Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

SKKN Sinh 8 Loai A 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.94 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trờng thcs nghĩa tân</b>


<b></b>



---***---Sáng kiến kinh nghiệm


phơng pháp dạy



kiến thức giải phẫu hình thái môn sinh häc 8





<b>Ngêi viÕt:</b><i><b> Vũ Xuân Quang</b></i>


<b>Đơn vị : </b><i><b>Trêng THCS NghÜa T©n</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Lêi nãi ®Çu</b>



Nớc ta đang bớc đầu vào một thế mới với nền cơng nghiệp hố và hiện đại hố
mở đầu cho thập kỉ mới và thế kỉ mới đồi hỏi con ngời thông minh sáng tạo và
năng động để làm chủ đất nớc. Vì thế mà sự nghiệp giáo dục hiện nay đợc coi là
“ Quốc sách hàng đầu”.Đào tạo nhân tài cho đất nớc. Điều này khằng định rất rõ
về vai trị và vị trí của ngời giáo viên, đặc biệt là ngời giáo viên THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Phần I: những vấn đề chung</b>



<b>I. Lí do chọn đề tài.</b>
<i><b>1. Cơ sở lí luận.</b></i>


Để thực hiện tốt nghị quyết trung ơng II khoá VII & nghị quyết trung ơng II
khoá VIII tháng 12/ 1996 về việc đổi mới phơng pháp dạy học với mục đích:
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh:



- Båi dìng ph¬ng pháp tự học.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thøc vµothùc tiƠn.


- Tác động đến tình cảm đêm lại niềm vui hứng thú học tập cho học
sinh.


Qua việc thực hiện thay sách giáo khoa các lớp khối THCS là một bớc ngoặt,
bớc tiến mới trong công cuộc đổi mới nền giáo dục nớc ta, nhằm nâng cao chất
l-ợng giáo dục tồn diện. Muốn vậy địi hỏi ngời thầy phải đổi mới phơng pháp
dạy học cho phù hợp với nhu cầu đổi mới giáo dục. Để góp phần thực hiện mục
tiêu “Đào tạo học sinh thành những con ngời năng động, độc lập, sáng tạo tiếp
thu đợc những tri thức khoa học, kĩ thuật hiện đại, biết vận dụng tìm ra các giải
pháp hợp lí cho vấn đề trong cuộc sống của bản thân & của xã hội”. Bộ môn sinh
học cũng nh các bộ môn khác ở THCS đang cố gắng đổi mới phơng pháp dạy
học.


Thông qua các giờ dạy hoặc khi tiếp xúc với học sinh trong các buổi trị
truyện tơi thấy học sinh đa số ham học hỏi thích tự mình tìm ra điều mới lạ hay
khi trả lời tìm ra đợckiến thức mới các em rất vui sớng, niềm vui sớng ấy thể
hiện trên khuôn mặt đầy tự hào của các em. Đọc đợc suy nghĩ đó của các em,
trong q trình giảng dạy, đặc biệt là những năm gần đây tôi đã khơng ngừng tìm
tịi cải tiến phơng pháp dạy học. Một trong những phơng pháp mà tôi cảm thấy
tâm đắc và đem lại kết quả bớc đầu là: “Phơng pháp dạy kiến thức hình thái giải
phẫu”. Qua các giờ dạy áp dụng phơng pháp này bộ mơn sinh học nói chung và
mơn sinh học 8 nói riêng, tơi đợc đại đa số học sinh ủng hộ đã tạo đợc niềm vui,
niềm say mê, hứng thú học tập cho các em. Thông qua việc cải tiến này giúp các
em tự học tự chiếm lĩnh tri thức khoa học.


<i><b>2. C¬ së thùc tiƠn.</b></i>



Qua nhiều năm thực tế giảng dạy điều mà tơi trăn trở là làm thế nào để học
sinh tiếp cận với bộ môn giải phẫu sinh lý ngời và vệ sinh. Để từ đó có sự u
thích say mê mơn hc.


Ngay từ những năm đầu tiên tôi trực tiếp giảng dạy và nhận thấy trong một
lớp tỉ lệ học sinh yêu thích môn học còn ít chính vì vậy ảnh hởng rất lớn tới kết
quả học tập cuối năm của häc sinh.


Cã thĨ dÉn ra vÝ dơ nh sau vỊ kết quả tổng kết cuối năm học sinh lớp 9 năn
học 2001-2002 nh sau:


- Tổng số học sinh 28


+ Lo¹i giái : 1/28 = 3.6%
+ Loại khá : 7/28 = 25%
+ Lo¹i TB : 14/28 = 50%
+ Lo¹i yÕu : 6/28 = 21.4%


Qua giảng dạy tôi thấy nguyên nhân dẫn tới kết quả nói trên trớc hết là
học sinh cha chăm chỉ học tập, cha có cách học bộ mơn cho phù hợp, vậy làm
thế nào để học sinh hiểu bài, nhớ kiến thức sâu sắc và vận dụng kiến thức đó là
điều theo tơi nghĩ mỗi giáo viên phải đặt lên hàng đầu.


