Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Giáo trình Dung sai vẽ kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô-Trung cấp) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.13 MB, 154 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: DUNG SAI VẼ KỸ THUẬT
NGÀNH: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT ngày
tháng
năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: DUNG SAI VẼ KỸ THUẬT
GIÁO TRÌNH

NGÀNH: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ



MƠN HỌC: NGUN LÝ – CHI TIẾT MÁY

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THƠNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: NGUYỄN PHAN KHÁNH TÂM
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Học vị: Thạc sĩ
Họ tên: NGUYỄN PHAN KHÁNH TÂM
Đơn vị: Khoa Cơng nghệ kỹ thuật Cơ khí
Học vị: Thạc sĩ
Email:
Đơn vị: Khoa Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
Email:
TRƯỞNG KHOA
TỔ TRƯỞNG
CHỦ NHIỆM
BỘ MƠN
ĐỀ TÀI
TRƯỞNG KHOA
TỔ TRƯỞNG
CHỦ NHIỆM
BỘ MƠN
ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
HIỆU

TRƯỞNG
DUYỆT
DUYỆT

Tháng 12, năm 2017

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Ngành Cơng nghệ kỹ thuật Ơ tơ là một trong những ngành cơng nghiệp có tốc
độ phát triển nhanh nhất của Việt Nam. Ngành này đã và đang là một trong
những ngành công nghiệp quan trọng đảm bảo sự phát triển nhanh và bền
vững của đất nước trong giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế hiện nay.
Chương trình đào tạo của ngành trang bị cho người học những kiến thức cơ
bản, trong đó có mơn học dung sai - vẽ kỹ thuật, mơn học này cung cấp cho
người học những kiến thức cơ bản về dung sai và vẽ kỹ thuật phục vụ cho quá
trình học tập và làm việc của người học.
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2018



MỤC LỤC
Chương 1: Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép.
1.1. Khái niệm về lắp lẫn trong ngành cơ khí.
10
1.2. Dung sai và sai lệch giới hạn.
10
1.3. Lắp ghép và các loại lắp ghép.
13
1.4. Hệ thống dung sai.
15
1.5. Sơ đồ lắp ghép.
15
1.6. Bài tập.
17
Chương 2: Dung sai lắp ghép bề mặt trơn
1.1 Hệ thống dung sai lắp ghép
19
1.2 Cách ghi kích thước có sai lệch giới hạn trên bản vẽ chi tiết và trên bản vẽ lắp 29
1.3 Bài tập
33
Chương 3: Dung sai hình dạng và vị trí của các bề mặt, nhám bề mặt
1.1 Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai số trong q trình gia cơng
36
1.2 Sai số về kích thước
37
1.3 Sai số về hình dạng và vị trí giữa các bề mặt của chi tiết gia công
37
1.4 Nhám bề mặt
47
1.5 Bài tập

53
Chương 4: Dung sai chi tiết điển hình
1.1 Dung sai ren
55
1.2 Dung sai lắp ghép then và then hoa
58
1.3 Dung sai lắp ghép ổ lăn
64
1.4 Bài tập
66
Chương 5: Chuỗi kích thước
1.1. Khái niệm cơ bản
72
1.2 Giải chuỗi kích thước
73
1.3Bài tập
75
Chương 6: Hình chiếu vng góc
Khái niệm về các phép chiếu
78
Hình chiếu của điểm, đường thẳng, mặt phẳng
80
Hình chiếu của các khối hình học
81
Bài tập
87
Chương 7: Biểu diễn vật thể
Hình chiếu
89
Hình cắt

94
Mặt cắt
100
Bài tập
103
Chương 8: Hình chiếu trục đo
Khái niệm về hình chiếu trục đo
104
Các loại hình chiếu trục đo
105
Cách dựng hình chiếu trục đo
109
Bài tập
111
Chương 9: Vẽ quy ước các mối ghép cơ khí
Mối ghép ghép ren
113
Mối ghép then, then hoa và chốt
126
Mối ghép hàn, đinh tán
133
Chương 10:Bánh răng – Lò xo
Khái niệm chung về bánh răng lò xo
144


Một số yếu tố của bánh răng trụ
Cách vẽ quy ước bánh răng
Vẽ quy ước các bộ truyền bánh răng (trụ, cơn, bánh vít và trục vít)


