Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

(Thảo luận quản trị dự án) dự án xây dựng một hệ thống quản lý shop quần áo nữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 29 trang )

MỤC LỤC
I. HÌNH THÀNH DỰ ÁN..........................................................................................4
1. Phân tích tính khả thi.............................................................................................4
2. Các vấn đề về hệ mà hệ thống có thể giải quyết...................................................4
3. Lập kế hoạch...........................................................................................................4
II.ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM.........................................................................5
1. Mơ tả bài tốn.........................................................................................................5
2. u cầu chức năng..................................................................................................5
2.1. Chức năng đăng nhập...........................................................................................5
2.2. Chức năng quản lý tài khoản................................................................................6
2.3. Yêu cầu chức năng quản lý phiếu nhập – xuất kho.............................................6
2.4. Yêu cầu chức năng quản lý danh mục hàng hóa trong CSDL............................6
2.5. Yêu cầu chức năng thêm tài khoản......................................................................6
2.6. Yêu cầu chức năng quản lý hóa đơn...................................................................6
2.7. Yêu cầu chức năng tìm kiếm.................................................................................7
2.8. Yêu cầu chức năng báo cáo doanh thu................................................................7
3. Yêu cầu phi chức năng...........................................................................................7
3.1. Yêu cầu sản phẩm:................................................................................................7
3.2. Yêu cầu của tổ chức:.............................................................................................7
3.3. Yêu cầu ngoài:.......................................................................................................8
4. Đặc tả miền dữ liệu.................................................................................................8
III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG..................................................................................9
1. Xây dựng biểu đồ Use Case....................................................................................9
1.1. Xác định các Actor................................................................................................9
1.2. Xác định Use Case tổng quát................................................................................9
1.3. Mô tả chi tiết các biểu đồ......................................................................................9
1.3.1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống........................................................................9
1.3.2. Ca sử dụng quản lý tài khoản..........................................................................10

1



1.3.3.

Ca sử dụng quản lý danh mục hàng hóa.....................................................11

1.3.4. Ca sử dụng “Tìm kiếm sản phẩm”..................................................................12
1.3.5. Ca sử dụng quản lý xuất-nhập kho.................................................................12
1.3.6. Ca sử dụng “Báo cáo thống kê”......................................................................13
2. Biểu đồ lớp............................................................................................................. 14
3. Biểu đồ tuần tự......................................................................................................15
3.1. Biểu đồ tuần tự đăng nhập hệ thống..................................................................15
3.2. Biểu đồ tuần tự tạo tài khoản người dùng.........................................................15
3.3. Biểu đồ tuần tự tìm kiếm sản phẩm....................................................................16
3.4. Biểu đồ tuần tự quản lý tài khoản......................................................................16
3.5. Biểu đồ tuần tự quản lý hóa đơn........................................................................17
3.6. Biểu đồ tuần tự quản lý danh mục hàng hóa.....................................................17
3.7. Biểu đồ tuần tự quản lý nhập kho......................................................................18
3.8. Biểu đồ tuần tự quản lý xuất kho.......................................................................18
3.9. Biểu đồ tuần tự báo cáo, thống kê......................................................................19
4. Biểu đồ hoạt động..................................................................................................19
4.1. Đăng nhập hệ thống............................................................................................19
4.2. Hoạt động đăng kí tài khoản...............................................................................20
4.3. Hoạt động quản lý sản phẩm..............................................................................20
4.5. Hoạt động báo cáo...............................................................................................21
5. Biểu đồ gói.............................................................................................................22
IV. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG................................................................22
1. Bảng “Nhân viên”.................................................................................................23
2. Bảng “Quản lý danh mục sản phẩm”..................................................................23
3. Bảng “Phiếu xuất - nhập kho”.............................................................................23
4. Bảng “Quản lý hóa đơn”.....................................................................................23

5. Bảng “Báo cáo, thống kê”.....................................................................................24
V. THIẾT KẾ GIAO DIỆN......................................................................................24
1. Giao diện đăng nhập.............................................................................................24
2


2. Giao diện trang chủ..............................................................................................24
3. Giao diện quản lý tài khoản.................................................................................25
4. Giao diện thêm tài khoản.....................................................................................25
5. Giao diện quản lý danh mục hàng hóa................................................................26
6. Giao diện quản lý thóa đơn..................................................................................26
7. Giao diện xuất – nhập kho...................................................................................27
8. Giao diện báo cáo, thống kê.................................................................................27
VI. Lập trình.............................................................................................................28
VII. Kiểm thử..........................................................................................................28
KẾT LUẬN................................................................................................................ 29

