Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Xây dựng tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức chương “sóng ánh sáng” (vật lý lớp 12 nâng cao) theo hướng hình thành và phát triển năng lực của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 112 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐÀ NẴNG
KHOA VẬT LÝ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG“SÓNG ÁNH SÁNG” (VẬT
LÝ LỚP 12-NÂNG CAO) THEO HƢỚNG HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰCCỦA HỌC SINH

Sinh viên thực hiện
Khoá học
Ngành học
Ngƣời hƣớng dẫn

: HUỲNH THỊ NGỌC ANH
: 2012 – 2016
: Sƣ phạm Vật lý
: THS. TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hồn thành luận văn, tơi ln nhận đƣợc sự
giúp đỡ tận tình q báu của q Thầy Cơ giáo, bạn bè và gia đình.Tơi xin bày tỏ lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
- Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm, Khoa Vật Lý, quý Thầy Cô đã tận
tình giảng dạy tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt
nghiệp.
- Cơ Trần Thị Hƣơng Xuân đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt thời


gian qua để tơi hồn thành khóa luận của mình.
- Cơ Nguyễn Thị Kim Thu trƣờng THPT Nguyễn Thƣợng Hiền đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tơi thực hiện thực nghiệm sƣ phạm trong khóa luận của mình trong
thời gian tơi thực tập tại trƣờng.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè, đã động viên,
ủng hộ và giúp đỡ tôi trong những tháng ngày tôi học tập tại trƣờng Sƣ Phạm cũng nhƣ
thời gian tơi hồn thành khóa luận này.
Mặc dù tơi đã cố gắng để hồn thành khóa luận này nhƣng khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót.Tơi mong nhận đƣợc sự thơng cảm và góp ý tận tình của q thầy cơ
và bạn bè.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Đà nẵng, tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Ngọc Anh

TRANG 1


GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................5
Phần I: MỞ ĐẦU .............................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................................7

3. Nhiệm vụ nghiên cứu: .................................................................................................7
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ...............................................................................8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................................8
6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: ....................................................................................8
7. Những đóng góp của đề tài:.........................................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG .....................................................................................................9
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ. ......9
1. Phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh: ..........................................9
1.1. Khái niệm hoạt động nhận thức tích cực ...............................................................9
1.2 Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức ........................................................9
1.3 Nguyên nhân của tính tích cực nhận thức: ...........................................................10
1.4 Phân biệt dạy học truyền thống và dạy học tích cực: ..........................................10
1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến tính tích cực nhận thức và khả năng sáng tạo của
học sinh .........................................................................................................................11
1.6 Những biện pháp tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh .......................12
2. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học vật lý ở trƣờng THPT……..………14

2.1. Phƣơng pháp góc trong dạy học vật lý ở trƣờng phổ thông: ...............................14
2.1.1. Khái niệm về dạy học theo Góc: .....................................................................14
2.1.2. Vai trị của giáo viên và học sinh trong dạy học theo góc: .............................15
2.1.2.1. Vai trò của giáo viên: .................................................................................15
2.1.2.2. Vai trò của học sinh trong học theo góc: ...................................................16
2.1.3. Quy trình thực hiện dạy theo góc:...................................................................16
2.1.3.1. Chọn nội dung, khơng gian lớp học phù hợp:............................................16
2.1.3.2. Thiết kế kế hoạch bài học: .........................................................................16
Trang 2


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH


GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

2.1.4 Tổ chức dạy học theo góc: ................................................................................18
2.1.5. Ƣu điểm và hạn chế của dạy học theo góc: .....................................................19
2.1.5.1. Ƣu điểm: ....................................................................................................19
2.1.5.2. Hạn chế: .....................................................................................................19
2.2. Phƣơng pháp lamap trong dạy học Vật lý ở trƣờng trung học phổ thông: ...........20
2.2.1. Khái quát về phƣơng pháp LAMAP: ................................................................20
2.2.2. Tiến trình dạy học theo phƣơng pháp LAMAP: ...............................................20
2.2.2.1 Cơ sở sƣ phạm của tiến trình dạy học:.........................................................20
2.2.2.2 Sơ đồ tiến trình dạy học theo phƣơng pháp Lamap: ....................................21
2.2.3. Một số lƣu ý khi áp dụng phƣơng pháp Lamap vào dạy học: ..........................23
2.2.4. Các kỹ thuật dạy học và rèn luyện kỹ năng cho học sinh trong phƣơng
pháp Lamap ..................................................................................................................25
KẾT LUẬN CHƢƠNG I...............................................................................................28
CHƢƠNG II. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN
THỨC CHƢƠNG “SÓNG ÁNH SÁNG” – VẬT LÝ 12 NÂNG CAO THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH. .....................................................................29
1. Đặc điểm của chƣơng“Sóng Ánh Sáng”-Vật lý 12 nâng cao: ...................................29
1.1. Sơ lƣợc về chƣơng “Sóng Ánh Sáng”-Vật lý 12 nâng cao:................................29
1.2. Vai trị, vị trí của chƣơng: ....................................................................................29
1.3. Cấu trúc của chƣơng: ...........................................................................................29
2. Các kiến thức và kĩ năng cần đạt đƣợc của chƣơng “Sóng Ánh Sáng”-Vật lý 12
nâng cao: ........................................................................................................................30
3. Thiết kế tiến trình hoạt động dạy họcbài: “TÁN SẮC ÁNH SÁNG”trong chƣơng
“SÓNG ÁNH SÁNG” Vật Lý 12 Nâng Cao. ................................................................52
CHƢƠNG III. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................62
1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm:.........................................................................62
2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm: ........................................................................62

3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ...............................................................................62
4. Phạm vi thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................................62
5. Thời điểm thực nghiệm: ............................................................................................63
6. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ..........................................................................63
Trang 3


