BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ ĐOAN THY
BA ĐƢỜNG CƠNIC
VÀ CÁC BÀI TỐN LIÊN QUAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ ĐOAN THY
BA ĐƢỜNG CƠNIC
VÀ CÁC BÀI TỐN LIÊN QUAN
Chun ngành: Phƣơng pháp toán sơ cấp
Mã số : 60.46.01.13
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Đà Nẵng - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các nội dung được trình bày trong luận văn này là do
tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Châu.
Mọi tài liệu trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng và trung thực tên
tác giả, tên cơng trình, thời gian và địa điểm cơng bố.
Nếu có vi phạm quy chế đào tạo, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.
Tác giả
LÊ ĐOAN THY
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................... 4
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Cấu trúc luận văn ................................................................................ 2
CHƢƠNG 1. BA ĐƢỜNG CÔNIC ............................................................. 3
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHƢƠNG TRÌNH CÁC ĐƢỜNG CƠNIC .............. 3
1.1.1. Định nghĩa ................................................................................... 3
1.1.2. Định nghĩa ................................................................................... 3
1.1.3. Phƣơng trình tổng qt của đƣờng cơnic ....................................... 4
1.1.4. Phƣơng trình chính tắc của các đƣờng cơnic ................................ 5
1.1.5. Phƣơng trình tham số của elip và của hypebol ........................... 11
1.2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƢỜNG CÔNIC ................................................. 12
1.2.1. Định nghĩa ................................................................................. 12
1.2.2. Định nghĩa ................................................................................. 12
1.2.3. Tiếp tuyến của elip ..................................................................... 12
1.2.4. Tiếp tuyến của hypebol .............................................................. 14
1.2.5. Tiếp tuyến của parabol ............................................................... 14
1.2.6. Điều kiện để một đƣờng thẳng tiếp xúc với một đƣờng cônic .... 14
1.3. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM, MỘT ĐƢỜNG THẲNG VỚI MỘT
CÔNIC ......................................................................................................... 15
1.3.1. Định nghĩa .................................................................................. 15
1.3.2. Định nghĩa ................................................................................. 15
1.4. CÁC ĐƢỜNG BẬC HAI ..................................................................... 16
1.4.1. Phép đổi tọa độ .......................................................................... 17
1.4.2. Nhận dạng đƣờng bậc hai .......................................................... 18
CHƢƠNG 2. NHỮNG BÀI TỐN VỀ CÁC ĐƢỜNG CƠNIC ............. 21
2.1. CÁC BÀI TỐN CĨ LỜI GIẢI LÀ MỘT ĐƢỜNG CƠNIC ............... 21
2.1.1. Các bài tốn có lời giải là elip .................................................... 21
2.1.2. Các bài tốn có lời giải là hypebol ............................................. 24
2.1.3. Các bài tốn có lời giải là parabol .............................................. 26
2.2. CÁC BÀI TOÁN CHỨNG MINH MỘT ĐƢỜNG BẬC HAI LÀ MỘT
ĐƢỜNG CƠNIC .......................................................................................... 27
2.3. CÁC BÀI TỐN LẬP PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG CƠNIC ............... 29
2.3.1. Các bài tốn lập phƣơng trình đƣờng elip. ................................. 29
2.3.2. Các bài tốn lập phƣơng trình đƣờng hypebol............................ 34
2.3.3. Các bài tốn lập phƣơng trình parabol ....................................... 38
2.4. CÁC BÀI TỐN VỀ TIẾP TUYẾN CỦA CƠNIC .............................. 40
2.4.1. Các bài tốn lập phƣơng trình tiếp tuyến của cơnic .................... 40
2.4.2. Các bài tốn lập phƣơng trình tiếp tuyến chung của cơnic. ........ 46
2.5. CÁC BÀI TỐN QUỸ TÍCH LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP TUYẾN CỦA
CƠNIC ......................................................................................................... 49
2.6. CÁC BÀI TỐN TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT
CƠNIC ......................................................................................................... 52
2.7. CÁC BÀI TỐN VỀ KHOẢNG CÁCH GIỮA MỘT ĐƢỜNG THẲNG
VỚI MỘT CÔNIC ....................................................................................... 54
KẾT LUẬN ................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cho hai đƣờng thẳng
Quay đƣờng thẳng
khơng vng góc nhau và cắt nhau tại điểm
quanh đƣờng thẳng
gọi là mặt nón trịn xoay. Đƣờng thẳng
một góc 2
ta nhận đƣợc một mặt
gọi là trục của mặt nón, là trục đối
xứng của mặt nón. Mỗi đƣờng thẳng nằm trong mặt nón gọi là một đƣờng
sinh thẳng, rõ ràng mọi đƣờng sinh của mặt nón đều đi qua đỉnh của mặt nón.