3


I. HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1. Phân tích tính khả thi
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, thu nhập bình quân trên
đầu người ngày càng tăng. Cùng với đó nhu cầu của con người cũng tăng cả về lượng
và chất. Những năm trước đây chúng ta thường sẽ nghĩ đến chuyện “ ăn no, mặc ấm “
thì giờ mọi chuyện đã thay đổi. Hình thức bên ngoài cũng là thứ rất quan trọng và để
tạo nên 1 hình thức đẹp thì con người ta bắt đầu tìm đến sự thẩm mĩ về thời trang. Với
những nguồn hàng rất phong phú đa dạng về màu sắc, kiểu dáng, giá cả và chất lượng
tùy thuộc cho tập khách hàng cũng ngày càng được quan tâm.
Và theo như tâm lí chung của phần lớn phụ nữ có :

- Sở thích mua sắm: Nhu cầu mua sắm của đàn ơng thực sự đơn giản và gọn nhẹ,
trong khi phụ nữ dư sức mua cả thế giới, nhất là các mặt hàng thời trang.
- Tần suất mua sắm: Phụ nữ thường xun đến các cửa hàng thời trang hoặc nếu
khơng thì sẽ mua qua hình thức online.
- Thời gian mua sắm: Khách lưu lại cửa hàng càng lâu đồng nghĩa với cơ hội bán
hàng càng lớn. Chị em phụ nữ sẽ dễ chịu hơn, bạn chỉ cần tinh ý đặt vài món hot trend
hoặc best seller ở khắp cửa hàng là họ sẽ tự cho vào giỏ hàng.
Do đó mà các cửa hàng quần áo rất cần một hệ thống để quản lý được các hoạt động
cần thiết trong cửa hàng
Vậy nên việc xây dựng một hệ thống quản lý shop quần áo nữ rất khả thi và có
triển vọng phát triển lớn
2. Các vấn đề về hệ mà hệ thống có thể giải quyết
- Quản lý tài khoản
- Quản lý hoạt động nhập kho/xuất kho
- Quản lý danh mục hàng hóa
- Quản lý hóa đơn
- Báo cáo, thống kê
3. Lập kế hoạch
 Khảo sát sự án
-

Khảo sát sơ bộ
Khảo sát chi tiết
Đặt ra các vấn đề trọng tâm cần giải quyết.
 Phân tích hệ thống

4


 Thiết kế

-

Thiết kế tổng thể
Thiết kế chi tiết
 Thực hiện
 Kiểm thử
 Triển khai và bảo trì

II. ĐẶC TẢ U CẦU PHẦN MỀM
1. Mơ tả bài tốn
Việc quản lý shop quần áo nữ cần một hệ thống sau khi triển khai phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
Hỗ trợ việc quản lý danh mục hàng hóa: sau khi hàng hóa được nhập kho, nhân
viên có trách nhiệm thêm mới thơng tin hàng hóa vào danh mục hàng hóa để dễ dàng
quản lý, và bán hàng, khi có thêm hàng hóa cùng loại thì nhân viên tìm kiếm sản
phẩm đó và sẽ sửa thông tin trong danh mục quản lý hàng hóa, khi hàng hóa nào hết
thì nhân viên sẽ xóa sản phẩm đó khỏi danh mục hàng hóa.
Hoạt động quản lý nhập/ xuất kho: khi có hàng hóa nhập kho thì nhân viên sẽ
thực hiện thao tác tạo phiếu nhập kho cho lơ hàng hóa đó, nếu có thay đổi hay sai sót
khi tạo phiếu thì nhân viên có thể sửa, hoặc xóa phiếu nhập kho đó. Ngồi ra khi quản
lý hỏi về phiếu nhập kho về một lô hàng nào đó thì nhân viên có thể tìm kiếm phiếu
nhập kho. Tương tự xuất kho cũng vậy.
Hoạt động quản lý hóa đơn: khi lên đơn hàng thành cơng thì nhân viên sẽ thêm
mới một hóa đơn sau đó in hóa đơn để đưa cho khách hàng, nếu khách hàng có thay
đổi về đơn hàng thì nhân viên sẽ thực hiện thao tác sửa, hoặc xóa để phù hợp với nhu
cầu của khách hàng
Hệ thống sẽ hỗ trợ trong việc báo cáo thống kê về doanh thu
2. Yêu cầu chức năng
2.1. Chức năng đăng nhập
Cho phép người sử dụng hệ thống nhập user name, password để đăng nhập.

