Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop 3 buoi 1 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.78 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>



<b>Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010</b>


<b>Toán</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b> I- Mục tiêu</b>


- HS bIết làm tính và giải tốn có hai phép tính
- Giáo dục HS có ý thức học bài.


- HS làm các BT1,2,3,4( cột 1,2,4)


<b> II- Đồ dùng dạy - học</b>


<b> - </b>Bảng phụ viết nội dung bài 4.


<b> III- Các hoạt động dạy- học </b>


1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


HS làm vào bảng con.
Đặt tính rồi tính: 724 : 6 = ?
3. Bài mới (28')


a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<b>*</b> Hướng dẫn luyện tập



Yêu cầu HS làm bài vào phiếu
BT1.


Gọi HS lên bảng làm
Nhận xét chữa bài.


Nêu cách tìm tích, thừa số ?
Nêu yêu cầu?


Yêu cầu HS tự đặt tính rồi thực
hành chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ
viết số dư dưới số bị chia, khơng
viết tích của thương và số chia.
Tổ chức cho HS lên bảng làm - HS
làm vào bảng con.


Chữa bài


Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?


Muốn biết cửa hàng còn lại bao
nhiêu máy bơm ta làm như thế
nào?


Treo bảng phụ


*Bài 1(77): Số?


Thừa số 324 3 150 4



Thừa số 3 <b>324</b> 4 <b>150</b>


Tích <b>972</b> 972 <b>600</b> 600
*Bài 2: Đặt tính rồi tính.


684 8 845 7 630 9
44 85 14 120 00 70
4 05 0
5


*Bài 3:


HS đọc đề bài, phân tích bài tốn, rồi tự giải
bài toán theo hai bước.


+ Số máy bơm đã bán
+ Số máy bơm còn lại
1HS lên bảng làm.


HS tự làm và đổi chéo vở chữa bài.
*Bài 4: Số?


Số đã cho 8 12 20 56 4


Thêm 4 đơn
vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV hướng dẫn cột đầu.


Gọi HS lên điền ở bảng phụ.



Gấp 4 lần 32 48 80 224 16
Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0


Giảm 4 lần 2 3 5 14 1


4.Củng cố -Dặn dò(3')


- Về nhà luyện tập thêm về các bài tốn có liên quan đến phép nhân, phép chia.
Nhận xét tiết học


………..


<b>T</b>

<b>ậ</b>

<b>p </b>

<b>đọ</b>

<b>c - k</b>

<b>ể</b>

<b> chuy</b>

<b>ệ</b>

<b>n</b>



<b>ĐÔI BẠN</b>


<b> (2 tiết)</b>


<b>I- Mục tiêu</b>


<b> A.Tập đọc</b>


- Bước đầu HS biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.
- HS hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và
tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian
khổ, khó khăn.


- HS Trả lời được những câu hỏi 1,2,3,4.


<b> B. Kể chuyện</b>




- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.


<b>II- Đồ dùng dạy- học</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.


- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn (trong SGK).


<b>III- Các hoạt động dạy- học</b>


1.ổn định lớp (1')

2. Kiểm tra (3')



2 HS đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" và trả lời câu hỏi.

3. Bài mới (63')



a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


* Luyện đọc


+ GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc
SGV - 295.


+ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.


- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc
đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.



- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi
HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng
và đọc với giọng thích hợp SGV - 296.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.


- Theo dõi GV đọc và tranh minh hoạ
SGK.


- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời
nhân vật).


- Đọc nối tiếp 3 đoạn.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng
đoạn: đọc chú giải SGK - 131.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo
dõi, hướng dẫn các nhóm.


* Hướng dẫn tìm hiểu bài:


- Thành và Mến kết bạn với nhau vào
dịp nào?


- Mến thấy thị xã có gì đẹp?


- Mến có hành động gì đáng khen?
- Em hiểu câu nói của người bố như
thế nào?



- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm
thuỷ chung của gia đình thành đối với
những người giúp đỡ mình?


* Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn 3.


- HD HS đọc đúng đoạn 3 SGV - 297


- Đọc theo nhóm.


