Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

qpan11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.18 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 22/08/2010 bài 1: đội ngũ đơn vị


<b>PPCC</b>: 01
I. <b>Mơc tiªu</b>:


1. Về kiến thức: Giúp cho các em nắm chắt các kĩ thuật và đội ngũ từng ngời không súng, đội ngũ
đơn vị.


2. Về thỏi độ: Có thái độ học tập tốt, hiểu đúng các nội dung.


<b>II</b>. <b>Néi dung</b>: 45 phót.


I. Phần đội ngũ từng ngời khơng có súng.


<b>III</b>. <b>Địa điểm, vt cht bo m</b>:


1. GV giáo án soạn theo s¸ch gi¸o khoa.


2. - Häc sinh: trang phơc, thĨ lùc, ý thức học tập


<b>IV</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định </b>


<b>l-ợng</b> <b>Phơng pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Kim tra sĩ số và một số quy định cho tiết học
đầu tiên:



3-5p GV: NhËn líp theo 4 hµng ngang
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
2. <b>Phần cơ bản</b>ô4


Nội dung ôn luyện:


Trớc khi vào luyện tập GV làm nhanh cho các em
nắm lại một lần.


1. ng tỏc nghiờm, ngh, quay ti ch .
2. Đi đều đứng lại, đổi chân, giậm chân.
3.Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi
xuống đứng dậy.


4. §éng tác chào.


5. ng tỏc chy u, ng li, i chõn khi
đang chạy.


* Khi luyện tập tổ nào sai thì GV đến sữa trực tiếp
cho các em.


* Kiểm tra đánh giá:


Kiểm tra đánh giá theo từng tổ luyện tập.
Nội dung: tất cả các nội dung trên



+ Phơng pháp kiểm tra: Thực hiện các động tác
trên


38-40p GV: Phæ biến kế hoạch và hớng dẫn
luyện tập.


Phân vị trí luyện tËp.


T1: x x x x x x x x Vị tập phía trớc
T2: x x x x x x x x x x Vị trí sau lng
T3 : x x x x x x x x x x Phía tay phải.
T4: x x x x x x x x x x Phía tay trái
Từ trên xuống tổ 1 – 4 Phân chia nh
vậy để GV dể quan sát và sữa cho các
em.


Tæ trëng xÏ lµ ngêi trùc tiÕp h« khÈu
lƯnh cho tỉ tËp luyÖn.


Tập trung lớp lại để kiểm tra:
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


VỊ
lªn


Vị trí đến kiểm tra: x x x x x x x x x x


Sau khi kiểm tra giáo viên nhận xét
đánh giá khen gợi tổ tập đẹp và tốt, phê
bình tổ tập cha đạt.


3. <b>phÇn kÕt thóc</b> :
Cđng cè


KiĨm tra
Xuèng líp


1-2 p TËp trung nhËn xÐt.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


Ngày soạn: 22/08/2010


<b> bài 1: đội ngũ đơn vị</b>



<b>PPCC</b>: 02


<b> I.Mơc tiªu</b>:


1,Về kiến thức: Giúp cho các em nắm phần đội ngũ đơn vị, áp dụng trong quá trình
học tập ở trờng lớp.


2. Về thỏi độ: Có thái độ học tập tốt, hiểu đúng các nội dung.



<b>III</b>. <b>Néi dung</b>: 45 phót.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:


1. GV giáo án soạn theo sách giáo khoa.sân trờng
2. Häc sinh: trang phơc, thĨ lùc, ý thøc häc tập.


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lợng</b> <b>Phơng pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Kim tra s s và một số quy định cho
tiết học đầu tiên:


3-5p GV: NhËn líp theo 4 hµng ngang
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
2. <b>PhÇn cơ bản</b>


Nội dung ôn luyện


Gồm các nội dung ôn luyện sau:



Giáo viên tiếp tục nhắc lại trong quá
trình các em luyện tập


1. i hỡnh tiu i.
2.i hình trung đội.
3. Đổi hớng đội hình.


Triển khai đội hình tiểu đội, 1 hàng
ngang, 2 hàng, tiểu 1 hàng dọc, 2 hàng
dọc.


Triển khai đội trung 1 hàng dọc, 2 hàng
doảng hàng dọc, 1 hàng ngang, 2 hàng
ngang, 3 hàng ngang.


* ở đội hình tiểu đội tổ nào sai sữa trực
tíep cho tổ đó.


* ở đội hình trung đội nhắc nhở các em
luyện tập nghiêm túc. Nhanh chóng
vào vị trí khi có khuẩu lệnh của chỉ
huy.


* Kiểm tra đánh giá:


Kiểm tra đánh giá theo từng tổ luyện
tập.


Nội dung: tất cả các nội dung trên
+ Phơng pháp kiểm tra: Thực hiện các


động tác trên


TiÕn hµnh kiĨm tra lại trên từng tỉ
lun tËp.




38-40p GV: Phổ biến kế hoạch và hớng dẫnluyện tập.
Trớc tiên các em chia ra tập đội hỡnh
tiu i. 20 phỳt


Phân vị trí luyện tập.


T1: x x x x x x x x x x Vị tập phía trớc
T2: x x x x x x x x x x Vị trí sau lng
T3 : x x x x x x x x x x Phía tay phải.
T4: x x x x x x x x x x Phía tay trái
Từ trên xuống tổ 1 – 4 Phân chia nh
vậy để GV dể quan sát và sữa cho các
em.


Tæ trëng xÏ lµ ngêi trùc tiÕp h« khÈu
lƯnh cho tỉ tËp lun.


Sau đó tập trung tồn lớp luyện tập đội
hình trung đội.


x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x x


VÞ trÝ kiĨm tra.


Tập trung lớp lại để kiểm tra:
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x x
VỊ


lªn


Vị trí đến kiểm tra: x x x x x x x x x x
Sau khi kiểm tra giáo viên nhận xét
đánh giá khen gợi tổ tập đẹp và tốt, phê
bình tổ tập cha đạt.


3. <b>phÇn kÕt thóc</b> :
Cđng cè


KiĨm tra
Xng líp


1-2 p TËp trung nhËn xÐt.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 29/08/2010


Bµi 2:<b> (4 TiÕt)</b>


<b>LUËT NGHĩA Vụ QUÂN Sự</b>
<b>Và TRáCH NHIệM CủA HọC SINH</b>


<b>I- MụC TI£U</b>
<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


<b> </b>Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chơng trình giáo
dục quốc phịng với kết quả tốt.


<b>2. VỊ thùc hµnh</b>


Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ,
sẵn sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trờng, ở địa phơng và xây dựng
quân đội.


<b>3. Về thái độ</b>


Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân
Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.


<b>II- CÊU TRóC NéI DUNG, THêI GIAN.</b>
<b>1- CÊu tróc nội dung </b>



<b> </b>Bài học gồm 3 phần:


A - Sù cÇn thiÕt xây dựng và hoàn thiện Luật Nghĩa vụ quân sự.
B - Nội dung cơ bản cđa Lt NghÜa vơ qu©n sù.


C - Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh.


<b>2. Néi dung träng t©m </b>


B - Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
C - Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh.


<b>3. Ph©n bỉ thêi gian</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TiÕt 3:</b> Sự cần thiết ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự, g. thiƯu kh¸i qu¸t vỊ Lt<i><b>.</b></i>


<b>Tiết 4</b>: Những quy định chung, chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ.


<b>TiÕt 5:</b> Phơc vơ t¹i ngị trong thời bình, xử lý các VP Luật Nghĩa vụ quân sự.


<b>Tiết 6</b> Trách nhiệm của học sinh


<b>III- CHUẩN Bị</b>
<b>1. Giáo viên</b>


<i><b>a, Chuẩn bị nội dung</b></i>


- Chun b chu ỏo giỏo án, Sách giáo khoa, luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có lên
quan đến nội dung bài giảng.



- Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phơng pháp dạy trong quá trình giảng;
định hớng, hớng dẫn học sinh tiếp cn nm vng ni dung bi hc.


<i><b>b, Chuẩn bị phơng tiện dạy học</b></i>
<b>2. Đối với học sinh</b>


- Đọc trớc bài học


- Vở ghi, sách giáo khoa...


<b>IV- những điểm mới</b>


Lut ngha vụ quân sự năm 1981 đã đợc Quốc Hội khoá VII thông qua tại kỳ họp
thứ 2 (30/12/1981) thay thế luật nghĩa vụ quân sự năm 1960.


Tuy nhiên, từ đó đến nay, trớc yêu cầu của từng giai đoạn của sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc, Luật này đã đợc Quốc Hội lần lợt sửa đổi bổ sung vào các năm 1990,
1994 và 2005.


Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi, bổ sung năm 2005 có 11 chơng, 71 điều.
Có 10 điều sửa đổi về nội dung (điều 12; 14; 16; 22; 24; 29; 37; 39; 52; 53)


Có 23 điều rhay đổi về từ ngữ : Bỏ từ trong cụm từ ‘‘nam giới’’, bỏ từ ‘‘giới’’
trong cụm từ ‘‘nữ giới’’ Thay cụm từ ‘‘phụ nữ’’ bằng cụm từ ‘‘công dân nữ’’ thay cụm
từ ‘‘ngời’’ bằng cụm từ ‘‘ công dân’’.... (điều 3, 6, 7, 13, 17, 20, 23, 26, 27, 28, 31, 32,
33, 36, 38, 54, 58, 59, 60, 61, 62, 64)


<b>V- quá trình giảng d¹y. Ppcc: 03</b>


<b>Tiến trình lên lớp</b>.



<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp </b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp (§iểm danh, phổ biến nội quy
thao trường bãi tập và yêu cầu giờ học).
Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp


2. <b>Phần cơ bản</b>:


I/ <b>Múc đớch cuỷa luaọt nghúa vú quãn sửù</b>.


Ban hành nhằm vào mục ñích sau :


<b>1. </b><i><b>Kế thừa và phát huy truyền thống yêu</b></i>
<i><b>nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng</b></i>
<i><b>của nhân dân.</b></i>


Dân tộc ta có truyền thống kiên cường,
bất khuất chống giặc ngoại xâm, yêu
nước nồng nàn, sâu sắc. QĐND ta, từ
nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến
đấu, được nhân dân hết lòng ủng hộ, đùm


bọc “quân dân như cá với nước”. Trong
quá trình xây dựng quân đội nhân dân


38-40p Mỗi người dân Việt Nam phải
biết lấy làm tự hào khi tham gia
xây dựng bảo vệ tổ quốc. Trong
HS là một bộ phận không thể
thiếu.


GV: Nhà nước ta ban hành luật
NVQS nhằm mục đích gì?


Thứ 1là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Việt Nam, thực hiện theo hai chế độ: tình
nguyện và nghĩa vụ quân sự .


+ Trong cuộc kháng chiến chống pháp,
mĩ, chúng ta đã thực hiện chế độ tình
nguyện tịng quân, đã phát huy tác dụng
to lớn, góp phần quan trọng xậy dựng
QĐND.


+ Năm 1960, miền Bắc bắt đầu thực hiện
chế độ NVQS.


+ Từ năm 1976 cả nước thống nhất,
chúng ta thực hiện chế độ NVQS trong
xây dựng quân đội Việt Nam.



Kế thừa, phát huy thành quả của chế
độ tình nguyện tòng quân, trong giai
đoạn mới của cách mạng, sức mạnh tổng
hợp của toàn dân đối với nhiệm vụ xây
dựng quân đội, củng cố quốc phòng càng
được phát huy cao.


<i><b>2. Thực hiện quyền làm chủ của công</b></i>
<i><b>dân và tạo điều kiện cho cơng dân làm</b></i>
<i><b>trịn nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.</b></i>


- Hiến pháp nước cộng hoà XHCN Việt
Nam khẳng định “bảo vệ tổ quốc là
nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao q
của cơng dân. Cơng dân có bổn phận làm
nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng
QPTD”.


- Việc hiến pháp khẳng định nghĩa vụ và
quyền bảo vệ tổ quốc của cơng dân, nói
lên vị trí, ý nghĩa của nghĩa vụ và quyền
đó. Cho nên mỗi cơng dân có bổn phận
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi
đó.


- Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ
chức xã hội, nhà trường và gia đình phải
tạo điều kiện cho cơng dân hồn thành
nghĩa vụ với tổ quốc.



<i><b>3. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội</b></i>
<i><b>trong thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hoa,ù</b></i>
<i><b>hiện đại hố đất nước </b></i>.


- Một trong những chức năng nhiệm vụ
của quân đội ta là, tham gia xây dựng đất
nước .


- Hiện nay quân đội được tổ chức thành


GV: Theo em trước đây nhà
nước ta thực hiện kêu gọi tình
nguyện tịng qn là chính hay đi
theo luật.


Thứ 2 là?


GV: Vì sao luật NVQS lại thực
hiện được quyền làm chủ của
nhân dân?


GV:Trách nhiệm của nhà nước,
tổ chức xã hội phải làm gì cho
công dân thực hiện tốt luật?


Thứ 3 là?


GV: Theo em vì sao quân đội ta
cần phải ngàky càng tinh nhuệ,
hiện đại, chính quy?



Chúng ta cần nắm rõ luật nghĩa
vụ quân sự được thay đổi bao
nhiêu lần, vì sao thay đổi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

các quân chủng, binh chủng, có hệ thống
học viện, nhà trường, viện nghiên cứu …
và từng bước được trang bị hiện đại theo
hướng xây dựng quân đội: cách mạng,
quy chế, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
- Luật nghĩa vụ quân sự quy định việc
tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, vừa
đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng
thường trực vừa để xây dựng, tích luỹ
LLDB ngày càng hùng hậu để sẳn sàng
động viên và xây dựng qn đội.


GV: Luật gồm bao nhiêu điều,
chương?


3. <b>phần kết thúc</b> :


* Củng cố: Gäi 2 HS đứng lên nêu lại
mục đích của luật NVQS.


Nêu nhận xét đánh giá về nội các em
vừa phát biểu cho cả lớp nhận thấy đúng
và đủ hay chưa.


1-2 p -Sau khi kt thỳc cng c xong


cho lp ngh


Ngày soạn: 29/08/2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Và TRáCH NHIƯM CđA HäC SINH </b>
TiÕt 4


<b>I - MơC TI£U</b>


<b> 1. VỊ kiÕn thøc</b>


<b> </b>Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hồn thành chơng trình giáo
dục quốc phòng với kết quả tốt.


<b> 2. VỊ thùc hµnh</b>


Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ,
sẵn sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trờng, ở địa phơng và xây dựng
quân đội.


<b> 3. Về thái độ</b>


Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân
Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.


<b>II</b>


<b> - CÊU TRóC NéI DUNG , THêI GIAN . </b>
<b>1- CÊu tróc néi dung </b>



<b> </b>Bµi häc gåm 3 phÇn:


A - Sù cÇn thiết xây dựng và hoàn thiện Luật Nghĩa vụ quân sù.
B - Néi dung c¬ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.


C - Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh.


<b>2. Néi dung träng t©m </b>


B - Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sù.
C - Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh


II. <b>Tiến trình lên lớp</b>.<b> </b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp </b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy
thao trường bãi tập và yêu cầu giờ học).
Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp
-2-3 học sinh



<b>II/ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA</b>
<b>LUẬT NVQS.</b>


Luật nghĩa vụ quân sự công bố ngày
5/7/1994 và luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật NVQS tại kì họp thứ VII,
Quốc hội nước cơng hồ XHCN Việt
Namkhố XI, năm 2005 gồm <b>11 </b>chương,


<b>71</b> điều.


Chương I : Gồm 11 điều : Những quy
định chung.


Chương II : Gồm 5 điều : Việc phục


38-40p Chúng ta cần tìm hiểu xem những
nội dung cơ bản của luật là gì?
Những nội dung cơ bản gồm:
1. những quy định chung về luật
NVQS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

vụ tại ngũ của hạ só quan và binh só .
Chương III : Gồm 4 điều : Việc chuẩn
bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ .


Chương IV : Gồm 16 điều : Việc nhập
ngũ và xuất ngũ .


Chương V : Gồm 8 điều : Việc phục


vụ của hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị.


Chương VI : Gồm 4 điều : Việc phục
vụ của quân nhân chuyên nghieäp.


Chương VII : Gồm 9 điều : Nghĩa vụ
quyền lợi của quân nhân chuyên nghiệp
hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và dự bị.


Chương VIII : Gồm 5 điều : Việc đăng
kí nghĩa vụ quân sự .


Chương IX: Gồm 6 điều : Việc nhập
ngũ theo lệnh tổng động viên hoặc lệnh
động viên cục bộ, việc xuất ngũ theo
lệnh phục viên.


Chương X : Gồm 1 điều : Xử lý các vi
phạm.


Chương XI : Gồm 2 điều : Điều khoảng
cuối cùng.


2. <b>Học sinh cần nắm vững những nội</b>


<b>dung cơ bản</b>.


a/ <i><b>Những quy định chung về luật nghĩa</b></i>
<i><b>vụ quân sự</b></i> .



+ NVQS, là nghĩa vụ vẻ vang của công
dân phục vụ trong QĐND Việt Nam.
+ Làm NVQS, bao gồm phục vụ tại ngũ
và phục vụ trong ngạch dự bị của quân
đội( công dân làm NVQS, tuổi đời từ đủ
18 – hết 45 tuổi).


+ Công dân phục vụ tại ngũ gọi là
QNTN.


+ Cơng dân phục vụ ngạch dự bị gọi là
QNDB.


<b>Nghóa vụ của QNTN và QNDB</b>:


+ Tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân
dân, nhà nước, SSCĐ hi sinh bảo vệ vững
chắt Tổ quốc Việt Nam và hoàn thành
mọi nhiệm vụ.


+ Tôn trọng quyền làm chủ của nhân
dân, kiên quyết bảo vệ tài sản XHCN,


đội?


GV: Quân nhân tại ngũ và quân
nhân dự bị có những nghĩa vụ
nào?


GV: Việc xác định nghóa vụ có ý


nghóa như thế nào?


-GV: Theo em một qn nhân khi
tham gia NVQS có cịn quyền
cơng dân và mọi quyền lợi khác
hay khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tính mạng, tài sản của nhân dân.


+ Gương mẫu chấp hành đường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng, nhà nước, điều
lệnh, điều lệ quân đội.


+ Ra sức học tập, rèn luyện mọi mặt để
năng cao trình độ và bản lĩnh chiến đấu.


- <b>Việc xác định nghóa vụ quân nhân có</b>


<b>ý nghĩa lớn</b> :


+ Những nghĩa vụ quân nhân, nói lên bản
chất cách mạng của quân đội, của mỗi
quân nhân và yêu cầu họ phải luôn trao
dồi bản chất cách mạng đó.


+ Mọi quân nhân (tại ngũ và dự bị) trong
thời gian tập trung làm nhiệm vụ có
quyền và nghĩa vụ của cơng dân, nói lên
qn đội ta là quân đội cách mạng, một
bộ phận của nhà nứơc cộng hoà XHCN


Việt Nam. Ơû một số nước tư bản, người
dân khi làm nghĩa quân sự bị tước một số
quyền như ứng cử, bầu cử …


+ Mọi công dân nam không phân biệt
thành phần xã hội, tín ngưỡng, tơn giáo,
trình độ,…có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ
trong QĐND Việt Nam.


