Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tich luy chuyen mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.79 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD&ĐT Bố Trạch
<b> Trêng thcs S¬n Léc</b>
<b> </b>**********


I. Kế hoạch tự bồi dỡng chuyên môn


Cụng tác chủ nhiệm lớp thực hiện nh thế nào để đạt kết quả cao.
 Tự trau dồi kiến thức kinh nghiệm cho bản thân gồm:


 Trình độ chun mơn: Vật lý THCS(kiến thức cơ bản, nâng cao), Tin học,…
 Dạy phơng pháp tự học cho học sinh.


 Tích luỹ một số kiến thức trong bồi dỡng học sinh giỏi vật lý 8.
 Tích cực dự giờ thăm lớp học hỏi kinh nghim ng nghip.


II. Cụ Thể:


<b>Đại l</b>

<b> ợng vật lý</b>


(Vật lý THCS)



Đại lợng


Vật lý Định nghĩa hiệuKý Công thứctính Đơn vị


<b>-Chiều dài</b> Là khoảng cách giữa hai


điểm l mm, cm, m, km,<sub>…</sub>


<b>-ThÓ tÝch</b> <b>V</b> V= V2 -V1 . mm3, cm3, dm3


m3<sub>, </sub><sub>l .</sub>


<b>-Khối lợng</b> Là lợng chất chứa trong


vật <b>m</b> m = D.V miligam, g, kg,yến, tạ, tấn..


<b>-Trọng </b>


<b>l-ợng</b> Là lực hút của Trái Đấttác dụng lên một vật. <b>P</b> -m là khối lợngP = 10.m
của vật.
10 là hệ số tỷ lệ.


N(Niutơn)


<b>-Khối lợng</b>


<b>riờng</b> c xỏc nh bng khilng ca mt đơn vị thể
tích chất đó.


<b>D</b>


D =


<b>V</b>


<b>m</b> g/cm3<sub>, g/dm</sub>3<sub>,..</sub>


kg/m3<sub>.</sub>
<b>-Träng </b>


<b>l-ợng riêng.</b> Đợc xác định bằng trọnglợng của một đơn vị thể



tích chất đó. <b>d</b>


d =


<b>V</b>
<b>P</b>


(d = 10D)


N/cm3<sub>, N/dm</sub>3<sub>,</sub>


N/m3<sub>.</sub>
<b>-Lùc</b> Lµ tác dụng của vật này


lờn vt khỏc lm thay i
chuyn động của vật
hoặc làm cho vật bị biến


d¹ng.


<b>F</b> N


<b>-Lùc ma</b>


<b>sát</b> chuyển động trên bề mặtLực sinh ra khi một vật
của một vật khác và cản


lại chuyển động đó.


<b>Fms</b>



-Lùc ma s¸t trợt
-Lực ma sát lăn.


-Lực ma sát nghỉ. N


<b>-ỏp sut</b> L độ lớn của áp lực trên
một đơn vị diện tích bị


Ðp.


<b>P</b>


P =


<b>S</b>


<b>F</b> -N/m2


-Pa.


<b>-¸p st</b>


<b>chất lỏng.</b> lên đáy bình, thành bìnhChất lỏng gây ra áp suất
và mọi điểm trong lòng


chÊt nã.


<b>P</b> P = d*h -N/m2<sub>.</sub>



-Pa.


<b>-Lực đẩy</b> -Chất lỏng tác dụng lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1-ác simét</b> đẩy lên mọi vật nhúng
trong nó- Lực đẩy ác


simét


<b>FA</b> FA = d*V N


<b>Công cơ</b>


<b>học</b> Chỉ có công cơ học khicó lực tác dụng vào vật
làm vật dÞch chun mét


quảng đờng S.


<b>A</b> A= F*S


A= P*h(đa vật
lên theo phng
thng ng)


Nm.
J(Jun).


<b>Định luật</b>


<b>v cụng</b> n gin no cho ta li Khơng có một máy cơ


về cơng, đợc lợi bao
nhiêu lần về lực thì lại
thiệt bấy nhiêu lần v
-ng i


A=A
F*S = P*h hay


<b>S</b>
<b>h</b>
<b>P</b>
<b>F</b>




<b>Hiệu suất</b>


<b>của máy cơ</b> -là tỷ số giữa công có íchtrên công toàn phần. <b>H</b> H%=
2
1


<b>A</b>
<b>A</b>


*100 A<sub>A</sub>1 <sub>2</sub>là công có ích<sub> là công toàn</sub>
phần


<b>Cụng sut</b> -l cụng thc hin c
trong mt n vị thời



gian .


<b>P</b>


<b>P = </b>


<b>t</b>


<b>A</b> -J/s.


-1J/s =1W.


… … <b>..</b> <sub>…</sub> ..


<b>*Định luật về công</b> : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, đợc
lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đờng đi và ngợc lại.
*<b>Thế năng</b>: năng lợng của vật có đợc do vị trí của vật so với mặt đất gọi là
thế năng.


-<i>Phụ thuộc vào m, và độ cao của vật h</i>.
<b>*Động năng</b> : Năng lợng của vật có đợc do vật chuyển động mà có gọi là
động năng.


-<i>Phơ thc vµo m, vµ vËn tèc cđa vËt</i>.
PhÇn II. NhiƯt häc


-Nhiệt năng: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
-Các cách làm biến đổi nhiệt năng:


-Thùc hiƯn c«ng .



-Truyền nhiệt.(Dẫn nhiệt, đối lu, bức x nhit)
i lng vt


lý Định nghĩa hiệuKý thức tínhCông Đơn vÞ


-Nhiệt lợng -Là phần nhiệt năng mà vật
nhận thêm đợc hay mt bt i


trong quá trình truyền nhiệt <b>Q</b> Q= mc(tQ = q*m2-t1) -J(Jun)-Cal.
-Năng suất toả


nhiệt của nhiên liệu -Đại lợng vật lý cho biết nhiệtlợng toả ra khi 1kg nhiªn liƯu


bị đốt cháy hồn tồn. <b>q</b> q = <b><sub>m</sub>Q</b> J/kg.