- 3 nhóm nối tiếp đọc 3 đoạn.
- Đọc thầm đoạn 1, TLCH
- Đọc thầm đoạn 2, TLCH
- Đọc thầm đoạn 3, TLCH
- Trao đổi nhóm câu hỏi 4


Khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người
làng q, họ sẵn sàng giúp đỡ chia sẻ khó
khăn.


Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng
vẫn nhớ gia đình Mến, bố Thành về đón
Mến ra chơi...


- Theo dõi GV đọc.
- 3 HS thi đọc đoạn 3.


<b> Kể chuyện</b>



1. GV nêu nhiệm vụ


2. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu
chuyện.


- Gợi ý SGV - 297, 298.


- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn.
- Theo dõi, nhận xét.


Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- 1 HS giỏi kể đoạn 1.
HS luyện kể theo nhóm 3.
Các nhóm thi kể


- 1 HS kể toàn truyện.
4. Củng cố, dặn dò:(3')


- Nhận xét tiết học.



- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


<b> </b>


………



<b>Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010</b>


<b>Toán</b>




<b>LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC</b>


<b>I- Mục tiêu</b>


<b> </b>- HS Làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức.
- HS Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- HS Làm BT 1,2.


<b> II- Đồ dùng dạy - học</b>


<b> </b> - Bảng phụ viết nội dung bài 2.


<b> III- Các hoạt động dạy- học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS làm vào bảng con.


Đặt tính rồi tính: 842 : 4 = ? ; 630 : 9 = ?
3. Bài mới (28')


a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<b>* </b>Giới thiệu về biểu thức.
-Viết lên bảng 126 + 51


-Giới thiệu: 126 cộng 51 được gọi là
một biểu thức. Ta nói biểu thức 126
cộng 51.


-Viết tiếp lên bảng 62-11 và giới


thiệu:


62 trừ 11 cũng gọi là một biểu thức.
Biểu thức 62 trừ 11.


-Viết tiếp lên bảng 13 x3 ; 84 : 4 ; ....
Biểu thức là một dãy số, dấu phép
tính viết sen kẽ với nhau.


<b>*</b> Giới thiệu về giá trị của biểu thức
- Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên
177 được gọi là giá trị của biểu thức
126 + 51


- Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là
bao nhiêu?


-Tính giá trị của một số biểu thức còn
lại.


*Luyện tập - thực hành


GV hướng dẫn mẫu như SGK.


HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào
vở.


HS làm bài cá nhân


Trò chơi: 2 đội thi nối nhanh tiếp sức


ở bảng phụ.


1, Ví dụ về biểu thức
126 + 51 ; 62 - 11; 13 x 3
84 : 4 ; 125 + 10 - 4
45 : 5 + 7


HS đọc 126 cộng 51.


HS nhắc lại : Biểu thức 126 cộng 51.
HS nhắc lại: Biểu thức 62 trừ 11


HS nêu có biểu thức 13 nhân 3, biểu thức
84 chia 4, ...


2, Giá trị của biểu thức


- HS tính 126 + 51 và trả lời 126 + 51 =
177.


- Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là
177.


- HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức
62 - 11 là 39,....


*Bài1(78) : Tính giá trị của mỗi biểu
thức sau( theo mẫu).


a/ 125 + 18 = 143



Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b/ 161 - 50 = 111


c/ 21 x 4 = 84


*Bài 2: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số
nào?


(Treo bảng phụ)
4. Củng cố - Dặn dò(3')


- Về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
………..


<b>Chính tả (Nghe - viết)</b>


<b>ĐƠI BẠN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS chép và trình bày đúng bài chính tả.
- HS làm đúng BT2 a/b


<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


GV - Ba băng giấy viết 3 câu văn của BT2a hoặc BT2b.
HS - VBT


<b>III- Các hoạt động dạy - học</b>


1.ổn định lớp (1')

2. Kiểm tra (3')




HS viết vào bảng con:

<i>khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa.</i>


3. Bài mới (28')



a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<b> Hướng dẫn nghe viết</b>


* Hướng dẫn HS chuẩn bị:


- GV đọc thong thả bài viết 1 lần.
- Giúp HS nhận xét chính tả.


