Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giao an chuan kien thuc GD moi truong vat ly 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.99 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuaàn 1 NS 22/ 08/2010</b>
<b>Tieát 1</b> CHƯƠNG I: CƠ HỌC


<b>Bài 1:</b>

<b> CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


- Nêu được VD về CĐ cơ học trong cuộc sống hằng ngày


- Nêu được VD về tính tương đối của CĐ và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật được chọn
làm mốc


- Nêu VD về các dạng CĐ cơ học thường gặp
<b>B. Chuẩn bị</b>


Tranh vẽ H1.1, 1.3
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ Chức Tình Huống Học Tập (2’)</b>


Đặt vấn đề SGK HS đọc ND


<b>Hoạt động 2: Làm Thế Nào Để Biết 1 Vật CĐ Hay Đứng Yên (15’)</b>
- Ta nói vật CĐ hay đứng yên. Nhưng làm thế nào


để biết 1 ô tô trên đường, 1 chiếc thuyền trên sông
………… CĐ hay đứng yên?


- Trong Vlí muốn biết xem 1 vật CĐ hay đứng yên
người ta dựa vào vật đó so với vật khác. Nếu vị trí


đó thay đổi thì vật đang chuyển đơng. Vật được
chọn gọi là vật mốc


- Y/c HS hoàn thành C2 C3


- Nhận xét chính xác hố câu trả lời HS


Thảo luận chung đưa ra ý kiến


Ghi ND ghi nhớ


Cá nhân hồn thành C2 C3


<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Vềø Tính Tương Đối Của CĐ Và Đứng Yên (10’)</b>
- Vật mốc chọn tuỳ ý. Vậy nếu chọn 2 vật mốc


khác nhau thì 2 KL có khác nhau ko?
- Y/c HS qs 1.2 SGK trả lời C4 C5 C6


- Theo dõi, nhận xét, chính xác hố câu trả lời
- Khi nói vật đứng n hay CĐ có tuyệt đối ko? Vì
sao?


- Y/c hồn thành C7


- Y/c HS đọc thu thập thơng tin


<b>- Quy ước</b>: khi ko nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu
vật mốc là 1 vật gắn với TĐ



TL nhoùm đưa ra ý kiến


<b>C4: </b>so với nhà ga thì hành khách đangCĐ vì
khoảng cách từ người đến nhà ga thay đổi
C5: so với tàu thì HK đang đứng yên


C6: 1. đối với vật này 2. đứng n


Ko, vì cịn phụ thuộc vào vật mốc được chọn
C7: HK CĐ so với nhà ga nhưng đứng yên so


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Y/c HS hoàn thành C8 C8:MT thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc găn


với TĐ vì vậy có thể coi MT CĐ khi lấy mốc
là TĐ


<b>Hoạt động 4: Giới thiệu 1 Số CĐ Thường Gặp (5’)</b>
- Y/c HS qs tranh 1.3 SGK hiểu quỹ đạo là gì? Và


xem quỹ đạoCĐ 1.3 có dạng gì?
- Y/c trả lời C9


Qs hình trả lời


C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá


Chuyển động trịn: kim đồng hồ
<b>Hoạt động 5: Vận Dụng – Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (13’)</b>



Y/c HS đọc ND ghi nhớ
- Trả lời C10, C11,


Rút nhận xét, chính xác hố câu trả lời


- LàmBTVN 1.1 đến 1.6


TL neâu ý kiến bổ sung


<i><b>C</b><b>10</b><b> </b></i><b>ơ tơ</b>: đứng n so với người lái xe, CĐ so
với người đứng bên đường, cột điện


<b> Người lái xe</b>: đứng yên so với ô tô, CĐ so
với người bên đường & cột điện


<b> Người đứng bên đường</b>: đứng yên so
với cột điện, CĐ so với người lái xe, ơ tơ


<b>Tuần 2 NS 28/ 08/2010</b>
<b>Tieát 2</b>


<b>Bài 2:</b>

<b> VẬN TỐC</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


- Biết so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để biết sự nhanh hay chậm của CĐ
- Nắm CT V = S/t, ý nghĩa các đại lượng trong CT


- Vận dụng CT làm BT
<b>B. Chuẩn bị</b>



Tranh 2.2


<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (10’)</b>
CĐ cơ học là gì?


Nêu các dạng CĐ cơ học thường gặp


- Trong cuộc chạy thi của ngày hội thể thao, người
chạy như thế nào là người đoạt giải?


- Làm tế nào để biết người đó về nhất, nhì hay ba….


HS trả lời


Các HS khác quan sát, nhận xét
Dự đoán


<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Về Vận Tốc (10’)</b>
- Y/c HS đọc bảng 2.1 trả lời C1, giải thích cách làm


- Y/c cá nhân hồn thành C2


- Trong VLí người ta chọn cách thứ hai thuận tiện hơn


C1: cùng chạy trên 1 qđ ai chạy mất ít thời



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

& gọi qđ đi được trong 1s là VT
- Y/c HS xếp hạng vào cột 4.


- Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây?
- Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng
đường/1s là gì?


Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
- Y/c hoàn thành C3


C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho
thời gian chạy được.


-Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời
gian chạy.


C3: 1. nhanh 2. chaäm


3. qđ đi được 4. đơn vị
<b>Hoạt động 3: CT Tính VT, Đơn Vị VT (15’)</b>


- Dẫn dắt HS hoàn thành bảng 2.1 rút ra CT, đơn vị VT
- Hoàn thành bảng 2.2 rút ra đơn vị VT


- Y/c HS hoàn thành C4


<b>KL</b>: đơn vị đo VT phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài đơn
vị đo thời gian


- Y/c HS hoàn thành C5



Nhận xét cách làm, HD cách đổi đơn vị
1km/h = ? m/s


1m/s = ? km/h


- Giới thiệu về tốc kế


V = S/ t trong đó


S: quãng đường đi được (m)


t: thời gian đi hết quãng đường đó(s)


Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h
(km/h)


Thảo luận trả lời C5


C5: Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.


<b>Hoạt động 4: Vận Dụng – Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (10’)</b>
-Y/c HS đọc ND ghi nhớ


- Trả lời C6, C7,C7


+Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
+Các HS khác làm vào giấy nháp.



- Chú ý HS trong khi làm BT phải đổi về cùng 1 đơn vị
Rút nhận xét, chính xác hố câu trả lời


HDVN


-Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
-Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”


- LàmBTVN trong SBT


<b>C6: Tóm tắt:</b>
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:


Áp dụng:


v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
<b>C7: Tóm tắt </b>


t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:


Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
<b>C8: Tóm tắt:</b>


v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ


Tính s =?


Giải:


Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tieát 3</b>


<b>Bài 3:</b> <b>CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


- Phân biệt được ý nghĩa chuyển động đều, CĐ ko đều
- Vận dụng để tính VT TB trên 1 đoạn đường


<b>B. Chuẩn bị</b>


Hình vẽ phóng to 3.1, dụng cụ TN 31
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (10’)</b>
- Nêu khái niệm vận tốc.


- Viết CT tính độ lớn của VT, cho biết ý nghĩa
các đại lượng có trong CT


->Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển


động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc
chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và chuyển động khơng đều”.


HS trả lời


Các HS khác quan sát, nhận xét


<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Dấu Hiệu Để Nhận Biết CĐộng Đều, CĐộng Ko Đều (15’)</b>
- Y/c HS đọc mục I. HD làm TN 3.1


- Căn cứ vào dấu hiệu nào mà ta biết được 1 CĐ
là đều hay ko đều?


-Y/c HS hoàn thành C1 C2


-GV: Trong chuyển động đều và chuyển động
không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?


Đọc ND SGK


- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn khơng thay đổi theo thời gian.


- Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.


<b>C1:</b> CĐ trên máng nghiêng là CĐ ko đều
CĐ trên trục DF là CĐ đều



<b>C2:</b> a. CĐ đều
b.c.d CĐ ko đều
<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Về VTTB Của CĐ Ko Đều (10’)</b>
- Y/c HS đọc thông tin SGK


- Thông báo: đối với VT ko đều giá trị VT thay
đổi. Để xác định CĐ nhanh hay chậm ta chỉ tính 1
cách TB.


- Tính VTTB theo CT:
V = S/t= (S1+S2 )/( t1 + t2)


Vậy trong 1 CĐ ko đổi VTTB trên những đoạn
đường khác nhau có giá trị bằng nhau ko?


- Y/c HS hoàn thành C3


Đọc thông tin


Ghi CT
Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Y/c HS đọc ND ghi nhớ


-Hệ thống lại những kiến thức của bài
- Trả lời C4, C5,C6


Rút nhận xét, chính xác hố câu trả lời


-LàmBTVN trong SBT


Củng cố:


<b>C4</b>: Là CĐ khơng đều vì ơ tơ chuyển động lúc
nhanh, lúc chậm.


50km/h là vận tốc trung bình
<b>C5: Tóm tắt:</b>


s1 = 120m, t1 = 30s
s2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:


Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s


Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
t1 + t2 30 + 24


<b>C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km</b>


<b>Tuaàn 4 NS 13/09/2009</b>
<b>Tieát 4</b>


<b>Bài 4:</b>

<b>BIỄU DIỄN LỰC</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


- Nêu VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc


- Nhận biết được là đại lượng vectơ. Biễu diễn được vectơ lực


<b>B. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (10’)</b>


- Nêu khái niệm chuyển động đều, chuyển động
khơng đều


- Làm BT 3.3, 3.4, 3.5


HS trả lời


Các HS khác quan sát, nhận xét
<b>Hoạt động 2: Oân Lại Yếu Tố Đặc Trưng Của Lực (15’)</b>


- Khi tác dụng 1 lực lên 1 vật thì có thể gây ra
kết quả gì?


-Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết
trong các trường hợp đĩ lực cĩ tác dụng gì?
- Nêu rõ các yếu tố đặc trưng cho lực kéo của
tay tác dụng lên xe lăn


3N
A 300


-Y/c hoàn thành C1


Nhớ lại kiến thức 6 trả lời



+ Gây ra biến dạng, biến đổi chuyển động
+ điểm đặt tại A


+ Độ lớn 3N


+ Phương xiên hợp với mặt phẳng nằm
ngang 300


<i><b>C</b><b>1</b></i>: Lực hút NC tác dụng lên miếng thép làm
tăng vận tốc xe lăn làm xe lăn chuyển động
nhanh


4.2: lực tác dụng vợt lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng làm đổi chiều chuyển động.
Lực quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến
dạng


<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Cách Biễu Diễn Lực Bằng Hình Vẽ (13’)</b>
- Thơng báo thuật ngữ đại lượng vectơ: 1 lực ko


những có độ lớn mà cịn có phương chiều gọi
chung là hướng. 1 đại lượng có đủ độ lớn và
hướng là 1 đại lượng vectơ


- Độ dài và khối lượng có phải là đại lượng vectơ
ko? Vì sao?


- Thơng báo ý nghĩa vec tơ lực về: gốc, hướng,
độ dài



- Kí hiệu: F , F khác nhau như thế nào?


Ghi nd vào vở


Trả lời


Kí hiệu vectơ lực: F


- Gốc là điểm đặt của lực


- Phương chiều trùng với phương chiều
của lực


- Độ dài biểu thị cường đô của lực
Suy nghĩ trả lời


<b>Hoạt động 4: Vận Dụng – Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (7’)</b>
Y/c HS đọc ND ghi nhớ


- Trả lời C2, C3


Rút nhận xét, chính xác hố câu trả lời


- LàmBTVN trong SBT


C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên. Cường độ


F1 = 20N



F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều từ
trái sang phải, cường độ F2= 30N


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuaàn 5 NS 19.09.2010</b>
<b>Tieát 5</b>


Bài 5:

<b>SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH</b>



<b>A. Mục tiêu</b>
Kiến thức:


Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
Làm được TN về 2 lực cân bằng


Thái độ:Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
<b>B. Chuẩn bị</b>


Dụng cụ TN hình 5.3, 5.4
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (10’)</b>


- Để biễu diễn lực người ta làm thế nào?
- Làm BT 4.3,4.4


Tình huống: khi có 2 LCB tác dụng lên vật thì vật sẽ
như thế nào? Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của 2 lực CB thì vật có đứng yên ko?



HS trả lời


Các HS khác quan sát, nhận xét
Dự đốn


<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Điều Kiện Để 2 Lực CB (10’)</b>
- Y/c HS nhắc lại 2 LCB


- Nêu các yếu tố 2 LCB


Nhận xét. Hai LCB có phương nằm trên cùng 1
đường thẳng hay ko?


- Lấy VD cho HS xác định phương chiều 2 lực
CB


- Y/c HS hoàn thành C1 phát hiện thêm 2 lực


mới là lực nâng của bàn và sức căng dây
- Nhận xét, sửa bài


- Nhắc lại 2 LCB lớp 6: hai lực mạnh
ngang nhau cùng phương , ngược chiều
- Thảo luận trả lời


Xác định phương chiều trên hình
Hồn thành C1, TL nhóm trình bày


<b>Hoạt động 3:Tìm Hiểu Tác Dụng Của 2 Lực CB Tác Dụng Lên Vật Đang Chuyển Động (10’)</b>
- Y/c HS quan sát TN 5.3



+ Giới thiệu máy Atuts


+ Thao tác các bước tiến hành TN
- Y/c HS trả lời C2 đến C4


Nhận xét, chính xác hố câu trả lời
Làm TN hoàn thành C5


<b>KL</b>: 1 vật đang chuyển động chịu tác dụng 2 LCB sẽ
chuyển động thẳng đều


Quan sát TN trả lời câu hỏi C2 đến C4


C2: PA = T, PB = PA neân T = PA


C3: PA + PA’ > T


C4: P, T neân T = P 2 LCB


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Khi đi xe đạp, có thể đạp mạnh cho xe chạy nhanh
ngay được ko? Có thể bóp phanh cho xe dừng ngay
được khơng?


Khi bóp phanh gấp xe đạp trượt thêm 1 đoạn nữa.
Hiện tượng đó là quán tính


KL: khi có lực tác dụng mọi vật đều ko thay đổi vận
tốc đột ngột được vì mọi vật đều có qn tính.



Thảo luận N trả lời


Ko thể đi nhanh được & cũng ko thể
ngừng ngay được


<b>Hoạt động 5: Vận Dụng – Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (10’)</b>
- Y/c HS đọc ND ghi nhớ


- Trả lời C6, C7 ,C8


Rút nhận xét, chính xác hố câu trả lời


- LaømBTVN trong SBT


C6: búp bê ngã về phía sau, khi đẩy xe,


chân búp bê chuyển động cùng với xe do
quan tính thân và đầu búp bê chưa kịp
chuyển động


<b>Tuaàn 6 NS 24.09.2009</b>
<b>Tieát 6</b>


Bài 6:

<b>LỰC MA SÁT</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


Kiến thức:


Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại
ma sát trượt, lăn, nghỉ.



Kỉ năng:Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
Thái độ:Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
<b>B. Chuẩn bị</b>


Lực kế, miếng gỗ, quả cân
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (5’)</b>


- Thế nào là 2 LCBB?


- Thế nào là quán tính? Lấy ví dụ


HS trả lời


Các HS khác quan sát, nhận xét
<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Về Lực Ma Sát (20’)</b>


- Y/c HS quan sát H 6.1 khi nào XH lực MS
cản lại chuyển động


-Thông qua ví dụ thực tế về lực cản trở
chuyển động để HS nhận biết đặc điểm của
lực ma sát trượt.


- H. 6.1a, 6.1b khác nhau ở điểm nào?


<b>1. Khi nào có lực MS</b>


Nghiên cứu nêu được


Xe chuyển động trên mặt bàn
<b>2. Lực MS trượt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Y/c HS đọc mục 1 rút nhận xét


+ Khi bóp phanh vành bánh xe chuyển động
như thế nào?


+ Khi bóp phanh xe khơng quay thì chuyển
động như thế nào trên mặt đường


- Y/c HS hoàn thành C1


<b>KL:</b> Lực MS trượt XH khi vật này trượt trên
bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động
- Y/c HS đọc nội dung SGK: khi nào XH lực
MS lăn


- Y/c HS hoàn thành C2


- Y/c HS so sánh cường độ MS trượt và
cường độ MS lăn


- Thông báo về MS nghó


Làm TN 6.2,Y/c hồn thành C4, C5


- Bánh xe ko lăn mà trượt



<i><b>C</b><b>1</b></i>: Khi bánh xe đạp, bánh xe ngừng quay, mặt lốp
trượt trên đường


-MS giữa cần kéo với dây đàn ở đàn violon


<b>3. Ma sát lăn</b>


<i>Rút nhận xét</i>: lực MS lăn xuất hiện khi vật này lăn
trên bề mặt vật khác


<i><b>C</b><b>2</b></i>: xe đẩy bánh mì, viên bi đệm giữa trục quay và
ổ bi


<b>4. Ma sát nghó</b>


<b>C4</b>: Giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản cân bằng với
lực kéo làm vật đứng yên


- Khi tăng F kéo thì MS nghĩ cũng tăng theo. MS
nghĩ có cường độ thay đổi theo tác dụng lực lê vật
C5: trong dây chuyền sản xuất, sản phẩm di chuyển


cuàng băng chuyền tải nhờ ma sát nghĩ
-Nhờ MS nghĩ ta mới đi lại được


<b>Hoạt động 4: Tìm Hiểu Vai Trị Của Lực Ma Sát Trong Đời Sống Và Kỹ Thuật (12’)</b>
Từ những hình 6.3a, b, c SGK gợi mở cho


HS phát hiện các tác hại của ma sát và nêu


biện pháp giảm tác hại này.