Một mặt nón gồm hai phần đƣợc phân cách bởi đỉnh của nó.
Nếu cắt mặt nón trịn xoay bởi một mặt phẳng
khơng đi qua đỉnh
của nó, ta đƣợc giao tuyến là:
Một đƣờng elip nếu
nếu
cắt mọi đƣờng sinh của mặt nón. Đặc biệt
vng góc với trục của mặt nón thì giao tuyến là đƣờng trịn.
Một đƣờng hypebol nếu
song song với hai đƣờng sinh phân biệt
của mặt nón.
Một đƣờng parabol nếu
song song với duy nhất một đƣờng sinh
của mặt nón.
Ba đƣờng elip, hypebol, parabol cịn gọi là ba đƣờng cơnic. Chữ
“cơnic” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp “konos”, nghĩa là hình nón. Các từ
elip, hypebol, parabol do nhà tốn học Hy Lạp Apolonius
trƣớc
cơng ngun) đề xuất.
Các đƣờng cônic là một trong những nội dung cơ bản của mơn hình học
của chƣơng trình tốn bậc trung học phổ thông và đƣợc đƣa vào giảng dạy từ
lớp 10. Tuy nhiên do quỹ thời gian dành cho chƣơng trình này là không nhiều,
hơn nữa sách giáo khoa cũng không chỉ rõ việc định hƣớng tìm tịi lời giải
cũng nhƣ chƣa chú trọng đến việc rèn luyện kĩ năng này nên học sinh thƣờng
lúng túng khi giải những bài toán về đƣờng cơnic. Nhằm tìm hiểu các đƣờng
2
cônic, tôi chọn đề tài luận văn thạc sỹ của mình là: “Ba đƣờng cơnic và
những bài tốn liên quan”
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu ba đƣờng cônic và các vấn đề liên quan.
Hệ thống và phân loại một số lớp bài toán về ba đƣờng cơnic.
Đƣa ra quy trình và định hƣớng giải cho từng lớp bài toán.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Ba đƣờng cơnic và các bài tốn liên quan thuộc chƣơng trình tốn bậc
trung học phổ thơng.
Quy trình và định hƣớng giải cho từng lớp bài tốn về ba đƣờng cônic
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập, tổng hợp, hệ thống các tài liệu có liên quan đến nội dung đề
tài luận văn.
Phân tích, nghiên cứu các tài liệu để thực hiện đề tài luận văn.
Trao đổi, thảo luận, tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn đƣợc chia làm hai chƣơng.
Chƣơng 1: Ba đƣờng cơnic.
Chƣơng này trình bày ba đƣờng cơnic cùng các khái niệm liên quan,
nhằm làm cơ sở cho chƣơng sau .
Chƣơng 2: Những bài tốn về các đƣờng cơnic.
Chƣơng này là một nội dung chính của luận văn, trình bày một số bài
tốn liên quan đến ba đƣờng cơnic.