+ Khi biết chuyện bố Mến nói như thế
nào?


+ Đoạn văn gồm mấy câu?


+ Những chữ nào trong đoạn văn viết
hoa?


+ Lời của bố viết thế nào?
* Viết chính tả.


- GV đọc thong thả mỗi cụm từ, câu
đọc 2 – 3 lần.


- GV theo dõi, uốn nắn.


* Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.


- Chấm một số vở, nhận xét.


<b> Hướng dẫn làm bài tập</b>


- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm vở BT .


- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, đọc


- 1HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi trong
SGK - 131.


- HS đọc thầm bài chính tả tự viết tiếng
khó ra nháp: <i>biết chuyện, sẻ nhà sẻ cửa,</i>
<i>làng quê...</i>


- HS viết bài vào vở.


- HS tự soát lỗi.


- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
*Bài tập2: (Điền ch/ tr )


<i>Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu</i>
<i>chấu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

kết quả.



- 1 số HS đọc lại kết quả.
- Chốt lại lời giải đúng.


- Giải nghĩa từ chầu hẫu như SGV - 299.


<i>Bọn trẻ ngồi chầu hẫu chờ bà ăn trầu rồi</i>
<i>kể chuyện cổ tích.</i>


4. Củng cố, dặn dò:(3')
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS ghi nhớ cách viết các từ ngữ trong bài tập 1


<b> </b>………


…….


<b>Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010</b>



<b>To¸n</b>



<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC</b>


<b>( tiếp).</b>


<b>I- Mục tiêu</b>


- HS Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân ,
chia.



- HS Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng,
sai của biểu thức.


- HS Làm các BT1,2,3.
- GD HS chăm học toán.


<b>II- Đồ dùng </b>GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK


<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:


- Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng,
trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện tính
ntn?


- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:


<i>a) HD thực hiện tính GTBT có các phép </i>
<i>tính cộng, trừ, nhân, chia.</i>


- Ghi bảng 60 + 35 : 5
- Yêu cầu HS tính GTBT


- GV nhận xét và KL: Khi tính GTBT có


các phép tính cộng, trù, nhân, chia thì ta
thực hiện phép tính nhân, chia trước,
thực hiện phép tính cộng, trừ sau.


<i>b) HĐ 2: Thực hành</i>


- hát


- 2- 3 HS nêu
- Nhận xét


- HS đọc BT và tính


60 + 35 : 5 = 95 : 5 86 - 10 x 4 = 86 -
40


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>* Bài 1</i>:- BT u cầu gì?
- Nêu cách tính GTBT?


- Chữa bài, nhận xét.
* <i>Bài 2:</i> Treo bảng phụ
- Đọc đề?


- GV nhận xét, chữa


<i>* Bài 3:-</i> Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Chấm, chữa bài.



<i><b>* Bài 4 ( Dành cho HS khá giỏi)</b></i>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để xếp
hình.


4/ Củng cố:


- Nêu quy tắc tính GTBT?
- Dặn dị: Ơn lại bài.


- HS nêu


- HS nêu và làm phiếu HT


<i>41 x 5 - 100 = 205 - 100</i>
<i> = 105</i>
<i>93 - 48 : 8 = 93 - 6</i>


<i> = 87</i>


- HS đọc- làm nháp rồi điền Đ, S
- HS nêu


- HS nêu


Bài giải


Cả mẹ và chị hái được số táo là:
60 + 35 = 95( quả)



Mỗi hộp có số táo là:
95 ; 5 = 19( quả)


Đáp số; 19 quả táo.
+ HS tự xếp hình


- HS đọc


………..


<b>Tập viết</b>



<b> </b>

<b>ÔN CHỮ HOA M</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>



<b> </b> - HS VIết đúng chữ hoa M( 1 dòng), T,B( 1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc
Thị Bưởi ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây ... hòn núi cao( 1 lần) bằng cỡ chữ
nhỏ.


<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


GV - Chữ mẫu M. Từ ứng dụng và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ ly.
HS - Vở TV, bảng con, phấn màu.