Trong mỗi hình, u cầu HS kể tên
lực ma sát và cách khắc phục để giảm ma
sát có hại.


Các hình 6.3a, b, c SGK giúp HS biết
một số ví dụ về lợi ích của ma sát.


- Y/c HS qs hình phân thích trả lời C7


Nhận xét chính xác hố câu trả lời


<b>1</b>. <b>MS có thể có hại</b>


<i><b>C</b><b>6</b></i>: a. Lực MS giữa đĩa và xích. Cần bơi trơn để làm
giảm ma sát


b. LMS giữa trục làm mòn ổ trục. Cần thay bằng
trục quay có ổ bi


c. LMS trượt làm cản trở chuyể động của thùng gỗ.
Dùng bánh xe thay thế MS trượt


<b>2. MS có thể có ích</b>


<i><b>C</b><b>7</b></i>: a. bảng trơn quá ko viết được. Cần tăng độ
nhám của bảng.


b. Oác , bu long bị lỏng dần khi bị rung động. Đầu


que diêm trượt trên mặt swownfn bao diêm ko phát
ra lửa. Cần tăng độ nhám mặt sườn bao diêm


c. Oâ tô ko dừng lại được. Cần tawnng độ sau khia
rãnh mặt lốp xe


<b>Hoạt động 5: Vận Dụng – Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (8’)</b>
- Y/c HS học thuộc phần ghi nhớ, khi học


bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ
với thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trả lời C8, C9


Rút nhận xét, chính xác hố câu trả lời


- LàmBTVN trong SBT


<b>b)</b>Ơ tơ đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực
ma sát lên lốp ơ tô quá nhỏ nên bánh xe ô tô bị
quay trượt trên mặt đường. Ma sát trong trường hợp
này có lợi.


<b>c)</b>Giày đi mãi đế bị mịn vì do ma sát của mặt
đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường
hợp này có hại.


<b>d)</b>Khía rãnh ở mặt lốp ơ tơ vận tải có độ sâu hơn
mặt lốp xe đạp để tăng lực ma sát giữa lốp với mặt
đường. Ma sát này có lợi để tăng độ bám của lốp


xe với mặt đường lúc xe chuyển động. Khi phanh,
lực ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm
xe chóng dừng lại. Ma sát trong trường hợp này có
lợi.


<b>e)</b>Phải bơi nhựa thơng vào dây cung ở cần kéo nhị
(đàn cị) để tăng ma sát giữa dây cung với dây đàn
nhị, nhờ vậy nhị kêu to.


<b>C9:</b> Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế
ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ
sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật
chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động dễ
dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành
động lực học, cơ khí, chế tạo máy…


<b>Tuaàn 7 NS: 31.09.2010</b>
<b>Tiết 7</b>


<b>ÔN TẬP</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


- n lại những kiến thức cơ bản đã học từ bài 1 đến bài 6


- Vận dụng kiến thức đã học trong thực tế, giới thiệu các hiện tượng liên quan
<b>B. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuaàn 8 NS 07/10/2009</b>
<b>Tieát 8</b>



KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>A . Mucï tiêu</b>


Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.
Ổn định, trung thực trong kiểm tra.


Cũng cố lại kiễn thức đã học


Kỉ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
Nắm được phương pháp học tập của học sinh


Rút kinh nghiệm phương pháp giảng dạy của giáo viên


<b>Hoạt động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>



<b>Hoạt động 1: Oân tập lý thuyết (15’)</b>
- Thế nào là CĐ cơ học, lấy VD minh hoạ
- Vật mốc là vật như thế nào?


- Tại sao nói CĐ và đứng n có tính tương đối?
- Nêu các dạng CĐ cơ học thường gặp.


- Vận tốc là gì? Nêu CT ,đơn vị?


- Thế nào là CĐ đều, khơng đều? Cho VD về mỗi
dạng CĐ?


- Lực là gì? Nêu các yếu tố biễu diên lực.
- Thế nào là hai lực CB?



- Em hiểu như thế nào về quán tính? Lấy VD
- Có mấy loại ma sát, nêu ý nghĩa mỗi loại?


Trả lời các câu hỏi của GV


<b>Hoạt động 2: Bài tập vận dụng (28’)</b>
1. Sửa các BT trong SBT mà HS thắc mắc
2.<b>Bài 1</b>: Dùng lời biễu diễn lực tác dụng lên vật
10N


A


300 <sub> B</sub>




<b>Bài 2:</b> Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào
một sợi dây không dãn. Biểu diễn lực tác dụng.
<b>Bài 3</b>: Một xe chuyển động trong 3h. Trong nửa
giờ đầu xe có VTTB 20km/h; trong 2h30’ sau xe
có vận tốc trung bình 32km/h. Tính VT TB của xe
trong suốt thời gian chuyển động


-Nêu các vấn đề cần giải quyết trong sách BT
-Vận dụng kiến thức cũ giải BT


a. Điểm đặt tại A


Phương xiên hợp với mp nằm ngang 1 góc 300



chiều từ trái sang phải
Độ lớn 20N


b. Điểm đặt tại B


Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên
Độ lớn 20N


-Vận dụng KThức VTTB để giải BT


<b>Hoạt động 3</b>: <b>Dặn Dò (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

300


P


F<sub>k</sub>


10N


Thái độ:Ổn định, trung thực trong kiểm tra.
<b>B. Chuẩn bị</b>


Đề, đáp án
<b>C. Ma trận </b>


<b>Nội dung</b> <b>Mức độ nhận thức</b> <b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>



<b>Chuyển động-V tốc</b> 1KQ 0.5đ 1TL 1,5đ 2TL 2đ <b>4đ</b>


<b>40%</b>


Caâu 3 Câu 1 Câu 3,4


<b>Biễu diễn lực</b>
<b>Lực CB-Q.tính</b>


2 KQ 1đ 1TL 2,5 <b>3.5đ</b>


<b>35%</b>


Caâu 1, Caâu 5 Caâu 2 a,c


<b>Lực ma sát</b> 3KQ 1,5đ 1TL 1đ <b>2.5đ</b>


<b>25%</b>


Caâu 4, Caâu 6, Caâu 2 Câu 2 b


<b>Tổng</b> <b> 30%</b> <b>3đ</b> <b>40%</b> <b>4đ</b> <b>30%</b> <b>3đ</b> <b>10đ</b>


<b>D. ĐỀ</b>


<b>Câu 1: Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:</b>
A. Xô người về phía trước B. Nghiêng người sang phía trái
C. Nghiêng người sang phía phải D. Ngã người về phía sau
<b>Câu 2: Trong các cách làm sau đây, cách nào làm tăng lực ma sát?</b>



A. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc D. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc


<b>Câu 3: Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được chọn làm mốc</b>


A. phải là Trái Đất B. phải là vật đang đứng yên


C. Phải là vật gắn với Trái Đất D. có thể là bất kì vật nào
<b>Câu 4: Có mấy loại lực ma sát</b>


A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại


<b>Câu 5: Khi chỉ có một lực tác dụng thì vận tốc của vật sẽ:</b>


A. khơng thay đổi B. chỉ có thể tăng dần


C. chỉ có thể giảm dần D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần
<b>Câu 6: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi</b>


A.Tàu hỏa đang chuyển động, đột ngột hãm phanh để dừng lại
B.Xe đạp đang lên dốc


C.Quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng


D.Miếng gỗ đứng yên trên mặt bàn nằm nghiêng A
<b>TỰ LUẬN (7Đ)</b>


<b>Câu 1(1,5đ): Điền vào chỗ trống các câu sau:</b>
a. 36km/h = ………m/s



b. 120cm/p = ………….m/s =………….km/h
<b>Câu 2: (3.5đ)</b>


a. Dùng lời diễn tả các yếu tố của lực ( H.1)


b. Tại sao khi trời mưa những người lái ô tô thường cho xe chạy chậm và phanh xe từ từ khi nhìn thấy chướng
ngại vật phía trước. Lực ma sát trong trường hợp này có lợi hay có hại.


c. 1 xe máy và 1 xe ô tô cùng chuyển động thẳng đều, chạy cùng vận tốc như nhau. Khi gặp chướng ngại vật xe
nào dừng lại nhanh hơn? Vì sao?


<b>Câu 3:(1đ)Hai vật chuyển động đều: vật thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30p, vật thứ hai đi quãng </b>
đường 48m trong 3s. Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 4 (0.5đ): Một ca nơ chạy xi dịng trên đoạn sông dài 84km. Vận tốc canô khi nước </b>
không chảy là 18km/h, vận tốc của dòng nước chảy là 3km/h. Nếu đi ngược dịng thì bao lâu ca
nơ đi hết đoạn sơng nói trên.


<b>ĐÁP ÁN</b>
Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0.5đ)


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6


A D B C D D


<b>TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1: 1,5đ</b>


a. 36km/h = 10m/s 0.5đ



b. 120cm/p = 0.02m/s =0.072km/h 1đ
<b> Câu 2: 3.5đ</b>


a.Nêu được các yếu tố của lực


P: điểm đặt tại A, phương ngang, chiều từ trên xuống có P = 25N 0.75đ


Fk điểm đặt tại A, phương xiên hợp với mặt phẳng nằm ngang góc 300<sub>, chiều hướng từ trái sang phải và </sub>
chếch lên trên có Fk = 30N 0.75đ


b. Vì khi trời mưa ma sát giữa bánh xe với mặt đường giảm, nếu xe chạy nhanh và thắng thì có thể bị trượt dài


trên đường nên ma sát trong trường hợp này có hại 1đ


c. vì ơ tơ có khối lượng lớn hơn xe máy nên quán tính lớn hơn ( khả năng duy trì vận tốc của ơ tơ lớn hơn) vì
thế khi phanh xe máy dừng lại nhanh hơn vì có khối lượng nhỏ hơn nên xe giảm vận tốc nhanh hơn.


<b>Câu 3 1.5đ</b>


Tính được vận tốc của vật thứ nhất 15m/s 0.5đ


Tính được vận tốc của vật thứ hai 16m/s 0.5đ


V2>V1 nên vật thứ 2 chuyển động nhanh hơn 0.5đ


<b>Câu 4: 0.5đ Khi ngược dịng vtốc canơ </b> v’ = 18-3 = 15km/h.
Thời gian canô đi hết đoạn đường t’= s/v’ = 84/15 = 5.6 h


<b>Tuaàn 9 NS 11.10.10</b>


<b>Tieát 9</b>


Bài 7:

<b>ÁP SUẤT </b>


<b>A. Mục tiêu</b>


Ki


ến thức:


-Phát biểu định nghĩa áp lực, áp suất


-Viết được CT tính P, nêu dược ý nghĩa các đại lượng trong CT
-Vận dụng CT tính áp suất


-Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất


Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hồn thành được TN


<b>B. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (5’)</b>


- Nêu các lực ma sát


- Lâùy ví dụ về lực ma sát có ích HS trả lờiCác HS khác quan sát, nhận xét
<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Aùp Lực Là Gì? (10’)</b>


- Lấy 1 số về lực tác dụng lên sàn nhà: lực viên


gạch, lực cây chổi quét nhà…………


- Y/c HS nhận xét về phương của các lực tác dụng
KL<b>: Áp lực là lực ép có phương vng góc với </b>
<b>mặt bị ép</b>


- Y/c HS làm C1


Nhận xét vè phương các lực tác dụng lên sàn
nhà


Nhận biết được trường hợp nào là áp lực
Trả lời <b>C1</b>


a.Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả 2 lực


<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Vè Aùp Suất (15’)</b>
- Y/c HS quan sát hình 7.4 trả lời C2


- Aùp lực gây ra hiện tượng gì trên mặt bị ép
- Aùp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?


-Muốn biết sự phụ thuộc của p vào S phải làm thế
-nào? (cho F khơng đổi, cịn S thay đổi).


-Muốn biết sự phụ thuộc của p vào F phải làm thế
nào? (cho S khơng đổi, cịn F thay đổi).


- Y/c HS rút KL


- Thông báo AS


AS có độ lớn đo bằng gì?


P thay đổi như thế nào khi F tăng ?
P thay đổi như thế nào khi F giảm?
- Thông báo đơn vị áp suất


Qs hình, Tl trả lời


<b>C2</b> - Gây ra biến dạng của mặt bị ép
- Phụ thuộc áp lực, diệt tích bị ép
Hồn thành <b>C3</b>


1. càng mạnh 2. càng nhỏ
<b>Ghi CT</b>


trong đó:


F là áp lực lên mặt bị ép
S là diện tích bị ép
Đơn vị áp suất: Pa hay N/m2


<b>Hoạt động 5: Vận Dụng – Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (15’)</b>
- Y/c HS đọc ND ghi nhớ


- Trả lời C4, C5


HD HS vận dụng CT tính C5: Tính Px và Pk rồi so



sánh


- LàmBTVN 7.1 đến 7.16 trong SBT


<b>C4:</b> Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc, vì
dưới tác dụng của cùng 1 áp lực, nếu diện tích
bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn.
C5: Tĩm tắt:


Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m2
Fô = 20.000 N


Sô = 250 cm2 <sub> =0,025m</sub>2
Giải: Áp suất xe tăng:


Px = Fx/Sx = 226666,6N/m2
Áp suất ôtô


Pô = Fô/Sô = 0,025 = 800.000 N/m2
Vì áp suất của ơtơ lớn hơn nên ơtơ bị lún
<b>Tuaàn 10 NS 18/10/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tieát 10</b>


Baøi 8:

<b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


Kiến thức:



Mơ tả TN chứng tỏ sự tồn tại của AS trong lịng chất lỏng


Viết được CT tính AS chất lỏng, nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong CT
Vận dụng CT tính AS chất lỏng để GBT


Nêu được ngun tắc BTN dùng nó để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp
Kỉ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.


Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
<b>B. Chuẩn bị</b>


Dụng cụ TN 8.3,8.4, BTN 8.6
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (10’)</b>
- Thế nào là áp lực ?


- Viết CT tính AS


- Muốn tăng, giảm AS ta làm thế nào?


HS trả lời


Các HS khác quan sát, nhận xét


<b> Hoạt động 2: Tìm Hiẻu AS CL Lên Đáy Bình Và Thành Bình & Các Vật Trong Lòng C L (12’)</b>
- Y/c HS đọc nội dung phần I



- Vật rắn để trên bàn tác dụng lên mạt bàn 1 áp
lực theo phương nào? Aùp lực này do đâu mà
có?


- Y/c HS qs hiện tượng do GV làm TN 8.3 trả
lời C1,C2


- Làm TN 8.4, Y/c HS hồn thành C3


- Tại sao đĩa D khơng rời khỏi đáy hình trụ mặc
dù D có trọng lực tác dụng


- Quay ống hình trụ theo các hướng khác nhau.
Đĩa D vẫn khơng rời ra, chứng tỏ điều gì?
- Y/c cá nhân hoàn thành C4


Trả lời


- Aùp lực hướng từ trên xuống dưới do có trọng lực ép
vật vào mặt bàn


<b>C1</b>:màng cao su biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra
áp suất lên đáy bình và thành bình


<b>C2</b>: chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương
Quan sát TN, thảo luận trả lời


<b>C3</b>: chất lỏng gây AS theo mọi phương lên các vật
trong lòng nó



<b>C4</b>: 1. thành 2. đáy 3. trong lịng


<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Cơng Thức Tính p Suất Chất Lỏng (7’)</b>
- Thơng báo CT tính AS chất lỏng. Nêu ý nghĩa


các đại lượng có trong CT


- Nêu đơn vị các đại lượng trong CT
- Y/c HS đọc nd suy ra


Ghi vở P =d.h


Trong đó: P là AS chất lỏng
d là trọng lượng riêng chất lỏng
h là chiều cao cột chất lỏng


<b>Hoạt động 4: Tìm Hiểu Mực Nước Trong Các Nhánh Của Bình Thơng Nhau (8’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gợi ý: so sánh PA ,PB


Tính PA, PB theo độ cao cột chất lỏng


PA = PB tìm mối liêm hệ giữa h A, hB


<b>Kết luận:</b>Trong bình thơng nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao


<b>Hoạt động 5: Vận Dụng – Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (8’)</b>
- Y/c HS đọc ND ghi nhớ



- Trả lời C6, C7 ,C8 ,C9


HD: <i>C7</i>:+Tính độ cao h ở đáy bình lên mặt
thống chất lỏng -> P1


+Tính độ cao từ 0.4m đến mặt thoáng chất lỏng
->P2


<i>C8:</i>Vận dụng kiến thức bình thơng nhau


-Học thuộc lịng phần ghi nhớ sgk.
-Đọc phần “Em chưa biết”


-LàmBTVN trong SBT


-Xem bài 9: Áp suất khí quyển


Đọc nội dung ghi nhớ


<b>C6:</b> Khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc áo
lặn để chịu được áp suất do nước biển gây nên
-Làm theo hướng dẫn


<b>C7</b>:- P1 = d. h1
= 10.000.h2
=12.000Pa


h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8


= 8000 Pa


<b>C8:</b>Ấm có vịi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn
vì trong bình thơng nhau (ấm và vịi ấm) mực nước
ln ở cùng một độ cao


<b>C9:</b> Dựa vào ngun tắc bình thơng nhau, mực chất
lỏng trong bình kín ln bằng mực chất lỏng ở phần
trong suốt.


