Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Chuyên đề lý 11 phần 3 dòng điện trong các môi trường file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 89 trang )

MỤC LỤC CHƯƠNG III. DỊNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG
CHUN ĐỀ 1: DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI..................................................................................................3
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT.....................................................................................................................................3
I. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT........................................................................................................................3
II. ĐÁP ÁN TỔNG HỢP LÝ THUYẾT...............................................................................................................4
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP..........................................................................................................................................4
1. VÍ DỤ MINH HỌA...........................................................................................................................................4
2. ƠN TẬP CHUYÊN ĐỀ 1. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI......................................................................8
3. LỜI GIẢI CHI TIẾT ƠN TẬP CHUN ĐỀ DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI...................................12
4. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.....................................................................................................................................20
5. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN......................................................................................................................21
CHUYÊN ĐỀ II. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN................................................................................21
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT...................................................................................................................................21
I. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT......................................................................................................................22
II. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT.....................................................................................................23
B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP.................................................................................................................................23
DẠNG 1. BÀI TỐN LIÊN QUAN ĐẾN BÌNH ĐIỆN PHÂN TRONG MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN............24
1. VÍ DỤ MINH HỌA.....................................................................................................................................24
DẠNG 2. BÀI TỐN LIÊN QUAN ĐẾN BÌNH ĐIỆN PHÂN TRONG MẠCH ĐIỆN PHỨC TẠP...........29
1. VÍ DỤ MINH HỌA.....................................................................................................................................29
I. ƠN TẬP DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN (LỜI GIẢI CHI TIẾT)...........................................33
II. LỜI GIẢI CHI TIẾT ƠN TẬP DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN............................................39
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN...................................................................................................................................52
IV. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN....................................................................................................................55
DẠNG 3. DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ VÀ TRONG CHÂN KHƠNG.........................................................56
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT...................................................................................................................................56
I. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP...............................................................................................56
II. LỜI GIẢI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP...........................................................................60
CHUYÊN ĐỀ 4. DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN.....................................................................................69
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT...................................................................................................................................69
I. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP...............................................................................................69


II. LỜI GIẢI CHI TIẾT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP......................................................................................71
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN LÝ THUYẾT...........................................................................................................77
IV. ĐÁP ÁN TỔNG HỢP LÝ THUYẾT............................................................................................................79
B. ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG III................................................................................................................................79
C. LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG III...........................................................................................82


CHUN ĐỀ 1: DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
+ Các tính chất điện của kim loại có thể giải thích được dựa trên sự có mặt của các electron tự do trong kim
loại. Dòng điện trong kim loại là dịng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do.
+ Trong chuyển động, các êlectron tự do luôn luôn va chạm với các ion dao động quanh vị trí cân bằng ở các
nút mạng và truyền một phần động năng cho chúng. Sự va chạm này là nguyên nhân gây ra điện trở của dây
dẫn kim loại và tác dụng nhiệt. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
 Chú ý:
Bản chất của dòng điện trong kim loại là dịng chuyến dời có hướng của các electron ngược chiều điện
trường.
• Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ:
  �
1   t  t0  �



Trong đó:
+ σ: hệ số nhiệt điện trở (K1 )
+ ρ0: điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ f0
• Suất điện động của cặp nhiệt điện:
E  .T.  T1  T2 
Trong đó:
+ T1 − T2 là hiệu nhiệt độ giữa đầu nóng và đầu lạnh;

+ αT là hệ số nhiệt điện động
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T nào đó, điện trở của kim loại (hay
hợp kim) giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
I. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1. Hạt tải điện trong kim loại là?
A. ion dương và ion âm.
B. electron và ion dương.
C. electron.
D. electron, ion dương và ion âm.
Câu 2. Hạt tải điện trong kim loại là
A. các electron của nguyên tư.
B. electron ở lớp trong cùng của nguyên tử.
C. các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể.
D. các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Câu 3. Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do
A. số electron tự do trong kim loại tăng.
B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.
C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
D. sợi dây kím loại nở dài ra.
Câu 4. Dòng điện trong kim loại là dịng chuyển động có hướng cua
A. các ion dương cùng chiều điện trường.
B. các ion âm ngược chiều điện trường.
C. các electron tự do ngược chiều điện trường.
D. các prôtôn cùng chiêu điện trường.
Câu 5. Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là
A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.
B. do các electron dịch chuyển quá chậm.
C. do các ion dương va chạm với nhau.
D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.
Câu 6. Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào

A. chiều dài của vật dẫn.
B. chiều dài và tiết diện vật dẫn.
C. tiết diện của vật dẫn.
D. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.


Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đủng với kim loại?
A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Hạt tải điện là các ion tự do
C. Khi nhiệt độ khơng đổi, dịng điện tn theo định luật Ơm.
D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 8. Hiện tượng siêu dần là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của
kim loại (hay hợp kim)
A. tăng đến vô cực.
B. giảm đến một giá trị khác không.
C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
D. không thay đổi
Câu 9. Các kim loại đều
A. dân điện tốt, có điện trở suất khơng thay đổi theo nhiệt độ.
B. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
C. dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
D. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đối theo nhiệt độ giống nhau.
Câu 10. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dần, điện trở của nó
A. Vơ cùng lớn.
B. có giá trị âm.
C. Bằng khơng.
D. có giá trị dương xác định
Câu 11. Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?
A. Kim loại là chất dẫn điện.
B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn 107 Ωm.

C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại
thay đổi không đáng kê.
Câu 12. Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở
hai nhiệt độ khác nhau ( T1 �T2 ) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện.
B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc nhiệt độ của mối hàn nóng có
nhiệt độ cao hơn.
C. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T 1 − T2) giữa hai mối
hàn nóng và lạnh.
D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ.
II. ĐÁP ÁN TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
1.C

2.D

3.C

4.C

5.A

6.D

7.B

8.C

9.B


10.C

11.B

12. B

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
+ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm: I 

U
R

+ Sự phụ thuộc của điện trở, điện trở suất vào nhiệt độ:
R  R0 �
1   t  t0  �
;   0 �
1   t  t0  �





+ Suất điện động nhiệt điện:  nt   T  T2  T1 
1. VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất 10,6.10−8 Ω.m. Xác định điện trở suất của dây bạch kim này
ở 11200 C. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với
hệ số nhiệt điện trở không đổi bang 3,9.10−3 K .
A. 56,9.10−8 Ω.m.

B. 45,5.10−8 Ω.m.
C. 56,1.10−8 Ω.m.
D. 46,3.10−8 Ω.m.
Câu 1. Chọn đáp án C
 Lời giải:


8
8
1   t  t0  �
1  3,9.103  1120  20  �
+   0 �

� 10, 6.10 �

� 56,1.10  m 

 Chọn đáp án C
Câu 2. Dựa vào quy luật phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất của dây kim loại, tìm cơng thức xác định sự phụ
thuộc nhiệt độ của điện trở của một dây kim loại có độ dài l và tiết diện đều S. Giả thiết ửong khoảng nhiệt độ
ta xét, độ dài và tiết diện của dây kim loại không thay đổi.
Hướng dẫn:
8
8
1   t  t0  �
1  3,9.103  1120  20  �
+   0 �

� 10, 6.10 �


� 56,1.10  m 
Câu 3. Một bóng đèn 220 V − 100 W có dây tóc làm bằng vơnửam. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây
tóc bóng đèn là 2000° C. Biết nhiệt độ của môi trương là 20° C và hệ sẾ nhiệt điện trở của vônFram là α =
4,5.10° K−1. Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là
A. 560 Ω và 56,9 Ω.
B. 460 Ω và 45,5 Ω.
C. 484 Ω và 48,8 Ω. .
D. 760 Ω và 46,3Ω.