<b>III- Các hoạt động dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Kiểm tra (3') - Kiểm tra vở viết ở nhà.
- HS viết bảng con: Lời nói - Lựa lời
3. Bài mới (28')



a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<i><b>* Hướng dẫn viết bảng con.</b></i>


<i>+ Luyện viết chữ hoa:</i>


- Gọi HS tìm các chữ hoa có trong bài:
M, T, B.


- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại
cách viết.


<i>+ Viết từ ứng dụng:</i>


- Tên riêng: Mạc Thị Bưởi.


- GV giới thiệu từ ứng dụng: Mạc Thị
Bưởi quê ở Hải Dương là một nữ du kích
hoạt động bí mật trong lòng địch rất gan
dạ, khi bị địch bắt và tra tấn dã man chị
vẫn không khai.


- Hướng dẫn HS viết bảng con.


<i>+ Viết câu ứng dụng:</i>


- Một cây làm chẳng nên non/Ba cây
chụm lại nên hòn núi cao.



- Giải nghĩa câu ứng dụng: Câu tục ngữ
khuyên chúng ta phải đồn kết, đồn kết
là sức mạnh vơ địch


- Hướng dẫn HS viết chữ: Một - Ba


<i><b>* Hướng dẫn viết vở TV</b></i>


- GV nêu yêu cầu, HS xem vở mẫu.
- GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc
nhở.


<i><b>* Chấm, chữa bài:</b></i>


- Chấm 5 – 7 bài.
- Nhận xét.


- Các chữ M, T, B.


- HS quan sát và nhận xét.
- HS viết bảng con: M, T, B.
- HS đọc: Mạc Thị Bưởi.
- HS nghe.


- HS viết bảng con: Mạc Thị Bưởi.
- HS đọc câu ứng dụng.


- HS nghe.


- HS viết bảng con: Một - Ba.



- HS nghe, quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS nghe, rút kinh nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò:(3')


- Nhận xét tiết học.
- Viết bài tập về nhà.


- Học thuộc câu ứng dụng.


……….


<b>Chính tả (Nhớ - viết)</b>


<b>VỀ QUÊ NGOẠI</b>


<b>I- Mục tiêu</b>


<b>- HS </b>Nhớ- viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
- HS Làm đúng BT(2) a/b


<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


GV - 3 tờ giấy khổ to viết nội dung của BT2a
HS - VBT


<b>III- Các hoạt động dạy - học</b>


1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')



- HS viết: <i>châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu...<b> </b></i>


3. Bài mới (28')


a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<i>* Hướng dẫn HS chuẩn bị:</i>


- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ "<i>Về quê</i>
<i>ngoại" </i>1 lần.


- Hướng dẫn HS cách trình bày:


+ Trong đoạn thơ có những chữ nào
phải viết hoa?


+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế
nào?


- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>* Viết chính tả:</i>


- GV theo dõi, uốn nắn.


<i>* Chấm, chữa bài:</i>


- Chấm một số vở, nhận xét.



<b>*</b>Hướng dẫn làm bài tập:
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Giải nghĩa thêm như SGK - 308.


HS tự nhớ - viết lại đoạn thơ vào vở.
Lưu ý cách trình bày và đánh dấu câu
đúng.


- HS đọc lại bài, tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.


<i>* Bài tập 2:</i> Điền vào chỗ trống ch/ tr.
- 1HS nêu yêu cầu.


- Cả lớp làm vở BT.


- 3 tốp HS lên bảng tiếp nối nhau điền và
đọc kết quả.


- Vài HS đọc câu thơ, câu tục ngữ đã điền
hoàn chỉnh.


4. Củng cố , dặn dò:(3')
GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà HTL các câu ca dao và câu đố trong bài tập.



<b>Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010</b>


<b> Toán</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>


<b> I- Mục tiêu</b>


- HS Biết tính giá trị của biểu thức các dạng:


chỉ có phép tính cộng, phép trừ ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia.


- HS Làm được BT1,BT2,BT3.
- HS BT4 HDHSKG làm.


<b> II- Đồ dùng dạy- học</b>


<b> - </b> Bảng phụ viết nội dung bài 4.


