Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

ỨNG DỤNG mô HÌNH dự báo mức độ ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAO THÔNG tại một số TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH ở THÀNH PHỐ đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA MƠI TRƯỜNG

Khóa luận Tốt nghiệp cử nhân Khoa học Mơi trường

ỨNG DỤNG MƠ HÌNH DỰ BÁO MỨC ĐỘ Ơ NHIỄM
KHƠNG KHÍ DO GIAO THƠNG TẠI MỘT SỐ
TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý Môi trường

Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn

: Phan Thúy An
: TSKH. Bùi Tá Long

Huế, 5/2009

i


Lời cảm ơn

Khóa luận này được hồn thành là nhờ sự giúp đỡ và tậm tình chỉ bảo
của thầy cơ, bạn bè và gia đình dành cho em.
Trước hết, em gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy hướng dẫn của
mình, Thầy TSKH. Bùi Tá Long, người đã đặt bài tốn, quan tâm giúp đỡ,
đóng góp ý kiến về mặt chuyên môn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho
em trong suốt thời gian vừa qua.


Em gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy Ths. Nguyễn Bắc Giang, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho em trong suốt thời gian
vừa qua.
Em gửi lời biết ơn sâu sắc đến tập thể các thầy cô khoa Môi trường, Đại
học Khoa học Huế, những người đã cho em kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn trong suốt 4 năm học qua.
Em xin gửi lời cám ơn đến các anh chị trong phịng Tin học Mơi trường,
Viện Mơi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện Khóa luận.
Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị ở Trung Tâm Kỹ
thuật mơi trường Đà Nẵng, các anh chị ở phịng Khoa học công nghệ Sở
Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, các anh chị ở Đài Khí tượng Thuỷ
văn khu vực Trung Trung Bộ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, đến những người thân
yêu nhất đã yêu thương, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho việc học tập
của em.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn tất cả.

Sinh viên
Phan Thuý An

ii


TÓM TẮT

Đất nước Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập WTO, nền kinh tế ngày
càng có nhiều điều kiện phát triển. Tuy nhiên, sự phát triển ngày càng mạnh về kinh
tế cũng kéo theo tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng nghiêm trọng.

Ơ nhiễm khơng khí do giao thông là một vấn đề môi trường rất được quan
tâm hiện nay, đặc biệt ở thành phố Đà Nẵng – một đô thị trẻ đang trên đà xây dựng
và phát triển. Tuy nhiên, ơ nhiễm khơng khí là loại ơ nhiễm khó quản lý nhất, đặc
biệt là ơ nhiễm do giao thơng do mức độ khó kiểm sốt của nó về hoạt động giao
thông đường bộ. Để quản lý được loại ơ nhiễm này, cần phải có một phần mềm
mạnh dựa trên các mơ hình tính tốn hệ số phát thải, tải lượng ô nhiễm và nồng độ
phát tán, đồng thời phải có bộ dữ liệu đầy đủ về giao thơng, khí tượng cho mơ hình.
Hiện nay, ở Đà Nẵng chưa có một phần mềm nào hỗ trợ cho việc quản lý ơ nhiễm
khơng khí do hoạt động này.
Trước tình hình đó, luận văn “ỨNG DỤNG MƠ HÌNH DỰ BÁO MỨC ĐỘ
Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO GIAO THƠNG TẠI MỘT SỐ TRỤC ĐƯỜNG
CHÍNH Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG” được thực hiện nhằm xây dựng bản đồ ơ
nhiễm khơng khí do giao thông ở thành phố Đà Nẵng. Để đạt được mục tiêu này,
Luận văn đã ứng dụng mơ hình tính toán hệ số phát thải Mobile 6 và phần mềm
phát tán ô nhiễm cho giao thông CAR. Kết quả của Khóa luận hướng tới qn lý
tình hình ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.

iii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn............................................................................................................. ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. ix
1.


MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.

2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................. 1
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 2
CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................................ 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 3
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGỒI NƯỚC ............................ 3
2.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ........................... 4
2.3. PHẦN MỀM MOBILE...................................................................................... 5
2.3.1.
Đặc điểm của chương trình Mobile ............................................................ 6
2.3.2.
Phương pháp tính tốn hệ số phát thải của mơ hình Mobile ........................ 7
2.3.3.
Tính tốn nồng độ khí ơ nhiễm từ kết quả hệ số phát thải của Mobile......... 9
2.4. PHẦN MỀM CAR........................................................................................... 10

3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 12
3.1. TỔNG QUAN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG........................................................ 12
3.1.1.

Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 12
3.1.2.
Tình hình kinh tế - xã hội trong các năm gần đây ..................................... 16
3.2. HIỆN TRẠNG Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO GIAO THƠNG TẠI TP. ĐÀ
NẴNG 19
3.2.1.
Hiện trạng ơ nhiễm khơng khí do giao thơng tại TP.ĐN ........................... 19
3.2.2.
Tác động của tình hình ơ nhiễm giao thơng .............................................. 20
3.2.3.
Kết quả quan trắc ơ nhiễm khơng khí các năm gần đây............................. 21
3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 25

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 27
4.1. MÔ TẢ NHẬP SỐ LIỆU VÀO MOBILE VÀ CAR ........................................ 27
4.1.1.
Thu thập dữ liệu phục vụ cho Luận văn.................................................... 27
4.1.2.
Nhập số liệu vào Mobile .......................................................................... 28
4.1.3.
Nhập số liệu vào CAR.............................................................................. 30
4.2. KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH .................................................................................. 34
4.3. MƠ TẢ KỊCH BẢN ........................................................................................ 35
4.4. TÍNH TỐN KẾT QUẢ.................................................................................. 37
4.5. MỘT SỐ KẾT QUẢ DỰ BÁO ........................................................................ 39

iv



4.6. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG KHƠNG
KHÍ DO GIAO THƠNG ............................................................................................. 40