Đối với cơng dân nữ có trình độ chun
mơn, kĩ thuật cần cho qn đội, trong thời
bình, đăng kí nghĩa vụ QS và được gọi tập
trung huấn luyện nếu tự nguyện thì có
thể được phục vụ tại ngũ, trong thời chiến
công dân nữ được gọi nhập ngũ và đảm
nhiệm cơng tác thích hợp.


Đối với cơng dân đang trong thời kì bị
pháp luật hoặc tồ án tứơc quyền phục
vụ trong các LLVT, công dân đang bị
giam thì khơng được làm nghĩa vụ qn
sự.


<b>b/ Chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ:</b>


Chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ có
vai trị rất quan trọng , tạo điều kiện cho
thanh niên khi nhập ngũ hoàn thành
nghĩa vụ của mình. Nội dung chuẩn bị
cho thanh niên nhập ngũ gồm:



- Huấn luyện quân sự phổ thông: Huấn
luyện quân sự phổ thơng là 1 nội dung


GV: Cịn đối với công dân vi
phạm pháp luật và tước quyền
công dân có được làm NVQS hay
khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chủ yếu của việc chuẩn bị cho thanh niên
nhập ngũ, việc huấn luyện tốt trong thời
gian này sẽ thuận lợi để tiếp thu chương
trình huấn luyện cơ bản của người chiến
sĩ.


- Đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên
môn kĩ thuật cho quân đội: các cơ quan
nhà nước, các địa phương có trường dạy
nghề, trường trung cấp nghề, trường cao
đẳngnghề, trường đại học có trách nhiệm
đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kĩ
thuật cho quân đội.


Thực hiện tốt nhiệm vụ này sẽ có lợi
cho cả về kinh tế và quốc phòng, quân
đội sẽ giảm được các số trường, lớp đào
tạo chuyên môn kĩ thuật và cũng làđiều
kiện để từng bước giảm bớt thời gian
phục vụ tại ngũ đối với một số cơng dận.



Đăng kí ngh4a vụ quân sự và kiểm tra
sức khỏe đối với công dân nam đủ tuổi
17. Hàng năm, các địa phương tổ chức
đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu và
kiểm tra sức khỏe đối với công dân nam
đủ 17 tuổi nhằm nắm chắc lực lượng để
làm kế hoạch gọi thanh niên nhập ngũ
năm sau và để hướng dẫn mọi công tác
chuẩn bị phục vụ tại ngũ cho thanh niên.


3. <b>Phaàn kết thúc</b> :


* Củng cố : kiêu 2 HS đứng lên nêu lại
mục đích của luật NVQS.


Nêu nhận xét đánh giá về nội các em
vừa phát biểu cho cả lớp nhận thấy đúng
và đủ hay chưa.


1-2 p -Sau khi kết thúc củng cố xong
cho lớp nghỉ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 05/09/2010.


<b> LUậT NGHĩA Vụ QUÂN Sự</b>
<b>Và TRáCH NHIệM CủA HọC SINH</b>


Tiết 5



<b>I</b>


<b> - MơC TI£U</b>


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<b> </b>Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hồn thành chơng trình giáo
dục quốc phịng với kết quả tốt.


<b>2. VỊ thùc hµnh</b>


Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ,
sẵn sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trờng, ở địa phơng và xây dựng
quân đội.


<b>3. Về thái độ</b>


Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân
Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.


<b>II</b>


<b> - CÊU TRóC NéI DUNG, THêI GIAN. </b>


<b>1- CÊu tróc néi dung </b>
<b> </b>Bµi häc gåm 3 phÇn:


A - Sù cần thiết xây dựng và hoàn thiện Luật Nghĩa vụ qu©n sù.


B - Néi dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.


C - Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh.


<b>2. Néi dung träng t©m </b>


B - Nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
C - Trách nhiƯm cđa häc sinh.


<b>III</b>


<b> </b>. <b> tiÕn trình lên lớp:</b>


<b>Noọi dung</b> <b>ẹũnh</b>


<b>lng</b>


<b>Phửụng phaựp </b>


1. <b>Phn m u</b>:


Nhn lớp (điểm danh, phổ biến nội quy
thao trường bãi tập và yêu cầu giờ học).
Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận
lớp


-2-3 hoïc sinh



2. <b>Phần cơ bản</b>:


3) <i><b>Phục vụ tại ngũ trong thời bình</b></i>.
- Lứa tuổi gọi nhập ngũ. Cơng dân
nam đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi (tính theo
ngày, tháng, năm sinh ).


-Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình


38-40p


Chúng ta đã tìm hiểu được
những quy định chung hơm nay
chúng ta tiếp tục tìm hiểu những
nội dung cơ bản tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là 18 tháng.
+Đối với hạ sĩ quan chỉ huy, hạ sĩ quan
và binh sĩ chuyên môn kĩ thuật do quân
đội đào tạo, hạ sĩ quan và binh sĩ trên tàu
hải quân là 24 tháng.


<b>- Những cơng dân sau đây được tạm</b>


<b>hỗn gọi nhập ngũ trong thời bình</b>:


+ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo
kết luận của hội đồng khám sức khỏe.
+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp
nuôi người khác trong gia đình khơng cịn


sức lao động hoặc chưa đến tuổi lao
động.


+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan,
binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.


+ Giáo viên, nhân viên y tế, thanh niên
xung phong đang làm việc ở vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt
khó khăn; cán bộ, công chức, viên chức
được điều động đến làm việc ở những
vùng nói trên.


+ Đang nghiên cứu cơng trình khoa học
cấp nhà nước được bộ trưởng, thủ trưởng
cơ quang ngang bộ hoặc người có chức
vụ tương đương chứng nhận.


+ Đang học ở các trường phổ thông,
trường dạy nghề, trường trung học
chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường
đại học do chính phủ quy định.


+ Đi xây dựng vùng kinh tế mới trong 3
năm đầu.


<b>- Những công dân sau đây được miễn</b>


<b>gọi nhập ngũ trong thời bình</b> :



+ Con của liệt sĩ, con của thương binh
hạng một, con của bệnh binh hạng một.
+ Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ .
+ Một con trai của thương binh hạng hai.
+ Thanh niên xung phong, cán bộ, công
chức, viên chức đã phục vụ ở vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt
khó khăn đã phục vụ từ 24 tháng trở lên.


Hiện nay, để khuyến khích, tạo điều
kiện cho thanh niên tranh thủ học tập
nâng cao trình độ … theo thơng tư liên bộ


cho TN nhập ngũ?


-GV: Cơng việc này được tiến
hành như thế nào?


GV: Là HS các em cần trang bị
những kiến thức như thê nào là
cơ bản?


GV: Làm tốt điều này Sẽ giúp ít
gì cho đất nước?


GV: Cơng dân đăng kí NVQS và
kiểm tra sức khoẻ khi đủ 17 tuổi
là đúng hay sai?


GV: Vấn đề trên giúp ít gì cho


địa phương?


- GV: Theo em hiểu lứa tuổi nào
được gọi nhập ngũ?


GV: Thời gian phục vụ tại ngũ
là bao lâu?


GV: Đối với sĩ quan chuyên
ngành khác có khác biệt hay
khơng?


GV: Những đối tượng như thế
nào được tạm hỗn gọi nhập ngũ
trong thời bình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

số 1144/TTLB-QP-GDĐT ngày 15/6/95
hoãn gọi nhập ngũ cho học sinh đang học
ở các trường thuộc hệ tập trung, dài hạn
do cấp tỉnh, cấp bộ quản lý .


- Chế độ chính sách đối với hạ sĩ quan,
binh sĩ phục vụ tại ngũ :


+ Đảm bảo chế độ vật chất và tinh thần
phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân
đội.


+ Được hưởng chế độ nghỉ phép năm
theo quy định .



+ Được hưởng chế độ phần trăm phụ cấp
hàng tháng theo quy định .


+ Được tính nhân khẩu ở gia đình để
hưởng chế độ điều chỉnh đất canh tác,
diện tích nhà ở.


+ Được tính thời gian cơng tác liên tục.
+ Được hưởng chế độ ưu tiên mua vé đi
lại bằng các phương tiên giao thơng
+ Được hưởng ưu đãi bưu phí .


4) <b>Xử lý các vị phạm luật nghĩa vụ</b>


<b>quân sự</b>:


- Xử lý các vi phạm luật NVQS, nhầm
bảo đảm tính nghiêm minh và triệt để
của pháp luật.


- Bất kể ai vi phạm luật NVQS điều bị xử
lý theo pháp luật tuỳ theo mức độ vi
phạm nhẹ hay nặng mà xử lý kỉ luật, xử
phạt hành chính, bị truy cứu trách nhiệm
hình sự giữ thì không được làm NVQS.


GV: Những đối tượng như thế
nào được miễn gọi nhập ngũ
trong thời bình?



GV: Những đối tượng được miễn
và hỗn trên nói lên điều gì của
luật?


GV: Như vậy họ có chế độ
chínnh sách như thế nào?
Với những chế độ như vậy
nhưng khi họ vi phạm có một
biến pháp chế tài như thế nào
để xử lí?


Thầy trị chúng cùng vào nội
dung mới.


GV: Khi vi phạm luật NVQS thì
chúng ta xẽ bị xử lí như thế nào?
GV: Xử lí như vậy thể hiện điều
gì ở luật?


Sau khi giảng xaong gv củng cố
lại một lần. Và gọi 1 HS lên
Chuyễn qua phần 3.


3. <b>phần kết thúc</b> :


* Củng cố:


Gọi 2 HS nêu rõ một vài đối tượng
được miễn gọi hoặc hỗn gọi nhập ngũ


trong thời bình. Nhận xét đánh giá câu
trả lời của các em.


Dặn dò các em học bài và chuẩn bị
cho tiết tiếp theo.


1-2 p -Sau khi kt thỳc cng c xong
cho lp ngh.


Ngày soạn:05/09/2010. LUậT NGHĩA Vụ QUÂN Sự


<b>Và TR¸CH NHIƯM CđA HäC SINH (TiÕt 6)</b>
<b>I - MôC TI£U</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> </b>Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hồn thành chơng trình giáo
dục quốc phịng với kết quả tốt.


<b> 2. VÒ thùc hµnh</b>


<b>- </b>Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn
sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trờng, ở địa phơng và xây dựng
quân đội.


<b> 3. Về thái độ</b>


Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân
Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên.


<b>II</b>



<b> - CÊU TRóC NéI DUNG, THêI GIAN. </b>


<b> 1- CÊu tróc néi dung </b>
<b> </b>Bµi häc gåm 3 phÇn:


A - Sù cÇn thiết xây dựng và hoàn thiện Luật Nghĩa vụ quân sù.
B - Néi dung c¬ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.


C - Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh.


<b> 2. Néi dung träng t©m </b>


B - Néi dung c¬ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
C - Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh.


<b>III</b>


<b> </b>. <b> tiến trình lên lớp:</b>


<b>Noọi dung</b> <b>ẹũnh</b>


<b>lng</b>


<b>Phửụng phaùp </b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và yêu cầu giờ học).



Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận
lớp


- 2-3 học sinh


2. <b>Phần cơ bản</b>:


III – Trách Nhiệm Của Học Sinh Trong Việc
Chấp Hành Luật NVQS.


1 . Học tập quân sự , chính trị, rèn luyện thể
lực do trường lớp tổ chức<b> .</b>


- Đề cao trách nhiệm của các trường (hiệu
trưởng ) trong việc tổ chức huấn luyện quân sự
phổ thông cho thanh niên ở cơ sở mình.


- Nội dung huấn luyện quân sự (GDQP) do bộ
quốc phòng quy định, các bộ GD-ĐT, Bộ lao
động – thương binh và xã hội ban hành chương
trình để thực hiện thống nhất trên phạm vi cả
nước.


- Trách nhiệm của HS đang học tại các trường :
+ phải học tập xong chương trình GDQP theo
quy định.



+ Có thái độ nghiêm túc, trách nhiệm đầy đủ
trong học tập rèn luyện đạt kết quả tốt trong
học tập .


+ Kết hợp học đi đôi với hành, vận dụng kiến
thức đã học vào việc xây dựng nếp sống sinh




38-40p Giáo viên nhắc lại các nội dung đã học trong tuần trước
và giới thiệu nội dung học
tiếp theo.


GV: HS có trách nhiệm như
thế nào trong việc chấp hành
luật?


GV: Trách nhiệm của các
thủ trưởng cơ quan phải như
thế nào?


GV: Huấn luyện nội dung gì
cho các em?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hoạt tập thể, kỉ luật văn minh ,, chấp hành đầy
đủ các quy định trong luật NVQS.


2. <b>Chấp hành những quy định về đăng kí</b>


<b>NVQS</b>.



- Tuổi đăng kí NVQS:


+ Mọi cơng dân nam đủ 17 tuổi trong năm,
những công dân trong năm , theo lệnh gọi của
chỉ huy trưởng QS huyện ( Quận, thành phố
trực thuộc tỉnh) .


- Học sinh đăng kí NVQS theo quy định cụ thể
của trưởng ban chỉ huy quân sự huyện ( Quận,
thành phố trực thuộc tỉnh) nơi cư trú và hướng
dẫn của nhà trường.


- Ý nghóa của việc đăng kí NVQS :


+ Đăng kí NVQS để nắm tình hình bản thân và
gia đình HS giúp cho việc tuyển chọn. Gọi
nhập ngũ chính xác.


+ Đảm bảo cơng bằng XH trong thực hiện luật
NVQS.


+HS đăng kí phải kê khai đầy đủ, chính xác,
đúng thời gian quy định .


3. <b>Đi kiểm tra sức khoẻ và khám sức khỏe</b>.


- Trách nhiệm cơ quan :


+ Kiểm tra sức khỏe, cho những cơng


dân đăng kí NVQS lần đầu, do cơ quan quân sự
huyện ( Quận, thành phố trực thuộc tỉnh) phụ
trách. Nhầm kiểm tra thể lực, phát hiện những
bệnh tật và hướng dẫn cơng dân phịng bệnh,
chữa bệnh để giữ vững và nâng cao sức khỏe
chuẩn bị cho việc nhập ngũ.


+ Khám sức khỏe, cho những công dân
trong diện nhập ngũ, do hội đồng khám sức
khỏe huyện ( Quận, thành phố trực thuộc tỉnh)
Phụ trách. Nhằm tuển chọn những công dân đủ
tiêu chuẩn vào phục vụ tại ngũ.


-Trách nhiệm HS:


-Đi kiểm tra và khám sức khỏe theo giấy
gọi của ban chỉ huy quân sự huyện ( Quận,
thành phố trực thuộc tỉnh) nơi cư trú .


+ Đi kiểm tra và khám sức khỏe, đúng thời
gian , địa điểm theo quy định trong giấy gọi
trong lúc kiểm tra, khám sức khỏe, phải tuân
thủ đầy đủ các ngun tắc thủ tục ở phịng
khám.


GV: Việc chấp hành đăng kí
NVQS như thế nào?


Bao nhiêu tuổi phải đăng kí?



GV: Việc đăng kí xẽ giúp ít
gì cho chúng ta và địa


phương?


GV: Như thế nào là khám
sức khiỏe và kiểm tra sức
khoẻ?


GV: Trách nhiệm của HS
trong Vấn đề này ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

4. <b>Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập</b>


<b>ngũ</b>.


- Trách nhiệm cơ quan :


+ Lệnh gọi nhập ngũ : theo quy định của
UBND, chỉ huy trưởng quân sự huyện, quân, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh gọi từng công dân
nhập ngũ.


+ lệnh gọi nhập ngũ phải được đưa trước 15
ngày .


- Trách nhiệm của công dân được gọi nhập ngũ
:


+ Phải có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi


trong lệnh gọi nhập ngũ.


+ Công dân không chấp hành lệnh gọi nhập
ngu bị xử lý theo điều 69 của luật NVQS và
vẫn trong diện nhập ngũ cho đến khi hết 35
tuổi.


GV: lệnh gọi nhập ngũ được
đưa trước bao nhiêu ngày?
GV: Nếu công dân không
thực hiện theo lệnh gọi thì xữ
lí như thế nào?


GV: Đến bao nhiêu tuổi thì
khơng phải gọi nhập ngũ và
chuyễn vào DBĐV loại 1?
Chúng ta có một số kết luận
sau:


Như vậy chúng ta đã nghiên
cứu xong bài 1 , các em cần
chú ý các vấn đề cơ bản.
Trước khi kết thúc gv chuyễn
qua phần 3 củng cố – dặn dò.
Trên cơ sở nắm vững luật
NVQS để cho HS thực hiện
theo đúng những gì luật đã
quy định.


3. <b>phần kết thúc</b> :



* Củng cố:


Gọi : 1 HS lên nêu rõ độ tuổi khám sức khoẻ
và kiểm tra sức khoẻ?


Kết thúc bài học tại đây.


1-2 p -Sau khi kết thúc củng cố
xong cho lớp nghỉ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn: 12/09/2010


<b>Bi 3: (5 Tit)</b>


<b>BO V CH QUYN LNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và chủ
quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.


- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên khơng và
trong lịng đất.


- Qn triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về XD, quản lý, BV BGQG; nội dung,


biện pháp cơ bản về XD, quản lý, BV BGQG.


<b>2. Về thái độ</b>


Xác định đúng thái độ, trách nhiệm của công dân và bản thân trong XD, quản lý, BV
BGQG.


<b>II/ CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN</b>


<b>1. Cấu trúc nội dung</b>


- Nội dung 1: Lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ quốc gia;
- Nội dung 2: Biên giới quốc gia;


- Nội dung 3: Bảo vệ biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam.


<b>2. Nội dung trọng tâm</b>


- Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.


- Khái niệm BGQG, xác định BGQG Việt Nam.


- Nội dung cơ bản về BV BGQG nước CHXHCN Việt Nam; trách nhiệm của mỗi công
dân trong quản lý, BV BGQG.


<b>3. Thời gian</b>


- Tổng số: 5 tiết
- Phân bố thời gian:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Tiết 08: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.


+ Tiết 09: BGQG và cách xác định BGQG Việt Nam.


+ Tiết 10: Quan điểm của Đảng và Nhà nước về BV BGQG


+ Tiết 11: Nội dung, biện pháp XD, quản lý, BV BGQG. Trách nhiệm của công dân.


<b>III/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


<b> </b><i><b>a) Chuẩn bị nội dung</b></i>


- Giáo án, giáo trình, tài liệu tham khảo và mơ hình, học cụ, tranh vẽ...phục vụ giảng dạy.
- Phổ biến các quy định của lớp học và các quy định về bảo đảm an toàn.


<i><b>b) Chuẩn bị phương tiện dạy học</b></i>
<b>2. Học sinh</b>


- Đọc trước nội dung bài học


- Vở ghi, bút viết, tài liệu tham khảo(nếu có) và trang phục gọn gàng.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>TIẾT 7</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>



Lãnh thổ, dân cư và Nhà nước có chủ quyền là 3 yếu tố cơ bản cấu thành một quốc gia,
trong đó, lãnh thổ là vấn đề quan trọng hàng đầu. Chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề
thiêng liêng đối với mỗi quốc gia, dân tộc. Vì vậy, XD, QL, BVBG, LT là mối quan tâm
hàng đầu của toàn Đảng, toàn dân và toàn quõn ta.


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lợng</b> <b>Phơng pháp </b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trờng bÃi tập và yêu cầu giờ học).