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

7. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm: ..................................................................................63
7.1. Về mặt định tính: ..................................................................................................63
7.2. Về mặt định lƣợng: ...............................................................................................65
7.2.1. Kiến thức của HS đạt đƣợc khi áp dụng các PPDH tích cực cụ thể là PP
DHTG và lamap: ...........................................................................................................65
7.2.2. Đánh giá của GV khi sử dụng các PPDH tích cực trong tiết học, cụ thể là PP
DHTG và PP lamap: ......................................................................................................67
8. Kết luận thực nghiệm sƣ phạm: .................................................................................68
PHẦN III. KẾT LUẬN .................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................71
PHẦN IV. PHỤ LỤC ....................................................................................................72

Trang 4


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

THPT

: Trung học phổ thông

LAMAP

: La main à la pâte

HS

: Học sinh

GV

: Giáo viên

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

SGK

: Sách giáo khoa

PP

: Phƣơng pháp


ĐC

: Đối chứng

TN

: Thực nghiệm

NV

: Nhiệm vụ

DHTG

: Dạy học theo góc

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

BTNB

: Bàn tay nặng bột

BTTL

: Bài tập tự luận

BTTN


: Bài tập trắc nghiệm

Trang 5


GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đổi mới phƣơng pháp giảng dạy là nhiệm vụ thƣờng xuyên đối với mọi cán bộ
giảng dạy, việc trang bị những kiến thức cơ bản và cập nhật về các phƣơng pháp giảng
dạy là rất cần thiết.
Bởi vậy đối với hoạt động dạy học, việc suy nghĩ, thảo luận về phƣơng pháp dạy
học phải gắn liền với tổ chức tình huống học tập và định hƣớng hoạt động nhận thức
của học sinh nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo
hƣớng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ
năng của ngƣời học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.Tập
trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập
nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.Chuyển từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học.Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học.Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị
quyết số 29-NQ/TW, cần có nhận thức đúng về bản chất của đổi mới phƣơng pháp dạy
học theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học và một số biện pháp đổi mới
phƣơng pháp dạy học theo hƣớng này.
Bởi vậy việc lựa chọn một phƣơng pháp dạy học là rất quan trọng.Phƣơng pháp

dạy học ở các cấp học nói chung và ở THPT nói riêng phải hƣớng tới hoạt động học
tập tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh có nghĩa là phải thay đổi cách dạy và
cách học. Chuyển cách dạy thụ động, truyền thụ một chiều “đọc- chép”, giáo viên làm
trung tâm sang cách dạy lấy học sinh làm trung tâm hay cịn đƣợc gọi là dạy và học
tích cực.Đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực là:
+Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
+Dạy và học chú trọng rèn luyện phƣơng pháp tự học.
+Tăng cƣờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
+Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.

Trang 6


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

Luật Giáo dục năm 2005 quy định: "Phƣơng pháp giáo dục phổ thơng phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của
từng lớp học, môn học, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho
học sinh".
Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực
hố học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề
gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí
tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn.
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS sẽ học được phương pháp học,
tăng tính độc lập, chủ động, sáng tạo và phát triển tƣ duy. Cách học này còn phát triển
đƣợc năng lực riêng của từng học sinh khơng chỉ về trí tuệ, hệ thống hóa kiến thức mà
cịn là sự vận dụng kiến thức đƣợc học qua sách vở vào cuộc sống .Đã có nhiều

phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc áp dụng thành công ở nhiều nƣớc trên thế giới
nhƣ: dạy học theo góc, dạy học dự án, dạy học theo chủ đề, dạy học trên cơ sở vấn đề
(PBL), dạy học theo "LAMAP".
Chính vì những lí do trên nên tơi đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Xây dựng
tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức chương“Sóng Ánh Sáng” (Vật lý lớp
12-Nâng cao) theo hướng hình thành và phát triển năng lựccủa học sinh”
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu và tổ chức hoạt động dạy học một số kiến thức chƣơng “Sóng Ánh
Sáng”-Vật lý 12 nâng cao nhằm hình thành và phát triển năng lực của ngƣời học.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc dạy học phát huy tính tích cực, tự chủ của học sinh
trong học tập
- Phân tích yêu cầu, nội dung, cấu trúc, chuẩn kiến thức kỹ năng chƣơng“Sóng Ánh
Sáng”-Vật lý 12 nâng cao
- Điều tra, khảo sát PP dạy học theo góc và PP lamap.
-Vận dụng các PPDH tích cực trong việc tổ chức hoạt động dạy học chƣơng“Sóng Ánh
Sáng”-Vật lý 12 nâng cao nhằm hình thành, phát triển năng lực HS.
-Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm theo hƣớng đề tài đã nêu ra.
Trang 7


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
-Các PPDH tích cực phù hợp với việc phát triển năng lực học sinh
-Kiến thức chƣơng “Sóng Ánh Sáng”-Vật lý 12 nâng cao.
-Tiến trình dạy học và các hoạt động của giáo viên và học sinh lớp 12 THPT theo
hƣớng hình thành và phát triển năng lực của học sinh trong học tập bằng cách kết hợp

phƣơng pháp góc, phƣơng pháp lamap
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý luận
- Điều tra thực tế và tổng kết kinh nghiệm
-Thực nghiệm sƣ phạm theo hƣớng đề tài đã nêu ra
6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu:
Đề tài: “Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng SÓNG ÁNH SÁNG và
chƣơng Lƣợng Tử Ánh Sáng Vật Lý 12 cơ bản theo hƣớng tích cực hóa hoạt động
nhận thức của HS THPT miền núi” Tác Giả: CHU THỊ HỒI Đại Học Sƣ Phạm Thái
Ngun.Đề tài này khơng áp dụng các phƣơng pháp góc và phƣơng pháp lamap nhƣ
đề tài đã thơng báo.
7. Những đóng góp của đề tài:
- Hệ thống các vấn đề về dạy học sử dụng phƣơng pháp “Góc” và phƣơng pháp
“Lamap” trong dạy học Vật lý.
- Hệ thống năng lực chuyên biệt trong môn Vật lý ở chƣơng “Sóng Ánh Sáng”-Vật lý
12 nâng cao.
- Thiết kế các tiến trình dạy học một số kiến thức và một số bài tập vận dụng trong
chƣơng “Sóng Ánh Sáng”-Vật lý 12 nâng cao.