Câu 3. Chọn đáp án C
 Lời giải:
U2
U 2 2202
 484   
+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn: Pd  d � R  d 
R
Pd
100
1   t  t0  �
1  4,5.103  2000  20  �
+ R  R0 �

�� 484  R 0 �

�� R 0  48,84   

 Chọn đáp án C
Câu 4. Một bóng đèn 220 V − 40 W có dây tóc làm bằng vơnfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20°C là R 0
= 12 Ω. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là α = 4,5.10 −3 K−1. Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng
bình thường

A. 2020°C
B. 2220°C
C. 2120°C
D. 19800C
Câu 4. Chọn đáp án A
 Lời giải:
U d2
U d2 2202
P


R


 1210   
+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn: d
R
Pd
40
0
1   t  t0  �
1  4, 5.10 3  t  20  �
+ R  R0 �

�� 1210  R 0 �

�� t  2020 C

 Chọn đáp án A
Câu 5. Khi cho dịng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm 250 0 C và điện trở

của nó tăng gấp đơi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này.
A. 0,004 K−1.
B. 0,002 K−1.
C. 0,04 K−1.
D. 0.005 K−1.
Câu 5. Chọn đáp án A
 Lời giải:
R2
�1    t 2  t1  � 2  1  .250 �   0, 004K 1
+
R1
 Chọn đáp án A
Câu 6. Dây tóc của bóng đèn 220 V − 200 W khi sáng binh thường ở nhiệt độ 2500°C có điện trở lớn gấp 10,8
lần so với điện trở ở 100° C. Hệ số nhiệt điện trở α và điện trở R0 cua dây tóc ở 100° C lần lượt là
A. 4,1.10−3 K−1 và 22,4 Ω
B. 4,3.10−3 K−1 và 45,5 Ω
−3
−1
C. 4,1.10 K và 45,5 Ω
D. 4,3.10−3 K−1 và 22,4 Ω
Câu 6. Chọn đáp án A
 Lời giải:
R
U2
U 2 2202
 22, 4   
 242    � R 1 
+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn: Pd  d � R  d 
10,8
R

Pd
200


+

R2
�1    t 2  t1  � 10,8  1    2500  100  �   4,1.10 3 K 1
R1

 Chọn đáp án A
Câu 7. Ở nhiệt độ t1 = 25°C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dịng điện qua
đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thê giừa hai cực của bóng đèn là U 2 = 240 V thì cường độ
dịng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Biết hệ nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4,2.10° K . Nhiệt độ
của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là
A. 20200C
B. 22200C
C. 21200C
D. 26440C
Câu 7. Chọn đáp án D
 Lời giải:

U1 20.103
R

� 1 I  8.10 3  2,5

1
+ Điện trở dây tóc ở 250C và khi sáng bình thường: �
U

240

R2  2 
 30

I2
8

R2
30
�1    t 2  t1  �
 1  4, 2.103  t  25  � t 2  2644 0 C
+
R1
2,5
 Chọn đáp án D
Câu 8. Điện trở của một thanh graphit (than chì) giảm từ 5Ω xuống 3,75Ω khi nhiệt độ của nó tăng từ 50 0C đến
5450C. Hệ số điện trở của thanh graphit này là:
A. + 5.10−4K−1.
B. – 5.10−4K−1.
C. 6. 10−4K−1.
D. −6. 10−4K−1.
Câu 8. Chọn đáp án B
 Lời giải:
R2
3, 75
�1    t 2  t1  �
 1    545  50  �   5.10 4 K 1
+
R1

5
 Chọn đáp án B
Câu 9. Một thanh đồng và một thanh graphit (than chì) có cùng tiết diện S được ghép nôi tiếp với nhau. Cho
8
biết điện trở suất ở 0°C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là 01  1, 7.10 m và α1 = 4,3.10−3K−1 , của graphit là
02  1, 2.105 m và α2 = 5,0.10−4K−1. Xác định tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit để thanh ghép nối tiếp
chúng có điện trở không phụ thuộc nhiệt độ.
A. 0,013.
B. 75.
C. 0,012.
D. 82.
Câu 9. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ R  R1  R 2  R 01  1  1t   R 02  1   2 t    R 01  R 02    R 011  R 02 2  t �t
� R 011  R 02  2  0 � 01.

 
l1
l
l
1  02 . 2  2  0 � 1   02 2  82
S
S
l2
011

 Chọn đáp án D
Câu 10. Khối lượng mol nguyên tử của đồng 64.10−3 kg/mol. Khối lượng riêng của đông 8,9.103 kg/m3. Biết
rằng, mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron dẫn. Số Avogdro là N A = 6,023.1023/mol. Mật độ electron tự
do trong đồng là

A. 8,4.1028/m3.
B. 8,5. 1028/m3.
C. 8,3. 1028/m3.
D. 8,6. 1028/m3.
Câu 10. Chọn đáp án A
 Lời giải:
m
8,9.103
+ Xét 1m3 đồng, số nguyên tử đồng: N  N A 
.6, 023.1023  8, 4.1028
A
64.103
+ Số electron tự do trong 1m3 đồng cũng là 8,4.1028.
 Chọn đáp án A


Câu 11. Khi “Khảo sát hiện tượng nhiệt điện”, các két quả đo giá trị suất điện động nhiệt điện và hiệu nhiệt độ
(T1 − T2) tương ứng giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - Constantan được ghi trong bảng số liệu dưới dây:
0
10
20
30
40
50
T1  T2  K 

  mV 

0


0,52

1,05

1,56

2,07

2,62

Dựa vào bảng số liệu này, hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất điện động nhiệt điện vào hiệu nhiệt
độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - constansan được khảo sát ở trên, từ đó xác định hệ số nhiệt điện
động của cặp nhiệt này.
Hướng dẫn:
Nối các điểm ta nhận thấy, đồ thị phụ thuộc  vào
 T1  T2  có dạng đường thẳng. Như vậy  tỉ lệ với

 T1  T2 

hay    T  T1  T2  với αT là hệ số nhiệt

động
+ Từ đồ thị:  T  tan  
� T 

MH
OH

2, 6.103
 52.106  V / K 

50

Câu 12. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động α T = 65µV/K được đặt trong khơng khí ở
200C, cịn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3200C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng?
A.1,95 mV.
B. 4,25 mV.
C. 19,5 mV.
D. 4,25 mV.
Câu 12. Chọn đáp án C
 Lời giải:
6
3
+ nd   T  T1  T2   6,5.10  320  20   19,5.10  V 
 Chọn đáp án C
Câu 13. Nối cặp nhiệt đồng − constantan với một milivơn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào
nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sơi thì milivơn kế chỉ 4,25 mV. Xác định hệ số nhiệt điện động
của cặp nhiệt này
A. 42,5 µV/K.
B. 4,25 µV/K
C. 42,5 µV/K.
D. 4.25 µV/K.
Câu 13. Chọn đáp án A
 Lời giải:
3
5
+ nd  T  T1  T2  � 4, 25.10  T  100  0  � T  4, 25.10  V / K 
 Chọn đáp án A
Câu 14. Dùng cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µV/K nối với milivơn kế để đo
nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối
hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đỏ milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là

A. 2020C
B. 2360C
C. 2120C
D. 2460C
Câu 14. Chọn đáp án B
 Lời giải:
3
6
0
+  nd   T  T1  T2  � 10, 03.10  42,5.10  t  0  � t  236 C
 Chọn đáp án B
Câu 15. Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rât thấp mà ta không thể
dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động α T = 42 µV/K để đo nhiệt
độ của một lị nung với một mối hàn đặt trong khơng khí ở 20° C cịn mối hàn kia đặt vào lị thì thấy milivơn kế
chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lị nung là
A. 1202° C.
B. 1236° C.
C. 1215°C.
D. 1246°C.