Kiểm tra bµi cị:


3-5p - GV vµ HS lµm thđ tục nhận
2-3 học sinh


2. <b>Phần cơ bản</b>:


1 <b>L·nh thỉ qc gia vµ chđ qun l·nh</b>
<b>thỉ qc gia</b>


1.1 – <b>L·nh thỉ qc gia</b>.


1.1.1 – <i><b>Kh¸i niƯm l·nh thỉ quèc gia</b></i>.



Cùng với sự phát triển của lịch sử,
lãnh thổ quốc gia xuất hiện cùng với sự ra
đời của nhà nớc. Ơ thời kì đầu, lãnh thổ quốc
gia chỉ là những vùng đất nhỏ hẹp đợc giới
hạn trên mặt đất vì lúc bấy giờ núi, sông,
biển là những trở ngại lớn. Nhà nớc cũng chỉ
hình thành trong những biên giới nhỏ hẹp và
những vùng đất đó thờng có điều kiện địa lí
thuận lợi cho việc sản xuất, đặc biệt là sản
xuất nông nghiệp.


Theo luật quốc tế hiện đại thì lãnh thổ quốc
gia đợc khái niệm nh sau:


<i>Lãnh thổ quốc gia là một phần của</i>
<i>trái đất, bao gồm vùng đất, vùng nớc, vùng</i>
<i>trời trên vùng đất và vùng nớc cũng nh lòng</i>
<i>đất dới chúng thuộc chủ quyền hoàn toàn và</i>
<i>riêng biệt của một quốc gia nht nh.</i>


1.1.2 <i><b>Các bộ phận cấu thành lÃnh thổ quèc</b></i>
<i><b>gia</b></i>.


Do sự khác nhau về vị trí đại lí và các yếu tố
tự nhiên của mỗi quốc gia, nên các bộ phận
cấu thành lãnh thổ ở mỗi quốc gia khơng
hồn tồn giống nhau. VD quốc gia có biển
và quốc gia khơng có biển ( Lào – Việt





38-40p Từ xa lãnh thổ quốc gia và chủquyền lãnh thổ quốc gia đã đợc
cha ơng ta ra sức gìn giữ. Vì vây
chúng ta cần có khái rõ ràng về
vấn đề này.


GV: Nh thÕ nµo gäi lµ l·nh thỉ
qc gia?


Nh vËy l·nh thỉ qc gia lµ ?


GV: Theo em các bộ phận nh thế
nào để cấu thành lãnh thổ quốc
gia?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nam)


Th«ng thêng l·nh thỉ quốc gia bao gồm các
bộ phận sau đây:


a Vựng đất.


Vùng đất của quốc gia thuộc chủ
quyền hoàn tịan và tuyệt đối của quốc gia
bất kể vị trí toàn bộ hay một phần của chúng
nằm ở đâu.


b – Vïng níc.


Vùng nớc quốc gia là toàn bộ các


phần nớc nằm trong đờng biên giới quốc gia.
Dựa vào vị trí, tính chất của từng vùng mà
ngời ta chia vùng nớc thành các bộ phận sau:
- Vùng nớc nội địa.


Vùng nớc nội địa bao gồm nớc ở các
biển nội địa.


- Vïng níc biªn giíi.


Vùng nớc biên giới thờng bao gồm
n-ớc ở các sông, hồ, biển nội địa nằm trong
khu vực biên giới giữa các quốc gia.


- Vïng néi thuû.


Nội thuỷ là một vùng nớc biển nằm
giữa một bên là bờ biển và một bên là đờng
cơ sơ của quốc gia dùng đề xác định chiều
rộng lãnh hải.


- Vïng nø¬c l·nh h¶i.


Là một vùng biển có chiều xác định
nằm ngồi đờng cơ sở của quốc gia ven biển
( tiếp liền bên ngồi vùng nớc nội thuỷ).
c – Vùng lịng đất.


Vùng lòng đất là toàn bộ phần nằm
dới vùng đất và vùng nớc thuộc chủ quyền


quốc gia.


d – Vïng trêi.


Vùng trời là khoảng không gian bao
trùm trên vùng đất và vùng nớc của quốc gia.
- Vùng tiếp giáp.


Vùng tiếp giáp là vùng biển có chiều rộng
nhất định nằm bên ngồi, tiếp liền với lãnh
hải.


- Vùng đặc quyền kinh tế.


Là vùng nằm ở phía ngồi lãnh hải và
tiếp liền với lãnh hải. Vùng đặc quyền kinh
tế không mở rộng quá 200 hải lí kể từ đờng
cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải.


- Thềm lục địa.


Thềm lục địa của quốc gia ven biển
bao gồm đáy biển và lòng đất dới đáy biển
bên ngoài lãnh hải của quốc gia đó.


1.2 – <i><b>Chđ qun l·nh thỉ qc gia</b></i>.


Khái niệm về chủ quyền lãnh thổ quốc
gia ra đời và phát triển đồng thời với khái
niệm lãnh thổ quốc gia.



Mỗi quốc gia có chủ quyền hồn tồn
và đầy đủ đối với lãnh thổ của mình. Chủ
quyền đó gọi là quyền tối cao của quốc gia
đối với lãnh thổ. Nhà nớc là chủ thể, là chủ
sở hữu quản lý và bảo vệ lãnh thổ, đó là
quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm.


Quyền tối cao là quyền lực của nhà
n-ớc đối với lãnh thổ, khơng có sự ràng buộc,
hạn chế, kiểm soát hoặc sự áp đặt của một tổ
chức nào đứng trên nó. Điều đó nói lên tính


GV:Nh thÕ nµo gäi lµ vïng níc?


GV: Trong vùng nớc đợc phân
chia thành các vùng nớc khác
nhau nh thế nào?


GV: Theo em nh thế nào đợc gọi
là vùng trời?


GV: Vùng đặc quyền kinh tế là
gì?


GV: Nh thế nào là thềm lục đại?


GV: Nh thế nào đựơc xem là chủ
quyền quốc gia?



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

độc lập của một nhà nớc về chủ quyền đối
với lãnh thổ.


Lãnh thổ quốc gia là thiêng liêng và
bất khả xâm phạm. Do đó quốc gia có quyền
thực hiện những biện pháp để bảo vệ, giữ gìn
và quản lí lãnh thổ nhằm đảm bảo tính thống
nhất và tồn vẹn lãnh thổ.


* Nh vậy, chủ quyền lãnh thổ quốc gia
là cơ sở đảm bảo cho việc thực hiện chủ
quyền quốc gia. Đó là chủ quyền tồn vẹn và
đầy đủ về các mặt: chính trị, kinh tế, văn
hoá, an ninh, quốc phịng … nếu một quốc
gia khơng giữ đợc chủ quyền lãnh thổ của
mình thì không thể giữ đợc các quyền nói
trên.


3. <b>phÇn kÕt thóc</b> :
* Củng cố :


Gọi 1HS lên bảng nêu câu hái.


C©u hái: Em cho biÕt nh thÕ nµo vỊ chđ
qun qc gia?


Nhận xét đánh giá và dặn dò cho tiết sau.


1-2 p -Sau khi kÕt thóc cđng cè xong
cho líp nghỉ.



Ngày soạn: 12/19/2010


<i><b>Bài: Nhận Thức Về LÃnh Thổ, Biên Giới Qc Gia Vµ Chđ</b></i>


<i><b>Qun L·nh Thỉ Qc Gia</b></i>



- <b>PPCT</b>: 08


<b>I/ MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Về kiến thức: </b>Cung cÊp cho HS những kiến thức cơ bản về:


LÃnh thỗ quốc gia vµ chđ qun l·nh thỉ qc gia; l·nh thỉ qc gia và chủ quyền
lÃnh thổ quốc gia Việt Nam. Biên giới quốc gia và biên giới quốc gia nớc Cộng hoµ x· héi
chđ nghÜa ViƯt Nam.


<b> 2. Về thái độ</b>


Hiểu đợc các khái niệm về lãnh thỗ quốc gia, biên giới quốc gia và chủ quyền lãnh thổ
quốc gia.


<b>II</b>. <b>Néi dung</b>: 45 phót.


-Toµn bµi 1:


<b>III</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. Lớp học.


2. ph¬ng tiƯn: trang ảnh minh hoạ.



<b>VI</b>. <b>Tiến trình lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định </b>


<b>l-ợng</b>


<b>Phơng pháp </b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp (điểm danh, phỉ biÕn néi quy
bµi học và yêu cầu giờ học).


Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. <b>Phần cơ bản</b>:


1.3 <i><b>LÃnh thổ qc gia vµ chđ qun</b></i>
<i><b>l·nh thỉ qc gia ViƯt Nam</b></i>.


1.3.1 Sự hình thành lÃnh thổ quốc gia
<i>và chủ qun l·nh thỉ qc gia ViƯt Nam</i>
<i>( tríc 9/1945)</i>


a- Sự hình thành lÃnh thổ quốc gia Việt
<i>Nam.</i>


Cỏch õy hng nghìn năm, khi dân
c lu vực sơng Hồng bớc vào hậu kỳ thời
đại đồng thau thì ở đây cũng bắt đầu quá


trình hình thành nhà nớc. Nhà nứơc Văn
Lang - Âu Lạc. Nhà


nớc đầu tiên của Việt Nam tuy còn rất sơ
khai, nhng đồng thời với sự xuất hiện của
nhà nớc Văn Lang - Âu Lạc thì lãnh thổ,
cơng vực của quốc gia của quốc gia đầu
tiên của Việt Nam cũng ra đời.


ViƯt sư lỵc, cn sư xa nhất còn lại
ngày nay ở Việt Nam (viết ở thế kỉ XIV
chép rằng : nớc Văn Lang do 15 bộ hợp
thành gồm: Giao ChØ; ViƯt Thêng; Vị
Ninh; Qu©n Ninh, Gia Ninh; Ninh H¶i;
Lơc H¶i; Thanh Tuyền; Tân Xơng, Bình
Văn, Văn Lang; Cưu Ch©n, Nhật Nam,
Hoài Hoan; Cửu Đức.


Sách LÜnh nam chÝnh quái ghi
chép lÃnh thổ Văn Lang nh sau:


Đông giáp Nam Hải, Tây giáp tới
Ba Thục, Bắc tới Hồ Động Đình, Nam tới
nớc Hồ Tôn. Hùng Vơng chia nớc Văn
Lang thành 15 bộ. Tuy có nhiều tài liệu
chép tên một số bộ của Văn Lang có khác
nhau nhng các sử cũ đều khẳng định lãnh
thổ Văn Lang gồm 15 bộ hợp thành và cơ
bản 15 bộ này đều nằm trong địa bàn đất
Giao Chỉ và Cửu Chân thời hán ( tơng


đ-ơng với miền Bắc và Bắc Trung Bộ nớc ta
ngày nay). Trung du Bắc Bộ và thanh Hoá
khống chế một vùng rộng từ Hồnh sơn
đến miền Nam Quảng Đơng. Quảng Tây (
Trung Quốc) từ biển Đông đến biên giới
Việt Nam – Lào ngày nay.


<i>b </i>–<i> Sù h×nh thành và phát triĨn chđ</i>
<i>qun l·nh thỉ ViƯt Nam.</i>


ở Việt Nam, nguyên tắc về chủ
quyền lãnh thổ quốc gia đợc hình thành
rất sớm và ngày càng hoàn thiện trong
q trình dựng nớc và giữ nứơc.


Có thể khẳng định rằng ơng cha ta
đã có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc
gia nói chung và chủ quyền lãnh thổ quốc
gia nói riêng từ rất sớm. Các triều đại
phong kiến Việt Nam đã thễ hiện rõ trong
các bản tuyên ngôn độc lập của nớc ta.
Đồng thời thực thi chủ quyền lãnh thổ
bằng việc quy định trong luật pháp và tổ
chức bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, quản lý
dân công, xác định chế độ quản lý đất đai
mà đặc biệt là đất đai ở ven biên giới
nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh
thổ quốc gia.


1.3.2 – L·nh thỉ qc gia vµ chđ qun



38-40p


GV: Nh vËy chđ qun lÃnh thỗ
Việt Nam là nh thế nào?


GV: Sự hình thành chủ quyền lÃnh
thổ quốc gia Việt Nam trải qua mấy
giai đoạn?


GV: Sự hình thành bắt nguồn từ
đâu?


S sỏch ó ghi chộp li cú 15 bộ
Bắt nguồn từ bộ nào?


GV: ở đây khẳn định ông cha ta đã
ý thức về chủ quyền từ rất sớm.


GV: Sau cách mạng tháng 8/1945
đến nay chúng ta lại có sự khẳng
định chủ quyền một cách rõ ràng
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>lãnh thổ quốc gia Vit Nam ( t 9/1945</i>
<i>n nay).</i>


Theo các văn bản thì, lÃnh thổ nớc Cộng
hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm
các thành phần sau:



a Vùng đất. Vùng đất bao gồm
330.000 km2<sub>; phần đất các đảo trong đó</sub>


có hai quần đảo Trờng Sa và Hồng Sa.
b – Vùng nớc.


Vïng níc l·nh thỉ níc Céng hoµ x· héi
chđ nghÜa ViƯt Nam bao gåm :


- Nớc ở sơng, hồ, ao, ngịi, kênh rạch nằm
trong lục địa.


-Níc ë s«ng, suèi biªn giíi (vïng níc
biªn giíi).


- Vùng nớc nội thuy, bao gồm: Nớc ở phía
trong đờng cơ sở.


- Vïng níc lÞch sư.
- Vïng níc l·nh h¶i.


Vùng nớc lãnh hải của Viêt Nam rộng 12
hải lí tính từ đờng cơ sở phía ngồi.


- Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế.
- Thềm lục địa Việt Nam.
c – Vùng trời.



Vùng trời nớc CHXHCN Việt Nam
là khoảng không gian ở trên đất liền, nội
thuỷ. Lãnh hải và các hải đảo Việt Nam
và thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng
biệt của nớc CHXHCN Việt Nam


GV: Vïng trêi níc ViƯt Nam lµ nh
thế nào?


3. <b>phần kết thúc</b> :
* Củng cố :


Gọi 1HS lên bảng nêu câu hỏi.


Câu hỏi: Em cho biÕt nh thÕ nµo vỊ chđ
qun qc gia VN ?


Nhận xét đánh giá và dặn dò cho tiết sau.


1-2 p


-Sau khi kÕt thóc cđng cè xong cho
líp nghỉ.


Phả lại ngày.tháng .năm 2010
Kí duyệt


Ngày soạn: 19/09/2010


<b>bài 1: </b>

<i><b>Nhận Thức Về LÃnh Thổ, Biên Giới Quốc Gia Vµ Chđ</b></i>




<i><b>Qun L·nh Thỉ Qc Gia</b></i>



- <b>PPCT</b>: 09


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Về kiến thức: </b>-Cung cÊp cho HS nh÷ng kiến thức cơ bản về:
Chđ qun l·nh thỉ qc gia ViƯt Nam. Biªn giới quốc gia và biên giới quốc gia nớc
Cộng hoµ x· héi chđ nghÜa ViƯt Nam.


<b>2. Về thái độ</b>


-Hiểu đợc các khái niệm về lãnh thỗ quốc gia, biên giới quốc gia và chủ quyền lãnh thổ
quốc gia.


<b>II</b>. <b>Néi dung</b>: 45 phót.


Toµn bµi 1:


<b>III</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. Trờng. lp hc.


2. phơng tiện: trang ảnh minh hoạ.


<b>VI</b>. <b>Tiến trình lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lợng</b> <b>Phơng pháp </b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:



Nhận líp ( ®iĨm danh, phæ biÕn nội quy
thao trờng bÃi tập và yêu cầu giê häc).
KiĨm tra bµi cị:


3-5p - GV vµ HS làm thủ tục nhận
2-3 học sinh


2. <b>Phần cơ bản</b>:


2 <b>Biên giới quốc gia</b>.


2.1 <i><b>Mét sè néi dung cơ bản về biªn</b></i>
<i><b>giíi qc gia</b></i>.


2.1.1 – Khái niệm về biên giới quốc gia.
Biên giới quốc gia là ranh giới phân
định lãnh thổ của quốc gia này với lãnh thổ
của quốc gia khác hoặc các vùng mà quốc
gia có quyền chủ quyền trên biển.


Nói cách khác, biên giới quốc gia là
ranh giới phân định (giới hạn) vùng đất,
vùng nớc, vùng trời và vùng lịng đất thuộc
chủ quyền hồn ton v riờng bit ca quc
gia.


2.1.2 Sự hình thành biên giới quốc gia.
Quá trình hình thành và phát triển
khái niệm biên giới quốc gia gắn liền quá


trình hình thành và phát triển của lÃnh thổ
quốc gia.


T khỏi niệm “ biên giới vùng” đến “
biên giới đờng” và ngày nay là “ biên giới
mặt”, biên giới quốc gia bao gồm biên giới
trên đất liền ( kể cả các hải đảo), biên giới
trên biển biên giới trong lòng đất và biên
giới trên khơng.


2.1.3 - C¸c bé phËn cấu thành của biên
<i>giới quốc gia.</i>


Lónh th quc gia c cấu thành từ 3
bộ phận chính: vùng đất, vùng nớc và vùng
trời.


Biên giới quốc gia cũng tồn tại bốn
dạng chính là: biên giới đất liền, biên giới
trên biển và biên giới trên khơng, biên giới
lịng đất.


- Biên giới quốc gia trên đất liền.


Biên giới quốc gia trên đất liền là biên giới
phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của
một quốc gia với quốc gia khác.


- Biªn giíi qc gia trên không.



L mt thng ng t ng biờn gii
quc gia trên đất liền, đờng biên giới quốc
gia trên biển lên vùng trời và mặt cầu giới
hạn chiều cao của lãnh thổ quốc gia trên
không.




38-40p Sử sách đã ghi chép lại có 15 bộ
Bắt nguồn từ bộ nào?


Trong đó bộ đội biên phịng là lực
l-ợng khơng thể thiếu và là bộ phận để
giữ gìn khu vực biên giới.


GV: Tr¸ch nhiƯm cđa hs nh thÕ
nµo?


GV: Trách nhiệm của cơng dân,
trách nhiệm của hs đã nói lên tính
trách nhiệm đó là điều khơng thể
thiếu đối với đất nớc Của mình


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Biên giới lịng đất.


Biên giới quốc gia trong lòng đất là
mặt thẳng đứng từ đờng biên giới quốc gia
trên đất liền và đờng biên giới quốc gia trên


biển xuống lòng đất.


2.1.4 – Xác định biên giới quốc gia.


Việc xác định biên giới quốc gia có ý
nghĩa cực kỳ quan trọng và có quan hệ mật
thiết với chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
a- Xác định biên giới quốc gia trên đất liền.
Tiến hành qua 3 giai đoạn:


- Giai đoạn 1: Hoạch định biên giới
( Delimination).


- Giai đoạn 2: Phân giới trên thực địa
( Demarcation).


- Giai đoạn 3: Cấm mốc
( Aborderment).


b- Xỏc định biên giới quốc gia trên biển.
Biên giới quốc gia trên biển đợc
hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ
trên hải đồ, là ranh giới phía ngồi lãnh hải
của đất liền, lãnh hải của các đảo, lãnh hải
của các quần đảo.


c – Xác định biên giới quốc gia lòng đất
<i>và biên giới vùng trời.</i>


2.1.5 – <i><b>Quy chÕ ph¸p lÝ biên giới quốc</b></i>


<i><b>gia</b></i>.


a Đối với nguyên tắc và quy phạm pháp
luật quốc tế.


