Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GDCD9 tiet thuc hanh 3233

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.65 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

a+Ngày soạn :28 / 11/2011


Líp 9A; TiÕt 3 (tkb) Ngày dạy : 04- 11 /04/ 2012 SÜ sè...v¾ng...
Líp 9B; TiÕt 2 (tkb) Ngày dạy : 06-13 / 04/ 20122 SÜ sè...v¾ng...
<b>Líp 9C TiÕt 4 tkb) Ngµy d¹y : / 05-12/ 04/ 2012 SÜ sè...v¾ng...</b>
<b> </b>


<b>Thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phơng</b>


Tuần 15 tiết: 31+32


<b> Chủ đề</b>

<b> </b>

<b>T vấn kĩ năng sống</b>



<b>vỊ viƯc phßng chèng ma tuý và HIV/AIDS</b>


<b>I, Mục tiêu bài học</b>


<i><b> 1 Kiến thức</b></i>: Giúp học sinh hiểu đợc


HS hiĨu thÕ nµo lµ TNXH, sù nguy hiểm của tệ nạn xà hội.Phòng chống TNXH là trách nhiệm của mọi
ngời nhất là HS


- AIDS là một căn bệnh nguy hiểm đang lan truyền ở Việt Nam và trên toàn thế giới
- AIDS là gì và cách phòng tránh nh thế nào.


- T ú các em có thể giải thích cho mọi ngời trong gia đình và làng xóm cùng biết cách bảo vệ mình
khỏi mắc AIDS


<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>: Có tinh thần đấu tranh với các loại tệ nạn xã hội, lên án tố cáo các hành vi mắc TNXH.
Tuyên truyền cho mọi ngời thấy tác hại của TNXH để tránh xa.


- Biết đánh giá hành vi, lối sống của thanh niên ( lành mạnh hay không lành mạnh)



- Phấn đấu học tập, giải thích cho mọi ngời trong gia đình và làng xóm cùng biết cách bảo vệ mình
khỏi mắc AIDS.


<i><b> 3. Thái độ</b></i>


- Có thái độ đúng đắn trớc những biểu hiện sống có lý tởng, biết phê phán, lên án những hiện
t-ợng sinh hoạt thiếu lành mạnh , khụng chấp h nh luật gt và à phòng tránh của bản thân và mọi ngời
xung quanh với AIDS


-ủng hộ việc làm phòng chống TNXH bài tỏ thái độ rõ ràng với các TNXH
- Biết tôn trọng, học hỏi những ngời sống và hành động vì chấp h nh luật gt và à phòng tránh của bản
thân và mọi ngời xung quanh với AIDS


<i><b>II- </b><b>Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài</b></i>


- Kĩ năng tư duy . Kĩ năng t duy sáng tạo
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề KN thể hiện sự cảm thông


<i><b>III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:</b></i>.
Động não Hỏi và trả lời


Thảo luận nhóm Nghiên cứu trường hợp điĨn hình
Trình bày một phút Ph©n tÝch t×nh huèng


<b>IV- Tài liệu phương tiện</b>


ThÇy:


Máy tính procter.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2- Trò:


- SGK + vở ghi.


- Chuẩn bị bài theo sự hớng dÉn cña GV.
<b>V- Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1.ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


3. Bµi míi:


<b>*/ Giới thiệu bi: (2)</b>

* Phỏt trin ch :



<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ cđa häc sinh</b> <b>Néi dung</b>


<b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu về Ma tuý</b>


Mục tiêu Phát triển nhận thức và thái độ của học sinh.


PP: Thảo luận nhom,quan sát tranh ảnh/ băng hình, động não.
KNS: Sỏng tạo trong hành động, hợp tỏc, xử lớ tỡnh huống.