Câu 15. Chọn đáp án C
 Lời giải:
3
6
0
+  nd  T  T1  T2  � 50, 2.10  42.10  t  20  � t  1215 C
 Chọn đáp án C
Câu 16. Cặp nhiệt điện sắt − constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 µV/K và điện trở trong r = 0,5Ω. Nối
cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn−cua cặp nhiệt điện này trong

khơng khí ở 20°C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lị điện có nhiệt độ 620°C. Cường độ dòng điện chạy qua
điện kế G là
A. 1,52 mA.
B. 1,25 mA.
C. 1, 95 mA.
D. 4,25 mA.
Câu 16. Chọn đáp án A
 Lời giải:

 nt   T  T1  T2   52.106  620  20   31, 2.103 V

+�
nt
31, 2.10 3
3
I


� R  r 20  0,5  1,52.10  A 
G

 Chọn đáp án A
Câu 17. Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở là 0,8 Ω với một điền kế có điện trở là 20 Ω thành một
mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lị
điện. Khi đó điện kế chỉ 1,60 mA. Cho biết hệ fố nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 µV/K. Nhiệt độ bên
trong lị điện là
A. 902°K.
B. 686°C.
C. 640°C.
D. 913°K.

Câu 17. Chọn đáp án D
 Lời giải:

 nt   T  T1  T2 

� I  R G  r    T  T1  T2 
+�
 nt
�I  R  r
G

� 1, 6.103  20  0,8   52.10 6  T1  273  � T1  9130 K
 Chọn đáp án D
Câu 18. Cặp nhiệt điện sắt - Constantan có hệ số nhiệt điện động 1  50, 4V / K và điện trở trong là r = 0,5
Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở R 0 = 19,5 Ω. Đặt môi hàn thứ nhất vào trong khơng khí ở
nhiệt t1 = 27 C, nhúng mối hàn thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 327°C. Cường độ dòng điện chạy qua
diện kế G gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,775 mA
B. 0,755 A
C. 0.755 pA
D. 0,755 mA
Câu 18. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Suất điện động: E T   T2  T1  50, 4  327  27   1520  C   15,120  mV 
+ Dòng điện qua điện kế: I 

ET
15,12

 0, 756  mA 

R G  r 19,5  0,5

 Chọn đáp án D

2. ƠN TẬP CHUN ĐỀ 1. DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Câu 1. Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.


Câu 2. Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ mối hàn
B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
Câu 3. Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm
B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Không đổi theo nhiệt độ
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu 4. Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng
không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác
không
C. Khi nhiệt độ tăng tói nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng
không

Câu 5. Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
l
A. R  
B. R  R 0  1  t 
C. Q = I2Rt
D.
S
  0  1   t 

Câu 6. Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ =
110..10−8 Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiếu dài bao nhiêu:
A. 8,9m
B. 10,05m
C. 11,4m
D. 12,6m
Câu 7. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50°C. Điện trở của sợi dây đó ở 100° C là bao nhiêu biết α
= 0,004K−1 :
A. 66 Ω
B. 76 Ω
C. 86 Ω
D. 96 Ω
Câu 8. Một sợi dầy đồng có điện trở 37Ω ở 50° C. Điện trở của dây đó ở t°C là 43 Ω . Biết α= 0,004K −1. Nhiệt
độ t° C có giá trị:
A. 25° C
B. 75°C
C. 90° C
D. 100° C
Câu 9. Một dây kim loại dài lm, đường kính lmm, có điện trở 0,4Ω. Tính điện hở của một dây cùng chất đường
kính 0,4mm khi dây này có điện trở 12,5 Ω:
A. 4m

B. 5m
C. 6m
D. 7m
Câu 10. Một dây kim loại dài lm, tiết diện l,5mm2 có điện trở 0,3 Ω. Tính điện trớ của một dây cùng chất dài
0,4m, tiết diện 0,5mm2:
A. 0,10
B. 0,250
C. 0,360
D. 0,40
Câu 11. Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện trịn, điện trở dây dẫn bằng 320.
Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.10 3kg/m3, điện trở
suất của đồng là 1,6.10−8 Ωm:
A. ℓ =100m; d = 0,72mm
B. ℓ = 200m; d = 0,36mm
C. ℓ = 200m; d = 0,18mm
D. ℓ = 250m; d = 0,72mm
Câu 12. Một bóng đèn ở 27° C có điện trở 45Ω, ở 2123° C có điện trớ 3600. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây
tóc bóng đèn:
A. 0,0037K−1
B. 0,00185 K−1
C. 0,016 K−1
D. 0,012 K−1
Câu 13. Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B . Điện trở của
chúng liên hệ với nhau như thế nào:
R
R
A. R A  B
B. R A  2R B
C. R A  B
D. R A  4R B

4
2
Câu 14. Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài ℓ A, đường kính dA; thanh B có chiều dài
ℓB = 2ℓA và đường kính dB = 2dA. Điện trớ suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào:


A. A  B
B. A  2B
C. A  B
D. A  4B
4
2
Câu 15. Dòng điện trong kim loại là dịng dịch chuyển có hướng của:


A. các ion âm, electoon tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường
C. các ion, electron trong điện trường.
D. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường.
Câu 16. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng
B. Các electron tự do với nhau toong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron
Câu 17. Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:
A. ln ln có sự khuếch tán của các electoon tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc
B. ln ln có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electoon tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electoon tự do lớn sang kim loại có mật độ
electron tự do bé hơn
D. Khơng có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau

Câu 18. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào
sau đây:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ khơng đổi
Câu 19. Đơn vị điện dẫn suất ơ là:
A. ôm (Ω)
B. Vôn (V)
C. ôm.mét (Ω.m)
D. Ω.m2
Câu 20. Chọn đáp án chưa chính xác nhất:
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện toong kim loại tn theo định luật Ơm
C. Dịng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
Câu 21. Chọn một đáp án đúng:
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron
C. Dòng điện trong kim loại là dịng chuyển dời có hướng của các ion
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn
Câu 22. Chọn một đáp án sai:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
B. Hạt tải điện trong kim loại là ion
C. Hạt tải điện toong kim loại là electron tự do
D. Dịng điện toong kim loại tn theo định luật Ơm khi giữ ở nhiệt độ không đổi
Câu 23. Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ mơ tả bởi đồ thị:
A.
B.
C.

D.

Câu 24. Một dây vơnfram có điện trở 136Ω ở nhiệt độ 100° C, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10 −3K−1. Hỏi ở
nhiệt độ 20° C điện trở của dây này là bao nhiêu:
A. 100 Ω
B. 150 Ω
C. 175 Ω
D. 200Ω


Câu 25. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu
nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt − constantan như hình vẽ.
Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 52µV/K
B. 52V/K
C. 5,2µV/K
D. 5,2V/K

Câu 26. Chọn một đáp án sai:
A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyên động nhiệt của hạt tải điện trong mạch có nhiệt
độ không đồng nhất sinh ra
B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn
C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn
D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện 
Câu 27. Một bóng đèn loại 220V - 40W làm bằng vonữam. Điện trở của dây tóc đèn ở 20°C là R 0 = 121Ω.
Tính nhiệt độ t của dây tóc khi đèn sáng bình thường. Coi điện trở suất của voníram trong khoảng nhiệt độ này
tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.103 K-1.
A. 20100C
B. 25300C
C. 10100C