§èi víi tiÕt dạy về giải phẫu hình thái giáo viên có thể ¸p dơng nhiỊu ph¬ng
ph¸p kh¸c nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

t duy hình tợng cụ thể, t duy theo thực nghiệm thì việc xây dựng các khái niệm
địi hỏi phải lấy “trực quan” (các phơng tiện trực quan) làm điểm tựa.



Các phơng pháp này phát huy đợc tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo
d-ới sự tổ chức và chỉ đạo của giáo viên, kiến thức thu nhận đợc sẽ trở thành tài sản
riêng của các em. Vì vậy các em hiểu bài sâu hơn, nắm kiến thức chắc hơn.
Trong trờng hợp này các phơng pháp đã góp phần phát triển t duy rèn kĩ
năng cho học sinh, cho các em tập dợt, làm quen với các phơng pháp nghiên cứu
nói riêng, phơng pháp nhận thức nói chung, đặc biệt là kết hợp với các yếu tố
nêu và giải quyết vấn đề.


Bên cạnh quan sát và làm thí nghiệm đợc sử dụng trong nhóm phơng pháp
trực quan và thực hành thì phơng pháp đàm thoại tìm tịi trong nhóm phơng
pháp dùng lời cũng đợc vận dụng phổ biến trong dạy học sinh học 8.


<b>II. Mục đích nghiên cứu.</b>


Giúp cho giáo viên & học sinh có phơng pháp dạy học cho phù hợp với
ph-ơng pháp đổi mới dạy và học của bộ giáo dục đã ban hành thực hin trờn phm vi
c nc.


<b>III. Đối t ợng và nhiệm vụ nghiên cứu. </b>


Đối tợng là học sinh lớp 8 thời gian thực hiện từ tháng 10 năm 2003 trong
môn sinh học.


Nhiệm vụ nghiên cứu: phơng pháp dạy bài kiến thức hình thái giải phẫu môn
sinh học 8.


<b>IV. ph ơng pháp và tài liệu nghiên cứu.</b>
1. Phơng pháp.


- Tìm hiểu tài liệu.



- To m trao i vi giỏo viờn trong t.


- Dự giờ giáo viên khá, giỏi học tập, rút kinh nghiêm.
- Tổng hợp và lựa chọn viết.


2. Tài liệu nghiên cứu.


- Phng phỏp dy kin thc giải phẫu hình thái mơn sinh học 8.
- Một số vấn đề đổi mới phơng pháp dạy học ở trờng THCS.
- SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo khác.


<b>V. Lịch sử của vấn đề.</b>


Đây là một trong những nội dung đợc nhiều giáo viên nghiên cứu ở những
mức độ khác nhau và họ cũng đợc những kết quả nhất định. Song việc thực hiện
đật đợc kết quả nh th no tu thuc vo tng ngi giỏo viờn.


Bản thân tôi không có tham vọng đi sâu và nghiên cứu tất cả chơng trình sinh
học các khối, lớp mà chỉ bớc đầu tìm hiểu phơng pháp dạy kiến thức giải phẫu
hình thái môn sinh học 8


<b>Phần II: Nội dung ph</b>

<b>ơng pháp</b>



<b>Chơng I: Lí luận chung</b>


Chng trỡnh sinh học 8 nghiên cứu về giải phẫu sinh lí ngời có nhiều điểm
giống với thú, vì ở thú có nhiều đặc điểm câú tạo & hoạt động sinh lí tơng đồng
& giống với con ngời, do đó các em dễ tìm, dễ quan sát và tiến hành thử nghiệm.
đó là một thuận lợi cho cả giáo viên & học sinh trong đổi mới cách dạy học &


đổi mới cách học.


Khi xem xét xong cơ sở để tiến hành đổi mới phơng pháp dạy học bằng các
phơng pháp tích cực, tơi tiến hành tìm hiểu & xác định


<i><b>1. §èi với giáo viên và học sinh .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cũn đối với học sinh. Để học sinh chủ động và tích cực tự lực chiếm lĩnh chi
thức sinh học các em cần phải đạt đợc.


- Tạo nhu cầu nhận thức có mong muốn tìm hiểu các hiện tợng sinh học.
- Tự lực tham gia vào các hoạt động học tập do giáo viên hớng dẫn.
- Có điều kiện để bộc lộ khả năng tự nhận thức, tự bảo vệ ý thức của
minh khi tranh luận.


- Khuyến khích nêu thắc mắc nêu tình huống có vấn đề và tham gia giải
quyết.


<i><b>2. §èi víi néi dung.</b></i>


Nội dung mỗi tiết học cần đợc lựa chọn kĩ, tránh tham lam để có đủ thời gian
cho học sinh thực hiện hoạt động học tập. Với sách giáo khoa ngày nay dòi hỏi
giáo viên cần biết chọn lọc kiến thức để có thể hớng dẫn học sinh cách học tránh
tham lam hoặc thông báo tri thức một cách đơn thuần.


Ngồi vở ghi tơi u cầu học sinh tham khảo mua các sách bài tập & có vở bài
tập sinh học nhằm tăng cờng hoạt động tự lực học tập của học sinh .


