Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.72 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i>• Có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim,</i> <i>nóng </i>
<i>chảy ở 14200<sub>C.</sub></i>
<i>• Có tính bán dẫn: ở to<sub> thường độ dẫn điện thấp, nhưng khi </sub></i>
<i>tăng t0<sub> thì độ dẫn điện tăng.</sub></i>
Silic có các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vơ định hình.
<i><b>- Si tinh thể:</b></i>
<i><b>- Si vơ định hình: </b>là chất bột màu nâu. </i>
<b>I. Silic</b>
1. Tính chất vật ly
<b>I. Silic</b>
1 Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
Xác định số oxi hoá của Si trong các hợp chất sau:
SiO<b>+4</b> <sub>2</sub>, H<sub>2</sub>SiO<b>+4</b> <sub>3,</sub> Si, SiH<b>0</b> <b>-4</b> <sub>4</sub>, Ca<sub>2</sub>Si, SiO<b>-4</b> <b>+2</b>
Silic có thể có
các số oxi
hóa nào ?
a) Tính khử :
- <i>Tác dụng với phi kim</i>
Si + 2F2→ SiF4 <i>(Silic tetraflorua)</i>
Si + O2 → SiO2 <i>(Silic đioxit)</i>
<i>- Tác dụng với hợp chất</i>
Si + NaOH + 2H<sub>2</sub>O Na<sub>2</sub>SiO<sub>3 </sub>+ 2H<sub>2</sub>
<b>Nhận xét</b>:
<i> Trong các phản ứng, số oxi hoá của Si tăng từ</i> <i><b>0 → +4</b></i>
b)Tính oxi hóa :
Chỉ thể hiện khi tác dụng với 1 số kim loại hoạt động <i>(Ca, </i>
<i>Mg, Zn</i>...) ở nhiệt độ cao tạo thành silixua kim loại.
<b>0 -4 </b>
<b> </b>
<b>0 -4</b>
<b>Nhận xét</b>:
<i>- Trong các phản ứng, số oxi hố của Si giảm từ</i> <i>0 → -4</i>
<i>- Tính phi kim của silic yếu hơn cacbon</i>
Si + Mg Mg<sub>2</sub>Si <i>(magie silixua) </i>
Si + Ca Ca<sub>2</sub>Si <i>(canxi silixua) </i>
<b>I. Silic</b>
1 Tính chất vật ly
<b>Kết luận</b>:
<i> Trong các phản ứng oxi hoá - khử, Si thể hiện tính khử </i>
<i>hoặc oxi hố.( silic vơ định hình hoạt động hơn silic tinh </i>
<i>thể)</i>
<b>I. Silic</b>
1.Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
a.Tính khử
b.Tính oxi hóa
3.Trạng thái tự nhiên
- Si là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần
- Trong tự nhiên không có silic ở trạng thái tự do, mà chỉ
gặp ở dạng hợp chất, như :
<i>• Thạch anh: SiO<sub>2</sub></i>
<b>I. Silic</b>
1. Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
<i>a.Tính khử</i>
<i>b.Tính oxi hóa</i>
3.Trạng thái tự nhiên
4.Ứng dụng và điều
chế
<b>I. Silic</b>
1. Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
<i>a.Tính khử</i>
<i>b.Tính oxi hóa</i>
3.Trạng thái tự nhiên
4.Ứng dụng và điều
chế
- Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn
<i>Silic được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện và điệntử, để chế tạo:</i>
<i>• tế bào quang điện</i>
<i>• bộ khuếch đại</i>
<i>• bộ chỉnh lưu</i>
<i>• pin mặt trời</i>
- Trong luyện kim, silic được dùng để tách oxi khỏi kim loại
nóng chảy
<b>I. Silic</b>
1. Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
<i>a) Tính khử</i>
<i>b) Tính oxi hóa</i>
3.Trạng thái tự nhiên
4.Ứng dụng và điều
chế
<i><b>Nguyên tắc: </b></i>
Dùng chất khử mạnh (Mg, Al, C…) khử SiO<sub>2 </sub>ở t0 <sub>cao</sub>
<b>I. Silic</b>
1. Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
<i>a)Tính khử</i>
<i>b)Tính oxi hóa</i>
3.Trạng thái tự nhiên
4.Ứng dụng và điều
chế
<b>I. Silic</b>
1. Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
<i>a) Tính khử</i>
<i>b) Tính oxi hóa</i>
3.Trạng thái tự nhiên
4.Ứng dụng và điều
chế
<b>I. Silic</b>
1. Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
<i>a)Tính khử</i>
<i>b)Tính oxi hóa</i>
3.Trạng thái tự nhiên
4.Ứng dụng và điều
chế
<i>a)Ứng dụng</i>
<i>b)Điều chế</i>
<b>II.Hợp chất của Silic</b>
<i>- Là oxit axit: tác dụng với kiềm, … </i>
<i>tinh thể thạch anh</i>
a. Tính chất vật lí
Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC,
khơng tan trong nước.