D. 20200C
Câu 28. Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt
điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 6,8µV/K
B. 8,6µVKM/H
C. 6,8V/K
D. 8,6 V/K
Câu 29. Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu
mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t° C khi đó milivơn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt
điện động của cặp này là 42,5pV/K. Nhiệt độ t trên là:
A. 100° C
B. 1000° C
C. 10° C
D. 200° C
Câu 30. Dùng một cặp nhiệt điện sắt − Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω
làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào
hơi nước đang sơi. Cường độ dịng điện qua điện trở R là:
A. 0,162A
B. 0,324A
C. 0,5A
D. 0,081A
Câu 31. Một bóng đèn 220V − 100 W có dây tóc làm bằng vơníram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây
tóc bóng đèn là 2000°C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi khơng thắp sáng. Biết nhiệt độ
của môi trường là 20° c và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4,5.10−3K−1.
A. 484 Ω và 484Ω.
B. 484 Ω và 48,8 Ω.
C. 48,8 Ω và 48,8 Ω.
D. 484 Ω và 24,4 Ω.
Câu 32. Một bóng đèn 220 V − 40 W có dây tóc làm bằng vơníram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20°C là
Ra = 1210 . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vơníram

là a = 4,5.10−3K−1.
A. 2000°C
B. 2020°C
C. 1000°C
D. 1020°C
Câu 33. Dây tóc của bóng đèn 220 V − 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500°c có điện trở lớn gấp 10,8
lần so với điện trở ở 100°C. Tìm hệ số nhiệt điện trở α và điện trở R0 của dây tóc ở 100°C
A. 0,0041 K−1.
B. 0,0024 K−1.
C. 0,002 K−1.
D. 0,0224 K−1.
Câu 34. Ở nhiệt độ t1 =25°C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U 1 = 20 mV thì cường độ dịng điện
qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là I2 = 240 V thì cường
độ dịng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số
nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là a = 4,2.10−3K−1.
A. 2619°C
B. 2669°C
C. 2644°C
D. 2694°C
Câu 35. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động α T = 65µ V/K được đặt trong khơng khí ở
20°C cịn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320°G. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện
đó.
A. 0,0165 V.
B. 0,02925 V.
C. 0,039 V.
D. 0,0195 V.
Câu 36. Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước
sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động
của cặp nhiệt điện đó.



A. 42,5.10−6V/K.
B. 4,25.10−6V/K.
C. 42,5.10−3V/K.
D. 42,5.10−3V/K.
Câu 37. Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể
dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động α T = 42µ V/K để đo nhiệt
độ của một lị nung với một mối hàn đặt trong khơng khí ở 20°C cịn mối hàn kia đặt vào lị thì thấy milivơn kế
chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lị nung.
A. 1175°C
B. 1235°C
C. 1215°C
D. 1195°C
Câu 38. Dây tóc bóng dèn 220V - 100W khi sáng bình thường ở 2485°C điện trở lớn gấp 12,1 lần so với điện
trở của nó ở 20°C. Giả thiết rằng điện trở của dây tóe bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo
nhiệt độ. Hệ số nhiệt điện trở α gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5.10-3 K1
B. 4,5.10-4K-1
C. 4,5.10-5 K-1
D. 4,5.10-3 K-1
Câu 39. Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 1 = 20mV thì cường độ dịng điện chạy qua đèn là I 1 =
8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 25° C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 2
= 240V thì cường độ dịng điện chạy qua đèn là I 2 = 8A. Coi diện trở suất của dây tóc bóng dèn trong khoảng
nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,2.10 -3 (K-1). Nhiệt độ t2 của dây tóc đèn
khi sáng bình thường là:
A. 2644 °F
B. 2917 °C
C. 2644 °C
D. 2644 °K
Câu 40. Đồng có điện trở suất ở 20°C là 1,69.10-8 Ω.m và có hệ số nhiệt điện trở là 4,3.10-3 (K-1). Điện trở suất

của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến 140°c gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,56.10-8(Ω /m)
B. 2,56.10-8 (n.m)
C. 1,69.10-8Q.m
D. 2,56.10-7Q.m

3. LỜI GIẢI CHI TIẾT ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.
Câu 1. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Pin nhiệt bao gồm 2 dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng
 Chọn đáp án D
Câu 2. Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ mối hàn
B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
Câu 2. Chọn đáp án C
 Lời giải:
+    T  T1  T2  nên suất nhiệt điện động phụ thuộc vào độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai
kim loại.
 Chọn đáp án C
Câu 3. Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm

B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Không đổi theo nhiệt độ
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu 3. Chọn đáp án B
 Lời giải:

1    T  T0  �
+ R  R0 �

�nên khi nhiệt độ tăng thì điện trở của kim loại cũng tăng.
 Chọn đáp án B


Câu 4. Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng
không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T C nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác
không
C. Khi nhiệt độ tăng tói nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng
không
Câu 4. Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Hiện tượng siêu dẫn là 'chi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T nào đó, điện trở cuả kim loại (hay hợp kim)
đó giảm đột ngột đến giá trị bằng 0.
 Chọn đáp án A
Câu 5. Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
l
A. R  
B. R  R 0  1  t 

C. Q = I2Rt
D.   0  1  t 
S
Câu 6. Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ =
110..10−8 Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiếu dài bao nhiêu:
A. 8,9m
B. 10,05m
C. 11,4m
D. 12,6m
Câu 6. Chọn đáp án C
 Lời giải:
2

�0, 4

100. � .103 �
+
l
RS
�2
�  11, 42m
R  �l 

S

110.108
 Chọn đáp án C
Câu 7. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 50°C. Điện trở của sợi dây đó ở 100° C là bao nhiêu biết α
= 0,004K−1 :
A. 66 Ω

B. 76 Ω
C. 86 Ω
D. 96 Ω
Câu 7. Chọn đáp án C
 Lời giải:

1    T  T0  �
+ R  R0 �

� 74  1  0,004.50   88,8
 Chọn đáp án C
Câu 8. Một sợi dầy đồng có điện trở 37Ω ở 50° C. Điện trở của dây đó ở t°C là 43 Ω . Biết α = 0,004K −1. Nhiệt
độ t° C có giá trị:
A. 25° C
B. 75°C
C. 90° C
D. 100° C
Câu 8. Chọn đáp án D
 Lời giải:

1    T  T0  �
+ R  r0 �

�� T 

R  R0
43  37
 T0 
 50  900 C
R 0

0,004.37

 Chọn đáp án D
Câu 9. Một dây kim loại dài lm, đường kính lmm, có điện trở 0,4Ω. Tính điện hở của một dây cùng chất đường
kính 0,4mm khi dây này có điện trở 12,5 Ω:
A. 4m
B. 5m
C. 6m
D. 7m
Câu 9. Chọn đáp án B
 Lời giải:


2

�1 3 �
.10 �
l 1 R1 S1 0, 4 �
2

�  1 � l  5l  5m

. 
.
+
2
1
2
l 2 R 2 S2 12,5 �0, 4 3 �
5

� .10 �
�2

 Chọn đáp án B
Câu 10. Một dây kim loại dài lm, tiết diện l,5mm2 có điện trở 0,3 Ω. Tính điện trớ của một dây cùng chất dài
0,4m, tiết diện 0,5mm2:
A. 0,10
B. 0,250
C. 0,360
D. 0,40
Câu 10. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+

R 2 l 2 S1
1,5
 .  0, 4.
 1, 2 � R 2  1, 2R 1  0,36
R1 l 1 S2
0,5

 Chọn đáp án D
Câu 11. Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện trịn, điện trở dây dẫn bằng 320.
Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.10 3kg/m3, điện trở
suất của đồng là 1,6.10−8 Ωm:
A. ℓ =100m; d = 0,72mm
B. ℓ = 200m; d = 0,36mm
C. ℓ = 200m; d = 0,18mm
D. ℓ = 250m; d = 0,72mm
Câu 11. Chọn đáp án B

 Lời giải:
m 176.103
 2.105 m 3
+ V 
3
D 8,8.10
V
+ V  Sl � S 
l
2
l
l
RV
32.2.10 5