<i><b>3. Đối với đồ dùng học tập. </b></i>



Trong dạy học sinh học, đồ dùng học tập có vai trị quan trọng, nó vừa là
nguồn cung cấp tri thức vừa là phơng tiện giúp học sinh tìm tịi tri thức mới. Do
đó việc tạo ra cách học tập thích hợp cho các tiết học là nhiệm vụ quan trọng của
ngời thầy. Xác định rõ nh vậy nên tôi đã lựa chọn đồ dùng học tập là những đồ
dùng dễ kiếm, dễ sử dụng, dễ làm để từ đó có thể nhân nhanh ra số lợng lớn hoặc
hớng dẫn học sinh tự làm đợc.


Trong q trình giảng dạy tơi thấy một trong những phơng pháp dạy học đợc
chú ý trong quá trình cải tiến để tìm lại kết quả cao trong dạy các đơn vị kiến
thức hình thái giải phẫu là quan sát tim tịi với các hình thức:


 Một là hình thức học tập cá nhân: Mỗi cá nhân phải hoàn thành
nhiệm vụ do tôi giao cho ghi trên phiếu học tập, hoăc trên phần bảng phụ & phải
tạo ra đợc các sản phẩm cụ thể.


 Hai là hình thức học tập theo nhóm: Tơi chia lớp thành từng
nhóm, mỗi nhóm gồm số ngời bằng nhau. Cụ thể chia nhóm theo tổ học tập (giờ
thực hành) hoặc theo từng bàn, hay hai bàn ghép với nhau (giờ học lý thuyết)
mỗi nhóm thực hiện một loại nhiệm vụ hoặc cùng thực hiện một nhiệm vụ học
tập, sau đó mỗi nhóm cử một đại diện báo cáo và bảo vệ kết quả đã đạt đợc của
nhóm mình trớc lớp. Hình thức này buộc các thành viên trong nhóm cùng hoạt
động, cùng làm việc trao đổi thảo luận với nhau.


<b>Chơng II: Các biện pháp thực hiện cải tiến giảng dạy</b>
<i><b>1. Soạn bài học theo h</b><b> ớng tích cực hố hoạt động học tập của học sinh</b><b> .</b><b> </b></i>


a. Xác định kiến thức cơ bản của mỗi bài, lựa chọn những kiến thức cơ bản để
có thể vận dụng các phơng pháp dạy học, nhằm tích cực hoạt động của học sinh.


Theo tơi muốn tổ chức cho học sinh họt động học tập tích cực để có thể tự


mình tìm tịi, khám phá tri thức cần có thời gian, nếu tham kiến thức thì cuối
cùng lại sa vào lối truyền thụ theo kiểu “áp đặt” buộc học sinh thụ động tiếp thu.
Vì vậy việc đầu tiên khi soạn bài tôi thấp phải xác định kiến thức trọng tâm có
thể hờng dẫn học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức, những kiến thức khác có thể học
sinh tự học theo SGK hoặc sử dụng phơng pháp giảng giải ngắn gọn. Đối với
những đơn vị kiến thức lớn, phức tạp có thể chia nhỏ chúng thành nhiều nhiệm
vụ nhận thức rồi phân cơng các nhóm học sinh khác cùng nhau thực hiện trong
cùng một thời gian. Làm nh vậy vừa bảo đảm nội dung của bài, vừa bảo đảm yêu
cầu dạy học sinh cách học trong hoàn cảnh hiện nay.


b. Xác định con đờng thích hợp giúp học sinh tự tìm tịi phát hiện kiến thức theo
lơ gích của q trình hình thành các kiến thức đó. Qua nhiều năm giảng dạy tôi
thấy mỗi loại kiến thức cần có một cách tiếp cận phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tranh ảnh .... Từ đó vận dụng các thao tác so sánh, phân tích tự tìm ra đặc điểm
chung & riêng, các dấu hiệu bản chất & phân biệt giữa các đối tợng...


Kiến thức về giải phẫu: Học sinh phải đợc tự tay mổ sẻ để xác định vị trí,
thành phần cấu tạo của nó. Học sinh phải thể hiện đợc kết quả quan sát bằng
hình vẽ, lời mơ tả, hoặc ghi chú vào sơ đồ câm tên những bộ phận, phân tích mối
quan hệ giữa cấu tạo & chức năng, từ đó tìm ra những kiến thức cần thiết về đối
tợng cần nghiên cứu.


Thiết kế một hệ thống các hoạt động học tập & xác định các hình thức tổ
chức học tập để hớng dẫn học sinh tìm ra tri thức mới của bài học.


<i>Ví dụ: Khi tìm hiểu hoạt động “Bài bộ xơng:|” với nội dung tìm hiểu các</i>
phần chính của bộ xơng & chức năng của nó, tìm ra đợc điểm giống và khác
nhau giữa xơng tay và xơng chân. Qua việc xác định đợc mục tiêu của hoạt động
này tôi đã tiến hành những hoạt động học tập của học sinh và tổ chức thực hiện


các hoạt động đó nh sau:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đa mơ hình bộ xơng ngời yêu


cÇu HS quan sát mô hình:


+ Chỉ trên mô hình các phần chính cđa
bé x¬ng.