Nhiệt dung riêng -Là nhiệt lợng cần thiết để
1kg một chất tăng nhiệt độ lên


10<sub>C.</sub>


<b>C</b> J/kg.K




<i><b>Phần III</b></i>. Điện học
<b> </b>


Đại lợng



vật lý Định nghĩa hiệuKý Công thức Đơn vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2--Cng dũng


điện -Là lợng điện tích(q) dịch chuyÓn trong thêi gian t <b> I</b> I =<b><sub>R</sub>U</b> A(Ampe)


-Hiệu điện thế <b> U</b> U = I*R V(vôn)


-in tr -L i lng c trng cho tớnh


cản trở dòng ®iƯn cđa vËt. <b> R</b> R= <b>U<sub>I</sub></b>  («m)


<b>*Định luật ơm</b>: Cờng độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch vi in tr ca dõy.( <b>I = </b>


<b>R</b>
<b>U</b>


)


<b>Định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song</b>.


<b>Đoạn mạch nối tiÕp</b>


I = I1 = I2 =I3.


U = U1 + U2 + U3 .


Rtđ =R1 +R2 + R3.
2


1
2
1
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>U</b>
<b>U</b>


<b>Đoạn mạch song song</b>


I = I1 + I2 + I3.


U= U1 =U2 =U3.


¦
3
1 <b>R</b>
<b>1</b>
<b>R</b>
<b>1</b>
<b>R</b>
<b>1</b>
<b>R</b>
<b>1</b>
<b>2</b>



<i>td</i>


1
2
2
1
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>I</b>
<b>I</b>

Đại lợng


vật lý Định nghĩa hiệuKý Côngthức Đơn vị


<b>Điên trở cđa</b>


<b>dây dẫn</b> -Là đại lợng đặc trng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn <b>R</b>


R=


<b>S</b>


<b>l</b>  (Ôm)


<b>iờn tr sut</b> -in tr sut ca mt vt liệu
có trị số bằng điện trở của một
đoạn dây dẫn hình trụ làm làm
bằng vật liệu đó có chiều dài
1m và tiết diện là 1m2<sub>.</sub>




<b> = </b>
<b>l</b>
<b>S</b>
<b>R</b>.
m(Ôm mét)
<b>Công suất</b>
<b>điện</b>


-L s W (oát) ghi trên mỗi
dụng cụ điện . khi dụng cụ đó
sử dụng với hiệu điện thế bằng
hiệu điện thế định mức thì cơng
suất tiêu thụ bằng số oát ghi
trên dụng cụ đó( <sub>P</sub>đm)


P P =U*I


P =U2<sub>/R</sub>


=I2<sub>.R.</sub>


V.A(Vôn
ampe)
- W(oát)


<b>Điện năng sử</b>
<b>dụng(Công</b>


<b>của dòng</b>
<b>điện)</b>



-L s o lng in nng m
on mch đó đã tiêu thụ để
chuyển hố thành các dạng
năng lợng khác.


<b>A</b> A = <sub>= U.I.t</sub>P.t


= I2<sub>.R .t</sub>


= <b>t</b>
<b>R</b>
<b>U</b>
.
2
-J(Jun)
1J=1Ws
KWh.
1KWh=
3600.000Ws


<b>HiƯu st sư</b>


<b>dụng điện</b> -Là tỷ số giữa phần năng lợng có ích đợc chuyển hố từ điện
năng và ton b in nng tiờu
th.


<b>H</b> H%=


100


.
<b>tp</b>
<b>i</b>
<b>A</b>
<b>A</b>


<b>Nhiệt lợng toả</b>
<b>ra ở dây dẫn</b>


<b>điện (Định</b>
<b>luật </b>


<b>Jun-LenXơ)</b>


-Nhit lng to ra dõy dẫn
điện khi có dịng điện chạy qua
tỷ lệ thuận với bình phơng cờng
độ dịng diện , điện trở của dây
dẫn và thời gian dòng điện
chạy qua.


<b>Q</b> Q=A


Q=I2<sub>.R.t</sub> J<sub>Cal </sub>


1J= 0,24Cal
1Cal= 4,8J.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3-*To¸n sao (*).


-BT 16- trang55.


Cho biÕt: -ChiỊu dµi: l ChiỊu dµi l’<sub>=</sub>


<b>2</b>
<b>l</b>


-TiÕt diÖn: S R’<sub>=?</sub>


-§iƯn trë : R=12


R  l khi l’<sub>=</sub>


<b>2</b>
<b>l</b>


=>R’<sub>=</sub>


<b>2</b>
<b>R</b>


=6.
-BT17-trang 55.


Cho biÕt R1nt R2 Gi¶i


-U=12V -Khi hai ®iƯn trë R1nt R2 ta cã:


-I=0,3A Rt®= R1+ R2 hay



<b>I</b>
<b>U</b>


= R1 +R2


NÕu R1//R2  <b><sub>0</sub></b> <b><sub>3</sub></b>
<b>12</b>


, = R1 +R2


-U=12V  40= R1 +R2 (1)


-I’<sub>= 1,6A -Khi hai ®iƯn trë R</sub>


1//R2 ta cã:


R1=?


<b>2</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>td</b>
<b>2</b>
<b>1</b>


<b>td</b> <b>R</b> <b>R</b>


<b>R</b>
<b>R</b>
<b>R</b>


<b>R</b>
<b>1</b>
<b>R</b>
<b>1</b>
<b>R</b>
<b>1</b>





 . 2


R2=? Hay


<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>I</b>
<b>U</b>

 .
' 
<b>2</b>
<b>1</b>


<b>2</b>
<b>1</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>6</b>
<b>1</b>
<b>12</b>

 .
,
 7,5=
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
<b>R</b>

.
(2)
*Từ (1) và (2) ta có hệ phơng trình:


40= R1 +R2 (1)


7,5(R1+R2 )= R1.R2 (2)



-Rót R1 tõ PT (1) thay vµo PT (2) ta cã:


R22-40R2+ 300=0 Dùng PT  ta tính đợc giá


trị R2= 10 thay vào (1) ta tính đợc R1=30 .


 Một số bài tập ôn thi học sinh giỏi:


<b>Bài 1</b>: (6,0 điểm) Hai ngời An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều.
An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trớc Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo
An với vận tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành:


1. Bình đuổi kịp An?


2. Hai ngời cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này?


<b>Bi 2</b>: (4,0 điểm) Trình bày phơng án xác định nhiệt dung riêng của dầu hoả.


