Tải bản đầy đủ (.docx) (289 trang)

giao an ngu van 10 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 289 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Giao Thủy, ngày tháng năm 2010</b></i>
<i><b>Tổ trưởng kí duyệt</b></i>
<i><b>Tuần 1</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 12 tháng 8 năm 2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 24 tháng 8 năm 2010 Lớp dạy: 10A3</b></i>
<i><b>Tiết 1,2: </b></i>


<b>TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM</b>


A. Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:
<i>1. Về kiến thức</i>


- Hiểu được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học
Việt Nam cùng quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam;


- Nắm vững hệ thống hai vấn đề về thể loại của văn học Việt Nam và con người trong
văn học Việt Nam;


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng đọc hiểu một bài văn học sư


- Tích hợp kiến thức của nhiều ngành khi học kiến thức văn học sử.
<i>3. Về thái đơ</i>


- Có niềm tư hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học dan tộc. Từ đó
có lịng say mê với văn học Việt Nam.



<b>B. Thiết kế bài học</b>


<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>
1. Giáo viên


- SGk, SGV.


- Tài liệu tham khảo, giáo án, các phương tiện liên quan.
2, Học sinh


- Bài soạn, tài liệu tham khảo.
<i><b>II. Tổ chức hoạt động dạy học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt đợng 1</b>:<b>Ởn định lớp và dẫn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận</b></i>
<i><b>hợp thành của văn học Việt Nam</b></i>
GV: Theo kiến thức em đã học ở
THCS, văn học viết Việt Nam gồm
những bộ phận nào?


HS: Suy nghĩ và trả lời


Phần VHDG sẽ có một bài khái
quát riêng nên nội dung này HS tư
đọc SGK. Giáo viên đi sâu vào nội
dung về văn học viết Việt Nam
GV: Cho học sinh tự đọc và tóm


<i><b>tắt vào vở. Sau đó tởng kết lại</b></i>
<i><b>dưới hình thức phát vấn nhanh</b></i>
<i><b>với các vấn đề : </b></i>


- Tác giả


- Phương thức sáng tác và lưu
truyền


- Thể loại


HS: Làm theo yêu cầu của giáo
viên


<i><b>Hoạt động 3: </b><b>Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu quá trình phát triển của văn</b></i>
<i><b>học viết Việt Nam</b></i>


GV: <i>Dựa vào SGK và phần chuẩn</i>
<i>bị bài ở nhà, em hãy phát biểu</i>
<i>cách phân kì văn học viết Việt Nam</i>
<i>theo thời gian và quan hệ ? </i>


HS: Suy nghĩ và trả lời


GV: Chia lớp làm bốn nhóm, yêu
cầu thảo luận về văn học chữ Hán
và văn học chữ Nôm (Văn tư và
thành tưu)?



HS: Thảo luận nhóm
GV: Tổng kết vấn đề


1. <b> Văn học dân gian (SGK)</b>
<i><b>2. Văn học viết</b></i>


- Tác giả: Cá nhân tri thức
- Đặc trưng:


+ Tính cá nhân


+ Mang đậm dấu ấn sáng tạo của tác giả
- Phương thức sáng tác và lưu truyền:
+ Cá nhân


+ Văn bản viết Chữ Hán
Chữ Nôm
Chữ quốc ngữ
- Thể loại:


+ Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX:
Chữ Hán: Văn xuôi (truyện, kí…)
Thơ (đường luật, từ khúc…)
Văn biền ngẫu (phú, cáo…)
Chữ Nơm: Thơ (ngâm khúc, hát nói…)
Văn biền ngẫu


+ Từ thế kỉ XX đến nay:


Tư sư (Tiểu thuyết, truyện ngắn, kí….)


Trữ tình (Thơ, trường ca….)


<b>II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam </b>
1. Văn học trung đại


a. Văn học chữ Hán
- Văn tư:


+ Thời gian du nhập: đầu cơng ngun
+ Vai trị:


. Là cầu nối để nhân dân ta tiếp nhận các học thuyết
Nho, Phật, Lão để nhân dân ta hình thành nên các
quan niệm về chính trị, tư tưởng và đạo đức


. Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi pháp văn học cổ
Trung Quốc, sáng tạo nên các thể loại văn học của
mình


- Thành tưu:


+ Thơ: Thơ Lí Trần, Thơ Nguyễn Trãi…
+ Văn xuôi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Em hãy trình bày nội dung
<i><b>chủ đạo và những thành tựu tiêu</b></i>
<i><b>biểu của từng thờì kì văn học viết</b></i>
<i><b>hiện đại Việt Nam? </b></i>


