Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.33 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 1 </b> Ngày soạn : 14/ 08/ 2011
<b>Tiết 1+ 2 :</b> <b> Chủ đề 1</b>
<b> ÔN TẬP VỀ TỪ MƯỢN. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ.</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>:
Giúp HS
- Ôn lại các kiến thức về từ mượn.
- Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cả chủ ngữ vị ngữ, hoặc thể hiện sai quan hệ
ngữ nghĩa giữa các bộ phận trong câu.
- Biết tự phát hiện các lỗi đã học và chữa các lỗi đó.
<b>B.Chuẩn bị</b>: Bảng phụ
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra vở bài tập của HS
<b>*Bài mớ</b>i:
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động1. </b></i><b>Hướng dẫn HS ôn tập về</b>
<b>từ mượn.</b>
? Ngồi từ thuần Việt chúng ta cịn vay
mượn những ngôn ngữ nào nữa?
? Mượn từ phải đảm bảo nguyên tắc
nào?
<i><b>Hoạt động 2. </b></i><b>Hướng dẫn tìm hiểu câu</b>
<b>thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ</b>
<i><b> Gv cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ .</b></i>
? Hãy chỉ ra chỗ sai và cách chữa.
<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu câu sai về quan</b></i>
<i><b>hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu</b></i>
HS đọc bài tập trên bảng phụ
<i><b>?Mỗi bộ phận in đậm trong các câu trên</b></i>
nói về ai.
? Câu trên sai như thế nào , hãy nêu
<b>I. Ôn tập về từ mượn</b>
1. Nguồn gốc:
- Mượn tiếng Hán:
Ví dụ: sơn hà, khán giả, thính giả, độc
giả, gang sơn…
- Mượn một số ngơn ngữ khác:
Ví dụ: in-tơ-nét, ra-đi-ơ, ga, bơm, xà
phịng…
2. Ngun tắc mượn từ:
Khơng nên mượn từ nước ngoài một
cách tùy tiện.
<b>II. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.</b>
1<b>. Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ:</b>
- a. Sai vì thiếu cả CN và VN.
-> Mỗi khi đi qua cầu Long Biên->
Trạng ngữ.
- Cách chữa: Thêm CN và VN cho câu
được hoàn chỉnh.
=> Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi
lại nhớ về những kỉ niệm xưa.
b. Sai như câu a.
- Cách chữa: Thêm CN và VN.
2<b>. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa</b>
<b>giữa các thành phần câu.</b>
- Cách sắp xếp như trong câu làm cho
người đọc hiểu phần im đậm trước dấu
phẩy-> sai về mặt nghĩa.
<i><b>Hoạt động3: </b></i><b>Hướng dẫn luyện tập </b>
Gv tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm:
<b>Câu 1:Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt dưới đây?</b>
Sứ giả, gia nhân, tuấn tú, gia tài, trường thành, cố quốc, cố hương, huynh đệ, tỉ
muội,
thị phi, vô gia cư, ....
<b>Câu 2:Chỉ ra những câu mắc lỗi về CN và VN trong những câu sau :</b>
a) Dưới bóng tre xanh là điển hình cho làng quê Việt Nam.
b) Với tiểu thuyết Dấu chân người lính làm cho người ta hiểu sâu sắc thêm về bản
chất tốt đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ.
c) Qua tác phẩm Truyện Kiều cho chúng ta thấy số phận người phụ nữ dưới chế độ
phong kiến thật oan nghiệt.
d) Để xứng đáng với lịng tin cậy của cơ.
e) Trong nền kinh tế thị trường đa dạng hàng hố.
g) Vì tương lai con em chúng ta.
<b>Câu 3:Dựa vào đau để phát hiện ra những câu mắc lỗi về CN- VN ? Chữa các </b>
<b>câu mắc lỗi ở bài tập 1 như thế nào ?</b>
<b>Câu 4:</b> <b>Phát hiện lỗi về cấu tạo ngữ pháp trong những câu sau và chữa lại cho </b>
<b>đúng :</b>
a) Sau nhiều năm miệt mài học tập bảo vệ luận văn xuất sắc.
b) Bài thơ Tấm ảnh Tố Hữu ca ngợi khí thế hiên ngang của nữ du kích Việt nam.
<b>Câu 5:Phát hiện câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu và </b>
<b>chữa lại cho đúng :</b>
a) Học sinh lớp 1 là trình độ phát triển có những đặc trưng riêng.
b) Đặc biệt với đơi tay và cặp mắt tinh tường của thợ trẻ làm ghe xuồng Ngã Bảy
sắc sảo hơn.
c) Bà em tuy đã tám mươi tuổi nhưng mắt còn tinh lắm. Đêm tối bà vẫn xâu chỉ
luồn kim may vá.
<b>Câu 6:Xác định lỗi trong các câu sau:</b>
a, Trong trường hợp này, trọng tài bắt lỗi liệt vị là sai.
b, Ngày mai, cả trường sẽ đi thăm quan động Phong Nha.
c, Con mèo nhà em vừa mới từ trần.
Gv gọi Hs lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv kết luận.
<i><b> Hoạt động 4 : </b></i><b>Hướng dẫn luyện tập ở nhà</b>
<b>Viết một đoạn văn ngắn nờu suy nghĩ của em khi học xong văn bản “ Cổng </b>
<b>trường mở ra.</b>
<b>Tuần 2 </b> Ngày soạn: 21/ 08/ 2011
<b>Tiết 3+ 4: Chủ đề 2</b>
<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN. PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH.</b>
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS biết viết một đoạn văn.
- Tích hợp kiến thức đã học qua 3 văn bản nhật dụng: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi,
Cuộc chia tay của những con búp bê.
- HS nắm được phương pháp tả cảnh.
- Rèn kĩ năng quan sát, lựa chọn, tìm ý khi viết văn tả cảnh.
- Nắm được các phương pháp liên kết, tạo lập văn bản.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Luyện viết đoạn văn.
- Sử dụng từ, liên kết câu, liên kết đoạn văn.
- Biết phương pháp tả cảnh.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Tích cực rèn luyện viết đoạn.
- Tính tự giác trong rèn luyện.
<b>II. Chuẩn bị dạy học:</b>
<i><b>1. Đồ dùng:</b></i>
- Bảng phụ, phấn, giấy nháp, vở ghi.
- SGK, sách tham khảo.
<i><b>2. Phương pháp: Tự lập, thảo luận nhóm.</b></i>
<b>III. Nộ</b>i dung:
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
- GV ghi đề bài lên bảng.
- GV: Em hãy nêu suy nghĩ
của em về người mẹ trong văn
bản: Cổng trường mở ra, Mẹ tơi.
? Với người mẹ Việt Nam thì
sao?
- GV hướng dẫn cho HS viết
theo nội dung này.
- GV gọi HS lên bảng luyện
viết.
- Chú ý 3 đối tượng HS.
<b>I. Luyện tập viết đoạn văn.</b>
<b>1. Đề bài 1:</b>
Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận
của em về hình ảnh người mẹ Việt Nam qua
2 văn bản đã học: Cổng trường mở ra, Mẹ
tơi.
-> HS có thể nêu: Hiền hậu, đảm đang,
giàu đức hi sinh, thương yêu chồng con hết
mực…
đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- Cho điểm HS làm bài tốt.
* Em hãy nêu cảm nghĩ của
mình về nhân vật Thành và
Thuỷ?
* Nhân vật nào làm em xúc
? Khi viết đoạn văn cần chú ý
những gì ?
? Nội dung văn bản muốn nói
với chúng ta điều gì?
? Muốn viết đoạn văn ngắn
yêu cầu cần đạt gì?
? Muốn cho đoạn văn hiểu
được cần phải có tính chất gì?
- GV cho HS tiến hành viết
đoạn văn.
- GV cho cả lớp chữa lỗi dùng
từ, viết câu, viết đoạn.
GV cho Hs nhắc lại phương
pháp tả cảnh.
GV cho Hs làm bài văn. Gọi Hs
trình bày. Gv cùng Hs cả lớp sửa
lỗi.
- Một số HS đứng lên đọc đoạn văn
<b>2. Đề bài 2:</b>
Viết đoạn văn ngắn nội dung chia sẻ với
nhân vật Thuỷ qua văn bản “Cuộc chia tay
của những con búp bê”.
- HS làm việc độc lập.
- Phát biểu theo cảm xúc của mình.
*. Yêu cầu viết đoạn văn ngắn:
- Câu mở đoạn.
- Câu thân đoạn.
-> Tuỳ theo đoạn văn dài hay ngắn để bố
trí bố cục cho hợp lí.
- HS hệ thống lại kiến thức cơ bản của tác
phẩm.
*. Nội dung đoạn văn: Cần nêu bật được:
- Thuỷ chịu sự đau đớn.
- Thuỷ là một em bé nhân hậu.
- Khuyên răn em cố gắng vượt lên số
phận.
- Nêu điều ước của mình.
-> Tính liên kết.
- 3 HS lên bảng viết đoạn.
- Cịn lại viết vào nháp.
<b>II. Ơn tập phương pháp tả cảnh.</b>
<b>Câu 1:</b> Để làm một bài văn tả cảnh cần có
những phương pháp nào?
- Xác định được đối tượng cần miêu tả
- Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu cho
cảnh đó.
- Trình bày các hình ảnh đó theo một trình tự
hợp lí.
<b>Câu 2: </b>
Hãy tả về dịng sơng thơ mộng ở quê em.
<b>* Hướng dẫn học ở nhà :</b>
<b>Tuần 3</b> Ngày soạn :28/ 08/ 2011
<b>Tiết 5 + 6: Chủ đề3</b>
<b>ÔN TẬP CỦNG CỐ VĂN BẢN : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA, MẸ </b>
<b>TÔI,</b>
<b> CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ.</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
<b>- </b>Giúp Hs nắm được nội dung nghệ thuật các văn bản đã học
<b>- </b>Nắm được các văn bản đã học thuộc thể loại nào.