Nguyờn tc bt kh xõm phm biờn
giớ quốc gia đợc ghi nhận trong các văn
bản pháp lí quốc tế nh tuyên bố ngày 24
tháng 10 năm 1970 của Đại hội đồng liên
hiệp quốc và một số văn bản pháp lí quốc tế
khác.


b – đối với pháp luật của quốc gia.


2.2 – <i><b>Biªn giíi qc gia níc céng hßa x·</b></i>
<i><b>héi chđ nghÜa ViƯt Nam</b></i>.


Nớc Việt Nam nằm ở Đơng Nam á,
trên bán đảo Đơng Dơng có đờng biên giới
đất liền dài 4510km. phía Bắc giáp tiếp
giáp với Trung Quốc có đừơng biên giới dài
1306km; phía Tây tiếp giáp với Lào có
đ-ờng biên giới dài 2067km; phía Tay Nam
tiếp giáp với Campuchia có đờng biên giới
dài1137km; phía Đơng giáp với Biển Đơng
có bờ biển dài 3260km. Vùng biển nớc ta
tiếp giáp với 9 quốc gia và vùng lãnh thổ là:
Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan,
Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Brunây,
Singapo và Đài Loan.



Để có đờng biên giới nh hơm nay, không
biết bao nhiêu thế hệ ngời Việt Nam đã
kiên cờng bất khuất đấu tranh để giữ vững
chủ quyền lãnh thổ, bảo vệ biên cng b
cừi ca dõn tc.


2.2.1 Khái niệm về biên giíi qc gia
<i>n-íc CHXHCN ViƯt Nam.</i>


Biên giới quốc gia nớc CHXHCN
Việt Nam là đờng và mặt thẳng đứng theo
đờng đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất
liền, các đảo, các quần đảo trong đó có
quần Hồng Sa và quần đảo Trờng Sa, vùng


GV: Vïng trêi níc ViƯt Nam lµ nh
thÕ nµo?


GV: Em hiểu nh thế nào về biên giới
quốc gia?


GV: Biên giới quốc gia đợc hình
thành nh thế nào?


GV: Các bộ phận đợc hình thành nh
thế nào


GV: Làm thế nào để xác định biên
giới quốc gia?



GV: Theo em biÕt cã mấy giai đoạn
lịch sử/


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bin, lũng t, vựng trời của nớc CHXHCN
Việt Nam.


2.2.2 – Biên giới quốc gia trên đất liền
<i>của nớc CHXHCN Việt Nam.</i>


a- Quá trình hình thành biên giới đất liền
Việt Nam – Trung Quốc.


b- Quá trình hình thành biên giới đất liền
Việt Nam – Lào.


c- Quá trình hình thành biên gii t lin
Vit Nam Campuchia.


2.2.3 - Đờng biên giới quốc gia trên biển
<i>phía Đông của Việt Nam.</i>


2.2.4 Biên giới quốc gia trong lòng đất.
Biên giới quốc gia trong lòng đất của
nớc CHXHCN Việt Namlà mặt thẳng đứng
từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên
giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
2.2.5 – Biên giới quốc gia trên không.


Biên giới quốc gia trên không nớc


CHXHCN Việt Nam là mặt thẳng đứng từ
biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới
quốc gia trên biển lên vùng trời.


GV: Chóng ta cã mét sè kh¸i niƯm
vỊ biên giới quốc gia nớc CHXHCN
Việt Nam nh thế nào?


Nh vậy từ những khái niệm xung
quanh vấn đề lãnh thổ để chúng ta
có đợc khái niệm và lãnh thổ quốc
gia Việt Nam.


3. <b>phÇn kÕt thóc</b> :
* Cđng cè :


Gọi 1HS lên bảng nêu câu hỏi.


Câu hỏi: Em cho biÕt nh thÕ nµo vỊ chđ
qun qc gia?


Nhận xét đánh giá và dặn dò cho tiết sau.


1-2 p


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: 19/09/2010


<i><b>Bài: Nhận Thức Về LÃnh Thổ, Biên Giới Quốc Gia Và Chủ Quyền</b></i>
<i><b>LÃnh Thổ Quốc Gia</b></i>



<b>PPCT</b>: 10


<b>I MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Về kiến thức: </b> : Cung cÊp cho HS những kiến thức cơ bản về:


Cung cấp cho học sinh những nội dung cơ bản về xây dựng, quản lí và bảo vệ biên
giới quốc gia nớc CHXHCN Việt Nam.


<b>2. V thỏi </b>


nắm vững những nội dung cơ bản về xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia.


Qua nội dung của bài xác định cho học sinh ý thức trách nhiệm của mình trong sự
nghiệp xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia.


Trong giai ®o¹n hiƯn nay, chóng ta ®ang thùc hiƯn hai nhiƯm vụ chiến lợc xây dựng
và bảo vệ. Vì vậy nhiệm vụ xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giíi qc gia lµ hÕt søc
quang träng.


<b>II</b>. <b>Néi dung</b>: 45 phót.


Tồn bài 2:<b> Xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia</b>
<b>III</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:


1. Líp häc.


2. phơng tiện: trang ảnh minh hoạ.


<b>VI</b>. <b>Tiến trình lên lớp.</b>



<b>Nội dung</b> <b>Định </b>


<b>l-ợng</b> <b>Phơng pháp </b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( ®iĨm danh, phỉ biÕn néi quy thao
trêng b·i tËp và yêu cầu giờ học).


Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV vµ HS lµm thđ tơc nhËn
líp




2. <b>Phần cơ bản</b>:


1- Mt s c im tỏc ng trc tiếp đến
xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia.


Lãnh thổ Viết Nam dài nhng hẹp. Từ
điểm cực Bắc thuộc Lũng Cú huyện Đồng
Văn ( Hà Giang) uốn lợn theo hình chữ S
đến cực Nam tại xóm mũi thuốc huyện Năm
Căn (Cà Mau) dài hơn 3000km.


Lãnh thổ nớc ta chịu sự chi phối về hoạt
động địa chất của hai địa khối Hoa Nam và


Inđônêsia tạo nhiều đứt gãy, yên ngựa và
phun trào Bazan rộng khắp để hình thành
những vùng đất đỏ phì nhiêu.


Biên giới đất liền Việt Nam trên cả 3
tuyến đều đi qua khu vực địa hình rất phức
tạp và tình hình kinh tế –xã hội cũng tác
động không nhỏ đến việc bảo vệ biên giới
quốc gia.


<b>2 </b><b> Nội dung cơ bản về xây dựng, quản lí,</b>
<b>bảo vệ biên giới nớc CHXHCN Việt Nam</b>.


Công tác xây dựng, quản lí, bảo vệ
biên giới qc gia níc CHXHCN ViƯt Nam
bao gåm c¸c néi dung sau:


<b>2.1 </b><b> Xây dựng và từng bớc hoàn thiện hệ</b>
<b>thống pháp luật về biên giới quốc gia</b>.


Trc yờu cu ca sự nghiệp đổi mới
toàn diện đất nớc và xây dựng nhà nớc pháp
quyền Viết NamXHCN thì việc xây dựng và
hồn thiện một hệ thống pháp luật để điều
chỉnh mọi lĩnh vực của đời sống xã hội nói
chung và quản lí, bảo vệ biên giới nói riêng
là vấn đề cấp thiết.


<b>2.2 </b>–<b> X©y dùng khu vùc biên giới vững</b>
<b>mạnh toàn diện</b>.



Biên giới là vành đai cđa tỉ qc. X©y


38-40p


Giáo viên nhắc lại nd bài trớc
và vào nội dung bài mới.
GV: Có những đặc điểm nào
ảnh hởng đến xây dựng, quản
lí, bảo vệ biên giới quốc gia?
GV: Việt Nam xuất phát từ
điểm nào và đến đích ở vị trí
nào?


GV: Néi dung cơ bản về xây
dựng , quản lí, bảo vệ biên giới
Việt Nam nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

dng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện,
trứơc hết là xây dựng khu vực biên giới ổn
định về chính trị, phát triển về kinh tế – xã
hội, kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế – quốc
phòng – an ninh là cơ sở tạo nên sức mạnh
tổng hợp để bảo vệ vững chắt chủ quyền, an
ninh biên giới quốc gia.


<b>2.3 </b><b> Xây dựng nền biên phòng toàn dân,</b>
<b>bảo vệ vững chắc chủ qun, toµn vĐn</b>
<b>l·nh thỉ, an ninh trËt tù ë khu vùc biªn</b>
<b>giíi</b>.



Luật biên giới quốc gia đã xác định : “ Nhà
nứơc xây dựng nền quốc biên phịng tồn dân
và thế trận biên phịng tồn dân vững mạnh
để quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia; ngày 3
tháng 3 hàng năm là” Ngày biên phịng tồn
dân.


<b>2.4 </b>–<b> Quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia,</b>
<b>hệ thống mốc quốc giới, đấu tranh ngăn</b>
<b>chặn các hành vi vi phạm lãnh thổ, biên</b>
<b>giới và các hành vi vi phạm pháp luật xảy</b>
<b>ra ở khu vực biên giới.</b>


Chúng ta cần đề phòng và
chiến đấu chống lại sự vi phạm
lãnh thổ biên giới quốc gia.
Đây là một vấn đề rất quan
trọng trong giai đoạn hiện nay.


3. <b>phÇn kÕt thóc</b> :
* Cđng cè bµi.


Gọi 1 HS lên đặt câu hi.


Em hÃy cho biết nội dung cơ bản về bảo vệ
biên giới quốc gia?


Đánh giá nhận xét câu trả lời.



1-2 p


-Sau khi kÕt thóc cđng cè xong
cho líp nghØ.


Phả lại ngày.tháng .năm 2010
Kí duyệt


Ngày soạn:27/09/2010


<i><b>Bài 1: Nhận Thức Về LÃnh Thổ, Biên Giới Quốc Gia Và Chđ Qun L·nh</b></i>


<i><b>Thỉ Qc Gia</b></i>



- <b>PPCT</b>: 11


<b>I/ MỤC TIÊU</b>:


<b> 1. Về kiến thức: </b>Giới thiệu cho HS hiểu đợc trách nhiệm của các cơ quan, chính
quyền các cấp và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới
quốc gia.


<b> 2. Về thỏi độ: </b>Nắm đợc trách nhiệm xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia
của từng cấp và trách nhiệm từng ngành, nắm đợc trách nhiệm của mỗi cơng dân nói
chung và của HS núi riờng.


<b>II</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút.


Toàn bài 3:Trách Nhiệm Xây Dựng, Quản Lí, Bảo Vệ Biên Giới Quốc Gia
<i>Và Khu Vùc Biªn Giíi</i>



<b>III</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. Lp hc.


2. phơng tiện: trang ảnh minh hoạ.


<b>VI</b>. <b>Tiến trình lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lợng</b> <b>Phơng pháp </b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( ®iĨm danh, phỉ biÕn néi quy
thao trêng b·i tËp vµ yêu cầu giờ học).
Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp


2. <b>Phần cơ bản</b>:


1 <i><b>Trách nhiệm của nhà nớc</b></i>.


Chớnh ph thng nht quản lí nhà nớc
về biên giới quốc gia, quy định nhiệm vụ,
quyền hạn, phạm vi trách nhiệm phối hợp




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

giữa các Bộ, ủy ban nhân dân tỉnh, thành


phố trực thuộc Trung ơng nơi có biên giới
để thực hiện quản lí nhà nớc về biên giới
quốc gia.


Nhà nớc có chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch
đầu t xây dựng biên giới, khu vực biên giới
vững mạnh toàn diện về chính trị – kinh tế
- xã hội, quốc phịng, an ninh và đối ngoại.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về biên giới,
xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới.


+ VỊ kinh tÕ – x· héi.


Xây dựng phát triển kinh tế – xã hội
ở khu vực biên giới, từng bớc nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân các
dân tc khu vc biờn gii.


Xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông,
thuỷ lợi, thuỷ điện nhỏ nớc sinh hoạt, nớc
sản xuất, thông tin liên lạc, phát thanh
trun h×nh, trêng häc, bƯnh viƯn…


Phát triển sự nghiệp giáo dục, chăm
sóc sức khoẻ nhân dân, chính sách xố đói
giảm nghèo đào tạo cán bộ dân tộc ở khu
vực biên giới; nâng cao dân trí cho nhân
dân, xây dựng cuộc sống lành mạnh, loại trừ
mê tín dị đoan, phong tục tập quán lạc hậu.
+ Về quốc phòng – an ninh.



Chăm lo xây dựng củng cố lực lợng
vũ trang nhân dân, nhất là lực lợng bộ đội
biên phịng vững mạnh tồn diện. Xây dựng
thế trận, tiềm lực tại chỗ, cơng trình chiến
đấu bảo vệ biên giới.


+ Về đối ngoại.


Xây dựng và tổ chức thực hiện chính
sách đối ngoại, chỉ đạo việc đàm phán, kí
kết các điều ứơc quốc tế về biên giới, đảm
bảo xây dựng biên giới hồ bình, hữu nghị,
ổn định và hợp tác.


2 – <i><b>Tr¸ch nhiƯm cđa c¸c Bé, ngành,</b></i>
<i><b>chính quyền các cấp</b></i>.


2.1 Bộ quốc phòng.


B quc phũng chủ trì phối hợp với
Bộ ngoại giao, Bộ công an, chịu trách
nhiệm trớc chính phủ thực hiện quản lí nhà
nứơc về biên giới quốc gia. Phối hợp với Bộ
Ngoại giao thực hiện nhiệm vụ đàm phán
giải quyết các vấn đề về biên giới, lãnh thổ.


Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
có liên quan nghiên cứu đề xuất, xây dựng
và chỉ đạo thực hiện chiến lợc, chính sách


về biên giới.


2.2 – Bé ngo¹i giao.


Bộ ngoại giao chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành đề xuất chủ trơng, chính sách
về biên giới lãnh thổ và quản lí nhà nớc về
biên giới quốc gia.


2.3 – Bé c«ng an.


2.4 – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
2.5 – ủy ban nhân dân các cấp.
2.6 – Đối với bộ đội biên phòng.


Bộ đội biên phòng là lực lợng chun
trách, nịng cốt quản lí, bảo vệ chủ quyền,
tồn vẹn lãnh thổ, an ninh trật tự biên giới
quốc gia, bộ đội biên phịng có nhiệm vụ:


Xây dựng và phát triển nền kinh tế
để nâng cao tinh thần của nhân
dân.


Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng ,
chăm sóc sức khỏe, phát triển giáo
dục, đào tạo cán bộ cho khu vực
dân tộc ít ngời.


GV: Tr¸ch nhiƯm cđa các bộ


ngành nh thế nào?


GV: Bộ quốc phòng có nhiệm vụ
gì?


GV: Bộ ngoại giao nh thế nào?


GV: Các bộ ngành cần phải thể
hiện nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Quản lí, bảo vệ đờng biên giới quốc gia, hệ
thống dấu hiệu mốc quốc giới, đấu tranh
ngăn chặn các hành vi vi phạm lãnh thổ,
biên giới, vợt biên, vợt biển, nhập c, c trú
trái phép, khai thác tài nguyên và những
hành vi vi phạm khác đến môi trừơng ở khu
vực biên giới. Thờng xuyên tuần tra kiểm
soát bảo vệ mốc quốc giới, các dấu hiệu
đ-ờng biên giới. Phát hiện bắt giữ, xữ lí theo
pháp luật các hoạt động vợt biên, bn lậu
và các vi phạm khác theo đúng chức năng
quyền hạn.


3 Trách nhiệm của công dân và học sinh
<i>trong xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới.</i>
3.1 Trách nhiệm của công dân.


phỏt huy sức mạnh của quần
chúng nhân dân trong xây dựng, quản lí,
bảo vệ biên giới, các cấp úy Đảng, chính


quyền, đồn thể các cấp phải thờng xuyên
tuyên truyền sâu rộng về truyền thống yêu
nứơc, tinh thần bất khuất chống giặc ngoại
xâm của nhân dân ta, ý thức độc lập dân
tộc, chủ quyền quốc gia, khơi dậy niềm tự
hào, xác định trách nhiệm của mọi ngời
dân trong xây dựng, bảo vệ tổ quốc nói
chung và xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới
nói riêng.


3.2 – Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh.


Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới
quốc gia là nhiệm vụ là trách nhiệm của
toàn Đảng, toàn quân, toàn dân. Mỗi học
sinh, thanh niên cần tạo lập cho mình lí
t-ởng đúng đắn. Rèn đức, luyện tài, sức khoẻ
tốt, lối sống đẹp, là lực lợng xung kích đi
đầu trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc xã hội
chủ nghĩa.


GV: Tr¸ch nhiƯm cđa hs nh thÕ
nào?


GV: Trách nhiệm của công


dõn,trỏch nhim ca hs ó nói lên
tính trách nhiệm đó là điều khơng
thể thiếu đối với đất nớc Của
mình.



3. <b>phÇn kÕt thóc</b> :
* Cđng cè bµi.


Gọi 1 HS lên đặt câu hỏi.


Em hÃy cho biết trách nhiệm của HS Trong
xây dựng bảo vệ biên giới quốc gia ?


Đánh giá nhận xét câu tr¶ lêi.


1-2 p


-Sau khi kÕt thóc cđng cè xong
cho lớp nghỉ.


<b>I. Mục tiêu, </b>


<b>1. V kin thc</b>: Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS.


<b>2. Về thỏi độ: </b>HS phấn đấu kiểm tra đạt kết quả tốt nhất. Tự giác, tích cực, thực hiện
nghiêm túc ni dung kim tra.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án<b>,</b> phòng học.


- Học sinh: trang phục, thể lực, tâm lý kiểm tra.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>



<b>Nội dung </b> <b>Định lợng</b> <b>Phơng pháp </b>


<b>SL</b> <b>TG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1. Phần chuẩn bÞ</b> <b><sub>2</sub><sub>’</sub></b>


- GV nhận lớp, ổn định tổ chức kỉ luật.
- Kiểm tra quân số.


- GV phæ biÕn néi dung, yêu cầu buổi
học.


- GV và HS làm thủ tục nhận
lớp


<b>2. Phần cơ bản</b> <b><sub>40</sub><sub></sub></b>


* Câu hỏi:


1. Hãy nêu những trờng hợp đợc tạm
hoãn và miễn thực hiện NVQS trong
thời bình?


2. HÃy nêu các quan điểm của Đảng
và Nhà nớc CHXNCN Việt nam về bảo
vệ biên giới quốc gia?


3. Trách nhiệm của công dân trong
xây dựng và quản lý, bảo vệ biên giới


quốc gia?


- GV đọc đề cho HS. HS thực
hiện nghiêm túc quy chế kiểm
tra.


<b>3. PhÇn kÕt thóc.</b> <b><sub>3</sub><sub>’</sub></b>


- Nhận xét, đánh giá buổi học.


- Xng líp. -Sau khi kÕt, thu bµi xong cholíp nghØ




Phả lại ngày.tháng .năm 2010
KÝ dut


Ngày sọan: 03/10/2010


Bài 4

:

GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI SÚNG BỘ BINH

AK


TiÕt: 13


<b>I. </b>M ục tiêu :


<b> 1. Về kiến thức</b>: Nhằm giuựp cho caực em naộm ủửụùc tớnh naờng caỏu taùo cuỷa suựng AK
<b>2. Về thực hành. </b>Chấp hành đầy đủ các quy định về an to n súngà


<b> 3. Về thái độ: </b>Các em nắm rõ các bộ phận của súng


<b>II</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút.