- GV u cầu các HS quan sát H7.1 ->
7.3 nghiên cứu mục lệnh đề  và thảo
luận nhóm hồn thành u cầu lệnh đề
đó.


- Một HS đại diện 1 nhóm báo cáo kết
quả bằng câu hỏi sau:


? Bé x¬ng ngêi chia làm mấy phần
chính? Là những bộ phận nào?


? Bộ xơng ngời có chức năng gì? tìm
điểm giống và khác nhau giữa xơng
tay và xơng chân?


- GV nhúm no cú ý kin khác nhóm
bạn? (yêu cầu bổ sung). Sau đó GV
chuẩn hoá lại kiến thức để học sinh
ghi bài



- HS lªn bảng chỉ mô hình các phần
chính của bộ xơng.


- Các HS còn lại quan sát, nhận xét bổ
sung


- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.


- HS báo cáo kết quả các nhóm khác
nghe nhận xét và bổ sung


- Các nhóm đa ra ý kiến


c. Lp k hoch chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.


Giáo viên cần có kế hoạch chuẩn bị chu đáo đồ dùng học tập căn cứ vào dự
kiến các hoạt động học tập & đơn đốc kiểm tra phát hiện kịp thời những khó
khăn để có biện pháp khắc phục tránh tình trạng bị ụng.


- Các phơng tiện khác:


+ Phiu hc tp: Gm cỏc bài tập giúp các em ghi lại kết quả quan sát các chi
thức đã tìm tịi phát hiện trong tiết học.


+ Phiếu kiểm tra đánh giá tiết học do tôi chuẩn bị sẵn phát cho các nhóm thờng
là dới hình thức câu hỏi trắc nghiệm, thơng thờng có 4 loại sau:


Một là câu hỏi có nhiều lựa chọn gồm 2 phần phần gốc và
phần phần lựa chọn



Phn gc là một câu hỏi hay một câu hỏi bỏ lửng giúp học sinh làm bài có
thể rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi gì để lựa chọn câu trả lời thích hợp.


Phần lựa chọn gồm nhiều lời giải đáp đó là lời giải đáp đợc dự định cho là
đúng nhất, những lời giải còn lại là những “mồi nhử”. Điều quan trọng là làm
sao cho những “mồi nhử” ấy đều hấp dẫn ngang nhau.


Hai là câu hỏi ghép đôi (câu trắc nghiệm nhiều cặp từ) ở dạng này học sinh
làm bài phải lựa chọn câu nào, từ nào cho phù hợp nhất với câu hỏi trắc nghiệm
đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Ví dụ: Hãy đánh dấu (Đ) vào đầu trả lời mà em cho là đúng.</b></i>
Bắp cơ điển hình có cấu to :


a- Sợi cơ có vân sáng, vân tối
b- Bó cơ và sợi cơ.


c- Có màng liên kết bao bọc,hai đầu thon, giữa phình to
d- Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ


e- Cả a, b, c, d
f- ChØ cã c vµ d


* Bốn là câu hỏi điền khuyết dạng câu điền vào chỗ trống có thể sử dụng trong
một số trờng hợp sau: khi trả lời câu hỏi rất ngắn và tiêu chuẩn đúng sai là khơng
rõ rệt, hay ta khơng tìm đủ số câu nhiều (mồi nhử) tối thiểu cần thiết cho loại
câu nhiều lựa chọn.


Bản thân tôi cũng phải chuẩn bị đầy đủ những phơng tiện giúp học sinh thực
hện các hoạt động học tập để kịp thời bổ sung nếu học sinh chuẩn bị thiếu và tơi


cũng thực hiện các thí nghiệm để đối chiếu với kết quả của học sinh.


<i><b>2. X©y dùng hệ thống bài tập.</b></i>
a. Các dạng bài tập.


Một trong các dạng bài tập tôi thờng sử dụng là:
- Bài tập quan sát hình thái


- Bài tập giải phẫu


- Bài tập su tầm thống kê


Trong các dạng bài tập chú ý phèi híp vËn dơng c¸c thao t¸c t duy của học
sinh nh: Đối chiếu, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá


b. P hiếu học tập:


Cỏc dng bài tập sinh học là nội dung chủ yếu của phiếu học tập sinh học.
Bài tập cần soạn thật cô đọng & nên trình bày dới dạng của bảng thống kê, so
sánh: Các kiểu bài làm trắc nghiệm ... bài so sánh, phân loại với các khoảng
trống dành cho việc ghi nhận xết, đánh giá.... Phiếu học tập giúp ít nhiều cho
việc thực hiện các yêu cầu đòi hỏi học sinh suy nghĩ nhiều hơn. Đồng thời nó
cho phép tơi kiểm tra đợc kết quả & khối lợng công việc của học sinh. Để làm
đ-ợc công việc này tôi cũng cần phải chuẩn bị trớc nội dung của phiếu rồi nhân
bản để phát đến học sinh.


c. Sư dơng c¸c dạng bài tập.


Khi son bi tụi thy cn la chn bài tập phù hợp với nội dung & đối tợng
học sinh, sắp xếp theo lơ gích nhận thức. Để khi giải học sinh sẽ tiếp cận với tri


thức mới.