 200m
+ R  .  . � l 
S
V

1, 6.10 8

�S 

V
d2
 107 m 2   � d  0,36  mm 
l
4


 Chọn đáp án B
Câu 12. Một bóng đèn ở 27° C có điện trở 45Ω, ở 2123° C có điện trớ 3600. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây
tóc bóng đèn:
A. 0,0037K−1
B. 0,00185 K−1
C. 0,016 K−1
D. 0,012 K−1
Câu 12. Chọn đáp án A
 Lời giải:
R  R0
360  45

 0,0037K 1
+ R  R 0?1    T  T0  �  
R 0  T  T0  45  2121  27 
 Chọn đáp án A
Câu 13. Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B . Điện trở của
chúng liên hệ với nhau như thế nào:
R
R
A. R A  B
B. R A  2R B
C. R A  B
D. R A  4R B
4
2
Câu 13. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+


R A l A SB
 .  2.2  4
R B l B SA


 Chọn đáp án D
Câu 14. Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài ℓ A, đường kính dA; thanh B có chiều dài
ℓB = 2ℓA và đường kính dB = 2dA. Điện trớ suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào:


A. A  B
B. A  2B
C. A  B
D. A  4B
4
2
Câu 14. Chọn đáp án C
 Lời giải:

S l
d2 l
1
1
+ A  A . B  A2 . B  .2 
B SB l A d B l A 4
2
 Chọn đáp án C
Câu 15. Dòng điện trong kim loại là dịng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion âm, electoon tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường

C. các ion, electron trong điện trường.
D. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường.
Câu 15. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường.
 Chọn đáp án B
Câu 16. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng
B. Các electron tự do với nhau toong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron
Câu 16. Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Nguyên nhân gây ra nó là sự va chạm của các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.
 Chọn đáp án A
Câu 17. Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:
A. ln ln có sự khuếch tán của các electoon tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc
B. ln ln có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electoon tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electoon tự do lớn sang kim loại có mật độ
electron tự do bé hơn
D. Khơng có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau
Câu 17. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Khi 2 kim loại tiếp xúc với nhau ln ln có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp
xúc
 Chọn đáp án B
Câu 18. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ơm phụ thuộc vào điều kiện nào
sau đây:
A. Dịng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần

C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ khơng đổi
Câu 18. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Nếu dây dẫn kim loại có nhiệt độ khơng đổi thì cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo
định luật Ôm.


 Chọn đáp án D
Câu 19. Đơn vị điện dẫn suất ơ là:
A. ôm (Ω)
B. Vôn (V)
C. ôm.mét (Ω.m)
D. Ω.m2
Câu 19. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Đơn vị của nó là Ω.m2
 Chọn đáp án D
Câu 20. Chọn đáp án chưa chính xác nhất:
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ơm
C. Dịng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
Câu 20. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Dòng điện chạy trong kim loại tuân theo định luật Ơm khi mà dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi chứ
không phải là mọi trường hợp.
 Chọn đáp án B
Câu 21. Chọn một đáp án đúng:
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng

B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn
Câu 21. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ A sai vì điện ưở dây dẫn kim loại tăng khi tăng nhiệt độ.
+ B sai vì dịng điện trong kim loại là dịng chuyển rời có hướng của các electron tự do.
+ C sai.
+ D đúng vì mật độ electron trong kim loại lớn nên kim loại dẫn điện tốt.
 Chọn đáp án D
Câu 22. Chọn một đáp án sai:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
B. Hạt tải điện trong kim loại là ion
C. Hạt tải điện toong kim loại là electron tự do
D. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi
Câu 22. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do không phải là ion.
 Chọn đáp án B
Câu 23. Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ thị:
A.
B.
C.
D.

Câu 23. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ 

1

nên đồ thị của nó là đồ thị nghịch biến
p

 Chọn đáp án D


Câu 24. Một dây vơnfram có điện trở 136Ω ở nhiệt độ 100° C, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10 −3K−1. Hỏi ở
nhiệt độ 20° C điện trở của dây này là bao nhiêu:
A. 100 Ω
B. 150 Ω
C. 175 Ω
D. 200Ω
Câu 24. Chọn đáp án A
 Lời giải:

1    T  T0  �
+ R  R0 �

�� R 0 

136
 100
1  4,5.103.80

 Chọn đáp án A
Câu 25. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu
nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt − constantan như hình vẽ.
Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 52µV/K
B. 52V/K

C. 5,2µV/K
D. 5,2V/K

Câu 25. Chọn đáp án A
 Lời giải:

 2,08.103
+ T 

 5, 2.105 V / K  52 V / K
40
40
 Chọn đáp án A
Câu 26. Chọn một đáp án sai:
A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyên động nhiệt của hạt tải điện trong mạch có nhiệt
độ khơng đồng nhất sinh ra
B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn
C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn
D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện 
Câu 26. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Cặp nhiệt điện làm từ 2 thanh bán dẫn có hệ số nhiệt điện động lớn hơn hàng trăm lần so với kim loại.
 Chọn đáp án B
Câu 27. Một bóng đèn loại 220V - 40W làm bằng vonữam. Điện trở của dây tóc đèn ở 20°C là R 0 = 121Ω.
Tính nhiệt độ t của dây tóc khi đèn sáng bình thường. Coi điện trở suất của voníram trong khoảng nhiệt độ này
tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.103 K-1.
A. 20100C
B. 25300C
C. 10100C
D. 20200C

Câu 27. Chọn đáp án D
 Lời giải:
U d2 2202
R


 1210
+ Điện trở của bóng đèn khi đèn sáng bình thường:
Pd
40

1   t  t0  �
+ Ta có: R  R 0 �

�� t 


1 �R
0
�  1� t 0  2020 C
 �R 0 �

 Chọn đáp án D
Câu 28. Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sơi thì suất nhiệt
điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 6,8µV/K
B. 8,6µVKM/H
C. 6,8V/K
D. 8,6 V/K
Câu 28. Chọn đáp án B

 Lời giải:


+ T 

0,86.103
 8,6V / K
100  0

 Chọn đáp án B
Câu 29. Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu
mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t° C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt
điện động của cặp này là 42,5pV/K. Nhiệt độ t trên là:
A. 100° C
B. 1000° C
C. 10° C
D. 200° C
Câu 29. Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ t


 0  1000 C
T

 Chọn đáp án A
Câu 30. Dùng một cặp nhiệt điện sắt − Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω
làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào
hơi nước đang sơi. Cường độ dịng điện qua điện trở R là:
A. 0,162A

B. 0,324A
C. 0,5A
D. 0,081A
Câu 30. Chọn đáp án A
 Lời giải:

3, 24
6

 0,162A
+    T .T  32, 4.10 .100  3, 24 mV � I 
rR
20
 Chọn đáp án A
Câu 31. Một bóng đèn 220V − 100 W có dây tóc làm bằng vơníram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây
tóc bóng đèn là 2000°C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ
của môi trường là 20° c và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4,5.10−3K−1.
A. 484 Ω và 484Ω.
B. 484 Ω và 48,8 Ω.
C. 48,8 Ω và 48,8 Ω.
D. 484 Ω và 24,4 Ω.
Câu 31. Chọn đáp án B
 Lời giải:
U2
+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là: R d  d  484 .
Pd
Rd
 48,8
+ Khi khơng thắp sáng điện trở của bóng đèn là: R 0 
1   t  t0 

 Chọn đáp án B
Câu 32. Một bóng đèn 220 V − 40 W có dây tóc làm bằng vơníram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20°C là
Ra = 1210 . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vơníram
là a = 4,5.10−3K−1.
A. 2000°C
B. 2020°C
C. 1000°C
D. 1020°C
Câu 32. Chọn đáp án B
 Lời giải:
U d2
R

 1210
+ Khi sáng bình thường: d
Pd

1   t  t0  �
+ Vì R d  R 0 �

�� t 

Rd
 t 0  20200 C
R 0

 Chọn đáp án B
Câu 33. Dây tóc của bóng đèn 220 V − 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500°c có điện trở lớn gấp 10,8
lần so với điện trở ở 100°C. Tìm hệ số nhiệt điện trở α và điện trở R0 của dây tóc ở 100°C
A. 0,0041 K−1.