<b> III- Các hoạt động dạy- học</b>


1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')


2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
HS nêu lại 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức.
3. Bài mới (28')


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>*</b>Luyện tập - thực hành
Gọi HS nêu yêu cầu



Yêu cầu HS làm vào bảng con- HS
lên bảng làm.


Vận dụng quy tắc thứ nhất và thứ hai.
Gọi HS nêu yêu cầu


Yêu cầu HS làm vào bảng con- HS
lên bảng làm.


(Vận dụng quy tắc thứ ba)
Tiến hành tuơng tự bài 2


Nêu yêu cầu?
Treo bảng phụ


*Bài 1(80) : Tính giá trị của biểu thức.
125 - 80 + 80 = 45 + 80


= 125
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168


*Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
375 - 10 x 3 = 375 - 30


= 345
64 : 8 + 30 = 8 + 30
= 38


*Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.


11 x 8 - 60 = 88 - 60


= 28
12 + 7 x 9 = 12 + 63
= 75


*Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là giá trị
của biểu thức nào?


HS tự nối biểu thức với giá trị tương ứng
của nó.


Trị chơi: 2 đội thi nối nhanh tiếp sức ở
bảng phụ.


4. Củng cố - Dặn dị(3')


- Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.


………..



<b>Tập làm văn</b>



<b>NGHE – KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN</b>
<b>NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN</b>
<b>I- Mục tiêu</b>


- HS Nghe và kể lại được câu chuyện <i><b>Kéo cây lúa lên</b></i> (BT1).



- Bước đầu HS biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý( BT2).


<b>II- Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên (SGK).
- Bảng lớp viết gợi ý kể truyện (BT1).


- Bảng phụ viết gợi ý nói về nơng thơn (hoặc thành thị)- BT2.
- Một số tranh ảnh về cảnh nông thôn (hoặc thành thị).


<b>III- Các hoạt động dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Kiểm tra (3')


- HS1 kể lại truyện "Giấu cày".


- HS2 đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ.
3. Bài mới (28')


a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung.


<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


- GV kể chuyện lần 1,2 cho HS nghe.
Kể xong giáo viên hỏi theo câu hỏi gợi
ý trong SGK.


- GV kể tiếp lần 3.



- GV nhận xét, bình chọn người hiểu
chuyện, biết kể chuyện với giọng vui,
khôi hài.


Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ
nào?


- GV giúp HS hiểu gợi ý của bài.
- GV bình chọn những bạn nói về
thành thị và nông thôn hay nhất.


*Bài tập 1<i>: Nghe kể Kéo cây lúa lên.</i>


- 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.


- Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh
minh hoạ và đàm thoại theo các câu hỏi
trong SGK.


- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
HS luyện kể theo nhóm đơi.


- 3-4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.


*Bài tập 2: <i>Kể những điều em biết về</i>
<i>nông thôn hay thành thị.</i>


- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý
trong SGK.



- HS nói mình chọn viết về đề tài gì.


- 1 HS làm mẫu, dựa vào câu hỏi gợi ý
trên bảng, tập nói trước lớp.


HS nói theo cặp


- Một số HS xung phong trình bày bài nói
trước lớp.


VD: Nghỉ hè, em được bố mẹ cho về quê
chơi. Quê em có cánh đồng rộng mênh
mông cị bay thẳng cánh. Nhà cửa ở q
khơng cao san sát như nhà thành phố. Nhà
nào cũng có vườn cây, ao cá. khơng khí ở
q thật trong lành và mát mẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét, biểu dương những HS học tốt.


<b>Sinh hoạt lớp</b>


<b>TUẦN 16</b>


<b> I- Mục tiêu</b>


- Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần thấy được ưu, nhược điểm để
phát huy và khắc phục.


- Đề ra phương hướng tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức về mọi mặt.


<b> II- Nội dung sinh hoạt</b>



1. Đạo đức


Nhìn chung các em ngoan, lễ phép với thầy cơ giáo, đoàn kết với bạn bè, biết
giúp đỡ nhau trong học tập. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.


2. Học tập


Các em đã có ý thức trong học tập. Đi học đều, đúng giờ, khơng có hiện tượng
nghỉ học tự do. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài, chuẩn bị bài
chu đáo.