Quan sát tranh
<b>Hoạt động nhóm</b>


<b>Em hiĨu thÕ nµo là ma túy?</b>



Quan sát tranh


Trình bày suy nghĩ


<b>I/giáo dục phòng chống tệ</b>
<b>nạn ma tuý</b>


<b>1. Khái niệm.</b>


<b>- Ma tỳy : là tên gọi chung</b>
các chất có tác dụng gây
trạng thái ngây ngất, đờ đẫn,
dùng quen thành nghiện.
<b>- Một số loại ma tuý : </b>
+ Thuốc phiện.
+ Hê - rô - in.
+ Tài mà.


+ Ma tuý tổng hợp: Thuốc
lắc; hồng phiến;


chấm đá...
<b>* Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu nghiện ma tuý là gì.</b>


<i> Mục tiêu: HS hiểu đợc thế nào là nghiện ma tuý, đặc trng của hiện tợng đó</i>
+ CH: Em hiểu thế nào là nghin ma


<i>tuý?</i>



+ CH: Đặc trng của hiện tợng nghiện là
<i>gì?</i>


GV: Chốt ý


Biu hin c trng ca ngi nghin nng:
+Nụn, co git.


+Mặt tím tái, vật vÃ.


+St, a chy, xuất huyết đờng tiêu hố.
+Cá biệt có thể bị truỵ hô hấp, loạn nhịp
tim, rối loạn tâm thần (mất ý thc)


HS: Suy nghĩ trình bày


<b>2 Nghiện ma tuý là gì?</b>
<b>. Kh¸i niƯm.</b>


- Nghiện ma tuý là trạng
thái nhiễm độc chu kì mãn
tính do sử dng lp li nhiu
ln cht ú.


<b>. Đặc trng cđa hiƯn tợng</b>
<b>nghiện là:</b>


- Cn tng dn liu dựng.
- Cú sự lệ thuộc về tâm lí,
sinh lí của ngời dùng vào


chất đó.


- Nếu thiếu nó ngời nghiện
sẽ có những triệu chứng nh:
uể oải, lên cơn co giật, đau
đớn…và có thể làm bất cứ
điều gì miễn là có nó để
dùng.


<b>* Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của việc nghiện ma tuý.</b>
Mục tiêu: HS hiểu đợc những tỏc hi ca vic nghin ma tuý


- Rèn kĩ năng: T duy, KN trình bày suy nghĩ ý tởng về tác hại của ma tuý và biết cách phòng chống
- Giáo viên trình chiếu đoạn Clip .


+ CH: Qua đoạn Clip em h·y chØ ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>ma tuý và các chất gây nghiện?</i>
- Giáo viên trình chiếu đoạn Clip .
<b>* Hoạt động nhóm.</b>


- GV nêu vấn đề: Qua đoạn Clip vừa
<i>xem hãy cho biết ma tuý gây ra những</i>
<i>tác hi gỡ?</i>


GV nhận xét.


<b>GV: HDHS tìm hiểu cách phòng chống</b>
ma tuý.



<i>+ CH: Để phòng chống ma tuý chúng ta</i>
<i>cần làm gì?</i>


- Giáo viên trình chiếu PowerPoint
một số điều của luật phòng chống
ma tuý và luật hình sự về ma tuý


những nguyên nhân


HS: Quan sỏt
* Hot ng nhúm.


HS: Trình bày


HS: Đọc


<b>3 Tác hại của ma tuý.</b>


Bản thân:- Huỷ hoại sức
khoẻ và hệ miễn dịch.
- Sa sút tinh thần; huỷ hoại
phẩm chất


đạo đức của con ngời; vi
phạm pháp luật.


Gia đình:Kinh tế cạn kiệt;
ảnh hởng cuộc sốngvật chất
và tinh thần.



Gia đình có nguy cơ tan vỡ.
Xã hội:ảnh hởng kinh tế;
suy giảm sức lao động.
Mất trật tự an toàn xã hội
(cớp của, giết ngời).Suy
thối giống nịi.


<b>4 C¸ch phßng chèng ma</b>
<b>t.</b>


- Có hiểu biết đầy đủ về ma
tuý.


