Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

On tap hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.11 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đặc điểm</b> <b>MT đới ơn hồ</b> <b>MT hoang mạc</b> <b>MT đới lạnh</b> <b>MT vùng núi</b>
<b>Vị trí</b> Từ chí tuyến đến vịng cực ở cả 2 bán cầu.


Phần lớn S đất nổi của đới nằm ở Bắc bán cầu.


Phần lớn nằm dọc theo 2 đường


chí tuyến và giữa lục địa Á- Âu. Nằm trong khoảng từ 2 vịng <sub>cực về 2 cực.</sub>
<b>Khí hậu</b> - Mang tính chất trung gian giữa đới nóng


và đới lạnh.


- Thời tiết thay đổi thất thường


- Khô hạn và khắc nghiệt. Biên
độ nhiệt trong năm và biên độ
nhiệt ngày đêm rất lớn.
- Nguyên nhân: nằm ở nơi có
áp cao thống trị, hoặc ở sâu
trong nội địa,…


Vô cùng lạnh lẽo và khắc
nghiệt, mùa đông rất dài(to<sub> TB </sub>
<-10o<sub>C), mưa ít và chủ yếu dưới</sub>
dạng tuyết rơi, đất đóng băng
quanh năm, chỉ tan 1 lớp mỏng
trên mặt vào mùa hạ.(Ng.nhân:
Nằm ở vĩ độ cao).


- Thay đổi



theo độ cao, hướng của
sườn núi.


<b>Sinh vật</b> Thiên nhiên thay đổi theo không gian và thời gian.


- Thực vật: một so lá biến thành
gai hay lá bọc sáp, phần lớn có
thân lùn, bộ rễ to và dài để hút
nước dưới sâu, rút ngắn chu kì
sinh trưởng.


- Động vật: ban ngay vùi mình
trong cát, kiếm ăn ban đêm. Có
khả năng chịu đói khát và đi xa
tìm thức ăn nước uống.


- TV: chỉ phát triển được vào
mùa hạ ngắn ngủi, cây cối
còi cọc, thấp lùn, mọc xen
lẫn rêu, địa y.


- ĐV: có lớp mỡ dày, lơng dày,
hoặc lơng không thấm nước;
một số động vật ngủ đông hay
di cư để tránh mùa đông lạnh.


Thay đổi theo độ cao và
theo hướng của sườn
núi



<b>Các hoạt</b>
<b>động kinh</b>


<b>tế</b>


- Nền nông nghiệp tiên tiến.


- Nền công nghiệp phát triển sớm, hiện đại;
công nghiệp chế biến là thế mạnh của nhiều
nước, phát triển rất đa dạng.


- Hđ kt cổ truyền: chăn nuôi du
mục, trồng trọt trong các ốc đảo
(Nguyên nhân: thiếu nước); vận
chuyển và bn bán hàng hố qua
HM.


- Hđ kt hiện đại: khai thác dầu
khí, k.s, nước ngầm và du lịch.
Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của
khoa học - kĩ thuật.


- Hoạt động cổ truyền: Chăn
nuôi tuần lộc. đánh bắt cá,
săn bắt thú.


- Hđ kinh tế hiện đại: khai
thác tài nguyên thiên nhiên,
chăn ni thú có lơng q.



- Hđ kt cổ truyền:
Trồng trọt, chăn nuôi,
khai thác và chế biến
lâm sản, làm các nghề
thủ công.


- Các hđ k.tế hiện i:
pt CN du lch,th thao
<b>Sự phân </b>


<b>hoá của </b>
<b>môi trêng</b>


Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và ko<sub> gian:</sub>
- Phân hóa theo thời gian: một năm có bốn mùa
xuân, hạ, thu, đông.


- Phõn húa theo khụng gian: thiờn nhiờn thay
đổi từ từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đụng
sang Tõy theo ảnh hưởng của dũng biển và giú
Tõy ụn đới.(Ôn đới hải dơng: Rừng lá rộng ;
Ôn đới lục địa : Rừng lá kim; Cận nhiệt ĐTH:
Rừng lá cứng và cây bụi ...


- Hoang mạc nhiệt đới  Đồng
cát, ốc đảo


- Hoang mạc ôn i Tho
nguyờn, ỏ si.



- Băng tuyết
- Đài nguyªn


- Cảnh quan phân tầng
thành các đai theo độ
cao


- Sờn đón gió và đón
nắng cảnh quan tơi tốt,
rậm rạp , phong phú
hơn sờn khuất nắng,
khuất gió


<b>Các vấn đề</b>
<b>cần quan </b>
<b>tâm</b>


- Đơ thị hố ở mức độ cao


- Ơ nhiễm MT: (ơ nhiễm kk và ô nhiễm
nguồn nước)


- Thất nghiệp.


Hạn chế sự mở rộng của các


hoang mạc Chú ý bảo vệ các lồi động vật q hiếm và giải quyểt
nguồn nhân lực.