HS suy nghĩ và trả lời



GV chốt lại vấn đề và dẫn sang
phần sư khác nhau giữa văn học
trung đại và văn học hiện đại


Tiểu thuyết chương hồi (Ngô Gia văn phái…)
b. Văn học chữ nôm


- Văn tư: sáng tạo trên cơ sở chữ Hán (XII)
- Văn học Nôm:


+ Bắt đầu phát triển vào thế kỉ XV


+ Đạt đến đỉnh cao vào cuối XVIII, đầu XIX
- Ý nghĩa:


+ Bằng chứng hùng hồn cho ý chí xây dưng một
nền văn học độc lập của dân tộc ta


+ Có vai trị quan trọng trong việc phát triển các
thể loại thơ dân tộc


+ Phát huy các ưu thế của văn học dân gian, gắn
liền với sư trưởng thành của truyền thống yêu nước
và truyền thống nhân đạo trong văn học


+ Phản ánh q trình dân tộc hố và dân chủ hoá
của văn học trung đại


- Thành tưu:



+ Thơ (Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan…)
+ Truyện Nôm: Nguyễn Du


2. Văn học hiện đại:


<i><b>a. Văn học từ đầu thế kỉ đến 1930 ( văn học giao thời</b><b> )</b><b> </b><b> </b></i>
- Văn học Việt Nam tiếp xúc với văn hoá phương
Tây (Pháp)


- Chữ quốc ngữ phát triển mạnh


→ Văn học Việt Nam kế thừa truyền thống đồng
thời tiếp thu tinh hoa cái mới để bắt đầ q trình hiện
đại hố nền văn học nước nhà.


- Thành tưu: Tản Đà, Hồ Biểu Chánh…
<i><b>b. Văn học 1930 - 1945 </b></i>


- Tiếp tục hiện đại hoá nền văn học nước nhà :
- Thành tưu:


+ Văn học lãng mạn: khám phá, đề cao cái tôi, đấu
tranh cho hạnh phúc và quyền sống của con người
(Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Thế Lữ…)


+ Văn học hiện thưc: ghi lại hiện thưc đen tối của xã
hội đương thời (Nam Cao, Ngô Tất Tố…)


<i><b>c. Văn học 1945 - 1975 (văn học cách mạng)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động 4: </b><b>Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu phần III: Con người Việt</b></i>
<i><b>Nam trong văn học</b></i>


GV: Trong quan hệ với thế giới tự
<i><b>nhiên, chúng ta thấy điều gì ở con</b></i>
<i><b>nguời Việt Nam? </b></i>


HS suy nghĩ và trả lời


GV: Lịch sử văn học Việt Nam có
<i><b>điều gì đặc biệt? Điều này có ảnh</b></i>
<i><b>hưởng như thế nào đến văn học? </b></i>
HS: Suy nghĩ và trả lời


xây dưng cuộc sống mới


- Thành tưu: Tố Hữu, Hồ Chí Minh, Nguyễn Trung
Thành…


<i><b>d. Văn học từ 1975 đến nay (Văn học đổi mới)</b></i>
- Phản ánh sâu sắc công cuộc xây dưng chủ nghĩa xã
hội, sư nghiệp CNH - HĐH của đất nước cùng tâm
tư, tình cảm của con người hiện đại


- Thành tưu: Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Lê
Lưu, Nguyễn Huy Thiệp, Võ Thị Hảo…


* Những khác biệt căn bản của văn học hiện đại so


với văn học trung đại:


+ Tác giả: đội ngũ nhà văn chuyên nghiệp
+ Đời sống văn học sôi nổỉ, mạnh mẽ


+ Thể loại: xuất hiện nhiều thể loại văn học mới (tuỳ
bút)


+ Thi pháp: đề cao cá tính sáng tạo
<b>III. Con người Việt Nam qua văn học </b>


<b> Văn học là nhân học. Đối tượng trung tâm của văn</b>
học là con người. Nhưng đó khơng phải là con người
trừu tượng mà là con người trong những mối quan hệ
cơ bản. Các mối quan hệ này chi phối nội dung chính
của văn học, ảnh hưởng đến việc xây dưng các hình
tượng văn học.


