Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

HSG sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.06 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>(thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1. (2 đ)</b>


a) Các NST ở kỳ đầu của giảm phân I giống và khác với các NST ở kỳ đầu của giảm phân II như
thế nào?


b) Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng NST lưỡng bội 2n = 18. tại sao hầu hết các cây lai
giữa cải bắp và cải củ lại bất thụ? Làm thế nào để thu được cây lai giữa hai loài này hữu thụ?
<b>Câu 2. (2,5 đ)</b>


a) Trình bày diễn biến của NST tại kỳ giữa của nguyên phân? Điều gì xảy ra tại kì giữa này một sợi
tơ cảu thoi phân bào bị đứt?


b) Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp NST kép tương
đồng trong giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho các loại giao tử nào?


<b>Câu 3. (2 đ)</b>


Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên NST X gây ra, người có gen
trội (kí hiệu H) khơng bị bệnh này; gen H và h đều khơng có trên NST Y.


a) Một người bị bệnh máu khó đơng có người em trai đồng sinh khơng mắc bệnh này, cho rằng
trong giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:


- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?
- Người bị bệnh máu khó đơng thuộc giới tính nào?


b) Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đơng thì có thể khẳng định
được họ là đồng sinh cùng trứng hay khơng? Vì sao?


<b>Câu 4. (2 đ)</b>



a) Trong các đột biến cấu trúc NST, đột biến nào thường gây hại nhất? Tại sao?


b) Bộ NST lưỡng bội ở người bình thường gồm 44 NST thường (kí hiệu 44A) và 2 NST giới tính
XX (ở nữ giới) hoặc XY (ở nam giới). Tuy vậy chỉ có 1 NST X (44A + XO) có kiểu hình nữ giới;
cịn những người có hai NST X và 1 NST Y (44A + XXY) có kiểu hình nam giới. Người ta tìm
thấy một số người có kiểu hình nữ giới mang NST 44A + XY nhưng NST Y bị mất đoạn đầu vai
ngắn. Có thể rút ra kết luận gì về cơ chế di truyền xác định giới tính ở người? Giải thích.


<b>Câu 5. (2,5 đ)</b>


Trong tinh hồn của một ga trống có 3750 tinh bào bậc 1 thực hiện quá trình giảm phân. Trong tinh
trùng sinh ra có 1/1000 được thụ tinh với trứng. Gà trống trên thụ tinh cho một gà mái. Gà mái đẻ
được 20 trứng nhưng khi ấp chỉ nở được 13 gà con. Biết rằng ở gà có bộ NST 2n = 78.


a) Hãy xác định số lượng tinh trùng được hình thành; số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng?
<b>b) Hãy cho biết số noãn bào bậc 1; số lượng NST bị tiêu biến của các thể cực trong quá trình giảm </b>
phân tạo trứng?


<b>c) Số trứng khơng nở có bộ NST như thế nào?</b>
<b>Câu 6. (3 đ)</b>


a) Nêu các bước tiến hành để chuyển mệt gen từ tế bào này sang tế bào của một loài khác?


<b>b) Trên cơ sở tế bào học hãy giải thích tại sao những người có quan hệ họ hàng không nên kết hôn </b>
với nhau?


<b>c) Trong chọn giống động vật người ta dùng biện pháp giao phối gần nhằm mục đích gì?</b>
<b>Câu 7. (3 đ)</b>



Giả sử cặp NST 21 ở người có một cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 0,408 µm, có số nucleotit loại
T chiếm 30 %. Gen b có khối lượng phân tử 9.105<sub> đvC, có số lượng 4 loại nucleotit bằng nhau. </sub>
(biết khối lượng mỗi loại nucleotit bằng 300 đvC)


a) Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen?


b) Tính số lượng từng loại ncleotit ở kỳ giữa và kì cuối của q trình phân bào ngun phân?
c) Nếu người đó có cặp NST thứ 21 chữa 3 NST, hãy tính số nucleotit từng loại?


<b>Câu 8. (3 đ)</b>


Xét các phép lai dưới đây ở ruồi giấm.


<b>Bố mẹ</b> <b>Đời con</b>


<b>Nâu, dài</b> <b>Nâu, ngắn</b> <b>Đỏ, dài</b> <b>Đỏ, ngắn</b>


P1: Mắt nâu, cánh dài x mắt nâu, cánh dài 78 24 0 0


<b>KỲ THI CHON HSG LÓP 9</b>
<b>NĂM HỌC 2011 – 2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

P3 Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh dài 45 16 139 51


P4: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt nâu, cánh dài 48 42 46 45


a) Nếu chỉ dựa vào một phép lai để biện luận trội – lặn cho cả hai tính trạng thì lựa chọn phép lai
nào là phù hợp nhất? Giải thích sự lựa chọn đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Đề số 8 vòng 2</b>


<b>Câu 1. (6 điểm) </b>


1.1. Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?