Dụng cụ và vật liệu: Cân và hộp quả cân, bình đựng nớc, bình đựng dầu hoả, bình
đun, bếp điện, nhiệt kế, nhiệt lợng k


(nhiệtdung riêng của nớc là Cn,


nhiệt lợng riêng của nhiệt lợng kế là Ck).
<b>Bài 3: </b>(4,0 điểm) Cho mạch ®iƯn nh h×nh vÏ.
R1=7,5; R2=4; R3=2,5; R4=100;


U=12V. Ampe kế chỉ 1A; Vônkế chỉ 4V. Hãy
xác định điện trở của vụnk v ampe k?



<b> Bài 4:</b> (6,0 điểm) Cho mạch điện nh hình vẽ.


Thực hiện:

Nguyễn Văn Nh·

<b> </b>

<b>- </b>

<b>@</b>

<b> </b>


4-§


1


§


2


K


1 K3


M N
A
K<sub>2</sub>
V
A
R


3 R4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đèn Đ1 ghi 100V-

P

đm1, Đèn Đ2 ghi 125V-

P

đm2


(S ghi công suất hai đèn bị mờ). UMN = 150V (không đổi).


Khi các khố K1, K2 đóng, K3 mở. Ampe kế chỉ



0, 3A. Khi khố K2, K3 đóng, K1 mở ampe kế chỉ 0,54A. Tính cơng suất định mức của mỗi


đèn? Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở đèn vào nhiệt độ. Điện trở ampe kế và dây ni khụng
ỏng k.


<b>hớng dẫn chấm môn Vật lý lớp 9</b>
<b>Bài 1:</b> (6.0 ®iĨm)


1. (2,0 ®iĨm)


Viết phơng trình đờng đi của từng ngời:


An: S1 = 5t; B×nh: S2 = 15(t 1) = 15t - 15 (1,0đ)


Khi gặp nhau : S1 = S2  5t = 15t - 15  t =1,5(h) (1,0®)


2. (4.0 ®iĨm)


Viết đợc phơng trình : S1 S2 = 5 (1,0đ)


 S1 - S2 = 5  5t – 15t +15 = 5  t = 1 (h) (1,0®)


 S2 – S1 = 5  15t – 15 – 5t = 5  t = 2(h)


(1,0®)


 Có 2 thời điểm trớc và sau khi hai ngời gặp nhau 0,5 giờ; Hai vị trí cách
nhau 5 km. (1,0đ)


<b>Bài 2: </b>(4,0 ®iÓm)



- Dùng cân đo khối lợng của nhiệt lợng kế đợc mk. Đổ một ít dầu vào nhiệt lợng kế cân


đợc khối lợng cả dầu và nhiệt lợng kế là m thì khối lợng của dầu là md =m - mk


(1,0®)


- Đổ nớc vào bình đun và tiến hành đun, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nớc nóng (nớc
sau khi đun một thời gian) đợc nhiệt độ t2. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ban đầu của dầu hoả


và nhiệt lợng kế đợc t1; (1,0đ)


- Đổ một ít nớc nóng vào nhiệt lợng kế đựng dầu hoả và khuấy đều, đo nhiệt độ của hệ khi
cân bằng (sau khi khuấy đều) đợc t. Dùng cân đo khối lợng của nhiệt lợng kế và hỗn hợp đợc
m1 thì khối lợng của nớc nóng là mn = m1- m. (1,0đ)


- Khi đó ta có:


+ NhiƯt lỵng do dầu hoả và nhiệt lợng kế thu vào: Q1=(ckmk+cdmd).(t-t1)


+ Nhiệt lợng do nớc toả ra: Q2=cnmn(t2-t). (1,0đ)


+ Theo phơng trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1=Q2 (ckmk+cdmd).(t-t1)=cnmn(t2-t) cd=






n n 2 k k 1



d 1


c m t t c m t t


m t t






<b>Bài 3: </b>(4,0 điểm) Gọi I1, I2, I3, I4 lần lợt là các dòng qua R1, R2, R3, R4.Ta có:


UAB=U=I1R1+I3R3+Uv. Mặt khác: I1=I3+I2=I3+IA (1,0®)




U=(I3+IA)R1+I3R3+Uv


v A 1
3


1 3


U U I R 12 4 1.7,5


I 0,05(A)


R R 7,5 2,5



   


   


 


(1,0®)


v v


v 3 4 3 v


4 v


U 4 U 4


I I I I 0,05 0,01(A) R 400( )


R 100 R 0,01


            (1,0®)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5-A v 3 2 v 3 3 A 2


U U U  U U I R  I R  4 0,05.2,5 1.4 0,125(V) 


A
A


A



U 0,125


R 0,125( )


I 1


     (1,0®)


<b>Bài 4:</b> (6,0 điểm) - Khi các khố K1, K2 đóng, K3 mở mạch điện chỉ còn đèn Đ1.


(Học sinh vẽ lại đợc mạch điện, hoặc nói đợc nh trên) (1,0đ)


- Công suất tiêu thụ của Đ1 lúc đó là:

P

1 =UMNIA1=150.0,3=45(W). Điện trở của đèn


1 sÏ lµ: 1
A1


U 150


R 500( )


I 0,3


    . Công suất định mức của đèn 1 là:

P

đm1=


2 2


dm1
1



U 100


20(W)


R 500  (1,0®)


- Khi các khố K2, K3 đóng, K1 mở thì hai bóng đèn mắc song song với nhau vào hiệu


®iƯn thÕ 150V.


(Học sinh vẽ lại đợc mạch điện, hoặc nói đợc nh trên) (1,0đ)
- Khi đó ta có cơng suất tiêu thụ của tồn mạch là:




P

=U.IA2=150.0,54=81(W). (1,0®)


- Cơng suất tiêu thụ của đèn 1 lúc này là:

P

1

=



2 2


1


U 150


45(W)


R 500  .



- Vậy công suất tiêu thụ của đèn 2 lúc này là:

P

2=81-45=36(W).