<i>2. Kĩ năng</i>
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết.
<i>3. Thái độ</i>
Tích cực suy nghĩ làm bài
<b>II. Các bước lên lớp</b>
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong quá trình học bài mới
Bài mới
<i>I- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm “Những tấm lịng cao cả”</i>
Et mơn đơ đơ Ami xi đặt tên cho cuốn truyện là “Tấm lòng” XB 1886 khi tác
giả 40 tuổi.
“Những tấm lòng cao cả” là cuốn nhật kí của cậu bé En ri cơ người ý 11 tuổi
-học tiểu -học. Chú ghi lại những bức thư của bố, mẹ, những truyện đọc hàng ngày,
những kỉ niệm sâu sắc, cảm động về các thầy cô giáo, bạn bè, những người bất hạnh
Trang cuối là trang “Từ biệt” đầy xúc động. Cậu bé đã lên lớp 4 và đã 12 tuổi.
- Tác phẩm có 6 bức thư của bố và 3 bức thư của mẹ. Cách làm này rất độc
đáo, thường có trong gia đình trung lưu, tri thức. Đó là một cách giáo dục tế nhị
nhưng vô cùng sâu sắc. Đứa con sẽ đọc những bức thư nhiều lần cùng các truyện
đọc hàng ngày hàng tháng. En ri cô đã chép lại chúng vào cuốn nhật kí, kèm theo
những cảm xúc, suy nghĩ của mình.
Giáo sư Hồng Thiếu Sơn giới thiệu: “Trong gia đình En ri cơ, tháng nào bố
hay mẹ cũng viết cho con một lá thư, không phải đi đâu gửi về mà ở ngay trong
nhà, đưa cho con đọc và suy nghĩ; thư thì cảnh cáo, có khi là trách mắng. Đó là
những trường hợp phải nói chuyện với con một cách nghiêm khắc”.
II. Bài tập về văn bản
+ Vấn đề gia đình, nhà trường
+ Hình ảnh người mẹ
+ Quyền của trẻ em.
<b>1. Cổng trường mở ra.</b>
Bài tập1: .Hãy nhận xét chỗ khác nhau của tâm trạng người mẹ & đứa con trong
<i>đêm trước ngày khai trường, chỉ ra những biểu hiện cụ thể ở trong bài .</i>
<i>Gợi ý: </i>
- Mẹ: Trằn trọc, không ngủ, bâng khuâng, xao xuyến. Mẹ thao thức. Mẹ
<i>không lo nhưng vẫn không ngủ được =>Yêu thương và mong muốn những điều tốt</i>
- Con. - Háo hức. Giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một
<i>cái kẹo.=> Ngây thơ, hồn nhiên, trong sáng.</i>
Bài tập 2: Theo em, tại sao người mẹ trong bài văn lại không ngủ được?
Bài tập 3: “Cổng trường mở ra” cho em hiểu điều gì? Tại sao tác giả lại lấy tiêu đề
này. Có thể thay thế tiêu đề khác được không?
*Gợi ý: Nhan đề “Cổng trường mở ra” cho ta hiểu cổng trường mở ra để đón
các em học sinh vào lớp học, đón các em vào một thế giới kì diệu, tràn đầy ước mơ
và hạnh phúc. Từ đó thấy rõ tầm quan trọng của nhà trường đối với con người.
Bài tập 4: Tại sao người mẹ cứ nhắm mắt lại là “ dường như vang lên bên tai tiếng
đọc bài trầm bổng…đường làng dài và hẹp”.
*Gợi ý : Ngày đầu tiên đến trường, cũng vào cuối mùa thu lá vàng rụng, người
mẹ được bà dắt tay đến trường, dự ngày khai giảng năm học mới. Ngày đầu tiên ấy,
đã in đậm trong tâm hồn người mẹ, những khoảnh khắc, những niềm vui lại có cả
nỗi chơi vơi, hoảng hốt. Nên cứ nhắm mắt lại là người mẹ nghĩ đến tiếng đọc bài
trầm bổng đó. Người mẹ cịn muốn truyền cái rạo rực, xao xuyến của mình cho con,
để rồi ngày khai trường vào lớp một của con sẽ là ấn tượng sâu sắc theo con suốt
cuộc đời.
Bài tập 5: Người mẹ nói: “ …Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ
mở ra”. Đã 7 năm bước qua cánh cổng trường bây giờ, em hiểu thế giới kì diệu đó là
gì?
<b>2- Mẹ tơi.</b>
Bài tập 1: Văn bản là một bức thư của bố gửi cho con, tại sao lại lấy nhan đề là “Mẹ
tôi”.
*Gợi ý: En ri cô đang ngồi lặng lẽ, nước mắt tn rơi. Vóc người vạm vỡ của
cậu như thu nhỏ lại trong bộ quần áo tang màu đen. Đất trời âm u như càng làm cho
cõi lịng En ri cơ thêm sầu đau tan nát. Me khơng cịn nữa. Người ra đi thanh thản
trong hơi thở cuối cùng rất nhẹ nhàng. En ri cô nhớ lại lời nói thiếu lễ độ của mình
với mẹ, nhớ lại nét buồn của mẹ khi ấy. Cậu hối hận, dằn vặt, tự trách móc mình và
càng thêm đau đớn. Cậu sẽ khơng cịn được nghe tiếng nói dịu dàng, âu yếm và nhẹ
nhàng của mẹ nữa. Sẽ chẳng bao giờ cịn được mẹ an ủi khi có nỗi buồn, mẹ chúc
mừng khi có niềm vui và thành cơng. En ri cô buồn biết bao.
Bài tập 3: Chi tiết “Chiếc hơn của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán
con” có ý nghĩa như thế nào ?
*Gợi ý: Chi tiết này mang ý nghĩa tượng trưng. Đó là cái hơn tha thứ, cái hơn
của lịng mẹ bao dung. Cái hơn xóa đi sự ân hận của đứa con và nỗi đau của người
mẹ.
Bài tập 4: Theo em người mẹ của En ri cô là người như thế nào? Hãy viết một đoạn
văn làm nổi bật hình ảnh người mẹ của En ri cô (học sinh viết đoạn - đọc trước lớp).
<b>3-Cuộc chia tay của những con búp bê.</b>
Bài tập 1: Tại sao tác giả không đặt tên truyện là “Cuộc chia tay của hai anh em” mà
lại đặt là “Cuộc chia tay của những con búp bê” .
*Gợi ý: Những con búp bê vốn là đồ chơi thủa nhỏ, gợi lên sự ngộ nghĩnh,
trong sáng, ngây thơ, vô tội. Cũng như Thành và Thủy buộc phải chia tay nhau
nhưng tình cảm của anh và em khơng bao giờ chia xa.
Những kỉ niệm, tình u thương, lịng khát vọng hạnh phúc còn mãi mãi với 2
anh em, mãi mãi với thời gian.
Bài tập 2: Trong truyện có chi tiết nào khiến em cảm động nhất. Hãy trình bày bằng
một đoạn văn (học sinh viết, cơ giáo nhận xét - cho điểm).
* Gợi ý: Cuối câu chuyện Thủy để lại 2 con búp bê ở bên nhau, quàng tay vào
nhau thân thiết, để chúng ở lại với anh mình. Cảm động biết bao khi chúng ta chứng
kiến tấm lịng nhân hậu, tốt bụng, chan chứa tình u thương của Thủy. Thà mình
chịu thiệt thịi cịn hơn để anh mình phải thiệt. Thà mình phải chia tay chứ khơng để
búp bê phải xa nhau. Qua đó ta cũng thấy được ước mơ của Thủy là luôn được ở
bên anh như người vệ sĩ luôn canh gác giấc ngủ bảo vệ và vá áo cho anh.
4<b>. Củng cố và hướng dẫn về nhà</b>
- Học lại toàn bộ văn bản nhật dụng, nắm được các vấn đề đó đề cập trong các văn
bản
<b>Tuần 4</b> Ngày soạn: 04/ 09/ 2011
<b>Tiết 7 + 8: Chủ đề4</b>
<b> ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN: </b>LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN, BỐ
CỤC, MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN, QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:
Giúp học sinh hình dung hệ thống kiến thức mà các em sẽ học ở lớp 7. Nắm
được những yêu cầu cơ bản của chương trình. Một số điểm nổi bật về văn bản.
B .<b>Tiến trình bài giảng</b>:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
Bài tập 1: Hãy tìm bố cục của văn bản “Lũy làng” – Ngô Văn Phú và nêu nội
dung của từng phần. Nhận xét về trình tự miêu tả ( học sinh làm nhanh vào phiếu
học tập ).
<i>* Gợi ý: Mở bài: Từ đầu … mầu của lũy.</i>
Giới thiệu khái quát về lũy tre làng ( phẩm chất, hình dáng, màu sắc).
Thân bài: Tiếp… khơng rõ.
Lần lượt miêu tả 3 vịng của lũy làng.
Kết bài: Còn lại.
Phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.
Tác giả quan sát và miêu tả từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể. Bài văn
rất rành mạch, rõ ràng, hợp lí, tự nhiên.
Bài tập 2: Tìm bố cục của truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”.
(HS làm nhanh vào phiếu học tập)
* Gợi ý:
- Mở bài: Từ đầu ... một giấc mơ thôi.
Giới thiệu nhân vật, sự việc - nỗi đau khổ của 2 anh em Thành Thủy.
Những cuộc chia tay với búp bê, với cô giáo và bạn bè.
- Kết bài: Anh em bắt buộc phải chia tay nhưng tình cảm anh em khơng bao
giờ chia lìa.
<i> Trẻ thời di vắng chợ thời xa</i>
<i> Cải chửa ra cây cà mới nụ </i>
<i> Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa</i>
<i> Ao sâu nước cả khôn chài cá</i>
<i> Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà</i>
<i> Bác đến chơi đây ta với ta.</i>
Xét về tính mạch lạc, bạn học sinh trên chép sai ở đâu? ý kiến của em như thế
nào?