1.2. Khi cho lai chuột lông đen, dài với chuột lông trắng, ngắn. Người ta thu được thế hệ con đồng
loạt chuột lông đen, ngắn. Biết hai dòng xuất phát đều thuần chủng, các cặp gen di truyền độc lập và
tác động riêng lẻ.


a) Có thể rút ra kết luận gì từ kết quả này?


b) Cho chuột thu được (F1) giao phối với nhau, sự phân li thống kê của các tính trạng trong đời
sau như thế nào?


c) Làm thế nào để xác định được một con chuột lơng đen, ngắn là thuộc dịng thuần? Ví dụ
minh hoạ.


<b>Câu 2. (2 điểm) </b>


Tại sao nói trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm, còn lần
phân bào II là phân bào nguyên nhiễm?


<b>Câu 3. (3,5 điểm) </b>


Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ARN với cấu trúc ADN ?
<b>Câu 4. (3 điểm) </b>


Có 2 tế bào mầm đực và cái phân bào một số đợt. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là
160. Số NST trong tinh trùng nhiều hơn so với trứng là 18720 NST.


a) Xác định số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng. Cho biết bộ NST 2n = 78 (gà).


b) Số đợt phân bào của tế bào mầm đực và cái là bao nhiêu?


<b>Câu 5. (5,5 điểm)</b>


Một gen bình thường có chiều dài 0,255 micrômet, bị đột biến làm mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11,
12 trong gen.


a) Đột biến làm mất bộ ba mã hoá thứ mấy trong gen.


b) Prôtêin do gen đột biến tổng hợp mất 1 axit amin thứ mấy trong chuỗi axit amin do gen bình
thường tổng hợp.


c) Xác định số nuclêơtit mỗi loại của gen đột biến. Biết gen bình thường, ađenin (A) chiếm 30%
tổng số nuclêôtit của gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>-Câu 1 (1.5điểm) :</b>


Phép lai phân tích là gì? Nêu cách làm và cho ví dụ minh họa phép lai phân tích?
<b>Câu 2 (2.75điểm): </b>


a. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể? Nguyên nhân
nào làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của lồi khơng được duy trì ổn định?


b. Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra các loại giao tử nào?


<b>Câu 3 (1.25điểm): </b>


Hãy phân biệt đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen? Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh
vật?



<b>Câu 4 (3.0điểm): </b>


Giả sử cặp nhiễm sắc thể 21 ở người một cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 0,408µm, có số
nuclêơtit loại T chiếm 30%. Gen b có khối lượng phân tử 9.105 <sub>đvC, có số lượng bốn loại nuclêôtit</sub>
bằng nhau.( Biết khối lượng mỗi nuclêơtit bằng 300 đvC).


a. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của mỗi gen.


b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit ở kỳ giữa và kỳ cuối của quá trình nguyên phân.
c. Nếu người đó có cặp thứ 21 chứa 3 nhiễm sắc thể, hãy tính số nuclêơtit từng loại?
<b>Câu 5 (1.5điểm): </b>


Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của một loài đều nguyên phân
với số lần bằng nhau. Các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân sinh ra tổng số 640 giao tử đực và
cái.


a. Xác định số tinh trùng và số trứng?


b. Tính số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ
khai đực và cái nói trên ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đề 10 vòng 2


<i><b>Câu 1.(1.5 đ.) Hiện tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của Men đen ở</b></i>
những điểm nào?


<i><b>C©u 2</b><b> .(</b><b> 1.5)Trong tế bào sinh dưỡng của một loài mang các gen A, a, B, b, D, d. Hãy xác định kiểu</b></i>
gen có thể có của tế bào đó?



<i><b>Câu 3</b> .(1.5 đ) Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể</i>
một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm ?


<i><b>Câu 4</b><b> .</b><b> (2 điểm ). Một tế bào của một lồi thực vật có 2n = 24 nguyên phân một số lần liên tiếp tạo</b></i>
được nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục nguyên phân ba lần. Trong lần
phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào khơng hình thành thoi phân bào. Tổng số tế
bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo ra là 1012 tế bào.


a. Tính số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và số lượng tế bào nhóm A?


b. Tính số tế bào khơng hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của nhóm A và
số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành?


<i><b>Câu 5.(2.5đ) Cho lúa thân cao, hạt tròn lai với lúa thân thấp, hạt dài. F1 thu được toàn lúa thân cao, hạt</b></i>
dài. Cho F1 giao phấn thu được F2: 717 cao, dài: 240 cao, tròn: 235 thấp, dài : 79 thấp, tròn. Biết rằng
mỗi gen xác định một tính trạng.


Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng:
1) 3:3:1:1 2) 1:1:1:1


<i><b>Câu 6 (3 đ) Một đoạn phân tử ADN có 2 gen:</b></i>


- Trên một mạch của gen I có A= 15%, T= 25%, gen đó có 3900 liên kết hyđrơ.


- Gen thứ II dài 2550 A0<sub> và có tỷ lệ từng loại nu clêơtít trên mạch đơn thứ 2: A = T : 2 = G : 3 =X : 4.</sub>
Xác định:


1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêơtít của mỗi gen?


2. Số liên kết hyđrơ và số liên kết hố trị của đoạn phân tử ADN nói trên?


<i><b>Câu 7.(2 đ)</b></i>


a) Ở một loài thực vật, với hai gen alen A và a, khởi đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ
tự thụ phấn liên tục kết quả kiểu gen AA, aa và Aa sẽ chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?


b) Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng phương pháp
này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?


<i><b>Câu 8(3đ). Ở một lồi động vật có bộ NST 2n = 50. Quan sát nhóm tế bào của lồi bước vào giảm phân.</b></i>
a) Một nhóm tế bào sinh dục mang 400 NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào
này đang ở kỳ nào? Số lượng tế bào bằng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như
nhau.


b) Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 800 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Xác định
số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào
con?


c) Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào q
trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói
trên. Xác định số hợp tử được tạo thành. Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của nhóm tế
bào trên là như nhau.


<i><b>Câu 9(2 đ). Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một lòai đều nguyên phân với với </b></i>
số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân, sinh ra tổng cộng 160 giao tử
đực và giao tử cái.


a) Xác định số lượng tinh trùng, số lượng trứng và số lượng thể cực.


b) Tính số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, số lần nguyên phân của tế bào sinh dục
đực và tế bào sinh dục cái nói trên.



<i><b>Câu 10 (1.0 </b><b> đ</b><b> ) </b></i>


a) Trong các đặc trng của quần thể, đặc trng nào là đặc trng cơ bản nhất? Tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. LÝ THUYẾT.</b>


<b>Câu 1. (1,5 điểm) Q trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào để giúp ta nhận biết</b>
và phân biệt âm thanh ?


<b>Câu 2. (2 điểm) Hãy nêu các biện pháp và giải thích vì sao phải giữ gìn vệ sinh tai? </b>
<b>Câu 3. (3 điểm) So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng.</b>
<b>Câu 4. (3 điểm) Kĩ thuật cấy gen là gì ? Nội dung của kĩ thuật cấy gen ?</b>


<b>Câu 5. (1,5 điểm) Vì sao nói Chuyển Hố vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ?</b>
<b>Câu 6. (1 điểm) Trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim thì gan có vai trị như thế</b>
nào ?


<b>Câu 7. (1,5 điểm) Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá và hiện tượng ưu thế lai </b>
<b>II. BÀI TẬP.</b>


<b>Câu 1. (4,5 điểm) Đem giao phối ruồi giấm đực thân màu xám, cánh thẳng với hai ruồi giấm cái:</b>
a) Với ruồi giấm cái thứ nhất thân màu xám, cánh cong, thu được ở F1:


150 con thân màu đen, cánh thẳng; 149 con thân màu đen, cánh cong; 437 con thân màu xám, cánh
thẳng; 445 con thân màu xám, cánh cong.


b) Với ruồi giấm cái thứ hai thân màu xám, cánh thẳng, thu được ở F1:
340 con thân màu xám, cánh thẳng; 120 con thân màu xám, cánh cong.



Hãy giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai. Cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương
phản nằm trên các cặp nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thờng khác nhau.


<b>Câu 2. (2 điểm) Ở người: Gen A quy định tóc thẳng, gen a quy định tóc xoăn; Gen B quy định mắt</b>
xanh, gen b quy định mắt đen. Các gen này đèu phân ly độc lập với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>NAM ĐỊNH</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2010 – 2011</b>


<b>Môn: SINH HỌC</b>


<b>Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau đây:</b>


<b>Câu 1. Một tế bào của một loài (2n = 8) nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp</b>
nguyên liệu tương đương với 217 nhiễm sắc thể đơn. Tế bào này là


A. Thể một nhiễm (2n – 1). B. Thể ba nhiễm (2n + 1).


C. Thể khuyết nhiễm (2n – 2). D. Thể đa nhiễm (2n + 2).


<b>Câu 2. Gen của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ </b>


A T 3
G X 2






 <sub> và có khả năng mã hố prơtêin hồn chỉnh gồm</sub>
498 axit amin. Gen bị đột biến có tỉ lệ


A T
G X




 <sub> xấp xỉ là 1,4958 nhưng gen đột biến mã hố khơng làm</sub>
thay đổi số lượng axit amin. Đây là dạng đột biến


A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit.