Suy thoỏi tài nguyờn, ụ


nhiễm nguồn nước và bảo
vệ bản sắc văn hoỏ của
cỏc dõn tộc ớt người.
<b>Dân c, đơ </b>


<b>thÞ</b>


Đơng đúc, tỉ lệ dân thành thị cao, có nhiều siêu


đơ thị, chuỗi đơ thị, chùm đơ thị - Dân c tha thớt chủ yếu ở các<sub>ốc đảo</sub> Dân c tha thớt chỉ sinh sống
ở Bc cc


Dân c tha thớt chủ yếu là
các dân téc Ýt ngêi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>1(45) Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới </i>
<i>ơn hịa thể hiện như thế nào?</i>


<b>TL</b>: Do vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh thể hiện: Tính chất ơn
hịa của khí hậu, khơng q nóng và mưa nhiều, cũng ko<sub> q lạnh, ít mưa.</sub>


Tính thất thường của thời tiết thể hiện: Thời tiết thay đổi đột ngột (từ
10 – 15o<sub>) khi có đợt k</sub>o<sub> khí nóng từ chí tuyến tràn lên hoặc có đợt k</sub>o<sub> khí </sub>


lạnh từ Cực tràn xuống. Thời tiết biến động, thay đổi nhanh khi có gió
Tây đem ko<sub> khí nóng ẩm từ đại dương vào đất liền.</sub>


<i>? Vì sao nói ngành cơng nghiệp chế biến ở đới ơn hịa là thế mạnh nổi </i>
<i>bật và hết sức đa dạng?</i>



<b>TL: Công nghiệp chế biến là ngành tạo ra các sản phẩm cung cấp cho thị </b>
trờng, gồm có nhiều ngành sx: phát triển mạnh và đa dạng từ các ngành
công nghiệp truyền thống : luyện kim, cơ khí,.. đến các ngành có hàm
l-ợng trí tuệ cao, cơng nghệ cao: điện tử, bu chính, hàng khơng vũ trụ...
Phần lớn nhập nguyên liệu, nhiên liệu từ các nớc đới nóng


<i>2(55) Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá </i>
<i>nhanh và hướng giải quyết.</i>


* Các đô thị phát triển quá nhanh làm nảy sinh những vấn đề về:


+ M«i trêng: « nhiƠm m«i trêng ( ô nhiễm không khí, nguồn nớc, khói
bụi, nạn kẹt xe...)


+ Xã hội: dân nghèo đô thị, nạn thất nghiệp, thiếu việc làm, ngời vô gia c
tăng ... Cuộc sống ca dõn nghốo ụ th ngy cng khú khn.


+ Đô thị: thiếu nhà ở, thiếu các công trình công cộng ...


* Biện phỏp: Nhiều nước đang quy hoạch lại đụ thị theo hướng ‘‘phi tập
trung’’ để giảm ỏp lực cho cỏc đụ thị; Xây dựng thành phố vệ tinh;
Chuyển dịch công nghiệp và dịch vụ đến các vùng mới vàđơ thị hố nơng
thơn.


<i>1(58) Hãy nêu những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nước</i>
<i>ở đới ơn hịa. Hậu quả, biện pháp giải quyết?</i>


1. ¤ nhiƠm kh«ng khÝ :


- Nguyờn nhõn: khúi bụi từ cỏc nhà mỏy và phương tiện giao thụng thải


vào khớ quyển; Bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyờn tử dẫn đến rị rỉ
các chất phóng xạ vào khơng khí.


- Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến
cho Trái Đất nóng lên, khí hậu tồn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan
chảy, mực nước đại dương dâng cao,… Khí thải cịn làm thủng tầng
ơzơn.


* Biện pháp: - Kí nghị định th Ki-ơ-tơ (cắt giảm lợng khí thải và bảo vệ
sự trong lành của khơng khí); Hợp tỏc cỏc nước trờn thế giới ; Đổi mới
cụng nghệ sản xuất; Đấu tranh chống thử nghiệm vũ khớ nguyờn t;


Trồng cây gây rừng, bảo vệ cây xanh


<b>2. Ô nhiƠm níc:</b> các nguồn nước bị ơ nhiễm gồm nước sơng, nước biển,
nước ngầm.


- Ngun nhân: Ơ nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị
đưa ra biển,…Ơ nhiễm nước sơng, hồ, nước ngầm là do hóa chất thải ra
từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng
ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp…


- Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch
cho đời sống và sản xuất.


