bàn xoa cán phẳng mặt theo chiều nghiêng thiết kế, sau đó dùng đầm ngang đầm lại tồn bộ mặt vát .

<b>+ Đầm bê tông : Khi đầm , đầm dùi phải ăn sâu vào lớp bê tông trớc ( lớp dới từ 5</b>

- 10 cm) để tạo liên kết cho các lớp . Cần đầm đúng quy trình khơng nên đầm q lâuvà cũng khơng đợc đầm quá nhanh ở một vị trí . Khi đa đầm ra khỏi vị trí đầm đểchuyển sang vị trí khác phải đa từ từ và khơng tắt động cơ đầm , nhằm tránh để lại lỗrỗng trong bê tông đã đợc đầm . Đầm theo lới ô vuông , mỗi bớc di chuyển của đầmkhông vợt quá 1,5 R ( R = 30 cm là bán kính ảnh hởng của đầm ).

Khi đầm nên đầm thẳng góc với mặt phẳng của khối vữa cần đầm . Thời gian đầm tạimỗi vị trí từ 20 - 40 giây .Riêng bê tơng cổ móng dùng đầm dùi kết hợp với búa gõnhẹ vào bên ngoài thành ván .

<i>Chú ý : Không đợc để đầm chạm vào cốt thép gây ra sai lệch vị trí cốt thép , có thể</i>

làm giảm sự ninh kết , của phần bê tông vùng lân cận .

<b>+ Bảo dỡng bê tông : Sau khi đổ bê tông từ 4 - 8 giờ ( bê tông đã se cứng mặt ) tiến</b>

hành tới nớc bảo dỡng bê tông , phải tới nớc bảo dỡng bê tông , phải tới nớc cho bềmặt bê tông ln ẩm ớt , khơng để cho bê tơng có hiện tợng trắng mặt . Sau đó lấpđất móng để giữ ẩm cho móng .

<b>+ Tháo dỡ ván khn : Ta tiến hành tháo ván khn móng , khi bê tông đạt cờng</b>

độ 25 kG/m<small>2</small> trở lên . Khi tháo dỡ ván khuôn phải tuân thủ theo nguyên tắc phần nàoghép trớc thì tháo sau , phần nào ghép sau thì tháo trớc . Sau khi tháo dỡ ván khnmóng xong , tiến hành lấp đất để giữ độ ẩm cho móng và thi cơng các phần bên trên .

<b>+ Đổ bê tơng giằng móng : Sau khi lấp đất móng xong , đất đợc đầm chặt tiến</b>

hành xác định vị trí kích thớc móng đá đỡ giằng , đổ bê tơng lót đầm chặt sau đó xâymóng đá đỡ giằng. Khi khối xây đạt đến cờng độ cho phép , ta tiến hành ghép vánkhuôn , lắp dựng cốt thép . Kiểm tra nghiệm thu cốt thép , ván khn giằng móngxong tiến hành đổ bê tơng .

- Kỹ thuật đổ :

<b>+ Hớng đổ giằng móng , ta lát ván sàn công tác băng qua các trục và tiến hành đổ</b>

bê tông giằng , khi đổ bê tông lùi tới đâu , tiến hành tháo dỡ ván sàn công tác , và đỏbê tông cho các giằng dọc tới đó .

<b>+ Chiều rộng và chiều cao giằng móng nhỏ nên ta đổ thành 2 lớp , mỗi lớp dày 25</b>

cm bằng chiều cao giằng móng sau đó dùng đầm dùi đầm đều .

<b>+ Cơng tác bảo dỡng bê tơng giằng móng giống nh ở phần trên .</b>

<b>+ Khi bê tông giằng đạt 70% cờng độ thì tiến hành tháo dỡ ván khn .* An tồn trong thi cơng :</b>

<b>+ Kiểm tra lại tồn bộ hệ thống điện vào máy trộn , máy đầm , máy cắt thép và các</b>

máy của các xởng , tránh hiện tợng điện chạm vào máy gây nguy hiểm .

<b>+ Đờng dẫn điện đến cơng trình từ nguồn điện chính phải có cầu giao riêng .+ Tn thủ các quy định về an toàn lao động và bảo hộ lao động trong thi công + Công nhân phải đợc học tập và phổ biến an toàn lao động thờng xuyên .+ Ván khuôn và cây chống sau khi tháo dỡ phải nhổ sạch đinh tránh dẫm vào .+ Các kho chứa vật liệu phải đề phòng gây hỏa hoạn .</b>

5. Thi cơng coọt tầng 1, dầm saứn tầng 2 coõng trỡnh :

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>- Gỗ là loại vật liệu mềm , đợc dùng để làm ra nhiều vật dụng hữu ích trong sinh</b>

hoạt con ngời .