(1,0đ)



Điện trở của đèn 2 sẽ là: R2=U2/

P

2=1502/36=625()



- Công suất định mức của đèn 2 là:

P

đm2=


2 2


dm2
1


U 125


25(W)


R 625  (1,0®)


(<b>Ghi chú:</b> Học sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Riêng bài toán
chuyển động nếu giải theo phơng pháp toán học chỉ cho 1/2 số điểm của bài).


PHÒNG GD&ĐT BỐ TRẠCH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2009 - 2010


(<i>Thời gian làm bài 150 phút không kể giao đề</i>)
Câu 1(2,5đ):


Lúc 8 giờ, hai xe máy khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 105 km, đi
ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40km/h. Vận tốc của xe đi từ B là 30km/h.
a, Lúc mấy giờ hai xe gặp nhau. Xác định vị trí gặp nhau của hai xe so với điểm A?
b, Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 35km?



Câu 2(3đ):


a, Người ta rót vào bình đựng khối nước đá có khối lượng m1 = 2kg một lượng


nước m2 =1kg ở nhiệt độ t2 = 100 C. Khi có cân bằng nhiệt lượng nước đá tăng thêm m’


=50g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước đá, của


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

6-nước lần lượt là C1 = 2100J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là =


3,4.105<sub> J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với đồ dùng thí nghiệm.</sub>


b, Sau đó, người ta cho hơi nước sơi vào bình trong một thời gian và sau khi thiết lập


cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là 400<sub> C. Tìm lượng hơi nước đã dẫn vào? Cho nhiệt</sub>


hóa hơi của nước là L = 2,3.106<sub> J/kg.</sub>


Câu 3(2,5đ):


Hai quả cầu sắt giống nhau treo vào hai đầu A,B của A O B


thanh kim loại mảnh, nhẹ. Thanh được giữ thăng


bằng nhờ dây mắc tại điểm O. Biết OA=OB=<i>l</i> = 20cm.


Nhúng quả cầu ở đầu B vào chậu đựng chất lỏng người


ta thấy thanh AB mất thăng băng. Để thanh thăng băng trở lại phải dịch chuyển điểm


treo O về phía A một đoạn x = 1,08cm. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng. Biết khối
lượng riêng của sắt là D0 = 7,8g/cm3.


Câu 4(2đ):


Hai gương phẳng( G1) và (G2) có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc


= 600 . Hai điểm A, B nằm trong khoảng hai gương.


a, Hãy trình bày cách vẽ đường đi của tia sáng từ A đến gương G1 tại I, pản xạ đến


gương G2 tai J rồi truyền đến B.


b, Tìm góc hợp bở các tia AI và JB?


BÀI GIẢI
Câu 1.


t1 = 8h. Giải


S = AB = 105km. Gọi quảng đường xe đi xuất phát từ A đi được trong
V1 = 40km thời gian t là S1: S1 = v1. t


V2 = 30km. Gọi quảng đường xe đi xuất phát từ B đi được trong


a, t2 = ? Vị trí gặp nhau cách A? thời gian t là S2: S2 = v2. t


b, t3 =? S3 = 35km. Hai xe gặp nhau khi: S1 + S2 = S


hay: v1. t + v2. t = S



 (v1 + v2)t = 105 => t =


2
1


105


<i>v</i>


<i>v</i>  = 40 30 1,5<i>h</i>
105





Vậy sau thời gian t2 = t1 + t = 8 + 1,5 = 9,5h ( 9h 30ph) hai xe gặp nhau.


Vị trí hai xe gặp nhau cách A một quãng đường là : S1 = v1.t = 40.1,5 = 60km.


Gọi thời gian t3 khi hai xe cách nhau quãng đường S3 = 35km :


Quãng đường xe đi từ A đi được trong thời gian t3 là : S3’ = v1.t3


Quãng đường xe đi từ B đi được trong thời gian t3 là : S3’’ = v1.t3


Ta có : S3’ + S3’’ = S3  v1.t3 + v1.t3 = S3


 (v1+ v2) t3 = S3 => t3 =



2
1


3


<i>v</i>
<i>v</i>


<i>S</i>


 = 40 30 0,5<i>h</i>


35





Vậy lúc t3’ = t2 + t3 = 9,5h + 0,5h = 10h thì hai xe cách nhau 35km.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu 2.
Tóm tắt


<b>a</b>, m1 = 2kg


m2 = 1kg


t2 = 100C


m’ = 50g = 0,05kg
t1 = ?



C1 = 2100J/kg.K


C2 = 4200J/kg.K


 = 3,4.105 J/kg


<b>b</b>, t =400<sub>C</sub>


m = ?


L = 2,3.106<sub>J/kg</sub>


Giải


Nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 100<sub>C xuống 0</sub>0<sub>C là :</sub>


Q2 = m2.C2( t2 - t0) = 1.4200(10-0) = 42000(J)


Khi có cân bằng nhiệt lượng nước đá tăng thêm 50g do 50g nước đã đông đặc thành


nước đá : Nhiệt lượng 50g nước ở 00<sub>C tỏa ra khi đông đặc thành nước đá là :</sub>


Q2’ = m’.  = 0,05.3,4.105 = 17000(J)


Vì có một phần nước không đông đặc thành nước đá chứng tỏ nhiệt độ cuối cùng của


nước đá là 00<sub>C : Nhiệt lượng nước đá thu vào khi tăng nhiệt độ từ t</sub>


1 đến t0 là :



Q1 = m1.C1(t0- t1) = 2.2100(0-t1 ) = -4200t1


Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có : Q1 = Q2 + Q2’


Hay : -4200t1 = 42000 + 17000 = 59000


=> t1 = <sub>4200</sub> 14


59000






0<sub>C</sub>


Vậy nhiệt độ ban đầu của khối nước đá đó là -140<sub>C.</sub>


Nhiệt lượng mà lượng nước đá trên thu vào để nóng chảy ở 00<sub>C là :</sub>


Q3 = (m1 + m’)  = 2,05.3,4.105 = 697000(J)


Nhiệt lượng mà m1 + m2 nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 00C đến 400C là :


Q3’= (m1+m2)C2(t-t0) = (1+2).4200(40-0)= 504000(J).