<b>Tuaàn 11 NS 24/10/2010</b>
<b>Tieát 11</b>


<b>Baøi 9</b>:

<b>ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>


<b>A.Mục tiêu</b>


Ki


ến thức: Mô tả được 1 số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
Nêu được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương


Mơ tả được TN Tơrixenli và áp suất khí quyển được đo bằng đơn vị mmHg


Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp
suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.


Thái độ: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
<b>B.Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (7’)</b>


Viết CT tính áp suất chất lỏng. Nêu ý nghĩa và đơn
vị các đại lượng


HS trả lời


Các HS khác quan sát, nhận xét
<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Sự Tồn Tại Của Aùp Suất Khí Quyển (13’)</b>
- Y/c HS đọc sự tồn tại của AS khí quyển


- Ta đứng trong kk cúãng tương tự như ngâm mình
trong nước. Nước có P nên gây áp suất lê các vật
trong lịng nó. KK có P nên tác dụng của khí
quyển lên các vật trong nó như thế nào?
- Làm TN kiểm tra dự đốn 1


+ lúc đầu cả trong và ngồi đều có KK. Tại sao
chai ko bị bẹp


+ khi huùt KK trong hộp thì áp suất trong hộp, chai
như thế nào?


+ Vì sao chai ko bị bẹp vào trong?
- Y/c HS hồn thành C1


- Y/c HS làm TN 2


- Phân tích TN 3. Y/c HS hồn thành C4



Nhận xét, chính xác hố câu trả lời


- Dự đốn


- Làm TN 1. Quan sát trả lời
+ Vì cả 2 mặt đều có KK
+ P giảm đi


+ AS bên ngồi mạnh hơn AS bên trong.
- Làm TN 2. Quan sát hiện tượng trả lời C2,C 3


<b>C2:</b> Nước ko chảy ra vì áp suất KQ > AS cột nước,
đẩy cột nước đi lên.


<b>C3</b>: Nước chảy ra khỏi ống khi đó KK trong ống
thông với KQ


AS KK trong ống cộng với AS cột nước lớn hơn AS
KQ nên nước chảy xuống


<b>C4:</b> khi rút hết KK thì AS bằng 0, vỏ quả cầu chịu tác
dụng của ASKQ từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt
vào nhau


<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Cách Đo p Suất Khí Quyển (15’)</b>
- Thơng báo TN Tôrixenli. YC HS đọc lại nd TN


- Gọi HS mô tả lại cách làm TN
- Y/c trả lời C5 ,C6, C7



HD HS tóm tắt C7


Đọc nd TN, mơ tả lại cách làm


<i><b>C</b><b>5</b></i>: Bằng nhau vì ở cùng trên 1 mặt phẳng nằm ngang
trong chất lỏng


<i><b>C</b><b>6</b></i>: AS tác dụng lên A là ASKQ


Á tác dụng lên B là AS cột thuỷ ngân trong ống


<i><b>C</b><b>7</b></i>: - tóm tắt đề bài
p dụng CT: P = d.h
<b>Hoạt động 4: Vận Dụng – Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (10’)</b>
- Y/c HS đọc nd ghi nhớ


- Làm BT C8 đến C11


-HD HS tính h bằng cách áp dụng CT P= d.h
(dnc = 10 000N/m3)


- LaømBTVN trong SBT


Đọc nội dung GN


<b>C9</b>:VD bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không
chảy. Bẻ cả 2 đầu thuốc chảy ra dễ dàng


<b>C10: </b>76cmHg nghĩa là khơng khí gây ra một áp suất
bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tự ôn tập chuẩn bị KT 1 T


<b>Tuaàn 12 NS 01/11/2011</b>
<b>Tieát 12</b>


Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC – SI – MÉT
<b>A.Mục tiêu</b>


Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được cơng thức tính
lực đẩy ácsimét.


Viết được CT tính độ lớn , nêu tên các đại lượng có trong cơng thức tính lực đẩy Acsimet
Kĩ năng:Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.


Thái độ:Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.
<b>B.Chuẩn bị</b>


Bộ TN xác định lực đẩy Acsimet:


- Lực kế - Giá treo cốc thuỷ tinh có dây treo móc treo ở dưới
- Quả nặng 200g - Bình tràn- Cốc hứng nước - Bình chứa nước.
<b>C.Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7’)</b>


-Những vật nào chịu tác dụng áp suất khí quyển
-Đơn vị ASKQ.



-Làm BT9.3


TL nêu ra được sự khác biệt đó
<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Lực Tác Dụng Của Chất Lỏng Lên Vật Nhúng Trong Nó (8’)</b>
-Nêu mục đích TN


-Làm TN như hình 10.2 SGK


- Y/c HS đọc nd C1, treo quả nặng vào dưới lực kế. Đó


là độ lớn của lực nào, có hướng ntn?


- Làm TN như C1. vì sao số chỉ của Lkế lại giảm?


- Cái gì đã tác dụng lực đẩy lên quả nặng?
- Y/c hồn thành C2


Thơng báo tên Lđẩûy Acsimet


-Q/s hiện tượng


- Đọc nd C1, trả lời câu hỏi:Trọng lực P, có


hướng từ trên xuống


- Làm TN theo N, TL trả lời: có lực đẩy quả
nặng từ dưới lên làm lò xo co bới lại


<b>C1</b>: chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng 1 lực


đẩy hướng từ dưới lên


<b>C2:</b>dưới lên theo phương thẳng đứng
Kết luận:


<b>Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng </b>
<b>tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.</b>
<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Về Độ Lớn Của Lực Đẩûy Acsimet (20’)</b>


1<b>. Lđẩûy Acsimet phụ thuộc vào n` yếu tố nào?</b>
- Kể chuyện vè sự phát hiện của Acsimét. Acsimet đã
căn cứ vào đâu mà nhận xét như thế?


- KL lại nd của Lđẩûy Acsimet.


<b>2. Biễu diễn TN</b> như hình 1.3. Y/c HS cùng qsát
H.a. Lực kế chỉ lực nào?


H.b So sánh thể tích nước tràn ra với thể tích quả


-Nêu dự đoán :


Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất
lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nặng chìm trong nước


Vì sao khi nhúng Lkế vào nước thì P2<P1



H.c đỗ nước vào cốc A. Lkế chỉ bao nhiêu?
- KL Lđẩûy Acsimet bằng lực nào? Dự đoán của
Acsimet đúng ko?


<b>3. CT tính độ lớn của Lđẩûy Acsimet</b>
Y/c HS đọc và thu thập thông tin trong SG


-Q/s TN, trả lời câu hỏi GV đặt ra


+ P1 chỉ trọng lượng của nặng và cốc ko chứa


nước.


+ Thể tích nước tràn ra bằng thể tích vật chiếm
chỗ. Số chỉ Lkế lúc này P2


+ Vì Lđẩûy Acsimet tác dụng từ dưới lên FA =P1


– P2


+ Chỉ đúng bằng P1


+ Bằng trọng lượng của chất lỏng hứng được
Thu nhận được CT: <b>FA = d.V</b>


Trong đó:V là TT phần clỏng bị vật chiếm chỗ
(m3<sub>)</sub>


D là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/
m3<sub>)</sub>



<b>Hhoạt động 4: Vận Dụng –Cũng Cố- HDVN (10’)</b>
-Y/c HS nhắc lại nd của Lđẩy Acsimet, hoàn thành


C4,C5,C6


-HD C5, C6: Lđẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào yếu tố


naøo?


So sánh d của nước và d của dầu.
<b> HDVN:</b> Học thuộc nd Ghi nhớ


Laøm trong SBT


Đọc “có thể em chưa biết “


- Nhắc lại ndLđẩy Acsimet


<b>C4</b>Vì khi đó gàu chìm trong nước bị nước tác
dụng 1 Lđẩy Acsimet từ dưới lên , lực này có
độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu
chiếm chỗ


<b>C5 </b>Hai thỏi chịu FA bằng nhau vì FA chỉ phụ


thuộc vào V, d


<b>C6</b>: Thỏi nhúng vào nước chịu lực đẩy Ac lớn
hơn ( dnc > ddầu)



<b>Tuần 13 NS: 10/11/2011</b>
<b>Tiết 13</b> Bài 11 <i><b>THỰC HAØNH</b></i>


<b>NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET</b>


<b>A. Mục tiêu</b>
1.Kiến thức:


Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét
Trình bày được nội dung thực hành


Kĩ năng:Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.
Thái độ:Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.


<b>B. Chuẩn bị</b>


Lực kế, quả nặng BCĐ Giá đỡbình nước


khăn lau Mẫu báo cáo thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (8’)</b>


- Phát biểu lực đẩy Acsimet.


- Viết được CT, nêu ý nghĩa các đại lượng có trong CT HS trả lời, các HS khác quan sát, nhận xét
<b>Hoạt Động 2: Phát Dụng Cụ, Nêu Mục Tiêu Bài TH (5’)</b>


- Y/c HS nhận dụng cụ TN



- nêu mục đích cần đạt được qua bài thực hành này Nhận dụng cụ TN


<b>Hoạt Động 3: Tiến Hành Thí Nghiệm, Hồn Thành Mẫu Báo Cáo Thực Hành (24’)</b>
-Phát dụng cụ thực hành cho học sinh


-Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngồi khơng
khí.


-Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngồi khơng khí.
-Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi nhúng vào
nước.


-Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng công thức :
FA= P-F.


-Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng bình chia độ.
-Thể tích của vật được tính theo cơng thức


V = V1 – V2


-Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị vật chiếm
chỗ.


-Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó cho hs ghi
kết quả vào mẫu báo cáo.


Quan sát HS làm, nhắc nhở những sai xót để TN được
tiến hành chính xác hơn.



- Đo P vật khi đặt trong kk, khi nhúng trong
nước


- hoàn thành C1


- Làm theo hướng dẫn, hồn thành C2. tính P1


và P2


- hồn thành C3


- Hoàn thành mẫu báo cáo thực hành


<b>Hoạt động 4:Tổng Kết, Nhận Xét (8’)</b>
- Nhận xét giờ thực hành, nêu những mặt cần
khắc phục, yếu tố cần phát huy


- Thu baøi TH


- Xem trước nội dung bài 12


Nộp bài cáo TH, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi
thực hành


<b>Tuần 14 NS: 22/11/2011</b>
<b>Tiết 14</b> Bài 12 :

<b>SỰ NỔI </b>





<b>A. Mục tiêu</b>


Kiến thức:


Giải thích được khi nào vật nổi, chìm
Nêu được điều kiện nổi của vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Thái độ:Tập trung, tích cực trong học tập
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Cốc thuỷ tinh to đựng nước Đinh nhỏ


- Miếng gỗ nhỏ Oáng nghiệm nhỏ đựng cát


<b>C.</b> Các bước tiến hành


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra 15p</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Điều Kiện Để Vật Nổi,Vật Chìm (15’)</b>
-Y/c trả lời C1, C2


-Chú ý: vật chìm là vật CĐ xuống phía dưới, vật
nổi là vật CĐ lên trên.


-Y/c vẽ các vectơ lực tác dụng lên hình 12.1
-Nhận xét


TL nhóm, nêu được


<i><b>C</b><b>1</b></i>: Vật chịu tdụng của 2 lực P, FA. Hai lực này cùng



phương, ngược chiều.


<i><b>C2:</b></i> Vẽ lực tác dụng


FA


FA


FA


P P P


P > FA P = FA P < FA


Vật sẽ chìm Vật sẽ lơ lửng Vật sẽ nổi
<b>Hoạt động 3: Tìm Điều Kiện Để Vật Nổi Trên Mặt Nước (10’)</b>


-Y/c hs trả lời C3


-Khi FA > P thì vật nổi lên. Khi lên đến mặt nước


thì sẽ CĐ ntn?


-Khi đó quan hệ FA và P ntn?


-Tại sao khi lên đến mặt nước FA lại giảm đi. Y/c


HS qs hình 12.2 trả lời. Y/c trả lời C3,C4,C5



-Y/c HS rút nhận xét khi vật nổi thì lực đẩy
Acsimet được tính ntn?


<i><b>C</b><b>3</b><b>:</b></i>TLR của gỗ nhỏ hơn TLR của nước
- Vật ko CĐ nữa mà sẽ đứng yên
- FA = P


- TL Nhóm: khi nỗi lên mặt nước chỉ có 1 phần
của vật chìm trong nước, phần này có thể tích V1 bé


hơn thể tích của vaät


<i><b> C4:</b></i> P và FA cân bằng nhau, vì vật đứng yên thì 2


lực này CB nhau


Nhận xét: FA = d.V trong đó:


d: trọng lượng riêng của chất lỏng


<b>C5</b>:B V thể tích của phần vật chìm trong nước
<b>Hoạt động 4: Vận Dụng – Cũng Cố – HDVN (15’)</b>


-Y/c HS nêu đk khi nào vật nổi, vật chìm
-Trả lời C6 đến C9


Gợi ý C6: + tính áp suất của vật tác dụng lên


c.lỏng



+ ADCT tính FA của chất lỏng


+ Dùng đk vật nổi, vật chìm,vật lơ
lửng


C7 : So sánh TLR của thép và nước.


Muốn tàu nổi thì thân tàu được thiết kế ntn? Có đặc


Dựa vào HD trả lời C6


<b>C6: </b>P = dv.V và FA = d<i>l</i>.V


Vật sẽ chìm khi P > FA => dv > d<i>l</i>


Vật sẽ lơ lửng khi P = FA => dv = d<i>l</i>


Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi P < FA =>


dv < d<i>l</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

như viên bi thép hay k?


C8: So sánh TLR của 2 vật đó


<i><b>(KLR thủy ngân: 13 600 kg/m</b><b>3</b><b><sub>, KLR thép: </sub></b></i>
<i><b>7850kg/m</b><b>3</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>HDVN</b>: làm BT 12.1 đến 12.7
Học thuộc nội dung ghi nhớ



TLR của nước


<i><b>C</b><b>8</b></i> Hoøn bi sẽ nổi vì dthép < dHg


<b>C9:</b> FAM = FAN


FAM < PM


FAN = PN


PM > PN


<b>ĐỀ KIỂM TRA 15P</b>



<b>Caâu 1</b>: Trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất:


A. Người đứng cả 2 chân C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi gập xuống


B. Người đứng co một chân D. Người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ
<b>Câu 2</b>- Cách nào sau đây làm tăng áp suất lên mặt bị ép?


A. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép C. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
B. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép D. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
<b>Câu 3: Càng lên cao áp suất khí quyển càng :</b>


A. Càng giảm B. Càng tăng. C. Khơng thay đổi C. Có thể tăng, có thể giảm


<b>Câu 4: Lực đẩy Acsi met tác dụng lên vật nào dưới đây?</b>



A. Vật chìm hồn tồn trong chất lỏng C. Vật lơ lửng trong chất lỏng
B. Vật nổi trên mặt chất lỏng D. Cả 3 đáp án trên


<b>Câu 5: 3 quả cầu bằng hép nhúng trong nước. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất?</b>
A. Quả 3 vì nó ở sâu nhất


B. Quả 2 vì nó lớn nhất
C. Quả 1 vì nó nhỏ nhất


D. Bằng nhau vì đều nhúng trong chất lỏng
<b>Câu 6: Đơn vị lực đẩy Acsimet là</b>


A. N B. N/m2 <sub>C. m</sub>2 <sub>D. Pa</sub>


<b>Câu 7: Trong cơng thức tính áp suất chất lỏng P= d.h nếu P tính bằng đơn vị Pa thì d và h tính theo đơn vị nào?</b>


A. g/cm3<sub>, cm</sub> <sub>B. kg/m</sub>3<sub>, m </sub> <sub>C. N/m</sub>3<sub>, m </sub> <sub>D. các đơn vị khác</sub>


<b>Câu 8: Áp suất nước tác dụng lên đáy</b>
bình nào là lớn nhất?