* Gợi ý: Sự thiếu thốn về vật chất được trình bày theo một trình tự tăng dần.
Bạn học sinh đã chép sai ở câu 3, 4 và 5,6. Phải hoán đổi câu 5,6 lên trước câu 3, 4
mới thể hiện sự mạch lạc của văn bản.
Bài tập 4: Hãy nêu tác dụng của sự liên kết trong văn bản sau:
Đường vô xứ Huế quanh quanh.
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
* Gợi ý: Bài ca dao 2 câu lục bát 14 chữ gắn kết với nhau rất chặt chẽ. Vần thơ:
chữ “quanh” hiệp vần với chữ “tranh” làm cho ngơn từ liền mạch, gắn kết, hịa
quyện với nhau, âm điệu, nhạc điệu thơ du dương. Các thanh bằng, thanh trắc (chữ
- Nếu chữ thứ 6 ( có dấu huyền ) thì chữ thứ 8 (khơng dấu).
- Nếu chữ thứ 6 (khơng dấu) thì chứ thứ 8 (có dấu huyền).
Về nội dung, câu 6 tả con đường “quanh quanh” đi vô xứ Huế. Phần đầu câu 8
gợi tả cảnh sắc thiên nhiên (núi sông biển trời) rất đẹp: “Non xanh nước biếc”. Phần
cuối câu 8 là so sánh “như tranh họa đồ” nêu lên nhận xét đánh giá, cảm xúc của tác
giả (ngạc nhiên, yêu thích, thú vị…) về quê hương đất nước tươi đẹp, hùng vĩ.
Bài tập 5: Văn bản nghệ thuật sau được liên kết về nội dung và hình thức như
thế nào?
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà,
<i> ...</i>
<i> Một mảnh tình riêng ta với ta.</i>
* Gợi ý:
- Về hình thức:
+ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
+ Luật bằng trắc, niêm: đúng thi pháp. Ngôn từ liền mạch, nhac điệu trầm
bổng du dương, man mác buồn.
+ Phép đối: câu 3-câu 4, câu 5-câu 6, đối nhau tường cặp, ngơn ngữ, hình
ảnh cân xứng, hiền hịa.
- Về nội dung:
+ Phần đề: tả cảnh đèo Ngang lúc ngày tàn “bóng xế tà”. Cảnh đèo cằn cỗi hoang sơ
“cỏ cây chen đá, lá chen hoa”.
+ Phần thực: tả cảnh lác đác thưa thớt, vắng vẻ về tiều phu và mấy nhà chợ bên
sông.
+ Phần luận: tả tiếng chim rừng, khúc nhạc chiều thấm buồn (nhớ nước và thương
nhà).
+ Phần kết: nỗi buồn cô đơn lẻ loi của khách li hương khi đứng trước cảnh “trời non
nước” trên đỉnh đèo Ngang trong buổi hồng hơn.
- Chủ đề:
Bài thơ tả cảnh đèo Ngang lúc ngày tàn và thể hiện nỗi buồn cô đơn của khách
li hương.
Qua đó ta thấy các ý trong 4 phần: đề, thực, luận, kết và chủ đề bài thơ liên kết
với nhau rất chặt chẽ, tạo nên sự thống nhất.
Bài tập 6: Hãy kể lại: “Cuộc chia tay của những con búp bê” trong đó nhân vật
chính là Vệ Sĩ & Em Nhỏ.
* Gợi ý:
1. <b>Định hướng</b>.
- Viết cho ai?
- Mục đích để làm gì?
- Nội dung về cái gì?
- Cách thức như thế nào?
2<b>. Xây dựng bố cục</b>.
MB: Giới thiệu lai lịch 2 con búp bê: Vệ Sĩ- Em Nhỏ.
TB:-Trước đây 2 con búp bê luôn bên nhau cũng như hai anh em cô chủ, cậu
chủ
- Nhưng rồi búp bê cũng buộc phải chia tay vì cơ chủ & cậu chủ của chúng
phải chia tay nhau,do hoàn cảnh gia đình
Trước khi chia tay,hai anh em đưa nhau tới trường chào thầy cơ, bạn bè.
- Cũng chính nhờ tình cảm anh em sâu đậm nên 2 con búp bê khơng phải xa
nhau.
KB:Cảm nghĩ của em trước tình cảm của 2 anh em & cuộc chia tay của những
con búp bê.
HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.(GV kiểm tra).
4. <b>Kiểm tra văn bản</b>
Sau khi hoàn thành văn bản, HS tự kiểm tra lại điều chỉnh để hoàn thiện.
(GV gọi HS đọc trước lớp- sửa & đánh giá có thể cho điểm).
<b>Bài tập 2</b>: Câu văn “ở một nhà kia có hai con búp bê được đặt tên lạ con Vệ Sĩ
và con Em Nhỏ ”phù hợp với phần nào của bài văn trên?
A: mở bài B: thân bài C: kết bài D: Có thể dùng cả ba
phần.
<b> Bài tập3</b>: Em có người bạn thân ở nước ngoài.Em hãy miêu tả cảnh đẹp ở quê
hương mình, để bạn hiểu hơn về quê hương u dấu của mình & mời bạn có dịp
đến thăm.
<i>* Gợi ý: </i>
1<b>. Định hướng</b>.
- Nội dung:Viết về cảnh đẹp của quê hương đất nước.
- Đối tượng:Bạn đồng lứa.
- Mục đích:Để bạn hiểu & thêm u đất nước của mình.
2. <b>Xây dựng bố cục</b>.
Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh đẹp ở quê hương Việt Nam.
Thân bài: Cảnh đẹp ở 4 mùa (thời tiết, khí hậu)
Phong cảnh hữu tình. Hoa thơm trái ngọt. Con người thật thà, trung hậu.
(Miêu tả theo trình tự thời gian - khơng gian)
Kết bài. Cảm nghĩ về đất nước tươi đẹp.niềm tự hào về cảnh đẹp của quê
hương, đất nước Việt Nam- Liên hệ bản thân.
3. <b>Diễn đạ</b>t.
HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.
(Hãy viết phần mở bài-Phần thân bài)
4. <b>Kiểm tra</b>.
Kiểm tra các bước 1- 2- 3 và sửa chữa sai sót, bổ sung những ý cịn thiếu.
<b>Bài tập</b> 4:<b> </b>Cho đề bài sau: Em hãy viết thư cho một người chiến sĩ ngoài đảo xa
để kể về một hoạt động đền ơn đáp nghĩa của chi đội em.Hãy tạo dựng văn bản theo
các bước đã học.
4<b>.Củng cố và dặn dò. </b>
<b>Tuần 5</b> Ngày soạn : 12/ 09/ 2011
<b>Tiết 9 +10: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: TỪ GHÉP, TỪ LÁY, ĐẠI TỪ.</b>
A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh kiến thức về từ ghép, từ láy, đại từ.
- Biết cách nhận biết và sử dụng các loại từ trên.
B . <b>Hoạt động dạy học</b>: <b> </b>
1. Tổ chức:
2 . Kiểm tra: Kết hợp trong quá trình học bài mới.
3. Bài mới
I. <b>Từ ghép</b>
1. Thế nào là từ ghép, có mấy loại từ ghép?
<i>Bài tập 1: </i>
Hãy gạch chân các từ ghép - phân loại.
a. Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh)
b. Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao)
c. Nếu khơng có điệu Nam Ai.
Sơng Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi.
Thì Hồ Ba Bể cịn gì nữa em. (Hà Thúc Quá)
<i>Bài tập 2:</i>
Phân biệt, so sánh nghĩa của từ nghép với nghĩa của các tiếng:
a. ốc nhồi, cá trích, dưa hấu .
b. Viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp.
c. Gang thép, mát tay, nóng lịng.
<i>* Gợi ý: </i>
Có một số tiếng trong cấu tạo từ ghép đã mất nghĩa, mờ nghĩa. Tuy vậy người
ta vẫn xác định được đó là từ ghép CP hay đẳng lập.
Bài tập 3: Hãy tìm các từ ghép và từ láy có trong ví dụ sau.
a. Con trâu rất thân thiết với người dân lao động. Những trâu phải cái nặng nề,
chậm chạp, sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì vậy, chỉ khi nghĩ
đến đời sống nhọc nhằn, cực khổ của mình, người nơng dân mới liên hệ đến con
trâu.
b. Khơng gì vui bằng mắt Bác Hồ cười.
Quên tuổi già tươi mãi tuổi hai mươi.
Người rực rỡ một mặt trời cách mạng.
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng.
Đêm tàn bay chập choạng dưới chân Người.
( Tố Hữu )
<i> * Gợi ý: a.- Các từ ghép: con trâu, người dân, lao động, cuộc sống, cực khổ,</i>
nông dân, liên hệ.
- Các từ láy: thân thiết, nặng nề, chậm chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc nhằn.
b- Từ ghép: tuổi già, đôi mươi, mặt trời, cách mạng, đế quốc, loài dơi.
- Từ láy: rực rỡ, hốt hoảng, chập choạng.
<i>Bài tập 4: Hãy tìm từ ghép trong đoạn văn sau & sắp xếp chúng vào bảng phân loại.</i>
Mưa phùn đem mùa xuân đến, mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy
xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây
sau sau, cây nhội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
… Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa
bụi ấm áp. Cái cây được cho uống thuốc.
(Tơ Hồi)
<i>Bài tập 5: Hãy chọn cụm từ thích hợp ( trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở</i>
chân trời, vắt ngang qua, rặng tre đen, những hương thơm ngát) điền vào chỗ trống
để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây:
Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân
<i>trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh</i>
dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng
<i>những</i> <i>hương</i> <i>thơm</i> <i>ngá</i>
(Thạch Lam)
<b>II. Từ láy</b>
1. Thế nào là từ láy,có mấy loại từ láy?
2. Lấy ví dụ.
<i>Bài tập 1 : Cho các từ láy: Long lanh, khó khăn,vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn</i>
chồn, hiu hiu, linh tinh, loang lống, thăm thẳm, tim tím.