B. 0,0024 K−1.
C. 0,002 K−1.
D. 0,0224 K−1.


Câu 33. Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Khi sáng bình thường R d 
+ Ở nhiệt độ 1000C: R 0 

U d2
 242
Pd

Rd
 22, 4
10,8

1    t  t0  �
+ Vì R d  R 0 �

��  

Rd
1

 0,0041K 1
R0  t  t0  t  t0

 Chọn đáp án A

Câu 34. Ở nhiệt độ t1 =25°C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U 1 = 20 mV thì cường độ dòng điện
qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là I2 = 240 V thì cường
độ dịng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số
nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là a = 4,2.10−3K−1.
A. 2619°C
B. 2669°C
C. 2644°C
D. 2694°C
Câu 34. Chọn đáp án C
 Lời giải:
+ Điện trở của dây tóc ở 25 °C: R1 

U1
 2,5 .
I1

+ Điện trở của dây tóc khi sáng bình thường: R 2 

1    t 2  t1  �
+ Vì R 2  R 1 �

�� t 2 

U2
 30
I2

R2 1
  t1  26440 C
R 1 


 Chọn đáp án C
Câu 35. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động α T = 65µ V/K được đặt trong khơng khí ở
20°C cịn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320°G. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện
đó.
A. 0,0165 V.
B. 0,02925 V.
C. 0,039 V.
D. 0,0195 V.
Câu 35. Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ E   T  T2  T1   0, 0195V
 Chọn đáp án D
Câu 36. Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước
sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động
của cặp nhiệt điện đó.
A. 42,5.10−6V/K.
B. 4,25.10−6V/K.
C. 42,5.10−3V/K.
D. 42,5.10−3V/K.
Câu 36. Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Ta có: E   T  T2  T1  �  T 

E
 42,5.10 6 V / K
T2  T1

 Chọn đáp án A
Câu 37. Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể

dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động α T = 42µ V/K để đo nhiệt
độ của một lị nung với một mối hàn đặt trong khơng khí ở 20°C cịn mối hàn kia đặt vào lị thì thấy milivơn kế
chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lị nung.
A. 1175°C
B. 1235°C
C. 1215°C
D. 1195°C
Câu 37. Chọn đáp án C


 Lời giải:
+ Ta có: E   T  T2  T1  � T2 

E
 T1  14880 K  12150 C
T

 Chọn đáp án C
Câu 38. Dây tóc bóng dèn 220V - 100W khi sáng bình thường ở 2485°C điện trở lớn gấp 12,1 lần so với điện
trở của nó ở 20°C. Giả thiết rằng điện trở của dây tóe bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo
nhiệt độ. Hệ số nhiệt điện trở α gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5.10-3 K1
B. 4,5.10-4K-1
C. 4,5.10-5 K-1
D. 4,5.10-3 K-1
Câu 38. Chọn đáp án D
 Lời giải:
U 2 2202
 484   
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn sáng bình thường: R  d 

Pd
100

�R
� 1
� 1

3
1
1   t  t0  �
.
  12,1  1 �
+ R  R0 �
� 4,5.10 K

��   �R  1�
�2485  20 �
� 0 �t  t 0
 Chọn đáp án D
Câu 39. Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 1 = 20mV thì cường độ dịng điện chạy qua đèn là I 1 =
8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 25° C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 2
= 240V thì cường độ dịng điện chạy qua đèn là I 2 = 8A. Coi diện trở suất của dây tóc bóng dèn trong khoảng
nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4,2.10 -3 (K-1). Nhiệt độ t2 của dây tóc đèn
khi sáng bình thường là:
A. 2644 °F
B. 2917 °C
C. 2644 °C
D. 2644 °K
Câu 39. Chọn đáp án C
 Lời giải:

U1
0
 2, 5   
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ r1  25 C : R 1 
I1
U2
 30   
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t2: R 2 
I2
+ Sự phụ thuộc điện trở của vật dẫy vào nhiệt độ:
1 �R 2 �
R 2  R1 �
1


t

t


t

 1�
 t1  26440 C



2
1
2





 �R 1 �
 Chọn đáp án C
Câu 40. Đồng có điện trở suất ở 20°C là 1,69.10-8 Ω.m và có hệ số nhiệt điện trở là 4,3.10-3 (K-1). Điện trở suất
của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến 140°c gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,56.10-8(Ω /m)
B. 2,56.10-8 (n.m)
C. 1,69.10-8Q.m
D. 2,56.10-7Q.m
Câu 40. Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Điện trở suất cảu kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất:
8
  0 �
1   t  t0  �
1  4,3.10 3  140  20  �

� 1, 69.10 �



�   2,56.108  m 

 Chọn đáp án B
4. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Dây tóc của một bóng đèn 12 V − 20 W khi thắp sáng bình thường có nhiệt độ là 2500°C và có điện trở
lớn gấp 16 /ần so với điện trở của nó ở 20°C. Cho biết trong khoảng nhiệt độ này, điện trở của dây tóc đèn tăng

bậc nhất theo nhiệt độ. Điện trở củá dây tóc đèn này khi thắp sáng bình thường và hệ số nhiệt điện trở của nó
lần lượt là


A. 22,4 Ω và 4,1.10-3 K-1.
B. 45,5 Ω và 4,3.10-3 K-1.
-3
-1
C. 7,2 Ω và 6,1.10 K .
D. 7,2 Ω và 4,3.10-3 K-1.
Câu 2. Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V thì dây tóc có điện trở xấp xỉ 970 Ω. Hỏi bóng
đèn có thể thuộc loại nào dưới đây?
A. 220 V − 25 W.
B. 220 V − 50 W.
C. 220 V−100 W.
D. 220 V − 200 W.
Câu 3. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động CXT được đặt trong khơng khí ở 20°C,
cịn mối hàn kia được nung nóng đến 500°C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là 6 mV. Hệ số
nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó là
A. 125.10−6V/K.
B. 25.10−6 V/K.
C. 125.10-7 V/K.
D. 6,25.10-7 V/K
Câu 4. Một dây bạch kim ở 20°c có điện trở suất 0 = 10,6.10-8 Ωm. Tính điện trở suất  của dây dẫn này ở
500°C. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là α = 3,9.10-3 K-1.
A.  = 31,27.10−8 Ωm.
B.  = 20,67.10−8 Ωm.C.  = 30,44.10−8 Ωm.
D.  = 34,28. 10−8 Ωm.
Câu 5. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động α T = 65 µV/K đặt trong khơng khí ở
20°C, cịn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232°C. Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là

A. 13,00 mV.
B. 13,58 mV.
C. 13,98 mV.
D. 13,78 mV.
Câu 6. Một cặp nhiệt điện có đầu A đặt trong nước đá đang tan, cịn đầu B cho vào nước đang sơi, khi đó suất
điện động nhiệt điện là 2 mV. Nếu đưa đầu B ra khơng khí có nhiệt độ 20°C thì suất điện động nhiệt điện bằng
bao nhiêu?
A. 4.10−3V.
B. 4.10-4 V.
C. 10−3V
D. 10-4 V.
Câu 7. Một thanh kim loại có điện trở 10 Ω khi ở nhiệt độ 20°C, khi nhiệt độ là 100°C thì điện trở của nó là 12
Ω. Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là
A. 2,5.10-3 K-1.
B. 2.10-3 K-1.
C. 5.10-3 K-1.
D. 10-3 K-1.
Câu 8. Ở nhiệt độ 25°C, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 20 V, cường độ dòng điện là 8 A. Khi đèn sáng
bình thường, cường độ dịng điện vẫn là 8 A, nhiệt độ của bóng đèn khi đó là 2644°C. Hỏi hiệu điện thế hai
đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là 4,2.10-3 K-1.
A. 240 V.
B. 300 V.
C. 250 V.
D. 200 V.
Câu 9. Một bóng đèn 6 V− 5 A được nối với hai cực của một nguồn điện. Ở 20°C, khi hiệu điện thế giữa hai
cực của đèn là 36 mV thì cường độ dịng điện chạy qua nó là 50 mA. Xác định nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn
được thắp sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc đèn là 4,5.10-4K-1.
A. 2050°C.
B. 2500°C.
C. 1500°C.