A. Bình A và B B. Bình B
C. Bình C D. Bình A
<b>Câu 9: Áp lực nước tác dung lên đáy</b>


Bình nào là nhỏ nhất <b> A B C</b>
A. Bình A C. Bình B


B. Bình C D. Cả B và C



<b>Câu 10-</b>Đơn vị của áp suất laø


A.Kg B.m3 <sub>C.Pa</sub> <sub>D.N</sub>


<b>Câu 11: Trường hợp nào sau </b><i><b>khơng </b></i>phải do áp suất khí quyển gây ra:


A. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút B. Xe để ngoài nắng bị nổ lốp
C. Thủy ngân dâng lên trong ống Tơ ri xen li D.Khi bị xì hơi bóng bay bé lại
<b>Câu 12: Đơn vị của áp suất là:</b>


A. Pa B.m3 <sub>C. kg </sub> <sub>D.N</sub>


<b>Câu 13: Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng những lực nào?</b>


A. Trọng lực và lực đẩy Acsimet C. Lực đẩy Acsimet


B. Trọng lực D. Khơng có lực nào


1
1


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Câu 14: Đơn vị áp suất khí quyển:</b>


A. N/m3 <sub>B. Pa </sub>


C. cmHg D. Cả 3 đơn vị trên


<b>Câu 15: Áp suất khí quyển 76cmHg có thể viết là:</b>



A. 76mmHg B. 103 360kg/m2


C. 103 360N/m2 <sub>D. Cách viết khác</sub>


<b>Câu 16: Áp suất khí quyển 76cmHg có thể viết là:</b>


A. 76mmHg B. 103 360N/m2 <sub>C. 103 360kg/m</sub>2 <sub>D. Cách viết khác</sub>


<b>Câu 17- </b>Cơng thức tính áp suất (p ) theo áp lực ( F) và diện tích bị ép (S) là:


A.p=S/F B.p=F/S C.F=p.S D.p= F.S


<b>Câu 18- </b>Diện tích của một gót dày cao gót là 4cm2, lực nén lên đất là 150N thì áp suất do gót giày gây ra
là:


A.750 000Pa B.1500 000Pa C.375 000Pa D.600 000Pa


<b>Câu 19- </b>Một vật nặng nằm trên sàn nằm ngang. Áp suất do vật gây ra trên mặt sàn phụ thuộc vào yếu tố


A.Chất liệu làm nên vật B.Độ nhám của bề mặt tiếp xúc


C.Thể tích của vật D.Trọng lượng của vật


<b>Câu 20- </b>Cơng thức tính áp suất chất lỏng tại một điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng đứng yên


A.p=d/h B.p=D/h C.p=d.h D.p=D.h


<b>ĐÁP ÁN</b>



1.D 2.C 3.A 4. D 5. B 6.A 7.C


8.C 9.D 10.C 11. B 12.A 13.A 14.D


15.C 16. B 17.B 18. C 19.D 20. C


<b>Tuaàn 15 NS: 29/11/2009</b>
<b>Tieát 15</b> Bài 13 :

<b>CÔNG CƠ HỌC</b>



<b> </b>



<b>A. Mục tiêu</b>
<b>Kiến thức:</b>


Học sinh biết được khi nào có cơng cơ học


Nêu được VD về các trường hợp có cơng cơ học và ko có cơng cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa
các trường hợp đó


Viết được cơng thức tính cơng cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
<b>Kỉ năng:</b>Biết suy luận, vận dụng cơng thức để giải các bài tập có liên quan<b>.</b>
<b>Thái độ </b>Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.


<b>B. Chuẩn bị</b>


Tranh SGK: 13.1,13.2,13.3
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (10’)</b>



- Nêu đk để vật nổi, vật chìm trong chất lỏng
- Viết CT tính lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên
mặt thoáng chất lỏng


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Y/c đọc nd đặt vấn đề SGK


<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Về Cơng Cơ Học (10’)</b>
- Y/c HS đọc mục 1. nhận xét thu thập thơng


tin khi nào có cơng cơ học & trả lời C1


- Nhận xét, chính xác hố câu trả lời
- Lực và chuyển dời ở đây có quan hệ với
nhau như thế nào?


- Y/c HS hoàn thành C2


<b>Kết luận: Cơng cơ học là cơng khi có lực </b>
<b>tác dụng làm vật chuyển dời</b>. Ta thường gọi
tắt là cơng


GD Mơi trrường:Khi có lực tác dụng vào vật
nhưng vật khơng di chuyển thì khơng có cơng
cơ học, nhưng con người và máy móc vẫn tiêu
tốn năng lượng. Trong giao thông vận tải, các
đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển
khó khăn, máy móc cần tiêu tốn nhiều năng


lượng hơn. Tại các đô thị lớn, mật độ giao
thông đông nên thường xảy ra tắc đường. Khi
tắc đường các phương tiện giao thông vẫn nổ
máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời xả ra
mơi trường nhiều chất độc hại.


-Nêu biện pháp GD BV MT


Làm việc theo nhóm, đại diện N trình bày
N khác bổ sung


<i><b>C</b><b>1</b></i>: khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời


<i><b>C</b><b>2</b></i>: 1. lực 2. chuyển dời
Ghi nội dung KL


<b>Cơng cơ học là cơng khi có lực tác dụng làm vật </b>
<b>chuyển dời</b>


- Giải pháp: Cải thiện chất lượng đường giao thông và
thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc giao
thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.


<b>Hoạt động 3: Nhận Biết 1 Số Trường Hợp Có Cơng Trong Thực Tế (8’)</b>
- Y/c HS trả lời C3, C4


- Làn lượt gọi từng HS trả lời từng trường hợp,
nhận xét sửa chữa


<b>Thảo luận trả lời</b>



<b>C3: </b>Trường hợp có công: a,c,d
C4: a. Lực kéo của đầu tàu hoả


b. Lực hút của TĐ làm quả bưởi rơi xuống
c. lực kéo của người cơng nhân


<b>Hoạt động 4: Tìm Hiểu Cơng Thức Tính Cơng (10’)</b>
- Y/c HS đọc nd 1. thu thập CT tính cơng, nêu


được ý nghĩa các đại lượng có trong CT
- Chú ý: nếu vật dịch chuyển theo phương
vng góc với phương của lực thì cơng của lực
đó bằng 0


Thu thập được: A = F.s trong đó
F: lực tác dụng vào vật (N)


S: quãng đường vật dịch chuyển (m)
A là công của lực ( N.m<b>)</b>


<b>Hoạt động 4: Vận Dụng – Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (7’)</b>
- Y/c HS đọc nd ghi nhớ


- Laøm BT C5 C6


Nhận xét, sửa bài


- LaømBTVN trong SBT



- Ôn lại nội dung từ bài 1 đến bài 13


<b>C5, </b>A = F.s = 5 000kJ


<b>C6: </b>áp dụng CT A = F.s = 120J


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuaàn 16 +17 NS: 5/12/2010</b>
<b>Tieát 16+17 </b>

<b>ÔN TẬP</b>




<b>A. Mục tiêu</b>


Kiến thức:


Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8


Vận dụng kiến thức đã học trong thực tế, giới thiệu các hiện tượng liên quan
Kĩ năng: Làm được tất cả những TN đã học


Thái độ: Tập trung, tư duy trong học tập
<b>B. Chuẩn bị</b>


1 số BT phục vụ cho việc ôn tập
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: ơn tập</b>


- p lực là gì? Viết CT tính áp suất, nêu đơn
vị?



- Viết CT tính áp suất chất lỏng, đơn vị?
- Khí quyển gây AS như thế nào lên các vật
đặt trong nó?


- Phát biểu lực đẩy Ac, viết CT, đơn vị?


- Nêu ĐK để vật nổi, chìm, lơ lửng khi thả vật
nằm hồn toàn trong chất lỏng?


- Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ac
được viết ntn?


- Khi nào có công cơ học? Phát biểu ĐL về
công? Viết CT tính công, đơn vị?


- Hiệu suất của máy được tính như thế nào?
- Viết CT tính cơng suất, nêu đơn vị?
Chính xác hố lại kiến thức.


Vận dụng KT trả lời các câu hỏi


Nhớ lại các CT, vận dụng để làm BT
<b>Hoạt động 2: Bài Tập Vận Dụng</b>


<b>TI</b>


<b> ẾT 16 </b>Giải các BT trong SBT
<b>TI</b>



<b> ẾT 17 </b>


<b>Bài 1:</b>Thả một vật bằng kim loại vào BCĐ đo
thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ
mức 130cm3<sub> dâng lên 175cm</sub>3<sub>. Nếu treo vào </sub>


lực kế và nhúng hoàn toàn trong nước thì lực
kế chỉ 4.2N


a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật
b. Xác định KLR của chất làm nên vật


-Nêu các BT chưa giải được trong SBT


-Vận dụng CT tính lực đẩy Ac, CT m=D.V làm BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài 2</b>: Một cần trục nâng 1 vật có trọng lượng
25 000N lê cao 4m. Tính cơng của cần trục.
<b>Bài 3</b>: Thả rơi 1 viên gạch từ độ cao nào đó
xuống đất . Hỏi viên gạch chuyển chộng theo
quỹ đạo nào? Chuyển động này là đều hay
không đều?


Nắm vững KT CĐ đều, khơng đều làm BT


<b>Hoạt động 3: Dặn Dị</b>


n lại KT cũ, các BT chuẩn bị KT HKI


<b>Tuần 18 NS: 5/12/2010</b>


<b>Tieát 18 </b>

<b>KI</b>

<b>ỂM TRA HỌC KÌ I</b>



<b>A. Mục tiêu</b>
Kiến thức:


Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở lớp 8 nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs như thế nào.
Kĩ năng:


Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng.
Thái độ:


Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
<b>B.Chuẩn bị </b>


Đề và đáp án
<b>C. Ma trận đề</b>


<b>Tuần 19 NS: 0/01/2010</b>
<b>Tiết 19</b> Baøi 14 :

<b>ĐỊNH LUẬT VỀ</b>

<b>CÔNG </b>



<b> </b>



<b>A.Mục tiêu</b>


Kiến thức:Phát biểu được định luật về cơng


Kỉ năng:Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
Thái độ:Ổn định, tíchc ực trong học tập


<b> B.Chuẩn bò</b>



Lực kế, ròng rọc động, quả nặng 200g Giá kẹp Thước đo


<b> C.Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm Hiểu Sự Thực Hiện Cơng Khi Dùng Ròng Rọc Động (20’)</b>
- Yc HS quan sát H 1.14 khi nâng 1 vật nặng có


trọng lương P lên bằng tay và bằng ròng rọc trường
hợp nào tốn ít cơng hơn


- Y/c HS nhận dụng cụ, HD HS tiến hành TN kiểm
tra dự đoán.


+ Móc quả nặng ở đầu dưới lực kế, kéo lực kế


Dự đoán trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

lên độ cao S1. Đo lực kéo F1 và cơng thực hiện A1


+ Móc quả nặng vào ròng rọc động, dùng lực kế
buộc vào đầu sợi dây để kéo vật lên cung độ cao S1.


Đo lực kéo F2 và quãng đường đi được của đầu LK


cũng là của lực F2. Tính cơng A2 thực hiện được


+ So sánh lực F1 và F2



- Y/c trả lời C1 C 2 C 3C 4


- Nhận xét, chính xác hố câu trả lời


<i><b>C</b><b>1</b></i>: F2 = ½ F1


<i><b>C</b><b>2</b></i>: S2 = 2 S1


<i><b>C</b><b>3</b></i>: A1 = A2


<i><b>C</b><b>4</b></i>: 1. lực 2. đường đi 3. công


<b>Hoạt động 3:Tìm Hiểu ĐL Về Cơng Đối Với Các Máy Cơ Đơn Giản (10’)</b>
- Người ta cũng làm TN với các máy cơ đơn giản


khác và nhận thấy rằng KL trên cũng đúng cho các
máy cơ đơn giản khác nên đã rút ra KL khác gọi là
DDL về công


- Y/c HS đọc mục II . Dùng máy cơ đơn giản có mặt
nào lợi, thiệt và ko được lợi


Thu nhận thông tin về ĐL về công


<b>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về </b>
<b>công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại</b>
<b>bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại</b>.


Thảo luận trả lời câu hỏi


<b>Hoạt động 4: Vận Dụng - Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (15’)</b>
- Y/c HS đọc nd ghi nhớ


- Laøm BT C5 C6


Chú ý: khi kéo vật lên cao bằng rịng rọc động thì
lực kéo chỉ bằng ½ trọng lượng của vật


Từ đó suy ra F
Nhận xét, sửa bài
- LàmBTVN trong SBT


- n lại khái niệm vận tốc, CT tính VT, tính công


<i><b>C</b><b>5</b></i>: a. F kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần


b. cơng thực hiện trong 2 trường hợp là bằng nhau
c. công kéo thùng hàng lê ô tô cũng đúng bằng
công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương
đẳng đứng lên ơ tơ


<i><b>C</b><b>6</b></i>: a. kéo vật lên cao nhờ rịng rọc động thì lực
kéo chỉ bằng ½ trọng lượng của vật


F = 1/2P


Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt
hại 2 lần về đường đi. Muốn nâng vật lên độ cao h
thì phải kéo dây đi 1 đoạn <i>l</i> = 2h



<b>Tuaàn 20 NS: 11/ 01/2009</b>
<b>Tieát 20</b> Baøi 15 :

<b>CÔNG SUẤT</b>



<b> </b>



<b>A. Mục tiêu</b>
Kiến thức:


-Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực
hiện công nhanh hay chậm của con người.


-Viết được công thức tính cơng suất.


Kĩ năng:Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
Thái độ:Trung thực, tập trung trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (10’)</b>
- Phát biểu định luật về cơng


- Làm BT 14.2, 14.3


->Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất
lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như
vậy người nào làm việc có cơng suất lớn hơn.


HS trả lời



Các HS khác quan sát, nhận xét


<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Thế Nào Là Người Làm Việc Khỏe Hơn (10’)</b>
- Y/c HS đọc mục I : Ai làm việc khoẻ hơn? Trả lời


C1 C2


Gợi ý: Tính thời gian mỗi người cân để thực hiện
công đưa viên gạch lên


An: t1 = 50/640 = 0.078s


Duõng: t2 = 60/960 = 0.0625s


So sánh t1 và t2


- Hồn thành C3


- Nhận xét, chính xác hố caaut rả lời


Thảo luận nhóm, nêu ý kiến


<b>C1</b>: Cơng của anh An thực hiện được:
A1 =10.16.4 =640J


Công của anh Dũng thực hiện được:
A2 =15.16.4 =960J


<b>C2</b>: a, c đúng



<b>C3:</b> 1. Dũng 2. trong cùng 1s D thực hiẹn được
công lớn hơn


<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Thuật Ngữ Cơng Và Cơng Thức Tính Cơng Suất (10’)</b>
-Thơng báo về khái niệm cơng suất


- Thông báo CT tính công


- Y/c HS nêu ý nghĩa các đại lượng có trong CT
- Thơng báo đơn vị cơng suất J/s


Ghi nhận khái niệm công suất, CT tính công
P = A/t


* Đơn vị cơng suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là
ốt, kí hiệu là W


1W = 1 J/s 1kW = 1000 W 1MW = 1000 kW
<b>Hoạt động 4: Vận Dụng - Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà (15’)</b>


- Y/c HS đọc nd ghi nhớ
- Làm BT C4 C5


HD: tính TG cơng thực hiện của mỗi vật. So sánh
thời gian rút ra được công thực hiện mỗi vật
Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn


Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT
Học thuộc “ghi nhớ” SGK


Làm BT SBT


<i><b>C</b><b>4</b></i><b>: </b>AD CT tính công P1= A/t


<i><b>C</b><b>5</b></i>: Cùng cày 1 sao đất thì cơng thực hiện là như
nhau


Trâu cày mất thời gian t1 = 2h = 120’


Máy cày mất thời gian t2 = 20’


Vậy t1 = 6t2 vậymáy cày có cơng suất lớn hơn và


lớn hơn 6 lần


<b>Tuaàn 21 NS:19/01/2009</b>
<b>Tiết 21</b> Bài 16 :

<b>CƠ NĂNG</b>



<b> </b>



<b>A. Mục tiêu</b>
Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động
năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.


-Nêu được cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng của vật
Kỉ năng:Làm được TN ở sgk


Thái độ:Trung thực, nghiêm túc trong học tập


<b>B. chuẩn bị</b>


Tranh moâ tả TN 16.1 -Thiết bị mô tả TN H 16.2:


- lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn, 1 quả nặng - 1 sợi dây, 1 bao diêm
<b>C. các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động1: Kiểm Tra Bài Cũ (10’)</b>


-Viết CT tính cơng suất. Nêu ý nghĩa, đơn vị
các đại lượng có trong cơng thức


-Làm BT 15.2, 15.3,15.4


HS trả lời


Cả lớp qs, nhận xét
<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Cơ Năng Là Gì? (3’)</b>


-Y/c HS trả lời: Khi nào ta nói 1 vật có cơ năng?
Cho VD 1 vật có cơ năng


<b>KL</b>:Khi 1 vật có khẳ năng thực hiện cơng ta nói vật
có cơ năng


Vật có khả năng thực hiện cơng càng lớn thì cơ
năng của vật càng lớn.