145
145
147


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Dung sai – Vẽ kỹ thuật
Mã mơn học: MH 2103623
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Là mơn học cơ sở ngành Bảo trì và Sửa chữa ô tô.
- Tính chất: môn lý thuyết cơ sở các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mục tiêu mơn học:
- Về mục tiêu:
+ Trình bày được bản chất của tính đổi lẫn trong lắp ghép;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Trình bày được các phương pháp đo, đọc, sử dụng, bảo quản các loại
dụng cụ đo thông dụng và phổ biến trong kỹ thuật ô tô;
- Về kỹ năng:
+ Vận dụng được để tra, tính tốn dung sai kích thước, dung sai hình dạng
và vị trí, độ nhám bề mặt và dung sai lắp ghép các mối ghép thông dụng;
+ Xác định được dung sai một số chi tiết điển hình và các kích thước cần
chú ý khi chế tạo;
+ Ghi được ký hiệu dung sai kích thước, dung sai hình dạng và vị trí, nhám
bề mặt lên bản vẽ;
+ Đọc được kết quả đo trên thước cặp, panme
Số
TT

I


II

Tên chương, mục
Khái niệm cơ bản về dung sai lắp
ghép.
1. Khái niệm về lắp lẫn trong ngành
cơ khí.
2. Dung sai và sai lệch giới hạn.
3. Lắp ghép và các loại lắp ghép.
4. Hệ thống dung sai.
5. Sơ đồ lắp ghép.
6. Bài tập.
Dung sai lắp ghép bề mặt trơn
7 Hệ thống dung sai lắp ghép
8 Cách ghi kích thước có sai lệch giới
hạn trên bản vẽ chi tiết và trên bản
vẽ lắp
9 Các bảng dung sai
10 Bài tập

Tổng
số

Thời gian

Bài
thuyết
tập

Kiểm

tra

6

2

4

0

5

3

2

0


III

IV

V

VI

VII

VIII


IX

X

Dung sai hình dạng và vị trí của các
bề mặt, nhám bề mặt
1. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai
số trong q trình gia cơng
2. Sai số về kích thước
3. Sai số về hình dạng và vị trí
giữa các bề mặt của chi tiết gia
công
4. Nhám bề mặt
5. Bài tập
Dung sai chi tiết điển hình
1. Dung sai ren
2. Dung sai lắp ghép then và then
hoa
3. Dung sai lắp ghép ổ lăn
4. Bài tập
Chuỗi kích thước
1. Khái niệm cơ bản
2. Giải chuỗi kích thước
3. Bài tập
4. Kiểm tra
Hình chiếu vng góc
1. Khái niệm về các phép chiếu
2. Hình chiếu của điểm, đường thẳng,
mặt phẳng

3. Hình chiếu của các khối hình học
4. Hình chiếu của vật thể đơn giản
5. Bài tập
Biểu diễn vật thể
1. Hình chiếu
2. Hình cắt
3. Mặt cắt
4. Hình trích
5. Bài tập
Hình chiếu trục đo
1. Khái niệm về hình chiếu trục đo
2. Các loại hình chiếu trục đo
3. Cách dựng hình chiếu trục đo
4. Bài tập
5. Kiểm tra
Vẽ quy ước các mối ghép cơ khí
1. Mối ghép ghép ren
2. Mối ghép then, then hoa và chốt
3. Mối ghép hàn, đinh tán
Bánh răng – Lò xo
1. Khái niệm chung về bánh răng
lò xo
2. Một số yếu tố của bánh răng trụ

5

3

2


00

6

3

3

00

6

3

2

01

7

4

2

01

8

3


5

00

8

3

4

01

5

3

2

0

4

3

1

00


3. Cách vẽ quy ước bánh răng

4. Vẽ quy ước các bộ truyền bánh
răng (trụ, cơn, bánh vít và trục
vít)
Cộng

60

30

27

3


CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
Mã chương: MH 2103623-01
Mục tiêu
- Phát biểu được những kiến thức cơ bản về dung sai lắp ghép, những kiến
thức về dung sai kích thước trong gia cơng cơ khí.
- Sử dụng được bảng dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam “TCVN”.
- Nhận thức được tầm quan trọng của kích thước trên bản vẽ.
- Chủ động và sáng tạo trong học tập.
1.1 Khái niệm về lắp lẫn trong ngành cơ khí
1.1.1 Bản chất của tính lắp lẫn
Là khả năng có thể thay thế cho nhau giữa các chi tiết cùng loại, cùng cỡ mà
không cần phải sửa chữa hoặc lựa chọn nhưng vẫn đảm bảo mọi yêu cầu về kỹ
thuật và kinh tế.
Trong sản xuất lớn ( Sản xuất hàng loạt) các chi tiết máy phải được thiết kế và
chế tạo trên cơ sở đảm bảo tính đổi lẫn chức năng. Muốn thế từng chi tiết phải

