BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CÁN Bộ QUẢN LÝ GIẢO DỤC TP. HỒ CHÍ MINH w
A.
TIÊU LUẬN CUỐI KHĨA
Lóp bồi dưỡng CBQL trường Trung học cơ sở
Tên tiêu luận:
NÂNG CAO KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG VIỆC THIẾT KÉ BÀI GIẢNG BẰNG MICROSOFT POWERPOINT
CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS Lộc HIỆP
Học viên:
NGUYỄN ĐÌNH HÙNG
Đơn vị cơng tác:
Trường THCS Lộc Hiệp, huyện Lộc
Ninh, tỉnh Bình Phước
Bình Phước, THÁNG 11/2017
MỤC LỤC
1.
2.....................................................................................................................................................
1. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI
1.1.
3.
Cơ sở pháp lý
Những thành tựu mới của khoa học và công nghệ nửa cuối thế kỷ XX và đàu thế
kỷ XXI đang làm thay đổi hình thức và nội dung các hoạt động kinh tế, vần hố và xã hội của
lồi người. Một số quốc gia phát triển đã bắt đầu chuyển từ văn minh công nghiệp sang vãn
minh thông tin. Các Quốc gia đang phát triển tích cực áp dụng những tiến bộ mới của khoa học
và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, để phát triển và hội nhập.
4.
Đối với giáo dục và đào tạo, cơng nghệ thơng tin có tác dụng mạnh mẽ, làm thay
đổi nội dung, phương pháp, phương thức dạy và học. Công nghệ thông tin là phương tiện để
tiến tới một "xã hội học tập". Mặt khác, giáo dục và đào tạo đóng vai trị quan trọng bậc nhất
thúc đẩy sự phát triển của công nghệ thông tin thông qua việc cung cấp nguồn nhân lực cho
cơng nghệ thơng tin.
5.
Chỉ thị số 58-CT/TW của Bộ Chính trị ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và Quyết
định số 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình hành động triển khai Chỉ thị số 58-CT/TW đã chỉ rõ nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo
dục là đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác giáo dục và đào tạo ở mọi cấp học, bậc học, ngành học.
6.
Chỉ thị 29/200 l/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nêu rõ:
“Đối với giáo dục và đào tạo, cơng nghệ thơng tin có tác động mạnh mẽ, làm thay đổi phương
pháp, phương thức dạy và học. Công nghệ thông tin là phương tiện để tiến tới một xã hội học
tập”.
7.
Nghị quyết số 29 NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành trung
ương Đảng, trong đó đối với ngành Giáo dục và Đào tạo. Chỉ thị nêu rõ: “Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học. Tiếp
tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo và vận dụng kiến thức kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt
một chiều, ghi nhớ máy móc. Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh
giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan...”
8.
Nghị quyết 36 NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ chính trị về việc: “Đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế”.
9.
Công văn số 4116/BGDĐT-công nghệ thông tin ngày 08 tháng 9 năm 2017 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin nãm học
2017-2018 xác định: “ứng dụng công nghệ thông tin đổi mới phương pháp dạy và học theo
hướng giáo viên chủ động tích hợp cơng nghệ thông tin vào từng môn học để nâng cao hiệu quả
bài giảng, sử dụng phần mềm trình chiếu, kết hợp các phần mềm mơ phỏng, thí nghiệm ảo và
phần mềm dạy học...
10.
Công vãn số 3387/SGDĐT-GDTrH ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục
và Đào tạo Bình Phước về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học
2017-2018 xác định: “Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học, tăng
cường sử dụng các mơ hình học kểt hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến
nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như tăng cường sự công bàng trong việc tiếp cận các
dịch vụ giáo dục chất lượng cao”
11.
Như vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo đã được
Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục cũng như Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước xác định là nhiệm vụ
trọng tâm tác động đến việc nâng cao chất lượng của hoạt động Giáo dục và Đào tạo góp phần
vào việc thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
1.2.Cơ sở lý luận
12.
Theo Nghị quyết số 49/NQCP về phát triển cơng nghệ thơng tin của Chính phủ
Việt Nam “Cơng nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công
cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thơng - nhăm tố chức khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực
hoạt động của con người và xã hội”
13.
Cơng nghệ thơng tin có khả năng để giải quyết nạn mù chữ và nâng cao chất
lượng giáo dục trong tất cả các lĩnh vực và thông qua khả năng đa phương tiện như mô phỏng
và mơ hình. Có có thể cung cấp cho người dạy và người học truy cập đến những khái niệm mà
trước đây họ không thể nám bắt.
14.
Công nghệ thông tin nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, chia sẻ kiến thức
và thông tin, giúp cho việc giảng dạy và học tập trở nên hiệu quả hơn thông qua việc mở rộng
tiếp cận, thúc đẩy hiệu quả nâng cao chất lượng giảng dạy, nâng cao chất lượng học tập.
15.
Nhờ các phần mềm vãn phòng như Microsoft Office, ngày nay giáo viên có thể
soạn bài trên máy tính và cho ra những sản phẩm không phải là những giáo án viết tay như
trước, cũng như tạo ra các bài giảng trình chiếu sinh động cùng với các thiết bị khác như máy
tính, máy chiếu, bảng tương tác bài giảng điện tử cùng với các trang thiết bị này có thể coi là
những công cụ dạy học đa năng. Hơn nữa, bài giảng điện tử được đầu tư xây dựng cẩn thận thì
sẽ đem lại hiệu quả cao hơn hẳn, tạo được sự hấp dẫn, lôi cuốn sự hứng thú của học sinh và làm
cho học sinh có thể tiếp thu bài học dễ dàng hơn, hiệu quả hơn.
16.
Việc sử dụng bài giảng điện tử sẽ làm tăng hiệu quả đáng kể đối với các tiết dạy
của giáo viên. Có thể nói, đó là sự kết hợp những ưu điểm của phương pháp dạy học truyền
thống và của công nghệ thông tin hiện đại. Đe soạn các bài giảng điện tử, hiện nay giáo viên
được khuyến khích học và sử dụng các phần mềm như Microsoft PowerPoint, Adobe Presenter,
LectureMaker, Violet, Ispring, Mindmap ...
1.3.Cơ sờ thực tiễn
17.
Giáo dục và Đào tạo ngày càng được Đảng và Nhà nước quan tâm nhiều hơn
“Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của nhà nước và của tồn dân”. Để
góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng của công tác giáo dục và đào tạo; Sở Giáo dục và
Đào tạo Bình Phước cũng như Phịng Giáo dục và Đào tạo Lộc Ninh thường xuyên lãnh đạo,
chỉ đạo, quan tâm chăm lo cho công tác này với các chủ trương, giải pháp quản lý cụ thể trong
đó đặc biệt chú trọng đến việc ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin quản lý giáo dục và
đào tạo, đổi mới phương pháp dạy học thông qua ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học,
cụ thể quy định hàng năm mỗi giáo viên phải thực hiện ít nhất 2 tiết dạy có ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong day học và lấy đó làm 1 trong những tiêu chí thi đua cuối năm.