-Đơn vị của cơ năng là gì?


->GDMT: Khi tham gia giao thơng, phương tiện
tham gia có vận tốc lớn (có động năng lớn) sẽ
khiến cho việc xử lý sự cố gặp khó khăn, nếu xảy
ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.


Ngh/c nội dung mục I trả lời


VD: con bò kéo xe có thể thực hiện cơng nên có cơ
năng


Người thợ xây có thể kéo gạch lên cao, thực hiện
cơng nên có cơ năng


Đơn vị cơ năng là J


<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Thế Năng Hấp Dẫn (10’)</b>
- Một vật A khi đặt trên mặt đấtH16.1 & khi được


nâng lên 1 độ cao h so với mặt đất H 16.1b rồi
bng tay thì trường hợp nào vật có khả năng thực
hiện cơng? Vì sao?


- Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì?
- Cơ năng của vật phụ thuộc như thế nào vào độ
cao h của vật?


- Thế năng hấp dẫn được xác định bởi yếu tố nào?
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?



- Nhận xét, rút KL


TLN nêu được:


<i><b>C</b><b>1</b><b>:</b></i> khi nâng lên độ cao h rồi bng tay thì vật A có
thể tác dụng lực kéo làm vật B chuyển dời 1 đoạn.
Do đó vật A có cơ năng


s = h. công mà vật thực hiện tỉ lệ với độ cao h
<b>KL:*</b> Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì cơng mà
nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là
thế năng của vật càng lớn.


* Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi
vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất
thì thế năng hấp dẫn bằng 0


* Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng
lớn.


<b>Hoạt động 4: Tìm Hiểu Thế Năng Đàn Hồi (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Hai lò xo này, cái nào có cơ năng?Tại sao
-Thế năng đàn hồi là gì?


-Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
<b>Thơng báo</b>: vật bị biến dạng đàn hồi có cơ năng
được gọi là thế năng đàn hồi



- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng
như thế nào?


tức là đã thực hiện cơng. lị xo khi bị biến dạng có
cơ năng


- Lấy được VD: súng cao su, que tre bị uốn cong,
cánh cung bị uốn cong…


- Độ biến dạng càng lớn thì thế năng đàn hồi càng
lớn


<b>Hoạt động 5: tìm hiểu động năng (10’)</b>
- Gió đẩy buồm đi, khơng khí chuyển động, bão có
thể làm đỗ cây, có nghĩa là khơng khí chuyển động
có khả năng sinh cơng, là có cơ năng.


- Y/c HS làm TN 16.3 kiểm tra dự đoán
-Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?


-Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực
hiện cơng?


-Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí
(2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu
vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy
ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?


-Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A
và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì


khác so với TN trước?


Chính xác hố câu trả lời


->GDMT : Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt
Trái Đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến
tính mạng con người và các cơng trình khác.
=>Giải pháp: Mọi cơng dân cần tn thủ các quy
tắc an tồn giao thơng và an toàn trong lao động.
-Y/c HS làm TN 2, quan sát trả lời C6. (Lưu ý so


sánh quãng đường đi được của vật B)


- Y/c HS làm TN 3 xem động năng của vật có phụ
thuộc vào khối lượng của vật ko, phụ thuộc như thế
nào? Trả lời C7


- Y/c HS hoàn thành C8


<i><b>1. Khi nào vật có động năng</b></i>


- Làm TN theo N, TL trả lời C3 C4 C5


<b>C3</b>: A chuyển động xuống đến chân dốc va chạm
vào B, tác dụng 1 lực đẩy B dịch chuyển


<b>C</b>4: A đang chuyển động có khả nang tác dụng 1 lực


đẩy B dịch chuyển. Vậy A có khả năng thực hiện
cơng



<b>C5</b>: sinh công


<b>* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là </b>
<b>động năng</b>.


<i><b>2. Động năng của vật phụ thuộc yếu tố nào</b></i><b>?</b>
- Làm việc theo N


<b>C6</b>: miếng gỗ B chuyển động 1 đoạn dài hơn. vậy
khả năng thực hiện công lớn hơn TN1


Động năng phụ thuộc vàp vận tốc.vận tốc càng lớn
thì động năng càng lớn


Làm việc theo N


<b>C7</b>: miếng gỗ B chuyển động 1 đoạn dài hơn. công
A’ lớn hơn A. Vậy động năng còn phụ thuộc vào
khối lượng của vật


<b>C8</b>:Động năng của vật phụ thuộc vàp vận tốc và
khối lượng.


<b>Hoạt đợng 4: Vận Dụng, Cũng Cố , HDVN (7’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Laøm BT C9 C10


- Xem trước nội dung bài 17, làm BT VN C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném
<b>Tuần 22 NS:17/1/2010</b>


<b>Tiết 22</b> Bài 17 :

<b>SỰ CHUYỂN HOÁ VAØ BẢO TOAØN</b>

<b>CƠ NĂNG</b>



<b> </b>



<b>A. Mục tiêu</b>
Kiến thức:


-Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hố lẫn nhau giữa động năng
và thế năng.


-Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng


-Aùp dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản
Kĩ năng:Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.


Thái độ:Tập trung, hứng thú trong học tập
<b>B. chuẩn bị</b>


1 quả cầu kim loại treo dưới dây mềm
1 thước thẳng có kẹp gắn trên giá đỡ
<b>C. Các Bước Tiến Hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ(10’)</b>


Khi nào ta nói 1 vật có cơ năng? Cho VD 1 vật có cơ
năng


Thế năng hấp dẫn được xác định bởi yếu tố nào?


Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?


HS trả lời


Caùc HS khaùc quan sát, nhận xét


<b>Hoạt động 2: Tìm Hiểu Sự Biến Đổi Thế Năng & Động Năng Của Vật(15’)</b>
<b>*Khi quả bóng rơi</b>


-Y/c HS qs H 17.1 cho biết thế năng và động năng
của quả bóng biến đổi như thế nào trong khi rơi?Y/c
HS trả lời C1 C2


-Khi quả bóng đi lên thì thế năng và động năng biến
đổi như thế nào?


<b>*Khi chạm đất quả bóng nảy lên</b>
-Y/c HS quan sát TN trả lời C3, C4
Y/c HS trả lời C3 C4


-Khi quả bóng đi lên thì thế năng và động năng thay
đổi thế nào?


<b>*Con lắc dao động</b>


-Y/c HS làm TN 17.2 trong khi con lắc chuyển động
qua lại thì thế năng & động năng của nó biến đổi như


-Hoạt động cá nhân, trình bày ý kiến
<b>C1</b>: 1. giảm 2. tăng



<b>C2</b>: 1. giaûm 2. tăng dần


-Trả lời câu hỏi của GV: Thế năng tăng, động
năng giảm.


<b>Kết luận</b>: trong khi quả bóng rơi thế năng giảm
& động năng tăng


Q/s TN


<b>C3:</b> 1. taêng 2. giảm 3. tăng 4. giaûm


<b>C4</b>: 1. A 2. B 3. B 4.A


-Trả lời câu hỏi GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

theá nào?


Chính xác hố câu trả lời


-So sánh thế năng của quả cầu ở vị trí A & C


-Y/c HS rút kết luận về sự chuyển hóa giữa các dạng
cơ năng.


b. vận tốc giảm


<b>C6:</b> a. Thế năng chuyển hố thành động năng
b. Động năng chuyển hoá thành thế năng


<b>C7</b>: Thế năng lớn nhất: A,C


Động năng lớn nhất: B
<b>C8</b>: Thế năng nhỏ nhất: B
Động năng nhỏ nhất : A,C


Qs H 17.2 trả lời được: độ cao ở A, C bằng nhau
nên thế năng bằng nhau


<b>Kết luận:</b> Thế năng chuyển hóa thành động năng
và động năng chuyển hóa thành thế năng.


-Khi con lắc ở VTCB, TN chuyển hóa hoàn toàn
thành ĐN


- Khi con lắc ở cao nhất, ĐN chuyển hóa hồn
tồn thành TN


<b>Hoạt động 3: Tìm Hiểu Sự Bao Toàn Cơ Năng(10’)</b>
Trong các TN trên thấy rằng thế năng của vật giảm
thì động năng tăng & ngược lại. Thế năng và động
năng có mối quan hệ như thế nào?


Phân tích lại sự chuyển hố động năng và thế năng ở
H 17.2 vậy khi quả nặng đi từ A đến C thì cơ năng có
thay đổi không? ( Đn, Tnăng là 2 dạng của cơ năng)
Y/c HS đọc mục II


-Trong thực tế cơ năng của vật lại giẳm dần. Vì sao?
-Nhận xét bổ sung câu trả lời của HS



-Y/cHS lấy vd trong thực tế về sự chuyển hóa các
dạng năng lượng -> ứng dụng trong cuộc sống


->Nêu biện pháp GDBVMT


=>Việt Nam là nước có nhiều nhà máy thủy điện
với công suất lớn. Cần có kế hoạch xây dựng nhà
máy thủy điện một cách hợp lý nhằm phát triển
kinh tế quốc dân.


Suy nghĩ , thảo luận trả lời.


-Đọc ndung muc II


<b>Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng</b>
<b>có thể chuyển hố lẫn nhau, nhưng cơ năqng</b>
<b>thì khơng đổi. Người ta nói cơ năng được bảo</b>
<b>tồn.</b>


Suy nghĩ trả lời


-Thế năng của dịng nước từ trên cao chuyển
hóa thành động năng làm quay tuabin của các
máy phát điện. Việc xây dựng các nhà máy
thủy điện có tác dụng điều tiết dòng chảy, hạn
chế lũ lụt và dự trữ nước, bảo vệ môi trường.


<b>Hoạt động 4: Vận Dụng - Cũng Cố – Hướng Dẫn Về Nhà(10’)</b>
Y/c HS đọc nd ghi nhớ



Y/c HS trả lời C9


- LàmBTVN trong SBT
- Đọc ‘ có thể em chưa biết ’


C9: a. Thế năng cánh cung chuyển hoá thành


động năng của mũi tên


b. Thế năng chuyển hoá thành động năng


c.Khi vật đi lên thế năng chuyển hoá thành động
năng & khi vật đi xuống thì ngược lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> </b>



<b>A. Mục tiêu</b>


Kiến thức:Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT


Thái độ:Ổn định,tập trung trong tiết ôn.
<b>B. Chuẩn bị</b>


Vẽ to bảng ơ chữ của trị chơi ơ chữ.
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ(8’)</b>


- Nêu sự bảo tồn cơ năng trong q trình cơ học
- Làm BT 17.2,17.3


HS trả lời


Các HS khác quan sát, nhận xét
<b>Hoạt động 2:Hệ Thống Hoá Kiến Thức(10’)</b>


GV hệ thống hoá kiến thức ở phần cơ học dựa trên
17 câu hỏi ôn tập dựa theo 3 phần chính sau đây:


. Động học và động lực học.
. Tỉnh học chất lỏng.


. Coâng và cơ năng.


Chính xác hố lại nội dung câu trả lời đúng


Thảo luận về các phương án trả lời.


<b>Hoạt động 3:Vận Dụng(15’)</b>


Y/c HS trả lời 6 câu hỏi trắc nghiệm


Tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định
lượng trong phần trả lời các câu hỏi và bài tập.
Y/c HS nhớ lại các công thức đã học



Vận dụng các CT để giải BT
+CT tính VT trung bình


Vtb = 1 2


1 2


<i>S</i> <i>S</i>
<i>t</i> <i>t</i>





Cá nhân hồn thành câu trả lời
1-D 2-D 3-B
4-A 5-D 6-D
Nhớ lại các CT


-Làm các BT định tính


<b>1.</b>Nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động
tương đối so với ơ tơ và người.


<b>2</b>.Lót tay bằng vải hay cao su sẽ làm tăng lực ma
sát lên nút chai, lực MS này sẽ giúp dễ xoay nút
chai ra khỏi miệng chai.


<b>3.</b>Người HK trên xe còn quán tính cũ chưa kịp đổi
hướng cùng xe nên bị nghiêng sang trái



4.Dùng dao sắc, lưỡi mỏng để thái 1 vật
<b>5</b>.FA = P vật


<b>6</b>. a, d


-Làm các BT định lượng


<b>1.</b> HS tóm tắt đề, vận dụng CT tính được
Vtb1 = 1


1
<i>S</i>


<i>t</i> =
100


25 = 4m/s
Tương tự Vtb2 = 2,5 m/s
Vtb = <i>S</i>1 <i>S</i>2


<i>t</i> <i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+CT tính áp suất P = <i>F</i>
<i>s</i>


+Cơng thức tính cơng A = F.s
+Cơng thức tính cơng suất P = <i>A</i>


<i>t</i>


-Nhận xét câu trả lời của HS


<b>2.</b>Khi đứng cả 2 chân
P1 = <i>F</i>


<i>s</i> =
<i>Png</i>


<i>s</i> = 1,5.10


4<sub>Pa</sub>


Khi co 1 chân, diện tích tiếp xúc giảm ½ lần nên áp
suất tăng 2 laàn


<b>4.</b>A = F.h = P.h = 10.mngười. h


<b>5.</b>P = <i>A</i>
<i>t</i> =


10 .<i>m h</i>


<i>t</i> 2916,7 W


<b>Hoạt động 4: Tổ Chức Theo Nhóm Trị Chơi Chữ Về Cơ Học.(10’)</b>
GV giải thích cách chơi trị chơi ơ chữ trên bảng kẻ


saún.


Mỗi tổ được bốc thăm để chọn một câu hỏi


(từ 1 đến 9) điền ô chữ vào hàng ngang.


Điền đúng được 1 điểm. Điền sai 0 điểm,
thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu.


Tất cả các tổ không trả lời được trong thời
gian quy định thì bỏ trống hàng câu đó.


GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi tổ.


Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng
dọc thì được thưởng gấp đơi (2 điểm). Nếu đốn
sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi.


GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi


Làm việc theo tổ, tham gia trò chơi cũng cố tổng
quát kiến thức.


<b>Hoạt động 4: Hướng Dẫn Về Nhà(2’)</b>
Nhóm chuẩn bị cát khơ và mịn, hạt ngơ , khoảng
100cm3<sub> rượu và 100cm</sub>3<sub> nước</sub>


<b>Tuần 24 NS: 08/02/2009</b>
<b>Tiết 24</b> Bài 19 :

<b>CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NAØO?</b>



<b> </b>



<b>A. Mục tiêu</b>
Kiến thức



Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt
riêng biệt và giữa chúng co khoản cách


Kỹ năng


Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
Thái độ:


Hứng thú, tập trung trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô tả và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mơ hình và
hiện tượng cần giải thích.


- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
<b>B. Chuẩn bị</b>


2 bình chia độ đến 100cm3<sub>, độ chia nhỏ nhất 2cm</sub>3<sub>.</sub>


Khoảng 100cm3<sub> ngô, 100cm</sub>3<sub> cát khô và mịn.</sub>


Aûnh chụp kính hiển vi hiện đại.


2 bình thuỷ tinh hình trụ đường kính khoảng 20mm.
Khoảng 100cm3<sub> rượu và 100cm</sub>3<sub> nước.</sub>


<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>Hoạt động 1:Tổ Chức Tình Huống Học Tập</b> (5’)
- Tổ chức tình huống học tập như phần mở bài
SGK.


- Gợi ý về cách thực hiện thí nghiệm mở bài.
- Cần lưu ý những điểm sau đây:


+ Dùng bình thuỷ tinh có đường kính nhỏ cở 2cm.
+ Khơng dùng rượu có nồng độ quá cao.


+ Lúc đầu có thể đổ nhẹ cho rượu chảy theo thành
bình xuống mặt nước để thấy thể tích của hổn hợp
rượu – nước là 100cm3<sub>, sau đó lắc mạnh hoặc dùng</sub>


que khuấy cho rượu và nước hoà lẫn vào nhau để
thấy sự hụt thể tích của hổn hợp.


<b>Hoạt động 2:Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Của Các Chất(10’)</b>
GV thông báo cho HS những thông tin về cấu tạo


hạt của vật chất như SGK.


<b>Kết luận</b>: Nguyên tử, phân tử là những hạt cấu tạo
nên vật


Nguyên tử là hạt nhỏ nhất


Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh của kính
hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử silic.



Theo dõi sự trình bày của GV.


Làm việc theo nhóm.Làm thí nghiệm mơ hình nhận
biết được ngun tử, phân tử.


Ghi nội dung KL vào vở


<b>Hoạt động 3:Tìm Hiểu Về Khoảng Cách Giữa Các Phân Tử.(15’)</b>
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm mơ hình.


- Hướng dẫn HS khai thác thí nghiệm mơ hình để
giải thích sự hụt thể tích của hổn hợp rượu - nước.
- Điều khiển HS thảo luận ở tổ, lớp


<b>Kết luận</b>:Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng
cách


HS làm việc theo nhóm.