<i><b>3. Qu¸ trÝnh thùc hiƯn mét tiÕt lªn líp & mét sè thđ tht s</b><b> ph¹m.</b></i>


Tiết lên lớp là sự thực hiện kế hoạch đã đợc vạch ra trong bài soạn kết hợp
với sự điều chỉnh cho phù hợp vói những i tng hc sinh cỏc lp c th:


Mỗi loại bài có những bớc đi chung nhất, có tính chất quy trình mà theo tôi
các giáo viên cần lu ý khi thùc hiƯn mét tiÕt d¹y.


a. KiĨm tra viƯc thùc hiƯn mét tiÕt häc cđa häc sinh.


Việc thực hiện, kiểm tra sẽ giúp giáo viên có thể chủ động thực hiện bài
soạn, kịp thời bổ sung phần học sinh chuẩn bị thiếu, hoặc điều chỉnh hình thức
hoạt động dạy học cho phù hợp.


Cần động viên những u điểm và nghiêm khắc nhắc nhở những thiếu sót để
tạo cho HS có thói quen chuẩn bị đầy đủ dễ dàng học tập cho tiết học.


b. Nêu vấn đề vào bài.


Nếu nêu vấn đề hấp dẫn sẽ kích thích tính tị mò, ham hiểu biết của HS tạo ra
cho các em nhu cầu muốn tìm tịi phát hiện tri thức, từ đó HS sẽ tham gia tích
cực, tự giác vào các hoạt động học tâp.


c. Hớng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động học tập để tìm tịi tri thức mới.
Bằng lời giải thích ngắn ngọn ngời thầy cần nêu rõ:


- Thứ tự các loại hoạt động mà học sinh phải thực hiện.
- Mục đích của hoạt động và yêu cầu sản phẩm cần đạt.


- Hình thức tổ chức để thực hiện các hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Yêu cần đạt của ngời theo dõi bảo đảm cho học sinh đợc tự lực, chủ động,
hoạt động tự bộc lộ khả năng nhận thức dù có sai sót. Tơi chỉ gợi ý trong trờng
hợp HS thực sự tỏ ra lúng túng hoặc đã làm lạc hớng.


Trong tiết dạy tôi thấy cần bao quát lớp để nắm đợc trình độ nhận thức của
HS qua hoạt động học tập. Sớm phát hiện những thắc mắc và những tình huống
mới nảy sinh để có thể chủ động khi tổng kết hoạt động.


e. Hớng dẫn HS trao đổi, thảo luận kết quả học tập (về những nhận xét kết luận
đã rút ra). Trong quá trình hớng dẫn cần chú ý thực hiện:


- Tạo điều kiện để HS phát biểu hết các loại ý kiến khác nhau.


- Cần hớng dẫn HS vào việc trao đổi kỹ những khía cạnh cịn sai hoặc thiếu.
- Những ý kiến đúng của HS và những ý kiến sáng tạo cần đợc cho điểm
đánh giá ngay.


f. Dành đủ thời gian cho kết luận của bài, hớng dẫn bài tập về nhà và đánh giá
cuối tiết học.


Phần kiểm tra đánh giá cuối tiết học sẽ giúp cho HS tự đánh giá đợc trình độ
nhận thức của mình. Đồng thời giáo viên phát hiện những thiếu sót để có thể tiếp
tục giúp các em bổ sung trong tiết học sau hoặc những điểm giáo viên cần tự
khắc phục.


Trong phần hớng dẫn về nhà tôi thấy không thể thiếu đợc phần chuẩn bị cho
tiết học sau. Mà muốn cho tiết học sau đạt kết quả cao thì phần chuẩn bị phải
thật chu đáo.



Làm đợc những điều trên thì chúng ta mới hồn chủ động và có thể điều
chỉnh kịp thời những tình huống cụ thể xảy ra và có thể yên tâm thực hiện đợc kế
hoạch và phơng pháp dạy kiến thức hình thái giải phẫu nói riêng và các đơn vị
kiến thức của mơn sinh học nói chung.


<b> Ch¬ng III: VÝ dơ về phơng pháp soạn giảng dạng bài hình</b>
<b>thái giải phẫu</b>


Bc vào đầu năm học tơi nghiên cứu tồn bộ cấu trúc chơng trình sinh học 8
và xem xét lại tồn bộ nội dung phân phối chơng trình, để từ đó lựa chọn các bài
có thể áp dung theo phơng pháp này. phần nào có thể áp dụng đợc, phần khơng
để từ đó chủ động trong cơng tác soạn giảng. Qua tìm hiểu tơi đã tìm ra đợc một
số bài có thể áp dụng cho cả bài hoặc từng phần trong bài. Dới đây tơi xin trình
bày một ví dụ c th.


Ví dụ khi dạy tiết 17:


<b>Tim và mạch máu</b>


bài này qua nghiên cứu tôi thấy việc chuẩn bị dụng cụ học tập là mơ hình
tim và tơi có thể hớng dẫn cho các em chuẩn bị mẫu vật thật là tim lợn, vì tim
lợn có cấu tạo tơng đồng giống tim ngời. Để từ việc quan sát các em có thể căn
cứ vào đó nhận xét đợc màu sắc hình dạng và cấu tạo của tim cụ thể.