Trang 8


GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
VẬT LÝ.

1. Phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh:
1.1. Khái niệm hoạt động nhận thức tích cực:
Hoạt động nhận thức tích cực là hoạt động mà ngƣời học chủ động trong việc
lĩnh hội kiến thức, tìm tịi và tự rút ra đƣợc kiến thức dƣới sự hƣớng dẫn của giáo
viên.Hoạt động nhận thức tích cực ln đề cao và phát huy tính tích cực hóa hoạt động
nhận thức của ngƣời học chứ khơng phát huy tính tích cực của ngƣời dạy, tuy nhiên
ngƣời dạy cũng phải nỗ lực rất nhiều nhằm giúp hoạt động nhận thức của học sinh
hiệu quả.
Theo GS Thái Duy Tuyên“Tích cực nhận thức biểu hiện sự nỗ lực của chủ thể
khi tuơng tác với đối tƣợng trong quá trình học tập, nghiên cứu, thể hiện sự nỗ lực của
hoạt động trí tuệ, sự huy động cao ở mức độ cao của các chức năng tâm lí (nhƣ hứng
thú, chú ý, ý chí…) nhằm đạt đƣợc mục đích đặt ra với mức độ cao”.
1.2 Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức [2]:
- Dấu hiệu nhận biết học sinh tích cực nhận thức:
+ Có hứng thú với mơn học khơng?
+Có chú ý học tập hay khơng?
+Có ghi nhớ tốt những điều đã đƣợc học hay khơng?
+Có hiểu bài học khơng?
+Tốc độ học tập có nhanh khơng?
+Có quyết tâm, có ý chí vƣợt khó khăn trong học tập hay khơng?
+Có sáng tạo trong học tập khơng?
+ Có chủ động, tự giác tiếp nhận kiến thức khơng?
+ Có tham gia vào mọi hình thức hoạt động học tập hay khơng?
+ Có hồn thành những nhiệm vụ đƣợc giao hay khơng?
+ Có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngơn ngữ riêng hay khơng?
+ Có vận dụng những kiến thức vừa học vào thực tiễn hay không?

Trang 9



SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

- Mức độ nhận thức ở mỗi học sinh không giống nhau, giáo viên có thể phát hiện dựa
vào dấu hiệu sau:
+ Tự giác học tập hay bị ép buộc bởi ngoại cảnh.
+ Hoàn thành nhiệm vụ ở mức vừa phải hay tối đa.
+Tích cực nhất thời hay thƣờng xuyên liên tục
+ Tích cực tăng lên hay giảm dần.
+ Có duy trì khả năng tích cực trong học tập khơng.
1.3 Ngun nhân của tính tích cực nhận thức:
Tính tích cực nhận thức của học sinh tuy nảy sinh trong quá trình học tập nhƣng
nó lại là hậu quả của nhiều nguyên nhân: có những nguyên nhân phát sinh lúc học tập,
có những ngun nhân đƣợc hình thành từ q khứ, thậm chí từ lịch sử lâu dài của
nhân cách.Nhìn chung, tính tích cực của nhận thức phụ thuộc vào những nhân tố sau
đây: hứng thú, nhu cầu, động cơ, năng lực, ý chí, sức khỏe, mơi trƣờng .Trong các
nhân tố đó, có những nhân tố có thể hình thành ngay, nhƣng có những nhân tố đƣợc
hình thành qua một quá trình lâu dài dƣới ảnh hƣởng của nhiều tác động.Nhƣ vậy, việc
tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh địi hỏi một kế hoạch lâu dài toàn diện
khi phối hợp hoạt động gia đình, nhà trƣờng và xã hội.
1.4 Phân biệt dạy học truyền thống và dạy học tích cực: [2]
Phƣơng pháp dạy học tích cực (PPDH tích cực): là một thuật ngữ rút gọn, đƣợc dùng ở
nhiều nƣớc để chỉ những phƣơng pháp giáo dục, dạy học theo hƣớng phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học.
PPDH tích cực hƣớng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của
ngƣời học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời học chứ khơng phải
là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời dạy, tuy nhiên để dạy học theo
phƣơng pháp tích cực thì giáo viên phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phƣơng pháp thụ
động.Nhƣ vậy, ta có thể phân biệt “Dạy và học tích cực” với “Dạy và học thụ động”.

Tiêu chí

Dạy học truyền thống

Dạy học tích cực

Cung cấp các kiến thức cho học Những kiến thức đã đƣợc lựa chọn,
1

sinh từ đó các em ghi nhớ máy sàn lọc.
móc và học thuộc lịng.

2

Giáo viên là trung tâm của mọi Nguồn cung cấp kiến thức đa dạng.
Trang 10


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

quá trình. Học sinh chỉ có nhiệm Học từ giáo viên, bạn bè và các
vụ ghi nhớ những kiến thức mà thông tin đại chúng…
giáo viên cung cấp rồi sau đó làm
theo.
Sau khi đƣợc cung cấp các kiến Học sinh thảo luận, góp ý kiến với
3

thức từ giáo viên, học sinh tự suy một nhóm từ 2 học sinh trở lên. Các

luận và tự học.

em tìm tịi kiến thức dƣới sự hƣớng
dẫn và giúp đỡ của giáo viên.