Nếu chưa có tài khoản thì phải đăng kí tài khoản. Chức năng này được thực hiện bởi
tất cả những người tham gia vào hệ thống.
Quản trị hệ thống đăng nhập để tạo thêm tài khoản người sử dụng đồng thời xóa
bỏ các tài khoản không cần sử dụng nữa.

5


2.2. Chức năng quản lý tài khoản
Cho phép người quản trị hệ thống thực hiện chức năng này để quản lý tài khoản
của khách hàng và nhân viên và của những người dùng khác trên website, đảm bảo
tính bảo mật về thông tin của người sử dụng.
2.3. Yêu cầu chức năng quản lý phiếu nhập – xuất kho
Cho phép nhân viên thực hiện chức năng quản lý phiếu nhập – xuất kho,
chức năng này cho phép nhân viên thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
phiếu nhập xuất. Khi có yêu cầu tạo phiếu xuất – nhập kho thì nhân viên sẽ chọn chức
năng thêm phiếu, điền thơng tin phù hợp sau đó ấn lưu, thơng tin được nhập theo đúng
yêu cầu của hệ thống thì sẽ được thêm mới thành cơng vào CSDL. Khi có thơng tin
cần chỉnh sửa hoặc phiếu xuất nhập nào sai thì nhân viên sẽ thực hiện các chức năng
sửa, xóa tương ứng.
2.4. Yêu cầu chức năng quản lý danh mục hàng hóa trong CSDL
Cho phép nhân viên thực hiện chức năng quản lý danh mục hàng hóa. Khi có
hàng hóa mới nhập kho thành cơng thì nhân viên sẽ thêm mới thơng tin hàng hóa đó
vào danh mục hàng hóa, các thơng tin được điền phù hợp với yêu cầu của hệ thống thì
sẽ được thêm mới thành cơng. Khi có thơng tin của hàng hóa cần chỉnh sửa thì nhân
viên sẽ thực hiện thao tác sửa. Khi hàng hóa nào đã bán hết thì nhân viên sẽ xóa thơng
tin hàng hóa đó khỏi danh mục hàng hóa để dễ dàng theo dõi và bán hàng.
2.5. Yêu cầu chức năng thêm tài khoản
Cho phép người sử dụng thực hiện chức năng thêm tài khoản. Để đăng nhập vào
hệ thống thì người sử dụng cần đăng ký một tài khoản, người sử dụng ấn vào chức

năng đăng ký tài khoản sau đó điền các thông tin phù hợp với yêu cầu của form đăng
ký thì sẽ tạo tài khoản thành cơng, nếu điền thông tin chưa đúng với yêu cầu của form
đăng ký thì sẽ khơng đăng ký thành cơng.
2.6. u cầu chức năng quản lý hóa đơn
Cho phép nhân viên thực hiện chức năng quản lý hóa đơn. Khi khách hàng đặt
hàng, hoặc mua hàng thành cơng thì nhân viên sẽ lập hóa đơn để lưu vào CSDL của
hệ thống cũng như đưa hóa đơn cho khách hàng. Chức năng này cho phép nhân viên
thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm hóa đơn khi có u cầu. Các thao tác
sẽ được thực hiện nếu nhân viên thực hiện đúng như yêu cầu của hệ thống.

6


2.7. Yêu cầu chức năng tìm kiếm
Cho phép nhân viên, người quản lý thực hiện chức năng tìm kiếm khi có yêu cầu.
Nhân viên hoặc người quản lý sẽ điền từ khóa tìm kiếm vào thanh tìm kiếm trong
danh mục hàng hóa để tìm kiếm hàng hóa. Khi nhận từ khóa tìm kiếm hệ thống sẽ
kiểm tra xem trong CSDL của hệ thống có thơng tin liên quan đến từ khóa thì sẽ hiển
thị, ngược lại sẽ thơng báo khơng tìm thấy trong CSDL.
2.8. Yêu cầu chức năng báo cáo doanh thu
Cho phép nhân viên thực hiện chức năng báo cáo doanh thu, mỗi ngày nhân
viên sẽ thực hiện thao tác tạo mới báo cáo để báo cáo doanh thu cho người quản lý.
3. Yêu cầu phi chức năng
3.1. Yêu cầu sản phẩm:
- Giao diện của website quản lý cần được thiết kế rõ ràng, dễ hiểu, để các nhân
viên, hay người quản lý dễ dàng sử dụng
- Chi phí phát triển hệ thống: 50.000.000 đồng
- Vì kinh doanh quần áo lien quan đến thời trang nên trang web cần thiết kế có
tính thẩm mỹ cao.
- Giao diện người dùng gồm các biểu mẫu : Đăng nhập, quản lý tài khoản, quản