Hãy sắp xếp vào bảng phân loại:
<i>Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ sau:</i>
C. Lành lạnh.
D. Nhanh nhảu.
Đ. Lúng túng.
<i>Bài tập 3: Tìm, tạo từ láy khi đã cho trước vần</i>
a.Vần a:
VD: êm ả, óng ả, oi ả, ra rả, ha hả, na ná. . .
b. Vần ang:
VD: làng nhàng, nhịp nhàng, nhẹ nhàng . . .
c. Phụ âm nh:
VD: nho nhỏ, nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhóng nhánh, nhỏ nhoi, nhớ nhung . . .
d. Phụ âm kh:
VD: khúc khích, khấp khểnh, khập khà khập khiễng, khó khăn. . .
<i>Bài tập 4: Hãy thay từ “có” bằng từ láy thích hợp để đoạn văn sau giàu hình ảnh</i>
hơn.
Đồng quê vang lên âm điệu của ngày mới. Bến sông có những chuyến phà. Chợ búa
có tiếng người.Trường học có tiếng trẻ học bài
Ví dụ: (dạt dào- rộn ràng- ngân nga)
<i>Bài tập 5: Hãy tìm & phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy trong đoạn thơ sau:</i>
<i>a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời.</i>
<i>Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . .</i>
(Truyện Kiều-NDu)
<i>b.Gà eo óc gáy sương năm trống.</i>
<i>Hịe phất phơ rủ bóng bốn bên.</i>
<i>Khắc giờ đằng đẵng như niên.</i>
<i>Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . . </i>
(Chinh phụ ngâm)
<i>c.Lom khom dưới núi, tiều vài chú,</i>
<i>Lác đác bên sông chợ mấy nhà. </i>
(Bà huyện Thanh Quan)
<i>d.Năm gian nhà cỏ thấp le te.</i>
<i>Ngõ tối đêm sâu đóm lập lịe.</i>
<i>Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt. </i>
<i>Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. </i>
(Thu ẩm-NKhuyến)
<i>đ.Chú bé loắt choắt.</i>
<i>Cái sắc xinh xinh.</i>
<i>Cái chân thoăn thoắt.</i>
<i>Cái đầu nghênh nghênh. </i>
<i>Bài tập 6: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ,</i>
lùng tùng, độp độp, man mác để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Mưa xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng xóa.Trong nhà âm
<i>xâm hẳn đi.Mùi nước mưa mới ấm, ngòn ngọt, man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của</i>
những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa,
mái rạ, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xối lên
<i>Bài tập 7: Hãy viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về 1 cảnh chia tay trong:</i>
“Cuộc chia tay của những con búp bê”-Trong đó có sử dụng từ láy, từ ghép chỉ rõ.
(học sinh cảm thụ)
<b>III .Đại từ</b>
1. Thế nào là đại từ, đặc điểm của đại từ.
2. Lấy ví dụ.
<i>Bài tập 1: Hãy xác định đại từ & chỉ rõ nó thuộc loại đại từ nào?</i>
a. Bố để ý là sáng nay, lúc cô giáo đến thăm khi nói tới mẹ, tơi có nhỡ thốt ra
một lời thiếu lễ độ với mẹ. Để cảnh cáo tôi bố đã viết thư này. Đọc thư tôi đã xúc
động vô cùng.
b. Sao khơng về hả chó?
<i>Nghe bom thằng Mĩ nổ.</i>
<i>Mày bỏ chạy đi đâu?</i>
<i>Tao chờ mày đã lâu.</i>
<i>Cơm phần mày để cửa </i>
<i>Sao khơng về hả chó?</i>
<i>Tao nhớ mày lắm đó.</i>
<i>Vàng ơi là vàng ơi. (Trần Đăng Khoa) </i>
c. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.
<i> Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.</i>
<i> Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa.</i>
<i>đ. Hồng Sơn cao ngất mấy tầng. </i>
<i> Đồ Cát mấy trượng là lòng bấy nhiêu.</i>
<i>Bài tập 2 : Các từ gạch chân có phải là đại từ khơng? Vì sao?</i>
<i>a.Cháu đi liên lạc.</i>
<i> ở nhà có Mé.</i>
* Gợi ý: Trong xưng hơ một số danh từ chỉ người... cũng được sử dụng như đại
từ
<i> Bài tập 3: Nêu giá trị biểu cảm của đại từ trong các ví dụ sau.</i>
a. - Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.
<i> Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.</i>
<i> - Ai ơi bưng bát cơm đầy.</i>
<i> Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.</i>
b. - Dừng chân đứng lại trời non nước.
<i> Một mảnh tình riêng ta với ta.</i>
<i> - Đầu trị tiếp khách trầu khơng có.</i>
<i> Bác đến chơi đây ta với ta.</i>
* Gợi ý: Sử dụng đại từ có sắc thái biểu cảm HS cảm thụ
<i>Bài tập 4: Viết 1 đoạn văn đối thoại ngắn (khoảng 5-7 câu), nêu tình cảm của em</i>
<i>* Gợi ý: Cô Tâm vừa cho chúng tơi một chú cún con. Sợ nó chưa quen nhà mới</i>
mà bỏ đi, mẹ tơi nhốt nó vào một căn nhà xinh xinh, căn nhà của chó. Nó cứ buồn
thiu, tôi đem đĩa cơm vào dỗ.
- Cún ơi, ăn đi.
- Ăng... ẳng, mẹ tôi đâu rồi? Ai bắt tôi về đây.
<b>* Bài tập về nhà.</b>
<i>Bài tập 1: Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau;</i>
a. Ai ơi có nhớ ai khơng
Trời mưa một mảnh áo bông che đầu
Nào ai có tiếc ai đâu
Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô
( Trần Tế Xương)
b. Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ
( Ca dao)
a. Qua cầu ngả nón trơng cầu
Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu
(Ca dao)
Hay là trúc đó nhớ mai đi tìm.
(Ca dao)
<i>Bài tập 2:</i>
<b>Tuần 6</b> Ngày soạn : 19/ 09/ 2011
<b>Tiết 11 +12: </b>
<b> Chủ đề 6</b>
A<b>. Mục tiêu cần đạ</b>t<b> </b>:
- Củng cố kiến thức về ca dao, dân ca.
- Hiểu biết sâu sắc hơn về ca dao, dân ca về nội dung & nghệ thuật.
- Luyện tập về từ láy.
B .<b>Tiến trình bài giảng</b>:
1. Tổ chức:
2 .Kiểm tra:
3. Bài mới :
Ca dao là những bài hát ngắn, thường là 3,4 câu.cũng có một số ít những bài ca
VD: - Tay cầm bó mạ xuống đồng.
<i> Miệng ca tay cấy mà lòng nhớ ai.</i>
<i> - Ai có chồng nói chồng đừng sợ.</i>
<i> Ai có vợ nói vợ đừng ghen.</i>
<i> Đến đây hò hát cho quen.</i>
<i> - Ví ví rồi lại von von.</i>
<i> Lại đây cho một chút con mà bồng.</i>
2<b>. Về đề tài</b>.
c. Biểu hiện niềm vui cuộc sống, tình yêu lao động, tinh thần dũng cảm, tấm
lòng chan hòa với thiên nhiên.
d. Bộc lộ nỗi khát vọng về cơng lí, tự do,quyền con người.
Ca dao có đủ mọi sắc độ cung bậc tình cảm con người: vui, buồn, yêu ghét,
giận hờn nhưng nổi lên là niềm vui cuộc sống, tình u đời, lịng u thương con
người.
3<b>. Nội dung: Ca dao là</b> sản phẩm trực tiếp của sinh hoạt văn hóa quần chúng,
của hội hè đình đám. Ca dao là một mảnh của đời sống văn hóa nhân dân. Vì vậy
nội dung vơ cùng đa dạng và phong phú.
a. Nói về vũ trụ gắn liền với truyện cổ:
VD: Ông đếm cát.
<i> Ông tát bể .</i>
<i> . . .</i>
<i> Ông trụ trời.</i>
b. Có những câu ca dao nói về bọn vua quan phong kiến.
VD: Con ơi nhớ lấy câu này.
<i> Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan.</i>
c. Nói về cơng việc sản xuất, đồng áng.
<i>VD: Rủ nhau đi cấy đi cày.</i>
<i> . . .</i>
<i>Chồng cày vợ cấy, con trâu đi bừa.</i>
d. Có những câu ca dao chỉ nói về việc nấu ăn , về gia vị.
<i>VD: - Con gà cục tác lá chanh.</i>
<i> Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi.</i>
<i> . . .</i>
<i> Bà ơi đi chợ mua tôi đồng riềng.</i>
- <i>Khế chua nấu với ốc nhồi.</i>
<i>Cái nước nó xám nhưng mùi nó ngon.</i>
4<b>. Nghệ thuật</b>.
a. Nghệ thuật cấu tứ của ca dao: có 3 lối. Phú, tỉ, hứng.
+ Phú: Là mơ tả,trình bày, kể lại trực tiếp cảnh vật, con người, sự việc tâm
trạng.
VD: Ngang lưng thì thắt bao vàng.
<i> Đầu đội nón dấu, vai mang súng dài.</i>
Hoặc nói trực tiếp.
<i>- Cơm cha áo mẹ chữ thầy.</i>
<i>Em đi bán rựơu qua dinh ông Nghè. . .</i>
+ Tỉ: Là so sánh:trực tiếp hay so sánh gián tiếp.
VD: So sánh trực tiếp:
<i> - Công cha như núi thái Sơn.</i>
<i> Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</i>
<i>So sánh gián tiếp: vận dụng nghệ thuật ẩn dụ- So sánh ngầm.</i>
<i>- Thuyền về có nhơ bến chăng.</i>
<i> Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.</i>
+ Hứng: là hứng khởi.Thường lấy sự vật khêu gợi cảm xúc, lấy một vài câu
mào đầu tả cảnh để từ đó gợi cảm, gợi hứng.