4

Dạy từng bài riêng biệt

Hệ thống các kiến thức.

Việc quan trọng là ghi nhớ và học Coi trọng khả năng tƣ duy. Học sinh
5

thuộc lịng.

khơng chỉ nhớ mà cịn phải thơng
hiểu và vận dụng kiến thức vừa học
đƣợc.

6
7

Tóm tắt bài học.

Sử dụng sơ đồ, mơ hình…

Dừng lại ở câu hỏi, bài tập

Thực hành và rút ra những kiến thức

liên hệ đời sống thực tế nếu có

Thƣờng lý thuyết trƣớc rồi sau đó Lý thuyết và thực hành đi đôi.
8

sẽ thực hành (thực hành không
phải là khâu quan trọng).

9

Kiến thức bó hẹp trong các phạm Nguồn kiến thức đa dạng, phong
vi nhất định.

phú và rộng lớn.

1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến tính tích cực nhận thức và khả năng sáng
tạo của học sinh [4]:
- Bản thân học sinh:
+ Năng lực của từng học sinh (hệ thống kiến thức, kỹ năng, khả năng tái hiện,
sáng tạo, logic ….)
+ Tình trạng sức khỏe.
+ Tâm lý (hứng thú, say mê, nhu cầu, động cơ…).
+ Điều kiện vật chất
- Nhà trƣờng:
+Đổi mới phƣơng pháp giảng dạy
Trang 11


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH


GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

+ Năng lực của giáo viên.
+ Điều kiện cơ sở vật chất
+ Khơng gian học tập.
+ Quan hệ thầy trị.
- Gia đình, xã hội: Tạo điều kiện tốt về môi trƣờng, tinh thần và vật chất.
1.6 Những biện pháp tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh [5]:
Để tích cực hố hoạt động nhận thức của học sinh, ngồi việc tạo ra khơng khí học tập
tốt, về mặt phƣơng pháp dạy học, cần thực hiện tốt các vấn đề sau:
-

Trong quá trình dạy học cần phối hợp tốt các phương pháp dạy học theo
hướng tích cực hố hoạt động nhận thức:
+Trong thực tiễn, có nhiều phƣơng pháp dạy học khác nhau nhƣ phƣơng pháp

dạy học, phƣơng pháp trực quan, phƣơng pháp thí nghiệm biểu diễn...
+ Trong q trình dạy học cần kích thích đƣợc sự hứng thú trong học tập của
học sinh, phát huy tính tích cực, tính tự lực sáng tạo trong học tập của học sinh
-

Khai thác thí nghiệm trong dạy học theo hướng tích cực hố hoạt động nhận
thức của học sinh:
+Thí nghiệm có tác dụng rất to lớn trong việc phát triển năng lực và nhận thức

khoa học cho học sinh, đồng thời giúp cho họ quen dần với phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học.
+Trong dạy học GV trình bày thí nghiệm nhằm đề xuất vấn đề nghiên cứu để
vào bài mới, khảo sát hay minh hoạ một định luật, một quy tắc vật lý nào đó .Học sinh
tự tay làm các thí nghiệm để tìm hiểu hiện tƣợng, dụng cụ thiết bị, đào sâu, ôn tập,

củng cố kiến thức đã học.
- Từng bước đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
cũng là mơt biện pháp đẩy mạnh việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của học
sinh:
+Có nhiều cách để tiến hành kiểm tra, đánh giá nhƣng phải làm sao để kết quả
học tập của học sinh thể hiện rõ tính tồn diện, thống nhất, hệ thống và khoa học
+Cùng với những nỗ lực đổi mới phƣơng pháp dạy học, xu hƣớng sử dụng
phiếu học tập với các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra một số kiến thức trong từng buổi
học, kiểm tra một số kĩ năng thực hành nhƣ sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng
Trang 12


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

làm thí nghiệm, kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin ... đang là một hƣớng đi tốt, có tác
động khơng nhỏ đến ý thức học tập của học sinh.

Trang 13


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

2.Một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học Vật Lý ở trường THPT:
2.1. Phương pháp góc trong dạy học vật lý ở trường phổ thông:
2.1.1. Khái niệm về dạy học theo Góc:
Dạy học theo Góc là một hình thức tổ chức dạy học, trong đó HS thực hiện các

nhiệm vụ độc lập, chuyên biệt tại các vị trí cụ thể trong không gian lớp học nhằm học
thoải mái, học sâu.
Với quan niệm trên, đặc trƣng của dạy học theo góc (DHTG) trong mơn Vật lý
là sự học thoải mái, học sâu, nhiệm vụ học tập cần có tính độc lập và chuyên biệt.Với
hình thức tổ chức dạy học này, quan điểm tích hợp đƣợc thực hiện trong giai đoạn vận
dụng kiến thức mới ở các mức độ tích hợp đa mơn hoặc liên mơn.
 Tổ chức góc trong dạy học Vật lý
Từ các yêu cầu trên, DHTG có thể đƣợc vận dụng trong môn vật lý bậc THPT vào
các loại bài học về kiến thức mới, bài học về TN0 thực hành, bài học củng cố kiến
thức.Trong đó,việc áp dụng trong bài học về kiến thức mới và TN0 thực hành là rất có ý
nghĩa. Với loại bài học về kiến thức vật lý mới, GV có thể chia làm 4 Góc với nhiệm vụ
của các Góc nhƣ sau:
- Góc Quan sát: HS quan sát và thao tác trên máy vi tính với các đoạn video
TN0, quan sát các hiện tƣợng tự nhiên liên quan, các TN0 mô phỏng, từ đó xây dựng
nên kiến thức, kĩ năng mới.Ở góc Quan sát, ngoài việc xây dựng kiến thức mới, HS
đƣợc rèn luyện các KN quan sát, KN về CNTT, sử dụng phần mềm…
- Góc Trải nghiệm:HS thiết kế,chế tạo hoặc tiến hành các thí nghiệm thực để
thu thập số liệu, từ đó khái quát, xây dựng nên kiến thức mới.Tại góc này, ngồi việc
xây dựng kiến thức mới, HS đƣợc rèn luyện năng lực thực nghiệm trong vật lý (đƣợc
rèn các thao tác tƣ duy nhƣ dự đốn, phân tích, tổng hợp, khái quát, rèn các kĩ năng
TN0 nhƣ quan sát, tiến hành, sử dụng các dụng cụ đo, xử lý số liệu …).
- Góc Phân tích: HS nghiên cứu tài liệu giáo khoa, các tài liệu in đƣợc cung cấp,
từ đó phân tích (thơng qua thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu học tập) để rút ra kết luận
hoặc thu nhận kiến thức mới.Ở góc Phân tích, ngồi việc xây dựng kiến thức mới, HS
đƣợc rèn luyện các thao tác tƣ duy phân tích, tổng hợp, các KN tự đọc, KN tìm kiếm
thơng tin nhanh…

