Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

QUYCHECHITIEUNOIBOCUACDCS20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.95 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CƠNG ĐỒN GIÁO DỤC TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>CĐCS TRƯỜNG ……… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<i> Số: /-QĐ/CĐCS ……, ngày …. tháng … năm 20….</i>

<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



<i><b>V/v Ban hành Quy chế chỉ tiêu nội bộ Ngân sách CĐCS</b></i>


<b>BCH CĐCS TRƯỜNG ……….</b>


- Căn cứ công văn số 2010/TLĐ ngày 03/12/2007 của Tổng LĐLĐ Việt Nam v/v
kiểm tra, kiểm soát và quản lý chi tiêu tài chính ngân sách cơng đồn;


- Căn cứ Hướng dẫn 826/TLĐ ngày 01/06/2009 của Tổng LĐLĐ Việt Nam về
việc đóng đồn phí cơng đồn;


- Căn cứ Quyết định số 1375/QĐ-TLĐ ngày 16/10/2007 của Tổng LĐLĐ Việt
Nam qui định nội dung và phạm vi thu - chi ngân sách CĐCS và Hướng dẫn của Cơng
đồn cấp trên v/v xây dựng quy chế chi tiêu ngân sách cơng đồn;


- Căn cứ biên bản họp BCH Cơng đồn cơ sở tháng … /20…..;


- Quy chế đã được thông qua Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức
ngày………….


<b>QUYẾT ĐỊNH:</b>



<b>Điều 1. Ban hành quy chế chỉ tiêu nội bộ ngân sách cơng đồn của Cơng đồn cơ sở</b>
trường ………..


<b>Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong năm 20…..</b>



<b>Điều 3. BCH Công đồn, Ủy Ban kiểm tra cơng đồn các tổ trưởng cơng đồn, Kế</b>
tốn, Thủ quỹ và các đồn viên cơng đồn có trách nhiệm thi hành quyết định này.


Nơi nhận: TM. BAN CHẤP HÀNH


- Như điều 3. CHỦ TỊCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

CƠNG ĐỒN GIÁO DỤC TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>CĐCS TRƯỜNG ……… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>QUY CHẾ </b>



<b>CHI TIÊU NỘI BỘ NGÂN SÁCH CƠNG ĐỒN</b>


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số:_____-QĐ/CĐ ngày tháng … năm 20….</i>
<i>của CĐCS trường ………..)</i>


<b>A. NGUỒN THU NGÂN SÁCH CƠNG ĐỒN CƠ SỞ</b>


<b>1. Thu kinh phí LĐLĐ tỉnh cấp: thực hiện theo Thơng tư Liên tịch số 119/2004/</b>
TTLT/


BTC-TLĐLĐVN ngày 08/12/2006 của Liên Bộ Tài chính – Tổng Liên đồn Lao động
Việt Nam.


<b>Kinh phí được LĐLĐ tỉnh cấp trong năm 2011: ………..</b>
Cơng đồn cơ sở được sử dụng tồn bộ số thu Kinh phí cơng đồn.


<b>2. Thu đồn phí cơng đồn: thực hiện theo Hướng dẫn 826/TLĐ ngày 01/06/2009</b>
của Tổng LĐLĐ Việt Nam về việc đóng đồn phí cơng đồn và Quyết định số


1070/QĐ-TLĐ ngày 01/09/2011 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam v/v ban hành quy định
phân phối nguồn thu ngân sách cơng đồn: CĐCS được sử dụng 60% số thu đồn phí do
đồn viên đóng, 40% nộp lên cơng đồn cấp trên trực tiếp quản lý tài chính.


<b>Đồn phí thu trong năm 2011 là: ………</b>
<b>3. Thu khác, bao gồm:</b>


- Thu kinh phí do Chun mơn, doanh nghiệp, tổ chức cá nhân hỗ trợ hoạt động.
- Thu về hoạt động văn hóa, thể thao, nhượng bán thanh lý tài sản, tiền lãi cho hoạt
động kinh tế của CĐCS theo quy định (nếu có).