VD: Trên trời có đám mây xanh.
<i> ở giữa mây trắng xung quanh mây vàng.</i>
<i> Ước gì anh lấy được nàng.</i>
<i> Để anh mua gạch Bát Tràng về xây.</i>
b. Nghệ thuật miêu tả và biểu hiện.
Ca dao có sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ: nhân hóa, tượng trưng, nói
quá, ẩn dụ, hoán dụ, chơi chữ. . .
+ Ca dao đặc sắc ở nghệ thuật xây dựng hình ảnh.
Thấy anh như thấy mặt trời.
<i> Chói chang khó ngó,trao lời khó trao.</i>
+ Nghệ thuật sử dụng âm thanh
Tiếng sấm động ì ầm ngồi biển Bắc.
<i> Giọt mưa tình rỉ rắc chốn hàng hiên.</i>
+ Đối đáp cũng là 1 đặc trưng nghệ thuật của ca dao.
<i>- Đến đây hỏi khách tương phùng.</i>
<i>Chim chi một cánh bay cùng nước non?</i>
<i>- Tương phùng nhắn với tương tri.</i>
<i> Lá buồm một cánh bay đi khắp trời.</i>
<i>+ Lối xưng hô cũng thật độc đáo:</i>
<i>Ai ơi, em ơi, ai về, mình đi, mình về, hỡi cô, đôi ta. . .</i>
<i>+ Vần và thể thơ.</i>
- Làm theo thể lục bát (6-8).
Vần ở tiếng thứ 6 của câu 6 với tiếng thứ 6 của câu 8.
VD: Trăm quan mua lấy miệng cười.
a. Có câu ca dao mang tư tưởng của gia cấp thống trị.
Một ngày tựa mạn thuyền rồng.
<i> Cịn hơn chín tháng nằm trong thuyền chài</i>
b. Mang tư tưởng mê tín dị đoan về số phận.
Số giàu mang đến dửng dưng.
<i>Lọ là con mắt tráo trưng mới giàu.</i>
6.<b>Giá trị của ca dao</b>: Giá trị của ca dao là hết sức to lớn, là vô giá. Nó là
nguồn sữa khơng bao giờ cạn của thơ ca dân tộc.
C<b>ác nhà thơ lớn như Nguyễn Du- Hồ Xuân Hương…và sau này như Tố </b>
<b> Hữu…thơ của họ đều mang hơi thở của ca dao, của thơ ca dân gian</b>.
<b> Ca dao</b> <b>Thơ trữ tình</b>
<i>- Ai đi mn dặm non sơng.</i>
<i>Để ai chất chứa sầu đong vơi đầy.</i>
<i>- Quả cau nho nhỏ.</i>
<i>Cái vỏ vân vân. . .</i>
<i>- Mình về mình nhớ ta chăng.</i>
<i>Ta về ta nhớ hàm răng mình cười. </i>
<i>- Sầu đong càng lắc càng đầy.</i>
<i>Ba thu dọn lại một ngày dài ghê.</i>
(TK- NDu)
<i>- Quả cau nho nhỏ,miếng trầu hôi.</i>
<i>Này của Xuân Hương đã quệt rồi.</i>
(Hồ Xuân Hương)
<i>- Mình về mình có nhớ ta.</i>
<i>Ta về ta nhớ những hoa cùng người.</i>
(Tố Hữu)
Bao gồm những điệu hát, bài hát mà yếu tố kết hợp hài hòa khi diễn xướng gắn
với các hoạt động sản xuất, với tập quán sinh hoạt trong gia đình, ngồi xã hội hoặc
gắn với các nghi lễ tín ngưỡng, tơn giáo.
- Loại gắn với các địa phương:
Hò huế - hò Phú Yên - hò Đồng Tháp - hò Quảng Nam...
- Loại gắn với các nghề nghiệp:
Hát phường vải - Phường cấy - Phường dệt cửi . . .
- Có loại mang tên các hoạt động SX như hò nện, hò giã gạo. . .
* Một số loại dân ca tiêu biểu.
- Hát trống quân; Dân ca Nam Bộ ; Hị Quảng Nam-Đà Nẵng....
- Hị Sơng Mã ; Hát ghẹo Thanh Hóa; Hát phường Vải; Hát giặm Nghệ
Tĩnh.
- Hị Sơng Mã.
- Hát giặm Nghệ Tĩnh.
- Hị Bình Trị Thiên.
- Hị Quảng Nam-Đà Nẵng.
- Dân ca Nam Bộ.
4. <b>Củng cố và dặn dò</b>.
- Tiếp cận Ca dao theo thi pháp ca dao.
- Sưu tầm các bài ca dao dân ca.
<b>Tuần 27 </b>Ngày soạn: 21/ 02/ 2012
<b>Tiết 48 </b>
- Hiểu được những nét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích,
chøng minh của tác giả
- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn
- Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích một văn bản nghị luận, chứng minh, bố cục,
<i><b>2 Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Nêu vài nét về tác giả? Tác phẩm?
Xác định thể loại của văn bản?
- Nghị luận chứng minh
Xác định bố cục văn bản?
+ P1: đầu - >Thời kỳ lịch sử (Nêu luận
điểm chủ đạo )
+P2: tiếp ->văn nghệ ( Chøng minh luận
điểm )
+P3: cũn li ( sơ b kt lun về sức sống)
của Tiếng Việt)
* GV: mỗi phần tương ứng: mở bài, thân
bài, kết bài.
- Mở bài: nêu luận đề và luận điểm chủ
đạo.
- Thân bài: Triển khai luận điểm.
- Kết bài: kết thúc vấn đề
* Học sinh đọc thầm đoạn 1: Nêu nội
dung?
Câu 1, 2 nói lên điều gì?
( Gợi dẫn vào vấn đề )
Câu 3 có dụng ý gì?
Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp đó
bằng lập luận nào? Chỉ rõ?
<i><b>I. Đơi nét về tác giả, tác phẩm.</b></i>
* Tác giả: Đặng Thai Mai ( 1902-1984)
là nhà văn , nhà nghiên cứu văn học nổi
tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín
* Văn bản: thuộc phần đầu bài nghiên
cứu Tiếng Việt in 1967 trong tuyển tập
Đặng Thai Mai tập 2
<i><b>3. Thể loại</b></i>
- Thể loại: Nghị luận chứng minh.
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1 Bố cục: 3 phần</b></i>
<i><b>2 Phân tích</b></i>
<b>a) Giới thiệu khái quát cái hay cái đẹp</b>
<b>của Tiếng Việt.</b>
- Dùng điệp ngữ, quán ngữ để nhấn
mạnh và mở rộng cái hay cái đẹp của
Tiếng Việt.
+ Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu.
+ Tế nhị, uyển chuyển.
Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để
lập luận? Tác dụng của nó?
Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp của
Tiếng Việt như thế nào? Qua khía cạnh
nào?
- Về phát âm, ngữ âm, hài hoà về âm
hưởng, thanh điệu.
- Về cú pháp: tế nhị, uyển chuyển trong
cách đặt câu.
- Khả năng diễn đạt: Có khả năng diễn đạt
thoả mãn yêu cầu về đời sống văn hố.
Em có nhận xét gì về cách giải thích đó?
Để làm rõ Tiếng Việt đẹp, người viết nêu
ra mấy dẫn chứng?
(2 dẫn chứng : Nhận xét của người ngoại
quốc.)
Em có nhận xét gì về dẫn chứng của tác
giả?
( Dẫn chứng khách quan và tiêu biểu ->
tích hợp với yêu cầu về luận cứ trong văn
nghị luận)
* GV: Nếu tác giả dẫn lời nhận xét của
người Việt sẽ thiếu khách quan, vì “ tự
khen mình”
Tác giả chứng minh và giải thích vẻ đẹp
của Tiếng Việt ở những phương diện nào?
Em hãy tìm một vài dẫn chứng để chứng
minh cho các đặc tính của Tiếng Việt?
Tác giả chứng minh Tiếng Việt hay bằng
những luận điểm nhỏ nào?
Tìm một số từ mới để chứng minh Tiếng
Việt ngày càng nhiều?
( Kết thúc vấn đề bằng lời khẳng định
sức sống mạnh mẽ và lâu bền của Tiếng
Việt trong tiến trình lịch sử.)
Tiếng Việt chúng ta hay và đẹp như vậy,
muốn giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
<b>b) Vẻ đẹp và cái hay của Tiếng Việt </b>
<b>* Tiếng Việt đẹp.</b>
- Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá
phong phú.
- Giàu thanh điệu.
- Cú pháp cân đối, nhịp nhàng.
- Từ vựng dồi dào 3 mặt thơ, nhạc, hoạ.
<b>* Tiếng Việt là thứ tiếng hay</b>
- Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý
nghĩa
- Từ vựng tăng nhiều
- Ngữ pháp dần dần uyển chuyển, chính
xác hơn
<i><b>III. Luyện tập</b></i>
* Đọc thêm : Tiếng Việt giàu và
đẹp-Phạm Văn Đồng.
<b>Tiết 49</b>-<b> 50 </b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>
- Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; nhận biết trạng ngữ trong câu.
- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
<b>1. Kiến thức</b>
- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Nhận biết các loại trạng ngữ.
<i><b>B. Các bước lên lớp</b></i>
<i><b> 1. Bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>
- Đoạn văn của Thép mới
Xác định trạng ngữ trong các câu trên?
- GV ghi lên bảng các trạng ngữ vừa tìm
Xét về ý nghĩa, em thấy trạng ngữ có vai
trị gì ?
Nếu bỏ các trạng ngữ đi, ý nghĩa của câu
sẽ như thế nào?
( Ý nghĩa của câu sẽ không rõ ràng, cụ
thể nữa)
Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và
thường nhận biết bằng dấu hiệu nào?