được qui định giá trị dung sai hợp lý và theo tiêu chuẩn.
1.1.2. ý nghĩa thực tiễn của tính lắp lẫn
Tính đổi lẫn chức năng có vai trị to lớn trong nền sản xuất hiện đại. Hiệu quả
của nó đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu về chất luợng, giá
thành hạ. Hiệu quả đó được thể hiện qua các mặt sau:
+ Về mặt kinh tế: Nhờ có tính đổi lẫn chức năng mà không cần phải
thiết kế những chi tiết được tiêu chuẩn hóa. Do đó giảm được thời gian, cơng
sức và chi phí cho q trình thiết kế.
+ Về sản xuất: Nhờ có tính đổi lẫn chức năng nên có thể tiến hành
phân cơng sản xuất và chun mơn hóa sản xuất. Nhờ đó các nhà máy có
điều kiện áp dụng những máy móc chuyên dùng hiện đại, các biện pháp công
nghệ tiên tiến để tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
+ Về sử dụng: Nhờ có tính đổi lẫn chức năng nên ln có sẵn các chi
tiết, phụ tùng dự trữ để thay thế ngay khi máy có hư hỏng. Do đó giảm được
thời gian chết của máy, giảm nhẹ thời gian công sức để chế tạo các chi tiết hư
1.2. Dung sai và sai lệch giới hạn
1.2.1. Các loại kích thước
Kích thước là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài theo đơn vị đo
được lựa chọn. Đơn vị đo thường dùng là mm nhưng khơng ghi trên bản
vẽ.
Kích thước danh nghĩa( d, D )
Là kích thước mà người thiết kế căn cứ vào chức năng và điều kiện làm
việc của chi tiết để tính tốn xác định .
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ

1


CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP


Hình 1.1: Kích thước danh nghĩa của trục (a) và lỗ (b)
D: Đường kính danh nghĩa của lỗ

Ký hiệu:

d: Đường kính danh nghĩa của trục
Kích thước thực ( dt, Dt)
Là kích thước đo được trên chi tiết bằng dụng cụ đo, phương pháp đo chính
xác nhất mà kỹ thuật đo có thể đạt được.
Dt : Kích thước thực của lỗ

Ký hiệu:

dt : Kích thước thực của trục
Trong q trình gia công do tác động của các loại sai số phát sinh nên
sau khi gia cơng, kích thước thực của loại chi tiết thường không giống nhau
và cũng không giống với kích thước danh nghĩa.
Kích thước giới hạn (dmax, dmin, Dmax, Dmin)
Là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất giới hạn phạm vi cho phép của
kích thước chi tiết
- Kích thước giới hạn lớn nhất:
Kí hiệu: Dmax đối với lỗ
dmax đối với trục
- Kích thước giới hạn nhỏ nhất:
Kí hiệu: Dmin đối với lỗ
dmin đối với trục
Điều kiện để một chi tiết gia công được xem là đạt yêu cầu khi:

Dmin  Dt  Dmax
dmin  dt  dmax


KHOA CÔNG NGHỆ Ô

2


CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
1.2.2. Các loại sai lệch giới hạn
Sai lệch giới hạn trên là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và
kích thước danh nghĩa. ES = Dmax – D ; es = dmax – d
a. Sai lệch giới hạn trên (Kí hiệu ES, es): Là hiệu đại số giữa kích
thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa.
Đối với lỗ : ES = Dmax – D
Đối với trục : es = dmax – d
b. Sai lệch giới hạn dưới ( kí hiệu EI, ei ): là hiệu đại số giữa kích
thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa.
Đối với lỗ : EI = Dmin – D
Đối với trục : ei = dmin –d

Hình 1.2 Sơ đồ biễu diễn kích thước giới hạn và sai lệch giới hạn
Ghi chú:
- Sai lệch giới hạn có thể dương, âm, hoặc bằng 0
- Sai lệch giới hạn trên luôn lớn hơn sai lệch giới hạn dưới
- Đơn vị của sai lệch giới hạn có thể là mm hoặc m . (1m = 10¯3mm).
- Kích thước chi tiết ghi trên bản vẽ bao gồm: Kích thước danh nghĩa và
sai lệch giới hạn(Trên và dưới). Đơn vị là mm.
1.2.3. Dung sai (Kí hiệu Td, TD):
Là hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn
nhỏ nhất.
Đối với lỗ : TD = Dmax – Dmin = ES - EI