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 41

6.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 0

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân loại đường....................................................................................... 7
Bảng 3.1 Số giờ nắng các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà Nẵng
2007) .................................................................................................................... 14
Bảng 3.2 Tổng lượng mưa các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà Nẵng
2007) .................................................................................................................... 14
Bảng 3.3 Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà Nẵng
2007) .................................................................................................................... 15
Bảng 3.4 Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà
Nẵng 2007)........................................................................................................... 15
Bảng 3.5 Tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố Đà Nẵng (UBND TP.ĐN, Thông tin
khoa học phát triển KT-XH tháng 1/2009)............................................................ 16
Bảng 3.6 Tốc độ tăng trưởng các nhóm ngành kinh tế TP. Đà Nẵng (UBND TP.ĐN,
Thông tin khoa học phát triển KT-XH tháng 1/2009)............................................ 17
Bảng 3.7 Diện tích, dân số và đơn vị hành chính TP. Đà Nẵng 2007 (Niên giám

Thống kê TP. Đà Nẵng 2007) ............................................................................... 17
Bảng 3.8 Thu nhập bình quân đầu người của người dân Đà Nẵng (UBND TP.ĐN,
Thông tin khoa học phát triển KT-XH tháng 1/2009)............................................ 18
Bảng 3.9 Một số chỉ tiêu về hệ thống y tế ở TP. Đà Nẵng (UBND TP.ĐN, Thông tin
khoa học phát triển KT-XH tháng 1/2009)............................................................ 19
Bảng 3.10 Tiêu chuẩn Việt Nam cho chất lượng khơng khí xung quanh ............... 21
Bảng 3.11 Kết quả quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh thành phố Đà Nẵng
2005 (Sở TNMT TP.ĐN)...................................................................................... 21
Bảng 3.12 Kết quả quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh thành phố Đà Nẵng,
đợt 1-2/2006 (Sở TNMT TP.ĐN).......................................................................... 22
Bảng 3.13 Kết quả quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh thành phố Đà Nẵng,
đợt 3/2006 (Sở TNMT TP.ĐN)............................................................................. 23
Bảng 3.14 Kết quả quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh 2008 (Trung tâm
bảo vệ môi trường TP. .......................................................................................... 24
Bảng 4.1 Số liệu quan trắc chất lượng khơng khí trên các đoạn đường tháng 3/2009
............................................................................................................................. 27
Bảng 4.2 Dữ liệu đầu vào cho MOBILE6.EXE..................................................... 28
Bảng 4.3 Kết quả tính tốn cho một số trục đường chính ở TP. Đà Nẵng............. 35
Bảng 4.4 Mơ tả kịch bản 1 tính tốn nồng độ CO cho các đường ngày 16/2/2009 . 35
Bảng 4.5 Mô tả kịch bản 2 tính tốn nồng độ CO cho các đường ngày 17/2/2009 . 36
Bảng 4.6 Mô tả kịch bản 3 tính tốn nồng độ CO cho các đường ngày 18/2/2009 . 36
Bảng 4.7 Mơ tả kịch bản 4 tính tốn nồng độ CO cho các đường ngày 19/2/2009 . 36
Bảng 4.8 Mơ tả kịch bản 5 tính tốn nồng độ CO cho các đường ngày 20/2/2009 . 36
Bảng 4.9 Mô tả kịch bản 6 tính tốn nồng độ CO cho các đường ngày 21/2/2009 . 37
Bảng 4.10 Mô tả kịch bản 7 tính tốn nồng độ CO cho các đường ngày 22/2/2009 37
Bảng 4.11 Nồng độ CO tại 6 vị trí quan trắc trong kịch bản 1 ............................... 37
Bảng 4.12 Nồng độ CO tại 4 vị trí quan trắc trong kịch bản 2 ............................... 38

vi



Bảng 4.13 Nồng độ CO tại 2 vị trí quan trắc trong kịch bản 3 ............................... 38
Bảng 4.14 Nồng độ CO tại 4 vị trí quan trắc trong kịch bản 4 ............................... 38
Bảng 4.15 Nồng độ CO tại 3 vị trí quan trắc trong kịch bản 5 ............................... 38
Bảng 4.16 Nồng độ CO tại 8 vị trí quan trắc trong kịch bản 6 ............................... 38
Bảng 4.17 Nồng độ CO tại 3 vị trí quan trắc trong kịch bản 7 ............................... 39
Bảng 4.18 Tải lượng theo Mobile trong các trường hợp ........................................ 39
Bảng 4.19 Kết quả mơ hình cho 3 kịch bản dự báo ............................................... 39

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ tính tốn hệ số phát thải trung bình (g/mi) ...................................... 7
Hình 2.2 Tóm tắt phân loại thơng số đầu vào Mobile .............................................. 8
Hình 2.3 Sơ đồ tính tốn nồng độ ơ nhiễm từ kết quả hệ số phát thải của Mobile cho
nguồn đường......................................................................................................... 10
Hình 2.4. Mơ hình lý luận (Conceptual model) của CAR ...................................... 11
Hình 2.5. Dữ liệu đầu vào và kết quả đầu ra của CAR .......................................... 11
Hình 3.1 Bản đồ vị trí địa lý thành phố Đà Nẵng................................................... 12
Hình 3.2 Hình thể hiện phân bố diện tích tự nhiên TP.ĐN 2007 (Niên giám Thống
kê TP.ĐN 2007).................................................................................................... 13
Hình 3.3 Phương pháp luận nghiên cứu ................................................................ 26
Hình 4.1 Giao diện nhập thơng tin kịch bản .......................................................... 28
Hình 4.2 Giao diện nhập đường dẫn chạy file input trong mobile.......................... 29
Hình 4.3 Giao diện file input trong mobile............................................................ 29
Hình 4.4 Giao diện kết quả tính hệ số phát thải từ mobile ..................................... 29
Hình 4.5 Giao diện cơng cụ điều khiển lớp bản đồ ................................................ 30
Hình 4.6 Công cụ hiển thị các nút điều khiển bản đồ............................................. 30
Hình 4.7 Giao diện trong thơng tin đoạn đường .................................................... 31