Làm thí nghiệm mơ hình. Nhận biết được nguyên
tử, phân tử


Thảo luận về sự hụt thể tích của hổn hợp rượu –
nước.


Ghi nội dung KL vào vở
<b>Hoạt động 4:Cũng Cố - Vận Dụng – HDVN(15’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Y/c HS trả lời C3 C4 C5



Chính xác hoá câu trả lời


Làm BT 19.1 đến 19.7
Đọc “ Có thể em chưa biết”


C3:khi khuấy lên các phân tử đường xen vào


khoảng cách giữa các phân nước cũng như các phân
tử nước xen vào khoảng cách các phân tử đường
C4: thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử


cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử
khơng khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng
cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần.
C5: các vẫn sống được trong nước vì các phân tử
KK có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử
nước .


<b>Tuần 25 NS: 28/02/2010</b>
<b>Tiết 25</b> <b>Bài 20</b> :

<b>NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ </b>



<b> CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>


<b> </b>



<b>A. Mục tiêu</b>
Kiến thức:


Giải thích được sự chuyển động Brao



Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.


Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vơ số HS xơ đẩy từ nhiều
phía và chuyển động Bơ rao.


Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyết tán xảy ra càng nhanh.


Kĩ năng: giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất, làm đc TN sự khuyếch tán
Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập.


- Giải thích được chuyển động Bơ rao.


- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của
vật càng cao.


<b>B.Chuẩn bị</b>


- Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán của dung dịch đồng sunfat: một ống nghiêm
làm trước 3 ngày, một ống nghiệm làm trước 1 ngày và một ống nghiệm làm trước khi lên lớp.


- Tranh vẽ về hiện tượng khuyếch tán
<b>C.Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ – Tổ Chức Tình Huống Học Tập(8’)</b>
- Các chất được cấu tạo như thế nào?


- Giữa các ngun tử có khoảng cách hay khơng?
Lấy VD minh hoạ?



Trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Vào bài như SGK. Hoặc kể lại câu chuyện về
chuyển động Bơ – rao và tìm cách giải thích hiện
tượng này.


<b>Hoạt động 2:Thí Nghiệm Của Bơ Rao(5’)</b>
GV mơ tả thí nghiệm của Bơ rao.


Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính
hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía.


Nhận biết nội dung thí nghiệm
<b>Hoạt động 3:Tìm Hiểu Về Chuyển Động Của Phân Tử, Nguyên Tử(10’)</b>


-Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em
hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao
khơng?


-Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN
Brao?


-Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn
chuyển động?


-Giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động?
->Hướng dẫn và theo dỏi HS trả lời các câu
hỏi.Hướng dẫn HS thảo luận ở lớp về các câu trả
lời.



Trả lời C1, C2, C3 và thảo luận ở lớp về các câu trả
lời.


<i><b>C</b><b>1</b></i>: hạt phấn hoa
<i><b>C</b><b>2</b></i>: phân tử nước


C3: Vì các phân tử nước chuyển động khơng ngừng
nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va
chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển
động


-Vì các phân tử nước chuyển động khơng ngừng và
chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn
chuyển động.


<b>Hoạt động 4:Tìm Hiểu Về Mối Quan Hệ Giữa Chuyển Động Của Phân Tử Và Nhiệt Độ</b><i>(</i><b>8’)</b>
-Nêu vấn đề như SGK và yêu cầu HS trung bình


tìm cách giải quyết. Nếu các HS này không tự trả
lời được thì có thể gợi ý cho các em dựa vào thí
nghiệm mơ hình để tìm cách trả lời.


- Chính xác hoá nội dung kết luận


- Theo dõi lời giới thiệu của GV, hoặc quan sát thí
nghiệm. Rút được kết luận:


<b>Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử,</b>
<b>phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng</b>


<b>nhanh.</b>


<b>Hoạt động 4:Cũng Cố - Vận Dụng – HDVN(11’)</b>
- Mơ tả kèm theo hình vẽ phóng đại, hoặc cho HS
xem thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán đã
chuẩn bị.


-Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian
thì sunfat hịa lẫn vào nước?


-Taị sao trong nước ao, hồ lạo có khơng khí mặc dù
khơng khí nhẹ hơn nước?


-Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ
tăng?


-Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc


Cá nhân trả lời các câu hỏi và thảo luận ở lớp về
các câu trả lời.


<i><b>C</b><b>4</b></i>: các phân tử nước và đồng sunphat đều chuyển


động khơng ngừng về mọi phía nên các phân tử
đồng sunphatcó thể chuyển động lên trên xen vào
khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử
nước có thể chuyển động xuống dưới xen vào
khoảng cách giữa các phân tử đồng sunphat


<i><b>C</b><b>5</b></i>: Do các phân tử không khí chuyển động ko


ngừng về mọi phía


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải
thích.?


- Học thuộc nội dung ghi nhớ
- Đọc phần có thể em chưa biết


- Làm bài tập 20.1 – 20.6 trong sách bài tập


<b>Tuần 26 NS: 22/02/2009</b>
<b>Tieát 26</b> <b>Bài 21</b> :

<b>NHIỆT NĂNG</b>



<b> </b>


<b>A. Mục tiêu</b>


Kiến thức:


Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.


Kĩ năng:Tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt
Thái độ:Hứng thú, tập trung trong học tập


<b>B. Chuẩn bị</b>


1 quả bóng cao su. 1 miếng kim loại. 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh.
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ – Tổ Chức Tình Huống Học Tập(10’)</b>
-Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối lại có khơng


khí mặc dù khơng khí nhẹ hơn nước


- Giải thích tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện
tượng khuyếch tán xảy ra càng nhanh.


=>Hiện tượng quả bóng rơi có vẻ như vi phạm định
luật bảo tồn và chuyển hoá năng lượng. Nhưng
định luật này là định luật tuyệt đối đúng nên cơ
năng của quả bóng khơng thể biến mất được, nó
phải được chuyển hố thành một dạng năng lượng
khác.


Trả lời câu hỏi


HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 2:Tìm Hiểu Về Nhiệt Năng(10’)</b>


-Các phân tử có chuyển động không?


- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động năng đã học
ở phần cơ học, để từ đó đưa ra khái niệm nhiệt
năng, rồi yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa nhiệt
năng và nhiệt độ của vật.


-Nhiệt năng của vật là gì?



- Cần lưu ý HS về cách làm thế nào để biết nhiệt
năng của một vật thay đổi (tăng hay giảm)..


Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng?


-Chuyển động khơng ngừng


<b>Kết luận:</b>


<i>-Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các</i>
<i>phân tử cấu tạo nên vật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hoạt động 3:Các Cách Làm Thay Đổi Nhiệt Năng(10’)</b>
-Hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt


năng của miếng đồng?


-Nếu thực hiện cơng thì ta làm thế nào để tăng
nhiệt năng?


-Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào?


- Hướng dẫn và theo dỏi HS các nhóm thảo luận về
cách làm thay đổi nhiệt năng.


- Ghi các ví dụ HS đưa ra lên bảng và hướng dẫn
HS phân tích để có thể quy chúng về hai loại là
thực hiện công và truyền nhiệt.


-Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng


cách truyền nhiệt?


1 Thực hiện công


TL nhóm về các cách làm biến đổi nhiệt năng
Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt
<b>C1:</b> Cọ xát miếng đồng


2. Truyền nhiệt:


Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện
công gọi là truyền nhiệt.


<b>C2: </b>Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao.


<b>Hoạt động 4:Tìm Hiểu Về Nhiệt Lượng(5’)</b>
Thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt
lượng. Yêu cầu HS giải thích tại sao đơn vị nhiệt
lượng là <i>jun.</i> Để HS có khái niệm về độ lớn của
jun có thể thơng báo là muốn cho 1 gam nước nóng
thêm lên 1o<sub>C thì cần một nhiệt lượng khoảng 4J.</sub>


- Thu thập được kết luận:


<i>Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm</i>
<i>được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. </i>
<i>Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là jun (J).</i>


<b>Hoạt động 5:Vận Dụng(10’)</b>



-Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt
năng của nước có thay đổi khơng? Đó là thực hiện
cơng hay truyền nhiệt?


-Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền
nhiệt hay thực hiện cơng.


-Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài


- Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời các câu hỏi.
- Điều khiển việc trả lời trên lớp về các câu trả lời.
- Học thuộc nội dung ghi nhớ


- Đọc phần có thể em chưa biết


- Làm bài tập 21.1 – 21.6 trong sách bài taäp


<i><b>C</b><b>3</b></i><b>:</b> nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước
tăng. Đây là sự truyền nhiệt


<i><b>C</b><b>4</b></i>: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện
công


<i><b>C</b><b>5</b></i>: Từ 1 phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của
KK gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.


<b>Tuần 27 NS: </b>
<b>Tieát 27</b>

<b> </b>

KIỂM TRA 1 TIẾT



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Kiểm tra những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương như: Định luật về công, công suất,


cơ năng, sự chuyển hóa & bảo tồn năng lượng.


- Kiểm tra những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã học trong chương như: Thuyết cấu tạo phân tử
của các chất, nhiệt năng


- Đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS cũng như việc dạy của bản thân GV
Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng.


Thái độ: Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra.
<b>B.Chuẩn bị</b>


Đề – đáp án
<b>C.Ma trận</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mức độ nhận thức</b> <b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>ĐL về công - Công </b>
<b>suất-Cơ năng - Sự </b>
<b>BT & Chuyển hóa </b>
<b>Cnăng</b>


2KQ 1.0đ 1KQ 0.5đ 2TL 4đ <b>5.5đ</b>


<b>55%</b>


Câu 1,Câu 2 Câu 3 Câu 2,câu 3


<b>Các chất được ctạo </b>


<b>ntn? NT, PT chuyển </b>
<b>động hay đứng yên</b>


1KQ 0.5đ 1KQ – 1TL 2.5đ <b>3đ</b>


<b>30%</b>


Câu 4 Câu 5- Câu 1


<b>Nhiệt năng</b> 1KQ 0.5đ 1TL 1.0đ <b>1.5đ</b>


<b>15%</b>


Câu 6 Câu 4


<b>Tổng</b> <b>15%</b> <b>1.5đ</b> <b>35%</b> <b>3.3đ</b> <b>50%</b> <b>5đ</b> <b>10đ</b>


<b>100%</b>
<b>D. Đề</b>


<b>TRẮC NGHIỆM</b>


<b>Câu 1: </b>Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất:


A. W B. J/s C. kW D. Cả 3 đơn vị trên


<b>Câu 2</b>:Một vật khơng có cơ năng khi vật đó:


A. Khơng có đơng năng C. Khơng có thế năng đàn hồi



B. Khơng có thế năng hấp dẫn D. Khơng có khả năng sinh cơng.
<b>Câu 3: </b>Trong các vật sau, vật nào khơng có động năng?


A. Quả bóng đang bay C. Hòn bi lăn trên nền nhà


B. Viên đạn trong nòng súng D. Viên đạn đang bay đến mục tiêu


<b>Câu 4</b>: Khi khuấy đều muối trong cốc nước, cả cốc nước có vị mặn. Điều đó chỉ giải thích được khi ta thừa
nhận:


A. Nước được cấu tạo từ những hạt riêng biệt .
B. Muối được cấu tạo từ những hạt riêng biệt


C. Nước và muối đều được cấu tạo từ những hạt riêng biệt.


D. Nước và muối đều được cấu tạo từ những hạt riêng biệt và giữa chúng có khoảng cách.
<b>Câu 5</b>: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến chuyển động nhiệt:


A. Khơng khí có trong nước sơng, ao, hồ. C. Mùi dầu gió lan tỏa khi mở nắp lọ dầu gió.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Câu 6</b>: Đốt nóng miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Nhiệt năng của nước và đồng thay đổi như thế
nào? Do thực hiện công hay truyền nhiệt?


<b>A.</b> Nhiệt năng nước tăng, đồng tăng. Do thực hiện công <b> B</b>.Nhiệt năng nước giảm, đồng giảm. Do
truyền nhiệt


<b>B.</b> Nhiệt năng nước tăng, đồng giảm. Do truyền nhiệt. <b>D.</b> Nhiệt năng nước giảm, đồng tăng. Do
truyền nhiệt


<b>TỰ LUẬN</b>



<b>Câu 1: </b>Bỏ đồng thời vài hạt thuốc tím vào cốc nước nóng và cốc nước lạnh. Hiện tượng khuếch tán ở cốc
nào xảy ra nhanh hơn? Tại sao?


<b>Câu 2</b>: Một cái máy khi hoạt động với cơng suất 1600W thì nâng được một vật nặng 70kg lên độ cao 10m
trong 36s


a. Tính cơng máy thực hiện trong thời gian nâng vật
b. Tính hiệu suất của máy trong q trình làm việc
<b>Câu 3: </b>Quan sát dao động của con lắc đơn.


a. Tại vị trí nào thế năng hấp dẫn lớn nhất ?
b. Tại vị trí nào động năng lớn nhất. Vì sao?


c. Trình bày sự chuyển hóa cơ năng khi hòn bi đi từ A đến C


<b>Câu 4</b>: Bỏ cục nước đá lạnh vào nước, có phải nước đá đã truyền nhiệt lạnh sang nước khiến nhiệt độ của
nước hạ xuống khơng? Giải thích? Vật nào mất nhiệt và vật nào nhận thêm nhiệt?


ĐÁP ÁN



<b>TRẮC NGHIỆM (3Đ)</b>


1. D 2. D 3. B 4.D 5.B 6. B


<b>TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1: 2đ</b>


Hiện tượng khuếch tán ở cốc nước nóng xảy ra nhanh hơn. Vì nhiệt độ càng cao các nguyên tử phân tử
chuyển động càng nhanh



<b>Caâu 2: 2 đ</b>


Cơngmà máy thực hiện : P = <i>A</i>


<i>t</i> => A1 = P.t = 57 600(J) 0.5đ


Côngcó ích: A2 = P.s = 10.m.s = 7000(J) 0.5đ


Hiệu suất trên mặt phẳng nghiêng
A2


H = *100% = 12.15% 1.0đ


A1


<b>Câu 3: 2.0 ñ </b>


<b>a. </b>Con lắccó thế năng lớn nhất: A,C. 0.5đ


b. Con lắccó động năng lớn nhất tại B. Vì ở đó vận tốc của vật lớn nhất 0.5đ


<b>c.</b> Tại A Con lắccó thế năng lớn nhất, động năng bằng 0, khi Con lắc chuyển độngtừ A xuống B thế
năng giảm dần, động năng tăng dần, tại B động năng lớn nhất thế năng bằng 0. Thế năng chuyển hóa hồn
toàn thành động năng. Khi con lắc chuyển động từ B lên C thì động năng giảm dần, thế năng tăng dần.
Động năng đã chuyển hóa hồn tồn thành thế năng. Tại C thế năng lớn nhất 1đ


<b>Câu 4: 1.0đ</b>


A



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Khơng có sự truyền lạnh từ nước đá sang nước.


Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. Nhiệt độ của nước cao hơn
của nước đá nên nhiệt đã truyền từ nước sang nước đá.


Nước mất nhiệt và nước đá thu nhiệt.


<b>Tuaàn 28 NS: 20/03/2010</b>
<b>Tiết 28</b> <b>Bài 22</b> :

<b>DẪN</b>

<b>NHIỆT </b>



<b> </b>


<b>A.Mục tieâu</b>


Kiến thức: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sánh được tính chất dẫn nhiệt của chất
rắn, lỏng, khí.


Kĩ năng: Làm được TN về sự dẫn nhiệt
Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập
<b>B.Chuẩn bị</b>


Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 22.1, 22.3, 22.4 SGK
<b>C.Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm Hiểu Về Sự Dẫn Nhiệt.(15’)</b>
Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu
rõ những dụng cụ TN. Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 22.1 SGK theo nhóm.



-Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra?
Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?


-Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?


u cầu HS tìm ví dụ về sự dẫn nhiệt và phân tích
sự đúng, sai của các ví dụ này.


->Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt
<b>Kết luận</b>: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này
sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật
khác bằng hình thức dẫn nhiệt.


Làm và quan sát thí nghiệm 22.1 theo nhóm.
Cá nhân trả lời


<i><b>C</b><b>1</b></i>: nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên
và chảy ra


<i><b>C</b><b>2</b></i>: theo thứ tự: a,b,c,d,e


<i><b>C</b><b>3</b></i>: nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh
đồng


<b>Hoạt động 2:Tìm Hiểu Về Tính Dẫn Nhiệt Của Các Chất(20’)</b>
-Làm TN hình 22.2 sgk,Y/c HS qs( tiến hành TN)


trả lời C4,C5,C6



-Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất?
-HD HS Làm TN như hình 22.3 sgk


Khi nước phía trên ống nghiệm sơi, cục sáp có


- Quan sát thí nghiệm hình 22.2, trả lời và tham gia
thảo luận C4, C5.


<i><b>C</b><b>4</b></i>: ko, kim loaiï dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh


<i><b>C</b><b>5</b></i>: Trong 3 chất thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ
tinh dẫn nhiệt kém nhất.