C. Thay thế A – T bằng G – X. D. Thay thế G – X bằng A – T.
<b>Câu 3. Hiện tượng nhiễm sắc thể đóng xoắn có ý nghĩa đối với quá trình phân bào là</b>


A. Thuận lợi cho việc sinh tổng hợp prôtêin của tế bào.


B. Dễ dàng xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào ở kì giữa.
C. Dễ dàng nhân đơi ở kì trung gian.


D. Nhiễm sắc thể dễ phân li ở kì sau.


<b>Câu 4. Một tế bào có kiểu gen EeGg giảm phân cho các giao tử</b>


A. EG, Eg, eG, eg. B. EG, eg. C. Eg, eG. D. EG, eg hoặc Eg,


eG.


<b>Câu 5. Một phân tử ADN có 160 cặp nuclêơtit, trong đó có 20% là nuclêơtit Ađênin. Có bao nhiêu</b>
nuclêơtit Xitôzin trong phân tử này?


A. 48. B. 60. C. 96. D. 160.


<b>Câu 6. Phép lai hai cặp tính trạng thu được thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kiểu gen</b>
của thế hệ bố mẹ có thể là


A.


AB AB
x


ab ab <sub>.</sub> <sub>B. </sub>


Ab Ab
x


aB aB <sub>.</sub> <sub>C. AaBb x Aabb.</sub> <sub>D. AaBb x aabb.</sub>
<b>Câu 7. Vì sao trong kì trung gian giữa hai lần phân bào rất khó quan sát nhiễm sắc thể?</b>


A. Vì nhiễm sắc thể chưa tự nhân đơi.


B. Vì nhiễm sắc thể tồn tại dưới dạng sợi mảnh.


C. Vì nhiễm sắc thể ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất.
D. Vì nhiễm sắc thể tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc.



<b>Câu 8. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết nhằm mục</b>
đích gì?


A. Kiểm tra độ thuần chủng của giống.


B. Tạo dòng thuần đồng hợp tử về tất cả các gen đang quan tâm.
C. Tạo giống ưu thế lai.


D. Tạo biến dị tổ hợp.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (18,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>


a) Menđen làm thí nghiệm lai một cặp tính trạng đã rút ra được quy luật phân li hay còn gọi là quy
luật giao tử thuần khiết. Em hãy cho biết nội dung của quy luật đó?


b) Để giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Menđen cho rằng mỗi tính trạng trên cơ
thể do một cặp nhân tố di truyền (sau này gọi là gen) quy định. Hãy dùng thuyết di truyền nhiễm sắc
thể giải thích kết quả thí nghiệm này?


<b>Câu 2: (2,0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sản vơ tính?
<b>Câu 3: (2,0 điểm)</b>


Hãy giải thích vì sao nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền và biến dị
cấp độ tế bào?


<b>Câu 4: (2,0 điểm)</b>



a) Vai trị của nhiễm sắc thể giới tính trong di truyền?


b) Phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
<b>Câu 5: (2,0 điểm)</b>


a) Tại sao trâu và bị đều ăn cỏ nhưng prơtêin của chúng lại khác nhau?
b) Chức năng sinh học của prôtêin là gì?


<b>Câu 6: (1,5 điểm)</b>


Một gen ở vi khuẩn E. coli dài 0,51mcó 3600 liên kết hiđrơ bị đột biến, sau đột biến gen tăng
thêm 2 liên kết hiđrơ.


a. Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen ban đầu.
b. Em hãy cho biết dạng đột biến gen này là gì?
<b>Câu 7: (1,5 điểm)</b>


Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát
sinh giao tử.


a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li sẽ tạo ra
những giao tử nào? Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình
thường cho ra những dạng thể dị bội nào?


b. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể khơng phân li
thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?


<b>Câu 8: (1,0 điểm)</b>


Mai và Lan là hai trẻ đồng sinh cùng trứng.



a. Trường hợp đồng sinh cùng trứng như Mai và Lan khác với đồng sinh khác trứng như thế nào?
b. Do điều kiện kinh tế khó khăn, Lan được một người bác họ ở thành phố đưa về ni, cịn Mai ở
với bố mẹ. Tới tuổi đi học, Mai và Lan họcc giỏi tốn và sau này Lan cịn tham gia các đội tuyển thi
học sinh giỏi Quốc gia và đạt giải cao, cịm mai sau này học bình thường. Có thể nhận xét gì về năng
khiếu tốn học dựa trên quan điểm di truyền học?


<b>Câu 9: (1,0 điểm)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×