Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>I – SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của </b>
<b>Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của </b>
<b>lớp khơng khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là: </b>
<b>lớp khơng khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là: </b>
<b>Aùp suất khí quyển</b>
<b>Aùp suất khí quyển..</b>
<b>I- SỰ TỒN TẠO CỦA ÁP </b>
<b>SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>Kí hiệu : p</b>
<b> BAØI 27</b>
<b> BAØI 27</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>NỘI DUNG</b>
p<sub>o</sub>
p<sub>o</sub> po
po
p
o
p
o
p
o
p
o
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hút bớt khơng khí trong vỏ </b></i>
<i><b>hộp sữa bằng giấy, ta thấy </b></i>
<i><b>vỏ hộp bị bẹp theo nhiều </b></i>
<i><b>phía. </b></i>
<i><b>C1: Hãy giải thích tại sao?</b></i>
<i><b>Khi hút hết khơng khí </b></i>
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>NỘI DUNG</b>
Cắm một ống thủy tinh
ngập trong nước, rồi
lấy ngón tay bịt kín
đầu phía trên và kéo
ống ra khỏi nước.
<b>C2: Nước có chảy ra khỏi </b>
<b>ống hay khơng? Tại sao?</b> <b>Áp suất khí quyển</b>
<b>suất </b>
<b>của </b>
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu </b>
<b>trên của ống thì xảy ra hiện </b>
<b>tượng gì? Giải thích tại sao?</b>
C3 : Nước sẽ chảy ra
<b>khỏi ống vì áp suất khí </b>
<b>quyểnbên trên cộng với </b>
<b>áp suất của cột nước lớn </b>
<b>hơn áp suất khí quyển </b>
<i><b>C2: Nước không chảy </b></i>
<i><b>ra khỏi ống vì áp suất khí </b></i>
<i><b>quyển tác dụng vào nước </b></i>
<i><b>từ dưới lên cân bằng áp </b></i>
<i><b>suất của cột nước trong </b></i>
<i><b>ống.</b></i>
<b> BAØI 9</b>
<b> BAØI 9</b>
<b>1-Thí nghiệm 1:</b>
<b>2-Thí nghiệm 2:</b>
<b>3-Thí nghiệm 3:</b>
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<b>1-Thí nghiệm 1:</b>
<b>2-Thí nghiệm 2:</b>
<b>3-Thí nghiệm 3:</b> <b>C4: Hãy giải thích tại sao?</b>
<i><b>Vì khi h</b><b>út hết khơng khí trong quả cầu ra thì áp suất </b></i>
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<b>II– ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>ngân</b>
Chân không
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<b>II– ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>1-Thí nghiệm </b>
<b>Tơ-ri-xe-li</b>
<b>2-Độ lớn của áp suất khí quyển</b>
<b>Áp suất khí </b>
<b>quyển</b>
<b>Áp suất của cột </b>
<b>thủy </b>
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<b>II– ĐỘ LĨN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>1-Thí nghiệm Tơ-ri-xe-li</b>
<b>2 - Độ lớn của áp suất khí quyển</b>
<b>C7</b>: Hãy tính áp suất tại B,
biết trọng lượng riêng của
thủy ngân (Hg) là
136.000N/m3<sub>. Từ đó suy ra </sub>
<b>=> </b>
<i><b>Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra </b></i>
<i><b>bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm </b></i>
<i><b>Tơ-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột </b></i>
<i><b>thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất </b></i>
<i><b>khí quyển.</b></i>
<i><b>Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy </b></i>
<i><b>ngân trong ống </b></i>
<b>Độ cao so với mặt </b>
<b>biển (m)</b>
<b> BAØI 9</b>
<b> BAØI 9</b>
<i><b>Áp suất khí quyển bằng </b></i>
<b> BÀI 27</b>
<b> BÀI 27</b>
<b>III– VẬN DỤNG</b>
<i><b>Áp st khí quyển tác dụng </b></i>
<i><b>lên tờ giấy có hướng từ </b></i>
<b> BAØI 27</b>
<b> BÀI 27</b>
<i><b><sub>Khi bẻ một đầu của ống thuốc tiêm, thuốc </sub></b></i>
<i><b>không chảy ra được ;bẻ cả hai đầu thuốc </b></i>
<i><b>chảy ra dễ dàng. Tác dụng của lỗ nhỏ trên </b></i>
<i><b>lắp ấm trà…</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>C10: Noùi áp suất khí quyển bằng 76cmHg có </b>
<b>nghóa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.</b>
<b> Đáp án C10 :</b> <b>Nĩi áp suất khí quyển bằng </b>
<b>76cmHg có nghĩa là khơng khí gây ra một áp </b>
<b>suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao </b>
<b>76cm.</b>
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<b> Đáp án C11 : p = h<sub>n</sub> x d <sub>n</sub> = h <sub>Hg</sub> . d <sub>Hg</sub></b>
<b> h <sub>n</sub> . 10000 = 0,76.136000</b>
<b> Suy ra h <sub>n</sub>= 10,366 (m)</b>
<b> Vậy ống thí nghiệm Tơ-ri-xen-li dài ít nhất </b>
<b>10,336m</b>
<b> khi dùng nước .</b>
<b>Câu 12* :</b> <b>Tại sao khơng thể tính trực tiếp áp </b>
<b>suất khí quyển bằng cơng thức p = h.d ?</b>
Khơng thể tính trực tiếp áp suất khí quyển
•
• Aùp suất 760mmHg là áp suất trung bình, ứng với thời tiết bình
thường, khơng ẩm ướt và cũng khơng hanh khơ. Khi thời tiết thay đổi
khơng nhiều lắm, thì áp suất khí quyển có thể giảm tới 750mmHg
hoặc tăng 770mmHg.
• Nếu thời tiết khơ ráo, thì áp suất khí quyển tăng trên 770mmHg, trời
càng đẹp.
• Nếu trời xấu, ẩm ướt, áp suất khí quyển có thể giảm dưới 750mmHg.
• Nếu áp suất khí quyển tiếp tục hạ xuống nữa thì nước ta có áp thấp
nhiệt đới gây ra mưa và gió to, và nếu áp suất khí quyển vẫn tiếp tục
giảm thì áp thấp nhiệt đới biến thành bão.
<b> BÀI 9</b>
<b> BÀI 9</b>
<i> 1<b>1</b> - - <b>Trái Đất và mọi vật trên Trái </b><b>Trái Đất và mọi vật trên Trái </b></i>
<i><b>Đất, </b></i>
<i><b>Đất, khí quyển</b><b>khí quyển</b><b> chắc chắn gây ra </b><b> chắc chắn gây ra </b></i>
<i><b>áp lực lên mỗi mét vuông</b></i>
<i><b>áp lực lên mỗi mét vuông</b><b> vật </b><b> vật </b></i>
<i><b>chất trên Trái Đất gọi là: </b></i>
<i><b>chất trên Trái Đất gọi là: </b><b>Aùp </b><b>Aùp </b></i>
<i><b>suất khí quyển</b></i>
<i><b>suất khí quyển</b><b>.</b><b>.</b></i> <i><b>2</b><b><sub>2</sub></b> – – <b>Áp suất khí quyển tác </b><b>Áp suất khí quyển tác </b></i>
<i><b>dụng theo mọi hướng</b></i>
<i><b>dụng theo mọi hướng</b></i>
<i><b>3-</b><b> </b><b>Áp suất khí quyển bằng áp suất </b></i>
Giáo viên : <i><b>VŨ QUÝ NGHỊ</b></i>