<b>I . Mơc tiªu.</b>


<i>Kiến thức: Học sinh chỉ ra đợc các ngăn tim (ngồi và trong), van tim, trình</i>
bày rõ đặc điểm các pha trong kì co dãn tim. Phân biệt các loại mạch máu.



<i>Kĩ năng: Rèn kĩ năng t duyu suy đoán, dự đoán tổng hợp kiến thức & vận</i>
dụng lí thuyết. Tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và ngay sau khi hoạt động.


<i>Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch trong các hoạt động, tránh làm tổn</i>
thơng tim mạch máu.


<b>II. ChuÈn bÞ .</b>


1. <i>GV:</i> <i> - Mơ hình tim lợn, tim lợn, tranh vẽ hình 17.1-> 17.4 trang 54</i>
đến 57.


- Khay 6 c¸i.


2 . HS : - MÉu vËt tim lỵn/ 1 tỉ , phiÕu häc tËp /1 nhãm


(MÉu vËt HS : Tim lỵn mỉ phanh râ van tim + khay mỉ)
Néi dung c¸c phiÕu häc tËp nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Quan sát H 17.3 trao đổi nhóm hồn thnh bng:
Cỏc pha trong mt


chu kì Thời gianlàm việc Thời gian nghỉ Sự vận chuyển máu
Pha co tâm nhĩ


Pha co tâm thất
Pha dÃn chung


+ Phiếu số 3 : Tìm hiểu cấu tạo mạch máu.


Quan sỏt H 17.2 trao i nhúm hon thnh bng sau:



Nội dung Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch
1. Cấu tạo


- Thành mạch
- Lòng trong
- Đặc điểm khác
2. Chức năng


<b>III. Thông tin bỉ sung.</b>


Nh néi dung II SGV trang 84


<b>IV. TiÕn tr×nh bài dạy.</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>n nh t chc:</b></i>
- Kim tra s s HS


- KiĨm tra sù chn bÞ mÉu – dơng cơ phơng tiện của HS


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ? Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào?</b></i>
Nêu vai trò của tim.


<i><b>3. Vo bi : Chỳng ta đã biết tim có vai trị quan trọng: Đó là co bóp đẩy máu</b></i>
vào động mạch & hút máu từ tĩnh mạch về . Vậy tim, mạch có cấu tạo nh thế nào
để đảm bảo chức năng hút và đẩy máu đó .


<i><b>4. Các hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tim.</b></i>



Mục tiêu: Chỉ ra đợc các ngăn tim, van tim, cấu tạo phù hợp với chức năng.
Hoạt động của GV- Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu H17.1 SGK & treo


tranh c©m H17.1 trang 54.


- HS cá nhân tự nghiên cứu H17.1 SGK và xác
định các phần trên tranh v


- GV chuẩn bị phần chú thích .


- 1 HS dán phích chú thích trên tranh c©m, HS
nhËn xÐt bỉ sung


+ 1 HS khác giới thiệu cấu tạo ngoài trên mẫu vật
(tim để nguyên)


- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Hãy cho biết hình dạng quả tim, đỉnh, đáy tim
? Vị trí và kích thớc của tâm nhĩ & tâm thất.
- HS trả lời & HS khác nhn xột b sung


- GV: Bên ngoài tim còn có màng tim bao bọc ->
yêu cầu HS sờ tay vào màng tim & rút ra nhận xét
về tác dụng của màng tim? (Mặt trơn nhẵn giúp
tim giảm ma sát khi co bãp.


<i>* ChuyÓn ý :</i>



- GV treo tranh vÏ H16.1 trang 53 & H 17.1 trang
54 yêu cầu HS hoàn thành :


I. Cấu tạo tim:
1. Cấu tạo ngoài.


- Tim hỡnh chóp, có đỉnh ở
dới, đáy ở trên.


- Tâm nhĩ kích thớc nhỏ
(phần đáy tim)


- Tâm thất kích thớc lớn
( phần đỉnh tim )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

PhiÕu häc tËp sè 1


- GV treo bảng phụ ghi nôi dung phiếu số 1
- 1HS lên bảng hoàn thành, HS khác bổ sung
- GV yêu cầu HS dự đoán nội dung BT 1, 2 trong
lệng đề SGK trang (54+55) -> giải thích lnh
ú?


- HS thảo luận & báo cáo kết quả dự đoán và giải
thích ?


?: HS nhóm nào cũng dự đoán giống nhóm bạn.
- GV cho mét HS A sê n¾n mÉu vËt .


- HS: A làm theo yêu cầu của GV -> trả lời c©u


hái.


? HS: theo A dự đốn các bạn đúng hay sai?


- GV cho HS kiểm chứng dự đoán trên mẫu mỉ
däc tim.


? Xác định loại mơ trong tim
- HS đối chiếu chuẩn kiến thức


- GV đa bảng 17.1 chuẩn để HS so sánh đối chiếu
-> yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày cấu tạo
của tim.


- HS th¶o luận nhóm? Trình bày cấu tạo trong của
tim về (Số ngăn, thành cơ tim, van tim).