b. Tính chất hố học
SiO<sub>2 </sub>+ 2NaOH<sub> </sub>→ Na<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
<b>t0</b>
<i>(Natri silicat)</i>
<i>- SiO<sub>2 </sub>không tác dụng với nước.</i>
Đặc biệt: <i>Silic đioxit</i> tan trong <i>axit flohiđric</i>
SiO<sub>2</sub> + 4HF → SiF<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O
<i>→ Dung dịch HF dùng để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh.</i>
1.Silic đioxit (SiO<sub>2</sub>)
SiO<sub>2</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> Na<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub>
tinh thể thạch anh trắng
<b>Thất Tinh Mã Não </b>
<b>4,150,000 VNĐ</b>
(241,28 USD)
<b>Tảng Thạch Anh </b>
<b>Tím 169 </b>
<b>8,256,000 VNĐ</b>
(480,00 USD)
<b>Tảng Thạch Anh Tím 167 </b>
<b>5,600,000 VNĐ</b>
(325,58 USD)
<b>Thơ topaz </b>
<b>I. Silic</b>
1. Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
<i>a.Tính khử</i>
3.Trạng thái tự nhiên
4.Ứng dụng và điều
chế
<i>a.Ứng dụng</i>
<i>b.Điều chế</i>
<b>II.Hợp chất của Silic</b>
1.Silic đioxit (SiO<sub>2</sub>)
2.Axit silixic và muối
silicat
a. Axit silixic (H<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub>)
Thí nghiệm : Na<sub>2</sub>SiO<sub>3 </sub>+ HCl →2 2 NaCl + H<sub>2</sub>SiO<sub>3 </sub>↓
- Axit silixic là chất ở dạng kết tủa keo, không tan trong
nước, khi đun nóng dễ mất nước :
H<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> → SiO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
- Khi sấy khô, axit silixic mất một phần nước, tạo thành
một vật liệu xốp là <i>silicagen</i>
t0
<b>I. Silic</b>
1. Tính chất vật ly
2.Tính chất hóa học
<i>a)Tính khử</i>
<i>b)Tính oxi hóa</i>
3.Trạng thái tự nhiên
4.Ứng dụng và điều
chế
<i>a)Ứng dụng</i>
<i>b)Điều chế</i>
<b>II.Hợp chất của Silic</b>
1.Silic đioxit (SiO<sub>2</sub>)
2.Axit silixic và muối
silicat
1. Axit silixic (H<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub>)
* <b>Tính tan:</b> Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan được
trong nước.
Dung dịch đậm đặc của Na<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> và K<sub>2</sub>SiO<sub>3</sub> được gọi là
<i><b>thuỷ tinh lỏng</b></i><b>.</b>
Ở trong dung dịch , silicat kim loại kiềm bị thủy phân
mạnh tạo ra môi trường kiềm.
<b>Bài 1. </b><i>Silic thể hiện số oxi hoá thấp nhất trong hợp chất nào sau đây ?</i>
A. SiO32- B. SiO2 C. SiF4 D. Mg2Si
<b>Bài 2.</b> <i>Trong các phản ứng hố học sau day, phản ứng nào <b>khơng dung</b></i>
<i>?</i>
A. SiO<sub>2</sub> + 4HF SiF<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O
B. SiO<sub>2</sub> + 4HCl(loãng) SiCl<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O
C. SiO<sub>2</sub> + 2C → Si + 2CO
D. SiO<sub>2</sub> + 2Mg → 2MgO + Si
0 0
2 2 3 2 3
<i>t</i> <i>t</i>
0
0
0
2 2
2 2 3 2
2 3 2 2 2 3 2 3
<i>t</i>
<i>t</i>