Nhiệt lượng mà hơi nước sôi tỏa ra khi đông đặc thành nước ở 1000<sub>C là :</sub>


Q4 = L.m = 2300000m (J)



Nhiệt lượng mà nước sôi tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 1000<sub>C xuống 40 </sub>0<sub>C là :</sub>


Q4’ = mC2(t2 - t) = mC2 t2 - mC2 t = 420000m - 168000m = 252000m (J)


Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q3 + Q3’ = Q4 + Q 4’


Hay : 697000 + 504000 = 2300000m + 252000m
1201000 = 2552000m


=> m = 1201000<sub>2552000</sub> = 0,47kg = 470g


Vậy lượng hơi nước đã dẫn vào là : m = 470g.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

8-Nguyên tắc chung để giải một bài tóan Vật Lý là:


- Vẽ hình, tóm đề, đặt ký hiệu tốn học.
- Phân tích bài tốn


- Chuyển bài tốn Vật Lý thành bài tóan đại số và hình học
- Dùng các kiến thức đại số và hình học để tìm lời giải
- Biện luận để chọn lời giải đúng, bỏ các lời giải bất hợp lý.
Sau đây chúng ta chi tiết hóa các bước nêu trên:


1) Vẽ hình. tóm đề, đặt ký hiệu tóan học.


- Bài tốn có bao nhiêu trường hợp phải vẽ bấy nhiêu hình



- Trên mỗi hình phải ký hiệu cho các điểm, đường, vectơ, đại lượng.


- Phần tóm đề phải tóm ý theo từng đối tượng riêng biệt, Mỗi đối tượng có các đại
lượng nào.


2) Phân tích bài tóan:


- Phân tích các vectơ thành những vectơ thành phần
- Phân tích quảng đường, thời gian thành các giai đọan
- Phân tích sự cân bằng


- Phân tích sự kết nối các điện trở trên hình theo kiểu gì.


- Phân tích đường đi các tia sáng và các góc tạo thành bởi các tia sáng, xác định vị trí
ảnh.


3) Chuyển bài tốn Vật Lý thành bài tốn đại số và hình học:


- Tìm kiếm một dấu bằng trong các đại lượng đã cho để lập phương trình
- Có bao nhiêu trường hợp thì có bấy nhiêu phương trình.


- Thành phập phương trình hoặc hệ phương trình


4) Dùng các kiến thức đại số và hình học để giải hệ phương trình:


- Khi hệ phương trình đơn giản thì giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
- Khi hệ phương trìnnh phức tạp, có q nhiều đại lượng chưa biết thì giải bằng
phương pháp thế để triệt tiêu các đại lượng chưa biết giống nhau.


- Nếu là bài tóan hình học thì chú ý các tam giác bằng nhau, tam giác đồng dạng, các


góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau, dùng sin cos.


5) Biện luận kết quả tìm được:


- Quảng đường phải là số dương, thời gian phải là số dương. . . . do đó khi giài
phương trình ta được những số âm thì phải lọai bỏ vì khơng hợp lý.


- Có khi số tìm được vẫn là số dương nhưng giá trị bất hợp lý thì cũng loại bỏ.


<b>1) Dạng tốn tĩnh học</b>:


- Làm sao biết bài tóan tĩnh học? Đó là hệ vật phải đứng yên hay cân bằng.


- Bài toán này bắt buộc phải vẽ hình và phân tích các vectơ lực. Khi vẽ hình, phân tích
lực chính xác thì mới làm được.


- Viết phương trình bằng cách nào? Hãy dựa vào điều kiện cân bằng của hệ vật.


<b>2) Dạng tốn vận tốc trung bình</b>:


- Vẽ hình phân tích từng giai đọan chuyển động. Mỗi giai đọan có v1, t1, s1 . . . .


- Bám chặt vào công thức tính vận tốc trung bình.


- Tính tốn từng thành phần S1, S2, S3 . . . . t1, t2, t3 . . . . để thế vào công thức


Mỗi thành phần S1, S2, t1, t2 có thể là cả một phương trình.


<b>3) Dạng tốn phương trình chuyển động:</b>



- Vẽ hình phân tích từng giai đọan chuyển động và từng đối tượng chuyển động


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

9-+ Vẽ biểu đồ không gian
+ Vẽ biểu đồ thời gian


- Chọn chiều dương, chọn gốc tọa độ.


- Tính tốn sơ bộ để xử lý các trường hợp 2 đối tượng không đồng thời chuyển động
- Lập phương trình chuyển động bắt đầu khi các đối tượng đồng thời chuyển động.
Hoặc tính tốn t hay s cho từng giai đoạn.


- Căn cứ theo biểu đồ thời gian, biểu đồ khơng gian, tìm đại lượng bằng nhau để lập
phương trình hay hệ phương trình


- Giải phương trình (hệ phưong trình) để tìm ra kết quả.
- Phân tích kết quả để đưa ra đáp số.


<b>4) Dạng tốn bình thơng nhau </b>:


- Phải vẽ nhiều hình binh thơng nhau. Mỗi trường hợp vẽ 1 hình.


- Trong mỗi hình. chọn điểm bằng nhau theo hàng ngang để tính áp suất
Viết phương trình cho mỗi hình: pA = pB


Trong đó, pA là tổng áp suất của nhánh A . . ...


- Lập hệ phương trình từ các hình khác nhau. Mỗi hình có một phương trình.
- Giải hệ phưong trình thì tìm được kết quả.


<b>5) Dạng toán các máy cơ đơn giản</b>:



a) Đối với hệ nhiều rịng rọc thì chỉ chú ý số lượng rịng rọc động và đếm số sợi dây
nối của nó để biết ta được lợi bao nhiêu lần về lực và thiệt bao nhiêu lần về đường đi.
b) Đối với đòn bẩy thì hãy dùng điều kiện cân bằng của Moment: M1 = M2


Trong đó M1 là tổng các Moment làm đòn bẩy quay theo chiều kim đồng hồ, M2 là tổng


các momen làm đòn bẩy quay theo chiều ngược lại.


c) Đối với mặt phẳng nghiêng thì tính cơng nâng vật theo 2 con đường:
A1 theo mặt phẳng nghiêng là F.l ( cơng tịan phần)


A2 theo phương thẳng dứng ( cơng có ích )


Khi khơng có ma sát thì lập phương trình A1=A2


Khi có ma sát thì A tồn phần = A có ích + A hao phí


<b>6) Dạng tốn phương trình cân bằng nhiệt </b>:


- Phải tóm đề cho từng đối tượng và từng giai đọan. Bài tóan sẽ phức tạp nếu có
nhiều giai đọan các đối tượng tiếp xúc nhiệt với nhau.