*Hạn chế: Vẫn còn một số em lười học bài, còn mải chơi, không chú ý vào bài
học - Chưa chú trọng đến vở ghi và chữ viết xấu khơng đúng mẫu. Đọc và tính
tốn yếu.


3. Các hoạt động khác


Tham gia tích cực cơng tác TDVS ca múa hát tập thể đầu và giữa giờ. Đặc biệt
là công tác vệ sinh các em đã tự giác, nhanh nhẹn hơn.


Tích cực chăm sóc bồn hoa cây cảnh.


<b> III- Kế hoạch tuần tới</b>


- Đảm bảo số lượng HS các em đi học đều, đúng giờ, khơng có hiện tượng nghỉ
học tự do.


- Có kế hoạch ơn cho các em để chuẩn bị thi học kì I. Ơn các kĩ năng đọc, viết,
tính tốn tập trung ở hai mơn tốn - tiếng Việt.



- Tích cực tham gia phong trào bông hoa điểm tốt.


- Nâng cao chất lượng phụ đạo HS yếu bồi dưỡng HS giỏi.


- Xây dựng tốt khối đoàn kết trong và ngoài lớp. Có tinh thần tương trợ giúp đỡ
nhau trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Đạo đức</b>



<b>BIẾt ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ</b>
( Tiết 1 )


<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- HS Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt
sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.


<b>II. Đồ dùng dạy và học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Một số bài hát về chủ đề bài học.


- Tranh ảnh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích.
- Phiếu giao việc dùng cho hoạt động 2.


<b>III.Phương pháp:</b>


- Quan sát, đàm thoại, thảo luận, luyện tập thực hành.



<b>IV. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>A. Ổn định tổ chức:</b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể tên những việc đó làm để giúp
đỡ hàng xóm láng giềng?


- Gv nhận xét đánh giá.


<b>C. Bài mới:</b>
<b>1. Khởi động:</b>


<b>2. Hoạt động 1:</b>Ph©n tÝch truyện.


- Gv kể chuyện: Một chuyến đi bổ
ích.


- Các bạn lớp 3a đó đi đâu vào ngày
27/ 7 ?


- Qua câu chuyện trên em hiểu
thương binh, liệt sĩ là những người
như thế nào?


- Chúng ta phải có thái độ như thế
nào đối với thương binh và gia đình
liệt sĩ?


- Gvkl: Thương binh, liệt sĩ là những


người đó hi sinh xương máu để dành
độc lập, tự do cho hoà bỡnh cho Tổ
quốc. Chỳng ta cần phải kính trọng,
biết ơn các thương binh và gia đình
liệt sĩ.


<b> Hoạt động 2: </b>Thảo luận nhúm


- Chia nhúm, phát phiếu và giao
nhiệm vụ cho các nhóm nhận xét các
việc nên làm hay khơng nên làm.


- Gvkl: Các việc a, b, c là đúng. Việc
d không nên làm


<b>* Liờn hệ:</b>


- Hát
- Hs nêu


- Cả lớp hat bài: Em nhớ các anh.
- Hs theo dõi kết hợp quan sát tranh.


- Các bạn lớp 3a đi thăm các cô chú thương binh
nặng ở trại điều dưỡng.


- Thương binh, liệt sĩ là những người hi sinh
xương máu vỡ Tổ quốc.


- Chúng ta phải có thái độ tơn trọng và biết ơn


các thương binh và gia đình liệt sĩ.


- Hs lắng nghe.


- Hs thảo luận nhóm nhận xét các việc trong
phiếu:


a. Nhân ngày 27/ 7 lớp em tổ chức đi viếng nghĩa
trang liệt sĩ.


b. Chào hỏi lễ phép các cô chú thương binh, liệt
sĩ.


c. Thăm hỏi các gia đình thương binh, liệt sĩ neo
đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d. Cười đùa làm việc riêng trong khi chú thươnh
binh đang nói chuyện với hs tồn trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Em đó làm được các việc gỡ để
giúp đỡ thương binh và gia đình liệt
sĩ?


- Gv tun dương những hs đó cú ý
thức giỳp đỡ gia đình thương binh,
liệt sĩ.