- Thu từ tiền thưởng của cấp trên cho danh hiệu tập thể CĐCS.
<b>B. PHÂN BỔ KINH PHÍ CHO CÁC MỤC CHI.</b>


Căn cứ Quyết định số 1375/QĐ-TLĐ ngày 16/10/2007 của Tổng LĐLĐ Việt Nam
qui định nội dung và phạm vi thu - chi ngân sách CĐCS


Số thu kinh phí cơng đồn, đồn phí cơng đồn của cơng đồn cơ sở được quy định
thống nhất phân bổ cho các mục chi như sau:


Mục chi Tỷ lệ phân bổ Kinh phí phân bổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chi hoạt động phong trào; Chi khác 40 % = ………
- Chi thăm hỏi cán bộ, đoàn viên 20 % = ………..


Căn cứ yêu cầu hoạt động và tình hình thực tế của đơn vị, BCH. CĐCS có thể điều
chỉnh các mục chi cho phù hợp, nhưng khơng được tăng kinh phí cho mục chi phụ cấp
cán bộ cơng đồn.


<b>1. Phụ cấp cán bộ cơng đồn khơng chun trách: (30%)</b>



Chi phụ cấp cho: Chủ tịch, Phó chủ tịch CĐCS, UV. BCH, UBKT, tổ trưởng cơng
đồn, kế tốn, thủ quỹ cơng đồn, Trưởng ban TTND…


Mức phụ cấp kiêm nhiệm, trách nhiệm hàng tháng: căn cứ vào tình hình kinh phí
thực tế tại đơn vị để tính mức phụ cấp cho Cán bộ Cơng đồn.


<b>1.1 Chủ tịch, Phó Chủ tịch, UV.BCH: 400.000đ đến 600.000đ/ năm</b>


<b>1.2 UBKT, tổ trưởng cơng đồn, kế tốn, thủ quỹ cơng đoàn, Trưởng ban TTND:</b>
200.000đ đến 400.000đ/ năm.


*<i><b>Lưu ý: </b></i>Mức chi cho mục 1.1 và 1.2 trên đây được chi đến mức tối đa nhưng
không được vượt quá 30% đã quy định (hoặc kinh phí đã phân bổ)


<b>2. Chi quản lý hành chính: (10%)</b>


<b>2.1 Chi trà nước họp BCH cơng đồn cơ sở, UBKT Cơng đồn, Ban TTND… mức</b>
chi 10.000đ/ người/ họp.


<b>2.2 Chi trà nước, tiền ăn cho đại biểu tham dự Đại hội cơng đồn cơ sở, theo mức</b>
chi tối đa là: 30.000đ/ người.


<b>2.3 Chi mua văn phòng phẩm, tài sản, công cụ, dụng cụ làm việc của văn phịng</b>
cơng đồn, tiền bưu phí, cơng tác phí, trà nước, tiếp khách: theo nhu cầu của đơn vị trên
tinh thần tiết kiệm, tránh lãng phí. (Quyết tốn thực tế theo hóa đơn)


<b>3. Chi hoạt động phong trào (40%) :</b>
<b>3.1 Chi huấn luyện:</b>



Chi tiền mua tài liệu của cán bộ cơng đồn cơ sở dự các lớp đào tạo huấn luyện do
cơng đồn cấp trên tổ chức.


Trường hợp đi cơng tác theo giấy triệu tập của cơng đồn cấp trên, chi hỗ trợ trà
nước với mức chi từ 10.000đ – 15.000đ/ngày ( trong trường hợp cơng đồn cấp trên đã
chi thì CĐCS khơng chi nữa)


<b>3.2 Chi tun truyền, giáo dục: </b>


Căn cứ theo nhu cầu và tình hình thực tế để xây dựng định mức phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chi tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên; tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật cho đoàn viên cơng đồn.


Chi khen thưởng các bài viết có chất lượng, khen thưởng cá nhân, tập thể có thành
tích trong các hoạt động tuyên truyền trên bản tin, phát thanh, báo tường trong đơn vị.


Chi thù lao báo cáo viên, nước uống thơng thường cho địan viên cơng đồn dự
trong các buổi nói chuyện thời sự, chính sách, pháp luật,…do cơng đồn cơ sở tố chức.


<b>3.3 Chi về hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao: Căn cứ theo nhu cầu và tình</b>
hình thực tế để xây dựng định mức phù hợp.


Chi tổ chức cho đoàn viên cơng đồn thưởng thức các hoạt động văn hóa, nghệ
thuật.


Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện hoạt động văn nghệ, thể thao.