Hình 4.8 Giao diện bước 1 nhập lưu lượng xe....................................................... 31
Hình 4.9 Giao diện bước 2 nhập lưu lượng xe....................................................... 32
Hình 4.10 Giao diện bước 1 nhập số liệu khí tượng .............................................. 32
Hình 4.11 Giao diện bước 2 nhập số liệu khí tượng .............................................. 32
Hình 4.12 Giao diện hộp thoại Nhập các thơng số cho mơ hình ............................ 33
Hình 4.13 Giao diện hộp thoại Nhập thông số cho lưới tính.................................. 34
Hình 4.14 Kết quả mơ hình phát tán CO cho đường Hồng Diệu trong trường hợp
gió Đơng Đơng Nam, vận tốc gió 2 m/s, tải lượng 0.00884 g/m.s ......................... 34

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐN

:

Đà Nẵng

EEA

:

Cao uỷ Bảo vệ Môi trường Châu Âu

EPA

:

Cục Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ


GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GIS

:

Hệ thống thông tin địa lý

GTCC

:

Giao thông cơng chính

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

KT–XH

:

Kinh tế - xã hội


NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

NXB

:

Nhà xuất bản

Q.

:

Quận

TCCP

:

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam


TNMT

:

Tài ngun Mơi trường

TP

:

Thành phố

TP.ĐN

:

Thành phố Đà Nẵng

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

:

Uỷ ban nhân dân


VOCs

:

Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi

WHO

:

Tổ chức y tế thế giới

ix


x


CHƯƠNG 1

1.
1.1.

MỞ ĐẦU

CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Ơ nhiễm khơng khí từ nguồn giao thơng đường bộ đã trở thành một vấn đề
môi trường lớn, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Tình trạng ô nhiễm này có xu

hướng tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn – nơi có nhiều hoạt động của các
phương tiện giao thông và kết quả là làm suy giảm chất lượng khơng khí.
Nằm trong vùng trọng điểm kinh tế miền Trung, là nơi có nhịp độ phát triển
cao nhất của miền Trung do đó, trong tương lai, Đà Nẵng sẽ có nhu cầu đặc biệt lớn
về giao thông vận tải và đồng thời cũng chịu áp lực lớn về nhiều vấn đề liên quan
đến giao thông trong đó có vấn đề ơ nhiễm khơng khí do giao thơng vận tải đường
bộ.
Hoạt động giao thơng vận tải nói chung cũng như việc đốt nhiên liệu trong
động cơ nói riêng của hàng triệu phương tiện giao thông tập trung trong đơ thị đã
thải vào khơng khí một khối lượng lớn các khí độc hại như CO, NOx , SOx ... kèm
theo bụi, tiếng ồn và các chất ô nhiễm khác. Tầng khơng khí gần mặt đất bị ơ nhiễm
do hậu quả của hoạt động này làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, đến sức khỏe của
người dân đô thị và các vùng lân cận, đồng thời ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
chung của khu vực và cả nước.
Trong thời gian qua, nhiều chương trình quan trắc ơ nhiễm khơng khí do giao
thơng đã được các cấp chính quyền thực hiện. Tuy nhiên những nghiên cứu ứng
dụng các phương pháp mơ hình hóa để tìm ra các qui luật phân bố ô nhiễm theo các
tuyến đường chưa được chú ý.
Năm 2003, Cục Bảo Vệ Môi Trường của Mỹ đã chính thức cơng bố trên
Internet mã nguồn và các tài liệu kỹ thuật liên quan của Mobile - mô hình trên máy
tính dùng để ước tính hệ số phát thải cho phương tiện giao thông đường bộ theo
các điều kiện khác nhau về khí tượng, nhiên liệu, cách vận hành xe, giao thơng, các
chương trình giảm thiểu ơ nhiễm…Cho đến nay, Mobile không chỉ được phổ biến
và ứng dụng rất rộng rãi tại Mỹ mà còn được nghiên cứu phát triển phù hợp với tiêu
chuẩn Châu Âu tại nhiều quốc gia khác.
Năm 2008, Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia TP.HCM đã
công bố phần mềm CAR tính tốn sự phát tán ơ nhiễm khơng khí do giao thông.
Phần mềm này cho phép dựa vào hệ số phát thải do Mobile tính tốn được, kết hợp
với số lượng các loại xe, yếu tố khí tượng tính tốn và vẽ ra bản đồ ơ nhiễm khơng
khí do giao thơng. Mơ hình tốn được ứng dụng trong CAR là mơ hình Berliand kỹ

thuật.
Vì vậy, dựa trên nền tảng Mobile và CAR, kết hợp với việc thu thập, thống
kê, phân tích và tổng hợp số liệu liên quan, xây dựng các kế hoạch dài hạn và ngắn
hạn nhằm kiểm soát và ngăn ngừa ơ nhiễm khơng khí do giao thơng là một việc làm
cần thiết.

1


MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

1.2.

Mục tiêu trước mắt: Nghiên cứu khả năng ứng dụng phần mềm Mobile, CAR
để tính tốn hệ số phát thải, tải lượng, sự phát tán ô nhiễm khơng khí CO từ các
phương tiện giao thơng cơ giới tại một số trục đường chính tại thành phố Đà Nẵng.
Mục tiêu lâu dài: Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường phục vụ cho công tác
quản lý Nhà nước trong việc giám sát chất lượng môi trường không khí do các
phương tiện giao thơng thành phố Đà Nẵng.
1.3.

CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung chính:

-

Tìm hiểu tổng quan ơ nhiễm khơng khí do các phương tiện giao thơng cơ
giới đường bộ trên một số trục đường chính tại thành phố Đà Nẵng.