II. Súng tiểu liên AK


<b>III</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:


1. sân trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ.


<b>IV</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp </b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy
thao trường bãi tập và yêu cầu giờ học).
Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận
lớp theo đội hình 4 hàng ngang.
Học ngoài trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x


<sub></sub>


2. <b>Phần cơ bản</b>:


II/ <b>Súng tiểu liên AK</b>


<b>1. Tính năng chiến đấu của súng, đạn</b>


a) Súng tiểu liên AK, AKM, AKMS trang
bị cho từng người chiến đấu tiêu diệt
sinh lực địch. Súng có Lê để đánh giáp
lá cà.


b) Súng tiểu liên AK, AKM, AKMS dùng
đạn kiểu 1943 do Liên Xô cũ sản
xuất(hoạc đạn kiểu 1956 gọi tắc là K56)
do Trung quốc và một số nước XHCN
sản xuất với các loại đầu đạn khác nhau
- Đạn thường


- Đạn vạch đường
-Đạn xuyên cháy


 Súng dùng chung đạn với súng trường


CKC, K36 trung liên RPĐ vaø RPK.


 Hộp tiếp đạn chứa 30 viên


c) <i><b>Súng có thể bắn liên thanh hoặc phát</b></i>


<i><b>một</b></i>


Chủ yếu bắn liên thanh, khi bắn liên
thanh có bắn điểm xạ ngắn (từ 2 –
5viên, bắn loạt dài từ 6 – 10 viên và bắn
liên tục).


d) <b>Tầm bắn ghi trên thước ngắm</b> :


Tiểu liên chưa cải tiến:(từ 1 – 8) ứng với
thực địa 100 – 800 m


Súng nặng : 3.8kg


Tiểu liên đã cải tiến :từ (1 – 10) ứng với
thực địa 100 – 1000m


Súng nặng : 3.1kg


-Mục tiêu người nằm bắn 350m
-Mục tiêu người chạy 525m


-Hoả lực tập trung của súng bắn được
các mục tiêu trên mặt đất ở cự ly 800m
-Bắn máy bay qn nhảy dù trong vịng
500m


-Đầu đạn có sức sát thương đến 1500m
e) Tốc độ bắn chiến đấu .



- Khi bắn liên thanh khoảng 100 phát/ phút


38-40p GV: Có mấy loại súng AK?


GV: Súng tiểu liên có xuất xứ
từ nứơc nào?


Với các loại đầu đạn như thế
nào?


GV: Súng bắn được ở mấy chế
độ?


GV: Tầm bắn ghi trên thước
ngắm thể hiện như thế nào với
thực địa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Khi bắn phát một khoảng 40 phát/phút
- Bắn lý thuyết 600 phát /phút


<b>2. Cấu tạo tác dụng các bộ phận chính</b>


<b>của súng</b>.


a) Nịng súng: Nịng súng để định hướng
bay cho đầu đạn (đường kín nịng
súng 7,62mm)


b) Bộ phận ngắm :



c) Hộp khố nịng và nắp hộp khố
nịng :


d) Bệ khố nịng và thoi đẩy :
e) Khố nịng


f) Bộ phận cị
g) Bộ phận đẩy về


h) Ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay
i) Báng súng và tay cầm


j) Hộp tiếp đạn
k) Lê


3.<b>Cấu tạo, tác dụng các bộ phận chính</b>


<b>của đạn </b>


<i>a) Các bộ phận chính của đạn </i>


- Vỏ đạn
- Hạt lửa
- Thuốc phóng
- Đầu đạn
b) <i>Các loại đầu đạn</i>


- Đầu đạn thường
- Đầu đạn vạch đường


- Đầu đạn xuyên cháy


4. <b>Sơ lược chuyển động của súng </b>


Đặt cần định cách bắn và khố an
tồn ở vị trí bắn liên thanh, lên đạn, bóp
cị, búa đập vào kim hỏa, khi đầu đạn vừa
đi qua lỗ trích khí thuốc lên thành nịng
súng, một phần khí thuốc qua khâu chuyền
khí thuốc đập vào mặt thoi làm bệ khố
nịng lùi, mở khố nịng. khố nịng lùi
kéo theo vỏ đạn nhờ có mấu hất vỏ đạn,
vỏ đạn được tống ra ngoài, mấu giương
búa đè búa ngã về sau, lò xo đẩy về bị ép
lại. Khi bệ khố nịng và khố nịng lùi
hết mức, lị xo đẩy về giãn ra làm cho
khố nịng và bệ khố nịng tiến, đẩy viên
đạn tiếp theo vào buồng đạn, đóng khố


GV: Cấu tạo của súng ra sao?
GV: Gồm mấy bộ phận chính?


GV: Cấu tạo , tác dụng của các
bộ phận chính như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nịng súng, búa đập vào kim hoả, đạn nổ,
mọi hoạt động của súng được lập lại như
ban đầu. vẫn bóp cị đạn nổ tiếp, ngừng
bóp cị đạn khơng nổ, nhưng viên đạn tiếp
theo đã vào buồng đạn.súng ở tư thế sẵn


sàng bắn tiếp .


5. <b>Tháo lắp súng thơng thường ban ngày </b>


a)<b>Tháo súng</b>


Tháo súng để lau chùi, bôi dầu và kiểm
tra súng, tháo thông thường thứ tự như sau:
5.1. <i><b>Tháo hộp tiếp đạn ra khỏi súng và</b></i>
<i><b>khám súng</b></i>


- Bàn tay trái nắm ốp lót tay giữ súng
đứng trên bàn miệng nịng súng hướng
lên trên.


- Tay phải nắm hộp tiếp đạn ngón cái ấn
lẫy hộp tiếp đạn bốn ngón con chồn
lấy bụng hộp tiếp đạn đồng thời đẩy
hộp tiếp đạn lên lấy hộp tiếp đạn ra sau
đó làm động tác khám súng .


5.2 <i><b>Tháo ống đựng phụ tùng</b></i>


- Tay trái giữ súng như cũ nhất súng lên
khỏi mặt đất ngón trỏ tay phải ấn nấp ổ
chứa ống đựng phụ tùng rồi thả lò xo
đẩy ống đựng phụ tùng ra ngoài đặt
súng xuống mũi súng hướng về phía
trước.



- Mở nấp đậy đựng ống phụ tùng lấy các
phụ tùng ra ngoài và đặt thứ tự lên bàn
5.3 <i><b>Tháo ống thông nòng</b></i>


- Tay trái giữ súng như khi tháo hộp tiếp
đạn tay phải cầm đi thơng nịng kéo
sang phải rút lên và lấy ra.


5.4 <i><b>Tháo nấp hộp khố nịng</b></i>


- Súng đặt lên trên bàn miệng nòng súng
hướng về trước mặt súng hướng lên
trên ngón tay cái ấn lấy mấu giữ nấp
hộp khố nịng cho mấu thụt vào trong
tay phải lấy nấp hộp khố nịng ra.
5.5 <i><b>Tháo bộ phận đẩy về</b></i>


- Tay trái cầm giữ súng như cũ tay phải
cầm cốt lị xo đẩy về trước cho chân
đi cốt lị xo rời khỏi rãnh dọc hộp
khố nịng rồi nâng lên lấy bộ phận


GV: Có mấy bước tháo, lắp
súng trong điều kiện trời sáng?


GV: Giới thiệu thứ tự cho các
em hiểu.


GV: Giới thiệu đến đâu tháo lắp
đến đó.



GV:Hướng dẫn từ động tác một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

đẩy về ra .


5.6 <i><b>Tháo bệ khố nịng và khố nịng</b></i>


- Tay trái cầm giữ súng như cũ tay phải
nắm bệ khố nịng kéo về sau hết cở
nhất lên tháo ra khỏi hộp khoá nịng.
- Đặt súng xuống tay trái nắm ngữa bệ


khố nòng tay phải xoay khố nịng
sang trái về sau để mấu đóng mở cửa
khố nịng rời khỏi rãnh lượn của bệ
khố nịng rồi tháo khố nịng ra khỏi
bệ khố nịng.


5.7 <i><b>Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên</b></i>


- Tay phải nắm hộp khố nịng như cũ
tay phải dùng ống đựng phụ tùng hoặc
ngón trỏ xoay lấy giữ ống dẫn thoi đẩy
lên khoảng 450<sub> để mặt bằng của lẩy</sub>
thẳng với mặt cắt sau ốp lót tay, rồi lấy
ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay ra.


b) <b>Lắp suùng</b>


Làm ngược lại cái nào tháo sau lấp


trước, tháo trước lắp sau


Lắp súng xong phải làm động tác
thử súng (kiểm tra chuyễn động của súng
cho nòng súng hướng lên trên tay trái giữ
ốp lót tay trên, tay phải kéo tay kéo bệ
khố nịng hết cở về sau 2 – 3 lần xong
bóp cị khố an tồn)


* Khi tháo lắp cần chú yù :


+ Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo
của súng .


+ Phải chọn nơi khô ráo sạch sẽ để tháo
lắp , phải chuẩn bị đầy đủ các phương tiện
như : chiếu, bạt, bàn, ni lông...


+ Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng,
làm đúng thứ tự động tác, gặp vướn mắt
phải nghiên cứu thận trọng, không dùng
sức mạnh đập, bẩy làm như hỏng súng .


vào. Như vậy động tác lắp vào
ngược lại với động tác tháo ra.


GV: trình bày quy tắc sử dụng
súng đạn.


GV: Tại sao khi tháo. Lắp phải


kiểm tra súng trrước?


GV: Phải nói được sự nguy
hiểm của súng đạn để các em ý
thức trong tập luyện.


GV: Vì sao phải thường xuyên
lau chùi?


GV: Không nên để súng ở
những nơi nào?


3. <b>phần kết thúc</b> :


*Củng cố:


Gọi HS lên và đặt câu hỏi.


Em hãy nêu các bộ phận chính của súng
CKC và AK?


Có mấy bứơc tháo, lắp súng


1-2 p


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Nhận xét dặn dò – xuống lớp. <sub>cho lớp nghỉ.</sub>


<b> </b>


<b> </b>



Ngày soạn: 03/10/2010


<b> </b>Bài 4

:

GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI SÚNG BỘ BINH

AK



(<b>LUYỆN</b> <b>TẬP</b> <b>THÁO</b> <b>LẮPSÚNG</b>

<b>) </b>



<b>PPCT</b>: 14
<b>I. Mơc tiªu, </b>


<b>1. Về kiến thức</b>: Nhăàm giúp cho các em nắm được tính năng cấu tạo của súng AK.
<b>2. Về thái độ: </b>Các em nắm rõ các bộ phận của súng AK.


<b>3. Về thực hành: </b>Chấp hành đầy đủ các quy định về súng


<b>III</b>. <b>Noäi dung</b>: 45 phút.


Tháo, lắp thơng thường ban ngày súng tiểu liên AK


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:


1. sân trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ.


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>



<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và u cầu giờ học).


Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục
nhận lớp theo đội hình 4
hàng ngang.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x




LUYỆN TẬP :


Phổ biến kế hoạch luyện tập ( 5 phút)
1. Nội dung luyện tập


Tháo, lắp súng thông thường tiểu liên AK ban
ngày.


2. Thời gian 4 tiết.



3. Tổ chức – Phương Pháp


Lớp học được chia ra làm 4 tổ để thực hành
trong đó tổ trưởng điều hành luyện tập dưới sự
giám sát của GV:


Bước 1: Từng cá nhân trong tổ tự nhớ lại,




38-40p Hôm nay chúng ta buớc vàoluyện tập tháo,lắp súng.
Tất cả các em phải nắm
cho kỉ về cấu tạo chuyễn
động của súng để thực hành
cho tốt.


Chia ra từng tổ để luyện
tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nghiên cứu, luyện tập nhớ lại thứ tự động tác,
tháo lắp thông thường ban ngày.


Bước 2: Tập tháo lắp chậm từng bộ phận. Tổ
trưởng hô cho tiểu đội thực hiện tháo lắp từng
bộ phận theo thứ tự. GV quan sát sửa sai cho
người học.


Bước 3: Tập tháo lắp nhanh tính thời gian. Cho các tổ
thi đua với nhau. Chỉ tiêu đánh giá kết quả như sau:



Loại
Súng


Thời gian tháo ( giây) Thời gian lắp ( giây)
Giỏi Khá T.Bình Giỏi Khá T.B
Súng


trường
CKC


25 30 40 35 40 50
Suùng


tiểu
liên
AK


25 30 40 35 40 50


II/ DUY TRÌ LUYỆN TẬP


GV duy trì luyện tập theo kế hoạch, theo dõi
giúp đỡ các bộ phận luyện tập. Thực hiện sai
đâu sửa đó, những động tác có nhiều người sai
GV phải thống nhất lại động tác cho cả bộ
phận.


Kiểm tra, đánh giá kết quả.



+ Nội dung : Tháo, lắp súng thông thường.
+ Phương pháp : Mỗi đợt kiểm tra 3 người
tháo, lắp xong phải hơ, Xong để GV tính thời
gian, điểm cho HS.


Phần 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY.


Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài
Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu và chuẩn
bị


Nhận xét đánh giá kết quả buổi học


Biểu dương những HS có tinh thần, kết quả học
tập tốt, chỉ rõ những mặt cịn hạn chế và hướng
khắc phục.


kiểm tra quân số, vũ khí trang bị, vật chất
giảng dạy.


Tổ 4:<sub></sub><sub></sub>


Mỗi tổ 1 cây súng, mỗi
người lần lược lên thực
hành một lần. Tổ trưởng
theo dõi và phân công cho
từng bạn luyện tập. Gv đến
từng tổ quan sát, sửa sai
cho học sinh.( thực hành
xoay vòng).



Cuối buổi cho các em thi
đua với nhau giữa các tổ.
Theo bảng thời gian quy
định .


Địa điểm luyện tập : có tuỳ
theo tình hình nhà trường
mà thực hành


Tổ trưởng điều động các
bạn trong tổ một cách liên
tục, không để mất thời
gian.


3. <b>phần kết thúc</b> :


* Củng cố bài.


Gọi 1 HS lên đặt câu hỏi.


Em hãy cho biết trách nhiệm của HS Trong
xây dựng bảo vệ biên giới quốc gia ?


Đánh giá nhận xét câu trả lời


1-2 p -Sau khi kết thúc củng cố
xong cho lớp nghỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> KÝ dut</b>



Ngày soạn: 10/10/2010


<b>Tên BÀI </b> LUYỆN TẬP


- <b>PPCT</b>: 15


<b>I. Mụch tiêu:</b>


<b>1. Về kiến thức</b>: Nhằm giuựp cho caực em naộm ủửụùc tớnh naờng caỏu taùo cuỷa suựng AK.
<b>2. Về thực hành: </b>Chấp hành đầy đủ các quy định về


<b>3. Về thái độ: </b>Các em nắm rõ các bộ phận của súng AK.


<b>II</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút.


Tháo, lắp thông thường ban ngày súng tiểu liên ak


<b>III</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:


1. sân vđ.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ.


<b>IV</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>



<b>Phương pháp tổ chức luyện</b>
<b>tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy
thao trường bãi tập và yêu cầu giờ học).
Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận
lớp theo đội hình 4 hàng ngang.
Học ngoài trời.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
<sub></sub>


LUYỆN TẬP :


Phổ biến kế hoạch luyện tập ( 5 phút)
1. Nội dung luyện tập


Tháo, lắp súng thông thường tiểu liên AK
ban ngày.


2. Thời gian 4 tiết.


3. Tổ chức – Phương Pháp



Lớp học được chia ra làm 4 tổ để thực
hành trong đó tổ trưởng điều hành luyện
tập dưới sự giám sát của GV:


Bước 1: Từng cá nhân trong tổ tự nhớ lại,
nghiên cứu, luyện tập nhớ lại thứ tự động
tác, tháo lắp thông thường ban ngày.
Bước 2: Tập tháo lắp chậm từng bộ phận.
Tổ trưởng hô cho tiểu đội thực hiện tháo
lắp từng bộ phận theo thứ tự. GV quan sát
sửa sai cho người học.




38-40p Hôm nay chúng ta buớc vàoluyện tập tháo,lắp súng. Tất cả
các em phải nắm cho kỉ về cấu
tạo chuyễn động của súng để
thực hành cho tốt.


Chia ra từng tổ để luyện tập
Tổ 1:<sub></sub><sub></sub>


Toå 2:<sub></sub><sub></sub>
Toå 3:<sub></sub><sub></sub>
Toå 4:<sub></sub><sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bước 3: Tập tháo lắp nhanh tính thời gian. Cho
các tổ thi đua với nhau. Chỉ tiêu đánh giá kết quả
như sau:



Loại
Súng


Thời gian tháo
( giây)


Thời gian lắp
( giây)


Giỏi Khá T.Bình Giỏi Khá T.B
Súng


trường
CKC


25 30 40 35 40 50


Súng
tiểu
liên
AK


25 30 40 35 40 50


II/ DUY TRÌ LUYỆN TẬP


GV duy trì luyện tập theo kế hoạch, theo
dõi giúp đỡ các bộ phận luyện tập. Thực
hiện sai đâu sửa đó, những động tác có


nhiều người sai GV phải thống nhất lại
động tác cho cả bộ phận.


Kiểm tra, đánh giá kết quả.


+ Nội dung : Tháo, lắp súng thông thường.
+ Phương pháp : Mỗi đợt kiểm tra 3 người
tháo, lắp xong phải hơ, Xong để GV tính
thời gian, điểm cho HS.


Phần 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY.


Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài
Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu và
chuẩn bị


Nhận xét đánh giá kết quả buổi học
Biểu dương những HS có tinh thần, kết
quả học tập tốt, chỉ rõ những mặt còn hạn
chế và hướng khắc phục.


kiểm tra quân số, vũ khí trang bị, vật chất
giảng dạy.


* Củng cố bài.


Gọi 1 HS lên đặt câu hỏi.


Em hãy cho biết trách nhiệm của HS
Trong xây dựng bảo vệ biên giới quốc


gia ?


Đánh giá nhận xét câu trả lời


với nhau giữa các tổ. Theo bảng
thời gian quy định .


Địa điểm luyện tập : có tuỳ theo
tình hình nhà trường mà thực
hàng


Duy trì luyện tập trong 4 tuần
liên tiếp và chuẩn bị cho ôn
luyện để kiểm tra và thi học kì
1.


3. <b>phần kết thúc</b> : 1-2 p -Sau khi kết thúc xong cho lớp


nghỉ.
Ngày soạn: 10/10/2010


<b>Tên BÀI</b>

<b> LUYỆN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I. M ục t iªu : </b>


<b>1. Về kiến thức</b>: Nhằm giúp cho các em nắm được tính năng cấu tạo của súng AK.
<b>2. Về thái độ: </b>Các em nắm rõ các bộ phận của súng AK.


<b>3. Về thực hành: </b>Chấp hành đầy đủ các quy định về



<b>II</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút.


Tháo, lắp thông thường ban ngày súng tiểu liên ak


<b>III</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:


1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ.


<b>IV</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và u cầu giờ học).


Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục
nhận lớp theo đội hình 4
hàng ngang.



x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


<sub></sub>
LUYỆN TẬP :


Phổ biến kế hoạch luyện tập ( 5 phút)
1. Nội dung luyện tập


Tháo, lắp súng thông thường tiểu liên AK ban
ngày.


2. Thời gian 4 tiết.


3. Tổ chức – Phương Pháp


Lớp học được chia ra làm 4 tổ để thực hành
trong đó tổ trưởng điều hành luyện tập dưới sự
giám sát của GV:


Bước 1: Từng cá nhân trong tổ tự nhớ lại,
nghiên cứu, luyện tập nhớ lại thứ tự động tác,
tháo lắp thông thường ban ngày.


Bước 2: Tập tháo lắp chậm từng bộ phận. Tổ
trưởng hô cho tiểu đội thực hiện tháo lắp từng bộ
phận theo thứ tự. GV quan sát sửa sai cho người
học.



Bước 3: Tập tháo lắp nhanh tính thời gian. Cho
các tổ thi đua với nhau. Chỉ tiêu đánh giá kết quả
như sau:


Loại


Súng Thời gian tháo ( giây) Thời gian lắp ( giây)
Giỏi Khá T.Bình Giỏi Khá T.B
Súng 25 30 40 35 40 50



38-40p


Hôm nay chúng ta buớc vào
luyện tập tháo,lắp súng.
Tất cả các em phải nắm
cho kỉ về cấu tạo chuyễn
động của súng để thực hành
cho tốt.


Chia ra từng tổ để luyện
tập


Toå 1:<sub></sub><sub></sub>
Toå 2:<sub></sub><sub></sub>
Toå 3:<sub></sub><sub></sub>
Toå 4:<sub></sub><sub></sub>


Mỗi tổ 1 cây súng, mỗi
người lần lược lên thực


hành một lần. Tổ trưởng
theo dõi và phân công cho
từng bạn luyện tập. Gv đến
từng tổ quan sát, sửa sai
cho học sinh.( thực hành
xoay vòng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

trường
CKC
Súng
tiểu
liên
AK


25 30 40 35 40 50


II/ DUY TRÌ LUYỆN TẬP


GV duy trì luyện tập theo kế hoạch, theo dõi
giúp đỡ các bộ phận luyện tập. Thực hiện sai đâu
sửa đó, những động tác có nhiều người sai GV
phải thống nhất lại động tác cho cả bộ phận.
Kiểm tra, đánh giá kết quả.


+ Nội dung : Tháo, lắp súng thông thường.
+ Phương pháp : Mỗi đợt kiểm tra 3 người tháo,
lắp xong phải hơ, Xong để GV tính thời gian,
điểm cho HS.


Phần 3: KẾT THÚC GIẢNG DẠY.



Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài


Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu và chuẩn bị
Nhận xét đánh giá kết quả buổi học


Biểu dương những HS có tinh thần, kết quả học
tập tốt, chỉ rõ những mặt còn hạn chế và hướng
khắc phục.


kiểm tra quân số, vũ khí trang bị, vật chất giảng
dạy.


Địa điểm luyện tập : có tuỳ
theo tình hình nhà trường
mà thực hành


Duy trì luyện tập trong 3
tuần liên tiếp và chuẩn bị
cho ôn luyện để kiểm tra
và thi học kì 1.


3. <b>phần kết thúc</b> :


* Củng cố bài.


Gọi 1 HS lên đặt câu hỏi.


Em hãy cho biết trách nhiệm của HS Trong xây
dựng bảo vệ biên giới quốc gia ?



Đánh giá nhận xét câu trả lời


1-2 p -Sau khi kết thúc củng cố
xong cho lớp nghỉ.


<b> Ph¶ lại ngày...tháng...năm2009</b>
<b> Kí duyệt</b>


Ngy soạn: 17/10/2010


<b>TiÕt 17</b>


<b>đề kiểm tra 1 tiết </b>


<i><b> Kiểm tra thực hành tháo, lắp AK</b></i>



- <b>PPCC</b>: 17


<b>I. M ục t iªu : </b>


<b>1. Về kiến thức</b>:


Kiểm tra đánh giá, để xem qua quá trình học tập các em đã tiếp thu được những gì, cần khắc phục
và phát huy những điểm nào?


<b>2. Về thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>III</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút.



Thi kiểm tra phần thực hành


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia phục vụ cho quá trình tập luyện.


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và yêu cầu giờ học).


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo đội
hình 4 hàng ngang. Học ngồi trời.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


<sub></sub>
2. <b>Phần cơ bản</b>:



Chúng ta tiến hành thi kiểm tra phần thực hành
tháo, lắp súng AK tiến trình thực hiện trên tồn
thể khối 11. cá nhân thực hiện động tác tháo, lắp
súng trên ( 1 lần 4 HS) Bấm giớ khi kiểm tra.
Cách đánh giá kết quả khi tháo, lắp như sau:


Loại
Súng


Thời gian tháo
( giây)


Thời gian lắp
( giây)


Giỏi Khá T.Bình Giỏi Khá T.B
Súng


tiểu
liên
AK


25 30 40 35 40 50


* Thang như sau:
* Tháo từ 25 : 10 điểm
- Từ 26 -30 : 9 -8- 7 điểm


- Từ 30 – 40 : 6 – 5 điểm ( Cịn lại khơng đạt)


* Lắp từ 35 : 10 điểm


- Từ 36 – 40 : 9 – 8 – 7 điểm.


- Từ 41 – 50 : 6 – 5 điểm ( Cịn lại khơng đạt)
Và tuỳ theo có mắc vào các lỗi sau hay khơng sẽ
cộng trừ thêm 0.5giây.


+ Tháo, lắp không đúng động tác, xếp đặt không
đúng thứ tự;


+ Không khám súng trước khi tháo.


+ Khơng tháo rời khố nịng ra khỏi bệ khố
nịng;


+Khơng kiểm tra chuyễn động của súngkhi lắp
hộp hố nịng xong;


Cắn cứ theo tiêu chuẩn trên mà giáo viên cho
điểm.




38-40p -vị trí kiểm tra:


Tổ1 2 3 4
GV:


Tổ 1 tổ 2 tổ 3 tổ 4


x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Lần lược từng thành viên của tổ lên thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Ngày soạn</b>17/10/2010


<i><b>Baøi 4: cách bắn súng AK - CKC</b></i>



- <b>PPCC</b>: 18


<b>I. M ục t iªu : </b>


<b>1. Về kiến thức</b>:


Giới thiệu cho HS một số kiến thức cơ bản về lý thuyết ngắm bắn, tư thế động tác chuẩn bị bắn,
thôi bắn, động tác bắn súng tiểu liên AK ( CKC), để bắn mục tiêu cố định.


<b>2. Về thái độ: </b>


Hiểu thế nào là ngắm bắn, thứ tự thực hành bắn, ảnh hưởng các yếu tố khi thực hành ngắm, thành
thạo động tác ngắm trúng, chụm.


<b>3. VỊ thùc hµnh: </b>


Nắm chắc và thuần thục động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn của súng tiểu liên AK
Hiểu được cách xác định bắn mục tiêu cố định của súng tiểu liên AK.



<b>II</b>. <b>Noäi dung</b>: 45 phút.
I. Ngắm bắn.
1. Ngắm bắn.


2. Tập ngắm chụm, truùng.


<b>III</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân vđ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>IV</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và yêu cầu giờ học).


Kiểm tra bài cũ: ( có mấy bước tháo, lắp súng
AK)


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo đội
hình 4 hàng ngang. Học ngồi trời.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x


<sub></sub>
2. <b>Phần cơ bản</b>:


I . <i><b>Ngắm bắn</b></i>.


1. <b>Khái Niệm Về Ngắm Bắn</b>


Sau khi người ngắm ước lượng cự li bắn, lấy
thước ngắm tương ứng, dùng bộ phận ngắm,
ngắm vào mục tiêu và bóp cị, làm như vậy gọi
là ngắm bắn.


<b>2. Thứ Tự Thực Hành Ngắm</b>
<b>a)</b> <i><b>Lấy thước ngắm</b></i>


Người bắn căn cứ vào cự li mục tiêu lấy thước
ngắm về tầm. VD: cự li bắn 300m, lấy thước
ngắm 3.


<b>b)</b> Lấy đường ngắm cơ bản sau khi lấy thước
ngắm là tạo cho súng 1 góc bắn về tầm
và về hướng.


Lấy đường ngắm cơ bản là giống 1 đường
thẳng từ mắt người ngắm qua khe thước
ngắm đến đỉnh đầu ngắm sao cho đỉnh
đầu ngắm ở chính giữa và ngang bằng


với 2 mép trên của thành khe ngắm (hoặc
tâm lỗ ngắm) mặt súng không nghiêng.


<i><b>Lấy đường ngắm đúng </b></i>Lấy đường ngắm
đúng là đường ngắm cơ bản đúng vào điểm
định ngắm trên mục tiêu.


<b>3. Aûnh Hưởng Do Ngắm, Do Gió Đến Kết</b>
<b>Quả Bắn</b>


a) Lấy sai đường ngắm cơ bản :Là sai góc bắn
về tầm và hướng bắn với mục tiêu


b) Mặt súng nghiêng : Là mép trên thành khe
ngắm không song song với mặt phẳng ngang.
Khi bắn mặt súng nghiên về bên nào thì đạn
lệch về bên đó và thấp.


c) Lấy sai điểm ngắm : Khi bắn lấy sai điểm
ngắm bao nhiêu thì đạn đi lệch bấy nhiêu
d) Ảnh hưởng do gío : Ảnh hưởng của gió dọc


hướng bắn làm đầu đạn bay xa hơn hay gần
lại.




38-40p - Cho HS lấy nghế xắp thành 4 hàngngang như khi đứng để học phần lí
thuyết.



- GV đặt câu hỏi cho các em cùng trả lời.
- Em hãy cho biết như thế nào gọi là
ngắm bắn và muốn bắn ta phải thực hiện
theo mấy bứơc, đó là những bứơc như thế
nào?


-gv: Em hãy cho biết vì sao phải lấy
đường ngắm đúng?


-gv: Gió có ảnh hưởng gì đến vấn đề
ngắm bắn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ảnh hưởng của gió ngang sẽ làm đạn lệch theo
hướng gió. Gió thổi từ phải sang trái, đạn lệch
sang trái và ngược lại.


<i><b>3. TẬP NGẮM CHỤM VÀ TRÚNG </b></i>


a) <i>Ý nghóa của tập ngắm chụm và truùng</i>


Giúp người tập biết được mức độ chính xác
đường ngắm của mình khi ngắm bắn, biết độ
trúng và chụm hoặc điểm ngắm sang phải, sang
trái và cao, thấp … để quá trình tập luyện sửa
chữa.


Giúp người chỉ huy (giáo viên) biết được từng
người mà chỉ đạo giúp đở trong q trình tập
luyện .



b) <i>Tập ngắm chụm</i>


Dụng cụ tập ngắm chụm .
+ Súng


+Bao cát


+Bảng ngắm chụm có dán giấy trắng
+Đồng tiền di động (dụng cụ báo bia),
+Bút chì vót nhọn .


Thứ tự tập :


+ Người phục vụ làm các việc : Cắm bảng bia có
dán giấy trắng ở cự ly 10m ( địa hình bằng
phẳng ) rồi ngồi sang phải hoặc trái quay mặt
vào bia phục vụ ngắm: tay phải cầm đồng tiền di
động, 3 ngón tay ( ngón cái, trỏ và ngón giữa)
cầm cán đồng tiền, ngón đeo nhẫn và ngón út tì
lên thành hoặc kẹp phía sau bảng bia để tránh
rung động đầu tiên đặt đồng tiền vào một góc
bảng bia ngắm chụm.


+ Người tập làm động tác nằm chuẩn bị bắn ; đặt
súng lên bệ, điều chỉnh súng thẳng hướng bia và
bắt đầu ngắm; khi ngắm, một tay chống vào
cầm đỡ cho đầu khỏi rung, một tay điều chỉnh
súng đưa đường ngắn cơ bản vào chính giữa mép
dưới vịng đen của đồng tiền (khơng tì súng vào
vai); khi được buông tay khỏi súng (không đụng


vào súng); sau đó hơ chấm.


+Người phục vụ: Giữ đồng tiền ở ngun vị trí,
dùng bút chì vót nhọn chấm thẳng góc qua lỗ
tâm điểm đen của đồng tiền vào bia, sau đó đưa
đồng tiền ra chổ khác cách điểm vừa chấm
khoảng 2 – 4cm.


+ Người tập : Không động vào súng , hai tay
chống vào má để đầu khỏi rung, ngắm vào
đường ngắm và điều khiển người phục vụ đưa
đồng tiền về vị trí ngắm lần đầu (cách điều
khiển có thể dùng kí hiệu hoặc lời nói ). Khi
điểm đen của đồng tiền đã vào đúng đường
ngắm cũ thì hơ chấm . cứ như thế ngắm tiếp lần
3( chú ý trong quá trình ngắm không xê dịch


-GV: Muốn thực hiện việc ngắm trúng,
ngắm chụm phải có những dụng cụ hỗ trợ
như thế nào?


-gv: Thứ tự tập như sau:


-GV nói rõ nhiệm vụ của từng người.
-Khi học lí thuyết bắt buộc các em phải
nắm rõ để khi chuyễn vào thực hành
không bị bỡ ngỡ.


- Lưu ý người phục vụ không nên đưa
đồng tiền đi quá xa vị trí ngắm lần 1 để


không mất thời gian.


- GV nhắc nhở các em không đụng vào
súng, vì khi đụng vào sẻ làm lệch hướng
ngắm với lúc ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

người ), ngắm từ lần 2 trở đi nếu làm sai vị trí
súng hoặc vị trí bảng bìa phải làm lại từ đầu.
+Người phục vụ: Sau mỗi lần chấm lại đưa đồng
tiền ra khỏi vị trí chấm như lần đầu .


Sau khi tập đã ngắm song 3 lần, người phục vụ
khoanh 3 điểm vừa chấm đánh số lần ngắm rồi
dùng 3 lỗ kiểm tra kết quả trong đồng tiền để đo
độ chụm đã đánh dấu trên biavà báo cho người
tập biết thành tích ngắm theo tiêu chuẩn :


Giỏi : Chụm trong lỗ có đường kính 2mm
Khá : Chụm trong lỗ có đường kính 5mm
Đạt : Chụm trong lỗ có đường kính 10mm
c) <i>Tập ngắm chụm và trúng</i>


Giống như ngắm chụm, chỉ khác : trước khi
người tập vào ngắm, giáo viên phải lấy đường
ngắm đầu tiên làm chuẩn (có thể dùng tập thể
kiểm tra cho chính xác ) ngắm xong đánh dấu lại
và coi đó là điểm kiểm tra. Súng để nguyên,
người tập vào ngắm đủ 3 lần, ngắm song ngồi
việc bình độ chụm cịn bình về ngắm trúng so
với điểm kiểm tra. Cách bình ngắm trúng như


sau:


Tìm điểm ngắm trung bình của 3 điểm vừa
ngắm.


So sánh điểm ngắm trung bình với điểm kiểm
tra.


Giỏi : Cách 5mm trở lại .
Khá : cách 10mm trở lại.
Đạt: cách 15mm trở lại.


Ngắm chụm và ngắm trúng cần nâng dần từ dể
đến khó lúc đầu khơng hạn chế thời gian, sau đó
hạn chế thời gian để rèn luyện ngắm nhanh và
chính xác.


- Cách tìm điểm ngắm trung bình của 3 điểm
vừa ngắm


a


c
b


Hình điểm chạm trung bình : Nối 2 điểm gần
nhất với nhau (a) chia đoạn thẳng vừa nối thành
hai phần bằng nhau, nối điểm giữa đoạn thẳng
vừa nối (b) thành 3 phần bằng nhau. Điểm chia
đoạn (b) chỗ 1/3 (c) gần điểm giữa của đoạn


thẳng thứ nhất (a) là điểm ngắm trung bình của 3
điểm ngắm


* <b>Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung</b>
<b>đã học</b>:


- GV: Tương tự như ngắm chụm chỉ khác
cơ bản là gì ?


- Sau khi tập xong củng kiểm tra, đánh
giá kết quả ngắm của các em như thế
nào?


- GV: Hướng dẫn cách tính điểm cho các
em nắm rõ khi luyện tập, không bở ngỡ.


- Sau khi hướng dẫn xong phần lí thuyết
cho các em kiểm tra lại.


- Theo đội hình có sẳn gọi một vài em
nhắc lại cách để thực hiện ngắm bắn.


CÑTB


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học
sinh của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học
+ Nội dung kiểm tra : Ngắm bắn


+ Phương pháp kiểm tra: ra câu hỏi cho các em
trả lời.



<b>-</b> Em hãy cho biết như thế nào gọi là gắm bắn?
<b>-</b> Như thế nào gọi là đường ngắm cơ bản và


đường ngắm đúng?
3. <b>phần kết thúc</b> :
* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.


1-2 p -Sau khi kết thúc củng cố xong cho lớp
nghỉ.


<b>Ngày soạn</b>24/10/2010


<i><b>Bài 4: cách bắn suùng AK - CKC</b></i>



- <b>PPCC</b>: 19


<b>I. M ục t iªu : </b>


<b>1. Về kiến thức</b>:


Giới thiệu cho HS một số kiến thức cơ bản về lý thuyết mgắm bắn, tư thế động tác chuẩn bị bắn,
thôi bắn, động tác bắn súng tiểu liên AK ( CKC), để bắn mục tiêu cố định.


<b>2. Về thái độ: </b>


Hiểu thế nào là ngắm bắn, thứ tự thực hành bắn, ảnh hưởng các yếu tố khi thực hành ngắm,
thành thạo động tác ngắm trúng, chụm.



<b>3. VÒ thùc hµnh: </b>


Nắm chắc và thuần thục động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn của súng tiểu liên AK
Hiểu được cách xác định bắn mục tiêu cố định của súng tiểu liên AK.


<b>III</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút.


II/ Tư thế động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn súng tiểu liên AK
1. Các trường hợp vận dụng tư thế bắn;


2. Động tác nằm chuẩn bị bắn;
3. Động tác bắn có tì;


4. động tác thơi bắn;
III/ Bắn mục tiêu cố định.


1. Đặc điểm
2. yêu cầu


3. những điểm cần chú ý khi bắn


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia phục vụ cho quá trình tập luyện.


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

trường bãi tập và yêu cầu giờ học).


Kieåm tra bài cũ: ( như thế nào gọi là ngắm
bắn?).


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


<sub></sub>
2. <b>Phần cơ bản</b>:


<b>II/ Tư thế động tác chuẩn bị bắn,Bắn và thôi</b>
<b>bắn súng tiểu liên Ak</b>


1. <b>Các Trường Hợp Vận Dụng Tư Thế Bắn </b>


Trong chiến đấu căn cứ vào địa hình, địa
vật và nhiệm vụ bắn, người bắn súng tiểu liên
có thể nằm, q, đứng bắn có bệ tì và khơng có


tì, tại chỗ hoặc khi xung phong.


Chúng ta chỉ học tư thế nằm bắn có tì.


<b>2. Động Tác Nằm Bắn Có Tì </b>


a) khẩu lệnh : “<i><b>Nằm chuẩn bị bắn</b></i>”


b) Động tác: Đang vận động hoặc đứng nghiêm
phải chuyển thành tư thế xách súng, nòng
súng chếch lên trên hướng về trước, người
hướng về phía mục tiêu.