18.
Năm học 2017-2018 là nãm học mà trường THCS Lộc Hiệp được giao trọng
trách phải hoàn thành việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, việc đổi mới phương pháp
dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy của giáo
viên cũng như chất lượng học tập của học sinh là tiêu chí được nhà trường quan tâm hàng đầu.
Bài giảng điện tử không phải là phần mềm dạy học, do đó địi hỏi người giáo viên phải có kỹ
năng sử dụng máy tính, kỹ năng soạn thảo vãn bản, kỹ năng sử dụng các phần mềm soạn bài
giảng điện tử, kỹ năng sử dụng Internet và khai thác thông tin, kỹ năng sử lý thơng tin, sử lý tài
liệu có được ... để thực hiện soạn bài giảng điện tử. Tuy nhiên, đa số giáo viên trong nhà trường
còn chưa nhận thức được vai trị của cơng nghệ thơng tin trong dạy học hoặc cịn ngại khó khăn
(vi để soạn một bài giảng điện tử có ứng dụng cơng nghệ thơng tin là rất mất thời gian) hoặc
cịn thiếu kỹ năng sử dụng máy tính, sử dụng các phần mềm soạn giảng...;
19.
Tuy rằng, hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ soạn giảng như đã nêu ở trên,
các phần mềm này lại là những phần mềm có phí, thậm chí có giá rất cao, và phải cài đặt thêm,
gây khó khăn cho giáo viên, đặc biệt là đối với những giáo viên khơng am hiểu nhiều về máy vi
tính; Phần mềm PowerPoint cũng là một sản phẩm có phí, tuy nhiên, nó thường được cài sẵn
trong máy tính cá nhân của mọi người và đã trở nên quen thuộc với mọi người hơn.
20.
Chính vì những lý do trên, là một nhà quản lý, tôi xác định trong năm học 2017
2018 phải đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và đặc biệt là
trong dạy học để năng cao chất lượng dạy của giá viên cũng như chất lượng học tập của học
sinh, tôi chọn viết đề tài “Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
thiết kế bài giảng bằng Microsoft PowerPoint cho giáo viên trường THCS Lộc
Hỉệp” trong nãm học 2017-2018 với mong muốn hoàn thành tốt mục tiêu, kế hoạch giáo dục
của nhà trường, đồng thời giúp giáo viên tạo lập được nền tảng kiến thức, kỹ năng ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong cơng việc nói chung và trong giảng dạy nói riêng.
2. PHÂN TÍCH TỈNH HÌNH THựC TẾ VIỆC THIẾT KÉ BÀI GIẢNG BẰNG
MICROSOFT POWERPOINT CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS Lộc
HIỆP
2.1.Khái quát về trường THCS Lộc Hiệp, Lộc Ninh, Bình Phước.
21.
Trường THCS Lộc Hiệp được đặt tại xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình
Phước. Đa số người dân làm nơng nghiệp, nhiều hộ gia đình có hồn cảnh kinh tế gia đình khó
khăn, chưa quan tâm đến việc học hành của con cái, chưa tích cực phối hợp với nhà trường
trong cơng tác quản lý và giáo dục tồn diện học sinh.
22.
Trường THCS Lộc Hiệp được giao nhiệm vụ hoàn thành việc xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia trong nãm học 2017-2018, được các cấp ủy Đảng quan tâm đầu tư về cơ sở
vật chất như xây dựng khu làm việc của giáo viên, phòng tin học; đang tiến hành xây thư viện
đạt chuẩn 01, phòng học tiếng Anh, các phịng thí nghiệm Lý, Hóa, Sinh.
23.
về cơ cấu tổ chức: tồn trường có tổng số 668 học sinh, được chia ra làm 19 lớp
học (Khối 6: 5 lớp; khối 7: 5 lớp; khối 8: 4 lớp và khối 9: 5 lớp); có 31 giáo viên trực tiếp đứng
lớp, chia theo 6 tổ chuyên môn. Tuy nhiên, nhà trường lại chưa có giáo viên chuyên tin học, mà
chỉ có 2 giáo viên được đào tạo thêm môn tin trong các trường cao đẳng sư phạm (01 giáo viên
Toán-tin; 01 giáo viên Lý-tin); đa số giáo viên trong đơn vị chưa thành thạo việc sử dụng máy
vi tính cũng như khả năng để tạo ra một bài giảng điện tử hoàn thiện 100% còn hạn chế, chủ
yếu là khai thác các bài giảng có sẵn trên mạng Internet, của người khác rồi chỉnh sủa lại và
đem ra sử dụng.
24.
về cơ sở vật chất: tồn trường có 13 phịng học, 1 phịng học tin học, chưa có
phịng thư viện, thiết bị (các phòng này phải tận dụng từ phòng học), 1 phòng có lắp bảng tương
tác, chưa có phịng bộ mơn, hai máy chiểu (đã xuống cấp, chất lượng hình ảnh thấp); nhìn
chung cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học đủ để đáp ứng nhu cầu dạy và học bình thường của
nhà trường.
25.
Một số kết quả đạt được trong năm qua:
26.
4- về phía giáo viên: nhà trường có 02 giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện; 10
giáo viên dạy giỏi cấp huyện;
27.
+ về phía học sinh: cấp huyện có 11 học sinh giỏi các mơn; 03 học sinh giỏi giải
tốn trên máy tính cầm tay Casio; 02 học sinh giỏi giải Vật lý trên mạng Internet; 09 học sinh
giỏi tiếng Anh trên mạng Internet, cấp tỉnh có 03 học sinh giỏi các môn; 06 học sinh giỏi tiếng
Anh và 02 học sinh giỏi vật lý trên mạng Internet. Một học sinh đạt giải Nhất cuộc thi Sáng tạo
thanh thiếu niên nhi đồng cấp huyện và khuyến khích cấp tỉnh;
28.
Những thành quả đạt được như trên là rất đáng khích lệ, tuy nhiên, nếu so với
các đơn vị khác trong huyện thì thành tích của trường cịn chưa cao, đang ở thứ hạng từ hạng 5
đến hạng 10 ưong tổng số 15 đơn vị trường Trung học cơ sở trong toàn huyện. Là một nhà quản
lý, là người trực tiếp được giao phụ trách mảng chuyên môn của nhà trường tôi luôn luôn mong
muốn nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, cụ thể là nâng cao chất lượng dạy học của
giáo viên và chất lượng học tập của học sinh.
2.2.
Thực trạng úng dụng công nghệ thông tỉn trong dạy học tại Trường
THCS Lộc Hiệp, Lộc Ninh, Bình Phước.
2.2.1.