-


Thu thập số liệu về các phương tiện giao thông vận tải đường bộ tại một số
tuyến đường chính.

-

Thu thập số liệu khí tượng tại thành phố Đà Nẵng năm 2009 để làm cơ sở
tính tốn lan truyền ơ nhiễm khơng khí.

-

Tìm hiểu mơ hình Mobile, CAR.

-

Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình.

-

Tính tốn dự báo mức độ ô nhiễm không khí do giao thông theo các kịch bản
khác nhau tại một số trục đường chính tại Đà Nẵng

-

Ứng dụng GIS để vẽ bản đồ ô nhiễm không khí do giao thơng.

1.4.

GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
l Giới hạn phạm vi đề tài:


Do giới hạn về thời gian thực hiện đề tài cũng như do hạn chế về số liệu xe
cộ thu thập được nên đề tài có những giới hạn:
- Trên phạm vi một số trục đường chính của thành phố Đà Nẵng.
- Số liệu thu thập lưu lượng xe chưa đủ trong các khoảng thời gian trong ngày.
- Số liệu thu thập khí tượng trong tháng 2 năm 2009 theo giờ.
l Hạn chế của đề tài:
Do những khó khăn trong q trình thực hiện đề tài luận văn này nên số liệu
đo đạc được trên các đường cịn ít, chưa đầy đủ.
- Số liệu đo đạc chỉ tiến hành trong một đợt tháng 3 năm 2009.
- Số liệu khí tượng tháng 3 năm 2009 chỉ thu thập được kèm theo thời điểm
lấy mẫu.

2


CHƯƠNG 2

2.
2.1.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGỒI NƯỚC

Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu và nhiều phần mềm tính tốn tải lượng
và phát thải các chất ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng được thực hiện.
Kết quả của các mơ hình tính tốn tải lượng phát thải là cơ sở dữ liệu đầu vào cho
các mơ hình dự báo chất lượng khơng khí, một vài nghiên cứu cụ thể được minh
hoạ như sau:

a. Chương trình tính tốn tải lượng phát thải các chất ô nhiễm không khí do
hoạt động giao thông đường bộ COPERT III (EEA: Cao uỷ bảo vệ môi trường Châu
Âu). Tất cả các nước thuộc liên hiệp châu Âu đều có thể sử dụng phần mềm này.
-

Phân loại giao thơng: bao gồm chủ yếu 5 nhóm xe chính (xe tải nặng, xe tải
nhẹ, xe hơi, xe buýt và xe hai bánh) và phân thành trên 100 loại xe khác
nhau, bao gồm tất cả các modul xe còn được lưu hành tại châu Âu. Có các hệ
số phát thải cho từng xe.

-

Tính cho các chất ơ nhiễm sơ cấp: CO, NOx, VOC, PM, N2O, NH3, SO2…

b. Chương trình tính tốn tải lượng phát thải các chất ơ nhiễm khơng khí
AIREMIS (ACRI-st, Pháp). Chương trình này được viết dựa trên phương pháp
CORINAIRE (Eggleston et al, 1985). Sau đó được hiệu chỉnh và áp dụng tại thành
phố Bogota (Columbia), thành phố này mua phần mềm AIREMIS với chi phí hơn
50000 USD.
-

Chương trình này tính tốn tải lượng phát thải các chất ơ nhiễm sơ cấp: NOx,
SO2, CO, NMVOC, PM, CH4), công nghiệp, sinh hoạt và tự nhiên.

-

Để sử dụng được chương trình này, họ phải cần thêm một chương trình phụ
trợ là chương trình tính lưu lượng giao thơng, vì đầu vào của AIREMIS là
lưu lượng xe cộ trên từng đoạn đường trong cùng một thời điểm.


c. Chương trình tính tốn tải lượng phát thải các chất ơ nhiễm khơng khí
MOBILE6 (EPA). Chương trình này viết cũng được dựa trên phương pháp
CORINAIRE (Eggleston et al.1985).
-

Tính cho 4 loại đường chính (trong đó được phân thành 12 loại đường phụ):
cao tốc, liên tỉnh, đường dốc và đường nội thị.

-

Gồm các chất ô nhiễm: CO, SO2, VOC, NOx, NH3 và 27 chất hữu cơ (không
phải là VOC) và hơn 17 chất thuộc họ Dioxin/furan.

-

Phân thành 6 nhóm xe chính: xe tải nặng, xe tải trung, xe tải nhẹ, xe hơi, xe
buýt và xe hai bánh. Trong đó phân thành hơn 140 model xe khác nhau.

3


2.2.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC

Rất nhiều mơ hình tốn học tính tốn sự lan truyền khuếch tán chất ơ nhiễm
trong khơng khí đã được áp dụng trong những năm gần đây. Một số chương trình
tính tốn đã được ứng dụng ở Việt Nam như:
a. Air Pollution Assessment and Modelling: Mơ hình do tác giả Phùng Chí
Sỹ và cộng sự xây dựng trên mơ hình cơ sở Gauss, Hanna, Johnson để tính tốn lan