3
CHƢƠNG 1
BA ĐƢỜNG CƠNIC
Chƣơng này trình bày ba đƣờng cơnic cùng các khái niệm liên quan,
nhằm làm cơ sở cho chƣơng sau. Các chứng minh chi tiết có thể xem trong
[2], [5], [18]…
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHƢƠNG TRÌNH CÁC ĐƢỜNG CƠNIC
1.1.1. Định nghĩa
Cơnic là tập hợp các điểm
từ
định
đến một điểm cố định
khơng đi qua
Điểm cố định
Đƣờng thẳng
trong mặt phẳng có tỉ số giữa khoảng cách
đến một đƣờng thẳng cố
và khoảng cách từ
bằng một hằng số dƣơng .
gọi là một tiêu điểm, hằng số
gọi là tâm sai của cônic.
gọi là đƣờng chuẩn của cônic tƣơng ứng với tiêu điểm
là một hằng số dƣơng
Cônic C
1.1.2. Định nghĩa
( tƣơng ứng
Ta gọi một cônic có tâm sai
và
) là một
parabol ( tƣơng ứng là một elip, và là một hypebol )
Ví dụ: Viết phƣơng trình đƣờng cơnic có đƣờng chuẩn là
tiêu điểm
và tâm sai
Giải: Với điểm
|
đến đƣờng chuẩn
hay
|
√
thuộc cơnic đã cho nếu
√
⇔
√
ta có
Khoảng cách từ
Vậy
,
hay
=√
|
, tức là:
|
4
⇔
Đó là phƣơng trình cần tìm của cơnic. Vì tâm sai
nên cơnic
này là một hypebol.
1.1.3. Phƣơng trình tổng qt của đƣờng cônic
Giả sử trong hệ tọa độ Đề Các
đƣờng chuẩn
, tiêu điểm
có tọa độ là
có phƣơng trình pháp dạng:
là một điểm bất kỳ trong mặt phẳng
Gọi
và [
M thuộc cônic C ⇔
, ta có:
]
[
⇔
]
⇔
⇔
Phƣơng trình này có dạng:
và đƣợc gọi là phƣơng trình tổng qt một cơnic.
Xét biểu thức
, ta có:
.
.
.
Nhƣ vậy:
⇔
⇔ cônic là một parabol.
⇔
⇔ cônic là một elip.
⇔
⇔ cônic là một hypebol.
,
5
1.1.4. Phƣơng trình chính tắc của các đƣờng cơnic
a. Phương trình chính tắc của parabol
Để lập phƣơng trình chính tắc của parabol, ta chọn hệ tọa độ
là đƣờng thẳng đi qua tiêu điểm F và vng góc với đƣờng
sau: Trục
chuẩn
, hƣớng dƣơng từ
đến
(
).
là trung trực của PF. Đặt
Trục
nhƣ
trong hệ tọa độ
(
)
y
,
∆
ta có
(
M( x; y )
H
). Nhƣ vậy đƣờng chuẩn
P
F
p/2 x
O
- p/2
có phƣơng trình
là một điểm bất kỳ trong mặt phẳng
Gọi
của
trên
có tọa độ
⇔ √
thì hình chiếu H
thuộc parabol ⇔
.
√
.
.
⇔
⇔
.
Phƣơng trình trên gọi là phƣơng trình chính tắc của parabol. Số
đƣợc gọi là tham số tiêu của parabol. Từ chứng minh trên ta thấy nếu
là một điểm thuộc parabol
. Độ dài
thì
đƣợc gọi là bán kính qua tiêu điểm
của điểm
.
Hình dáng của parabol
a) Phƣơng trình chính tắc của parabol chỉ
chứa số hạng bậc chẵn đối với
nhận
nên parabol
làm trục đối xứng.
b) Giao của parabol với trục đối xứng
là
gốc tọa độ , gọi là đỉnh của parabol.