<b>-</b> <i>Cử động</i> 1: Chân phải bước lên một bước dài


theo hướng bàn chân phải, dùng mũi bàn
chân trái làm trụ xoay gót sang trái để người
hướng theo hướng theo bàn chân phải.


<b>-</b> <i>Cử động</i> 2: Chống bàn tay trái xuống đất


trước mũi bàn chân phải khoảng 20cm, mũi
bàn tay chếch về bên phải phía sau, thứ tự
đặt cẳng tay, khuỷu tay trái, đùi trái xuống
đất.


<b>-</b> Chân phải duỗi về sau, 2 gót chân mở rộng


bằng vai, 2 mũi chân hướng sang hai bên,
người nằm chếch so với hướng bắn một góc


từ 20 – 300<sub> .</sub>


<b>-</b> Tay phải đưa súng về trước (khi đưa súng


hộp tiếp đạn quay sang phải ) đồng thời tay
trái lật ngửa đở lấy thân súng (khoảng dưới
thước ngắm).


<b>-</b> Lắp hộp tiêp đạn có đạn vào súng, lên đạn
khố an tồn (đã học ở bài 3).


<b>-</b> Tay phải trở về nắm tay cầm, ngón trỏ đặt
ngồi vành cò, mắt quan sát mục tiêu chờ
lệnh.


<b>3. Động Tác Bắn Có Tì </b>


a) <b>Khẩu lệnh</b>: “<i>Mục tiêu bia số 4 cự li 100m.</i>
<i>Thước ngắm 3, Điểm ngắm chính giữa mép</i>
<i>dưới mục tiêu, đạn ba viên, phát một, bắn</i>”
b) <i>Động tác</i>:


Bắn súng tiểu liên: muốn bắn phải làm đúng và


38-40p - Cho HS lấy nghế xắp thành 4 hàngngang như khi đứng để học phần lí
thuyết.


- GV đặt câu hỏi cho các em cùng trả lời.
- GV: Các em hãy cho biết chúng ta có


thể bắn ở mấy tư thế ?


-GV: Như thế nào gọi là bắn có tì?
- GV: Tư thế động tác thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

phối hợp tốt các động tác giương súng, ngắm,
bóp cị...


<b>-</b> Giương súng:


+ Trước khi giương súng phải lấy thước ngắm và
gạt cần định cách bắn về vị trí bắn phát một .
+ Tay trái nắm ốp lót tay dưới hoặc nắm hộp
tiếp đạn. Khi nắm ốp lót tay dưới, bàn tay ngửa,
ốp lót tay dưới nằm trong lịng bàn tay, 4 ngón
con khép kín cùng với ngón cái nắm chắc ốp lót
tay.


+ Tay phải nắm tay cầm báng súng, hộ khẩu tay
đặt phía sau tay cầm ngón trỏ đặt ngồi vành cị,
các ngón con và ngón cái nắm chắc tay cầm.
+ 2 tay nâng súng lên, giữ mặt súng ngang bằng,
tì đế báng súng vào hõm vai phải, giữ và ghì
súng chắc vào vai, sức giữ của 2 tay đều nhau và
bền trong mỗi loạt bắn.


+ Cánh tay dưới (tay trái) khép vào gần dưới
bụng súng và ép sát vào hộp tiếp đạn, cánh tay
phải mở tự nhiên, không nâng lên hay rộng quá
và không khép quá.



+ 2 khuỷu tay tuỳ theo tư thế bắn mà tì để giữ
súng cho chắc. Khi nằm bắn có thể tì trên mặt
đất hay bệ tì.


<b>Ngắm Bắn</b> : Khi lấy đường ngắm, má áp vào
báng súng vừa phải để đầu đỡ rung, không gối
má vào báng súng, mắt trái nheo tự nhiên, mắt
phải lấy đường ngắm đúng như đã học.


<b>-</b> <b>Bóp Cị</b> : Áp má, tì vai, nín thở bóp cị


4 . <i><b>Động Tác Thôi Bắn </b></i>:


a) <i>Khẩu lệnh</i> : “<i><b>Thôi bắn, tháo đạn đứng dậy</b></i>”
b) <i>Động tác</i> :


Hai tay lật nghiêng súng (hộp tiếp đạn quay
sang phải), tay phải tháo hộp tiếp đạn ra,
trao hộp sang tay trái.


<b>-</b> Tay phải nắm ốp lót tay, người hơi nghiêng
sang trái, đùi trái co lên ngang thắt lưng, tay
phải đưa súng đặt trên đùi trái (ốp lót tay
ngang đầu gối trái, hộp tiếp đạn quay sang
phải), đồng thời bàn tay trái thu về úp dưới
ngực.


<b>-</b> Dùng sức của tay trái và hai chân nâng người



dậy, chân phải bước lên một bước ngang bàn
tay trái, đồng thời xoay mũi bàn tay trái về
trước, chân trái duỗi thẳng.


<b>-</b> Dùng sức của tay trái và 2 chân đẩy người


đứng dậy, kéo chân trái lên sát chân phải
thành tư thế đứng nghiêm.


III – <b>BẮN MỤC TIÊU CỐ ĐỊNH</b>


1. <b>Đặc điểm</b>


<b>-</b> Mục tiêu cố định là mục tiêu không thay đổi


-GV: Sau khi bắn xong chúng ta làm
động tác thơi bắn, tháo đạn đứng dậy như
thế nào?


-GV: Khi bắn mục tiêu cố định chúng ta
cần lưu ý điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

trong thời gian người bắn ngắm bắn.


<b>-</b> Hình dáng mục tiêu to, nhỏ, cao, thấp khác


nhau tuỳ theo từng loại mục tiêu và tính chất
hoạt động của chúng như : tên địch nằm; lỗ
bắn của ộ súng, lô cốt , khẩu đội đại liên
địch đang bắn …



2. <b>Yeâu Cầu</b>


<b>-</b> Nắm chắc tính năng của súng


<b>-</b> Quan sát phát hiện mục tiêu nhanh, ước


lượng cự ly đúng ;


<b>-</b> Lấy đường ngắm đúng, giữ súng đúng, bóp


cị êm,đều để tiêu diệt mục tiêu ngay từ phát
đầu.


3. <b>Những điểm cần chú ý khi bắn</b>


a<i>) Chọn vị trí bắn và quan sát mục tiêu</i>


<b>-</b> Có tầm quan sát, tầm bắn tốt nhất bảo đảm
chấp hanh đầy đủ nhiệm vụ bắn.


<b>-</b> Phải triệt để lợi dụng địa hình, địa vật, biết
khéo léo nguỵ trang không để địch phát
hiện .


<b>-</b> Trong huấn luyện, bài tập bắn của bài này


được chuẩn bị trước, do đó có thể lợi dụng bệ
tì để giữ súng chắc chắn, êm. Nếu bệ tì
vướng hộp tiếp đạn được phép sữa chữa.


Trường hợp tay trái nắm ốp lót tay dưới của
súng thường tựa vào bệ tì.


<b>-</b> Trong huấn luyện tập bắn mục tiêu đã được


chỉ rõ, trước khi bắn phải nhận rõ mục tiêu
(bia) của mình để khơng bắn nhầm.


<i>b) Chọn thước ngắm , điểm ngắm</i>


<b>-</b> Căn cứ để chọn :


+ Cự ly bắn .


+ Kích thước của mục tiêu to nhỏ.


+ Chiều cao đường đạn trung bình trên đường
ngắm ở từng cự ly bắn .


<b>-</b> Cách chọn :


+ Đối với mục tiêu thấp bé chọn điểm ngắm vào
chính mép dưới mục tiêu.


+ Đối với mục tiêu cao to chọn điểm ngắm vào
chính giữa mục tiêu .


Khi dùng thước ngắm tương ứng với cự ly ngắm
đâu trúng đấy, chọn điểm ngắm vào chính giữa
mục tiêu.



+ Khi dùng thước ngắm lớn hơn cự ly, cần ngắm
thấp hơn điểm định bắn trúng, trong chiến đấu,
bắn các nục tiêu trong vòng 300m thường dùng
thước ngắm 3 hay chữ П, Ngắm vào chính giữa


mép dưới mục tiêu ( với mục tiêu thấp từ 50m
trở xuống) .


<b>-</b> Trong luyện tập bài bắn này chọn thước


ngắm 3, điểm ngắm chính giữa mép dưới bia


-Khi bắn chúng ta cần chú ý những điểm
như thế nào?


-Việc chọn thước ngắm có gì ảnh hưởng
đến kết quả bắn?


-Cách chọn ra sao?


- Tuỳ theo từng loại mục tiêu có gì thay
đổi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

điểm bắn trúng cao hơn điểm ngắm 25cm –
28cm ( điểm chạm chính giữa mặt tên địch).
c) <i>Thời cơ bắn</i>


<b>-</b> Nhìn thấy rõ mục tiêu ,



<b>-</b> Lấy đường ngắm đúng, bóp cị đúng (làm


đúng, đủ các yếu lĩnh bắn).


<b>-</b> Trong luyện tập bắn thời cơ đúng là khi bóp


cị, đạn nổ đường ngắm cơ bản vẫn đúng vào
điểm định ngắm trên bia .


<i>d) Quan sát kết quả bắn và sửa chữa</i>


<b>-</b> Quan sát kết quả bắn dựa vào điểm chạm


của đạn hoặc hành động của đối phương.


<b>-</b> Những biểu hiện đất đá cát bụi bắn tung lên


ở phía trước, phía sau hoặc bên phải, bên trái
mục tiêu là điểm chạm đầu đạn lệch .


<b>-</b> Sửa bắn cần căn cứ vào độ lệch của đạn so
với điểm định bắn và điểm ngắm trước để
thay đổi thước ngắm hoặc điểm ngắ.


Trong luyện tập bắn bài này phải trung thành
với thước ngắm, điểm ngắm đã học.


* <b>Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung</b>
<b>đã học</b>:



+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học
sinh của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học
+ Nội dung kiểm tra : Ngắm bắn


+ Phương pháp kiểm tra: ra câu hỏi cho các em
trả lời.


- Em hãy nêu động tác nằm bắn có tì ?


- Chúng ta cần trung thành với đường
ngắm của mình khi thực hiện bắn.


- GV: Nhận xét đánh giá cho điểm.


3. <b>phần kết thúc</b> :
* Nhận xét.


* Kiểm tra dụng cụ.


* Dặn bài tập về nhà ơn luyện.
* Xuống lớp.


1-2 p - Sau khi dặn dò và kết thúc phần lí
thuyết hướng dẫn chuẩn bị cho thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Ngày soạn</b>24/10/2010

<i><b> </b></i>



<i><b> Bài 4: cách bắn suùng AK - CKC</b></i>



- <b>PPCC</b>: 20



<b>I. M ục t iªu : </b>


<b>1. Về kiến thức</b>:


Luyện tập cho các em nắm vững cách ngắm bắn, quy tắc bắn mục tiêu cố định.


<b>2. Về thái độ: </b>


Tất cả các em phải nắm được nội dung và thực hành thuần thục.
<b>3. VỊ thùc hµnh: </b>


Chấp hành đầy đủ quy học tập


<b>II</b>. <b>Noäi dung</b>: 45 phút. ( Luyện tập)


1 . Ngắm bắn, quy tắc bắn mục tiêu cố định.


<b>III</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia phục vụ cho quá trình tập luyện.


<b>IV</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>



1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và yêu cầu giờ học).


Kieåm tra bài cũ: ( như thế nào gọi là ngaém
baén?).


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo
đội hình 4 hàng ngang. Học ngồi trời.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x


<sub></sub>
2. <b>Phần cơ bản</b>:


Đây là tiết luyện tập nên trước khi giản dạy giáo
viên cần chuẩn bị các vật dụng cần thiết cho
việc giảng dạy như:


* Suùng, bia, kính ngắm kiểm tra,bia, bao cát làm
bệ tì ngắm bắn.


Do đây là tiết luyện tập, lí thuyết được các em tự
nhắc lại:



<b>I :</b>Ngaém Baén


4. <b>Khái Niệm Về Ngắm Bắn</b>
<b>5. Thứ Tự Thực Hành Ngắm</b>


<b>c)</b> <i><b>Lấy thước ngắm</b></i>


<i><b>b</b></i>) Lấy đường ngắm cơ bản


<i><b>c) Lấy đường ngắm đúng </b></i>


<b>6. nh Hưởng Do Ngắm, Do Gió Đến Kết</b>
<b>Quả Bắn</b>


* <b>BẮN MỤC TIÊU CỐ ĐỊNH</b>



38-40p


5-10p


5-10p


Lớp xếp đội hình như trên và ôn lại lí
thuyết trước khi luyện tập.


X x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x



- GV: Cho học sinh nhắc lại lí thuyết về
ngắm bắn và quy tắc bắn mục tiêu cố
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

1. <b>Đặc điểm</b>


2. <b>Yêu Cầu</b>


3. <b>Những điểm cần chú ý khi bắn</b>


a<i>) Chọn vị trí bắn và quan sát mục tiêu</i>
<i>b) Chọn thước ngắm , điểm ngắm</i>


e) <i>Thời cơ bắn</i>


<i>f) Quan sát kết quả bắn và sửa chữa</i>


Trong luyện tập bắn bài này phải trung thành
với thước ngắm, điểm ngắm đã học.


II/ DUY TRÌ LUYỆN TẬP


GV duy trì luyện tập theo kế hoạch, theo dõi
giúp đỡ các bộ phận luyện tập. Cho từng nhóm
lên luyện tập, thứ tự từng nhóm một, hết nhóm
này đến nhóm khác.


Đến khi nào hết tiếp tục vòng lại cho đến khi
các em nắm chắc mới thơi.



Vị trí từ bệ tì đến bia là 100m, giáo viên kiểm
tra đường ngắm qua kính kiểm tra.


Kiểm tra, đánh giá kết quả.


+ Nội dung : Ngắm bắn, quy tắc bắn mục tiêu cố
định


+ Phương pháp : Mỗi đợt kiểm tra 3 người.
Sơ đồ bên vừa để tập luyện và kiểm tra.


* Nêu rõ như thế nào là đường ngắm cơ và
đường ngắm đúng, để thực hiện tốt.


* <b>Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung</b>
<b>đã học</b>:


+ Thành phần kiểm tra : Toàn thể học sinh
+ Nội dung kiểm tra : . Ngắm bắn, quy tắc bắn
mục tiêu cố định


+ Phương pháp kiểm tra: Đại diện 3-5 HS lên
kiểm tra


GV: Dùng kiến ngắm để kiểm tra đường ngắm
của các em.


- Sau khi thực hiện việc kiểm tra lí
thuyết, hướng dẫn luyện tập.



* Sơ đồ luyện tập
Vị trí tập trung của lớp


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


<sub></sub>
Vị trí bệ tì ngắm bắn


X X X


Bia 1 bia 2 bia 3

GV: Nhận xét đánh giá. Qua kính ngắm
để kiểm tra đường ngắm của các em.


3. <b>phần kết thúc</b> :
* Nhận xét.


* Kiểm tra dụng cụ.


* Dặn bài tập về nhà ôn luyện.
* Xuống lớp.


1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


X


Phả lại ngày.tháng .năm 2010
KÝ duyÖt


<b>Ngày soạn</b>31/10/2010


<i><b> </b></i>

<i><b>Bài 4: cách bắn súng AK - CKC</b></i>


- <b>PPCC</b>: 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>I. M ục t iªu : </b>


<b>1. Về kiến thức</b>:


Luyện tập cho các em nắm vững cách ngắm bắn, quy tắc bắn mục tiêu cố định, ø luyện tập ngắm
trúng, ngắm chụm


<b>2. Về thái độ: </b>


, giúp cho quá trình tập ngắm biết được ưu, nhược điểm của các em.
<b>3. VỊ thùc hµnh: </b>


Tất cả các em phải nắm được nội dung và thực hành thuần thục.


<b>III</b>. <b>Noäi dung</b>: 45 phút. ( Luyện tập)


1 . Ngắm bắn, quy tắc bắn mục tiêu cố định (TT )


2. Tập ngắm trúng, chụm( ngắm trúng, ngắm chụm


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân vđ.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia phục vụ cho quá trình tập luyện.


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và yêu cầu giờ học).


Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo
đội hình 4 hàng ngang. Học ngoài trời.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
<sub></sub>



2. <b>Phần cơ bản</b>:
I . <i><b>Ngắm bắn</b></i>.


<i><b>II. TẬP NGẮM CHỤM VÀ TRÚNG </b></i>


a) <i>Ý nghóa của tập ngắm chụm và trúng</i>


Giúp người tập biết được mức độ chính xác đường
ngắm của mình khi ngắm bắn, biết độ trúng và
chụm hoặc điểm ngắm sang phải, sang trái và
cao, thấp … để quá trình tập luyện sửa chữa.
Giúp người chỉ huy (giáo viên) biết được từng
người mà chỉ đạo giúp đở trong q trình tập
luyện .


b) <i>Tập ngắm chụm</i>


Dụng cụ tập ngắm chụm .
+ Súng


+Bao cát


+Bảng ngắm chụm có dán giấy trắng
+Đồng tiền di động (dụng cụ báo bia),
+Bút chì vót nhọn .


Thứ tự tập :


+ Người phục vụ làm các việc : Cắm bảng bia có
dán giấy trắng ở cự ly 10m ( địa hình bằng


phẳng ) rồi ngồi sang phải hoặc trái quay mặt vào
bia phục vụ ngắm: tay phải cầm đồng tiền di
động, 3 ngón tay ( ngón cái, trỏ và ngón giữa)
cầm cán đồng tiền, ngón đeo nhẫn và ngón út tì
lên thành hoặc kẹp phía sau bảng bia để tránh
rung động đầu tiên đặt đồng tiền vào một góc



38-40p


5-10p


Tiếp tục cho các em ôn luyện ngắm
bắn như tiết 16. sau đó chuyễn sang nội
dung mới.


-GV: Chuẩn bị cho các em chuẩn bị tập
ngắm trúng, ngắm chụm.


- GV: Nêu ý nghóa của việc ngắm
trúng, ngắm chuïm.


- Các vật dụng cần thiết khi luyện tập.
Gv: Thực hiện trước một lần.


Sau đó chỉ định người ngắm, người
phục vụ. Trao quyền tiếp theo cho tổ
trưởng.


* Sơ đồ luyện tập



Vị trí tập trung của lớp
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x




</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

bảng bia ngắm chụm.


+ Người tập làm động tác nằm chuẩn bị bắn ; đặt
súng lên bệ, điều chỉnh súng thẳng hướng bia và
bắt đầu ngắm; khi ngắm, một tay chống vào cầm
đỡ cho đầu khỏi rung, một tay điều chỉnh súng
đưa đường ngắn cơ bản vào chính giữa mép dưới
vịng đen của đồng tiền (khơng tì súng vào vai);
khi được bng tay khỏi súng (khơng đụng vào
súng); sau đó hơ chấm.


+Người phục vụ: Giữ đồng tiền ở ngun vị trí,
dùng bút chì vót nhọn chấm thẳng góc qua lỗ tâm
điểm đen của đồng tiền vào bia, sau đó đưa đồng
tiền ra chổ khác cách điểm vừa chấm khoảng 2 –
4cm.