Trang 14



SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

- Góc Vận dụng: HS vận dụng những kiến thức, KN đã biết, thông qua việc
thực hiện các thao tác tƣ duy (phân tích, tổng hợp), suy luận logic hay suy luận tốn
học để từ đó xây dựng kiến thức mới.

Hình ảnh minh họa tiết học áp dụng DHTG
2.1.2. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học theo góc:
2.1.2.1. Vai trò của giáo viên:
Kết quả nghiên cứu cho thấy GV là yếu tố quan trọng trong chất lƣợng giáo
dục, nhất là trong việc thực hiện đổi mới PPDH.Trong dạy học theo góc vai trị của
GV trong lớp học rất khác biệt so với vai trò quen thuộc trong lớp học truyền thống
trƣớc đây:
+ GV không d1ạy nội dung cần học theo cách truyền thống.
+ Từ khung chƣơng trình ban hành GV biết lựa chọn nội dung, chủ đề để có thể
tổ chức dạy học theo góc đáp ứng sự đa dạng trong học tập của HS.
Trang 15


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

+ Tạo môi trƣờng học tập thân thiện, phong phú, đa dạng và có sự tƣơng tác
tích cực giữa GV với HS và giữa HS với HS.
+ Ngƣời thiết kế, tổ chức điều khiển, hƣớng dẫn, hỗ trợ, phản hồi, tạo các cơ
hội để HS khám phá và trải nghiệm thành công.
2.1.2.2. Vai trị của học sinh trong học theo góc:

+ Đƣợc lựa chọn và tham gia tích cực vào các hoạt động khám phá các nhiệm
vụ tại các góc do GV thiết kế và tổ chức theo phong cách học của mình để tự phát triển
năng lực cá nhân, năng lực hợp tác trong nhóm.
+ Trình bày kết quả học tập của mình (hay nhóm) trƣớc tập thể lớp, trao đổi,
thảo luận với bạn, tự đánh giá và đánh giá HS khác.
+ Cộng tác, phân công làm việc hiệu quả trong nhóm nêu nhiệm vụ tại góc
thực hiện theo nhóm.
2.1.3. Quy trình thực hiện dạy theo góc:
2.1.3.1. Chọn nội dung, khơng gian lớp học phù hợp:
* Nội dung: Căn cứ vào đặc điểm học theo góc cần chọn nội dung bài học cho
phù hợp theo các phong cách học khác nhau hoặc theo hình thức hoạt động khác nhau
(tích hợp kiến thức các môn học trong một nội dung, chủ đề), HS có thể học nội dung
đó theo thứ tự bất kì.
* Khơng gian lớp học: Là điều kiện chi phối việc tổ chức học theo góc.Khơng
gian phải phù hợp với số HS để có thể dễ dàng bố trí bàn ghế, đồ dùng học tập trong
các góc và các hoạt động của HS tại các góc.
2.1.3.2. Thiết kế kế hoạch bài học:
* Mục tiêu bài học: Ngoài mục tiêu cần đạt đƣợc của bài học theo chuẩn kiến
thức, kĩ năng, cũng có thể nêu thêm về kĩ năng làm việc độc lập, khả năng làm việc
chủ động của HS khi thực hiện học theo góc.
* Các PPDH chủ yếu: Phƣơng pháp học theo góc cần đƣợc phối hợp thêm một
số phƣơng pháp khác nhƣ: Phƣơng pháp thí nghiệm, học tập hợp tác theo nhóm, giải
quyết vấn đề, phƣơng pháp trực quan…
* Chuẩn bị: GV cần chuẩn bị thiết bị, phƣơng tiện, đồ dùng dạy học, xác định
nhiệm vụ cụ thể và kết quả cần đạt đƣợc ở mỗi góc tạo điều kiện để HS tiến hành các
hoạt động nhằm đạt đƣợc mục tiêu dạy học.
Trang 16