<b>- Trong xây dựng , gỗ thờng đợc sử dụng để làm ván khuôn hay cột chống . Ván</b>

khuôn hay cột chống gỗ có u điểm là : dễ dàng thay đổi kích thớc , tiết diện cũng nhdễ tạo hình dáng phù hợp với cấu kiện cần đợc làm ván khuôn . Tuy nhiên vánkhuôn gỗ hay cây chống gỗ có độ chính xác khơng cao , gây ảnh hởng đến chất lợngcơng trình , số lần luân chuyển ít , thờng bị các dị tật của gỗ nh : mối mọt …

Những năm gần đây , nguồn tài nguyên gỗ của nớc ta rất khan hiếm cho nên việckhai thác nguồn tài nguyên này rất khó khăn . Do đó việc sử dụng gỗ trong xây dựngcần hạn chế .

b) Ván khuôn kim loại :

<b>- Hiện nay để khắc phục những khó khăn trên của ván khuôn gỗ cũng nh cột chống</b>

gỗ , ngời ta đã thiết kế một loại ván khuôn và hệ thống cột chống định hình đợc làmbằng kim loại . Ván khn này có u điểm là :

<b>+ Số lần luân chuyển nhiều , chất lợng cao , không sợ thời tiết làm cong vênh , duy</b>

trì đợc độ cứng và ổn định trong q trình đổ bê tơng , đảm bảo an tồn cao cho vánkhn . Độ chính xác cao , tạo bề mặt bê tơng thẳng phẳng .

<b>+ Giảm chi phí cho cơng trình , cơng việc tính tốn đơn giản hơn . Vì các thơng</b>

số có sẵn tra bảng .

<b>+ Thao tác lắp ráp và tháo dỡ đợc dễ dàng , nhanh chóng bằng các phơng pháp</b>

thích hợp , q trình lắp dựng theo quy trìh định sẵn nên đạt đợc tốc độ nhanh nhất .Đây là yếu tố quan trọng trong suốt thời gian thi cơng , sớm đa cơng trình vào sửdụng .

<b>+ Ván khuôn khi kèm theo chống đỡ bằng dàn giáo công cụ sẽ trở thành một hệ</b>

thống đồng bộ . hồn chỉnh , đảm bảo thi cơng nhanh , nâng cao thêm chất lợng vánkhuôn , hiện trờpng thi cơng gọn gàng , khơng gian thống , mặt bằng vận chuyểntiện lợi an toàn .

<b>+ Tuy nhiên nhợc điểm của loại ván khuôn này là nặng , đôi khi không tổ hợp đợc</b>

ván khuôn mà phải xử lý bằng các tấm ván khuôn gỗ kết hợp .c) Lựa chọn loại ván khn :

Nh phân tích trên , khi thi công bê tông cột , dầm , sàn , để đảm bảo cho bê tông đạtchất lợng cao thì hệ thống cây chống cũng nh ván khn cần phải đảm bảo độ cứng ,độ ổn định cao . Hơn nữa , để đẩy nhanh tiến độ thi công , mau chóng đ a cơng trìnhvào sử dụng , thì cây chống cũng nh ván khn phải đợc thi cơng lắp dựng nhanhchóng , thời gian thi cơng công tác này ảnh hởng rất nhiều đến tiến độ thi cơng cơngtrình . Do vậy , cây chống và ván khn phải có tính chất định hình . Ta chọn kết hợpgiữa cây chống kim loại và ván khuôn kim loại vạn năng khi thi công bê tông cột ,dầm , sàn là biện pháp hữu hiệu và kinh tế hơn cả .

<i><b>* Chọn giáo kim loại ( giáo PAL ) .</b></i>

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>cấu tạo cây chống đơn1. chân đế trên2. ống thép trên3. vòng điều chỉnh</small>

<small>4. ống thép d ới5. chân đế d ới</small>Cấu tạo giáo : Gồm các bộ phận sau :

<b>-</b> Phần khung chính : (1,2x1,2) m

<b>-</b> Giằng chéo

<b>-</b> Chân đế có kích vít điều chỉnh chiều cao

<b>-</b> Kích vít điều chỉnh chiều cao khi liên kết các khung chính . Khoảng cách thayđổi lớn nhất là 500 mm

<b>-</b> Giá đỡ chữ U ở đầu khung có kích vít chọn xà đỡ ván khuôn sàn : dùng cácthanh xà gỗ gỗ nhóm V đặt lên các giá đỡ chữ U của hệ giáo chống .

<b><small>Bảng độ cao và tải trọng cho phép của giáo pal</small></b>

<b>- Cây chống đơn là dạng ống thép có chân đế ở trên và dới , có hệ thống ren điều</b>

chỉnh độ dài , dùng ổn định ván khuôn cột , dầm , sàn và công tác khác trong xâydựng .