D. 2350°C
Câu 10. Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với milivôn kế thành một mạch kín. Giữ một mối hàn của cặp
nhiệt điện trong khơng khí ở 20°C, nhúng mối hàn cịn lại vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivơn kế chỉ
9,18 mV. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 42,5 µV/K. Xác định nhiệt độ của thiếc nóng
chảy.
A. 236°C.
B. 430°C.
C. 240°C.
D. 258°C.
Câu 11. Dây tóc bóng đèn 220 V − 100 W khi sáng bình thường ở 2485°C có điệntrở lớn gấp n = 12,1 lần so
với điện trở của nó ở 20°C. Cho biết điện trở của dâv tóc đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo
nhiệt độ. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc đèn và điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20°C lần lượt là
A. 4,5.10−3 K-1 và 44 Ω.
B. 4,3.10−3 K-1 và 45,5 Ω.
C. 4,5.10−3 K-1 và 40 Ω.
D. 4,3.10−3 K-1 và 22,4 Ω.
Câu 12. Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh graphit (than chì) có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với
8
nhau. Cho biết điện trở suất ở 0°C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là 01  1, 7.10 m và α1 = 4,3.10−3 K−1,
5
của graphit là 02  1, 2.10 m và α2 = −5,0.10-4K-1. Khi ghép hai thanh ghép nối tiếp thì điện trở của hệ khơng
phụ thuộc nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,13.
B. 75.
C. 13,7.
D. 82.
Câu 13. Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở là r với một điện kế có điện là R G thành một mạch kín.
Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó số
chỉ điện kế là I. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là α T. Nếu I(r + RG)/αT = 600°K. Nhiệt độ bên
trong lò điện là

A. 873°K.
B. 600°C.
C. 640°C.
D. 913°K.


5. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1.C

2.B

3.C

4.C

5.D

6.B

7.A

8.A

9.C

10.A

11.C

12.C


13.A

CHUYÊN ĐỀ II. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
+ Dịng điện trong chất điện phân là dịng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường.
+ Hiện tượng điện phân là hiện tượng dòng điện tách các hợp chất thành các thành phần hóa học và đưa
chúng đến các điện cực.
+ Hiện tượng dưong cực tan là hiện tượng gốc axit trong dung dịch điện phân tác dụng với cực dương tạo
thành chất điện phân tan trong dung dịch và cực dương bị mòn đi.
Nội dung các định luật Faraday:
• Định luật 1: Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng
chạy qua bình đó: m = kq
A
• Định luật 2: Đương lượng hóa học của nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam
của nguyên tố đó. Hệ số tỉ
n
1
1 A
lệ là
trong đó F gọi là hằng số Faraday: k  . Biêu thức kết hợp nội dung hai định luật:
F
F n
Biểu thức của kết hợp nội dung của hai định luật:
1 A
m  . .I.t
F n
 Trong đó:
+ m là khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực (g)
+ F là hằng số Faraday, F = 96464 c/mol ≈ 96500 c/mol.

+ I là cường độ dòng điện (A). t là thời gian dòng điện chạy qua (s).
+ A là khối lượng moi nguyên tử của nguyên tố.
+ n là hóa trị của nguyên tố.
 Chú ý:
+ Trong dung dịch, các axit, bazơ, muối bị phân li thành ion.
+ Hạt tải điện là các ion dương và ion âm bị phân li từ phân từ chất điện phân.
I. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1. Dòng điện trong chất điện phân là dịng chuyền dời có hướng của
A. các chất tan trong dung dịch.
B. các ion dương trong dung dịch.
C. các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.
D. các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong dung dịch.
Câu 2. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân
A. tăng.
B. giảm
C. khơng đổi.
D. có khi tăng có khi giảm.
Câu 3. Hạt mang tải điện trong chất điện phân là
A. ion dương và ion âm.
B. electron và ion
C. electron
D. electron
Câu 4. Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do?
A. số electron tự do trong bình điện phân tăng.
B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng,
C. các ion và các electron chuyển động hồn độn hơn.
D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra.
Câu 5. Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do:
(1) Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va
chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện.



(2) Độ nhớt của dung dichjg iarm làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn
A. (1) đúng, (2) sai.
B. (1) sai, (2) đúng.
C. (1) đúng, (2) đúng.
D. (1) sai, (2) sai
Câu 6. Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân?
A. Là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân. B. Là nguyên nhân chuyển động của các phần tử.
C. Là dòng điện trong chất điện phân.
D. Cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân
Câu 7. Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân
A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân.
B. là nguyên nhân duy nhất của sự xuất hiện dòng điện chạy qua chất điện phân
C. là dòng điện trong chất điện phân.
D. tạo ra hạt tải điện trong chắt điện phân.
Câu 8. Nguyẽn nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là
A. do sự chênh lệch nhíẹt độ giừa hai điện cực.
B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi.
C. do sự trao đổi electron với các điện cực.
D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dịng điện chạy qua.
Câu 9. Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là
A. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. anốt bị ăn mòn.
C. đồng bám vào catốt.
D. đồng chạy từ anốt sang catốt.
Câu 10. Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do
A. các electron bứt ra khởi nguyên tử trung hòa.
B. sự phân li các phân tư thành ion.
C. các nguyên tử nhận thêm electron.

D. sự tái hợp các ion thành phân tử.
Câu 11. Để xác định số Fa-ra-day ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối
lượng của chất đó bám vào?
A. một điện cực và cường độ dòng điện.
B. anot và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion dương.
C. catot và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion âm.
D. một điện cực và điện lượng chạy qua bình điện phân.
Câu 12. Khối lượng khí clo sản xuất ra cực dương của các bình điện phân
1, 2 và 3 (xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ
A. bằng nhau trong cả ba bình điện phân.
B. nhiều nhất trong bình 1 và ít nhất trong bình 3.
C. nhiều nhất trong binh 2 và ít nhất trong bình 3.
D. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 1.
Câu 13. Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của mơt kim loai nào đó, ta
cần phải sử dụng các thiết bị?
A. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây.
B. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây.
C. ôm kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây.
D. vôn kế, ampe kế, đồng hồ bấm giây
Câu 14. Ngưịi ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch
CuSO4, như trên hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bằng
nhau. Sau thời gian t, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 làn lượt
là m1, m2 và m3. Chọn phương án đúng.
A. m1 = m2 = m3
B. m1 < m2 < m3
C. m3 < m2 < m1
D. m2 < m3 < m1
Câu 15. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là:
A. Dòng các electron chuyển động có hướng ngược chiều điện trường.
B. Dịng các ion dương chuyển động có hướng thuận chiều điện trường

C. Dịng các ion âm chuyển động có hướng ngược chiều điện trường.
D. Dịng chuyển động có hướng đồng thời của các ion dương thuận chiều điện trường và của các ion âm
ngược chiều điện trường.
Câu 16. Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch
A. axit hoặc bazo với điện cực là graphit.
B. muối có chứa kim loại dùng làm catôt.


