Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.36 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD&ĐT
THANH AN
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9</b>
<b>Năm học 2010-2011</b>
<b>MƠN : HĨA HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
Ngày thi: 05/12/2010
<i>(Đề này gồm 04 câu, 01 trang)</i>
<b>Câu I. (5,0 điểm) </b>
1. Khơng dùng hố chất nào khác nêu phương pháp nhận biết 4 lọ đựng 4 dung
dịch bị mất nhãn sau: Na2CO3 , BaCl2 , NaCl, HCl.
2.
a) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:
+ Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
+ Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch NaOH dư.
b) Lấy ví dụ thoả mãn các điều kiện sau:
+ Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 3 ôxit.
+ Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 1 chất khí và 2
chất kết tủa.
<b>Câu II. (6,0 điểm)</b>
1. Cho sơ đồ biến hóa sau:
to
CaCO3 CaO A B C CaCO3
(1) (2) (3) (4) (7)
(8)
(5) (6)
D B
Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái: A, B, C, D. Biết rằng chúng là những
chất khác nhau.
2. Trộn lẫn 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M vào 301 gam dung dịch H2SO4 3M
(D = 1,29 g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 nhận được.
<b>Câu III. (5 điểm)</b>
Hoà tan 1,52 gam hỗn hợp Fe và kim loại R có hóa trị II trong dung dịch HCl
15% vừa đủ thu được 0,672 lit khí (đktc) và dung dịch B. Nếu hồ tan 1,52 gam kim
loại R trong 49 gam dung dịch H2SO4 8 % thì lượng axit cịn dư.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
<b>Câu IV. (4 điểm)</b>
Tiến hành phản ứng nhiệt Nhôm 13,4 gam hỗn hợp A ( gồm Al và Fe2O3). Sau
khi làm nguội hoà tan hỗn hợp thu được bằng dung dịch HCl, dư thấy bay ra 5,6 lít
khí ở (đktc). Tính khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A.
<i>(Cho C=12; O=16; S=32; H=1; Fe=56; Al=27; Mg=24; Ca=40; Zn=65; Cl=35,5)</i>
<i>======== Hết ========</i>
PHÒNG GD&ĐT
THANH AN
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>
<b>Năm học 2010-2011</b>
<b>MƠN: HĨA HỌC</b>
<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
1
2
- Đánh số thứ tự các lọ theo thứ tự từ 1 đến 4.
- Trích mỗi hố chất ra ống nghiệm làm mẫu thử rồi đánh số thứ tự
tương ứng.
- Lần lượt đem các mẫu thử đun nóng
+ Mẫu thử nào bay hơi hết thì đó là dung dịch HCl.
- Dùng mẫu thử HCl nhận biết được ở trên nhỏ vào 3 mẫu thử còn
lại.
+ Mẫu thử nào có khí bay lên là dung dịch Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl NaCl + CO2 + H2O
- Dùng dung dịch Na2CO3 vừa nhận biết ở trên nhỏ vào 2 mẫu thử
còn lại.
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch BaCl2.
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
- Chất còn lại là NaCl
a)
+ Hiện tượng: Na nóng chảy thành giọt trịn chạy trên bề mặt dung
dịch, có bọt khí H2 thốt ra, sau thấy có kết tủa trắng xuất hiện
nhưng khơng bền và tự phân huỷ cho kết tủa Ag2O màu đen.
Các phản ứng xảy ra:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
AgNO3 + NaOH NaNO3 + AgOH
2AgOH <sub> Ag</sub><sub>2</sub><sub>O + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
+ Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch NaOH, kết tủa keo
trắng xuất hiện và tan ngay do NaOH dư.