c) Từ phƣơng trình chính tắc
ta thấy
nghĩa là các
6
điểm của parabol đều nằm về phía phần dƣơng của trục
(
điểm
cùng phía với tiêu
). Chú ý:
y
y
y
F
p/2
O
x
x
O
- p/2
O
parabol cịn những dạng phƣơng trình
Ngồi dạng chính tắc
thƣờng gặp là
b. Phương trình chính tắc của elip và hypebol
Để lập phƣơng trình chính tắc của elip và hypebol, ta chọn hệ tọa độ
sao cho tiêu điểm
có tọa độ
phƣơng trình
và đƣờng chuẩn
với
có
hay
là một điểm bất kỳ trong mặt phẳng
ta có:
và
[
]
(
)
⇔
thuộc cơnic C với
[
⇔
⇔
]
(
⇔
⇔
(
(
)
⇔ C là một elip ⇔
)
)
⇔
(1)
7
Đặt
phƣơng trình (1) trở thành:
và gọi là
phƣơng trình chính tắc của elip
⇔ C là một hypebol ⇔
Đặt
, phƣơng trình (1) trở thành:
và gọi là
phƣơng trình chính tắc của hypebol
Chú thích: Từ chứng minh trên nếu tiêu điểm
và đƣờng chuẩn
có phƣơng trình
có tọa độ
thì phƣơng trình chính tắc
khơng thay đổi. Điều này có nghĩa là mọi elip và
của cơnic C với
hypebol đều có hai tiêu điểm
và hai đƣờng chuẩn tƣơng
ứng lần lƣợt với hai tiêu điểm này là
Xét elip
.
có phƣơng trình chính tắc:
với
.
Vì tâm sai của elip
và
và do đó
hai đƣờng chuẩn
không cắt elip.
nên
là một điểm bất kỳ thuộc elip
Gọi
lên hai đƣờng chuẩn
chiếu vng góc của
Ta có
(
)
(
⇔
(
)
⇔
⇔
.
) và
(
(
lần lƣợt là hình
,
(
)
(
)
(
) ⇒
)
)
8
⇒
Tƣơng tự
Hai đoạn
qua tiêu điểm
lần lƣợt đƣợc gọi là bán kính qua tiêu điểm
,
của điểm
, và do đó elip cịn đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Ta có:
c. Định nghĩa tương đương của elip
Trong mặt phẳng cho hai điểm cố định
là tập hợp các điểm
, với
của mặt phẳng sao cho
. Elip
, với
là
một hằng số lớn hơn .
Hai điểm
gọi là hai tiêu điểm của elip.
Khoảng cách
giữa hai tiêu điểm
gọi là tiêu cự của elip.
Xét hypebol có phƣơng trình chính tắc:
với
hypebol
, vì tâm sai của
nên
và
và do đó hai đƣờng chuẩn
khơng cắt hypebol.
Lập luận tƣơng tự trƣờng hợp cơnic là elip ta có với
.
Nếu
Nếu
Hai đoạn
qua tiêu điểm
Ta có: |
lần lƣợt đƣợc gọi là bán kính qua tiêu điểm
,
của điểm
|
, và do đó hypebol còn đƣợc định nghĩa nhƣ
sau:
d. Định nghĩa tương đương của hypebol
Trong mặt phẳng cho hai điểm cố định
, với
.
9
Hypebol là tập hợp các điểm
của mặt phẳng sao cho |
|
,
là một hằng số nhỏ hơn .
với
Hai điểm
gọi là hai tiêu điểm của hypebol.
Khoảng cách
giữa hai tiêu điểm
gọi là tiêu cự của hypebol.
e. Hình dạng của elip, của hypebol
Hình dạng của elip: Ta xét elip
có
phƣơng trình chính tắc:
, với
Phƣơng trình của elip
đối với
và đối với
nên elip
trục đối xứng là đƣờng thẳng
có hai
, và do đó nó có tâm đối xứng là
và
cắt trục hoành tại hai điểm
- Elip
tung tại hai điểm
thẳng
và
, cắt trục
. Bốn điểm đó đƣợc gọi là bốn đỉnh
và
. Đoạn thẳng
của elip
, còn đoạn
gọi là trục lớn của
gọi là trục bé của
Ta gọi
là độ dài trục lớn,
Chú ý hai tiêu điểm của
- Nếu
và
elip
có bậc chẵn
nằm trên
là độ dài trục bé
đều nằm trên trục lớn.
thì
, tức là
nên
và
hay
. Nhƣ vậy tồn bộ
và
thuộc miền chữ nhật giới hạn bởi các đƣờng thẳng
. Hình chữ nhật đó gọi là hình chữ nhật cơ sở của elip
b) Hình dạng của hypebol
Hypebol có phƣơng trình chính tắc:
- Vì phƣơng trình của hypebol
nên hypebol
có các tính chất sau:
có bậc chẵn đối với
có hai trục đối xứng là đƣờng thẳng
và
và đối với
, và do đó nó
10
có tâm đối xứng là
khơng cắt trục , trục này gọi là trục ảo của hypebol.