truyền các chất ơ nhiễm khơng khí từ một nguồn điểm, một đường giao thơng và
một vùng ơ nhiễm. Mơ hình này đã được tác giả Đinh Xn Thắng dùng để tính
tốn lan truyền từ nhà máy lọc dầu Cát Lái và tác giả Lê Văn Đức dùng để tính tốn
lan truyền ơ nhiễm khơng khí từ Khu cơng nghiệp Biên Hồ 1.
b. Phần mềm CAP: Vào năm 1995, tác giả Bùi Tá Long đã xây dựng phần
mềm CAP 1.0 để tính tốn ơ nhiễm khơng khí từ một nguồn điểm theo mơ hình
Gauss. Phần mềm này đã được dùng để tính tốn lan truyền chất ô nhiễm từ một
nguồn điểm phục vụ cho công tác đánh giá tác động môi trường tại TP. HCM.
Trong các phiên bản tiếp theo CAP được bổ sung bởi các mơ hình khác như mơ
hình Berliand, ISC3 và đã được sử dụng để tính tốn lan truyền chất ơ nhiễm phục
vụ một số đề tài nghiên cứu tại TP. HCM và một số tỉnh phía Nam. Từ 2006 phần
mềm ENVIMAP ra đời với kỹ thuật GIS được ứng dụng cho phép tính tốn mơ
phỏng ơ nhiễm khơng khí từ nhiều ống khói khác nhau và các hệ số khuếch tán đã
được địa phương hoá trên cơ sở thống kê số liệu quan trắc, tự động hố q trình
hiển thị kết quả trên cơ sở ứng dụng công nghệ GIS. /nguồn [1]/
c. Phần mềm ISC3 của cơ quan bảo vệ mơi trường Mỹ (EPA): mơ hình này
dùng tính tốn lan truyền ơ nhiễm cho nguồn vùng dựa trên mơ hình Gauss được Sở
Khoa học Công nghệ TP. HCM ứng dụng trong dự án quản lý Môi trường diện rộng
của Đồng Nai VIE 95053, dự án vùng kinh tế trọng điểm miền Nam, dự án cùng
kinh tế trọng điểm miền Trung.
d. Mơ hình AirQuis 2003 của Na Uy: sử dụng ở Chi cục Môi trường TP.
HCM, để quản lý môi trường khơng khí tồn thành phố. Mơ hình EPISODE được
dùng tính tốn lan truyền ơ nhiễm cho nguồn điểm, nguồn đường, nguồn mặt và
quản lý dữ liệu GIS.
e. Phần mềm MTĐT AT – 80586: Các tác giả Lê Văn Nãi, Trần Ngọc
Chấn, Bùi Sỹ Lý đã xây dựng phần mềm này trên cơ sở mơ hình Gauss để tính tốn
ơ nhiễm khơng khí nội thành Hà Nội, phát tán khơng khí từ khu công nghiệp Vĩnh
Tuy – Mai Đông (Hà Nội)…
f. Luận văn cao học (2005): “Xây dựng mơ hình tính tốn tải lượng và mơ
hình phát tán các chất ơ nhiễm khơng khí từ nguồn di động ở TP.HCM” do học viên

Đỗ Trung Kiên thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Đình Tuấn. Luận văn
này đã thu thập các dữ liệu về đường phố, xe cộ cho một số tuyến đường. Tác giả đã
tham khảo hệ số phát thải theo các tài liệu của WHO (1993) để tính tốn nồng độ ơ
nhiễm của CO, bụi dựa trên mơ hình phát tán Gauss và Berliand; sau đó sử dụng mơ
hình Street của Jonhson (1973) để tính tốn hiệu chỉnh lại theo điều kiện địa hình
đường phố. Kết luận cho thấy mơ hình phát tán Berliand cho kết quả tính toán nồng

4


độ ơ nhiễm gần với kết quả đo đạc ngồi thực tế hơn so với mơ hình Gauss. Sau khi
hiệu chỉnh kết quả tính tốn theo Berliand bằng mơ hình Street, độ sai lệch trung
bình của kết quả tính tốn cuối cùng so với kết quả đo đạc ngoài thực tế là 30%.
g. Luận văn cao học (2006): “Ứng dụng mơ hình Mobile để dự báo mức độ
ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng vận tải tại TP.HCM” của học viên Đặng
Trọng Văn nghiên cứu về mô phỏng hệ số phát thải từ các phương tiện giao thông
đường bộ, góp phần giải quyết bài tốn đánh giá và dự báo ơ nhiễm khơng khí tổng
thể trên tồn địa bàn TP.HCM. /nguồn [2]/
h. Báo cáo tổng hợp đề tài NCKH cấp Viện (2006): “Bước đầu nghiên cứu
lựa chọn hợp chất đánh dấu phù hợp và thí nghiệm để xác định hệ số phát thải chất
ô nhiễm do hoạt động giao thông trên một đoạn đường ở TP.HCM” do ThS. Hồ
Minh Dũng chủ trì đề tài. Qua kết quả nghiên cứu, đề tài đã lựa chọn được hợp chất
đánh dấu phù hợp là propane, đồng thời cũng đã thực hiện đo đạc và thực nghiệm
tại hiện trường nhằm tính tốn, xây dựng hệ số phát thải của các hợp chất hữu cơ
VOCs (15 hợp chất) trong khoảng C2 – C6 và NOx (NO) do hoạt động của các
phương tiện giao thông tại TP.HCM. Việc đo đạc và thực nghiệm được tiến hành
trên đường 3/2, Q.10, TP.HCM trong 2 tháng với mỗi ngày từ 10h00 đến 22h00.
/nguồn [4]/.
i. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài (2008): “Nghiên cứu viết phần mềm
tính tốn tải lượng phát thải các chất ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng

đường bộ: Trường hợp áp dụng cho TP. HCM” do ThS. Hồ Quốc Bằng chủ trì đề
tài. Kết quả đạt được của đề tài là chương trình Emisens tính tốn tải lượng do phát
thải giao thông phù hợp với các điều kiện của TP.HCM và đề tài cũng đã vẽ được
bản đồ phát thải bằng màu cho TP.HCM dựa trên mật độ đường giao thông và sử
dụng phần mềm MapInfo. /nguồn [5]/.
Nhiều nghiên cứu ô nhiễm không khí đã được tiến hành ở TP.HCM /nguồn
[3][6]/. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào sử dụng phần mềm mã nguồn mở và các
tài liệu kỹ thuật kèm theo có sẵn trên internet, chưa có phần mềm chun dùng để
tính phát thải ơ nhiễm giao thơng đặc biệt là hệ số phát thải của xe cộ. Chương trình
máy tính Mobile của EPA, Hoa Kỳ đáp ứng được hai nội dung trên.
2.3.