Trong 3 chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất


- Làm thí nghiệm theo hình 22.3, 22.4 theo nhóm,
trả lời và thảo luận về C6, C7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

chaûy ra không?


-Bố trí TN như hình 22.4 SGK


-Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp có chảy
ra khơng?


Quan sát TN HS làm.
Chính xác hố câu trả lời


<b>Kết luận</b>: Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn,
kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí


dẫn nhiệt kém.


Quan sát


<i><b>C</b><b>7</b></i>: Ko, chất khí dẫn nhiệt kém


<b>Hoạt động 3:Vận Dụng(10’)</b>


-Tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại?
-Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn
một áo dày?


-Tại sao mùa đông chim hay đứng xù lông?


-Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy
lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn?


Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu trong phần
vận dụng.


- Học thuộc nội dung ghi nhớ
- Đọc phần có thể em chưa biết


-Làm bài tập 22.1 – 22.6 trong sách bài tập.
-Tự ơn tập kiểm tra 1 tiết


<i><b>C</b><b>9</b></i>:vì KL dẫn nhiệt tốt cịn sứ dẫn nhiệt kém
<i><b>C</b><b>10</b></i>: Vì KK ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
<i><b>C</b><b>11</b></i>:Mùa đông. Để tạo ra các lớp KK dẫn nhiệt kém
giữa các lông chim



<i><b>C</b><b>12</b></i>:Vì KL dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét nhiệt độ
bên ngoài thấp hơn cơ thể nên khi sờ vào KL, nhiệt
cơ thể truyền vào KL và phân tán trong KL nhanh
nên ta cảm thấy lạnh, những ngày nóng nhiệt độ
bên ngồi cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ KL
truyền vào cơ thể nhanh & ta có cảm giác lạnh


<b>Tuần 29 NS: 28/03/2010</b>
<b>Tiết 29</b>

<b> </b>

Bài 23

<b> : </b>

ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT



<b> </b>


<b>A.Mục tiêu</b>
Kiến thức:


- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong mơi trường nào.
- Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.


- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.
Kĩ năng: Làm được các TN ở sgk


Thái độ: Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.
<b>B.Chuẩn bị</b>


Dụng cụ để làm thí nghiệm theo hình 23.2 SGK.
<b>C.Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra 15P</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như hình
23.2 và trả lời C1, C2, C3.


?Nước màu tím di chuyển như thế nào?


?Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi
xuống


?Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?


-> Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối
lưu.


->Sống và làm việc lâu trong các phịng khơng có đối
lưu khơng khí sẽ cảm thấy rất oi bức, khó chịu.


? Biện pháp GDBVMT


<b>Kết luận:</b> Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dịng
chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt
chủ yếu của chất lỏng và chất khí.


Làm thí nghiệm theo hình 23.2, thảo luận ở nhóm
và thảo luận trước lớp C1, C2, C3.


<b>C1: </b>Di chuyển thành dòng



<b>C2:</b> Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, TLR
của nó nhỏ hơnTLR lớp nước lạnh ở trên. Do đó
lớp nước nóng nổi lên trên cịn lớp nước lạnh
chìm xuống tạo thành dịng đối lưu.


<b>C3:</b> Nhờ nhiệt kế


+ Tại nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần có biện
pháp để khơng khí lưu thơng dễ dàng (bằng các ống
khói).


+ Khi xây dựng nhà ở cần chú ý đến mật độ nhà và
hành lang giữa các phịng, các dãy nhà đảm bảo
khơng khí được lưu thơng


<b>Hoạt động 3:Vận Dụng(7’)</b>


- Làm thí nghiệm 23.3 cho HS xem và hướng dẫn HS
trả lời C4. Tại sao khĩi lại đi ngược như vậy?


- Hướng dẫn HS trả lời C5, C6 và tổ chức thảo luận
trước lớp.


?Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía
dưới?


Qs TN trả lời


<b>C4</b>: Khơng khí ở dưới nóng nổi lên, khơng khí
lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dịng đối lưu



<b>C5</b>: để phần dưới nóng lên trước đi lên phần ở
trên chưa được đun nóng đi xuống dưới tạo thành
dịng đối lưu


<b>C6</b>: ko, vì trong chân khơng & trong chất rắn ko
thể tạo thành dòng đối lưu


<b>Hoạt động 4:Tìm Hiểu Về Bức Xạ Nhiệt(8’)</b>
- Làm thí nghiệm 23.4, 23.5 cho HS quan sát.
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C7, C8, C9.


?Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ


điều gì?


?Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là
đối lưu dẫn nhiệt không?


- Thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp
thụ tia bức xạ nhiệt.


Quan sát thí nghiệm, trả lời và tham gia thảo luận
trên lớp.


<b>C7:</b> KK trong bình đã nóng lên, nở ra


<b>C8</b>:KK trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn
ko cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này
chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn sang bình theo


đường thẳng


<b>C9</b>:ko phải là dẫn nhiệt vì KK dẫn nhiệt kém,
cũng ko phảo đối lưu vì đối lưu được truyền theo
đường thẳng


<b>Kết luận: Bức xạ nhiệt</b> là sự truyền nhiệt bằng
các tia nhiệt đi thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới khơng khí lại có
muội đen?


-Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà
không mặc áo màu đen?


-Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên
bảng điền vaøo.


- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần “Vận
dụng” và tổ chức cho HS thảo luận ở lớp về các câu
trả lời


- Y/c HS đọc nội dung ghi nhớ
- Đọc phần có thể em chưa biết


- Làm bài tập 23.1 – 23.7 trong sách bài tập.


C10: tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt


C11: để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt



<b>ĐỀ KIỂM TRA 15P</b>


<b>Câu 1 </b>Sự dẫn nhiệt có thể xảy ra giữa 2 vật rắn khi:


A. hai vật có nhiệt năng khác nhau


B. hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau
C. hai vật có nhiệt độ khác nhau


D. hai vật có nhiệt độc khác nhau, tiếp xúc nhau
<b>Câu 2</b>Nhiệt năng của vật tăng khi


A. Vật truyền nhiệt cho vật khác
B. Vật thực hiện công lên vật khác


C. Chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên
D. Chuyển động của vật nhanh lên


<b>Câu 3</b> Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là:


A.Cơ năng của vật B.Nhiệt lượng của vật


C.Nhiệt độ của vật D.Nhiệt năng của vật


<b>Câu 4</b> Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nướcm thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhân được giá
trị nào sau đây?


A. Nhỏ hơn 200cm3 <sub>B. lớn hơn 200cm</sub>3


C. 100cm3 <sub>D. 200cm</sub>3



<b>Câu 5</b> Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi?


A. Khối lượng riêng B. Thể tích của vật


C. Nhiệt độ của vật D. Khối lượng của vật


<b>Câu 6</b> Các hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khuếch tán:
A. Trộn bắp và cát


B. Để cốc nước ngoài trời nắng


C. Bỏ thuốc tím vào nước ấm, thời gian sau thuốc tím tan, nước ngả sang màu tím
D. Trộn muối và tiêu ta được hỗn hợp muối tiêu


<b>Câu 7 </b>Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của vật dựa vào sự thay đổi:
A. khối lượng của vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

C. nhiệt độ của vật


D. vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật


<b>Câu 8</b>Đối với khơng khí trong lớp học thì khi nhiệt độ tăng
A. Kích thước các phân tử khơng khí tăng


B. Vận tốc các phân tử khơng khí tăng
C. Khối lượng khơng khí trong phịng tăng
D. Thể tích khơng khí trong phòng tăng


<b>Câu 9 </b>Các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào khi nhận nhiệt lượng?


A. chuyển động nhanh hơn C.chuyển động nhanh hơn và chuyển động hỗn độn hơn
B. chuyển động hỗn độn D. chuyển động như cũ


<b>Câu 10</b>Nguyên tử phân tử khơng có tính chất nào sau đây?


A. chuyển động không ngừng C. nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm
B. giữa chúng có khoảng cách D. chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao
<b>Câu 11</b> Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng


A. N B. W


C. m/s D. Đều không phải là đơn vị nhiệt năng


<b>Câu 12 </b>Nhiệt độ <b>không</b> ảnh hưởng đến đại lượng nào sau đây?


A. Sự hòa tan của đường trong nước C. Sự hụt thể tích khi trộn rượu và nước
B. Sự tạo thành gió D. Sự bay hơi của nước


<b>Câu 13 </b>Tại sao muốn đun nóng chất khí hoặc chất lỏng phải đun từ phía dưới
A. Đun phía dưới để tạo thành dịng đối lưu


B. Đun từ phía dưới để tăng cường sự bức xạ nhiệt
C. Vì về mặt kĩ thuật khơng thể đun từ phía trên


D. Vì sự truyền nhiệt khơng thể thực hiện từ phía trên xuống phía dưới


<b>Câu 14</b> Tại sao khi rót nước sơi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng?
A. Cốc dày khối lượng lớn hơn cốc mỏng sẽ nhận nhiệt lượng lớn hơn nên dễ vở hơn


B. Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên cốc dày nhiệt độ ở mặt tiếp xúc với nước sôi và ở mặt ngoài chênh


lệch nhau nhiều nên dễ vỡ.


C. Cốc dày chất lượng không đều, dãn nở không đều nên dễ vở.
D. Một lí do khác


<b>Câu 15 </b>Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
A. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn
B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn
D. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn
<b>Câu 16 </b>Cách làm nóng đồng tiền kim loại nào sau đây là do thực hiện công?


A. Dùng tay ném xuống nền gạch nhiều lần
B. Phơi ngoài trời nắng


C. Hơ trên ngọn lửa
D. Bỏ vào cốc nước nóng


<b>Câu 17 </b>Đổ một thìa nước lạnh vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của thìa nước và của nước trong
cốc thay đổi như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

B. Nhiệt năng của thìa nước & của nước trong cốc đều tăng
C. Nhiệt năng của thìa nước tăng, của nước trong cốc giảm
D. Nhiệt năng của thìa nước giảm, của nước trong cốc tăng
<b>Câu 18 </b>Độ dẫn nhiệt của các chất giảm dần theo thứ tự


A. Khí -lỏng-rắn B.Khí-rắn-lỏng


C.Rắn-lỏng-khí D.Rắn-khí -lỏng



<b>Câu 19 </b>Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra ?


A. Ở rắn, lỏng, khí B. Chỉ ở chất rắn và lỏng


C. Chỉ ở chất rắn D. Chỉ ở chất lỏng


<b>Câu 20 </b>Vật rắn có hình dạng xác định vì các phân tử cấu tạo nên vật rắn
A. không chuyển động


B. đứng sát nhau


C. chuyển động với vận tốc nhỏ khơng đáng kể
D. chuyển động quanh một vị trí xác định


<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>1.B </b> <b>2.C</b> <b>3.C</b> <b>4.A</b> <b>5.C</b> <b>6.C</b> <b>7.C</b> <b>8.B</b>


<b>9.C</b> <b>1.0C</b> <b>11.D</b> <b>12.C</b> <b>13.A</b> <b>14.B</b> <b>15.B</b> <b>16.A</b>


<b>17.C</b> <b>18.C</b> <b>19.A</b> <b>20.B</b>


<b>Tuần 30 NS: </b>
<b>Tiết 30</b>

<b> Bài 24: </b>

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG



<b>A. Mục tiêu</b>
Kiến thức:


Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên.
Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.



Kĩ năng: - Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ Q phụ thuộc vào
m, t và chất làm vật.


Thái độ: Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.
<b>B. Chuẩn bị</b>


Dụng cụ để làm các thí nghiệm trong bài.
Vẽ to 3 bảng kết quả của 3 thí nghiệm trên.
<b>C. Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1:Thông Báo Vềnhiệt Lượng Vật Cần Thu Vào</b>
<b>Để Nóng Lên Phụ Thuộc Những Yếu Tố Nào (7’)</b>


?Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ
thuộc vào yếu tố nào?


Đọc thơng tin, qs TN xử lí kết quả TN theo
hướng dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV: HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào
càng lớn.


GV: Làm TN như hình 24.3 sgk
HS: Quan sát


GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi?
HS: Trả lời



GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ
thuộc vào chất làm vật khơng?


HS: Có


- GV thơng báo nội dung của phần I và tổ chức cho HS
xử lí kết quả thí nghiệm.


- u cầu HS dự đốn xem nhiệt lượng một vật cần thu
vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào.
-GV cần phân tích yếu tố nào là hợp lí, khơng hợp lí.
- Ví dụ thời gian khơng phải là một yếu tố của vật,
khối lượng riêng, trọng lượng riêng đã được thể hiện
trong yếu tố chất làm vật


+Khối lượng của vật
+Độ tăng nhiệt độ của vật
+Chất cấu tạo nên vật


<b>Hoạt động 2:Tìm Hiểu Mối Quan Hệ Giữa Nhiệt Lượng Vật Cần Thu Vào</b>
<b>Để Nóng Lên Và Khối Lượng Của Vật (8’)</b>


?Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm vật nóng
lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên khơng ta làm cách
nào?


-Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô cuối cùng?
?Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố nào giống nhau,
yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào thay đổi?



-Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để tăng
nhiệt độ.


- Chính xác hố câu trả lời


Làm thí nghiệm và thảo luận theo nhóm.
Thảo luận theo nhóm trả lời được


<i><b>C</b><b>1</b></i>: Độ tăng nhiệt độ & chất làm vật được giữ
giống nhau khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu
mối quanhệ giữa nhiệt lượng và khối lượng.
-t0<sub> = nhau; t</sub>


1 # t2


<i><b>C</b><b>2</b></i>: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu
vào càng lớn


<b>Hoạt động 3:Tìm Hiểu Mối Quan Hệ Giữa Nhiệt Lượng Vật Cần Thu Vào</b>
<b>Để Nóng Lên Và Độ Tăng Nhiệt Độ (10’)</b>


-Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta phải thay đổi yếu
tố nào?


-Trong TN cần thay đổi yếu tố nào?


-Em có nhận xét gì về thời gian đun? Khối lượng
nước? nhiệt lượng?



-Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để tăng
nhiệt độ.


Thảo luận ở nhóm, lớp về các câu trả lời.
-Thời gian đun.


<i><b>C</b><b>3</b></i>:phải giữ KL & chất làm vật giống nhau.
Muốn vậy 2 cốc phải đựng cùng 1 lượng nước


<i><b>C</b><b>4</b></i>:phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn
vậy ta phải thay đổi thời gian đun khác nhau


<i><b>C</b><b>5</b></i>:để tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật
thu vào càng lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm.


-TN này, yếu tố nào thay đổi, khơng thay đổi?


-Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc
vào chất làm vật khơng?


<b>Kết luận:</b> Nhiệt dung riêng của một chất cho biết
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm
1o<sub>C.</sub>




Trả lời các câu hỏi của GV và thảo luận về các
câu trả lời.



<i><b>C</b><b>6</b></i>: KL không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau,
chất làm vật khác nhau


<i><b>C</b><b>7</b></i>: có


<b>Cơng thức </b>


<i><b>Q = m.c .</b></i><i><b>t </b></i>


<i><b> Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J)</b></i>
<i><b> m: khối lượng (kg)</b></i>
<i><b> </b></i><i><b>t= t</b><b>1</b><b> - t</b><b>2</b><b> : Độ tăng t</b><b>0</b></i>


<i><b> C: Nhiệt dung riêng(J/kg.K)</b></i>


<b>Hoạt động 5 :Vận Dụng – Cũng Cố – HDVN (10’)</b>
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần “Vận


dụng” và thảo luận các câu trả lời.


-Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần tìm những
đại lượng nào?


-Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng
từ 200<sub>C đến 50</sub>0<sub>C.</sub>


- Hướng dẫn hs giải C10


- Y/c HS đọc nội dung ghi nhớ


- Đọc phần có thể em chưa biết


- Làm bài tập 24.1 – 24.7 trong sách bài tập


<i><b>C</b><b>8</b></i><b>: </b>tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để
biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng
nhiệt độ


<i><b>C</b><b>9</b></i>: Q = m.c .t = 5.380.30 =57 000J = 57KJ
<i><b>C</b><b>10</b><b>:</b></i>Nhiệt lượng ấm thu vào:


Q1 = <i>m</i>1<i>C</i>1(<i>t</i>2  <i>t</i>1) = 0,5 . 880 . 75 =


= 33000 (J)


Nhiệt lượng nước thu vào:


Q2 = <i>m</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub>(<i>t</i><sub>2</sub>  <i>t</i><sub>1</sub>) = 2. 4200. 75 = 630.000


(J)


Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J) = 663KJ
<b>Tuaàn 31 NS: 11/04/2010</b>
<b>Tieát 31</b>

<b> Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>



<b>A. Mục tiêu</b>
Kiến thức:


Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
Viết được phương trình cân bằng nhiệt



Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật
Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài.


<b>B.Chuẩn bị</b>


Giải thích trước các bài tập trong phần vận dụng.
<b>C.Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Kể tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng
một vật cần thu vào để nóng lên.