Qua bài tập em hiểu gì về vai trị và vị trí
của trạng ngữ trong câu?
- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt lại.
Đặt một câu có trạng ngữ?
VD: Đằng kia, mây đen ùn ùn kéo đến.
Trong hai cặp câu sau, câu nào có trạng
ngữ, câu nào khơng có trạng ngữ? Tại sao?
1.a. Tơi đọc báo hôm nay.
b. Hôm nay tôi đọc báo.
2.a. Thầy giáo giảng bài hai giờ.
b. Hai giờ, thầy giáo giảng bài.
(Các câu b có trạng ngữ vì “ hơm nay”
và “hai giờ" có tác dụng cụ thể hố ý nghĩa
của câu. Câu a của 2 cặp câu khơng có
trạng ngữ vì “ hôm nay” là định ngữ bổ
sung ý nghĩa cho danh từ.
“Hai giờ” là bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho
<i><b>I. Đặc điểm của trạng ngữ</b></i>
<b>1. Bài tập </b>
<b>2. Nhận xét</b>
* Các trạng ngữ:
- Dưới bóng cây…
- Từ nghìn đời nay…
động từ “ giảng”
<b>* Lưu ý</b>: Khi viết cần phân biệt trạng ngữ
ở cuối câu với thành phần phụ khác ( bổ
ngữ, định ngữ) cần đặt dấu phẩy giữa trạng
ngữ với nòng cốt câu.
- Học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài
tập.
- Thảo luận nhóm .
- Báo cáo.
- Học sinh nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.
- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài.
- Học sinh nhân xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.
- Học sinh đọc bài tập 3. Nêu yêu cầu bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải -> nhận xét.
? Nêu tác dụng của trạng ngữ trong câu?
? Trong câu trạng ngữ có thể đứng ở
những vị trí nào?
? Trạng ngữ có bắt buộc phải có khơng?
? Người ta dựa vào đâu để phân loại trạng
ngữ?
A. Theo vị tri trong câu
B. Theo nội dung mà nó biểu thị
C. Theo mục đích nói của câu
D. Theo thành phần chính của câu
? Kể tên những trạng ngữ thường gặp?
- Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
<b>1. Bài tập 1:</b> Xác định trạng ngữ trong
các câu
Câu a: Mùa xuân… mùa xuân ( chủ ngữ
và vị ngữ)
Câu b: Mùa xuân -> trạng ngữ
Câu c: Mùa xuân -> bổ ngữ
Câu d: Mùa xuân là câu đặc biệt
<b>2. Bài tập 2:</b> Tìm trạng ngữ trong phần
trích dưới đây:
1.Như báo trước mùa về của một thức
quà thanh nhã và tinh khiết
2. Khi đi qua những cánh đồng xanh
3. Trong cái vỏ xanh kia
4. Dưới ánh nắng
5. Với khả năng thích ứng
<b>3. Bài tập 3</b>:<b> </b> Phân loại trạng ngữ
<b> III-Tách trạng ngữ thnh cõu riờng : </b>
<i><b>A .Lí thuyết:</b></i>
<i>1.Thêm trạng ngữ cho câu</i>
a) xỏc nh thời điểm, nơi chốn,
nguyên nhân, mục đích, phương tiện,
cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu,
câu thường được mở rộng bằng cách
thêm trạng ngữ.
b). Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu,
giữa câu, cuối câu.
c) Trạng ngữ được dùng để më rộng câu,
có trường hp bt buc phi dựng trng
ng.
<i><b>2. Tách trạng ngữ thành câu riêng</b></i>
<b>- Để nhấn mạnh ý, chun ý hc thẻ</b>
hiển những tình hng c¶m xóc nhÊt
dÞnh
<b> </b>
<b>? Tìm trạng ngữ trong những câu dưới </b>
<b>đây:</b>
<i><b>BT 1</b>: <b> </b></i>
trạng ngữ của câu:
toàn màu vàng- những màu vàng rất khác
nhau ( Tơ Hồi)
b) Qủa nhiên mùa đơng năm ấy xảy ra một
việc biến lớn( Tơ Hồi)
c)Ngày hơm qua, trên đường làng, lúc 12
giờ trưa, đã xảy ra một vụ tai nạn giao
thơng.
d)Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những
cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên
làm trĩu thân lúa cịn tươi, ngửi thấy cái
mùi thơm mát của bơng lúa non không?
<b>? Xác định và nêu tác dụng của các</b>
<b>trạng ngữ trong đoạn trích sau đây:</b>
a)Trên qng trường Ba Đình lịch sủ, lăng
Bác uy nghi mà gần gũi, cây và hoa khắp
miền đất nước về đây hội tụ, đâm chồi phô
sắc và tỏa hương thơm
b) Diệu kì thay, trong một ngày, cưa Tùng
có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt
trời như chiếc than hồng đỏ ối chiếu
xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu
hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi
chiều tà thì biển đổi sang màu xanh lục.
( Thụy Chương)
? ViÕt đoạn văn biểu cảm hoặc chứng
minh khoảng 10 câu chú ý sử dụng trạng
ngữ.
HS viết và trình bày
b) mựa ụng năm ấy
c) Ngày hôm qua, trên đường làng, lúc 12
giờ trưa
d) khi đi qua những cánh đồng xanh, mà
hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn
tươi
<b>BT 2 : </b>
a)Trên quãng trường Ba Đình lịch sử .->
Trạng ngữ xác định nơi chốn diễn ra sự
việc.
b) trong một ngày, Bình minh, Trưa, khi
chiều tà.
( trạng ngữ xác định thời gian, điều kiện
diễn ra sự việc: sự thay đổi màu sắc của
biển và liên kết, thể hiện mạch lạc gia
cỏc cõu trong on vn)
<b>Bài tập 4: </b>
Viết đoạn văn biểu cảm hoặc chứng minh
khoảng 10 câu chú ý sử dụng trạng ngữ.
<i><b>3. Cng c v HDVN</b></i>
<b>Tun 27 </b>Ngày soạn: 22/ 02/ 2012
<b>Tiết 51-52 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:
<b>1</b>- Kiến thức:
- Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận cách làm bài văn lập luận chứng
minh.
- Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận- vận dụng vào bài tập thực hành.
- Ôn tập tốt kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 30 phút kết thúc cho đề 1.
<i><b>2- Kĩ năng:</b></i>
Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
Có ý thức tìm tịi để tự rèn luyện kĩ năng cho bản thân.Chủ động trong kiểm tra.
<b>II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
GV: Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài
liệu có liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.
HS: Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
<b>III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b>
<i>- GV cho hs ôn lại nội dung</i>
bài học
- Hs ôn tập lập dàn ý cho bài
văn chứng minh.
Gv chốt vấn đề cho hs ghi
bản.
<b>Hoạt động 2:</b>
Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
- Học sinh đọc và cho biết
<i><b>I- Lập dàn ý cho bài văn chứng minh:</b></i>
<b>1. Mở bài</b>
- Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề cần phải chứng minh.
- Trích dẫn câu trong luận đề.
Giới thiệu vấn đề phải chứng minh ( rất quan trọng
tránh xa đề)
<b>2. Thân bài</b>
Phải giải thích các từ ngữ khó ( nếu có trong luận
đề)
Thiếu bước này bài văn thiếu căn cứ khoa học.
- Lần lượt chứng minh từng luận điểm. Mỗi luận
điểm phải có từ một đến vài dẫn chứng (luận cứ)
phải phân tích dẫn chứng . Phải liên kết dẫn chứng.
Có thể mỗi dẫn chứng là một đoạn văn. Trong q
trình phân tích dẫn chứng cụ thể lồng cảm nghĩ,
đánh giá, liên hệ - cần tinh tế.
<b>3. Kết bài</b>
Khẳng định lại vấn đề cần chứng minh.
Liên hệ cảm nghĩ, rút ra bài học.
<i><b>II- Luyện tập</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh tìm hiểu và lập dàn ý.
- Học sinh thảo luận nhóm
với đề bài trên.
- Hs tiến hành lập dàn ý cho
đề bài.
- Cử đại diện lên trình bày
phần thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
cho hoàn chỉnh.
Chốt ghi bảng.
- GV cho Hs viết bài. Đọc và
ngữ đó.
Lập dàn ý cho đề văn
<b>a. Mở bài:</b>
Dẫn: đồn kết là sức mạnh Việt Nam…
Nhập đề: trích dẫn câu tục ngữ
<b>2. Thân bài:</b>
Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
Đoàn kết để lao động mở mang đất nước. Dẫn
chứng:
+ Câu thơ của Nguyễn Đình Thi
+ Trích 6 câu trong thần thoại dân tộc " đi san mặt
đất"
Đoàn kết để bảo vệ và phát triển sản xuất
Đoàn kết để chiến đấu và chiến thắng. Dẫn chứng:
+ Hội nghị Diên Hồng…
+ Đoàn kết để xây dựng đất nước trong thời kì mới.
Dẫn chứng:
- Tư tưởng, quan điểm: khép lại quá khứ, hướng về
tương lai"
Những thành tựu tiêu biểu cho sức mạnh đoàn
kết…
<b>3. Kết bài:</b>
Khẳng định ý nghĩa về bài học đoàn kết hàm chứa
trong câu tục ngữ
- Đoàn kết là sức mạnh, là nguồn suối yêu thương,
hạnh phúc, ấm no.
- Câu tục ngữ thắp sáng niềm tin… niềm tự hào dân
tộc, sức mạnh Việt Nam.
<i><b>3. Củng cố và HDVN</b></i>
<b>Tuần 28 </b>Ngày soạn: 26/ 02/ 2012
<b>Tiết 53-54 </b> <b>Ôn tập các văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ,</b>
<b> Ý nghĩa Văn chương </b>
<b>A - Mục tiêu bài học:</b>
- Củng cố kiến thức về hai văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn
chương
- Rèn HS kỹ năng viết đoạn văn lập luận chứng minh.