lý hóa đơn nhập/ xuất hàng, quản lý hóa đơn, quản lý danh mục hàng hóa,
thống kê báo cáo.
- Được sử dụng trong môi trường: Hệ điều hành mạng Windows 2000 Advance
server trở lên.
- Cấu hình tối thiểu: Pentium IV, 1.8GHZ, 1GB RAM, 50 GB HDD.
- Đạt hiệu quả về thời gian: thời gian cần thiết để thực hiện tra cứu thông tin
không quá 10 giây. Thời gian cần thiết để cập nhật dữ liệu không quá 5 giây.
Thời gian cần thiết để tổng hợp in báo cáo không quá 20 giây.
- Độ tin cậy cao: các kết quả đưa ra chính xác, đầy đủ, ngắn gọn. Thời gian bảo
trì của hệ thống: 2 tháng/1 lần. Thời gian giữa các lần xảy ra sự cố gián đoạn
hoạt động của hệ thống : 30 giây.
3.2. Yêu cầu của tổ chức:
- Phải đăng nhập vào hệ thống
- Số lượng được lưu trữ trong CSDL.
- Web cần dung lượng vừa đủ , xử lý nhanh và xử lý đồng thời được nhiều kết
nối.

7


-

Chương trình chạy trên mơi trường window, MAC OS , tương thích với cấu
hình máy, CSDL, kiểu dữ liệu hay font chữ hiển thị nhất quán.
Hợp chuẩn:
+ Nhất quán các thuật ngữ, chức năng… trong toàn bộ hệ thống chương trình.
+ Phơng chữ: Sử dụng phong chữ tiếng Việt, tiêu chuẩn Unicode
+ Kiểu nhập liệu: dd/mm/yyyy
+ Màn hình: Độ phân giải màn hình 1360*768


3.3. u cầu ngoài:
- Tính bảo mật thông tin
+ Hệ thống không được để lộ các thông tin cá nhân của người sử dụng
- Tất cả các thông tin sản phẩm đều được lưu trữ
- Dễ tương thích giữa các hệ thống chương trình
4.
-

Đặc tả miền dữ liệu
Phần mềm có thể kết nối được với máy in, máy fax trong trường.
Hệ QTCSDL: Phần mềm sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
Định dạng dữ liệu:

-

+ Văn bản: pdf
+ Âm thanh: .mp3
+ Hình ảnh: jpg
+ Video: mp4
Điểm không vượt quá 5 chữ số
Ngày tháng năm: dd/mm/yy
Tự động sao lưu: có chức năng tự động sao lưu dữ liệu vào ngày 28 hàng tháng.
Giao diện người dùng chuẩn cho tất cả các CSDL đều dựa trên chuẩn phù hợp
với mơ hình mạng Client-Server
Để phù hợp với u cầu của người sử dung, những tài liệu quan trọng như
thông tin sinh viên họ tên, lớp , điểm, các mơn học, số tín chỉ, mơn học lại …
có thể được in ngay trên server và chuyển đến cho người sử dụng

-


8


III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Xây dựng biểu đồ Use Case
1.1. Xác định các Actor
- Nhân viên cửa hàng: Là người chịu trách nhiệm giao hàng cho khách hàng
theo đơn đặt hàng, nhập dữ liệu sản phẩm vào kho khi nhập sản phẩm mới, quản
lý đơn hàng của khách hàng
- Người quản lý: Là người chịu trách nhiệm về công việc kinh doanh của cửa
hàng, quản lý toàn bộ các hoạt động của cửa hàng và các nhân viên làm việc
trong cửa hàng
- Người quản trị hệ thống: Là người chịu trách nhiệm quản lý tài khoản của
khách hàng cũng như tài khoản sử dụng của các nhân viên trong cửa hàng
1.2. Xác định Use Case tổng quát