<b>3. Củng cố dặn dũ:</b>


- HDTH: Tìm hiểu về các hoạt động
đền ơn đáp nghĩa đối với gia đình


thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
Sưu tầm các bài thơ, bài hát...các tấm
gương chiến đấu của các anh hùng
liệt sĩ thiếu nhi.


- Hs tự liên hệ và nêu trước lớp.
- Lớp nhận xét.


- Hs lắng nghe


<b>Tù nhiên và xà hội</b>



<b>HOT NG CễNG NGH</b>

<b>iệp</b>

<b>, THNG MI</b>



<b>I/ Mc tiêu:</b>


- HS Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
- HS Nêu được ích lợi của hoạt động cơng nghiệp, thương mại.
- Mức độ tích hợp: Liên hệ


<b>II/ Phương pháp:</b>


- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề,....


<b>III/ Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đồ dùng học sinh: Hoa quả
- Phiếu thảo luận nhóm


IV/ Hoạt động dạy học:


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy kể một số hoạt động nông
nghiệp, nông nghiệp đem lại những
ích lợi gì?


- Đánh giá, nhận xét


<b>2. Bài mới:</b> Tìm hiểu hoạt động
công nghiệp


- GV cho HS hoạt động nhóm
- Đưa ra yêu cầu cho HS thảo luận
+ Các bức tranh giới thiệu hoạt động
gì trong cơng nghiệp?


+ Hoạt động đó sản xuất ra sản phẩm
gì?


+ ích lợi của những sản phẩm đó?
- Gọi HS trình bày


Các hoạt động như khai thác than
,dầu khí ,luyện thép đượ gọi là hoạt
động công nghiệp


*Hoạt động 3:Hoạt động công
nghiệp quanh em?Em hãy kể tên
hoat động công nghiệp ở địa phương
em ?



*Hoạt động thương mại


Yêu cầu học sinh dựa vào tranh sách
giáo khoa thảo luận nhóm.


Tất cả các sản phẩm đều có thể trao
đổi ,bn bán nếu phù hợp . Những
sản phẩm như ma tuý ,hê mloo
in....không được phép trao đổi buôn
bán .Chúng ta chú ý chỉ mua những
thứ được phép tiêu dùng.


- Hoạt động nông nghiệp: Trồng trọt,
chăn nuôi, trồng ngô, mía, cây ăn
quả,... Các hoạt động này đem lại
cho ta nhiều sản phẩ, cung cấp cho
nhu câu của con người


- HS hoạt động nhóm


- Quan sát tranh từ 1-> 3. u cầu
tìm ý trả lời”


+ ảnh 1: Khai thác dầu khí. Sản xuất
ra dầu khí để chạy máy móc đốt cháy
+ ảnh 2: Khai thác than, sản xuất ra
than để làm chất đốt


+ ảnh 3: May xuất khẩu, sản xuất ra


vải vóc, quần áo để mặc


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung


ở địa phương em có hoạt động công
nghiệp như:sản xuất xi măng
,gạch ,mía đường


Học sinh thảo luận nhóm:


+Chợ :bán rau,thịt cá, hoa quả,quần
áo ,giày dép, vải vóc


+Siêu thị :quần áo ,giày dép,../.đồ
điện ,điện tử ,vật dụng gia đình


Các loại yếu phẩm ,thực phẩm...


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3.Củng cố và dặn dò</b>


Về nhà học bài ,sưu tầm tranh ảnh về hoạt động công nghiệp và thương mại
Chuẩn bị bi sau Lng quờ v ụ th


<b>Tự nhiên và x· héi</b>



<b> LÀNG QUÊ VÀO ĐÔ THỊ </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Giúp HS phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị về mặt phong


cảnh ,nhà của hoạt động sống chủ yếu của nhân dân.


- HS biết Đường xá, và hoạt động giao thông


- HS Kể tên được một số phong cảnh, công việc đặc trưng ở làng q và đơ
thị, u q và gắn bó với nơi mình đang sống.