Chi tiền thưởng cho tập thể, cá nhân xuất sắc trong các phong trào hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể thao của cơng đồn cơ sở (theo kế hoạch và dự trù cụ thể các hoạt


động trong năm của cơng đồn)


<b>3.4 Chi tổ chức họp mặt kỷ niệm các ngày lễ lớn :</b>


Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11: mức chi từ 20.000 đồng – 30.000đ/ người.
Quà tặng tết nguyên đán: mức chi từ 50.000 đồng – 100.000đ/ người.


Tổ chức họp mặt Tân Niên: mức chi từ 20.000 đồng – 30.000đ/ người


Tổ chức sinh hoạt Ngày 8/3 và 20/10: mức chi 20.000 đồng – 30.000đ/ người.
<b>3.5 Chi khen thưởng cán bộ, đoàn viên (5%):</b>


Chi tiền thưởng kèm các hình thức khen thưởng cho các tập thể và cá nhân trong
đơn vị theo Quy chế khen thưởng được công đoàn cấp trên quy định..


+ Tổ CĐ xuất sắc: mức chi từ 100.000 - 200.000 đồng


+ Cá nhân xuất sắc, Đoàn viên CĐ xuất sắc: mức chi từ 80.000 đồng -100.000 đồng
+ Phụ nữ đạt danh hiệu 2 giỏi: mức chi từ 50.000 đồng - 80.000 đồng


<b>3.6. Chi các hoạt động phong trào khác (15%).</b>


Chi hỗ trợ khen thưởng con của đồn viên cơng đồn đạt giải trong các kỳ thi văn
hóa, TDTT… trong nước, đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh xuất sắc, học sinh tiên
tiến cuối năm học; hỗ trợ tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi, Trung thu, phát q Noen cho
con đồn viên cơng đồn.


- Con của đồn viên cơng đồn là học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia: mức chi từ
50.000đ – 100.000đ/ cháu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chi hỗ trợ tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi, Trung thu, phát quà Noen cho con
đồn viên cơng đồn: mức chi từ 20.000đ – 50.000đ/ cháu.


<b>4. Chi thăm hỏi cán bộ, đoàn viên ( 20%):</b>


- Đồn viên cơng đồn kết hơn đúng pháp luật được tặng 01 món quà, mức chi
300.000đ


- Chi thăm hỏi:


+ Đoàn viên nghỉ ốm, điều trị tại bệnh viện (kể cả trường hợp sinh con): mức chi
100.000đ/lần.


+ Thân nhân (Tứ thân phụ mẫu, vợ hoặc chồng, con đoàn viên cơng đồn): mức chi
50.000đ/ lần.


+ Chi viếng tang tứ thân phụ mẫu, chồng (vợ), con: mức chi 200.000đ/ lần.
+ Chi viếng tang đồn viên cơng đồn: mức chi 500.000đ/người.


<b>5. Chi khác: Căn cứ nhu cầu và nguồn kinh phí để xây dựng cho phù hợp</b>
- Chi tặng quà sinh nhật cho đồn viên cơng đồn: 100.000đ/ người/ năm.


- Chi hoạt động xã hội, từ thiện của cơng đồn cơ sở: Giúp CNVCLĐ, đồn viên
cơng đồn các đơn vị bị thiên tai bão lụt, chất độc màu da cam, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp.


- Chi hỗ trợ kinh phí tham quan, du lịch cho CNVCLĐ và đồn viên cơng
đồn….chi thực tế sau khi cân đối với nguồn thu cơng đồn.


- Chi khen thưởng cho tập thể và cá nhân tham gia thu đồn phí cơng đồn, tổng tiền


thưởng là 1% số thu đồn phí cơng đồn./.


<i>Trên đây là một số quy định thu chi ngân sách cơng đồn, làm cơ sở thống nhất</i>
<i>chung cho BCH.CĐCS cân đối, quy định chi tiết mức chi phục vụ cho hoạt động của</i>
<i>cơng đồn.</i>


<i>Trong q trình thực hiện nếu có những khoản chi phát sinh ngoài quy chế hoặc</i>
<i>mức chi ngoài định mức theo quy chế này thì phải họp Ban Chấp hành để quyết định và</i>
<i>báo cáo trước Hội nghị đoàn viên. </i>


<b> TM. BAN CHẤP HÀNH </b>
<b> CHỦ TỊCH</b>


Ghi chú:


Trên đây là mức chi có tính giới thiệu, tùy vào nguồn thu CĐCS của đơn vị nhiều hay
ít, ta có thể tăng hoặc giảm cho phù hợp.


</div>

<!--links-->

×