- Sống lành mạnh, giản dị.
- Tham gia các hoạt động
tuyên truyền, phịng chống
ma t.


<b>*Hoạt động 4 :Tìm hiểu về HIV/ AIDS</b>


<i>Mục tiêu : HS hiểu đợc những nguy hiểm của HIV/AIDS và thấy đợc trách nhiệm của mình về phịng</i>
chống HIV/AIDS.


<i>- RÌn KN : T duy, ph©n tÝch...</i>


<i>?AIDS là gì?Theo em nguyên nhân nào</i>
<i>gây ra AIDS?</i>


- Giỏo viên: HIV va AIDS là căn bệnh
thế kỉ, hiện nay trên thế giới vẫn cha có


thuốc đặc trị. Ngời mắc phải sẽ bị tử
vong. Tốc độ lay truyền rất nhanh...
<i>? Ai là ngời có nguy cơ bị nhiễm</i>
<i>HIV/AIDS?</i>


Mọi ngời đều có thể bị nhiễm HIV/AIDS
nếu khơng biết cách phòng tránh, nhng
dễ bị nhiễm nhất là những ngi cú hnh
vi sau:


+ Tiêm chích ma tuy.
+Mại dâm.


+Đồng tính luyến ái.
+Có nhiều bạn tình.


+Quan h tỡnh dc vi cỏc đối tợng trên.
+Nhận máu của các đối tợng trên.
<i>GV: AIDS có thể lây truyền cho bất cứ ai</i>
giàu cũng nh ngời nghèo, ngời khoẻ cũng
nh ngời yếu, nam cũng nh nữ, ngời lớn
cũng nh thanh thiếu niên và kể cả trẻ sơ
sinh. Ai cũng có thể mc, HIV/AIDS


HS: Trình bày


HS: Lắng nghe suy nghÜ


<i><b>B. </b></i><b>Phßng chèng HIV/</b>
<b>AIDS</b>



<i><b>1. AIDS là gì: </b></i>


- AIDS (viết tắt tiếng anh )
Hay SIDA ( viÕt tắt tiếng
pháp) tiếng việt có nghĩa là "
Héi chøng suy gi¶m miễn
dịch mắc phải"


-Do mt loại vi rút gây
nguy hiểm miễn dịch ở ngời
có tên là HIV. HIV tấn công
tiêu diệt các tế bào miễn
dịch của cơ thể làm giảm
nghiêm trọng sức đề kháng
của con ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

không phân biẹt màu da sắc tộc, tôn giáo,
đẳng cấp tuổi tác, nghề nghiệp, địa vị xã
hội..


+ AIDS đã và đang lan truyền ra nhiều
n-ớc trên thế giới ở Châu Âu, Châu Mỹ,
Châu á, Châu Phi và Châu úc.


+ Nếu chúng ta không biết tự bảo vệ
mình và giúp mọi ngời phịng tránh AIDS
thì phần lớn c dân trên trái đất có thể sẽ
chết dần vì AIDS bởi hiện nay cha tìm ra
thuốc ngừa (vắc xin ) và thuốc để chữa trị


có hiệu quả.


- Giáo viên đọc và cho học sinh quan sỏt
kờnh hỡnh.


<i>- HIV xâm nhập vào cơ thể và gây chÕt</i>
<i>ngêi nh thÕ nµo?</i>


<i>- Các em có thể nhận biết đợc ngời bị</i>
<i>nhiễm HIV không ( Giáo viên đọc t liệu</i>
<i>Trang 8 )</i>


<i>-Các em có thể nhận biết ngời AIDS hay</i>
<i>không ( Giáo viên đọc + Giải thích t liệu</i>
trang 9)


GV: Khơng thể phát hiện một ngời bị
nhiễm HIV qua vẻ bề ngồi đợc vì vi rút
có thể sống trong cơ thể nhiều năm mà
khơng gây tổn thơng hay có bất cứ một
triệu chứng nào.