- Mức độ tích hợp: Liên hệ


<b>II/ Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình minh hoạ trong SGK phóng to
- Giấy A4 cho HS vẽ và phiếu thảo luận


- Vở bài tập tự nhiên và xã hội


IV/ Hoạt động dạy học:
<b>1. ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Nêu các hoạt động công nghiệp?
- Đánh giá, nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
* Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa làng
quê và đô thị



- Yêu cầu hoạt động cả lớp:


+ Con đang sống ở đâu? Hãy miêu tả
cuộc sống xung quanh em bằng 3, 4
câu?


- GV nhận xét


* Yêu cầu thảo luận nhóm với nhiệm
vụ: Phân biệt làng quê và đô thị. Quan
sát tranh để phân biệt


Hát


- 2 HS trả lời: Khai thác than, dầu khí,
luyện thép,....


- Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài


- HS nêu ý kiến của mình. VD:


- Em đang sống ở Mai Sơn. Nhà em ở
trong xóm nên có rất nhiều vườn cây, ao
cá, nhà ngói đỏ tươi, đi xa có chợ nhỏ
bán rất nhiều sản phẩm nông nghiệp...
- HS thảo luận và đưa ra đáp án đúng khi
đã cùng nhau quan sát tranh:


Sự khác


biệt


Đô thị Làng quê
1 Phong


cảnh


Chật hẹp,
ít cây cối


Nhiều cây
cối ruộng
vườn


2 Nhà cửa Nhà cao
tầng san
sát nhau
khơng có
vườn rau


Nhà mái
ngói có
vườn cây,
ao cá, ruộng
vườn vật
nuôi nhiều
3 Đường





Đường bê
tông, lát
gạch,
đường
nhựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi các nhóm lên trình bày


- GV nhận xét, chốt lại ghi nhớ, yêu
cầu HS đọc


* Hoạt động 2: Hoạt động nơi em sinh
sống


- Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung
sau: Dựa vào hiểu biết của em, hãy kể
tên những việc thông thường mà em
gặp ở nơi em sinh sống?


- Tổng hợp ý kiến của HS


* Hoạt động 3: Trò chơ: Ai xếp đúng
- Chia lớp thành 2 dãy


- Phổ biến luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi


- Nhận xét, phân xử đội thắng


* Hoạt động 4: Em yêu quê hương


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân


- Giao nhiệm vụ: Vẽ nơi em đang sống
- Nhận xét, đánh giá


+ Quê hương nơi em sống ngày càng


4 Hoạt
động
giao
thông


Nhiều xe
cộ, xe
máy


Chủ yếu là
đi bộ, ít xe,
xe bị, xe
máy, xe
cơng nơng
* Sự khác nhau về hoạt động của con
người:


+ Làng quê: Làm ruộng, trồng rau, nuôi
lợn gà,....


+ Đô thị: Làm việc ở công sở, nhà máy,
xí nghiệp, bn bán,...



- Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ
sung, nhận xét


- HS theo dõi, đọc ghi nhớ cá nhân, đồng
thanh ( SGK)


- HS thảo luận nhóm đơi và ghi ra giấy
nháp kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ
sung


- HS nêu ý kiến của nhóm mình. VD: +
Làng q: Làm ruộng, các nghề thủ công,
trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá,....


+ Đô thị: Làm ở công sở, nhà máy, bán
hàng ở cửa hàng, siêu thị, làm xây
dựng,....


- Theo dõi


- Mỗi dãy cử ra 4 HS để tạo thành 2 đội
chơi


- HS nghe ghi nhớ: Các đội thi theo hình
thức tiếp sức, nhiệm vụ của các đội là
gắn nhanh các bảng ghi tên các nghề đặc
trưng vào đúng nhóm làng quê hay đô thị
ở trên bảng


- HS chơi, dưới lớp cổ vũ



- Kết thúc trò chơi, nhận xét kết quả của
các đội


- HS làm việc cá nhân: Vẽ tranh nơi
mình đang sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tươi đẹp, em phải làm gì? trước lớp về tranh của mình
- Mỗi HS nêu một ý kiến, VD:


+ Em phải làm gì? Em phải bảo vệ mơi
trường, học tốt, trồng cây xanh


+ Dù sống ở nơi đâu, làng quê hay đơ thị
chúng ta đều phải biết u thương, gắn
bó với quê hương


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×