1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới
<i><b>tự nhiên </b></i>


- Qua văn học, con người Việt Nam thể hiện tình yêu
thiên nhiên sâu sắc


→ xây dưng các hình tượng nghệ thuật liên quan
đến thiên nhiên (Mận, đào trong ca dao, tùng, cúc
trong văn học trung đại)


→ Thiên nhiên là đối tượng cải tạo chinh phục và
đồng thời cũng là người bạn tri âm tri kỉ, gắn liền với


những quan niệm đạo đức của con người (nhà nho)
<i><b>2. Con người Việt Nam trong quan hệ với quốc gia,</b></i>
<i><b>dân tộc</b></i>


- Lịch sử dân tộc ta là lịch sử đấu tranh dưng nước
và giữ nước → yêu nước là phẩm chất tiêu biểu của
con người Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Lí tưởng xã hội của con
<i><b>người Việt Nam là gì? Lí tưởng</b></i>
<i><b>này ảnh hưởng như thế nào đến</b></i>
<i><b>việc xây dựng những hình tượng</b></i>
<i><b>văn học? </b></i>


HS: Suy nghĩ và trả lời


Đây là phần kiến thức khó. Giáo
viên sử dụng phương pháp thuyết
giảng để diễn giải kiến thức.


mang đậm dấu ấn của chủ nghĩa yêu nước


- Biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học:
+ Tình yêu quê hương


+ Tư hào về truyền thống dâm tộc
+ Ý chí trước quân thù


- Thành tưu: Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu…
<i><b>3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội</b></i>



- Lí tưởng xã hội của nhân dân ta: xây dưng một xã
hội cơng bằng tốt đẹp


→ Hình tượng các nhân vật có khả năng đem đến
một xã hội như vậy (tiên, bụt, bậc thành quân, người
đại diện cho lí tưởng xã hôi chủ nghĩa…)


- Cảm hứng xã hội (phê phán và cải tạo) là tiền đề
cho sư hình thành chủ nghĩa hiện thưc trong văn học
dân tộc


<i><b>4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân </b></i>
- Ý thức về bản thân của con người Việt Nam đã
hình thành nên mơ hình ứng xử và mẫu người lí
tưởng liên quan đến con người cộng đồng và con
người xã hội


- Trong văn học:


+ Hình tượng con người cộng đồng với lí tưởng hi
sinh, cống hiến (nhân vật trữ tình trong thơ văn yêu
nước Lí Trần, hình tượng các chiến sĩ cách mạng
trong văn học 1945 - 1975…)


+ Hình tượng con người cá nhân với ý thức về quyền
sống, về hạnh phúc và tình yêu (nhân vật trong các
khúc ngâm, trong thơ Hồ Xuân Hương, trong thơ
lãng mạn và văn học đổi mới…)



→ Mỗi hình tượng văn học trên thay đổi theo từng
thời kì nhưng đều nằm trong một xu hướng chung là
xây dưng một đạo lí làm người với những phẩm chất
tốt đẹp.


<i><b>III. Hướng dẫn luyện tập, củng cố, đánh giá</b></i>
- Các bộ phận của văn học Việt Nam.


- Nội dung cơ bản của văn học Việt Nam qua từng giai đoạn.
- Con người Việt Nam qua văn học.


<i><b>IV. Hướng dẫn tự học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>V. Tài liệu tham khảo</b></i>
- Thiết kế giáo án.


- Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam.
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
<i><b>Tiết 3,5: </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:
<i>1. Về kiến thức</i>



- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao
tiếp (nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp), về hai quá
trình trong hoạt động giao tiếp.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lưc
giao tiếp khi nói, khi viết và năng lưc phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.


<i>3. Về thái đơ</i>


- Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
<b>B.Thiết kế bài học</b>


<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>
1. Giáo viên


- Sgk, sgv.


- Giáo án, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh


- Bài soạn, tài liệu tham khảo.
<i><b>II. Tổ chức hoạt động dạy – học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt đợng 1:Ởn định lớp, kiểm tra</b></i>
<i><b>bài, dẫn dắt bài mới</b></i>



<i><b>1</b></i>


<i><b> . Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>a. Ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>được học ở bậc THCS.</i>