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH


GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

* Xác định tên mỗi góc và nhiệm vụ phù hợp: Căn cứ vào nội dung bài học và
điều kiện thực tế GV có thể tổ chức thành 4, 3 hoặc 2 góc.
Ví dụ 4 góc gồm góc quan sát, góc phân tích, góc trải nghiệm, góc áp dụng .3 góc
gồm góc phân tích, góc quan sát, góc thực hành. 2 góc gồm góc phân tích, góc thực
hành hoặc góc qn sát. Ở mỗi góc cần có: Tên góc, phiếu học tập, đồ dùng thiết bị, tài
liệu phù hợp với hoạt động của góc. Ví dụ: SGK, tài liệu cho góc phân tích; máy vi
tính cho góc quan sát; giấy, bút, đồ dùng cho góc trải nghiệm; đồ dùng cho góc thực
hành…
* Thiết kế các nhiệm vụ và hoạt động ở mỗi góc: Căn cứ vào nội dung cụ thể
của bài học, vào đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học và không gian lớp học, GV cần
phải:
+ Xác định số góc và tên mỗi góc.
+ Xác định nhiệm vụ và quy định thời gian tối đa ở mỗi góc.
+ Xác định những thiết bị, đồ dùng, phƣơng tiện cần thiết cho HS hoạt động.
+ Hƣớng dẫn HS chọn góc theo sở thích và luân chuyển qua đủ các góc.
Lƣu ý:
+ Nhiệm vụ ở các góc phải rõ ràng, cụ thể, hấp dẫn đối với HS.
+ Mỗi góc phải có đủ điều kiện, phƣơng tiện để HS hoàn thành nhiệm vụ.
+ Thời gian cần đƣợc quản lí và phân phối phù hợp với nhiệm vụ mỗi góc và
quỹ thời gian của bài học. Ví dụ: Giờ học là 45 phút, nếu thiết kế thành 4 góc thì thời
gian hoạt động tối đa của HS ở mỗi góc là 10 phút.
+ Trong học theo góc, HS có thể làm việc cá nhân hoặc theo cặp hoặc theo
nhóm tại mỗi góc, GV cần rèn cho HS tính tự giác, tích cực, chủ động và kỉ luật trong
học tập.
* Thiết kế hoạt động đánh giá và củng cố nội dung bài học: Học theo góc chủ
yếu là HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm, GV là ngƣời điều khiển, trợ giúp kết quả
học tập của HS cần đƣợc tổ chức, chia sẻ, đánh giá.Vào cuối giờ học sau khi HS đã

đƣợc học luân chuyển qua đủ các góc, GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả học tập ở
mỗi góc. Đại diện HS ở các góc (vịng cuối) trình bày kết quả học tập theo nhiệm vụ
đƣợc giao, các HS khác bổ sung ý kiến.Trên cơ sở ý kiến của HS, GV nhận xét, đánh
giá, chốt lại vấn đề trọng tâm, đảm bảo cho HS học sâu và học thoải mái.
Trang 17


GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

Lƣu ý: GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm trên cơ sở kết quả học tập của HS, khơng
nên giảng lại tồn bộ kiến thức làm mất thời gian và hứng thú học tập của HS.
2.1.4 Tổ chức dạy học theo góc:
Trên cơ sở kế hoạch bài học đã thiết kế, GV tổ chức các hoạt động cho phù hợp
với đặc điểm học theo góc.
* Cơng việc trƣớc khi vào giờ học:
+Bố trí khơng gian lớp học và chuẩn bị các tài liệu, phƣơng tiện, đồ dùng phù
hợp.
+ Sắp xếp các góc học tập tƣơng ứng phù hợp với không gian lớp học.
+ Mỗi góc có đủ tài liệu, đồ dùng, phƣơng tiện học tập phù hợp với nhiệm vụ
học tập.
+ Các phƣơng tiện dạy học hiện đại hỗ trợ trong dạy học.
* Các hoạt động trong giờ học:
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

- Lắng nghe GV nêu rõ, sau đó HS tự - GV giới thiệu bài học, giới thiệu phƣơng
chon góc mà mình thích, nếu số lƣợng pháp học theo góc, nêu rõ nhiệm vụ của

chênh lệch q lớn thì GV sắp xếp cho các góc sau đó phân chia học sinh thành
phù hợp.

các nhóm để thực hiện nhiệm vụ của mỗi
góc.

- Tự nhóm bầu nhóm trƣởng, thƣ ký. - Sau khi chia thành các nhóm, GV phân
Nhóm nhận nhiệm vụ sau đó, nhóm cơng nhiệm vụ cho từng nhóm, u cầu
trƣởng phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho tìm ra 2 bạn nhóm trƣởng và thƣ ký,
từng thành viên trong nhóm.

nhóm trƣởng phân cơng nhiệm vụ cho
từng thành viên trong nhóm.

- Các nhóm tiến hành các nhiệm vụ học - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm,
tập của nhóm mình, thƣ ký ghi vào phiếu yêu cầu thƣ ký ghi hoạt động của nhóm
học tập.

vào đó.
- Trong q trình HS hoạt động, GV theo
dõi tình hình của từng nhóm và các HS,
hỗ trợ các em khi cần giúp đỡ, đồng thời
đơn đốc các nhóm tiến hành cho kịp thời
Trang 18


GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH


gian.
- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả - GV u cầu các nhóm trình bày sản
của nhóm.

phẩm của mình.
- Nhận xét sản phẩm của các nhóm.
- Rút ra kiến thức của bài học.

- HS nhận phiếu và đánh giá các bạn bằng - Gv phát phiếu đánh giá cá nhân, yêu cầu
cách cho điểm.

HS đánh giá các bạn trong nhóm mình
thơng qua các tiêu chí trong phiếu.

