Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiet 08 hoa 9 nh 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.93 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

HÓA 9 - HKI
<b>Bài 6 - Tiết 09 </b>


<b>Tuần dạy 06</b>

<b>1. MỤC TIÊU</b>



1.1. Kiến thức: Biết được :Mục đích, các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.


- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch baz ơ và dung dịch muối sunfat.
1.2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng:


- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các PTHH của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.


1.3. Thái độ: Hình thành cho HS


- Ý thức tiết kiệm và cẩn thận trong thực hành hóa học.
- Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng học, lớp học.


<b>2. TRỌNG TÂM</b>



- Phản ứng của CaO và P2O5 với nước.


- Nhận biết các dung dịch axit HCl, H2SO4 và muối sunfat.


<b>3. CHUẨN BỊ :</b>



3.1. Giáo viên : Dụng cụ và hóa chất



- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, lọ thủy tinh miệng rộng, mơi
sắt, cốc thủy tinh.


- Hố chất: dd HCl, dd H2SO4 loãng, dd Na2SO4, Cu , NaCl, H2O, P đỏ.


3.2. Học sinh : CaO, khăn lau, Đọc trước các thí nghiệm SGK / 22, 23

<b>4. TIẾN TRÌNH :</b>



4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:


4.3. Bài mới :


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu </b>


HS nhắc lại đầu bài tiết trước: “Luyện tập tính chất hóa học của oxit, axit”


GV: Hôm nay chúng ta đi vào thực hành để rèn luyện: thao tác thí nghiệm, quan sát, giải thích và kết
luận những tính chất hóa học đó.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>* Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm</b>
- GV phát phiếu học tập


* Hãy đánh dấu x vào ô phản ứng xảy ra. Dấu 0 vào ô
phản ứng trong bảng sau:


I . Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: (SGK / 22)



Phản ứng của caxioxit (CaO) với nước.


- HS các nhóm nhận dụng cụ và làm bài tập
trên phiếu.


<i>GV:NGUYỄN VĂN VƯỢNG TRANG</i>
<i>1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HÓA 9 - HKI
Zn H2O CO2 CaO HCl Na2S


O4


BaCl


2


CaO 0 x x 0 x 0 0


P2O5 0 x 0 x 0 0 0


H2S


O4


x 0 0 x 0 0 x


- GV chốt lại thí nghiệm trong bài thực hành và
khoanh tròn các dấu đã đánh trong bảng:



+ Phản ứng của canxi oxit với nước.


+ Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước.
+ Nhận biết H2SO4 bằng thuốc thử BaCl2.


? Dụng cụ và hóa chất cho thí nghiệm 1 là gì?
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1:


Cho 1 mẫu CaO vào ống nghiệm sau đó thêm dần 1
<sub> 2 ml H</sub><sub>2</sub><sub>O quan sát.</sub>


1/ Thí nghiệm 1 cần lưu ý điều gì ?


? Dụng cụ và hóa chất cho thí nghiệm 2 là gì?
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:


Đốt 1 ít P đỏ (bằng hạt đậu xanh) trong bình thủy
tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết rót 2 – 3ml nước
vào bình, đậy nút, lắc nhẹ <sub> quan sát hiện tượng.</sub>


2/ Thí nghiệm 2 cần lưu ý điều gì ?


- HS: Đại diện nhóm báo cáo - các nhóm
khác bổ sung hoặc thống nhất.


- HS: Ống nghiệm, cốc nước, giá thí
nghiệm, CaO, giấy q


- HS: Thêm nước từ từ.



- HS :mơi sắt, lọ thủy tinh, diêm quẹt, nút
cao su, giấy quì.


- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm.


- HS: nhóm đại diện báo cáo - các nhóm
khác bổ sung hoặc thống nhất.


a) Hiện tượng
- Mẫu CaO nhão ra.


- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
b) Kết luận


- Dung dịch thu được là một bazơ


(q tím<sub>xanh) </sub><sub> CaO có tính chất hóa</sub>
học của oxitbazơ.


