Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

hh9T31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.91 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 28/11/10</b></i>
Ngày giảng: 30/11/10
<i><b>Tuần</b></i>


<i><b>15: </b></i>


<i><b>Tiết 30:</b></i>

<b>§7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRỊN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của hai đường trịn.
- Nắm được tính chất của đường nối tâm.


- Vận dụng vào giải bài tập trong SGK.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Giáo án điện tử, máy chiếu;


- Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Kiểm tra bài cũ </b> <i><b>5 phút</b></i>
? Nêu các vị trí tương


đối của đường thẳng và
đường tròn số điểm
chung và các hệ thức?



- Có ba vị trí tương đối giữa
đường thẳng và đường trịn:
+ Cắt nhau + Tiếp xúc
+ Khơng giao nhau


<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Ba vị trí tương đối của hai đường tròn </b> <i><b>15 phút</b></i>
- Cho học sinh thảo


luận để trả lời ?1.
? Vậy hai đường trịn
phân biệt có thể có bao
nhiêu điểm chung?
? Hai đường trịn có hai
điểm chung được gọi là
gì?


- GV ghi bảng và giới
thiệu giao điểm, dây
chung cho học sinh.
? Hai đường tròn có
một điểm chung được
gọi là gì? Điểm chung
được gọi là gì?


- GV vẽ hình và giới
thiệu các trường hợp
tiếp xúc.


? Hãy vẽ các trường


hợp hai đường trịn
khơng có điểm chung?
? Hai đường trịn khơng
có điểm chung được
gọi là gi?


- Trả lời: Nếu có ba điểm
chung thì các điểm của hai
đường trịn sẽ trùng nhau.
- Có 2 điểm chung, 1 điểm
chung hoặc khơng có.


- Hai đường tròn cắt nhau.


- Hai đường tròn tiếp xúc
nhau. Điểm chung là tiếp
điểm.


- Học sinh thực hiện


- Hai đường trịn <i>khơng giao</i>
<i>nhau</i>.


<b>1. Ba vị trí tương đối của hai</b>
<b>đường trịn</b>


* Hai đường trịn có hai điểm chung
được gọi là hai đường tròn <i>cắt nhau</i>.


- Hai điểm chung A, B gọi là <i>hai</i>


<i>giao điểm</i>. AB gọi là <i>dây chung</i>.
* Hai đường trịn chỉ có một điểm
chung được gọi là hai đường tròn
tiếp <i>xúc nhau</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Tính chất đường nối tâm </b> <i><b>13 phút</b></i>
- GV chiếu hình giới


thiệu về đường nối tâm,
đoạn nối tâm và trục
đối xứng của hình.
?! Yêu cầu học sinh
thực hiện bài tập ?2


- GV nhận xét kết quả
làm bài tập


? Qua kết quả bài tập ?
2 em rút ra được kết
luận gì?


! Đó chính là nội dung
định lí. GV yêu cầu
một học sinh đọc lại
định lí trang 119 SGK.
? Làm bài tập ?3


- Quan sát và ghi bài


- Thực hiện nhóm ?2



a. (H.85) Vì OO' là trục đối
xứng nên OO' đi qua trung
điểm AB và vng góc với
AB.


b. (H.86) Điểm A nằm trên
đường nối tâm OO'.


- Hai đường trịn cắt nhau thì
hai giao điểm đối xứng nhau
qua đường nối tâm. Nếu tiếp
xúc thì tiếp điểm nằm trên
đường nối tâm.


- Trình bày bảng
a. (O) và (O') cắt nhau.
b. Vì ABC nội tiếp nửa
đường tròn nên ABBC.
Mà OIAB nên OO'//BC.
- Dễ thấy, OO'//BD nên C,
B, D thẳng hàng.


<b>2. Tính chất đường nối tâm</b>


(O) và (O') là hai đường trịn khơng
đồng tâm. Đường thẳng OO' là
<i>đường nối tâm</i>, đoạn thẳng OO' gọi
là <i>đoạn nối tâm</i>. Đường nối tâm là
trục đối xứng của hình.



<i><b>Định lí: (SGK)</b></i>


?3


<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Củng cố </b> <i><b>10 phút</b></i>


- Cho học sinh làm bài
tập 33 trang 119 SGK.
(Yêu cầu một học sinh
trình bày bảng. GV
nhận xét bài làm)


- Trình bày bảng


Xét AOC và AO'D có:
OC OA


O'D O'A


nên AOC AO'D
Suy ra: OC // O'D


<b>Bài tập 33 trang 119 SGK</b>


Xét AOC và AO'D có:
OC OA


O'D O'A



nên AOC AO'D
Suy ra: OC // O'D


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hướng dẫn về nhà </b> <i><b>2 phút</b></i>
- Bài tập về nhà: 34 trang 119 SGK


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×