Al(NO3)3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
b)
+ Đơn chất C tác dụng với H2SO4 đặc nóng
C +2H2SO4(đặc,nóng) CO2 + 2SO2 + 2H2O
+ Kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4
Ba +2 H2O Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 Cu(OH)2 + BaSO4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
(1) CaCO3
<i>o</i>
<i>t</i>
1
2
(2) CaO + H2O Ca(OH)2
( A)
(3) Ca(OH)2 + 2 HCl CaCl2 + 2 H2O
( B )
(4) CaCl2 + 2 AgNO3 Ca(NO3)2 + 2 AgCl
( C )
(5) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
( D )
(6) Ca(HCO3)2 + 2 HNO3 Ca(NO3)2 + 2 H2O + 2CO2
( C )
(7) Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2 NaNO3
(C)
(8) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
(B)
3
301
<i>x</i>
<i>x</i>
= 0,7 mol.
Thể tích của dung dịch H2SO4 sau khi trộn = 0,2+0,233 = 0,433 lit
Vậy:
Nồng độ H2SO4 sau khi trộn = (0,3+ 0,7): 0,433 = 2,3 M
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Các phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub> (1)</sub>
a mol 2a mol a mol a mol
R + 2HCl <sub> RCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub> (2)</sub>
b mol 2b mol bmol bmol
R + H2SO4 RSO4 + H2 (3)
Gọi số mol của Fe và R trong hỗn hợp là a,b.
Theo bài ra ta có:
= 0,672 : 22,4 = 0,03 mol và pt (1,2)
Ta có các phương trình: 56a + Rb = 1,52 (I)
a + b = 0,03 (II)
Từ (I)và (II) ta được (56 - R)b = 0,16.
Vì b < 0,03 Suy ra 56 - R = <i>b</i>
16
,
0
<b> > </b>0,03
16
,
0
= 5,33 hay R < 50,67(*)
Theo (3) ta có
= 100 98
8
49
<i>x</i>
<i>x</i>
= 0,04 mol > <i>R</i>
52
,
1
hay R > 38 (**)
Từ (*) (**) suy ra R là Ca ( MCa = 40)
Thay vào hệ (I), (II) ta được: a =
<i>Fe</i>
= 0,02 x 56 = 1,12 gam
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
12
,
1
.100% = 73,68%,
%
c, Theo phương trình phản ứng (1) (2) ta có:
5
,
36
06
,
0 <i>x</i>
x100 = 14,6 g
và
= 16,06
127
02
,
x100% = 15,8%
= 16,06 100
111
01
,
0 <i>x</i>
% = 6,9%
Theo bài ra:
5, 6
0, 25
22, 4 <i>mol</i>
Phương trình hố học
2Al + Fe2O3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 2Fe + Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub>
Do không biết tỉ lệ số mol của Al và Fe nên xét 3 trường hợp
<b>* TH1: cả Al và Fe</b>2O3 đều hết.chất rắn thu được gồm Fe và Al2O3
+ Khi cho tác dụng với HCl xảy ra phản ứng.
Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub> (2)</sub>
Al2O3 + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2O (3)
Theo pt(2)
Al2O3
+ Khi cho tác dụng với HCl xảy ra phản ứng (2); (3) và phản ứng
Fe2O3 + 6 HCl 2FeCl3 + 3H2O (4)
Làm tương tự như trường hợp 1 suy ra vô lý
<b>* TH3: Al dư và Fe</b>2O3 hết.chất rắn thu được gồm Fe; Al2O3 và
Al dư
+ Khi cho tác dụng với HCl xảy ra phản ứng (2);(3) và
2Al + 6HCl <sub>2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub> (5)</sub>
Gọi a,b lần lượt là số mol ban đầu của Al và Fe2O3
Ta có
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Theo phản ứng (1)
Suy ra
Theo phản ứng (2),(5)
Hay 1,5a-b = 0,25 (II)
Kết hợp (I) và (II) ta có hệ phương trình
27a+ 160b = 13,4 (I)
1,5a- b = 0,25 (II)
Giải hpt ta được a = 0,2 mol; b = 0,05 mol
Vậy
0,5
0,25
0,5
<i><b>Ghi chú:</b></i>
<i>- Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương</i>
<i>- Các phương trình hố học có chất viết sai khơng cho điểm, cân bằng sai trừ nửa số</i>
<i>điểm của phương trình đó.</i>