* Hoạt động sau giờ học: GV cho HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học, sắp xếp đồ dùng
ngăn nắp.
2.1.5. Ưu điểm và hạn chế của dạy học theo góc:
2.1.5.1. Ưu điểm:
+ Tăng cƣờng sự tham gia, nâng cao hứng thú và cảm giác thoải mái của HS:
Học theo góc sẽ tạo nhiều không gian hơn cho những thời điểm học tập mang tính tích
cực.HS đƣợc chọn góc theo phong cách học và tƣơng đối độc lập trong việc thực hiện
các nhiệm vụ nên tạo đƣợc hứng thú và sự thoải mái cho HS từ đó kích thích tính tích
cực của HS.
+ HS đƣợc học sâu và hiệu quả bền vững: HS đƣợc tìm hiểu một nội dung theo
các cách khác nhau: Nghiên cứu lí thuyết, thí nghiệm, quan sát và áp dụng do đó giúp
HS hiểu sâu, nhớ lâu hơn so với phƣơng pháp thuyết trình là HS nghe GV giảng bài
một cách thụ động.
+ Tạo ra sự tƣơng tác tích cực giữa GV và HS, giữa HS với HS: GV có nhiều
thời gian hơn để hỗ trợ cá nhân, HS có nhiều cơ hội để trợ giúp và trao đổi.
2.1.5.2. Hạn chế:

+ Không gian lớp học là một vấn đề cần quan tâm khi tổ chức học theo góc: GV
cần thiết kế số góc phù hợp với khơng gian lớp học.
+ Cần nhiều thời gian cho hoạt động học tập: Cùng một nội dung nhƣng HS
đƣợc tiếp cận theo các cách khác nhau nên cần nhiều thời gian hơn.Ngoài ra cần có
thời gian cho HS chọn góc, thời gian để thực hiện luân chuyển các góc.

Trang 19


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

+ GV cần nhiều thời gian cho chuẩn bị: Thiết kế nhiệm vụ học tập, đồ dùng,
phƣơng tiện học tập cho mỗi góc, bố trí sắp xếp lại khơng gian lớp học.
2.2. Phương pháp lamap trong dạy học Vật lý ở trường trung học phổ thông:
2.2.1. Khái quát về phương pháp LAMAP:
Phƣơng pháp dạy học LAMAP tiếng Pháp là La main à la pâte; tiếng Anh là
Hands-on. Ngoài ra, phƣơng pháp LAMAP có nghĩa đen theo tiếng Pháp là “Bàn tay
nặn bột”.
“Phương pháp LAMAP là một phương pháp dạy học tích cực dựa trên thí
nghiệm nghiên cứu, áp dụng cho việc giảng dạy các môn khoa học tự nhiên.”
Phƣơng pháp này đƣợc khởi xƣớng bởi Giáo sƣ Georges Charpak. Theo
phƣơng pháp LAMAP, với sự hƣớng dẫn của giáo viên chính học sinh là ngƣời tìm tịi
và phát hiện kiến thức thơng qua thực nghiệm và nghiên cứu.
Đứng trƣớc một sự vật hiện tƣợng, học sinh có thể đặt ra các câu hỏi, các giả
thuyết từ những hiểu biết ban đầu, tiến hành thực nghiệm nghiên cứu để kiểm chứng
và đƣa ra những kết luận phù hợp thông qua thảo luận, so sánh, phân tích, tổng hợp
kiến thức.
Mục tiêu của phƣơng pháp LAMAP là tạo nên tính tị mị, ham muốn khám phá

và say mê khoa học của học sinh. Ngoài việc chú trọng đến kiến thức khoa học,
phƣơng pháp LAMAP còn chú ý nhiều đến việc rèn luyện kỹ năng diễn đạt thơng qua
ngơn ngữ nói và viết cho học sinh.
2.2.2. Tiến trình dạy học theo phương pháp LAMAP:
2.2.2.1 Cơ sở sư phạm của tiến trình dạy học:
Phƣơng pháp LAMAP đề xuất một tiến trình sƣ phạm xây dựng tri thức bằng
khai thác thực nghiệm và thảo luận. Đó là phƣơng pháp phát huy tính tích cực, chủ
động của học sinh thơng qua hành động hỏi đáp, tìm tịi, thực nghiệm dƣới sự trợ giúp
của giáo viên, tránh lối mòn dạy học “rót kiến thức” vào đầu học sinh để học sinh ghi
nhớ. Học sinh tự thực nghiệm, thảo luận vấn đáp và tự nghi vấn để tìm ra đƣợc tri
thức.
Tùy theo những câu hỏi của học sinh mà giáo viên linh động dẫn dắt học sinh
đến với những tình huống học tập cụ thể. Giáo viên giúp đỡ học sinh thảo luận và bảo
vệ quan điểm của mình.
Trang 20


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

2.2.2.2 Sơ đồ tiến trình dạy học theo phương pháp Lamap:
Bƣớc tiến hành

- Quan sát, suy nghĩ

Bƣớc1:
Tình
xuất


Hoạt động của HS

- GV chủ động đƣa ra một tình
huống mở có liên quan đến vấn

huống
phát

Hoạt động của GV

đề khoa học đặt ra.



câu hỏi nêu vấn

- Câu hỏi nêu vấn đề đảm bảo

đề

ngắn gọn, gần gũi, dễ hiểu, phù
hợp với trình độ, gây mâu thuẫn
nhận thức và kích thích tính tị
mị, thích tìm tịi, nghiên cứu,…

Bƣớc2:

- Bộc lộ quan niệm ban đầu

- GV cần khuyến khích HS nêu


Hình thành câu nêu những suy nghĩ từ đó

những suy nghĩ bằng nhiều cách

hỏi của học sinh hình thành câu hỏi, giả thuyết

nói, viết, vẽ.

bằng nhiều cách nói, viết, vẽ.
Đây là bƣớc quan trọng
đặc trƣng của PP BTNB.
Bƣớc 3

a. Đề xuất câu hỏi

- GV giúp học sinh đề xuất câu

Xây dựng giả - Từ các khác biệt và phong

hỏi liên quan đến nội dung bài

thiết và thiết kế phú về biểu tƣợng ban đầu,

học.

phƣơng án thí HS đề xuất câu hỏi liên quan

- Kiểm sốt lời nói, cấu trúc câu


nghiệm:

đến nội dung bài học.

hỏi, chính xác hố từ vựng của
học sinh.