Đối với trục: Td = dmax – dmin = es – ei
Ghi chú:
- Dung sai luôn luôn mang giá trị dương (T > 0)
- Đơn vị của dung sai có thể là mm hoặc m
- Dung sai ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
Ví dụ1: Þ50+0.01; Þ50±0.02 ; Þ50 -0.01
KHOA CÔNG NGHỆ Ô

3


CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
1.3 Lắp ghép và các loại lắp ghép
1.3.1. Khái niệm lắp ghép
1.3.1.1. Khái niệm
Lắp ghép là sự phối hợp giữa hai hay nhiều chi tiết để tạo thành 1 bộ phận
máy hay một máy có ích.
Ví dụ: Đai ốc lắp với bulông, pittông lắp với xy lanh trong máy nổ …

Hình 1.3 : Ví dụ về lắp ghép
- Kích thước danh nghĩa của lắp ghép: Trong một lắp ghép, kích thước
danh nghĩa của lỗ phải bằng kích thước danh nghĩa của trục và gọi là kích
thước danh nghĩa của lắp ghép. D = d
- Bề mặt lắp ghép: Là bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết lắp ghép với nhau.
Bề mặt lắp ghép được chia làm hai loại: bề mặt bao và bề mặt bị bao. Bề mặt
lắp ghép có thể là mặt trụ hay mặt phẳng.
CT bao

CT bị bao


CT bao

CT bị bao

D=d

L=l

Hình 1.4 : Bề mặt bao và bề mặt bị bao
1.3.1.2. Các loại lắp ghép
Đặc tính của lắp ghép: Là hiệu số giữa kích thước bề mặt bao và bề mặt bị
bao.
KHOA CÔNG NGHỆ Ô

4


CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
Dựa vào đặc tính của lắp ghép, Người ta chia lắp ghép làm 3 loại:
a. Nhóm lắp ghép có độ hở (Lắp lỏng): S
Là lắp ghép trong đó kích thước bao ln ln lớn hơn kích thước bị
bao. Độ hở trong lắp ghép ký hiệu là: S

Hình1.5: Lắp ghép có độ hở
Đặc trưng của lắp ghép này là:
+ Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – ei
+ Độ hở nhỏ nhất: Smin = Dmin – dmax = EI – es
+ Độ hở trung bình: Stb =

Smax  Smin

2

+ Dung sai độ hở: TS = Smax - Smin = TD + Td
b.

Nhóm lắp ghép có độ dơi (Lắp chặt): N

Là lắp ghép trong đó kích thước bao ln ln nhỏ hơn kích thước bị bao. Độ
dơi trong lắp ghép được ký hiệu là N
Đặc trưng của lắp ghép này là:
+ Độ dôi lớn nhất: Nmax = dmax – Dmin = es – EI
+ Độ dôi nhỏ nhất: Nmin = dmin – Dmax = ei – ES
+ Độ dơi trung bình:

Ntb =

Nmax  Nmin
2

+ Dung sai độ dôi: TN = Nmax – Nmin = TD + Td

KHOA CÔNG NGHỆ Ô

5


CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP

Hình1.6: Lắp ghép có độ dơi
Nhóm lắp ghép trung gian (Lắp có độ hở hoặc độ dơi ): Là lắp ghép trong

đó có thể có độ hở hoặc độ dơi tùy theo kích thước thực của cặp chi tiết lắp
ghép với nhau.

Hình1.7: Lắp ghép trung gian
Đặc trưng của lắp ghép này là:
+ Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin =ES – ei
+ Độ dôi lớn nhất : Nmax = dmax – Dmin = es – EI
+ Dung sai lắp ghép : TS,N = Nmax + Smax = TD + Td.
Tóm lại: Qua 3 loại lắp ghép trên, ta có thể nói dung sai lắp ghép ( DSLG) là
tổng dung sai của lỗ và dung sai của trục.
DSLG = TD + Td

KHOA CÔNG NGHỆ Ô

6


CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
4. Hệ thống dung sai
Hệ thống dung sai lắp ghép theo tiêu chuẩn Việt nam “TCVN”
Hệ thống dung sai lắp ghép: Là tập hợp của các dung sai và lắp ghép được thành
lập theo qui luật. Trong đó các kích thước giới hạn của một chi tiết khơng thay
đổi gọi là chi tiết cơ bản; mà chỉ thay đổi kích thước giới hạn của các chi tiết
khác để đạt các kiểu lắp khác nhau.
+ Nếu chi tiết cơ bản là lỗ ta có hệ thống lỗ
+ Nếu chi tiết cơ bản là trục ta có hệ thống trục
5. Sơ đồ lắp ghép
Để biểu diễn một lắp ghép đơn giản và nhanh chóng, người ta vẽ sơ đồ phân
bố dung sai của lắp ghép theo qui ước sau:
- Lập một hệ trục tọa độ vng góc, trong đó trục hồnh biểu thị cho vị