- Hypebol
Hypebol cắt trục hoành tại hai điểm
là đỉnh của hypebol
tiêu điểm của
.
chúng đƣợc gọi
và
đƣợc gọi là trục thực của hypebol. Chú ý hai
đều nằm trên trục thực
là độ dài trục thực,
Ta gọi
- Nếu
là độ dài trục ảo.
nằm trên hypebol thì
hay
hoặc
. Nhƣ vậy khơng có điểm nào của hypebol nằm giữa hai đƣờng thẳng
. Hypebol gồm hai nhánh: nhánh phải gồm những điểm
và
nằm bên phải đƣờng thẳng
, và nhánh trái gồm những điểm nằm bên
trái đƣờng thẳng
Đƣờng tiệm cận của hypebol
Xét đƣờng hypebol
có phƣơng trình
.
Phƣơng trình đó có thể viết
(
) hay
Ta gọi
của hàm số
√
là một phần của
nằm trong góc
√
. Ta chứng minh rằng
với
với đƣờng thẳng
tiệm cận
khi đi xa về phía bên phải. Điều đó có nghĩa là nếu
một đƣờng thẳng có phƣơng trình
tại
là đồ thị
thì
và độ dài
tiến tới 0 khi
Thật vậy tọa độ điểm
√
cắt
tại
và cắt đƣờng thẳng
tiến ra vơ cùng.
và tọa độ của
là
. Từ đó
|
√
|
|
√
|
là
11
|
(
√
)(
√
)
|
√
|
√
|
Vì vậy, rõ ràng là
Vì lý do đối xứng mà ba phần cịn lại của hypebol
thẳng
làm đƣờng tiệm cận.
hoặc
Tóm lại, đƣờng hypebol
Chú ý: Từ hai đỉnh của
thẳng song song với
cũng nhận đƣờng
có hai đƣờng tiệm cận là:
ta vẽ hai đƣờng
, chúng cắt hai đƣờng tiệm
cận tại bốn điểm
. Đó là bốn đỉnh của
một hình chữ nhật, gọi là hình chữ nhật cơ sở của
hypebol. Các cạnh của hình chữ nhật đó là
và
, đƣờng chéo là
1.1.5. Phƣơng trình tham số của elip và của hypebol
a. Phương trình tham số của elip
có tọa độ định bởi: {
Cho điểm
là góc thay
đổi )
Từ (1) và (2) ta có:
và
⇒
⇒
elip có trục lớn có độ dài
gọi: {
là phƣơng trình tham số của elip.
b. Phương trình tham số của hypebol
Cho điểm
và trục bé có độ dài
có tọa độ định bởi:
, ngƣời ta
12
{
⇔
Từ (1) ta có:
(3)
⇔
Từ (2) ta có:
(4)
Từ (3) và (4) ta đƣợc:
(5)
Phƣơng trình (5) cho thấy
độ dài
(nằm trên
thuộc hypebol có tâm
), trục ảo có độ dài
(nằm trên
, trục thực có
).
Hệ phƣơng trình (1) và (2) đƣợc gọi là phƣơng trình tham số của
hypebol.
1.2. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƢỜNG CÔNIC
1.2.1. Định nghĩa
Ta gọi tiếp tuyến của một đƣờng cong tại
điểm
của nó là vị trí giới hạn của cát tuyến
khi
chạy trên đƣờng cong dần tới
Với các đƣờng cônic là các đƣờng bậc hai,
ta có thể có một định nghĩa khác của tiếp tuyến
tƣơng đƣơng với định nghĩa trên.
1.2.2. Định nghĩa
Tiếp tuyến của một đƣờng cônic là một đƣờng thẳng cắt đƣờng cônic
tại hai điểm trùng nhau.