- Phân biệt cho rõ Q tỏa và Q thu.


- Viết phương trình cân bằng nhiệt cho từng giai đọan


- Tập hợp các phương trình cân bằng nhiệt để lập hệ phương trình
- Giải hệ phương trình ta tìm được kết quả theo u cầu



<b>7) Dạng tốn chuyển thể các chất </b>:


- Tóm đề cho từng đối tượng vả từng giai đọan
- Mỗi giai đoạn ta tính tóan nhiệt lượng cho nó


- Cộng dồn nhiệt lượng cho từng giai đọan và áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.


<b>8) Dạng toán gương phẳng :</b>


- Đây là bài tốn hình học thật sự. Nên phải vẽ hình chính xác và dùng các kiến thức
hình học để giải. Cách trình bày giống như bài tốn hình học nhưng khơng cần nêu rõ
các luận chứng.


- Khi có vị trí vật thì phải vẽ ngay vị trí ảnh để từ đó vẽ tia phản xạ.


- Áp dụng tam giác đồng dạng, các góc bằng nhau, các đọan thẳng bằng nhau . . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>10-9) Dạng toán thấu kính </b>:


- Đây là bài tóan hình học thật sự. Phải vẽ hình chính xác mới làm được. Dùng các
kiến thức hình học để giải.


- Khi vẽ hình thì phải vẽ 3 tia đặc biệt: tia song song với trục chính thì hội tụ tại tiêu
điểm, tia đi qua quang tâm thì đi thẳng, tia đi qua tiêu điểm thì song song với trục
chính. Sự hội tụ của 3 tia này là ảnh cần phải vẽ


- Chú ý dùng tam giác đồng dạng để tìm ra kết quả.


<b>10) Dạng tốn phân tích mạch điện </b>:
- Phải vẽ lại mạch thì mới làm được.



- Phải tóm đề theo từng đối tượng. Khi giải cần chú ý đối tượng của ta quan tân đã có
những số liệu nào rồi


- Nếu có Ampe kế thì xem nó có điện trở bằng khơng. Nó chỉ như 1 sợi dây dẫn.
- Nếu có Vơn kế thì xem nó có điện trở cực lớn. Xem nó như khơng có trên hình.


<b>11) Dạng toán điện trở suất</b>:


- Chú ý lý luận : R tỉ lệ thuận với chiều dài
R tỉ lệ nghịch với tiết diện


- Bài toán này dễ sai ở chỗ tính tốn các lũy thừa cơ số 10. Và dễ sai ở chổ tính diện
tích của tiết diện là một hình trịn. Đặc biệt chú ý phải đổi đơn vị ra m bằng cách nhân
lũy thừa cơ số 10.


<b>12) Dạng tốn thiết kế mạch</b>:


- Dạng tóan là: Hãy vẽ ra một mạch điện đáp ứng các yêu cầu đề ra.


- Bài tóan 1: Cho một hệ thống các bóng đèn, hãy mắc chúng vào một hiệu điện thế
rất lớn sao cho chúng sáng bình thường.


- Bài tóan 2: Cho một số công tắc, hãy thiết kế các công tắc sao cho khi bật công tắc
này các các đèn này sáng, đèn kia không sáng . . . .


Bài toán này dễ sai khi gặp trường hp on mch..


Kiến thức tin học cơ bản:



Môn tin


Word



<i>-</i>

<i>Mở khởi động Word</i>

<i>:- Nháy đúp chuột trái vào biểu tợng </i>

Microsoft Word.lnk


<i> -Vµo Star chän </i>

<i>Programs</i>

<i> chän </i>

<i>Microsoft Word.</i>



<i>-Lu văn bản: Vào File chọn </i>

<i>Save </i>

<i>rồi gõ tên cần lu.</i>



<i> Hoặc vào biểu tợng </i>

<i> trên thanh công cụ.</i>



<i>-Sao chộp vn bn: Vo </i>

<i>Edit</i>

<i> chọn copy di chuyển chuột đến vị trí cần sao </i>


<i>chép chọn Paste.</i>



<i>-Hoặc bấm tổ hợp phím: </i>

<i>Ctrl+C</i>

<i> rồi di chuyển chuột đến vị trí cần sao chép </i>



<i>bÊm </i>

<i>Ctrl+V</i>

<i>.</i>



<i>-Cắt dán văn bản: chọn đoạn văn bản hoặc cụm từ cần cắt(bôi đen) vào </i>

<i>Edit</i>



<i>chn Cut di chuyn n vị trí cần dán chọn Paste. Hoặc nháy chuột vào biểu </i>


<i>tợng  di chuyển chuột đến vị trí cần dỏn chn Paste.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>11-- Chèn biểu tợng (hình ảnh) vào văn bản : Trên thanh công cụ chọn Insert </i>