Trang 21


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

b, Đề xuất phƣơng án thực

- GV ghi lại các cách đề xuất của

nghiệm

học sinh. (không lặp lại)

- Bắt đầu từ những vấn đề

- GV nhận xét chung và quyết

khoa học đƣợc xác định,

định tiến hành thí nghiệm chuẩn


HS xây dựng giả thuyết.

bị sẵn (Nếu HS chƣa đề xuất đƣợc

- HS trình bày các ý tƣ tƣởng

GV có thể gợi ý hay đề xuất

của mình, đối chiếu nó với

phƣơng án cụ thể) (chú ý làm rõ

những bạn khác.

và quan tâm đến sự khác biệt giữa
các ý kiến)

Bƣớc4:

- HS hình dung có thể kiểm

Tiến hành thực chứng các giả thuyết bằng:
nghiệm tìm tịinghiên cứu

+ Thí nghiệm (Ƣu tiên

- Nêu rõ yêu cầu, mục đích thí
nghiệm sau đó mới phát các dụng
cụ và vật liệu thí nghiệm.


thí nghiệm trực tiếp trên

- GV bao quát và nhắc nhở các

vật thật)

nhóm chƣa thực hiện, hoặc thực

+Quan sát

hiện sai.

+Điều tra

- GV tổ chức việc đối chiếu các ý

+Nghiên cứu tài liệu.

kiến sau một thời gian tạm đủ mà

- HS sinh ghi chép lại vật liệu

HS có thể suy nghĩ.

thí nghiệm, cách bố trí và

- GV khẳng định lại các ý kiến về

thực hiện thí nghiệm( mơ tả


phƣơng pháp kiểm chứng giả

bằng lời hay hình vẽ)

thuyết mà HS đề xuất.
- GV không chỉnh sửa cho HS.

Trang 22


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

- HS kiểm chứng các giả

- GV tập hợp các điều kiện thí

thuyết của mình bằng một

nghiệm nhằm kiểm chứng các ý

hoặc các phƣơng pháp đã

tƣởng nghiên cứu đƣợc đề xuất.

hình dung ở trên (thí
nghiệm,quan sát, điều tra,
nghiên cứu tài liệu).


Bƣớc5:

-Thu nhận các kết quả và ghi

- GV giúp HS phƣơng pháp trình

chép lại để trình bày

bày các kết quả.

HS kiểm tra lại tính hợp lý - GV động viên HS và yêu cầu bắt

Kết luận và hợp của các giả thuyết mà mình

đầu lại tiến trình nghiên cứu.

thức hóa kiến đƣa ra.

- GV giúp HS lựa chọn các lý luận

thức:

* Nếu giả thuyết sai: thì quay

và hình thành kết luận.

lại bƣớc 3.

- Sau khi thực hiện nghiên cứu,


* Nếu giả thuyết đúng: thì kết

các câu hỏi dần dần đƣợc giả

luận và ghi nhận chúng.

quyết, các giải thuyết dần dần
đƣợc kiểm chứng tuy nhiên vẫn
chƣa có hệ thống hoặc chƣa chính
xác một cách khoa học.
- GV có trách nhiệm tóm tắt, kết
luận và hệ thống lại để học sinh
ghi vào vở coi nhƣ là kiến thức
bài học.
- GV khắc sâu kiến thức bằng
cách đối chiếu ý tƣởng ban đầu.

2.2.3. Một số lưu ý khi áp dụng phương pháp Lamap vào dạy học:
- Liệt kê các bài học có thể áp dụng phƣơng phápLamap.
- Giáo viên cần chuẩn bị trƣớc các thí nghiệm dự kiến để có kết quả nhƣ mong
muốn.
Trang 23


SVTH: HUỲNH THỊ NGỌC ANH

GVHD: TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

- Vận dụng tối đa những nguyên vật liệu sẵn có, dễ kiếm.
- Sử dụng CNTT cho bài dạy áp dụng phƣơng pháp Lamap đúng lúc, đúng chỗ,

hợp lí.
- Với một số thí nghiệm đơn giản, giáo viên có thể giao việc cho học sinh bằng
những phiếu giao việc, tự học sinh chuẩn bị các vật liệu cho nhóm của mình.
* Xây dựng tiết học theo các gợi ý:
- Mục tiêu bài học.
- Hoạt động có thể áp dụng phƣơng pháp Lamap.
- Phƣơng pháp thí nghiệm sử dụng.
- Thiết bị cần có.
- Những thí nghiệm có thể thực hiện.
* Tổ chức lớp học:
- Sắp xếp bàn ghế cho phù hợp với số học sinh.
- Chia nhóm từ 4-6 em/nhóm.
- Có chỗ dành riêng để vật liệu lớp học.
* Trong quá trình giảng dạy
Lƣu ý khi lựa chọn quan niệm ban đầu để đƣa ra thảo luận:
- Khơng chọn hồn tồn các quan niệm đúng
- Tuyệt đối khơng bình luận hay nhận xét gì về tính đúng sai của các ý kiến ban
đầu
- Lựa chọn các quan niệm vừa đúng vừa sai
- Chọn vị trí thích hợp đề gắn các bài vẽ của học sinh…
+ Không nên sử dụng SGK khi học bằng phƣơng pháp Lamap
+ Không nêu tên bài học trƣớc khi học (với những bài thể hiện nội dung bài học
ở đề bài).ơ
+ Lựa chọn hoạt động phù hợp với phƣơng pháp Lamap để áp dụng, không
nhất thiết hoạt động nào cũng áp dụng phƣơng pháp.
+ Lƣu ý về Kĩ thuật thảo luận nhóm
* Lựa chọn phương pháp thí nghiệm phù hợp:
- Phƣơng pháp quan sát tranh ảnh, quan sát vật thật
- Phƣơng pháp mơ hình
Trang 24



×