- ChØ cã xÐt nghiƯm m¸u sau thêi k× cưa
sỉ míi cho thÊy râ mét ngêi bị nhiễm
HV hay không.


<i>? Trong cơ thể ngời bị nhiễm HIV/AIDS,</i>
<i>vi rút có nhiều ở đâu?</i>


GV: Bổ sung:



Trong cơ thể ngời bị nhiễm HIV/AIDS vi
rút có nhiều ở 4 nơi:


+ Máu
+ Tinh dịch.


+ Dch tit õm o.
+ Sa m


<i>- Nêu những hiểu biết của em về các </i>
<i>đ-ờng lây nhiễm HIV? </i>


- Giỏo viờn nờu v gii thớch 3 ng lõy
nhim HIV.


<i>-Chúng không bị lây nhiễm HIV qua các</i>
<i>tiếp xúc thông thờng nào?</i>


<i>GV: HIV sống trong một tế bào trong cơ</i>
thể con ngời nhng lại không sống đợc
trong tế bào của con trùng hay muỗi khi
nó hút máu ngời bị HIV vì vi rút sẽ bị
tiêu diệt bởi acid của dạ dày của nó, và
khi đốt qua ngời chỉ hút máu chứ khơng
bơm máu. Vì vậy, muỗi hay các loại con
trùng khác không phải là nơi sinh sống
của vi rút HIV.


<b>Tãm l</b><i><b>¹i</b></i><b> : Chóng ta kh«ng thĨ bị lây</b>


nhiễm HIV qua các tiếp xúc thông thêng
víi ngêi bÞ nhiƠm HIV hc ngêi m¾c
AIDS.


- Giáo viên nêu: Hiện nay cha có thuốc
chữa đặc biệt hoặc vắc xin phòng chống
AIDS. Vậy cách duy nhất để bảo vệ mình
là đừng để bị lây nhiễm.


<i>- Chúng ta có thể làm gì để không bị</i>
<i>AIDS? </i>


- Nhiệm vụ: HS tập trung
gii quyt vn .


- Đại diƯn nhãm tr×nh bày
kết quả.


HS nhận xét->


HS: Trả lời theo hiểu biết


HS: Lắng nghe và ghi nhớ.


<i><b>2. Cỏc ng lõy nhim HIV</b></i>
- Qua quan hệ tình dục
- Qua đờng máu
- Từ mẹ sang con


<i><b>3. Các đờng không lây</b></i>


<i><b>nhiễm HIV:</b></i>


- ăn uống chung bát, đũa,
cốc, chén...


- H«n x· giao, hôn yêu trẻ
con.


- Bắt tay, bế ẵm trẻ


- Nói chuyện hoặc chơi cùng
- Ngồi chung ghÕ, ë chung
nhµ


- Muỗi, cơn trùng trích đốt
ngời nhiễm HIV hoặc AIDS
rồi trích đốt snag ngời lành
cũng khơng lây nhiễm
- không lây nhiễm qua gia
súc sống chung với ngời:
chó, gà, mèo...


<i><b>4 Tự bảo vệ mình nh thế</b></i>
<i><b>nào để khơng bị AIDS:</b></i>
- Không quan hệ tình dục
nếu cha kết hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS t duy lại kiến thức đã
học trỡnh by.



tình dục (là vợ chồng) phải
chung thuỷ


- Khơng tiêm trích ma t
- Khi một ngời bệnh đợc
truyền máu thì bác sĩ phải
bảo đảm trong máu của ngời
cho khơng có HIV.