<i>vào Symbol(Clip Art, Picture) chọn biểu tợng cần chèn chọn Insert.</i>



<i> - Đánh chữ nghệ thuật vào Insert chän </i>

<i>Picture</i>

<i> chän </i>

<i> råi chän </i>


<i>kiÓu chữ cần gõ.</i>



<i>ánh chữ cái to đầu dòng: Vào Format chọn </i>

<i>drop Cap</i>

<i> rồi chọn số dòng </i>



<i>cần hiện nh ở dòng sau. </i>



<i>đ</i>



<i> gừ cụng thc toỏn hc vo</i>

<i>Insert chọn object chọn Mirosoft Equatoins </i>


<i>rồi chọn cách cần đánh. VD: </i>



<b>V</b>
<b>m</b>
<b>D</b>


<i> - Đánh số mũ(m</i>

<i>3</i>

<i><sub>): Chọn đồng thời tổ hợp phím Ctrl+Shift+dấu+ chọn số </sub></i>



<i>mũ cần đánh, thoát khỏi số mũ tơng tự nh gõ trên.</i>



<i> - Đánh số dới(R</i>

<i>2</i>

<i>): Chọn tổ hợp phím Ctrl+dấu + chọn cơ số cần gõ.</i>



<i>-iu chnh rng gia cỏc dũng trên thanh công thức chọn Format </i>


<i>chọn </i>

<i>Paragraph</i>

<i> vào Line spacing để chọn khoảng cách giữa các hàng.</i>


<i>(Single,double,..)</i>



<i>- Chèn biểu bảng: vào Table chọn </i>

<i>Insert</i>

<i>, Table rồi đánh số </i>


<i>dòng(</i>

<i>Rows</i>

<i>),và hàng (Columns) cần chèn rồi nhấn . </i>



<i>-Đánh số trang văn bản và đánh tên riêng hoặc cơ quan ở từng trang: </i>


<i>Vào </i>

<i>View</i>

<i> chọn Header/Footer rồi gõ nội dung cần đánh.</i>



<i>-Đánh số thứ tự trong một cột: Vào bảng chọn chọn Format chọn Bullits </i>


<i>and numbering rồi chọn kiểu ch hoc s cn ỏnh.</i>




<i>-Chia cột trong 1 trang văn bản: Vào Format chọn Column rồi chọn số </i>


<i>cột cần hiƯn trong trang.</i>



<i>-Khi đánh bị lỡ xố đi nội dung hoặc trở lại một thao tác nào đó chọn </i>


<i>Edit chọn Undo() hoặc Redo().</i>



<i> Trong Excel cách khởi động </i>


<i> </i>

<i><b>Microsoft Excel</b></i>



-

<i>Khởi động Excel bằng cách nháy chuột vào biểu tợng Excel hoặc vào </i>


<i>Star chọn Programs chọn Microsoft Excel.</i>



-

<i>Đánh ký tự vào ô hiện hành bằng các ký tự số hoặc chữ từ bàn phím.</i>


-

<i>Cách đánh thứ tự trong Excel vào Edit chọn Fill chọn series.</i>



<i>Cách chọn khối: dùng phím Ctrl + đè chuột trái để kéo chọn khối cần </i>


<i>chọn.</i>



-

<i>Thùc hiện tính toán với bảng tính: Tính tổng(Sum), trung bình </i>


<i>cộng(Average), max(Tính giá trị lớn nhất), min(Tính giá trị nhỏ nhÊt).</i>



<b>CÁCH NHÚNG POWERPOINT VÀO VIOLET</b>


 Một trong những ưu điểm của <b>Violet</b> so với các phần mềm soạn bài giảng khác


đó là khả năng nhúng vào một số phần mềm soạn bài giảng khác, đặc biệt là
với <b>Powerpoint</b> (Một phần mềm khá phổ biến). Nhúng <i><b>Violet vào Powerpoint</b></i>


là cách hiện nội dung của các trang <b>Violet</b> ngay trên trang màn hình của



<b>Powerpoint</b>, bên cạnh các nội dung <b>Powerpoint</b> khác. Ví dụ bạn có thể dùng


<b>Violet</b> để tạo ra các bài tập (trắc nghiệm, ô chữ, kéo thả,...), sau đó nhập bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

12-tập này vào trang slide của một bài giảng <b>Powerpoint</b> có sẵn.. Cách làm như
sau:


 Ở đây chúng tôi tạo ra một bài tập trắc nghiệm trên Violet như sau:
 ?Nêu phương chiều của lực đẩy Acsimét? Độ lớn của lực đẩy Acsimét?
 Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.


 FA = d.V (<b>d</b> là trọng lượng riêng của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ, <b>V</b> là thể


tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ)


 Ta tao ra bài tập nhiều lựa chon:


A, Phương nằm ngang, chiều từ Trái sang.
B, Phương thẳng đứng chiều từ trên xuống.
C, Phương nằm ngang chiều từ Phải sang.
D, Phương thẳng đứng chiều từ dưới lên.


 Sau khi đã tạo xong bài tập trắc nghiệm, nhấn phím F8 và chọn giao diện trắng


(thực chất là khơng có giao diện). Rồi đóng gói dưới dạng <b>HTML</b> (thực chất là
tạo ra file <b>Player.swf</b>).


 Sau khi đã đóng gói, giáo viên tiến hành chạy Microsoft Powerpoint. Có thể mở


một file PPT có sẵn, hoặc tạo một file PPT mới nhưng phải save lại ngay. (Ở


đây chúng tôi mở một file PPT có sẵn - Đó là file bài giảng “ Lực đẩy Acsimét”
môn Vật Lý 8 ). Đây là một bài giảng đã tương đối hoàn chỉnh nhưng chưa có
bài tập nên chúng tơi sẽ sử dụng một bài tập trắc nghiệm được làm trên <b>Violet</b>.
Để đơn giản, ta nên copy (hoặc save) file PPT này vào thư mục chứa thư mục
đóng gói của bài giảng Violet. Ví dụ, Violet đóng gói ra “D:\Bai
giang\Bai1\Package-trac nghiem” thì file PPT sẽ được đặt vào “D:\BaiGiang\
Bai1”.


 Trên giao diện <b>Powerpoint</b>, đưa chuột đến vùng thanh công cụ, nhấn phải


chuột, chọn <b>Control Toolbox</b>. Khi thanh công cụ <i><b>Control Toolbox</b></i> xuất hiện
click vào nút <b>More Controls</b> ở góc dưới bên phải. Lúc này, một menu thả hiện
ra, chọn dịng <b>Shockwave Flash Object</b>. Khi đó, con trỏ chuột có hình chữ
thập, kéo chuột để tạo một hình chữ nhật với hai đường chéo. Click phải chuột
vào vùng hình chữ nhật vừa tạo, chọn <b>Properties</b>. Bảng thuộc tính (Properties)
sẽ xuất hiện.


 Lần lượt chọn và chỉnh 2 thuộc tính <b>Base</b> và <b>Movie</b> như sau:


 <b>Base:</b> là thư mục chứa gói sản phẩm, chú ý phải dùng đường dẫn tương đối so


với file PPT. Như ví dụ trước, với file <i>Powerpoint đặt tại D:\BaiGiang\Bai1, cịn</i>
Violet đóng gói ra thư mục D:\Bai giang\Bai1\Package-trac nghiem, thì ta sẽ đặt


<b>Base</b> là Package-trac nghiem.