Thực trạng:
29.
về tình hình số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
của Trường THCS Lộc Hiệp được thống kê số lượng bản tổng hợp sau:
30.
BẢNG TỖNG HỢP SƠ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
CƠNG CHỨC, VIÊN CHỨC
T
33.
31.
TT
32.
Mơn
45.
46.CBQL
1
52.
53.
Tốn
2
59.
60.
Vật lý
3
66.
67.
Hóa
4
học
73.
74.
Sinh
5
học
80.
81.
Ngữ
6
Vãn
87.
88.
Lịch
7
sử
94.
95.
Địa lý
8
101.
102. Tiếng
9
Anh
109. GDC
108.
D
10115.
ổng
S
ố CB-
34.
47.
2
54.
5
61.
2
68.
2
75.
2
82.
6
89.
2
96.
2
103.
3
110.
2
37.
Ghi chú
Trình độ chun mơn
36.
Đ
41.
HSP
C
42.
ĐSP
43.
k
hác
48.
2
55.
5
62.
1
69.
1
49.
70.
1
76.
2
83.
4
90.
2
97.
2
104.
3
111.
2
77.
0
84.
2
91.
0
0
56.
0
63.
1
98.
0
105.
0
112.
0
44.
50.
51.
57.
58.
64.
65.
71.
72.
78.
79.
85.
86.
92.
93.
99.
100.
106.
107.
113.
114.
T
118.
116.
TT
ổng
Mơn
117.
120.
125.
SỐCB-
129.
11
136.
12
143.
13
150.
14
157.
15
130. Cơng
nghệ
137. Thể
dục
144. Âm
nhạc
151. Mỹ
thuật
158. Nhân
viên
164. Cộng
170.
171.
121.
Trình độ chun mơn
Đ
HSP
119. 131.
G
132. 0
3
138. 139. 2
3
145. 146. 0
0
152. 153. 1
1
159.
160.
8
4
165. 4 166. 31
C
126.
ĐSP
Ghi chú
k
128.
134.
135.
141.
142.
148.
149.
155.
156.
127.
hác
133.
3
140.
1
147.
0
154.
0
161.
1
162.
3
167.
9
168.
3
163.
169.
3
về trình độ tin học đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của Trường
THCS Lộc Hiệp được thống kê theo bảng sau
172.
173.
BẢNG THỐNG KÊ TRÌNH Độ TIN HỌC
Trình độ tin
học
174.
Quản
lý
Giáo
viên
175.
176.
Nhân
viên
Tổng
cộng
177.
178.
Đại học
179.
0
180.
0
181.
0
182.
0
183.
-Cao đẳng
184.
0
185.
2
186.
0
187.
2
188.
Chứng chỉ B
189.
0
190.
0
191.
1
192.
1
193.
Chứng chỉ A
194.
2
195.
22
196.
7
197.
29
199.
198. Chưa qua đào
200. 9
201. 2
202. 11
tạo203.
204.
Trang thiết bị hỗ trợ công tác ứng dụng cồng nghệ thông tin trong quản ỉỷ và
dạy học sử dụng bàỉ giảng điện tử: trong năm học trước, năm học 2016-2017, lãnh đạo nhà
trường tham mưu Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh nhà trường đầu tư mua sắm trang bị 05
(năm) phòng học được trang bị Ti-vi màn hình lớn thay cho máy chiếu và lắp cố định trên 5
phòng học tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong việc thực hiện bài giảng điện tử khi lên
lớp. Tính đến đầu nãm học 2017-2018, tồn trường có 1 phịng máy vi tính dành cho học sinh,
một máy tính được đặt tại phòng hội đồng dành riêng phục vụ cho giáo viên truy cập mạng
Internet và cập nhật điểm lên hệ thống quản lý điểm online của nhà trường, cũng như gửi tin
nhắn liên lạc với cha mẹ học sinh; 5 phòng học được trang bị màn hình tivi thay cho máy chiếu,
1 phịng học có bảng tương tác thơng minh, 2 bộ máy chiếu (projector) phục vụ cho việc giảng
dạy có thực hiện các bài giảng điện tử.
2.2.2.
205.
Thuận lợi, khó khăn
a. Thuận lợi:
206.
Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp lãnh đạo Sở GD&ĐT Binh Phước cũng
như của Phòng GD&ĐT Lộc Ninh; Lãnh đạo nhà trường ln khuyến khích, tạo điều kiện cho
giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học, đồng thời lấy đó làm tiêu chí
đánh giá xếp loại thi đua cuối năm.
207.
Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về ứng dụng công
nghệ thông tin trong soạn giảng như: tập huấn sử dụng phần mềm LectureMaker, Mind Map,
Ispring, phần mềm Trí Việt....
208.
Tham mưu với các cấp lãnh đạo, cũng như Hội cha mẹ học sinh của nhà trường
đầu tư các trang thiết bị về công nghệ thông tin phục vụ cho cơng tác giảng dạy như: phịng tin
học, phòng bảng tương tác, lắp đặt các tivi màn hình lớn thay cho màn chiếu, lắp đặt máy tính ở
phịng hội đồng có kết nối mạng Internet để cho giáo viên thuận tiện trong việc khai thác tư liệu
dạy học trên mạng Internet.
209.
Có một số giáo viên, tuy khơng phải là giáo viên chuyên tin học, nhưng rất thành
thạo về máy tính cũng như tin học vãn phịng, có thái độ nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ đồng
nghiệp trong việc sử dụng các thiết bị tin học cũng như trong việc sử dụng các phần mềm soạn
giảng để soạn các bài giảng điện tử.
210.
h. Khó khăn, trở ngại:
211.
Nhà trường chưa trang bị đủ về cơ sở vật chất hỗ trợ cho việc dạy học có ứng
dụng cơng nghệ thơng tin (phịng có, phịng khơng có), việc sử dụng màn hình tivi thay thế cho
máy chiếu chỉ là giải pháp tình thế; các máy chiếu của nhà trường được cấp từ năm học 2007
nay đã xuống cấp, hư hỏng, chất lượng hình ảnh khơng được rõ nét.
212.
Cịn nhiều giáo viên trực tiếp đứng lớp chưa có bằng tin học, thậm chí một sơ
giáo viên có bẳng nhưng kỹ năng sử dụng máy tính cịn hạn chế, tao tác chậm, ngại học hỏi.
213.
Một số giáo viên có hồn cảnh kinh tế cịn khó khăn chưa thể mua cho mình một
bộ máy vi tính cá nhân; một số có nhà sổng xa khu vực trung tâm, khơng có điện, khơng cỏ
mạng Internet; một số giáo viên lớn tuổi ngại sử dụng máy tính, một phần do trình độ ngoại ngữ
dẫn đến việc học sử dụng máy tính cịn nhiều trở ngại.
214.