1.2.3. Tiếp tuyến của elip
Cho elip với phƣơng trình:
Giả sử
tuyến của elip tại điểm
(1)
là một điểm nằm trên elip. Ta lập phƣơng trình tiếp
13
√
Từ (1) có thể viết:
Phần elip thuộc nửa mặt phẳng
√
phƣơng trình
, phần cịn lại có
√
phƣơng trình
Ta xét trƣờng hợp
thuộc phần
,
| |
√
tức là
sẽ có
Khi đó ta đã biết tiếp tuyến của tại điểm
Nhƣng
có phƣơng trình:
, thay vào phƣơng trình trên ta có:
√
√
Nhân cả hai vế với
, ta đƣợc:
Tóm lại phƣơng trình tiếp tuyến của elip
hay
tại điểm
thuộc phần
có dạng:
Đối với phần elip ứng với
, lập luận tƣơng tự ta cũng có kết quả
nhƣ trên.
Tiếp tuyến tại hai đỉnh
và
nhƣ hàm số của . Ứng với phần elip có
√
( hay
√
đƣợc xét bằng cách coi
( hay
), ta có hàm số
) và tiến hành tính tốn tƣơng tự
và cũng có kết quả nhƣ trên.
Vậy phƣơng trình tiếp tuyến tại điểm
là:
của elip
14
1.2.4. Tiếp tuyến của hypebol
Cho hypebol có phƣơng trình
và một điểm
nằm trên nó, tức là
Tính tốn tƣơng tự nhƣ đối với elip, ta đƣợc phƣơng trình tiếp tuyến của
hypebol tại điểm
là:
1.2.5. Tiếp tuyến của parabol
, ta cũng coi
Cho parabol
nhƣ hàm số của . Giả sử
parabol, tức
hay
tuyến của parabol tại điểm
Nhƣng
là một điểm của
Khi đó tiếp
có dạng:
.
, thay vào phƣơng trình trên ta có:
hay
Thay
vào phƣơng trình trên và rút gọn, ta đƣợc phƣơng trình
tiếp tuyến của parabol tại điểm
là:
1.2.6. Điều kiện để một đƣờng thẳng tiếp xúc với một đƣờng cônic
Định lý[5]: Cho đường thẳng
a) Đƣờng thẳng
có phương trình:
là tiếp tuyến của elip
b) Đƣờng thẳng
là tiếp tuyến của hypebol
c) Đƣờng thẳng
là tiếp tuyến của parabol
khi và chỉ khi:
khi và chỉ khi:
khi và chỉ khi:
15
1.3. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM, MỘT ĐƢỜNG THẲNG VỚI
MỘT CÔNIC
1.3.1. Định nghĩa
Khoảng cách từ một điểm A đến một cônic là khoảng cách ngắn nhất của
đoạn
, với
thuộc đƣờng cong đó.
1.3.2. Định nghĩa
Khoảng cách giữa một đƣờng thẳng
ngắn nhất của đoạn
của
và một cơnic là
thuộc cơnic đó và
, với
là hình chiếu vng góc
lên
Ví dụ: Cho điểm
và elip
Tính khoảng cách từ điểm
có phƣơng trình:
đến elip
Giải:
Cách 1: Lấy điểm
, ta có:
⇔
Độ dài
đƣợc xác định:
⇔
khoảng cách
√
16
( √
)
√
(√
)
Vậy khoảng cách từ điểm A đến elip
0
√
là
, đạt đƣợc
khi:
{
⇔
√
⇒
Cách 2:
Elip
√
√
có phƣơng trình tham số là: {
Với điểm M
ta đƣợc
( √
)
√
(√
√
Do đó:
[
)
√
(√
)
√
Vậy
{√
√
√
√
, đạt đƣợc khi:
⇔
√
⇒
1.4. CÁC ĐƢỜNG BẬC HAI
Ta thấy phƣơng trình của elip, hypebol, parabol là những phƣơng trình
bậc hai đối với
. Bây giờ ta xét vấn đề ngƣợc lại: tìm ý nghĩa hình học của
phƣơng trình bậc hai tổng qt
trong đó
là những hằng số và
khơng đồng thời bằng 0
17
1.4.1. Phép đổi tọa độ
a Phép tịnh tiến hệ trục tọa độ
Tịnh tiến hệ trục tọa độ
thành hệ trục
sao cho
và
. Phép tịnh tiến trục đƣợc hoàn toàn xác
định khi cho tọa độ
Xét một điểm
trong mặt phẳng. Liên hệ
giữa các tọa độ
tọa độ
đối với hệ
của
của
cũng của
trong hệ
trong hệ
với các
là:
{
Đó là các cơng thức tịnh tiến trục (từ hệ
. Từ đó ta suy
sang
ra: {
Đây cũng có thể xem là cơng thức tịnh tiến ( từ hệ
sang
).