- Xây dựng bố cục cho bài nghị luận
<b>B- Chuẩn bị:</b>
Kiến thức phần văn nghị luận
<b>C- Tiến trình các hoạt động dạy học trên lớp</b>
1- Ổn định lớp:
2- Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học</b>
? Yêu cầu đề bài là gì?
? Tìm luận cứ cho những luận
điểm đã nêu trên? Lập dàn ý cho
đề bài?
u cầu của đề là gì? (giải thích
và chứng minh)
<b>Bài tập 1</b>
Tác giả Phạm Văn Đồng đã nêu lên đức tính
giản dị của bác Hồ như thế nào?
- Tác giả vừa nêu vấn đề trùc tiếp vừa nhấn
mạnh tầm quan trọng của đức tính giản dị và
- Tác giả giải thích mở rộng đức tính giản dị và
khiêm tốn được giữ nguyên vẹn qua hơn 60 năm
hoạt động cách mạng của Bác
- Đời sống giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ
+ Bữa ăn đạm bạc, tiết kiệm, giản dị từ món ăn
đơn giản, dân dã đậm vị quê hương, cách ăn
chậm rãi và cẩn thận
+ Cái nhà: vẻn vẹn có ba phịng lộng gió và ánh
sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn
+ Tự mình làm việc từ việc lớn đến việc nhỏ
<i>- Đức tính giản dị của Bác Hồ trong quan hệ với</i>
<i>mọi người, trong tác phong, lời nói, bài viết.</i>
<b>Bài tập 2</b>
Tìm một số ví dụ chứng minh sự giản dị trong
thơ văn Bác?
- Thơ chữ Hán: Trượt ngã, Bốn tháng rồi
- Hịn đá to; Ca du kích; Ca sợi chỉ; Thư trung
thu gửi các cháu thiếu nhi nhi đồng, Thư Bác Hồ
gửi cho học sinh nhân ngày khai trường
<b>Bài tập 3: </b>
Vấn đề cần giải thích và chứng
minh là gì?
? Những chứng cớ nào chứng tỏ
văn chương đã sáng tạo nên sự
sống? Yêu cầu HS viết một đoạn
văn làm sáng tỏ luận điểm trên
Yêu cầu của đoạn văn cần chú ý
đến kỹ năng dựng đoạn văn nghị
luận triển khai luận điểm và luận
chứng.
Trong qua trình viết đoạn văn
GV cần giúp các em thể hiện
năng lực lập luận đặc biệt đối với
HS khá giỏi - Chú ý đến kỹ năng
xác lập luận điểm và xây dựng
luận cứ.
văn 7, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
Yêu cầu: chứng minh vấn đề trên
Dàn ý:
A- Mở bài:
- Nêu vấn đề cần bàn luận: Nguồn gốc cốt yếu
của văn chương là lịng thương người và thương
mn loài
B- Thân bài:
* Văn chương lấy đề tài từ cuộc sống, từ những
thân phận bất hạnh khổ đau của con người.
+ Ca dao than thân: Thân em như trái bần trơi...
Đề cập đến số phận chìm nổi bấp bênh của
người phụ nữ trong XH PK xưa...-> Với lịng
cảm thơng sâu sắc..
+ Chinh phụ ngâm khúc là khúc ca sầu não khổ
đâu của người phụ nữ có chồng đi chiến trận bởi
những cuộc chiến tranh phi nghĩa...
* Văn chương xuất phát từ tấm lòng yêu thương
cảm thông của người nghệ sĩ với cuộc đời với
con người, với lồi vật...
+ Ví ụ: Đau đớn thay phận đàn bà ...( N Du)
+ Thương thay thân phận con tằm...
Bồi dưỡng người đọc lòng yêu thương cảm
thông đối với cuộc đời, con người...
C- Kết bài
<b>Bài tập 4: </b>
Cho LĐ: <b>Văn chương sáng tạo ra sự sống</b>.
- Trong những tác phẩm văn học người nghệ sỹ
đã tạo nên một thế giới mới...cuộc sống mới...
Thế giới làng quê trong ca dao: rất đẹp và yên
bình.
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng...
Thân em như chẽn lúa địng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai
- Thế giới làng quê trong Dế mèn phiêu liêu ký
vừ quen, vừa lạ...
-> Đó chính là những sáng tạo của nhà văn trong
quá trình tạo lập tác phẩm...
3. Hướng dẫn bài tập về nhà:
<b>Tuần 29 </b>Ngày soạn: 8/ 03/ 2012
<b>Tiết 55-56 </b> <b>Ôn tập chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
*. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Xác định được câu chủ động và câu bị động trong đoạn văn
*. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
- Rèn kĩ năng làm bài Tiếng Việt.
*. Thái độ:
- Học sinh có ý thức sử dụng câu đúng ngữ pháp.
- Học sinh có ý thức dùng chính xác câu chủ động, bị động trong văn nói, văn viết.
<b>B. Nội dung</b>
<b>GV ghi đề lên bảng</b>
<b>Câu 1:</b> Đọc đoạn trích sau:
“ Mùa thu năm 1940, khi phát xít Nhật đến xâm lăng Đơng Dương để mở thêm căn
cứ đánh đồng minh thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước
Nhật. Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. Từ đó dân ta càng cực
khổ, nghèo nàn. Kết quả là cuối năm ngoái sang đầu năm nay, từ Quảng Trị đến Bắc
Kì có hơn hai triệu đồng bào đã bị chết đói”
a, Hãy chỉ ra câu bị động trong đoạn văn trên.
b, Hãy cho biết có thể chuyển câu bị động đó sang câu chủ động mà khơng làm thay
đổi tồn bộ ý nghĩa của câu được khơng?
<b>Câu 2:</b> Tìm câu chủ động và bị động trong đoạn trích sau và chuyển đổi
“ Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng
rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ.
Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên
dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển
múa vui.
<b>HƯỚNG DẪN</b>
<b>Câu 1</b>
a, Câu bị động
- Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. Từ đó dân ta càng cực khổ,
nghèo nàn.
- Kết quả là cuối năm ngoái sang đầu năm nay, từ Quảng Trị đến Bắc Kì có hơn hai
triệu đồng bào đã bị chết đói.
b, Việc chuyển câu bị động sang câu chủ động là khơng được vì với việc sử dụng
câu bị động Bác Hồ đã nhấn mạnh tình cảnh của nhân dân ta bị hai tầng xiềng xích
là thực dân Pháp, phát xít Nhật, nhân dân ta phải chịu hậu quả nặng nề của nạn đói
năm 1945.
<b>Câu 2</b>
- Câu bị động: Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những
cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu
cho các nàng tiên biển múa vui.
<b>Bài tập rèn luyện</b>
<b>Bài tập 1</b>
Tìm câu bị động trong đoạn trích sau:
Từ thuở nhỏ Tố Hữu đã được cha dạy làm thơ theo những lối cổ. Bà mẹ Tố Hữu là
con một nhà nho, thuộc nhiều ca dao, dân ca xứ Huế và rất giàu tình thương con. Tố
Hữu mồ cơi mẹ từ năm 12 tuổi và một năm sau lại xa gia đình vào học trường quốc
học Huế.
( Nguyễn văn Long)
<b>Bài tập 2</b>:trong các câu có từ được sau câu nào là câu bị động
A.Cha mẹ tôi sinh được hai người con.
B. Gia đình tơi chuyển về Hà Nội được 10 năm rồi.
C. Bạn ấy được điểm 10.
D. Mỗi lần được điểm cao, tôi lại được ba mẹ mua tặng một thứ đồ dùng học tập
mới.
<b>Bài tập 3:</b> Trong các câu có từ bị sau câu nào khơng là câu bị động
ng tơi bị đau chân.
A. Ba tên cướp đã bị cảnh sát bắt giam và đang chờ ngày xét xử.
B. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang.
<b>Tuần 30 </b>Ngày soạn: 16/ 03/ 2012
<b>Tiết 57-58 </b> <b>DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU</b>
<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:
<b>1</b>- Kiến thức:
Ôn tập nắm vững các kiến thức về mở rộng thành phần câu qua một số bài tập
cụ thể.
<i><b>2- Kĩ năng:</b></i>
Bước đầu phát hiện và phân tích tác dụng vai trị của câu mở rộng thành phần
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
<i><b> Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiêùng Việt</b></i>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
- GV:Chọn một số bài tập để học sinh tham khảo và luyện tập.
- HS: Soạn theo hướng dẫn của GV.
<b>III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ :</b></i>
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i>2- Bài mới:</i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>HĐ 1: </b><i>(GV hướng dẫn HS ôn tập một</i>
<i>số vấn đề về "Mở rộng thành phần câu</i>
<i>")</i>
? Thế nào là câu mở rộng thành phần?
? Nêu VD câu mở rộng thành phần?
<b>- </b>HS: Trình bày
Trung đội trửơng Bính khn mặt /
bầu bĩnh
CN VN
? Tìm trong đoạn văn các cụm chủ vị
làm thành phần câu?
- HS xác định
<b>I- Ôn tập lí thuyết</b><i><b>:</b></i>
1 Khi nói, viết người ta có thể dùng kết
cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm
chủ vị , làm thành phần câu
2. Những trường dùng cụm chủ vị làm
thành phần câu
- MR chủ ngữ
- MR vị ngữ
- MR phụ ngữ của cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tính từ
<b>II- Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>:Tìm trong đoạn văn các cụm
chủ vị làm thành phần câu
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
? Trong các câu sau đây , câu nào
không phải là câu dùng cum CV để
mở rộng câu?
- D. Ơng tơi đang ngồi đọc báo trên
tràng kỉ ở phòng khách
? Những cặp câu dưới đây, cặp câu
nào không thể gộp lại thành một câu
có cụm chủ vị làm thanh phần câu mà
không thay đổi ý nghĩa của chúng
C. Mùa xuân đến mọi vật như có
thêm sức sống mới
? Viêt đoạn văn
- HS: viết và trình bày
Theo dõi HS trình bày, nhận xét, bổ
sung.