Cách khắc phục: Xd Hệ thống hút bụi nhà máy, Bể xử lí chất thải nhà
máy; Trồng rừng phịng hộ


<b>2(58) Tính tổng </b><i><b>lượng khí thải độc hại</b></i><b> bình qn của Hoa Kì, Pháp </b>
<b>năm 2000 .</b>



<b>Nước</b> <b>Năm 2000</b> <b>Số dân</b> <i>Lượng khí thải độc </i>


<i>hại bình quân.</i>
Hoa Kì 20 tấn/năm/người 281.421.000 <i>5.628.420.000 tấn</i>


Pháp 6 tấn/năm/người 5.933.000 <i>355.980.000 tấn</i>
<b>Vẽ biểu đồ</b> :


<b>Biểu đồ về lượng khí thải của Hoa Kỳ và Pháp năm 2000</b>
<b>Trang 2</b>


<i>?</i> Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa 2(63) Thực vật, động vật thích nghi với mơi trường khô hạn khắc nghiệt


Triệu tấn



<b>Nước</b>



6



Pháp



0



5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mùa hè: 30 o<sub>C</sub>


- Mùa đơng: 14 o<sub>C </sub>



Lượng mưa rất ít


=> <b>Môi trường hoang mạc</b>


- Nhiệt độ không quá 10 o<sub>C (mùa</sub>


hạ) có 9 tháng nhiệt độ <0 o<sub>C, </sub>


mùa đông lạnh đến -30 o<sub>C. Biên </sub>


độ nhiệt khoảng: 39 o<sub>C</sub>


- Lượng mưa ít, mưa nhiều vào
mùa hạ, tháng nhiều nhất khơng
q 50mm, có 9 tháng mưa dưới
dạng tuyết rơi.


=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI
LỤC ĐỊA (CẬN CỰC)


3(60) <i><b>Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO</b><b>2</b><b> qua các năm 1840-1997</b></i>


Nhận xét: Lượng CO2 tăng qua


các năm 1840 - 1997. Nguyên nhân:


<i>như thế nào?</i> (Thích nghi bằng cách: tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng
cường dự trữ nước và chất dinh dng trong c th.


VD:

+ Thân lá bọc sát hay biÕn thµnh gai




+ Bị sát và cơn trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngồi kiếm ăn vào ban
đêm; Lạc đà ít đổ mồ hôi khi hoạt động


+ Cây có bộ rễ sâu và toả rộng; Cây xơng rồng khổng lồ và cây có
thân hình chai để dữ trữ túi nớc trong thân cây.


+ Lạc đà ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ ở trên bớu...)


2(66)<i>Nêu một số biện pháp đang đợc sử dụng để khai thác hoang mạc và </i>
<i>hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên TG?</i>


<b>TL: Đa nớc vào hoang mạc bằng giếng nớc cổ truyền, khai thác nớc ngầm</b>
bằng giếng khoan sâu hay bằng kênh mơng dẫn nớc để khai thác HM; Cải
tạo HM thành đồng ruộng trên quy mô lớn; Trồng cây gây rừng chống cát
bay, cải tạo khí hậu.


2(70) Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đát?


<b>TL: Mơi trờng HM đới nóng và đới lạnh có sự tơng đồng giống nhau là: </b>
Lợng ma rất ít - rất khơ và đều có chung đặc điểm khí hậu khắc nghiệt
(quá nóng, quá lạnh). Biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn, mùa hạ là ngày
địa cực(kéo dài 6 tháng), mùa đơng là đêm ở địa cực.


§éng vËt vµ thùc vËt tha thít, nghÌo nµn. RÊt Ýt ngêi sinh sèng.


2(73) Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào? Tại sao cho đến
<i>nay nhiều tài nguyên ở đới lạnh vẫn cha đợc khai thác?</i>


<b>TL: - §íi lạnh có nhiều tài nguyên phong phú : hải sản, thú có lông quý, </b>


khoáng sản (Đồng, kim cơng, vàng kim, dÇu má…)


<b>- Việc khai thác nguồn thiên nhiên ở đới lạnh gặp nhiều khó khăn vì: Khí</b>
hậu quá lạnh; Mặt đất đóng băng quanh năm, mùa đông kéo dài;
Thiếu nhân công;Thiếu phơng tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại..


2(78) Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về
mơi trường? <b>TL</b>: Chống phá rừng, chống xói mịn đất, chống săn bắt
ĐV q hiếm, chống gây ô nhiễm các nguồn nước đầu nguồn, bảo vệ
thiên nhiên đa dạng. Ngoài ra chú ý đến việc bảo tồn bản sắc văn hóa của
các dân tộc vùng núi.


1(81) Tại sao núi: TG chỳng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng?
Rộng lớn vì: con ngời có mặt và sinh sống ở khắp mọi nơi trên TĐ,
Trên tất cả các châu lục, các đảo, vơn lên tới tầng cao của khí quyển và
xuống tận dới thềm lục địa. Đa dạng: Thế giới cú hơn 200 quốc gia và
vựng lónh thổ # nhau về chếđộchớnh trị, XH, tụn giỏo, k.tế…


<b>mm</b>


0C


Lỵng CO

2


- Do sự phát triển công
nghiệp và các phương tiện
giao thông, sử dụng các
dạng năng lượng, các chất
đốt trong sinh hoạt và sản
xuất ngày càng nhiều … làm


cho khơng khí bị ơ nhiễm .
- Do sự thiếu ý thức bảo vệ
môi trường của con người .


Năm


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×