Biểu đồ Use case tổng quát của hệ thống
1.3. Mô tả chi tiết các biểu đồ
1.3.1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống
Ca sử dụng đăng nhập hệ thống được dùng cho tất cả những người sử
dụng hệ thống dùng để đăng nhập vào các chức năng hệ thống. Sau khi đã đăng
nhập thành cơng, tùy vào từng vị trí của người sử dụng mà có thể thay đổi, hiệu

9


chỉnh, tạo mới trong các file lưu trữ thông tin cá nhân của mình hay người sử
dụng khác.
Nhân viên cửa hàng có thể thay đổi thơng tin về cá nhân của họ và có thể
cập nhật các thơng tin về quần áo.

Người quản lý có thể hiệu chỉnh các thơng tin về cá nhân của mình và thời
lượng cũng như các thông tin liên quan đến các nhân viên cấp dưới đang làm
việc trong cửa hàng.
Người quản trị thì có quyền thay đổi thông tin và tạo các tài khoản của tất
cả những người hiện có tài khoản trong hệ thống.
Tên: Login
Tác nhân: nhân viên, người quản lý, quản trị viên
Mục đích: Đăng nhập để sử dụng các chức năng của hệ thống
Mô tả khái quát: Những người sử dụng hệ thống chọn trang Login của hệ
thống, sau đó nhập Username và Password để được đăng nhập vào hệ thống.

Biểu đồ Use case “Đăng nhập hệ thống”
1.3.2. Ca sử dụng quản lý tài khoản
1.3.2.1. Ca sử dụng “Quản lý tài khoản”
Ca sử dụng quản lý tài khoản được dùng cho quản trị viên đăng nhập vào hệ
thống để sửa đổi một số thông tin người dùng theo yêu cầu của họ.
Tên: Quản lý tài khoản
Tác nhân: Người quản trị
Mục đích: Quản lý các tài khoản của toàn bộ người sử dụng
Mơ tả khái qt: Người quản trị có thể thêm, bớt, thay đổi thông tin, quyền
truy cập của một tài khoản nào đó khi có yêu cầu.

10


Biểu đồ Use Case “Quản lý tài khoản”
1.3.2.2. Ca sử dụng “Tạo tài khoản”
Tên: Tạo tài khoản
Tác nhân: người sử dụng
Mục đích: Tạo tài khoản để trở thành một thành viên của hệ thống để có thể

đăng nhập vào hệ thống.
Mô tả khái quát: chọn chức năng thêm mới tài khoản, sau đó điền thơng tin
tương ứng với form, sau đó lưu thêm mới tài khoản

Biểu đồ Use Case “Tạo tài khoản”
1.3.3. Ca sử dụng quản lý danh mục hàng hóa
Tên: Quản lý danh mục hàng hóa
Tác nhân: Nhân viên
Mục đích: Thực hiện các thao tác thêm, sửa xóa hàng hóa trong CSDL
Mơ tả khái qt: Nhân viên chọn chức năng quản lý danh mục hàng hóa, sau
đó thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa hàng hóa theo yêu cầu.
11


Biểu đồ Use Case “Quản lý danh mục hàng hóa”
1.3.4. Ca sử dụng “Tìm kiếm sản phẩm”
Tên: Tìm kiếm sản phẩm
Tác nhân: Nhân viên
Mục đích: Để tìm kiếm thơng tin sản phẩm
Mô tả khái quát: Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm và gõ từ khóa tìm kiếm
sản phẩm

Biểu đồ Use Case “Tìm kiếm sản phẩm”

1.3.5. Ca sử dụng quản lý xuất-nhập kho
1.3.5.1. Ca sử dụng “quản lý xuất kho”
Tên: Quản lý xuất kho
Tác nhân: Nhân viên
Mục đích: Thực hiện các cơng việc thêm, sửa, xóa, tìm kiếm phiếu xuất kho
12



Mô tả khái quát: Nhân viên đăng nhập hệ thống, sau đó chọn chức năng quản
lý xuất – nhập kho, thực hiện các thao tác vào phiếu xuất kho