PHẦN MỀM MOBILE

Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đã sử dụng rất nhiều loại mô hình khác
nhau để kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí như các phần mềm mơ hình máy tính:
AIRVIRO, LEAP, MOBILE… dung để tính tải lượng phát thải ơ nhiễm từ nguồn di
động: các phần mềm mơ hình máy tính: EPA – Highway, CALINE, Street Canyon,
OSPM, AirQUIS, ROADAIR… dùng để tính tốn sự lan truyền khuếch tán các chất
ơ nhiễm khơng khí.
Mobile là một mơ hình bằng chương trình máy tính dùng để ước tính hệ số
phát thải ơ nhiễm trên đường của các phương tiện giao thơng cơ giới. Mơ hình này
do cục Bảo Vệ Môi Trường Hoa Kỳ (EPA) nghiên cứu và phát triển từ năm 1978.
Phiên bản mở rộng hiện nay là Mobile 6.2 và cũng chính là phiên bản được luận
văn này nghiên cứu tìm hiểu. Các phiên bản Mobile đầu tiên cũng như Mobile 6.2

5


được viết bằng ngơn ngữ lập trình máy tính Fortran và được biên dịch cho loại máy

tính để bàn. EPA đã công bố mã nguồn của Mobile 6.2 trên internet.
Mobile được nghiên cứu và phát triển cho các mục đích tạo ra một công cụ
để EPA đánh giá chiến lược kiểm sốt nguồn ơ nhiễm di động; các cơ quan quy
hoạch của liên bang, của địa phương, của vùng có thể phát triển chiến lược đánh giá
và kiểm soát phát thải ô nhiễm trong các dự án khả thi thuộc chương trình “hành
động làm sạch khơng khí khí (CAA)”; các cơ quan quy hoạch đô thị, các cơ quan
quản lý giao thơng có thể quy hoạch hệ thống giao thơng và đánh giá tính hợp lý
của nó; dùng trong các nghiên cứu cho giáo dục cũng như các nghiên cứu trong
công nghiệp (lĩnh vực chế độ sản xuất ô tô, nhiên liệu…); sử dụng trong các báo cáo
về hiện trạng môi trường.
Mobile đã sử dụng các số liệu mới nhất về các loại xe cộ, động cơ, nhiên
liệu, hệ thống kiểm sốt phát thải, tiêu chuẩn phát thải, quy trình thử nghiệm, mức
phát thải thực tế trong sử dụng… Mobile cũng kể đến các hướng phát triển trong
tiến bộ về khoa học, kỹ thuật, tốc độ phát triển kinh tế xã hội, xu thế giảm thiểu ô
nhiễm, cũng như các tiêu chuẩn luật lệ sắp ban hành tại Mỹ.
Mobile cho phép chi tiết hố các thơng số đầu vào, kết quả tính tốn, dạng
xuất kết quả.
2.3.1. Đặc điểm của chương trình Mobile
Mobile đã sử dụng các số liệu mới nhất về các loại xe cộ, động cơ, nhiên
liệu, hệ thống kiểm sốt phát thải, tiêu chuẩn phát thải, qui trình thử nghiệm, mức
phát thải thực tế trong sử dụng, các nhân tố ảnh hưởng đến chúng ... .Mobile cũng
kể đến các hướng phát triển trong tiến bộ về KHKT, tốc độ phát triển KT-XH, xu
thế giảm thiểu ô nhiễm, cũng như các tiêu chuẩn luật lệ sắp ban hành tại Mỹ.
l Một số đặc điểm của Mobile:
- Tất cả các kết quả phát thải, bay hơi đều được qui đổi thành đơn vị là gram
trên dặm (g/mi) hoặc là gram trên ngày (g/day).
- Năm tính tốn từ 1952 đến 2051.
- Các chế độ phát thải khí ơ nhiễm của phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ bao gồm 2 dạng: phát thải và bay hơi. Kết quả phát thải chất ô nhiễm gồm
10 dạng khác nhau. (Xem Bảng 8.1, Phụ lục 2)

-

Khi xuất kết quả, các hợp chất hydrocacbon có thể phân thành các dạng:
Tổng hydrocacbon (THC), Hydrocacbon không Mêtan (NMHC), hợp chất
hữu cơ bay hơi (VOC), tổng hữu cơ bay hơi (TOG), tổng hữu cơ không
Mêtan (NMOG)

-

Số lượng các dạng chất ơ nhiễm của kết quả tính tốn được là 19 dạng chất ô
nhiễm. (Xem Bảng 8.2, Phụ lục 2)

-

Mobile phân các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thành 28 loại theo
kiểu xe, tải trọng, nhiên liệu sử dụng. (Bảng 8.3, Phụ lục 2)

6


-

Hệ thống đường giao thông đuợc Mobile phân thành 4 loại đường theo các
chế độ vận tốc khác nhau.

STT
1
2
3
4

5
-

Bảng 2.1 Phân loại đường
Ký hiệu
Mơ tả
Freeway
Xa lộ (tốc độ cao, ít giao lộ)
Arterrial
Đường trục chính
Local
Đường khu vực dân cư
Freeway Ram
Đường có độ dốc thay đổi
None

Tính chất vận tốc
thay đổi
thay đổi
khơng đổi
khơng đổi

Xét đến nhiều yếu tố về nhiên liệu như:
Ě

Nhiên liệu xăng có áp suất bay hơi khác nhau

Ě

Nhiên liệu dầu diesel có hàm lượng lưu huỳnh khác nhau


Ě

Nhiên liệu hỗn hợp các chất chứa nhiều oxi

Ě

Các chương trình kiễm sốt việc sử dụng nhiên liệu

2.3.2. Phương pháp tính tốn hệ số phát thải của mơ hình Mobile
a.

Tính tốn hệ số phát thải trung bình

Hình 2.1 Sơ đồ tính tốn hệ số phát thải trung bình (g/mi)
Mơ hình Mobile tính tốn ra hệ số phát thải dựa vào các thử nghiệm dưới các
điều kiện chuẩn về nhiệt độ, nhiên liệu, chu trình chạy bằng cách hiệu chỉnh lại hệ
số phát thải cơ bản trong điều kiện khác với điều kiện chuẩn.