<i><b>2.Bài mới</b></i>


<i><b>Trong cuộc sống, con người muốn tồn tại</b></i>
<i><b>phải giao tiếp. Để giao tiếp chúng ta có thể sử dụng</b></i>
<i><b>nhiều phương tiện khác nhau: điệu bợ, cử chỉ, kí</b></i>
<i><b>hiệu…Trong đó ngơn ngữ được coi là phương tiện</b></i>
<i><b>giao tiếp quan trọng nhất. Nó là một trong những</b></i>
<i><b>hoạt động cơ bản của con người, nó thể hiện đặc</b></i>
<i><b>trưng bản chất của con người. Vậy thế nào là hoạt</b></i>
<i><b>động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Chúng ta cùng đi</b></i>
<i><b>tìm hiều.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngữ liệu</b></i>


GV yêu cầu HS đọc văn bản 1. sgk và
trả lời:


<i><b>? Hoạt động giao tiếp được ghi lại</b></i>
<i><b>trong văn bản trên giữa các nhân vật</b></i>
<i><b>nào? Hai bên có cương vị ntn.</b></i>



<i><b>? Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi</b></i>
<i><b>vai cho nhau ra sao.</b></i>


<i><b>? Hoạt động giao tiếp diễn ra trong</b></i>
<i><b>hoàn cảnh nào.</b></i>


<i><b>? Hoạt động giao tiếp hướng vào nội</b></i>
<i><b>dung gì? Mục đích của giao tiếp là gì.</b></i>
HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, bổ
sung cho nhau.


Gv nhận xét, đánh giá.


<b>I. Phân tích ngữ liệu</b>
<i><b>1. Ngữ liệu 1</b></i>


- HĐGT diễn ra giữa vua Trần với các bô lão.Vua
là người lãnh đạo tối cao của đất nước. Các bô
lão đại diện cho tầng lớp nhân dân.


- Các bên giao tiếp có vị thế khác nhau thể hiện
qua: Từ ngữ xưng hô, từ ngữ chỉ thái độ (xin ,
thưa), các câu tỉnh lược.


- Trong HĐGT, các nhân vật giao tiếp có sưđổi
vai, n phiên lượt lời với nhau.


- HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh:


 Địa điểm: điện Diên Hồng



 Hoàn cảnh rộng: xã hội Việt Nam với


những lễ giáo phong kiến (phân biệt vua tôi, tôn
kính vua, trọng người già).


 Hồn cảnh giao tiếp hẹp: đất nước có giặc


ngoại xâm hung hãn, quân dân nhà Trần cùng tìm
ra sách lược để đối phó. Cụ thể quân Nguyên
xâm lược nước ta lần 2: 1285.


- Nội dung: thảo luận tình hình đất nước đang bị
ngoại xâm đe doạ và bàn kế sách đối phó. Nhà
vua nêu tình hình đất nước và hỏi ý kiến các bơ
lão về cách đối phó. Các bơ lão thể hiện quyết
tâm đánh giặc, đồng thanh nhất trí rằng “đánh” là
sách lược duy nhất.


- Mục đích: Vua và các bô lão bàn bạc thống nhất
sách lược chống ngoại xâm: thống nhất ý chí và
hành động. Mục đích đó đã thành cơng vì “mn
miệng một lời” đều hơ vang “đánh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gv yêu cầu Hs vận dụng kết quả đã học
ở phần phân tích ngữ liệu 1 và nhớ lại
kiến thức văn học để phân tích ngữ liệu
2.


Đối với văn bản này HS có thể trả lời


lần lượt các câu hỏi và bổ sung cho
nhau.


<i>? Trong bài <b>Tổng quan văn học VN</b></i>
<i>HĐGT diễn ra giữa các nhân vật nào.</i>
<i>? Hoàn cảnh giao tiếp ở đây có tổ</i>
<i>chức, có kế hoạch của GD, nhà trường</i>
<i>hay tự phát, ngẫu nhiên.</i>


<i>?Nôi dung giao tiếp thuôc lĩnh vực gì?</i>
<i>Về đề tài gì? Bao gồm những vấn đề</i>
<i>cơ bản nào.</i>


<i>? Hoạt đơng giao tiếp thơng qua văn</i>
<i>bản đó nhằm mục đích gì.</i>


<i>? Phương tiện ngơn ngữ và cách thức</i>
<i>tổ chức văn bản có đặc điểm gì nổi</i>
<i>bật.</i>


- Nhân vật giao tiếp:


 Tác giả sgk (người viết) và HS lớp 10


(người đọc).


 người viết ở lứa tuổi cao hơn, có nghề


nghiệp là nghiên cứu và giảng dạy văn học, có
trình độ hiểu biết cũng như vốn sống sâu rộng.



 Người đọc là Hs sinh lớp 10 thuộc lứa tuổi


thấp hơn, vốn sống và trình độ văn hóa thấp hơn.