trí của kích thước danh nghĩa ( gọi là đường 0 vì tại vị trí đó sai lệch của kích
thước bằng 0 ) và trục tung biểu thị cho giá trị của sai lệch giới hạn theo µm.
- Lần lượt vẽ miền dung sai của lỗ và trục. Sai lệch giới hạn có thể ở
trên đường 0 nếu là sai lệch dương và ở dưới đường 0 nếu là sai lệch âm.
Ghi chú :
- Trên trục tung, ghi các giá trị sai lệch giới hạn của lỗ và trục theo
µm.
- Trên sơ đồ, miền dung sai của lỗ và trục được biểu thị bằng các
hình chữ nhật có chiều ngang tùy ý và được gạch chéo trái chiều
nhau.
Ví dụ: Vẽ sơ đồ phân bố dung sai lắp ghép của lỗ và trục có kích thước sau:
D = Þ80+0.025 ; d = Þ 8000..009
025

ES = 25
EI = 0

Đường khoâng

D = d = Ø80

es = - 9
ei = - 25

Dựa vào sơ đồ phân bố dung sai lắp ghép, có thể xác định dễ dàng:
- Kích thước giới hạn của lỗ và trục
- Sai lệch giới hạn của lỗ và trục.
- Dung sai của lỗ và trục.
- Đặc tính của lắp ghép:
KHOA CÔNG NGHỆ Ô


7


CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
 Lắp ghép có độ hở khi miền dung sai của lỗ nằm trên miền dung
sai của trục
 lắp ghép có độ dơi khi miền dung sai của lỗ nằm dưới miền
dung sai của trục
 lắp ghép trung gian khi miền dung sai của lỗ và miền dung sai
của trục có phần chung.
Kết luận: Vậy trên sơ đồ lắp ghép cho chúng ta biết:
- Hệ thống lắp ghép ( lỗ hoặc trục )
- Giá trị của các sai lệch giới hạn
- Giá trị của các kích thước giới hạn
- Độ hở hoặc độ dôi giới hạn
- Dung sai lỗ và dung sai trục
- Kiểu lắp.
6. Bài tập
Cho lắp ghép D = d = Þ55mm, Þ55+0.030 , Þ 55 00..072
053
a. Tính kích thước giới hạn và dung sai của chi tiết lỗ và trục
b. Vẽ sơ đồ phân bố dung sai của lắp ghép
c. Xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số đặc trưng của lắp
ghép đó
Bài giải
a. Tính kích thước giới hạn và dung sai của chi tiết lỗ và trục
* Chi tiết lỗ
- Kích thước giới hạn lớn nhất
Dmax = D + ES = 55 + 0.030 = 55.030mm

- Kích thước giới hạn nhỏ nhất
Dmin = D + EI = 55 + 0 = 55mm
- Dung sai
TD
= Dmax - Dmin = ES –EI
= 0.030 – 0 = 0.030mm
* Chi tiết trục
- Kích thước giới hạn lớn nhất
dmax = d + es = 55 + 0.072 = 55.072mm
- Kích thước giới hạn nhỏ nhất
dmin = d + ei = 55 + 0.053 = 55.053mm
- Dung sai
Td
= dmax - dmin = es –ei
= 0.072 – 0.053 = 0.019mm
KHOA CÔNG NGHỆ Ô

8


CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
a. Vẽ sơ đồ phân bố dung sai của lắp ghép

a. Xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số đặc trưng của lắp ghép
đó
Dựa vào sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép, ta thấy miền dung sai
của chi tiết trục nằm trên miền dung sai của chi tiết lỗ nên đây là lắp ghép
có độ dơi ( lắp chặt )
Tính trị số đặc trưng của lắp ghép
+ Độ dôi lớn nhất: Nmax = dmax – Dmin = es – EI

= 0.072 - 0 = 0.072 mm
+ Độ dôi nhỏ nhất: Nmin = dmin – Dmax = ei – ES
= 0.053- 0.030 =0.023mm
+ Độ dơi trung bình:
Ntb = (Nmax + Nmin)/2 = 0.0475mm
+ Dung sai độ dôi: TN = Nmax – Nmin = TD + Td
= 0.030 + 0.019 = 0.049mm