- Phương trình phản ứng:
CaO + H2O  Ca(OH)2


- HS: lấy lượng P bằng hạt đậu xanh, cẩn
thận khi đưa P cháy vào trong lọ.


- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm.


- HS các nhóm đại diện báo cáo – các nhóm
khác bổ sung hoặc thống nhất.



2. Thí nghiệm 2: (SGK /22)


Phản ứng của điphopho pentaoxit với
nước.


a) Hiện tượng


Photpho cháy mạnh trong lọ tạo ra khói
trắng (P2O5) tan trong nước tạo thành dung


dịch trong suốt (H3PO4)


b) Kết luận


- Dung dịch thu được là 1 axit ( quì tím
đỏ) <sub> P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5 </sub><sub>có tính chất của oxitaxit.</sub>


- Phương trình phản ứng
4P+ 5O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  2P2O5


P2O5 + 3H2O  2H3PO4


HS: HCl: Axit clohiđric ( axit)


H2SO4: axit sunfuric (axit)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HĨA 9 - HKI


3/ Thí nghiệm 3.


- GV yêu cầu HS gọi tên 3 chất và phân loại


? Dựa vào tính chất nào giúp ta phân biệt các loại hợp
chất đó ?


? Dụng cụ và hóa chất dùng cho thí nghiệm 3 là gì ?
@.Cách làm


- Dùng ống nhỏ giọt lấy mỗi lọ 1- 2 gịot dd nhỏ lên
giấy q tím:


+ Qùi tím khơng đổi màu là lọ đựng dd Na2SO4


+ Q tím<sub> đỏ là 2 lọ đựng dd HCl và H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub>.</sub>


+ Lấy khoảng 1ml 2dd còn lại cho vào 2 ống nghiệm
để làm mẫu thử. Nhỏ 1 - 2 gịot BaCl2 vào mỗi ống nghiệm.


+ Thấy xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4)  lọ đựng


H2SO4.


+ Khơng có kết tủa <sub> lọ đựng HCl</sub>
+ Lọ 1: Đựng dung dịch ...


+ Lọ 2: Đựng dung dịch ...
+ Lọ 3: Đựng dung dịch ...
<b>*. Hoạt động 3: Viết bản tường trình.</b>
- GV lồng ghép GDMT


Na2SO4: Natrisunfat (muối)


- HS: khác nhau.


- HS: + Axit làm q tím<sub> đỏ</sub>


+ Dung dịch BaCl2 phản ứng với


H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng không tan


(BaSO4)


- HS :ống nghiệm, ống nhỏ giọt, 3 lọ hóa
chất khơng nhãn đựng các dung dịch HCl,
H2SO4, Na2SO4, BaCl2, giấy q


- HS: tiến hành thí nghiệm


- HS: Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm bổ
sung hoặc thống nhất.


- HS: nêu cách tiến hành (SGK / 23)
3. Thí nghiệm 3: Bài tập thực hành


Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong


3 dung dịch là H2SO4, HCl, Na2SO4. Hãy


tiến hành những thí nghiệm để nhận biết
dung dịch chất đựng trong mỗi lọ.


II. Tường trình


 HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh.
- HS viết bản tường trình


4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- HS viết tường trình. Báo cáo.


- GV nhận xét ý thức thái độ HS trong tiết thực hành, tuyên dương nhóm có kết quả thực hành tốt
5. Hướng dẫn học sinh tự học


* Đối với bài học ở tiết học này:Hoàn thành bảng tường trình vào tập và ơn tập về tính chất hóa học
của oxit và axit.


* Đối với bài học ở tiết học sau: Ôn kiến thức chương I tiết 10 “Kiểm tra viết”.
- Luyện viết các phương trình hóa học, các cơng thức tính tóan m, V, CM, C%.


- GV nhận xét tiết dạy.


<b>5 . RÚT KINH NGHIỆM </b>



- Nội dung :………
- Phương pháp :………
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :………



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×