+ Người tập : Không động vào súng , hai tay
chống vào má để đầu khỏi rung, ngắm vào đường
ngắm và điều khiển người phục vụ đưa đồng tiền
về vị trí ngắm lần đầu (cách điều khiển có thể


dùng kí hiệu hoặc lời nói ). Khi điểm đen của
đồng tiền đã vào đúng đường ngắm cũ thì hơ
chấm . cứ như thế ngắm tiếp lần 3( chú ý trong
quá trình ngắm không xê dịch người ), ngắm từ
lần 2 trở đi nếu làm sai vị trí súng hoặc vị trí bảng
bìa phải làm lại từ đầu.


+Người phục vụ: Sau mỗi lần chấm lại đưa đồng
tiền ra khỏi vị trí chấm như lần đầu .


Sau khi tập đã ngắm song 3 lần, người phục vụ
khoanh 3 điểm vừa chấm đánh số lần ngắm rồi
dùng 3 lỗ kiểm tra kết quả trong đồng tiền để đo
độ chụm đã đánh dấu trên biavà báo cho người
tập biết thành tích ngắm theo tiêu chuẩn :


Giỏi : Chụm trong lỗ có đường kính 2mm
Khá : Chụm trong lỗ có đường kính 5mm
Đạt : Chụm trong lỗ có đường kính 10mm
c) <i>Tập ngắm chụm và trúng</i>


Giống như ngắm chụm, chỉ khác : trước khi người
tập vào ngắm, giáo viên phải lấy đường ngắm
đầu tiên làm chuẩn (có thể dùng tập thể kiểm tra
cho chính xác ) ngắm xong đánh dấu lại và coi đó
là điểm kiểm tra. Súng để nguyên, người tập vào
ngắm đủ 3 lần, ngắm song ngồi việc bình độ
chụm cịn bình về ngắm trúng so với điểm kiểm
tra. Cách bình ngắm trúng như sau:



Tìm điểm ngắm trung bình của 3 điểm vừa ngắm.
So sánh điểm ngắm trung bình với điểm kiểm tra.


Giỏi : Cách 5mm trở lại .
Khá : cách 10mm trở lại.
Đạt: cách 15mm trở lại.


Ngắm chụm và ngắm trúng cần nâng dần từ dể
đến khó lúc đầu khơng hạn chế thời gian, sau đó
hạn chế thời gian để rèn luyện ngắm nhanh và


Người nằm ngắm


X X X


Bia 1 bia 2 bia 3
*Người phục vụ


*Phân chia nhiệm vụ cho từng học sinh.
Cần phân chia nhiệm vụ cho rõ ràng.
Hướng dẫn cách các em chấm, xê dịch
đồng tiền cho đúng vị trí.


- GV: Đánh giá kết quả ngắm của từng
lần ngắm qua số lần chụm của 3 lần
ngắm.


-Tập ngắm chụm cũng tương tự chỉ
khác GV cần lấy đường ngắm đầu tiên
trước. Rồi lần lược cho các em ngắm.



-GV: bình độ chụm và trúng của các
em.


Thực hiện việc bình độ trúng và chụm
theo các nguyên tắc trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

chính xác.


- Cách tìm điểm ngắm trung bình của 3 điểm vừa
ngắm


a


c
b


Hình điểm chạm trung bình : Nối 2 điểm gần nhất
với nhau (a) chia đoạn thẳng vừa nối thành hai
phần bằng nhau, nối điểm giữa đoạn thẳng vừa
nối (b) thành 3 phần bằng nhau. Điểm chia đoạn
(b) chỗ 1/3 (c) gần điểm giữa của đoạn thẳng thứ
nhất (a) là điểm ngắm trung bình của 3 điểm
ngắm


* <b>Duy trì luyện tập</b>:


GV hướng dẫn và cho các em lần lược lên thực
hiện động tác ngắm trúng, chụm.



<b>Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung đã</b>
<b>học</b>:


+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học
sinh của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học


+ Nội dung kiểm tra : Ngắm trúng, chuïm


+ Phương pháp kiểm tra: tiến hành kiểm tra đại
diện cho từng tổ.


Vẫn với đội hình như khi luyện tập gọi
3 em lần lược lên thực hiện


- Kiểm ta số lần ngắm của mỗi tổ, đánh
giá, nhận xét.


3. <b>phaàn kết thúc</b> :
* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.


1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


X



<b>Ngày soạn</b>31/10/2010


<i><b>Bài 4: cách bắn súng AK - CKC</b></i>



- <b>PPCC</b>: 22


<b>I. M ục t iªu : </b>


<b>1. Về kiến thức</b>:


luyện tập ngắm trúng, ngắm chụm, giúp cho quá trình tập ngắm biết được ưu, nhược điểm của
các em.


<b>2,Về thái độ</b>


Tất cả các em phải nắm được nội dung và thực hành thuần thục.


<b>III</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút. ( Luyện tập)
1. Tập ngắm trúng, chụm (TT)


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia phục vụ cho quá trình tập luyện.


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b> <b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


CÑTB



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>lượng</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao
trường bãi tập và yêu cầu giờ học).


Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo
đội hình 4 hàng ngang. Học ngoài trời.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
<sub></sub>


2. <b>Phần cơ bản</b>:


<i><b>II. TẬP NGẮM CHỤM VÀ TRÚNG (TT)</b></i>


Phần lí thuyết đã được trình bày trong tiết trước,
nên trong tiết này chúng ta thực hiện y như vậy.
Chỉ khác là nâng cao khã năng ngắm cho các em
và xoay vòng cho tất cả đều được ngắm.


* Duy trì luyện tập:



Chia tổ và tổ trưởng điều hành hoạt động của tổ
dưới sự giám sát của GV:


GV đánh giá nhận xét sau mỗi lần tập độ trúng và
chụm của mỗi lần ngắm.


Hướng dẫn làm sao cho các em biết cách ngắm
trúng và chụm, xem xét còn bao nhiêu em chưa
thực hiện được, có thể sửa cho từng tổ. Mỗi cá
nhân.


- Lần lược trong tổ tự phân công nhiệm vụ cho
nhau.


* <b>Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung</b>
<b>đã học</b>:


+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học
sinh của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học


+ Nội dung kiểm tra : Ngắm trúng, chụm


+ Phương pháp kiểm tra: tiến hành kiểm tra đại
diện cho từng tổ.



38-40p


5-10p



5-10p


Tiếp tục ôn luyện nội dung ngắm trúng,
ngắm chụm và khắc phục những điểm
yếu kém.


* Sơ đồ luyện tập


Vị trí tập trung của lớp
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x




Vị trí bệ tì ngắm bắn
Người nằm ngắm


X X X


Bia 1 bia 2 bia 3
*Người phục vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

3. <b>phần kết thúc</b> :
* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhaø.


1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


X


Phả lại ngày.tháng .năm 2010
KÝ dut


<b>Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY</b>


<b>Tên bài</b>: <i><b>Bài 4: cách bắn súng AK - CKC</b></i>


- <b>Ngày dạy</b>: - <b>PPCC</b>: 23 - <b>lớp dạy</b>: khối 11


<b>I</b>. <b>Mục đích:</b> luyện tập ngắm trúng, ngắm chụm, giúp cho quá trình tập ngắm biết được ưu, nhược điểm của
các em.


<b>II</b>. <b>Yêu cầu</b>: Tất cả các em phải nắm được nội dung và thực hành thuần thục.


<b>III</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút. ( Luyện tập)
1. Tập ngắm trúng, chụm (TT)


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia phục vụ cho q trình tập luyện.


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.



<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao trường
bãi tập và u cầu giờ học).


Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo
đội hình 4 hàng ngang. Học ngoài trời.
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
<sub></sub>


2. <b>Phaàn cơ bản</b>:


GV Giáo nhiệm vụ cho lớp trưởng điều hành lớp, dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

sự giám sát, của GV.


Các em tiếp tục luyện tập như tuần trước, nhắc cho


các em không nên đặt đồng tiền quá xa sẽ ảnh hưởng
nhiều khi các bạn ngắm.


Tập theo vị trí từng tỗ 1,2,3. mỗi cá nhân trong tổ lên
lần lược.


Cuối buổi học theo số người ngắm trong tổ mà đánh
giá chung.


Kiểm tra ngẫu nhiên mỗi tổ một bạn để nhận xét cá
nhân.


những điểm yếu kém.
* Sơ đồ luyện tập


Vị trí tập trung của lớp
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x




Vị trí bệ tì ngắm bắn
Người nằm ngắm


X X X


Bia 1 bia 2 bia 3
*Người phục vụ



Vò trí của GV.
3. <b>phần kết thúc</b> :


* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.


1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


X


<b>Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY</b>
<b>Tên bài</b>: <i><b>Bài 4: cách bắn súng AK - CKC</b></i>


- <b>Ngày dạy</b>: - <b>PPCC</b>: 22 - <b>lớp dạy</b>: khối 11


<b>I</b>. <b>Mục đích:</b> luyện tập ngắm trúng, ngắm chụm, giúp cho quá trình tập ngắm biết được ưu, nhược điểm của
các em.


<b>II</b>. <b>Yêu cầu</b>: Tất cả các em phải nắm được nội dung và thực hành thuần thục.


<b>III</b>. <b>Noäi dung</b>: 45 phút. ( Luyện tập)
1. Tập ngắm trúng, chụm (TT)


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:


1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia phục vụ cho quá trình tập luyện.


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao trường
bãi tập và yêu cầu giờ học).


Kieåm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo
đội hình 4 hàng ngang. Học ngồi trời.
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
<sub></sub>


2. <b>Phần cơ bản</b>:



GV Giáo nhiệm vụ cho lớp trưởng điều hành lớp, dưới
sự giám sát, của GV.


Các em tiếp tục luyện tập như tuần trước, nhắc cho
các em không nên đặt đồng tiền quá xa sẽ ảnh hưởng
nhiều khi các bạn ngắm.


38-40p Tiếp tục ôn luyện nội dung ngắm
trúng, ngắm chụm và khắc phục
những điểm yếu kém.


* Sơ đồ luyện tập


Vị trí tập trung của lớp
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tập theo vị trí từng tỗ 1,2,3. mỗi cá nhân trong tổ lên
lần lược.


Cuối buổi học theo số người ngắm trong tổ mà đánh
giá chung.


Kiểm tra ngẫu nhiên mỗi tổ một bạn để nhận xét cá
nhân.


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x





Vị trí bệ tì ngắm bắn
Người nằm ngắm


X X X


Bia 1 bia 2 bia 3
*Người phục vụ


Vò trí của GV.
3. <b>phần kết thúc</b> :


* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.


1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


X


<b>Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY</b>
<b>Tên bài</b>: <i><b>Bài 4: cách bắn súng AK - CKC</b></i>


- <b>Ngày dạy</b>: - <b>PPCC</b>: 23 - <b>lớp dạy</b>: khối 11


<b>I</b>. <b>Mục đích:</b> luyện tập động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn.



<b>II</b>. <b>Yêu cầu</b>: Tất cả các em phải nắm được nội dung và thực hành thuần thục.


<b>III</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút. ( Luyện tập)


3. Tập động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn súng TL AK


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia,, bao cát…


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao trường
bãi tập và u cầu giờ học).


Kiểm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo
đội hình 4 hàng ngang. Học ngoài trời.
x x x x x x x x x x



x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
<sub></sub>


2. <b>Phần cơ bản</b>:


GV cho HS nhắc lại các trừơng hợp vận dụng tư thế
bắn.


GV:Làm động tác mẫu cho HS xem theo đúng 3 bước.
- GV: làm lại động tác theo 3 bước:


B1: Làm nhanh.


B2: Làm chậm có phân tích .
B3: Làm tổng hợp.


Sắp xếp hs sao cho các em dể quan sát.


GV: Nhắc kĩ lại cách nằm, giương súng, và phải tuyệt
đối trung thành với đường ngắm của mình.


38-40p - Giới thiệu phần luyện tập mới.
-Trường hợp vận dụng các tư thế bắn.
(nhắc lại)


Vị trí tập trung HS đứng xen kẽ nhau:
x x x x x x x x x x



x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


vị trí GV thực hiện động tác.



bệ tì để thực hiện ngắm bắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

*Duy trì luyện tập.


GV: Thực hiện cho HS quan sát sau đó chia làm 3 tổ
dưới sự quản lí của tổ trưởng, luyện tập.


Gv quan sát từng tổ tậrp luyện, sai đến đâu sữa đến
đó.


Nếu có quá nhiều hs làm sai phải tập trung và hướng
dẫn lại.


Kiểm tra khi nằm xuống cho đến khi các em đứng
dậy, coi có gì sai thì GV phải nhắc ngay khi tập.


* <b>Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung đã</b>
<b>học</b>:


+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học sinh
của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học



+ Nội dung kiểm tra : động tác chuẩn bị bắn, bắn và
thôi bắn súng TL AK


+ Phương pháp kiểm tra: ra câu hỏi cho các em trả lời.
- Em hãy nêu động tác nằm bắn có tì ?


100m


Bia


GV: thị phạm xong nằm bắn, bắn và
thôi bắn tháo đạn đứng dậy.


Toå 3-4



bệ tì để thực hiện ngắm bắn


100m


Bia


Học sinh luyện tậyp và kiểm tra tại
đây.


3. <b>phần kết thúc</b> :
* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.



1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY</b>
<b>Tên bài</b>: <i><b>Bài 4: cách bắn súng AK - CKC</b></i>


- <b>Ngày dạy</b>: - <b>PPCC</b>: 24 - <b>lớp dạy</b>: khối 11


<b>I</b>. <b>Mục đích:</b> luyện tập động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn.


<b>II</b>. <b>Yêu cầu</b>: Tất cả các em phải nắm được nội dung và thực hành thuần thục.


<b>III</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút. ( Luyện tập)


3. Tập động tác chuẩn bị bắn, bắn và thơi bắn súng TL AK


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia,, bao cát…


<b>V</b>. <b>Tiến trình lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>



<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao trường
bãi tập và yêu cầu giờ học).


Kieåm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo
đội hình 4 hàng ngang. Học ngồi trời.
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
<sub></sub>


2. <b>Phần cơ bản</b>:


GV cho HS nhắc lại các trừơng hợp vận dụng tư thế
bắn.


GV:Làm động tác mẫu cho HS xem theo đúng 3 bước.
- GV: làm lại động tác theo 3 bước:


B1: Laøm nhanh.


B2: Làm chậm có phân tích .


B3: Làm tổng hợp.


Sắp xếp hs sao cho các em dể quan sát.


GV: Nhắc kĩ lại cách nằm, giương súng, và phải tuyệt
đối trung thành với đường ngắm của mình.


38-40p - Giới thiệu phần luyện tập mới.
-Trường hợp vận dụng các tư thế bắn.
(nhắc lại)


Vị trí tập trung HS đứng xen kẽ nhau:
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


vị trí GV thực hiện động tác.



bệ tì để thực hiện ngắm bắn


100m


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

*Duy trì luyện tập.


GV: Thực hiện cho HS quan sát sau đó chia làm 3 tổ
dưới sự quản lí của tổ trưởng, luyện tập.



Gv quan sát từng tổ tậrp luyện, sai đến đâu sữa đến
đó.


Nếu có quá nhiều hs làm sai phải tập trung và hướng
dẫn lại.


Kiểm tra khi nằm xuống cho đến khi các em đứng
dậy, coi có gì sai thì GV phải nhắc ngay khi tập.
* <b>Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung đã</b>
<b>học</b>:


+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học sinh
của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học


+ Nội dung kiểm tra : động tác chuẩn bị bắn, bắn và
thôi bắn súng TL AK


+ Phương pháp kiểm tra: ra câu hỏi cho các em trả lời.
- Em hãy nêu động tác nằm bắn có tì ?


GV: thị phạm xong nằm bắn, bắn và
thơi bắn tháo đạn đứng dậy.


Với sơ đồ tập như lúc đầu các em thay
nhau vào vị trí tập.


Với sơ đồ tập như lúc đầu các em đại
diện vào kiểm tra.



3. <b>phaàn kết thúc</b> :
* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.


1-2 p - Tập trung lớp lại sau kiểm tra.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


X


<b>Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY</b>
<b>Tên bài</b>: <i><b>Bài 4: cách bắn súng AK - CKC</b></i>


- <b>Ngày dạy</b>: - <b>PPCC</b>: 25 - <b>lớp dạy</b>: khối 11


<b>I</b>. <b>Mục đích:</b> luyện tập động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn.


<b>II</b>. <b>Yêu cầu</b>: Tất cả các em phải nắm được nội dung và thực hành thuần thục.


<b>III</b>. <b>Nội dung</b>: 45 phút. ( Luyện tập)


3. Tập động tác chuẩn bị bắn, bắn và thôi bắn súng TL AK


<b>IV</b>. <b>Địa điểm, vật chất bảo đảm</b>:
1. sân thể thao của trường.


2. phương tiện: trang ảnh minh hoạ, súng Ak, các loại bia,, bao cát…



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức luyện tập</b>


1. <b>Phần mở đầu</b>:


Nhận lớp ( điểm danh, phổ biến nội quy thao trường
bãi tập và yêu cầu giờ học).


Kieåm tra bài cũ:


3-5p - GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo
đội hình 4 hàng ngang. Học ngồi trời.
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
<sub></sub>


2. <b>Phần cơ bản</b>:


GV cho HS nhắc lại các trừơng hợp vận dụng tư thế
bắn.


GV:Làm động tác mẫu cho HS xem theo đúng 3 bước.
- GV: làm lại động tác theo 3 bước:



B1: Laøm nhanh.


B2: Làm chậm có phân tích .
B3: Làm tổng hợp.


Sắp xếp hs sao cho các em dể quan sát.


GV: Nhắc kĩ lại cách nằm, giương súng, và phải tuyệt
đối trung thành với đường ngắm của mình.


*Duy trì luyện tập.


GV: Thực hiện cho HS quan sát sau đó chia làm 3 tổ
dưới sự quản lí của tổ trưởng, luyện tập.


Gv quan sát từng tổ tậrp luyện, sai đến đâu sữa đến
đó.


Nếu có quá nhiều hs làm sai phải tập trung và hướng
dẫn lại.


Kiểm tra khi nằm xuống cho đến khi các em đứng
dậy, coi có gì sai thì GV phải nhắc ngay khi tập.
* <b>Phổ biến ý định kiểm tra đánh giá nội dung đã</b>
<b>học</b>:


+ Thành phần kiểm tra : kiểm tra đại diện học sinh
của từng tổ nhắc lại kiến thức đã học


+ Nội dung kiểm tra : động tác chuẩn bị bắn, bắn và


thôi bắn súng TL AK


+ Phương pháp kiểm tra: ra câu hỏi cho các em trả lời.
- Em hãy nêu động tác nằm bắn có tì ?


38-40p - Giới thiệu phần luyện tập mới.
-Trường hợp vận dụng các tư thế bắn.
(nhắc lại)


Vị trí tập trung HS đứng xen kẽ nhau:
x x x x x x x x x x


x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


vị trí GV thực hiện động tác.



bệ tì để thực hiện ngắm bắn


100m


Bia


GV: thị phạm xong nằm bắn, bắn và
thôi bắn tháo đạn đứng dậy.


3. <b>phần kết thúc</b> :


* Nhận xét.


* Dặn bài tập về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×