Việc soạn một bài giảng điện tử không chỉ đơn thuần là sử dụng thành thạo phần
mềm soạn giảng, mà còn phải biết khai thác nguồn thông tin từ mạng Internet đồng thời phải
biết sử dụng một số phần mềm khác để tạo ra hay chỉnh sửa các tư liệu hỗ trợ cho bài giảng như
phần mềm cát nhạc, cắt video, chỉnh sửa hình ảnh...
215.
23 Những đỉêm mạnh, diêm yêu, cơ hội, thách thức đê nâng cao kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tỉn trong việc thiết kế bài giảng bằng
Microsoft PowerPoint cho giáo viên trường THCS Lộc Hiệp trong năm học
2017-2018.
2.3.1
216.
Điểm mạnh
Bản thân tôi làm công tác chuyên môn luôn quan tâm và có nhiều tác động tích
cực đến giáo viên trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; chỉ đạo, hướng dẫn
giáo viên nhận thức tầm quan trọng và khuyến khích giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học, cụ thể là khuyến khích sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint trong việc thiết
kế bài giảng điện tử, vì phần mềm này khá thông dụng và dễ dàng sử dụng.
217.
Tuy không phải là giáo viên tin học, nhưng tôi cũng khá rành về sử dụng máy
tính cũng như các cơng cụ vãn phòng của phần mêm Microsoft Office nên thuận tiện trong việc
hướng dẫn, triển khaỉ việc sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thiết kế các bài
giảng điện từ.
218.
Là một người ham học hỏi, cũng là giáo viên ngoại ngữ, nên tôi khá thuận tiện
trong việc tự nghiên cứu và học sử dụng các phần mềm hỗ trợ khác trong việc tạo ra các tư liệu
hỗ trợ cho các bài giảng, từ việc chỉnh sủa file ảnh, file nhạc, file video hay tạo ra các file flash,
file trắc nghiệm tương tác ... từ đó thuận tiện trong việc hỗ trợ giáo viên khi họ gặp khó khăn;
Bên cạnh đó, cịn một số giáo viên khác cũng rất thành thạo trong việc sử dụng máy tính và
phần mềm PowerPoint, và họ cũng rất nhiệt tình, tâm huyết viws nghề, ln sẵn lịng giúp đỡ
đồng nghiệp.
219.
Nhà trường có lắp đặt mạng Internet cho tất cả máy tính vãn phịng, máy tính
dành cho giáo viên, nhân viên và cho cả phòng máy; tọa điều kiện thuận lợi cho giáo viên khai
thác nguồn tài liệu trên mạng, làm sinh động, phong phú bài giảng của mình, gay hứng thú học
tập cho học sinh, nâng cao chất lượng của tiết dạy.
2.3.2
220.
Điểm yếu
Một số giáo viên, nhân viên chưa thay đổi trong tư duy, suy nghĩ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học, ngại sự thay đổi; chưa nhìn thấy được tầm quan trọng cũng
như lợi ích của cơng nghệ thơng tin đem lại.
221.
Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong đơn vị không đồng đều, kỹ năng sử dụng các phần mềm còn hạn chế, gặp nhiều lúng túng.
Một bộ phận nhỏ cán bộ, giáo viên, nhân viên khơng chịu khó tìm hiểu và đầu tư về nghiệp vụ
tin học trong đó rào cản lớn nhất là trình độ ngoại ngữ khiến giáo viên, nhân viên ngại tiếp xúc
với công nghệ thông tin.
222.
Ý thức tự học, tự bồi dưỡng về công nghệ thông tin của một số giáo viên chưa
223.
Đa số giáo viên chưa được tham gia các lớp tập huấn về ứng dụng công nghệ
cao.
thông tin chủ yếu tự học, tự mài mị, tìm hiểu để ứng dụng.
224.
Hệ thống máy tính tuy mới được trang bị năm 2015, nhưng đều là máy cũ (máy
secondhand) cấu hình tương đối thấp, đang trong tình trạng xuống cấp, chưa được đầu tư, nâng
cấp đúng mức; các máy chiếu đã quá cũ chưa được cấp, mua mới.
225.
Việc giảng dạy có ứng dụng cơng nghệ thơng tin có các bài giảng ưình chiếu chủ
yếu được sao chép từ trên mạng về rồi chỉnh sửa lại; một bộ phận giáo viên sử dụng các tiết dạy
giáo án điện tử chỉ mang tính hình thức, cho có, chưa đầu tư đúng mức cho chên chất lượng các
tiết dạy chưa thật sự được nâng cao; chưa thực sư mạng lại hứng thú cho học sinh.
2.3.3
Cơ hội
226.
Các chủ trương của Đảng và Nhà nước cũng như các vãn bản chỉ đạo của Bộ
GD&ĐT, của Sở, của Phòng GD&ĐT trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin là cơ
sở pháp lý vững chắc để Trường THCS Lộc Hiệp có cãn cứ, hành lang pháp lý để thực hiện đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy, đồng thời đề xuất ý kiến với
các cấp lãnh đạo đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị hỗ trợ hoạt động ứng ụng công
nghệ thông tin trong quản lý và trong dạy học.
227.
Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước tổ chức các lớp tập huấn cho giáo viên dạy tin học
trong việc ừng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học môn tin học và kiểm tra, đánh
giá học sinh; UBND huyện Lộc Ninh phối hợp với Phịng GD&ĐT thơng qua với công ty
Hương Việt tập huấn sử dụng phần mềm quản lý các bài giảng điện tử có ứng dụng phần mềm
Microsoft PowerPoint.
228.
Sở GD&ĐT tỉnh Bình Phước cũng phát động cuộc thi “Thiết kế bài giảng điện
tử” và công nhận thành tích tương đương giáo viên giỏi cấp tỉnh nếu đạt từ giải nhì trở lên đã
khuyến khích giáo viên tham gia và tác động rất lớn đến ý thức đổi mới phương pháp dạy học
của giáo viên góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng dạy của giáo viên cũng như kết quả học
tập của học sinh.
229.
Việc thi giáo viên dạy giỏi các cấp, một trong những tiêu chí đánh giá được ưu
tiên đó là việc khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả cơng nghệ thơng tin thơng qua bài
giảng điện tử.
2.3.4
230.
Thách thức
Hiện tại có rất nhiều phần mềm hỗ trợ công tác soạn giảng bài giảng điện tử,
phần mềm miễn phí (mã nguồn mở) thì khơng thơng dụng hoặc khó sử dụng; các phần mềm
khác thì có phí, thậm chí phí rất cao, phải có một kiến thức máy tính nhất định để cài đặt và sử
dụng ..Phần mềm PowerPoint thường được cài sẫn trên đa số các máy tính cá nhân và đã trở
nên quen thuộc.
231.