KHOA CÔNG NGHỆ Ô

9


Chương 2: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC BỀ MẶT TRƠN
Chương 2: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC BỀ MẶT TRƠN
Mã chương: MH 2103623-02
Mục tiêu:
- Trình bày được các quy định lắp ghép của hệ thống dung sai lắp ghép của các
bề mặt trơn theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 2244 -90)
- Ghi và đọc được các giá trị dung sai trên bản vẽ
- Tra thành thạo các bảng tra dung sai theo TCVN 2245-99
- Rèn tính kỷ luật, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học
tập.
1. Hệ thống dung sai lắp ghép
1.1 Hệ cơ bản
1.1.1. Hệ thống lỗ cơ bản:
Là tập hợp các kiểu lắp mà trong đó độ hở hoặc độ dơi của kiểu lắp được
hình thành bằng cách ghép các trục khác nhau với lỗ cơ bản.
Khi lắp nhiều trục trên cùng một chi tiết bạc, người ta dùng hệ thống lỗ cơ
bản. Miền dung sai của lỗ cố định, có sai lệch cơ bản kiểu H (EI = 0). Để

có đặc tính khác nhau của các mối ghép, ta thay đổi miền dung sai của
kích thước trục
Miền dung sai của trục

Miền dung sai của lỗ cơ bản

KT danh nghóa

Đường 0

Hình 2.1: Lắp ghép theo hệ thống lỗ cơ bản
1.1.2. Hệ thống trục cơ bản:
Là tập hợp các kiểu lắp mà trong đó độ hở hoặc độ dơi của kiểu lắp được
hình thành bằng cách ghép các lỗ khác nhau với trục cơ bản.
Khi lắp nhiều bạc trên cùng một chi tiết trục, người ta dùng hệ thống trục cơ
bản. Miền dung sai của trục cố định, có sai lệch cơ bản kiểu h (es = 0). Để có
đặc tính khác nhau của các mối ghép, ta thay đổi miền dung sai của kích
thước lỗ

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ

10


Chương 2: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC BỀ MẶT TRƠN
Mieàn dung sai của lỗ

KT danh nghóa

Đường 0


Miền dung sai của trục cơ bản

Hình 2.2: Lắp ghép theo hệ thống trục cơ bản
1.1.3. Phạm vi dung sai của chi tiết cơ bản
Cơng thức tính trị số dung sai:
Trị số dung sai T phụ thuộc vào cấp chính xác (ccx) và kích thước danh
nghĩa, được chọn tùy thuộc vào độ chính xác yêu cầu và độ lớn của kích
thước. Bảng trị số dung sai được thành lập theo qui luật sau:
- Khi di chuyển từ ccx này sang ccx khác, dung sai tăng đều lên 60%,
bắt đầu từ ccx 6, cứ sau 5 ccx, dung sai tăng lên 10 lần
- Tính theo cơng thức dung sai:
- Dung sai từ ccx5 ÷ccx18 được xác định theo cơng thức:
T = a.i ( µm )
Trong đó: a là hệ số phụ thuộc vào cấp chính xác
Cấp chính xác
5
6
7
8
9
10
11
Hệ số a
7
10
16
25
40
64

100
Cấp chính xác
12
13
14
15
16
17
18
Hệ số a
160 250
400
640
1000
1600
2500
i là đơn vị dung sai, phụ thuộc vào kích thước danh nghĩa D.
i = 0.45 3 D + 0.001D đố với kích thước từ 1 đến 500 mm
i = 0.004D + 2.1 đối với kích thước trên 500 đến 3150 mm
(D tính theo mm, i tính theo µm)
- Đối với ccx 01, 0, 1
Cấp chính xác
Trị số dung sai T

01
0.3 + 0.008D

0
0.5 + 0.012D


1
0.8 + 0.020D

- Trị số dung sai đối với ccx 2, 3, 4 là các số hạng gần đúng của một cấp
số nhân mà số hạng thứ nhất và số hạng cuối cùng là các trị số dung sai của
cấp chính xác 1 và 5
KHOA CƠNG NGHỆ Ô TÔ