- ? HS : Cu tạo nào của tim phù hợp với chức
năng đẩy máu đến các cơ quan trong cơ thể.


- GV: Đa thêm thơng tin 4 ngăn của tim có dung
tích bằng nhau đều chứa 60 ml máu.


<i><b>* Chuyển ý: Với cấu tạo nhơ thế vậy thì tim hoạt</b></i>
<i><b>động nh thế nào , cô cùng các em sẽ nghiên cứu</b></i>
<i><b>sang phần II.</b></i>


- Tim 4 ngăn:


+ Thành cơ tâm thất dày


hơn thành tâm nhĩ (Tâm
thất trái có thành cơ dầy
nhất).


+ Giữa tâm thất với tâm
nhĩ & giữa tâm thất với
động mạch có van tim =>
Máu lu thông theo một
chiều.


Hoạt động II: Tìm hiểu hoạt động co dãn của tim.


Mục tiêu: Học sinh nắm đợc & trình bày đặc điểm của pha trong chu kì co dãn
của tim.


- GV : Treo tranh vÏ H7.3 SGK trang
56.


- GV : yêu cầu HS quan sát tranh trao
đổi nhóm hồn thành phiếu học tập số
2.


- HS : Trao đổi nhóm hồn thành
phiếu học tập số 2.


- 1 HS đại diện nhóm báo cáo. Vài
nhóm HS nhận xét, bổ sung.


- GV: Đa ra bảng chuẩn để HS đối
chiếu.



? HS tÝnh sè nhịp tim trong 1 phút ?
( 70-75 lần / phút).


? HS Nhận xét số nhịp tim phụ thuộc
vào tuổi (già < trẻ) khí hậu, sức khoẻ
(yếu > khoẻ và đợc rèn luyện). Giới
tính (nam > nữ). Nhịp tim tăng sau khi
chạy (lao động) rồi trở lại bình thờng.
? HS Qua kết quả phiếu học tập số 2
và giải thích tại sao tim hoạt động suốt
cả cuộc đời mà không mệt mỏi?.


(Tim làm việc và nghỉ ngơi hợp lí,
điều độ, thời gian ngh nhiu hn thi
gian lm vic)


- GV: Hơn lữa lợng máu nuôi tim lớn


II. Chu kì co dÃn của tim :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chiếm 1/10 lợng máu đi nuôi cơ thể
trong khi đó khối lợng tim = 1/200
khối lợng cơ thể.


- GV: Treo sơ đồ kết quả điện tâm đồ
tim của WAnhTơVen (Hà Lan) -> giải
thích sơ đồ đó -> u cầu HS về nhà
tìm hiểu thêm.



<i><b>Chun ý: Khi tim co bóp đẩy màu</b></i>
<i><b>vào mạch. Vậy mạch máu có cấu tạo</b></i>
<i><b>nh thế nào ta xét mục III. </b></i>


<i><b> Hot động III. Tìm hiểu cấu tạo mạch máu.</b></i>


Mục tiêu : Chỉ ra đợcđặc điểm cấu tạo & chức năng của từng loại mạch.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu


häc tËp sè 3 dùa vµo viƯc quan s¸t
H17.2.


- HS cá nhân tự nghiên cứu H 17.2
sgk trang 55 -. Trao đổi nhóm hoàn
thành phiếu học tập số 3.


- GV treo b¶ng phơ ghi néi dung
phiÕu häc tËp sè 3.


- GV : Tổ chức cho 3 nhóm HS chơi
từ chơi dán các thông tin đúng vào các
nội dung cn tỡm hiu.


- HS: chơi trò chơi.


+ Nhóm 1: Động mạch.
+ Nhãm 2: TÜnh m¹ch.
+ Nhãm 3: Mao m¹ch.


- GV: Đa đáp án – Biểu điểm các


nhóm tự chấm điểm.


- HS: C¸c nhãm b¸o c¸o kết quả tự
chuẩn lại kiÕn thøc.


- GV mở rộng kiến thức: Tất cả các
tĩnh mạch mà máu chuyển về tim
ng-ợc chiều trọng lực đều có van tim (Trừ
tĩnh mạch cổ)


+ Đờng kình tĩnh mạch lớn gấp 1,2 ->
2 lần so với động mạch cùng tên.
- HS Đọc kết luận chung SGK trang
56.


III. Cấu tạo mạch máu:


- Kết luận: Nội dung phiếu häc tËp sè
3.


<i><b>5. Tổng kết đánh giá:</b></i>


- GV: Treo tranh vẽ H17.4 (trang 570 SGK) -> yêu cầu học sinh dán ghi chú.
- GV: Treo bảng phụ ghi các nội dung sau :


<i><b>Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào ô trống cho các câu sau:</b></i>


Tâm nhĩ trái nhận máu từ ..., rồi qua van...xuèng...tr¸i.