Thêm vào đó, chương trình giáo dục phổ thơng hiện nay tuy đã được giảm tải,
tinh chỉnh nhưng vẫn còn nặng về kiến thức, cho nên đa số giáo viên vẫn có xu hướng ơm đồm
truyền tải kiến thức mà xem nhẹ việc hướng dẫn phương pháp và tổ chức cho học sinh làm việc
vì sợ tốn thời gian, cháy giáo án. Điều này dẫn đến việc giáo viên chỉ lo chạy cho hết nội dung
bài dạy, kịp thời gian tiết học mà khơng có điều kiện tổ chức các phương pháp học tập cũng như
rèn luyện các kỹ năng cho học sinh để học sinh có khả năng tự học, tự tìm tịi và khai thác kiến
thức từ nhiều nguồn khác nhau, kỹ năng xử lý và tổng hợp thông tin ...
2.4 Kinh nghiệm thực tế
2.4.1
232.
Nguyên nhân thành công
Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào các cơng vãn hướng dẫn của Bộ, Sở và
Phịng GD&ĐT về việc chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong nãm học để xây dựng kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào nhà trường được thực hiện theo nguyên tắc và trình tự
của một kế hoạch; kế hoạch cần cụ thể rõ ràng, có tính khả thi, sát với thực tế. Công tác tổ chức
triển khai, kiểm tra, đánh giá sâu sát, thực chất và đảm bảo tính đổi mới. bên cạnh đó, Hiệu
trưởng nắm rõ tình hình đội ngũ giáo viên về số lượng, chất lượng, mức độ nhận thức, chất
lượng, mức độ khả năng ứng dụng cơng nghệ thơng tin để tính tốn xem có cần bổ sung lực
lượng hay không, tạo điều kiện thuạn lợi cho giáo viên được tham gia các lớp bồi dưỡng. Hiệu
trưởng cũng cần năm rõ mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường, nhu cầu ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học của giáo viên; phân tích tình hình đề đưa ra những
thuận lợi, khó khăn từ đó xây dựng biện pháp thực hiện nhằm giải quyết các nguyên nhân trên.
Hiệu trưởng cần định hướng úng dụng công nghệ thông tin trong những công việc cụ thể, định
hướng một số phần mềm có sẵn đề soạn giảng, cỏ kế hoạch tổ chức tập huấn trung tại đơn vị
nhằm nâng cao kỹ năng soạn bài giảng điện tử cho giáo viên; quán triệt việc tránh lạm dụng
công nghệ thông tin trong dạy học.
233.
Tổ chức triển khai việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giảng dạy: Phó hiệu
trưởng phụ trách chuyên môn, tổ trưởng các tổ chuyên môn là nơi triển khai, thực hiện mọi chủ
trương về chuyên môn của câp trên, đông thời là đơn vị quản lý trục tiếp hoạt động của giáo
viên, chính vì vậy, bộ phận chuyên môn, tổ chuyên môn là bộ phận nòng cốt trong việc thực
hiện chủ trương ứng ụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học, do đó cần quản lý tốt các hoạt
động sau:
234.
+ Tổ chức bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy
học dựa trên tiêu chí “đúng lúc, đúng chỗ, đúng cường độ”, trong đó chú trọng kỹ năng thiết kế
và sử dụng bài giảng điện tử phù hợp với đặc điểm của từng bộ môn, kỹ năng sử dụng các
phương tiện hiện đại, các phần mềm trên máy tính, khai thác thông tin trên mạng Internet, kỹ
năng ngaoij ngữ, phương pháp tự học, tự nghieenc ứu cho giáo viên.
235.
+ Tổ chức thực hiện nề nếp kỷ cương trong dạy học.
236.
+ Tổ chức, chỉ đạo việc học tập, nghiên cứu, thảo luận các chun đề dạy học có
ứng dụng cơng nghệ thông tin trong từng môn học.
237.
+ Tổ chức việc thao giảng, hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi, viết sáng kiến ... coi
trọng việc đánh giá, rút kinh nghiệm; khuyến khích đổi mới sinh hoạt tổ chun mơn theo
hướng nghiên cứu bài học.
238.
+ Tổ chức các hoạt động học tập ngoại khóa theo chủ đề nhằm tạo húng thú học
tập cho học sinh.
2.4.2
239.
Nguyên nhân chưa thành công
Năng lực sử dụng các trang thiêt bị hiện đại, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông
tin của một số giáo viên còn hạn chế.
240.
Nguồn vật lực phục vụ cho công tác ứng dụng công nghệ thơng tin trong nhà
trường cịn thiếu, cịn yếu, chưa đơng bộ.
241.
Chưa tồ chức được việc nghiên cứu, học tập hồ sơ các bài giảng e-Leaming mẫu
trên Website do Bộ GD&ĐT cung cấp...
242.
Chưa tổ chức trao đổi kinh nghiệm việc sử dụng các thiết bị đa phương tiện, các
phần mềm ủng dụng thích hợp vào các mơn học cụ thể để giảng dạy, kinh nghiệm về ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học.
243.
Chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu bài giảng điện tử dùng chung cho nhà trường;
việc sử dụng trang http.7/truonghocketnoi,edu.vn còn kém hiệu quả.
244.
Các buổi sinh hoạt chuyên đề của cá tổ bộ môn chưa đi vào chiều sâu, cịn mang
nặng tính hình thức, đối phó.
3. KỂ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VẬN DỤNG NHỮNG ĐIỀU ĐÃ HỌC TRONG
VIỆC NÂNG CAO KỸ NĂNG ÚNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG VIỆC THIÉT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG MICROSOFT
POWERPOINT
CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS Lộc HIỆP TRONG NĂM HỌC 20172018.
245.
Nhằm nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thiết kế bài
giảng bằng Microsoft PowerPoint cho giáo viên trường THCS Lộc Hiệp, tôi xây dựng kế hoạch
hành động thực hiện trong năm học 2017-2018 như sau:
Tên công việc 248. Kết
quả cần đạt
Ngư 251. Điều
kiên thưc
ời thực
252. • •
hiện / Phối
253. hiện
hợp thưc
hiên
249.
254.
Cách thức thực hiện 255. Rủi
ro, khó
khăn cản
trở
256.
ng k
phụ
259.
X
Thu
260.
-Bám
261.
-
262.
-Ke hoạch
265.
-Hiệu trưởng giao văn
269.
-
272.
thập thông
sát các vãn bản
Hiệu
chỉ đạo ứng dụng
thư, Phó hiệu trưởng thu thập
Khơng có
Tha
tin
về thực hiện
trưởng/ Vãn
công nghệ thông
các vãn bản chỉ đạo liên quan
hướng dẫn cụ
các
nhiệm vụ cơng
thư, Phó
tin trong nãm học
đến nội dung ứng dụng công
thể.
bạn
nghệ thông tin
hiệu trưởng
của cấp trên. -Chế
nghệ thông tin của cấp trên.
trong năm học
độ chính sách hỗ
266.
của Bộ, Sở và
trợ cho việc ứng
nãm nay với các năm trước
Phòng GD&ĐT
dụng CNTT.
xem có điểm gì mới.