7


b.

Đầu vào, đầu ra của Mobile

v

Dạng thông số đầu vào của Mobile


File thơng số đầu vào có tên phần mở rộng là *.IN, dạng mã ASCII. (Hình
8.1, Phụ lục 2)
File có cấu trúc gồm 3 phần, chứa tất cả các lệnh trong đó có các lệnh bắt
buộc và các lệnh tùy chọn. Mobile có tất cả 98 lệnh, được chia làm 7 nhóm. Các
lệnh này được định dạng nhất định về tên cũng như dạng dữ liệu.

Hình 2.2 Tóm tắt phân loại thông số đầu vào Mobile

8


v

Dạng kết quả đầu ra tính tốn của Mobile
Files kết quả Mobile có 2 dạng: mơ tả và cơ sở dữ liệu
File mơ tả có tên phần mở rộng là *.TXT, dạng mã ASCII. (Hình 8.2, Phụ

lục 2)
File cơ sở dữ liệu có tên phần mở rộng là *.TB1. Các cột dữ liệu ngăn cách
nhau bằng ký tự Tab dạng mã ASCII. Có 3 dạng cấu trúc dữ liệu theo tùy chọn dạng
xuất kết quả của file dữ liệu đầu vào:
- Theo giờ: chứa dữ liệu chi tiết nhất, tổng số hàng có thể đạt đến 295 800 .
- Theo ngày: tổng số hàng là 12 325.
- Tổng hợp: tổng số hàng 84.
2.3.3. Tính tốn nồng độ khí ơ nhiễm từ kết quả hệ số phát thải của Mobile
Như đã trình bày ở phần trên, kết quả của Mobile là giá trị hệ số phát thải
trung bình cho từng loại xe và hệ số phát thải trung bình cho đồn xe. Hệ số phát
thải đoàn xe (g/mi) là tổ hợp của các hệ số phát thải trung bình của từng loại xe theo
công thức sau: .


Từ kết quả hệ số phát thải đoàn xe , kết hợp với số liệu về VMT , tải lượng ơ
nhiễm được tính tốn như sau :

Tính tốn nồng độ ơ nhiễm, cường độ phát thải, tải lượng ô nhiễm từ kết quả
hệ số phát thải của Mobile được thể hiện trong hình sau:

9


Hình 2.3 Sơ đồ tính tốn nồng độ ơ nhiễm từ kết quả hệ số phát thải của Mobile
cho nguồn đường.
2.4.

PHẦN MỀM CAR

Phần mềm CAR (Contaminants in the Air from a Road model) là phần mềm
tính tốn ơ nhiễm khơng khí do giao thơng dựa trên mơ hình Berliand được TSKH
Bùi Tá Long và nhóm nghiên cứu ENVIM thực hiện. Trong quá trình thực hiện luận
văn này, tác giả đã thu thập số liệu bản đồ ảnh vệ tinh của thành phố Đà Nẵng, dữ
liệu bản đồ này được tích hợp vào CAR. Trong phiên bản mới nhất công bố vào
tháng 4/2009, CAR đã tích hợp mơ hình Mobile của Mỹ và mơ hình phát tán ơ
nhiễm khơng khí cho nguồn đường Berliand thành một công cụ duy nhất. Đặc điểm
nổi bật của phiên bản mới là khả năng tự động hóa cao trong tính tốn cũng như
ứng dụng kỹ thuật GIS với nguồn dữ liệu ln sẵn có từ Google map. CAR được
xây dựng để tính tốn sự phát tán ơ nhiễm khơng khí do nguồn đường, thể hiện bản
đồ phân bố nồng độ chất ô nhiễm theo không gian và thời gian khác nhau. Mơ hình
lý luận của CAR được thể hiện trên Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống thể hiện dữ liệu đầu
vào – ra của CAR được thể hiện trên Hình 2.5.
Trong phần mềm CAR hỗ trợ nhiều công cụ cho người dùng như: các công
cụ dùng để điều khiển lớp bản đồ, nhập thông tin, quản lý dữ liệu, xuất kết quả chạy

mơ hình…

10


R
A
D
LI Ữ
ỆU

C

Hình 2.4. Mơ hình lý luận (Conceptual model) của CAR

Hình 2.5. Dữ liệu đầu vào và kết quả đầu ra của CAR

11


CHƯƠNG 3

3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Trong chương này trình bày tổng quan về thành phố Đà Nẵng và những vấn
đề liên quan tới mục tiêu của đề tài, từ đó đưa ra phương pháp nghiên cứu của Khố
luận.
3.1.


TỔNG QUAN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

3.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý

a.

Đà Nẵng nằm ở vùng trung điểm Việt Nam, có tọa độ 15o55'15'' đến
16 13'15'' vĩ độ Bắc, 107o49'05'' đến 108o20'18'' kinh độ Đơng. Đà Nẵng có thuận
lợi về vị trí địa lý: là cửa ngõ giao lưu giao thông vận tải trong nước và với quốc tế.
Ranh giới phần đất liền của thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:
o

-

Phía Bắc và Tây Bắc: Giáp tỉnh Thừa thiên Huế; dãy Bạch Mã là ranh giới tự
nhiên giữa thành phố Đà Nẵng và tỉnh Thừa Thiên - Huế, cao trung bình
700m, có nhiều ngọn núi cao trên 1000m như Hịn Ơng, Bạch Mã.

-

Phía Tây: Có ngọn núi Mang cao 1.712m của dãy Trường Sơn.

-

Phía Nam và Tây Nam: Giáp tỉnh Quảng Nam với những cánh đồng tương
đối bằng phẳng.

-


Phía Đơng: Tiếp giáp với biển Đơng.