- Ph¶i tiƯt trùng các kim
tiêm, èng tiªm, dơng cơ
phÉu tht, ch©m cøu và
xăm trích


- hn chế việc tiêm thuốc
khi có thể dùng đợc thuốc
uống thay thế


<b>*Hoạt động 5 : </b>


<i> Mục tiêu : Hình thành ở HS thái độ và hành vi đúng đăn đối với ngời bị nhiễm HIVAIDS</i>
<i>- Rèn KN : KN thể hin s cm thụng</i>


<i>GV: Đa tình huống</i>


Mai b m lp rủ nhau đến thăm bạn
nh-ng Lan nói: “Các cậu khônh-ng biết à, Anh
bạn Mai bị AIDS tớ sợ bị lây lắm tớ
không đi đâu!”.,



<i>Em có đồng tình với Lan khơng? Vì sao?</i>
<i>Nếu là bạn cùng lớp với Lan em sẽ làm</i>
<i>gì?</i>


<i>- Giáo viên nêu điều 4 pháp lệnh phòng</i>
<i>chống HIV/AIDS</i>


<i> phân tích rèn KN thể hiện sự cảm thông.</i>
Sau khi hs phát biểu GV phân tích tình
huống.


+ Chỳng ta khụng nên không nên xa lánh
hoặc đối xử không tốt với những ngời bị
nhiễm HIV hoặc bị AIDS.


+ Trái lại, chúng ta phải thật thông cảm,
yêu thơng và quan tâm giúp đỡ họ


- Gíao viên chốt lại kiến thức bài học để
giáo dục học sinh phịng chống AIDS


HS: Phân tích tình huống <i><b>5. Chúng ta phải giúp đỡ</b><b>ngời bị nhiễm HIV và bệnh</b></i>
<i><b>nhân AIDS</b></i>


<i><b>6. H·y cïng nhau phßng </b></i>
<i><b>chèng AIDS</b></i>.


<b>IV- Híng dÉn vỊ nhµ </b>


- Häc thc néi dung bµi häc


- Làm các bài tập còn lại


- Su tầm tranh ảnh, các số liệu về HIV/AIDS
- Đọc trớc bài 15


T liƯu.


1. Tình hình bn bán ma túy và tội phạm liên quan đến ma túy vẫn diễn biến phức tạp, khó lường và
hoạt động ngày càng manh động, tinh vi hơn. Bộ Công an cho biết, năm 2011 đã phát hiện, bắt giữ
18.623 vụ, 26.687 đối tượng có liên quan đến tội phạm ma túy (nhiều hơn 2.500 vụ và 3.190 đối tượng
so với năm 2010), thu giữ 309,16kg + 36 bánh heroin; 76,2kg thuốc phiện; gần 7 tấn cần sa tươi và
500kg cần sa khô, 121,38kg và 365.998 viên ma túy tổng hợp.


Bệnh AIDS được phát hiện khi nào ? Ở đâu ? Trên thế giới hiện có bao


nhiêu người mắc căn bệnh này ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tồn khỏe mạnh. Ngun nhân của tình trạng này lúc đó chưa được biết song dựa trên các yếu tố địa lý
người ta cho rằng đây là một bệnh truyền nhiễm hoặc có liên quan đến mơi trường.


Mẫu máu có HIV dương tính được phát hiện đầu tiên vào năm 1959 tại Zaize - châu Phi. Mãi đến năm
1981, bệnh AIDS trên lâm sàng được phát hiện đầu tiên tại Mỹ. Đó là 5 trường hợp đồng tính luyến ái
nam bị viêm phổi nặng ở Los Angeles ( Califonia, Mỹ) do P. Carini phát hiện. Tháng 3 năm 1981
nhiều trường hợp ung thư da Kaposi được báo cáo ở New York. Một điều đáng lưu ý là tất cả các bệnh
nhân bị suy giảm miễn dịch trầm trọng này đều là những người trẻ, đồng tính luyến ái, trước đó hồn
tồn khỏe mạnh. Ngun nhân của tình trạng này lúc đó chưa được biết song dựa trên các yếu tố địa lý
người ta cho rằng đây là một bệnh truyền nhiễm hoặc có liên quan đến mơi trường.