C. muối có chứa kim loại dùng làm anơt. Kết quả làm kim loại tan dần từ anot tải sang catot
D. muối có chứa kim loại dùng làm anơt. Kết quả là kim loại được tải dần từ catôt sang anôt.
II. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
1.C
11.D

2.B
12.A

3.A
13.A

4.B
14.B

5.C
15.D

6.D
16.C

7.D


8.B

9.D

10.B

B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1. BÀI TỐN LIÊN QUAN ĐẾN BÌNH ĐIỆN PHÂN TRONG MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
+ Định luật I Faraday: m  kq  kIt
1A
; với F = 96500C/mol
+ Định luật II Faraday: k 
Fn
1A
It
+ Công thức Faraday: m 
Fn
� U
I

l
� R
;R  
+ Định luật Ơm: �

S

I
� Rr

1. VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Đương lượng điện hóa của niken k = 0,3.10 -3 g/C, Một điện lượng 5 C chạy qua binh điện phân có anot
bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catot là:
A. 6.10-3 g.
B. 6.10-4 g.
C. 1,5.10-3 g.
D. 1,5.10-4 g.
Câu 1. Chọn đáp án C
 Lời giải:
3
3
+ m  kq  0,3.10  g / C  .5  C   1,5.10  g 
 Chọn đáp án C
Câu 2. Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10-7 kg/C. Muốn cho trên catơt của bình điện phân chửa dung
dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là
A. 5.103 C.
B. 5.104 C.
C. 5.105C.
D. 5.106C.
Câu 2. Chọn đáp án A
 Lời giải:
m
1, 65g
 5.103  C 
+ m  kq � q  
4
k 3,3.10  g / C 
 Chọn đáp án A
Câu 3. Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit Al2O3 nóng chảy, người ta cho dịng điện cường độ 20 kA chạy qua
dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giừa các điện cực là 5,0 V. Nhơm có khối lượng mol là A = 27 g/mol

và hóa trị n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là
A. 7,2 ngày và 53,6 MJ. B. 6,2 ngày và 53,6 MJ.
C. 7,2 ngày và 54,6 MJ. D. 6,2 ngày và 54,6 MJ
Câu 3. Chọn đáp án B
 Lời giải:
1A
1 27
4825000 1 ngay 
It � 106 
.20.103 t � t 
.
 6, 2  ngay 
+ m
Fn
96500 3
9
86400  s 

4825000
 5,36.1010  J 
9
 Chọn đáp án A

3
+ Q  UIt  5.20.10 .


Câu 4. Người ta muốn bóc một lớp đồng dày d = 10 µm trên một bản đồng diện tích S = 1 cm 2 bằng phương
pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01 A. Biết đương lượng gam của đồng là 32 g/mol, khối lượng riêng
của đồng là 8900 kg/m3. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng.

A. 45 phút.
B. 2684 phút.
C. 22 phút.
D. 1342 phút.
Câu 4. Chọn đáp án A
 Lời giải:
1A
1A
m  VD  dSD
It �����
dSD 
It
+ m
Fn
Fn
1
64
� 10.106.104.8900.103 
. .0, 01.t � t  2684  s   45  phut 
96500 2
 Chọn đáp án A
Câu 5. Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,00496 cm sau khi điện phân trong 30
phút. Diện tích mặt phu của tấm kim loại là S = 30 cm 2. Biết niken có A = 58, n = 2 và có khơi lượng riêng là D
= 8,9 g/cm3. Cường độ dịng điện chạy qua bình điện phân là
A. 1,96 A.
B. 2,85 A.
C. 2,68 A.
D. 2,45 A.
Câu 5. Chọn đáp án D
 Lời giải:

1A
1A
m  VD  dSD
It �����
dSD 
It
+ m
Fn
Fn
1 58
� 0, 00496.30.8,9 
. .I.30.60 � I  2, 45  A 
96500 2
 Chọn đáp án D
Câu 6. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm 2, người ta dùng tâm sắt làm catơt của một
bình điện phân đựng dùng dịch CuSO 4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dịng điện có cường độ I
= 10 A chạy qua trong thòi gian 2 giò 40 phút 50 giây. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng D
= 8,9.103 kg/m3. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt.
A. 0,196 mm.
B. 0,285 mm.
C. 0,180 mm.
D. 0,145mm
Câu 6. Chọn đáp án C
 Lời giải:
1A
1A
m  VD  dSD
It �����
dSD 
It

+ m
Fn
Fn
1
64
� h.200.104.8,9.106 
. .10.9650 � h  1,8.10 4  m 
96500 2
 Chọn đáp án C
Câu 7. Hai bình điện phân (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian bình thứ nhất giải
phóng một lượng sắt là 1,4 gam. Biết khối lượng mol của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và
3. Tính lượng đồng giải phóng ở bính thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó?
A. 2,8g
B. 2,4 g
C. 2,6g
D. 3,2g
Câu 8. Chọn đáp án B
 Lời giải:
1 A2
It
1A
m2 F n 2
A n
64 3
12
It �

 2 1 
� m 2  m1  2, 4  gam 
+ m

Fn
m1 1 A1 It A1 n 2 56 2
7
F n1
 Chọn đáp án B
Câu 8. Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp, trong một mạch điện. Sau một thời gian
điện phân, tổng khối lượng catot của hai bình tăng lên 2,8g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc là 64 và 108,


hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Gọi điện lượng qua các bình điện phân là q, khối lượng Cu và Ag được giải
phóng ở caot lần lượt là m1 và m2. Chọn phương án đúng?
A. q = 193C
B. m1 – m2 = 1,52g
C. 2m1 – m2 = 0,88g
D. 3m1 – m2 = - 0,24g
Câu 8. Chọn đáp án D
 Lời giải:
1A
1 A1
1 A2
q � m1  m 2 
q
q
+ m
Fn
F n1
F n2
1 A1

m1 

q  0, 64g

F n1
1 �64 108 �

� 2,8 
q � q  1930  C  � �
� 

1 A2
96500 �2
1 �

m2 
q  2,16g

F n2

 Chọn đáp án D
Câu 9. Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp, trong một mạch điện có cường độ 0,5 A.
Sau thời gian điện phân t, tổng khối lượng catơt của hai bình tăng lẽn 5,6 g. Biét khối lượng mol của đồng và
bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Tính t
A. 2 h 28 phút 40 s.
B. 7720 phút.
C. 2 h 8 phút 40 s.
D. 8720 phút.
Câu 9. Chọn đáp án C
 Lời giải:
1A
1 A

1 A2
1 �64 108 �
It � m1  m 2  . 1 It 
It � 5, 6 
0,5t
+ m
� 

Fn
F n1
F n2
96500 �2
1 �
� t  2h8/ 40 / /
 Chọn đáp án C
Câu 10. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO 3) có điện trở 2 Ω. Anơt của bình bằng bạc và
hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc cỏ A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng
bạc bám vào catơt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
A. 4,32 mg.
B. 4,32 g.
C. 6,486 mg.
D. 6,48 g.
Câu 10. Chọn đáp án D
 Lời giải:
1A
1AU
1 108 12
It 
t
.

. .965  6, 48  g 
+ m
Fn
Fn R
96500 1 2
 Chọn đáp án D
Câu 11. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4, với các cực điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng
10 cm2, khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15
V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian t = 1 h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 0,327 g.
B. 1,64 g.
C. 1,78 g.
D. 2,65 g.
Câu 11. Chọn đáp án C
 Lời giải:
1A
1AU
1 A U
1
15
1
It 
t .
St 
.32.
.10 4.3600.
 1, 79  g 
+ m
Fn

Fn R
f n l
96500
0, 2
0, 05
 Chọn đáp án C


×