Hình 3.1 Bản đồ vị trí địa lý thành phố Đà Nẵng

12


Diện tích tự nhiên 1.283,42 km2. Trong đó, các quận nội thành chiếm diện
tích 214,51 km2, các huyện ngoại thành chiếm diện tích 1.041,91km2.

Hình 3.2 Hình thể hiện phân bố diện tích tự nhiên TP.ĐN 2007 (Niên giám
Thống kê TP.ĐN 2007)
Đặc điểm địa hình

b.

Địa hình thành phố rất phức tạp với nhiều dạng khác nhau như địa hình núi
cao, đồi núi thấp và địa hình đồng bằng ven biển. Núi đồi, sơng suối và các gị cát
cao ven biển tạo ra sự đa dạng của địa hình Thành phố. Một đặc điểm quan trọng
khác là độ dốc cao, khoảng cách từ núi đến biển rất ngắn, dải đồng bằng ven biển
rất hẹp.
Đặc điểm khí hậu, thời tiết

c.

Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nền nhiệt độ
cao và ít biến động, có chế độ ánh sáng, mưa, độ ẩm phong phú. Lượng bức xạ
tổng cộng trong năm khoảng 147.8 kcal/cm2. Số giờ nắng trung bình khoảng 2.156
giờ/năm.

Dãy Trường Sơn chắn phía Tây, dãy núi Hải Vân và Bạch Mã chắn phía Bắc,
do đó khí hậu ở Đà Nẵng có đặc điểm chung cho khu vực miền Trung và riêng cho
thành phố Đà Nẵng, cụ thể là:
-

Vào mùa Hạ, gió mùa Tây Nam bị mất hơi nước sau khi vượt qua đỉnh
Trường Sơn, trở nên khô, nóng và tạo ra các đợt nắng nóng trong suốt các
tháng mùa khơ.

-

Vào mùa Đơng, gió mùa đơng bắc bị chắn bởi dãy Bạch Mã làm cho khí hậu
ở Đà Nẵng ít chịu ảnh hưởng bởi gió mùa đơng bắc hơn so với các tỉnh lân
cận phía Bắc.

Mùa mưa từ tháng IX đến tháng XII hàng năm. Trong mùa mưa thường xuất
hiện các đợt bão, áp thấp nhiệt đới gây mưa to, lũ và ngập lụt ở nhiều khu vực trong
thành phố. Ảnh hưởng do tình trạng ngập úng trong khu vực đô thị là rất đáng lo

13


ngại về mặt môi trường và sức khỏe người dân do nó tạo thuận lợi cho ơ nhiễm và
bệnh dịch lan truyền theo đường nước có cơ hội nảy sinh.
Mùa khô từ tháng I đến tháng VIII hàng năm. Trong mùa khô thường xảy ra
hạn hán, nhiễm mặn nước sông làm ảnh hưởng đến canh tác nông nghiệp và nước
cấp cho khu vực nội thị.
Bảng 3.1 Số giờ nắng các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà Nẵng
2007)
Đơn vị tính: giờ

2006
2007
2193,3
2000,10

2004
2124,8

2005
1965,6

Tháng 1

94,9

157,1

94,2

45,8

Tháng 2

153,0

171,6

115

181,8


Tháng 3

133,9

150,7

163,5

173,5

Tháng 4

215,0

193,4

240,4

180,5

Tháng 5

283,2

245,7

260,8

231,0


Tháng 6

238,9

220,2

289,8

277,2

Tháng 7

218,0

216,6

199,4

290,1

Tháng 8

242,0

170,3

177,8

170,4


Tháng 9

162,3

181,1

172,4

199,8

Tháng 10

146,8

109,2

193,3

75,6

Tháng 11

111,5

138,0

209,4

48,8


Tháng 12

125,3

11,7

77,3

125,6

CẢ NĂM

Bảng 3.2 Tổng lượng mưa các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà
Nẵng 2007)
Đơn vị tính: mm
2006
2007
2233,8
3064,4

2004
1375,1

2005
1870,9

Tháng 1

87,9


36,0

97,9

153,3

Tháng 2

6,9

5,8

33,8

0,4

Tháng 3

9,5

36,4

2,2

58,0

Tháng 4

12,8


12,0

9,2

55,3

Tháng 5

43,7

20,2

68,7

156,4

Tháng 6

154,3

22,0

68,7

156,4

Tháng 7

244,1


136,3

127,3

24,1

CẢ NĂM

14


Tháng 8

69,1

209,8

346,2

152,2

Tháng 9

128,6

236,0

394,4


252,8

Tháng 10

266,1

510,1

618,8

1147,4

Tháng 11

258,1

432,2

287,6

893,6

Tháng 12

94,0

214,1

254,4


163,8

Bảng 3.3 Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà
Nẵng 2007)
Đơn vị tính: %
2006
2007
81
82

2004
82

2005
82

Tháng 1

86

84

86

87

Tháng 2

84


85

85

83

Tháng 3

85

84

84

85

Tháng 4

84

83

81

80

Tháng 5

80


77

77

80

Tháng 6

76

71

73

74

Tháng 7

80

80

71

76

Tháng 8

78


78

82

78

Tháng 9

83

82

82

81

Tháng 10

83

86

84

87

Tháng 11

86


86

82

85

Tháng 12

85

88

82

85

CẢ NĂM

Bảng 3.4 Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Niên giám Thống kê TP. Đà
Nẵng 2007)

CẢ NĂM

2004
25,6

2005
25,9

Đơn vị tính: oC

2006
2007
26,3
26,2

Tháng 1

21,9

21,4

21,6

21,3

Tháng 2

21,2

23,9

23,3

23,7

Tháng 3

24,1

22,8


24,0

25,4

Tháng 4

26,5

25,8

26,9

26,4

Tháng 5

28,4

29,0

27,6

28,1

Tháng 6

29,2

30,5


30,2

29,8

15


×