Năm 1982, người ta thấy căn bệnh tương tự như trên ở những người mắc bệnh ưa chảy máu, nghiện
chích ma túy, những người Haiti có quan hệ tình dục khác giới và những đứa con sinh ra từ những
người mẹ trong nhóm người bị bệnh. Các bệnh án này chứng minh giả thuyết căn nguyên là một bệnh


truyền nhiễm do một loại virus (tương tự virus viêm gan) lan truyền qua đường máu, đường sinh dục
và từ mẹ sang thai nhi.


Tháng 6/1983, khi sinh thiết hạch cho bệnh nhân
AIDS, Luc Montagnien và Barré Sinousi đã
phân lập được virus gây bệnh và đặt tên là LAV
( virus liên quan đến bệnh hạch). Sau đó 1 năm,
Robert Gallot ở Trung tâm ung thư của Mỹ đã
khẳng định cơng trình của L. Montagnien. Năm
1986, nhóm của L. Montagnien lại phân lập
thêm một virus tương tự ở Trung Phi. Cuối năm
1986, tại Hội nghị quốc tế tại Giơnevơ các nhà
khoa học đã thống nhất tên gọi của hai loại virus
này là HIV.


Những giọt n ước mắt muộn màng
Dịch HIV/AIDS tuy mới xuất hiện từ đầu năm 1980 nhưng đã nhanh chóng lan ra tồn cầu. HIV tấn
cơng mọi đối tượng nhưng chủ yếu là thanh niên, phụ nữ, trẻ em.


<b>. Thế giới hiện nay có khoảng : 40 triều ngời bị nhiễm HIV / AIDS.</b>
Chủ yếu ở độ tuổi 15 - 30. tỷ lệ gia tăng cao :


- ở ngời nghiện ma tuý tăng từ 9-24,4 %.
- ở ngời chích ma tuý 34,9 - 62,9 %.
- Gái mại d©m 10,8 - 21,6 %.


Hiện nay có 70.780 ngời nhiễm HIV trong đó 82 % trong độ tuổi 20 - 39 tuổi .
Trong : 10. 844 bệnh nhân AIDS có 6.005 ngời chết .


<b>Ở nước ta dịch nhiễm HIV/AIDS được phát hiện vào năm nào ? Diễn biến phát </b>



<b>triển của đại dịch này ở nước ta như thế nào ? </b>



Trường hợp nhiễm HIV đầu tiên ở nước ta được phát hiện vào tháng 12 năm 1990 tại thành phố Hồ
Chí Minh. Nhưng thực sự dịch HIV/AIDS đã bắt đầu bùng nổ từ năm 1993 trong nhóm những người
nghiện chích ma túy tại thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó dịch bắt đầu lan ra các tỉnh. Đến cuối tháng
12/1998, toàn bộ 61 tỉnh, thành trực thuộc Trung ương trong cả nước đều đã phát hiện có người bị
nhiễm HIV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Về tình hình dịch HIV/AIDS, tính đến ngày 31/12/2011, cả nước có 197.335 người nhiễm HIV đang
cịn sống, trong đó có 48.720 người ở giai đoạn AIDS. Riêng năm 2011, cả nước phát hiện thêm
<b>14.125 trường hợp nhiễm HIV, 6.432 bệnh nhân AIDS và 2.413 trường hợp tử vong được báo cáo.</b>


- ở Việt nam 100% các tỉnh thành đã có ngời nhiễm HIV / AIDS.
- Cứ mỗi ngày trôi qua VN lại phát hiện thêm 50 ngời nhiễm HIVmới.
Dự đoán cuối thập kỷ lên đến 350.000 ngời mắc.


- Hàng năm chơng trình phịng chống HIV / AIDS cần đến khoảng 78 tỷ đồng để chi cho việc mua
thuốc và tuyên truyền phòng chống HIV / AIDS. Nhng số tiền thiếu hàng năm khoảng 90 %.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×