263.
267.
g
h
-Sự ủng
-Thăm dị ý kiến cha
hộ của cha mẹ
mẹ học sinh trong buổi họp
học sinh.
Cha mẹ học sinh.
264.
268.
Đội ngũ
giáo viên.
274.
-So sánh các vãn bản
-Thống kê số liệu giáo
viên, trình độ; tìm hiểu mức độ
273.
Có ý
Tran
kiến phải đối
thốn
270.
của
271.
Sức ý
của giáo viên
diện
viên
khíc
nhận thức, khả năng ứng dụng
điều
CNTT.
thuậ
Tên công việc 277. Kết
1
quả cần đạt
85.
98.
Ngư 280. Điều
ời thực
kiện thực hiện
hiện /
279. Phố
i họp thực
278.
281.
Cách thức thực hiện 282. Rủi
ro, khó
khăn cản
tích tình
được những
u trưởng/
hình
thuận lợi, khó
Vãn thư,
290.
khăn cơ bản
Phó hiệu
đánh giá về nhân
trong việc ứng
trưởng
lực, vật lực của
Phân
287.
288.
Chỉ ra
“Hiệ
ng k
phụ
trở
-Xây dựng 292. Hiệu trưởng đặt ra yêu
hệ thống chỉ tiêu; cầu và chỉ tiêu;
286.
283.
289.
-Bảnh
293.
Giao Phó hiệu trưởng
295.
Có
những vấn đề
xét t
khơng thể
bách
giải quyết
khai
thơng kê, báo báo tình hình tực cùng một lúc,
ngay lập tức.
tế tai đơn vị
dụng CNTT của
đơn vị.
nhà trường
291.
trong năm học
kết quả thực hiện
294.
mới, nguyên
kế hoạch ứng ụng
báo cáo.
nhân thành
CNTT trong nãm
công, thất bại
học trước.
296.
tự ư
-Báo cáo
-Giao văn thư tổng kết
của nhiệm vụ
này trong năm
học trước.
dựng các
quyết được các
Hiệu 302. Kế hoạch
trưởng/ Phó thực hiện nhiệm
biện pháp
nguyên nhân
hiệu trưởng, vụ CNTT trong
cách rõ ràng cho cấp phó, các
chung, khơng
hoạc
thực hiện
tìm được trong
các
tổ trường chun mơn;
phù
trả lờ
299.
Xây
300.
306.
STT
Giải
307.
301.
Tên cơng việc 308.
Kết
quả cần đạt
303.
-Đưa ra quy trình thực
hiện việc ứng dụng CNTT một
pháp chung
xây
Ngư 312. Điều kiện
ời thực
thực hiện
hiện /
310. Phố
i hợp thưc
309.
304.
Biện
305.
313. 314.
315.
316.
q
317.
trình phân tích
tổ
318.
của nhà trường.
trưởng
chun mơn
319.
320.
321.
Rủi
ro, khó
khăn cản
trử
năm học
Hướ
ng khắc
phục
322.
323.
-Phân cơng nhiệm vụ
324.
hợp,
325.
được
cụ thể cho cấp phó và tổ
kém tính khả
câu hỏi làm
trưởng các tổ chun mơn.
thi.
gì?
-Chun mơn, tổ chuyên môn
326.
Làm
xây dựng kế hoạch cụ thể, chỉ
như thế nào?
tiêu phấn đấu rõ ràng, phân
327.
công trách nhiệm cụ thể cho
lúc nào? Ai
từng thành viên trong tổ.
làm? Làm
Làm
bằng cách
nào? Khi
nào làm?
328.
Làm
sao biết là
làm được
hay không?
Tên công việc 331. Kết
quả cần đạt
Ngư 335. Điều
ời thực
kiện thực hiện
hiện /
333. Phổ
i hợp
332.
336.
Cách thức thực hiện 337. Rủi
ro, khó
khăn cản
trở
338.
ng k
phụ
chức bồi
bảo tiêu chí:
Hiệu 344. -Kế hoạch 345. -Hiệu trưởng xây dựng
trưởng/ Phó tổ chức bồi dưỡng kế hoạch chung;
dưỡng kỹ
đúng lúc, đúng
hiệu trưởng, -Cơ sở vật chất
năng ứng
chỗ, đúng
các giáo
-Sự quyết tâm của dựng kế hoạch chi tiết
dụng công
cường độ; chú
viên thành
tồn thể giáo viên
nghệ thơng
trọng kỹ năng
thạo cơng
chuẩn bị nội dung bồi dưỡng.
T tin vào dạy
ức học
n
i
c
s
h
thiết kế và sử
nghệ thông
348.
dụng bài giảng
tin, giáo
kiện thuận lợi về cơ sở vật
350.
chất.
tính để thực
341.
Tổ
342.
Đảm
343.
điện tử, kỹ năng viên tin học.
sử dụng phần
346.
347.
-Phó hiệu trưởng xây
-Giao giáo viên tin học
-Hiệu trưởng tạo điều
349.
-Một
352.
số giáo viên
chức
ngại tham gia
buổi
hoặc không
huấn
thu xếp được
dưỡ
thời gian
các
tham gia.
điểm
hoạt
-Máy
điều
mềm
hành có thể bị mọi
viên
thiếu;
PowerPoint.
351.
-Tốc
gia.
độ đường
353.
truyền mạng
cầu
Internet có
viên
thể bị yếu.
theo
tính
nếu
354.
ST
T
355.
Tên công việc 356. Kết
quả cần đạt
360. 361.
362.
363.
Ngư 359. Điều kiện
ời thực
thực hiện
hiện / Phối
hợp thưc
hiên
357.
364.
365.
366. 367. 368.
Tổ
369.
Thực
370.
Hiệu 371.
-Có máy
chức thực
hiện đầy đủ
trưởng/ Phó
chiếu; thiếu bị đa
hiện nề nếp
chương trình
kỷ cương
dạy học, soạn
hiệu trưởng. phương tiện;
Phòng học tương
trong dạy
bài, lên lớp, sử
tác; phòng học
học
dụng đồ dùng
tiếng anh, phịng
dạy học, kiểm
học vi tính.
tra, đánh giá kết
quả học tập của
học sinh
372.
Cách thức thực hiện 373. Rủi
ro, khó
khăn cản
Hướ
ng khắc
phục
374.
trở
375.
376.
377.
-Sử
dụng điện
thoại để phát
Wifi bổ
sung; nâng
cấp đường
truyền.
378. -Yêu cầu giáo viên bộ
môn
381. soạn bài đầy đủ; sử
dụng
384. các phần mềm tích
hợp,
387. hỗtrợ cho phần mệm
379. -Kỹ
năng
382. soạn
giảng
385. và sử
dụng
388. các
380.
cầu
383.
viên
386.