 <b>Movie</b>: là tên đầy đủ (gồm cả đường dẫn) của file <b>Player.swf</b> được Violet sinh


ra trong gói sản phẩm, chính là bằng thuộc tính <b>Base</b> cộng thêm <b>\Player.swf</b>. Ví
dụ Package-tracnghiem\Player.swf.( Trong quá trình nhập đường dẫn ngừơi


dùng nên dùng thao tác Copy/ Paste để đảm bảo sự chính xác, tránh việc nhập
sai đường dẫn, dẫn đến việc khơng thực hiện được.)


 Khi đã hồn tất, chạy trang <b>Powerpoint</b> đó để xem kết quả và <b>Save</b> lại.


 Sau khi đã đóng gói, có thể sửa lại nội dung của trang <b>Violet</b> đã được nhúng


vào PPT ở file <b>Violet</b> là PPT sẽ tự cập nhật.


 Chú ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

13-• Ta có thể nhập nhiều bài tập Violet vào nhiều trang khác nhau của
Powerpoint bằng cách đóng gói các bài tập đó ra nhiều thư mục
khác nhau. Để cho dễ quản lý thì nên đặt các thư mục đóng gói này
nằm trong thư mục chứa file PPT.


• Nếu khơng đặt các thư mục đóng gói của Violet vào trong thư mục
chứa PPT thì khi nhúng người dùng phải dùng đường dẫn tuyệt
đối. Tuy nhiên, chúng tôi khuyên ngừơi sử dụng không nên làm
cách này bởi khi copy bài giảng đó sang máy khác chúng ta sẽ
khơng thể sửa nội dung được, hơn nữa là việc quản lí sẽ rất khó
khăn./.




HƯ mỈt trêi



* mặt trời là một khối khí cầu lỏng nãng s¸ng


Tuổi thọ của Mặt Trời khoảng 10 tỷ năm. Hệ Mặt Trời đã có cách đây khoảng 4,5


tỷ năm vậy Mặt Trời còn sống hơn 5 tỷ năm.


- Đờng kính đĩa Mặt Trời: D= 1392000km gần bằng 140000 km.
- Khối lợng Mặt Trời : M =1,989 . 1030 <sub>kg.</sub>


-ThĨ tÝch MỈt Trêi: V= 1,41 .1018<sub> m</sub>3<sub>.</sub>


- Gia tèc träng trêng ë bỊ mỈt :g = 274 m/s2<sub>.</sub>


- Nhiệt độ quang cầu : T = 6000 K.


-Mặt Trời tự quay quanh một trục không nh một vật rắn. chu kỳ quay ở vùng xích
đạo là 25 ngày.ở gần cực Mặt trời chậm lại khoảng 30 ngày.


- ta nhìn tấy Mặt trời dới một góc 320<sub> . đĩa sáng Mặt Trời gọi l quang cu. Ngoi </sub>


quang cầu là khí quyển.


Quang cầu là lớp khí nóng sáng có độ dày khoảng 300km nhiệt độ khoảng 6000K.
ngồi quang cầu là khí quyển có cấu tạo phức tạp:


Sắc cầu là lớp tiếp giáp với quang cầu. Nhiệt độ khoảng 4500k.Phổ của sắc cầu
là phổ phát xạ.


Nhật hoa là lớp ngoài của sắc cầu. nhËt hoa tån t¹i díi d¹ng Plasma.


Trên Mặt Trời có tâm hoạt động là Trờng sáng ,Vết đen, bùng nổ sắc cầu và tia
lửa.


Ngời ta lấy vết đen để đặc trng cho mức độ hoạt động của Mặt Trời.


Vônfơ W= k(10g+f)


Chu kỳ hoạt động của Mặt Trời khoảng 11 năm.


Hoạt động của Mặt Trời gây ra các hiện tợng nh:- Rối loạn vô tuyến.
- Hiện tợng bão từ.
-Hiện tợng cực quang.


Rối loạn vô tuyến điện: Là ở các tầng cao khí quyển bị ion hoá tạo thành những
hạt mang điện- gọi là tầng điện ly.


-Hu qu lm thay đổi sự phản xạ sóng ngắn từ các đài phát làm bvị rối loạn và có
khi mất hẳn.


*Bảo từ: Từ trờng của Trái Đất khá ổn định nhng có lúc kim la bàn dao động rất
mạnh do bão từ.


*Hiện tợng cực quang là hiện tợng phát sáng ở khí quyển vùng địa cực.
+ Các tầng xung quanh Trái Đất:tầng1- gần TĐ : gọi là tầng khí quyển.


Tầng2- ngoài tầng khí quyển:là tầng bình lu.
Tâng3- ngoài tầng bình lu: là tầng ôzôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tầng4-ngoài tầng ôzôn: là tầng điện ly.
* Mặt Trời: là trung tâm của các hành tinh.


-Quay quanh MTrời là TĐ-Chu kỳ của TĐ quanh MTrời là365,25 ngày


* Trỏi t: cú dạng địa cầu tự quay quanh một trục đi qua khối tâm của nó trục
quay cắt tại hai điểm - Cực Bắc (CB).



- Cùc Nam(CN).


Đờng xích đạo là đờng trịn lớn nằm trong mặt phẳng qua tâm O vuông gốc với
trục quay.


-Các vịng trịn nhỏ song song với đờng xích đạo là các vĩ tuyến.


-Các vòng tròn qua hai địa cực gọi là kinh tuyến . Kinh tuyến qua đài thiên văn
Grinuych (Anh) là kinh tuyến gốc.


TráI Đất hơI dẹt ở hai cực có dạng elipxoit ba trục-gọi là hình phỏng cầu.
-Bán kính xích đạo a= 6378,16km


-Bán kính địa cực b= 6356,78km
Độ dẹt: e=


<b>a</b>
<b>b</b>
<b>a</b>


=


<b>300</b>
<b>1</b>


hình dạng TĐ luôn biến đỏi do nhiều nguyên
nhân khác nhau.


+ Gia tốc trọng trờng tyại một điểm trên mặt đất: g = <b><sub>2</sub></b>



<b>R</b>
<b>GM</b>


-Bán trục lớn quỹ đạo TĐ: 149.600.000km
-Xuân phân: 21/ 3


-Thu ph©n: 23/9
-H¹ chÝ: 22/6
-Đông chí: 22/12.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×