<i><b>Bài tập 2: Đánh dấu đúng (Đ) vào đầu các câu trả lời đúng nhất trong các câu</b></i>


sau đây:


-

ngời, số ngăn tim là :a,2 b,3 c,4 d,5


- Loại mạch máu có khả năng đàn hồi nhiều nhất là :
a- Mao mạch b- Tĩnh mạch


c- §éng mạch d- Tất cả các loại mạch trên
- Câu có nội dung sai dới đây là :


a - Cỏc ngn tim có độ dày khơng đều nhau.
b - Thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ.


c - Trong cơ thể, tâm nhĩ nằm ở phìa dới và tâm thất ở phía trên.
d - Tâm thất phải đổ máu vào động mạch phổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV đa đáp án và biểu điểm của bài tập 3 -> yêu cầu HS tự chấm -> báo cáo
kết quả - GV nhận xét biểu dơng các em đạt kết quả cao, phân tích để cho cácc
em cha hiểu bài tìm ra những điểm sai sót của mình (nếu có)


<i><b>6. Híng dÉn vỊ nhµ.</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết.


- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết.


- Tìm hiểu các bệnh liên quan về tim mạch


<b>ChơngIII: Kết quả và bài học kinh nghiệm.</b>



Sau khi c hc phơng pháp mới này, tôi thấy các em nhiều tiến bộ rõ rệt
trong cả nhận thức cũng nh việc nắm kiến thức. Chính vì thế các em u thích
mơn học hơn nắm kiến thức sâu hơn. Chất lợng học tập bộ môn của học sinh đợc
nâng cao hơn. Điều này đợc thể hiện thông qua kết quả cuối năm học 2011 –
2012, cụ thể nh sau:


- Lớp 8A, tổng số học sinh 31.
Học sinh đạt loai giỏi:8/31= 25.8%
Học sinh đạt loai khá: 9/31 = 29%


Học sinh đạt loai trung bình: 12/31 = 45.2%
Học sinh đạt loại yếu: Khơng


Chính vì vậy mà nội dung đề tài đợc áp dụng có hiệu quả trong việc giảng
dạy bộ mơn, cũng nh tổ chuyên môn.


Vậy việc sử dụng phơng pháp sao cho phù hợp với kiểu bài và đối tợng học
sinh là rất quan trọng. Nhng với thực trạng hiện nay, các giáo viên cần nỗ lực
khắc phục khó khăn để nâng cao chất lợng các tiết dạy, giúp học sinh học tập có
hiệu quả.


<b>PhÇn IIi. KÕt ln</b>



Khi nghiên cứu đề tài này đã nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của tổ chuyên môn
và đặc biệt là sự quan tâm và chỉ đạo của ban giám hiệu nhà trờng đã tạo điều
kiện giúp đỡ tơi hồn thành đề tài , cảm ơn học sinh lớp 8 để có đợc kết quả khả
quan nh ngày hơm nay.


Trong q trình thực hiện đề tài chắc hẳn rằng khơng tránh khỏi những thiếu sót.


Vì vậy tơi rất mong đợc sự góp ý chân thành của các đồng nghiệp để bản thân tôi
khắc phục những hn ch trong ti


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Điền Xá, ngày 20 tháng 05 năm 2012</i>


<b>Xác nhận của nhà trờng</b> <b> Ngêi viÕt</b>




<i><b>Nguyễn Thị Lụa</b></i>


<b>Tài liệu tham khảo</b>


1. Mt s vn đề đổi mới phơng pháp dạy học ở trờng THCS


<i>Nhóm tác giả - NXBGD 2004</i>
2. Bớc đầu đổi mới kiểm tra ỏnh giỏ.


<i>NXBGD chủ biên PGS </i><i> TS Trần KiỊu.</i>
3. D¹y häc sinh häc ë trêng THCS.


<i>Ngun Quang Vinh </i><i> Trần Đăng Cát.</i>
4. Giải phẫu sinh lí ngời và vệ sinh.


<i>Trần Bá Hoành.</i>
5. Đại cơng tâm lí học.


6. Sách giáo khoa sinh học 8.


<i>Nguyễn Quang Vinh </i><i> Trần Đăng Cát.</i>


7. Sách giáo viên sinh học 8.


<i>Trần Đăng Cát - Đỗ Mạnh Hùng</i>
8. Thiết kế bài giảng sinh học 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Mục lục </b>


Phần mở đầu.


Phn I: Nhng vn đề chung.
I. Lí do chọn đề tài.


1. C¬ së lÝ ln.
2. C¬ së thùc tiƠn.


II. Mục đích nghiên cứu.
III. Đối tợng nghiên cứu.


IV. Phơng pháp và tài liệu nghiên cứu.
V. Lch s ca vn .


Phần II: Nội dung và phơng pháp
Chơng I: Lý luận chung.


1. Đối vứi vai trò của giáo viên và học sinh.
2. Đối với nội dung.


3. i vi dựng hc tp.


ChơngII. Các biện pháp thực hiện cải tiến giảng dạy.



1. Son bi sinh hc theo hng tích cực hố hoạt động của học sinh.
2. Xây dựng h thng bi tp.


3. Quá trình thực hiện một tiết lên lớp và một số thủ thuật s phạm.


Chơng III. Một số ví dụ về phơng pháp soạn giảng bài hình thái giải phẫu.
Chơng IV. Kết quả và bài học kinh nghiÖm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×