-Yêu
học
390.
thiết
393.
phần
391.
của
394.
cực
389.
tập,
392.
bồi
dưỡng.
395.
PowerPoint trong việc
kế bài giảng; thiết kế
câu
396. hỏi kiểm ưa ưên máy
tính
399.
402.
Tên cơng việc 407. Kết
quả cần đạt
giáo
viên;
397. -Kỹ
năng
400. làm
bài
403. kiểm
ưa trên
Ngư 411. Điều
ời thực
kiện thực hiện
hiện /
409. Phố
i hợp thưc
408.
mêm
412.
giáo
tích
398. Tăng
401. cườn
g cho
404. học
sinh
Cách thức thực hiện 413. Rủi
ro, khó
khăn cản
trở
414.
ng k
phụ
16.
417.
25. 426.
Tổ
418.
419.
420.
421.
máy
423.
hướng có ứng
tính của học
hành
dụng CNTT.
sinh.
lớp.
427.
theo
Mỗi tổ
428.
Tổ
429.
-Tổ
chức, chỉ
chun mơn tổ
trưởng
trưởng giao cho 1
đạo việc học
chức được một
chuyên
tập, nghiên
buổi sinh hoạt
cứu, thảo
430.
-Tổ chức báo cáo, thảo
luận chuyên đề cấp tổ.
422.
431.
Người
432.
báo cáo có
cầu
thành viên chuẩn
thể cịn gặp
viên
mơn/ giáo
bị nội dung sinh
khó khăn về
anh
chuyên đề về
viên trong
hoạt chuyên đề.
kỹ năng ngoại
luận các
ứng dụng
tổ.
chuyên đề
CNTT trong
ngữ.
dạy hocng trong
1 năm học.
34. 435.
Tổ
chức, chỉ
đạo
436.
Mỗi
giáo viên thực
442.
hiên
437.
Giáo 438.
-Các bài
439.
-Trong các buổi sinh
440.
-
441.
viên bộ
giảng e-learning
hoạt chuyên môn, tổ chun
khơng kiểm
cầu
mơn/
tren
mơn
sốt dduocj
chuy
Tên công việc 445. Kết
quả cần đạt
53. 454.
nghiê 455.
nghiên
Ngư 447. Điều
ời thực
kiện thực hiện
hiện / Phối
họp thực
hiện
446.
456.
Phó
457.
trang web:
448.
459.
Cách thức thưc hiên 450. Rủi
449. • •
ro, khó
khăn cản
trở
451.
thường xun nhắc nhở 460.
461.
liệu
ng k
phụ
giáo viên thực hiện việc truy
giáo viên có
theo
hồ sơ bài giảng
hiệu trưởng, 458. http://edu.
net.vn
giáo viên
cập vào trang web và nghiên
thực hiện hay
giám
e- Leaming
e- leaming liên
tin học.
cứu các bài giảng điện tử tại
khơng
thực
mẫu trên
quan đến bộ
Website của
mơn của mình
Bộ.
trên website của
n cứu các hồ
cứu được các
sơ bài giảng
đây.
bộ.
63. 464.
Tổ
465.
ứng
466.
Giáo 467.
-Đưa vào
468.
-Tổ chức các tiết thao
470.
-Giáo
viên thực hiện 471.
Độn
đối phó; sao
chức việc
dụng ít nhất 2
viên / Tổ
tiêu chí thi đua,
giảng dự giờ hàng tháng;
thao giảng,
tiết ứng dụng
trưởng
đánh giá, xếp loại
469.
dự giờ, thi
CNTT trong
cuối năm.
dạy giỏi cấp trường; tham gia
chép bài
giáo
giáo viên
giảng dạy trên 1
chuyên
thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
giảng có sẵn
thiết
dạy giỏi cấp
năm học.
trên mạng.
cho
trường
mơn, phó
hiệu trưởng.
-Tổ chức thi giáo vien
1 đế
giản
trên
473.
472.
Tên công việc 476. Kết
quả cần đạt
83. 484.
Tổ
485.
Tổ chức
Ngư 478. Điều
ời thực
kiện thực hiện
hiện / Phối
hợp thực
hiện
477.
486.
Phó
487.
Phân cơng
479.
Cách thức thực hiện 480.
Rủi
481.
ro, khó
ng k
khăn cản
phụ
trở
488.
-Tổ chức 1 buổi vào
489.
-Thời
491.
chức trao đối được từ 1 đến 2
hiệu trưởng
giáo viên chuẩn bị mỗi học kỳ.
lượng ngắn;
Lồn
kinh nghiệm
buổi nói
Ị Giáo viên
nội dung; người
490.
thêm
về sử dụng
chuyện, thảo
tin học, giáo tham dự chuẩn bị
các thiết bị
luận chuyên đề
viên có kỹ
dạy học,
cấp trường về
phần mềm
PowerPoint.
-
Nhiều khó
các
những câu hỏi,
khăn phát
sinh
năng tin
những khó khăn
sinh trong
chuy
ứng dụng
học, máy
phát ính trong
việc soạn
tổ ch
CNTT trong
tính, giáo
thực tế ứng dụng
giảng hàng
mơn
soạn giảng.
viên anh
CNTT trong dạy
ngày.
492.
vãn
học.
các
trao
nghi
mạn
xã h
94. 495.
Tổ
chức các
hoạt động
496.
Tổ chức
được kỳ thi
502.
Đường
497.
Phó
498.
Phó hiệu
499.
-Mỗi lớp 9 thành lập
500.
-
501.
hiệu
trưởng xây dựng
một đội tuyển gồm 5 thành
Khơng có hội
Thu
trưởng /
kế
viên;
trường
ngồ
Tên công việc 505. Kết
quả cần đạt
13. 514.
ngoại 515.
lên đỉnh
Olympi
Ngư 508. Điều
ời thực
kiện thực hiện
hiện /
507. Phố
i hựp thực
509.
thể giáo
tiết, phân công
câu hỏi -Phân công thiết kế
tổ chức kỳ
Mượ
viên
nhiệm vụ cụ thể.
chương trình.
thi; khơng có
bị bấ
các thiết bị
ch
506.
517.
Tồn 518.
hoạch chi
Cách thức thực hiện 510. Rủi
ro, khó
khăn cản
511.
ng k
phụ
trở
519.
-Giáo viên chuấn bị
522.
lới để
523.
khóa có ứng
516.
dụng cơng
a cấp trường
nghệ thơng
đối với học sinh
520.
tin.
khối 9
hiện vào tháng 3/2018
bấm giây ưu
tiên
521.
tiên
vị bạ
cụ thể.
530. -Hiệu trưởng giao Phó
533.
Có thế 534.
hiệu trưởng phác thảo các tiêu
có một sơ tiêu h sử
chí đánh giá; giao các cán bộ
chí khơng
thời
chuẩn đánh
cơt cán đóng góp xây dựng;
phù hợp với
tiêu
giá.