11


Chương 2: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC BỀ MẶT TRƠN
Tuy nhiên, để đơn giản cho việc lập tiêu chuẩn, TCVN quy định giá trị i
cụ thể cho các khoảng kích thước. Kích thước từ 1 đến 500 mm chia thành 13
khoảng cơ bản (tùy theo đặc tính của từng loại lắp ghép) và 22 khoảng trung
gian cho các khoảng kích thước lớn hơn 10, cụ thể:
Các
khoảng
1÷3
kích
thước
(mm)
i
0,55
Các
khoảng
>80÷120
kích
thước
(mm)

i
2,17

>3÷6

>6÷10

>10÷18

>18÷3
0

>30÷50

>50÷80

0,73

0,90

1,08

1,31

1,56

1,86

>120÷150


>150÷250

>250÷315

>315÷4
00

>400÷500

2,52

2,90

3,23

3,54

3,89

1.2. Cấp chính xác
Dung sai nói lên mức độ chính xác về kích thước mà chi tiết gia công yêu
cầu. Nếu dung sai càng bé thì độ chính xác càng cao và ngược lại. Vậy cấp
chính xác (ccx) là tập hợp các trị số dung số tương ứng với một mức độ
chính xác như nhau đối với tất cả các kích thước danh nghĩa.
TCVN 2244-91 qui định chia mức độ chính xác của kích thước chi tiết ra làm
20 cấp theo thứ tự độ chính xác giảm dần: 01; 0; 1; 2; …;17; 18. trong đó
- Ccx 01 ÷ccx 4: Dùng cho các kích thước lắp ghép trong dụng cụ đo,
dụng cụ kiểm tra
- Ccx 5÷ccx 11 : Dùng cho các kích thước lắp ghép trong các máy móc
thơng dụng

- Ccx 12÷ccx 17: Dùng cho các kích thước khơng lắp ghép hoặc các
kích thước của các mối ghép thơ
1.3 Khoảng kích thước danh nghĩa
Bảng 2.2. Khoảng kích thước danh nghĩa (mm)
Kích thước danh nghĩa đến 500mm
Khoảng chính

Khoảng trung gian

Trên

Đến và bao gồm

-

3

3

6

KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TÔ

Trên

Đến và bao gồm

12



Chương 2: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC BỀ MẶT TRƠN
6

10

10

18

18
30
50
80
120

180

250
315
400

30
50
80
120
180

250

315

400
500

10

14

14

18

18

24

24

30

30

40

40

50

50

65


65

80

80

100

100

120

120

140

140

160

160

180

180

200

200


225

225

250

250

280

280

315

315

355

355

400

400

450

450

500


Trong cùng một cấp chính xác thì trị số dung sai chỉ phụ thuộc vào i tức là phụ
thuộc vào kích thước. Nếu qui định dung sai cho tất cả các kích thước thì số giá
trị dung sai sẽ rất lớn, bảng giá trị dung sai tiêu chuẩn sẽ phức tạp, sử dụng
không tiện lợi. Mặt khác theo quan hệ công thức dung sai thì dung sai của các
kích thước liền kề nhau sai khác nhau khơng đáng kể. Vì vậy để đơn giản, thuận
tiện cho sử dụng người ta phải phân khoảng cách kích thước danh nghĩa và mỗi
khoảng chỉ quy định một trị số dung sai đặc trưng, tính theo trị số trung bình của
khoảng: D  D1 .D2 (D1 và D2 là 2 kích thước biên của khoảng). Đối với kích
thước từ 1  500mm người ta có thể phân thành 13 đến 25 khoảng, bảng 2.2.
Do vậy trong cơng thức tính dung sai thì đơn vị dung sai i được tính đối với từng
khoảng kích thước danh nghĩa, bảng 2.1. Theo cơng thức đó, trị số dung sai đã
được tính và đưa thành bảng tiêu chuẩn, bảng 2.3.
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ

13


Chương 2: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC BỀ MẶT TRƠN
Ví dụ:
0 , 04

0 , 075
Cho kích thước trục:  45 0,12 và 125 0 ,1 . Hỏi kích thước

nào yêu cầu độ chính xác cao hơn?
Giải:
Để so sánh mức độ chính xác của hai kích thước bất kì ta phải dựa vào hệ số a .
Từ công thức T = a.i ta có : a = T/i.
0 , 075


Đối với kích thước  45 0,12 thì:
075
 T45 = - 0,075 - (- 0,12)= 0,045 mm = 45 m
 45 00,,12

Từ bảng 2.1, ứng với khoảng kích thước 30 ÷ 50mm ta tra được: i45 = 1,56.
Vậy: a 45 

T45
45

 28,85
i45
1,56
0 , 04

Đối với kích thước 125 0,1

thì:

12500,,104  T125 = - 0,04 - (- 0,1) = 0,06 mm = 60 m
Từ bảng 2.1, ứng với khoảng kích thước 120 ÷ 180mm ta tra được: i125 = 2,52.
Vậy: a125 

T125
125

 23,81
i125

2,52
0, 04

Ta nhận thấy rằng : a125 = 23,81 < a45 28,85 vậy kích thước trục 125 0,1 yêu
cầu độ chính xác cao hơn

075
 45 00,,12
.