Gv tổng hợp ý kiến của học sinh, bổ
sung sửa chữa cho hoàn chỉnh, giúp
các em rút kinh nghiệm.
thương, và tìm cách giúp đỡ. Đó chính là
lịng nhân đạo.
<b>Bài tập </b>2. Trong các câu sau đây , câu
nào không phải là câu dùng cum CV để
mở rộng câu
A. Mẹ về là một tin vui.
B. Tơi rất thích quyển truyện bố tặng tôi
nhân dịp sinh nhật.
C. Chúng tôi đã làm xong bài tập mà thầy
giáo giao về nhà.
D, Ông tôi đang ngồi đọc báo trên tràng
kỉ ở phòng khách.
Bài tập 3: Những cặp câu dưới đây, cặp
câu nào khơng thể gộp lại thành một câu
có cụm chủ vị làm thành phần câu mà
không thay đổi ý nghĩa của chúng
A. Anh em vui vẻ hoà thuận. Ơng bà
và cha mẹ rất vui lịng.
B. Chúng ta phải cơng nghiệp hố,
hiện đại hố. Đất nước ta theo kịp
với các nước trong khu vực và trên
thế giới
C. Mùa xuân đến mọi vật như có thêm
sức sống mới.
D. Mẹ đi làm . Em đi học.
<b>Bài tập 4</b>: Viét đoạn văn về đề tài học
tập trong đố có dùng câu mở rộng thành
phần.
<i><b>3. Cđng cè vµ h</b><b>ướng dẫn về nhà</b></i>
<b>Tuần 31 </b>Ngày soạn: 23/ 03/ 2012
<b>Tiết 59-60 </b> <b>Ôn tập các văn bản: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là</b>
<b> Va –ren va Phan Bội Châu</b>
<b>A - Mục tiêu bài học:</b>
- Củng cố kiến thức về hai văn bản: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là Va –ren
va Phan Bội Châu.
- Rèn HS kỹ năng viết đoạn văn lập luận chứng minh.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
Kiến thức phần văn nghị luận
<b>C- Tiến trình các hoạt động dạy học trên lớp</b>
1- Ổn định lớp:
2- Bài mới:
<b>Câu 1</b> <b>: </b>Hãy nhận xét về tác dụng của sự kết hợp hai nghệ thuật tương phản và tăng
cấp trong truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” của nhà văn Phạm Duy Tốn?
<b>Câu 2 : </b> Tìm một câu tục ngữ trái ngược với "Sống chết mặc bay"
<b>Câu 3: </b>Trong những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu của Nguyễn Ái Quốc,
nhân vật Phan Bội Châu và nhân vật Va-ren đã có sự đối lập gay gắt. Em hãy chứng
minh.
<b> HƯỚNG DẪN</b>
<b>Câu 1:</b>
Hai nghệ thuật tương phản và tăng cấp được kết hợp rất khéo léo trong tác phẩm và
đã có tác dụng làm cho bản chất “lịng lang dạ thú” , bất nhân, thất đức, hống hách,
tàn bạo của tên quan phủ cứ từng bước, từng bước lộ ra dần dần và cuối cùng người
đọc thấy rõ nguyên hình của hắn. Đồng thời bộc lộ niềm cảm thơng của tác giả đối
với tình cảnh “ mn sầu nghìn thảm của nhân dân”.
<b>Câu 2: </b> Câu tục ngữ trái ngược với "Sống chết mặc bay" là: Thương người như
<b>Câu 3 </b>
Xác định đúng yêu cầu của đề: Sự đối lập gay gắt giữa hai nhân vật Va-ren và Phan
Bội Châu trong “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”:
- Sự đối lập giữa Va –ren và Phan Bội Châu là sự đối lập tuyệt đối
+ Về bản chất: Va-ren là kẻ xâm lược, là một người phản bội nhục nhã, còn Phan
Bội Châu là bậc anh hùng, là vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập.
+ Về thái độ cử chỉ ( trong cuộc gặp gỡ tại Hà Nội )
* Va-ren: Thao thao bất tuyệt với những lời sáo rỗng, hoa mĩ; tìm cách trổ tài
ngơn luận để thuyết phục đối phương. Trong cuộc gặp gỡ này, Va-ren hiện lên là
một kẻ hênh hoang, bắng nhắng, Từ đó mà bộ mặt xảo quyệt, bịp bợm, bỉ
ổi...của tên thực dân này tự nó bị bóc trần. Và chính những lời lẽ trâng tráo của
Va-ren đã biến y trở thành vai hề để rồi y đã hiện lên với tất cả sự thất bại thảm
hại, nhục nhã.
thần bất khuất, là bản lĩnh và ý chí sắt thép trước kẻ thù của người anh hùng yêu
nước. Hình ảnh Phan Bội Châu hiện lên sừng sững đầy uy nghi, lẫm liệt.
- Sự đối lập giữa hai nhân vật đã thể hiện rõ thái độ của tác giả Nguyễn Ái
Quốc.
+ Khinh bỉ, căm phẫn Va-ren, khắc họa nhân vật này bằng cảm hứng phê phán,
tố cáo.
+ Khâm phục, ngưỡng mộ, kính trọng Phan Bội Châu. Nhà văn đã khắc họa nhân
vật bằng cảm hứng đề cao, ca ngợi
- Gv cho Hs viết bài.<b> </b>
- Gv gọi Hs trình bày. Cả lớp nhận xét, GV sửa lỗi và kết luận.
<b>Dặn dò</b>
<b>Tuần 32 </b>Ngày soạn: 01/ 04/ 2012
<b>Tiết 61-62 </b> <b>Ôn tập cách làm bài văn lập luận giải thích</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS:</b>
- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>-</b> <b>GV:</b>SGK,SG, Sách tham khảo
<b>-</b> HS: Ôn tập và chuẩn bị.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
2. B i m ià ớ
<b> HĐ của GV và HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>Tìm hiểu các bước
làm bài văn lập luận giải thích.
Vd. Nhân dân ta có câu tục ngữ:
Đi một ngày đàng học một sàng
khơn” Hãy giải thích nội dung
câu tục ngữ đó?
Đề u cầu giải thích vấn đề
gì ?
( Có 4 bước để làm bài văn lập
luận giả thích )
-Tìm hiểu đề
-Lập dàn bài.
-Viết bài.
-Đọc lại và sửa chữa.
<b>I.Các bước làm bài văn lập luận giải thích.</b>
Vd. Nhân dân ta có câu tục ngữ: Đi một ngày
đàng học một sàng khôn”Hãy giải thích nội dung
câu tục ngữ đó?
<b>1.Tìm hiểu đề và tìm ý.</b>
-Nội dung .
- Kiểu bài. Giải thích –nghĩa đen ,
<b>2. Lập dàn ý.</b>
a) Mở bài. Phần mở bài phải mang định hướng
giải thích, phải gợi nhu cầu được hiểu.
b) Thân bài. Giải thích được câu tục ngữ
- Nghĩa đen đi một ngày đàng là gì ?
- Nghĩa bóng đúc kết kinh nghiệm về nhận
thức.
- Nghĩa sâu xa Muốn ra khỏi lũy tre làng để
mở rộng tầm mắt, tránh được chuyện “Ếch
ngồi đáy giếng”
c) Kết bài. Đối với ngày nay câu tục ngữ xưa
vẫn còn nguyên giá trị.
<b>3 Viết bài .</b>
a. Phần mở bài.
Hs tìm ra những cách mở bài khác nhau
b.Phần thân bài .
<b>Hoạt động 2.</b> Hướng dẫn luyện
tập
Áp dụng lí thuyết để làm bài
tập.
- HS luyện tập theo các bước nói
trên
? Đề bài trên thuộc thể loại gì?
? Vấn đề cần giải thích ở đây là
gì?
? Muốn tìm ý cho đề bài trên em
phải làm gì?
? Phần mở bài em làm như thế
nào?
? Phần giải thích sơ lược vấn đề
em trả lời câu hỏi nào?
? Em hiểu câu thơ như thế nào?
? Vì sao ra tham gia phong trào
trồng cây này?
? Làm như thế nào để thực hiện
lời dạy của Bác
? Phần kết bài em làm như thế
nào?
<b>3. Đọc lại và sửa chữa.</b>
<b> II. Luyện tập .</b>
<b>Bài 1</b>: “ Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
Em hiểu 2 câu thơ trên của Bác như thế nào?
a)Tìm hiểu đề:
-Thể loại văn giải thích
- Giải thích ý nghĩa của việc trồng cây trong mùa
xuân
b)Tìm ý
- Bằng cách trả lời câu nói của Bác như thế nào?
- Mùa xuân náo nức tưng bừng đi trồng cây Bác
gọi đó là tết trồng cây.
- Trồng cây làm cho đất nước càng ngày càng
xuân.
c)Lập dàn ý
<b>Mở bài</b>
- Giới thiệu vấn đề: Mùa xuân rất đẹp...
- Nêu giới hạn vấn đề: Vì thế Bác phát động
phong trào trồng cây...
<b>Thân bai</b>
Giải thích sơ lược vấn đề
Hiểu câu thơ như thế nào
- Cây xanh là lá phổi của thiên nhiên nó giúp ta
điều hồ khơng khí như hút khí CO2 nhả khí O2...
- Ngăn chặn lũ lụt
- Tô điểm màu xanh cho đất nước thêm đẹp
Làm như thế nào để thực hiện lời dạy của
Bác
- Chống phá hoại rừng xanh
- Chăm sóc và bảo vệ...
- Giữ gìn rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn
<b>Kết bài</b>
- Thực hịên lời dạy của Bác mùa xuân nào nhân
dân ta càng nhiệt tình....
- Bản thân em ý thức...
- Tham gia nhiệt tình việc trồng cây ở nhà, ở
trường.
<i><b>3. Cđng cè vµ HDVN</b></i>
<b>Về nhà</b>: xem lại cách làm bài giải thích.