531.
thực tế đơn
phù
dựng tiêu
được bảng tiếu
Hiệu 529. Thời gian
trưởng/ Cán thực hiện: tuần 3
chí, tiêu
chí đanh giá
bộ cốt cán
K 526.
Xây
527.
Lập
528.
tháng 10/2017
-Dự kiến thời gian thực
-Phân cơng nhiệm vụ
-Hiệu trưởng chủ trì
cuộc họp clấy ý kiến đóng góp
của tồn bộ hội đồng sư phạm;
532.
- Hồn thành bảng tiêu
chí đanh giá.
h
535.
vị.
Ngư 541. Điều
ời thực
kiện thực hiện
hiện /
540. Phố
i họp thực
542.
giá được kết
trưởng, Phó
các vãn bản chỉ
quả ứng dụng
hiệu trưởng,
đạo của Bộ, Sở,
cơng nghệ
tổ truongr
Phịng GD&ĐT
thơng tin trong
chun
-Bản các tiêu chí
việc thiết kế bài
mơn, ban
đánh giá.
giảng bằng
chấp hành
Microsoft
cơng đồn.
Tên cơng việc 538. Kết
quả cần đạt
47. 548.
Kiểm
tra đánh giá.
549.
Đánh
539.
550.
PowerPoint của
Hiệu 551.
552.
-Dựa vào
-Các bài
giảng điện tử do
Cách thức thưc hiên 544. Rủi
543. • •
ro, khó
khăn cản
545.
ng k
phụ
trờ
554.
-Hiệu trưởng xây dựng
555.
-ứng
556.
chuấn đánh giá giờ dạy ứng
dụng CNTT
hiệu
dụng CNTT, quy ưình thiết kế
tràn lan, Quá
tổ ch
bài giảng điện tử, số tiết dạy
lạm dụng
môn
ứng dụng CNTT trong năm,
CNTT trong
viên
các chuyên đề có ứng dụng
dạy học.
phải
CNTT, quy định chuẩn kỹ
giá,
nãng ứng dụng CNTT ...
nghi
chính giáo viên
giáo viên ưong
biên soạn.
nhà trường.
553.
-Các tiết
dạy ứng dụng
CNTT.
Tổng kết,
thưởng, kỷ
559.
-Khen
thưởng kịp thời
những tập thể,
cá nhân có
thành tích cao
565.
trong
560.
trưởng/
Hiệu 561.
-Quyết
562.
-Phát động phong trào
định khen thưởng, thi đua từ đầu năm;
giấy khen, kinh
563.
Thiếu
kinh phí.
564.
độn
kinh
mạn
Ngư 572. Điều
ời thực
kiện thực hiện
hiện /
570. Phố
i hợp thưc
573.
ứng dụng
thi đua khen thưởng.
trào tìm ra nhân tố điển hình,
ng qu
CNTT trong
thưởng.
tiên tiến.
586.
dạy học. -Nhắc
583.
gọi s
nhở, phê bình,
rộng. -Kiểm tra, giấm sát, phát
của t
kỷ luật những
hiện, khác phục kịp thời những
cơng
tập thể, cá nhân
thiếu sót.
ban đ
Tên cơng việc 568. Kết
quả cần đạt
78.
579.
cơng tác
569.
580.
Ban
581.
phí khen
Cách thức thưc hiên 575. Rủi
574. • •
ro, khó
khăn cản
576.
ng k
phụ
trở
582.
-Họp tổng kết phong
-Tuyên truyền nhân
584.
585.
có thái độ
Hội
khơng hợp tác,
học s
khơng tn thủ
kế hoạch; hoặc
có thực hiện
nhưng mang
tính chât đối
phó.
4. KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
587.
ứng dụng công nghệ thơng tin trong giáo dục nói chung và trong giảng dạy nói
riêng ngày càng được các cấp ủy Đảng quan tâm chỉ đạo sâu sát, nhất là trong thời kỳ cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0 như hiện nay. Để đáp ứng được nhu cầu của công cuộc đổi mới, địi hỏi
mỗi cán bộ, giáo viên cần tích cực, chủ động trong việc học tập, nghiên cứu nâng cao kỹ năng
sử dụng các thiết bị công nghệ thông tin, kỹ năng soạn giảng, thiết kế bài dạy điện tử, kỹ năng
trình chiếu .. .đặc biệt là phải học thêm kỹ năng sử dụng các phần mềm hỗ trợ khác để làm cho
bài giảng thực sự sinh động và lôi cuốn học sinh.
588.
Tuy nhiên, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học không phải là một
phương pháp mới mà chỉ là sự hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy-học bằng các công cụ, phương
tiện công nghệ thông tin. Do đó điều cần tránh là tuyệt đối khơng thể đồng nhất việc thực hiện
tiết dạy có ứng dụng CNTT với bài trình chiếu Powerpoint đơn thuần. Cần tránh việc lạm dụng
ứng dụng CNTT mà không xem xét kĩ những nội dung nào cần thiết và khi nào cần thiết, hoặc
loại bỏ hẵn những phương tiện khác, cần tránh việc chuyển từ “đọc-chép” sang “nhìn-chép”.
Việc ứng dụng CNTT trong một tiết dạy khơng có nghĩa là thời lượng tồn bộ tiết dạy chỉ dành
duy nhất cho ứng dụng CNTT. Giáo viên cần linh hoạt sử dụng phương tiện CNTT hay phương
tiện truyền thống khác trong tiết dạy khi nào xét thấy cần thiết và hiệu quả.
4.2 Kiến nghị
589.
4.2.1 Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
590.
Tập trung tất cả các văn bản, chỉ thị của Đảng, Nhà nước và của Bộ Giáo dục và
Đào tạo có liên quan đến ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giáo dục từ đó đưa ra một văn
bản hay chỉ thị hợp nhất về việc ứng dụng công nghệ thông tin đối với ngành giáo dục. Tạo
hành lang pháp lý vững chắc để các cơ sở giáo dục mạnh dạn hơn trong việc thay đổi phương
pháp, hình thức dạy học và quản lý giáo dục.
591.
Trước sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, Bộ Giáo dục và Đào tạo
thường xuyên cập nhật thông tin, nắm bắt kịp thời các xu thế phát triển của công nghệ thông tin
trong giáo dục ở trong nước cũng như trên thế giới, cần có những chỉ đạo kịp thời để ngành
giáo dục thực hiện tốt vai trị của mình trong việc thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yếu cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
592.
Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng, xác hạch về công nghệ thông tin
dành riêng cho cơng tác quản lý nhàm chuẩn hóa về trình độ cơng nghệ thơng tin cho đội ngũ
cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục.
4.2.2
593.
Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo
Cần cụ thể hóa văn bản, Chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ứng dụng công
nghệ thông tin; chỉ đạo, định hướng để các cơ sở giáo dục thực hiện triển khai ứng dụng công