b. Phép quay hệ trục tọa độ
Khi quay hệ trục
một góc
ta đƣợc một hệ mới
gốc
xung quanh
. Phép quay đƣợc
xác định hồn tồn bởi góc
Xét một điểm
trong mặt phẳng. Nó có tọa độ
đối với hệ mới. Ta có: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
tọa độ
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
Chiếu đẳng thức hình học này lên hai trục
và
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
và
ta đƣợc liên hệ giữa
là {
Công thức này gọi là công thức quay trục từ
Bằng cách thay
{
đối với hệ cũ và
bằng –
sang
ta suy ra công thức quay trục từ
sang
18
1.4.2. Nhận dạng đƣờng bậc hai
Xét phƣơng trình bậc hai tổng quát đối với
Nếu
và
, ta thực hiện một phép quay trục góc
{
trong đó
nếu
, và
là góc thỏa mãn
nếu
,
khi đó phƣơng trình (1) trở thành:
Dùng một phép tịnh tiến trục thích hợp ta sẽ đƣa đƣợc phƣơng trình (2)
về dạng đơn giản, và từ đó có thể tìm đƣợc biểu diễn hình học của phƣơng
trình (1), cụ thể là: ( xem [4] )
thì phƣơng trình (1) xác định một elip, hoặc một
a) Nếu
cặp đƣờng thẳng ảo cắt nhau, hoặc một elip ảo.
, phƣơng trình (1) xác định một elip.
, phƣơng trình (1) xác định một elip ảo.
, phƣơng trình (1) xác định một cặp đƣờng thẳng ảo cắt
nhau.
thì phƣơng trình (1) xác định một hypebol, hoặc
b) Nếu
hai đƣờng thẳng cắt nhau.
, phƣơng trình (1) xác định một hypebol.
, phƣơng trình (1) xác định một cặp đƣờng thẳng cắt nhau.
c) Nếu
thì phƣơng trình (1) xác định một parabol, hoặc
một cặp đƣờng thẳng song song, hoặc một cặp đƣờng thẳng trùng nhau, hoặc
một cặp đƣờng thẳng ảo song song.
19
, phƣơng trình (1) xác định một parabol.
, phƣơng trình (1) xác định một cặp đƣờng thẳng song
song.
, phƣơng trình (1) xác định một cặp đƣờng thẳng trùng nhau.
, phƣơng trình (1) xác định một cặp đƣờng thẳng ảo song
song.
Ví dụ: Xét phƣơng trình bậc hai:
Ta có
, vậy
đƣờng biểu diễn là một đƣờng elip.
Trƣớc hết ta quay hệ trục tọa độ một góc ,
đƣợc tính bởi cơng thức:
⇒
Vậy
và
. Ta chọn
, do đó:
√
Ta sẽ lấy
√
√
√
Vậy
√
√
√
√
Thế vào phƣơng trình trên ta đƣợc:
√
Phƣơng trình đó có thể viết:
√
Đổi tọa độ
hay
√
√
, tức là tịnh tiến hệ tọa độ
đến hệ
20
tọa độ
sao cho gốc có tọa độ đối với hệ tọa độ
Khi đó ta đƣợc:
)
hay
Vậy đƣờng biểu diễn của (1) là elip nhận
trục lớn nằm trên
là (√
, trục nhỏ nằm trên
độ dài nửa trục bé bằng √ .
làm trục đối xứng, có
, độ dài nửa trục lớn bằng √ và