<b>- Sử dụng cây chống đơn do hãng LENEX chế tạo có những loại và đặc điểm sau :</b>

Chiều dàiống trên

<b>- Trong thiết kế và thi cơng thì cây chống là một vấn đề cần đợc lu ý bởi yêu cầu</b>

tính chính xác của độ dài và khả năng chịu lực dọc của cây chống đóng vai trị quantrọng cho việc chống võng cho các kết cấu nh sàn , dầm . Khi sử dụng cây chốngthép ta giải quyết đợc cả hai khó khăn trên , bởi cây chống cũng đợc chế tạo bằng vậtliệu thép có khả năng chịu lực cao và có khả năng điều chỉnh độ dài bằng ren điềuchỉnh của cây chống cho phù hợp với cao trình thiết kế .

<b>- Cũng nh các tấm Panel cây chống đơn cũng có thể dựng lắp dễ dàng nhờ hệ thống</b>

chân đế đợc chế tạo sẵn tạo sự tự ổn định .

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

5.2. Chọn ph ơng tiện thi công bê tông :

<b>- Cơng trình đợc xây dựng tại Thành Phố Tuy Hịa , có nhà máy sản xuất bê tơng </b>

th-ơng phẩm thuộc công ty xi măng Phú Yên . Chọn phth-ơng pháp đổ bê tơng dầm sàncơng trình bằng bơm bê tông nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao . Để phục vụ chocơng tác đó ta cần chọn các thiết bị máy móc cho phù hợp .

<b>- Chọn xe vận chuyển bê tơng thơng phẩm có mã hiệu SB - 92B có các thơng số kỹ</b>

thuật sau :

<b>+ Dung tích thùng trộn 6 m</b><small>3</small>

<b>+ Ơtơ cơ sở </b><small>KAMAZ - 5511 + </small>Dung tích thùng nớc 0,75 m<small>3</small>

<b>+ Công suất động cơ 40 KW</b>

<b>+ Tốc độ quay thùng trộn 9 - 14,5 v/ph+ Độ cao đổ phối liệu vào 3,62 cm+ Thời gian đổ bê tông ra 10 mm/ph+ Trọng lợng bê tông ra 21,85 tấn </b>

Dài 7,38 m ; Rộng 2,5 m ; Cao 3,4 m

<b>* Chọn máy bơm bê tông Putzmeister M28 với các thông số kỹ thuật sau :</b>

Bơm cao

Bơmngang

Bơm sâu(m)

Dài(xếp lại)

Lu ợng(m<small>3</small>/h)

l-áp suấtbơm

Chiều dàixi lanh

Đờng kínhxy lanh

<b>- u điểm của việc thi công bê tông bằng máy bơm là khối lợng lớn thì thời gian thi</b>

công nhanh , đảm bảo kỹ thuật , hạn chế đợc các mạch ngừng , chất lợng bê tôngđảm bảo .

<b>* Chọn máy đầm bê tông :</b>

<b>+ Đầm dùi : sử dụng loại U21 - 75 . + Đầm mặt : sử dụng loại U7 .</b>

Các thông số của đầm nh bảng sau :

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Theo diện tích đợc đầm m<small>3</small>/giờ 6 5 - 75.3. Thi công cột tầng 3 :

<b>- Cột tầng 3 có hai loại tiết diện 200 x 300 và 200 x 350, 200x450, 200 cao 4m và</b>

Chiều dày(mm)

Số lợng(cái)

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

a) Tính tốn tải trọng tác dụng lên ván khn cột :

Theo tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép TCVN 2737 - 90 thì áp lực ngang tácdụng lên ván khuôn cột xác định theo công thức :

<b>- áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tơi :</b>

<i><b>* Tính khoảng cách giữa các gơng :</b></i>

<b>- Mômen trên nhịp của dầm liên tục là :</b>

M<small>max</small> =

<i><small>q</small></i> <small></small> <i><small>R .W</small></i>

. R = 2100 kG/cm<small>2</small> là cờng độ ván khuôn kim loại .

. W = 6,55 cm<small>3</small> là momen kháng uốn của ván khuôn rộng 300 mm.

<b>- Khoảng cách giữa hai gông đợc xác định :</b>

Chọn khoảng cách các gông : l<small>g</small> = 80 cm để đảm bảo điều kiện chịu lực .

<b>- Kiểm tra độ võng của ván khuôn cột :</b>

 

<b><small> GVHD : VUế VAấN HOẽC </small></b>

<b><small> SVTH : LEÂ THề OANH </small></b> <small>Trang: </small>

</div>

×