1.4 Sai lệch cơ bản (SLCB):
Sai lệch cơ bản là một hàm của kích thước, nó xác định vị trí miền dung sai so
với kích thước danh nghĩa. Nếu miền dung sai nằm ở phía trên đường kích thước
danh nghĩa thì SLCB là sai lệch dưới (ei hoặc EI), nếu miền dung sai nằm ở phía
dưới đường kích thước danh nghĩa thì SLCB là sai lệch trên (es hoặc ES), hình
2.3.

KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ

14


TD
EI

EI=ES-TD

ES=EI+TD
ES


TD

Kích thước
danh nghĩa

es
Td

Kích thước
danh nghĩa

ei = es+Td
2

ei

Td

es=ei+Td

Chương 2: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC BỀ MẶT TRƠN

Hình 2.3: Sơ đồ biểu diễn sai lệch cơ bản
Sai lệch cơ bản của dãy miền dung sai đối với kích thước lỗ được kí hiệu bằng
chữ in hoa: A; B; C; D………..; ZA; ZB; ZC, hình 2.4.
Sai lệch cơ bản của dãy miền dung sai đối với kích thước trục được kí hiệu bằng
chữ thường: a; b; c; d………; za; zb; zc, hình 2.4.

Kích thước
danh nghĩa


Miền dung sai trục

c

ef
cd d e

f fg g h

kmn p

zbzc
z
y
x
r St t v

js

b
a

Miền dung sai lỗ

A
B
C

Kích thước

danh nghĩa

CD D

KMN
PR S T

E EF F
FGG H

Js

U V X Y ZA

zBZC

Hình 2.4: Vị trí các miền dung sai ứng
với các sai lệch cơ bản của trục và lỗ

Từ hình 2.4 ta nhận thấy muốn hình thành một kiểu lắp trong hệ thống lỗ cơ
bản, ta phối hợp miền dung sai có SLCB là H với miền dung sai bất kỳ nào của
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ

15


Chương 2: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC BỀ MẶT TRƠN
trục, chẳng hạn phối hợp miền dung sai có SLCB là H với miền dung sai trục có
SLCB là f ta được kiểu lắp H/f. Tương tự, khi phối hợp miền dung sai trục với
SLCB là h với bất kỳ miền dung sai nào của lỗ ta được kiểu lắp trong hệ trục cơ

bản, chẳng hạn: E/h, F/h, ...
Lắp ghép bao giờ cũng được tạo thành bởi sự phối hợp của 2 miền dung sai
kích thước lỗ và trục. Cùng kích thước danh nghĩa thì độ lớn của miền dung sai
phụ thuộc vào cấp chính xác yêu cầu (xem bảng 2.3), cịn vị trí miền dung sai thì
tuỳ thuộc vào đặc tính yêu cầu của lắp ghép và được biểu thị bằng trị số SLCB.
Từ trị số dung sai tiêu chuẩn và trị số sai lệch cơ bản ta xác định được giá trị
các sai lệch giới hạn (ES; EI; hoặc es; ei ) đối với miền dung sai tiêu chuẩn.
Ví dụ: Chi tiết lỗ có kích thước danh nghĩa DN = 46 mm, miền dung sai kích
thước là K7. Tính các sai lệch giới hạn của kích thước.
Giải:
- Từ bảng 2.3, dựa vào DN = 46mm. ứng với kích thước danh nghĩa nằm
trong khoảng 30 ÷ 50mm và cấp chính xác 7, nghĩa là cấp dung sai tiêu
chuẩn IT7, ta tra được trị số dung sai T46 = 25m.
- Từ bảng 2.4, cũng dựa vào khoảng kích thước danh nghĩa và cấp dung sai
tiêu chuẩn như trên ta tra được trị số SLCB.
+ Sai lệch giới hạn trên ES:
ES = - 2 + ∆ với ∆ = 9
ES = - 2 + 9 = + 7m
+ Sai lệch giới hạn dưới EI:
EI = ES - T = + 7 - 25 = - 18 m
Vậy sai lệch giới hạn ứng với miền dung sai kích thước đã cho là:
ES = + 7 m
46K7
EI = - 18m
EIhạn
= - 18
mứng với các miền dung sai tiêu chuẩn chỉ
- Trị số các sai lệch giới
tương


{

dẫn trong bảng 1 và 2 theo tiêu chuẩn TCVN 2245 – 99, phụ lục 1.

KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ

16


×