Viết cơng thức tính nhiệt lượng, kể tên, đơn vị của các
đại lượng có mặt trong cơng thức.


Trả lời câu hỏi


HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 2:Ngun Lí Truyền Nhiệt (10’)</b>


Thơng báo cho HS 3 nội dung của nguyên lí truyền
nhiệt và yêu cầu HS dùng 3 ngun lí này để giải
quyết tình huống đê ra ở phần vào bài.


<b>Kết luận:</b>


Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:



Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật
cóa nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng
nhau.


Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật
kia thu vào.


Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt dưới sự
hướng dẫn của GV.


Ghi nội dung KL vào vở


<b>Hoạt động 3:Phương Trình Cân Bằng Nhiệt(5’)</b>
Hướng dẫn HS dựa trên 3 nội dung của nguyên lí
truyền nhiệt để tự xây dựng phương trình cân bằng
nhiệt.


-PT cân bằng nhiệt được viết như thế nào?
- Hãy nhắc lại cơng thức tính nhiệt lượng?


->Qtỏa ra & Qthu vào cũng tính bằng cthức trên.


Thu nhận được cơng thức
<b>Qtoả ra = Qthu vào</b>


<b>Hoạt động 4:Ví Dụ Về Phương Trình Cân Bằng Nhiệt(10’)</b>
- Hướng dẫn HS giải bài tập ví dụ. Lưu ý HS cách tóm


tắt đầu bài, ghi số liệu, trình bày lời giải và viết các
đơn vị.



- Nêu hai cách ghi đơn vị cho HS. Hướng dẫn các em
dùng phương pháp thứ nguyên để kiểm tra đơn vị đúng
hay sai. Tránh dùng thuật ngữ “thứ nguyên” mà nên
dùng thuật ngữ “ kiểm tra sự phù hợp về đơn vị” của
hai vế của phương trình.


Làm VD theo hướng dẫn của GV


<b>Hoạt động 5 :Vận Dụng – Cũng Cố – HDVN(10’)</b>
- Y/c HS đọc nội dung ghi nhớ


- Hướng dẫn HS làm bài tập trong phần “Vận dụng”
theo đúng yêu cầu về giải bài tập vật lí.


<i><b>C</b></i><b>1:</b> b. nhiệt độc tính được chỉ gần bằng nhiệt độ
đo được trong TN, trong tính tốn bỏ qua sự trao
đổi nhiệt với các dụng cụ đựng nước và môi
trường bên ngoài


<i><b>C</b><b>2</b><b>:</b></i> nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt
lượng do miếng đồng toả ra


Q = m1 c1( t1 – t2) = 0.5*380*(80 – 20)


= 11 400J
Nước nóng thêm lên:


t = Q/m2c2 = 11 400/ 0.5*4 200 = 5.430C



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Đọc phần có thể em chưa biết


- Làm bài tập 25.1 – 25.6 trong sách bài tập


Q1 = m1c1 (t- t2) = 0.5*4 190 ( 20-13)


Nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào
Q1 = Q2


Suy ra c


<b>Tuần 32 NS: </b>
<b>Tiết 32</b>

<b> Bài 26: </b>

NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU



<b>A.Mục tiêu</b>
Kiến thức:


Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết cơng thức tính nhiệt lượng
do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công thức.


Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập
Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài.
<b>B.Chuẩn bị</b>


Một số tranh ảnh, tư liệu về khai thác dầu khí ở Việt Nam
<b>C.Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (10’)</b>



- Phát biểu 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.


- Viết phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai
vật trao đổi nhiệt với nhau.


- Giải các bài toán đơn giản về trao đổi nhệt giữa hai
vật.


Trả lời câu hỏi


HS dưới lớp nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 2:Tìm Hiểu Về Nhiên Liệu (7’)</b>


Nêu ví dụ về nhiên liệu và yêu cầu HS tìm ví dụ về


nhiên liệu. Tìm được VD trong thực tế


<b>Hoạt động 3:Thơng Báo Về Năng Suất Toả Nhiệt (10’)</b>
-Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?


-Kí hiệu của năng suất tỏa nhiệt là gì?Đơn vị?


-Nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106 J/kg có nghóa
là gì?


- u cầu HS nêu ý nghĩa của các số ghi trong bảng
năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu.



Nhận biết được <i><b>năng suất toả nhiệt của</b></i>
<i><b>nhiên liệu la</b>ø</i> đại lượng vật lí cho biết nhiệt
lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy
hoàn toàn<i>.</i>


-q, đơn vị là J/kg


<b>Hoạt động 4:Xây Dựng Cơng Thức Tính Nhiệt Lượng Do Nhiên Liệu Bị Đốt Cháy Toả Ra. (7’)</b>
Yêu cầu HS tự thiết lập công thức này, nêu tên và đơn vị


của các đại lượng dùng trong công thức.


Thiết lập được CT qua sự HD của GV, biết
được ý nghĩa, đơn vị các đại lượng trong CT
<b>Q = q.m</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg)
m: Khối lượng (kg)


<b>Hoạt động 4:Vận Dụng – Cũng Cố – HDVN (11’)</b>
- Y/c HS đọc nội dung ghi nhớ


Hướng dẫn HS làm bài tập trong phần “Vận dụng”.


- Đọc phần có thể em chưa biết


- Làm bài tập 26.1 – 26.6 trong sách bài tập


<i><b>C</b><b>1</b></i><b>:</b> vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi
và dùng than đơn giản, tiện lợi góp phần bảo


vệ rừng


<i><b>C</b><b>2</b></i>: Q1 = q.m = 10. 106 .15 = 150 .106


Q2 = q.m = 27 . 106 .15 = 405. 106


Muốn có Q1 cần m = Q1/q = 150. 106/ 44. 106 =


3.41kg dầu hoả


Muốn có Q2 cần m = Q2/q = 405. 106/ 44. 106 =


9.2 kg dầu hoả


<b>Tuần 33 NS: </b>
<b>Tiết 33</b>

<b> Bài 27: </b>

SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG



TRONG CÁC QUÁ TRÌNH CƠ VÀ NHIỆT



<b>A.Mục tiêu</b>
Kiến thức:


Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu được định luật
bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.


Kó năng:


Dùng định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có liên quan.
Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập



<b>B.Chuẩn bị</b>


Vẽ lại trên giấy khổ lớn các hình vẽ trong bài.
<b>C.Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ – Tổ Chức Tình Huống Học Tập (10’)</b>
- Phát biểu định nghĩa năng suất toả nhiệt.


- Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt
cháy toả ra. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong
công thức


- Vào bài như SGK. Hoặc dựa vào thí nghiệmđã học
trong bài sự chuyển hố và bảo tồn cơ năng.


Trả lời câu hỏi


HS dưới lớp nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng (10’)</b>
Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở bảng 27.1 sgk lên bảng


-Hòn bi lăng từ máy nghiêng xuống chạm vào miếng
gỗ làm miếng gỗ chuyển động. Như vậy hịn bi truyền
gì cho miếng gỗ?


-Thả một miếng nhơm nóng vào cốc nước lạnh. Miếng



Cá nhân thực hiện và tham gia thảo luận trên
lớp các hoạt động nêu trong C1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nhơm đã truyền gì cho nước?


-Viên đạn từ nịng súng bay ra truyền năng lượng gì
cho nước biển


- Theo dõi và giúp đỡ HS. Chú ý thảo luận các sai sót
của HS trên lớp.


-Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho
nước biển


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng (10’)</b>
Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng. Đọc phần “Hiện


tượng con lắc”


- Cách tổ chức tương tự như hoạt động 2.


- Yêu cầu HS phát biểu một cách chính xác về tính
chất “chuyển hố” được và “truyền” được của năng
lượng.


- Chính các hoá câu trả lời C2


<i><b>C</b><b>2</b></i>: - Khi con lắc chuyển động từ A đến B thế
năng đã chuyển hoá dần thành động năng
- Khi con lắc chuyển động từ B đến C đã động


năng chuyển hoá dần thành thế năng


- Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt
năng của miếng Kl


- Nhiệt năng của KK và hơi nước đã chuyển
hoá thành cơ năng của nút


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo tồn năng lượng(10’)</b>
- Thơng báo cho HS biết về sự bảo toàn năng lượng
trong các hiện tượng cơ và nhiệt, u cầu HS tìm ví dụ
minh hoạ trong số các hiện tượng cơ và nhiệt đã học.
-GV thơng báo trong tự nhiên và kỹ thuật, việc chuyển
hĩa từ cơ năng thành nhiệt năng thường dễ hơn việc
chuyển hĩa nhiệt năng thành cơ năng. Trong các máy cơ,
luơn cĩ một phần cơ năng chuyển thành nhiệt. Nguyên
nhân xuất hiện đĩ là do ma sát. Ma sát khơng những làm
giảm hiệu suất của các máy mĩc mà cịn làm cho các
máy mĩc nhanh hỏng.


- Biện pháp GDBVMT


Tìm ví dụ minh hoạ cho định luật và thảo luận
trên lớp về những ví dụ này.


<b>Kết luận: </b>Năng lượng khơng tự sinh ra cũng
khơng tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang
vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng
khác.



-Cần cố gắng làm giảm những tác hại của ma sát.
<b>Hoạt động 5:Vận Dụng – Cũng Cố – HDVN (5’)</b>


- Y/c HS đọc nội dung ghi nhớ


- Tổ chức để HS trả lời và thảo luận về các câu trả lời
của C4, C5, C6.


- Đọc phần có thể em chưa biết


- Làm bài tập 27.1 – 27.6 trong sách bài tập.


<b>C5: </b>vì một phần cơ năng của chúng chuyển hố
thành nhiệt năng làm nóng hịn bi, thanh gỗ,
máng trượt và KK xung quanh


C6: vì một phần cơ năng con lắc đã chuyển hố


thành nhiệt năng làm nóng con lắc và KK xung
quanh


<b>Tuần 34 NS: </b>
<b>Tieát 34</b> <b>Baøi 28</b>:<b> </b>

<b>ĐỘNG CƠ NHIỆT</b>



<b> </b>



<b>A. Mục tiêu</b>


Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
Vẽ được động cơ 4 kì



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Kĩ năng: Giải được các bài tập


Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập
<b>B. Chuẩn bị</b>


Hình vẽ các loại động cơ nhiệt.


Vẽ trên giấy khổ lớn các hình vẽ về động cơ bốn kì.
<b>C.</b> Các bước tiến hành


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ (8’)</b>


-Phát biểu sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng
cơ và nhiệt


- Làm BT 27.4 và 27.11


Trả lời câu hỏi


HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ nhiệt (12p)</b>


-Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì: Y/c HS đọc qua phần
“động cơ nhiệt ”


- động cơ nhiệt là gì?



- Cho HS xem tranh vẽ các động cơ
- Giới thiệu động cơ nhiệt


+ Động cơ xăng bốn kỳ có một kỳ đốt nhiên liệu, bugi
đánh lửa.


+ Động cơ diezen không sử dụng bugi


+Các động cơ nhiệt sử dụng nguồn năng lượng là: than
đá, dầu mỏ, khí đốt.


+ Hiện nay hiệu suất của các động cơ nhiệt là:
Động cơ xăng 4 kỳ: 30-35%;


Động cơ diezen: 35-40%; Tua bin khí: 15-20%.
=> Nêu biện pháp GDBVMT


Đọc và thảo luận


-Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần
năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được
chuyển hoá thành cơ năng.


-Động cơ xe máy, động cơ ô tô…


+ Việc nâng cao hiệu suất động cơ là một vấn
đề quan trọng của ngành công nghiệp chế tạo
máy nhằm giảm thiểu sử dụng nhiên liệu hóa
thạch và bảo vệ môi trường.



+ Trong tương lai khi các nguồn năng lượng
hóa thạch cạn kiệt thì việc sử dụng các động cơ
nhiệt dùng nguồn năng lượng sạch (nhiên liệu
sinh học-ethanol) là rất cần thiết.


<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu động cơ 4 kì (10p)</b>
Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này?
-Hãy nêu cách vận chuyển của nó?


Sử dụng mơ hình để giới thiệu các bộ phận cơ bản của
động cơ nổ bốn kì


-Y/cầu HS dự đốn và thảo luận chức năng của từng
bộ phận.


-Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ và SGK để tự tìm hiểu
về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì.


<b>1.Cấu tạo</b>


-Gồm xilanh,pittơng, tay quay.
<b>2.Chuyển vận</b>


a)Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
b)Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.
c)Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu.
d)Kì thứ tư: Thốt khí.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10p)</b>


-Động cơ 4 kì có phải tồn bộ năng lượng biếnthành



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-Em hãy viết công thức tính hiệu suất?


-Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất và nêu ý
nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công thức?


-Y/c HS hồn thành C2, viết công thức tính hiệu suất
và yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, nêu tên
và đơn vị của các đại lượng có trong cơng thức.


-Có thể giới thiệu thêm sơ đồ phân phối năng lượng
của moat động cơ ơ tơ.


<b>C2: </b><i>H</i> <i><sub>Q</sub>A</i> <sub>Trong đó: H: là hiệu suát (%)</sub>


A: Công mà động cơ thực hiện được (J)
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J)


-Hiệu suất bằng tỉ số giữa cơng có ích và do
năng lượng tồn phần


<b>Hoạt động 5:Vận Dụng – Cũng Cố – HDVN (5’)</b>
-Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ nhiệt khơng?
Tại sao?


-Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động cơ 4 kì?
-Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với môi trường?
Tổ chức HS thảo luận các câu C5.


Xem lại tất cả các bài trong chương II.


Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở.
Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 của phần ôn tập SGK.
Vẽ to ơ chữ trong trị chơi ơ chữ.


Làm bài tập trong sách bài tập.


<b>C3: -Khơng, vì khơng có sự biến năng lượng </b>
nhiên liệu thành cơ năng


<b>C4 Xe máy, ôtô, máy cày….</b>


<b>C5: -Động cơ xăng bốn kỳ Các tia lửa điện do</b>
bugi tạo ra làm xuất hiện các chất khí NO, NO2
có hại cho mơi trường .


-Động cơ diezen gây ra bụi than, làm nhiễm bẩn
khơng khí.


-Các động cơ nhiệt sử dụng nguồn năng lượng
là: than đá, dầu mỏ, khí đốt. Sản phẩm cháy của
các nhiên liệu này là khí CO, CO2 SO2, NO,
NO2 là tác nhân gây ra hiệu ứng nhà kính.
<b>C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.10</b>7<sub> (J)</sub>
Q = q.m = 46.106<sub>.4 = 18,4.10</sub>7 <sub>(J)</sub>
H = <i><sub>Q</sub>A</i> . 100% = 7


7
10
.
4


,
18


10
.
7


= 38%


<b>Tuần 35 NS: </b>
<b>Tiết 35</b>

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP



TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC



<b>A.Mục tiêu</b>


Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập
Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng
Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập


<b>B.Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>C.Các bước tiến hành</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập (10p)</b>


-Tổ chức cho HS thảo luận về từng câu hỏi trong phần
ơn tập.



-Chính xác hóa câu trả lời để HS theo đó sửa câu trả lời
của mình trong vở.


Tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả
lời, và sửa vào vở bài tập


<b>Hoạt động 2: Vận dụng (20p)</b>
Tổ chức cho HS thảo luận phần B-I


-Chính xác hóa câu trả lời để HS theo đó sửa câu trả lời
của mình trong vở.


-Nhắc HS đặc biệt chú ý những câu trắc nghiệm mà
phần dẫn đầu có cụm từ <i><b>khơng</b></i> hoặc <i><b>khơng phải</b></i>, vì rất
dể nhầm.


-Đối với phần trả lời câu hỏi, sau khi theo dõi HS TL,
GV cần có kết luận rõ ràng để HS sửa vào vở.


- Khi làm BT tính tốn Y/c HS ghi tóm tắt đề bài chính
xác


1. B 2. B 3 . D
4. C 5. C


Bài 1 trang 103 sgk:
Nhiệt lượng ấm thu vào:


Q = <i>Q</i><sub>1</sub><i>Q</i><sub>2</sub> <i>m</i><sub>1</sub><i>c</i><sub>1</sub>.<i>t</i><i>m</i><sub>2</sub>.<i>c</i><sub>2</sub>.<i>t</i> =



2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J)
Nhiệt lượng dầu sinh ra:


Q’ = Q.
30
100


= 2357333 (J)
Lượng dầu cần dùng:


m = <sub>44</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>6


2357333
'




<i>q</i>
<i>Q</i>


= 903 kg
<b>Hoạt động 3: Trị chơi ơ chữ - Dặ dị (15p)</b>


* Chuẩn bị ô chữ khác


Mỗi tổ được bốc thăm để chọn một câu hỏi (từ 1 đến 8)
điền ô chữ vào hàng ngang.


Tất cả các tổ không trả lời được trong thời gian quy định


thì bỏ trống hàng câu đó.


Tổ nào phát hiện được nội dung ơ chữ hàng dọc thì được
thưởng gấp đơi. Nếu đốn sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi.
GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi.


</div>

<!--links-->

×