Biểu đồ Use Case “Quản lý xuất kho”
1.3.5.2. Ca sử dụng “quản lý nhập kho”
Tên: Quản lý nhập kho
Tác nhân: Nhân viên
Mục đích: Thực hiện các cơng việc thêm, sửa, xóa, tìm kiếm phiếu xuất kho
Mô tả khái quát: Nhân viên đăng nhập hệ thống, sau đó chọn chức năng quản
lý xuất – nhập kho, thực hiện các thao tác vào phiếu xuất kho

Biểu đồ Use Case “Quản lý nhập kho”
1.3.6. Ca sử dụng “Báo cáo thống kê”
Tên: Báo cáo thống kê
Tác nhân: Nhân viên
Mục đích: Báo cáo thống kê doanh thu, hàng tồn kho,… cho quản lý

13


Mô tả khái quát: Nhân viên vào chức năng báo cáo thống kê sau đó thực hiện
các thao tác thống kê rồi gửi báo cáo cho quản lý

Biểu đồ Use Case “Báo cáo thống kê”
2. Biểu đồ lớp

14



3. Biểu đồ tuần tự
3.1. Biểu đồ tuần tự đăng nhập hệ thống

3.2. Biểu đồ tuần tự tạo tài khoản người dùng

15


3.3. Biểu đồ tuần tự tìm kiếm sản phẩm

3.4. Biểu đồ tuần tự quản lý tài khoản

16


3.5. Biểu đồ tuần tự quản lý hóa đơn

3.6. Biểu đồ tuần tự quản lý danh mục hàng hóa

17


3.7. Biểu đồ tuần tự quản lý nhập kho

3.8. Biểu đồ tuần tự quản lý xuất kho

18



3.9. Biểu đồ tuần tự báo cáo, thống kê

4. Biểu đồ hoạt động
4.1. Đăng nhập hệ thống

19


4.2. Hoạt động đăng kí tài khoản

4.3. Hoạt động quản lý sản phẩm

20


4.4. Hoạt động quản lý tài khoản

4.5. Hoạt động báo cáo

21


5. Biểu đồ gói

IV.CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG

22


1. Bảng “Nhân viên”

Thuộc tính
Manv
Tennv
Email
SDT
Diachi
Ngaysinh

Trường
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Email
Số điện thoại
Địa chỉ
Ngày sinh

Kiểu dữ liệu
Varchar
Varchar
Varchar
int
Varchar
date

Độ dài
10
50
50

Ràng buộc

Khố chính

50

2. Bảng “Quản lý danh mục sản phẩm”
Thuộc tính
MaSP
MaNV
TenSP
Soluong
Giamua
Giaban

Trường
Mã sản phẩm
Mã nhân viên
Mã khách hàng
Mã sản phẩm
Số Lượng
Giá bán

Kiểu dữ liệu
Varchar
Varchar
Varchar
Int
Int
Int

Độ dài

10
10
50

Ràng buộc
Khoá chính
Khóa ngoại

Trường
Mã phiếu
Mã nhân viên
Tên Phiếu
Ngày xuất – nhập
Mã đơn hàng

Kiểu dữ liệu
Varchar
Varchar
Varchar
Date
Varchar

Độ dài
10
10
50

Ràng buộc
Khố chính
Khóa ngoại


Trạng thái

Varchar

50

3. Bảng “Phiếu xuất - nhập kho”
Thuộc tính
Maphieu
Manv
Tenphieu
Ngay
Madonhan
g
Trangthai

50

4. Bảng “Quản lý hóa đơn”
Thuộc tính
Mahoadon
MaSP
MaNV
Soluong
Dongia
Giamgia
Thanhtien

Trường

Mã hóa đơn
Mã sản phẩm
Mã nhân viên
Số lượng mua
Đơn giá
Giảm giá
Thành tiền

Kiểu dữ liệu
Varchar
Varchar
Varchar
Int
Int
Varchar
Int
23

Độ dài
10
10

50

Ràng buộc
Khố chính
Khóa ngoại
Khóa ngoại



Ngaylap
Ngày lập
5. Bảng “Báo cáo, thống kê”
Thuộc tính
Mabc
Manv
Doanhthu
Ngaybc

Trường
Mã báo cáo
Mã nhân viên
Doanhthu
Ngày báo cáo

date

Kiểu dữ liệu
Varchar
Varchar
Int
date

V. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
1. Giao diện đăng nhập

2. Giao diện trang chủ

24


Độ dài
10
10

Ràng buộc
Khoá chính
Khóa ngoại


3. Giao diện quản lý tài khoản

4. Giao diện thêm tài khoản

25


×