<i>Người viết ở vị thế truyền đạt và hình thành ở</i>
<i>người đọc những kiến thức và kĩ năng về VHVN.</i>
<i>Điều này đã cho phối cách lựa chọn văn bản và</i>
<i>cách trình bày kiến thức.</i>


- Hồn cảnh giao tiếp diễn ra trong hồn cảnh của
nền giáo dục Việt Nam. Đó là hồn cảnh giao
tiếp có tính quy phạm, có kế hoạch, tổ chức, theo
nội dung chương trình đào tạo trong nhà trường.
- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vưc văn học về đề
tài Tổng quan văn học Việt Nam. Nội dung giao
tiếp gồm các vấn đề cơ bản sau:


 Các bộ phận hợp thành của văn học VN.
 Quá trình phát triển của văn học viết.
 Con người Việt Nam qua văn học.


- Mục đích giao tiếp:


 Người viết trình bày một cách tổng quan


một số vấn đề cơ bản về văn học cho HS lớp 10.


 Người đọc thông qua việc đọc và học văn



bản lĩnh hội những kiến thức cơ bản về văn học
Vn trong tiến trình lịch sử đồng thời có thể rèn
luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức, đánh
giá các hiện tượng văn học, kĩ năng xây dưng và
tạo lập văn bản văn học.


- Phương tiện ngôn ngữ và cách thức tổ chức văn
bản có một số đặc điểm:


 Dùng một số thuật ngữ văn học.


 Câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa


học: cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần, nhiều vế
nhưng logic, mạch lạc.


 Kết cấu văn bản rõ ràng, mạch lạc; hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức</b></i>
<i>? Qua 2 ngữ liệu vừa phân tích, hãy</i>
<i>cho biết HĐGT là gì.</i>


HS trả lời cá nhân.


Gv: HĐGT bằng ngôn ngữ là hoạt
<i><b>động liên hành vi nhằm trao đổi</b></i>
<i><b>thông tin; trao đổi tư tưởng, tình</b></i>
<i><b>cảm; tạo lập quan hệ xã hội.</b></i>


<i>? HĐGT diễn ra theo mấy quá trình.</i>


<i>GV chốt: <b>Quá trình tạo lập văn bản là</b></i>
<i><b>quá trình “mã hoá nợi dung giao</b></i>
<i><b>tiếp”. Người nói (người viết) chuyển</b></i>
<i><b>tư tưởng tình cảm vốn trừu tượng</b></i>
<i><b>thành hệ thống tín hiệu vật chất có</b></i>
<i><b>thể tri giác được (nghe bằng thính</b></i>
<i><b>giác và đọc bằng thị giác)</b></i>


<i><b>Quá trình lĩnh hội văn bản là quá</b></i>
<i><b>trình “giải mã nội dung giao tiếp”.</b></i>
<i><b>Người đọc (người nghe) dùng vốn</b></i>
<i><b>sống, hiểu biết của mình để hiểu</b></i>
<i><b>thơng tin người nói, người viết đưcợ</b></i>
<i><b>truyền qua hệ thống tín hiệu ngôn</b></i>
<i><b>ngữ.</b></i>


<i>? Hoạt đông giao tiếp bằng ngơn ngữ</i>
<i>có sự chi phối của các nhân tố nào.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


GV phân cho mỗi tổ làm 1 bài tập. Đại
diện trình bày kết quả . Các tổ khác
nhận xét, bổ sung.


Gv đánh giá kết quả.


Gv yêu cầu Hs đọc nội dung bài tập 1.
Sgk.20. HS đọc và trả lời.


<i><b>? Nhân vật giao tiếp? Hoàn cảnh</b></i>


<i><b>giao tiếp diễn ra trong thời điểm nào,</b></i>
<i><b>nó thích hợp cho những câu chuyện</b></i>
<i><b>ntn.</b></i>


<i><b>? Nhân vật anh nói điều gì và nhằm</b></i>


mục lớn nhỏ chặt chẽ, khoa học…
<b>II. Hệ thống kiến thức </b>


1. HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con
người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng
phương tiện ngơn ngữ (dạng nói và dạng viết)
nhằm thưc hiện những mục đích về tình cảm,
nhận thức, hoạt động.


2. HĐGT diễn ra hai quá trình:


- Tạo lập văn bản: quá trình này do người nói,
người viết thưc hiện.


- Lĩnh hội văn bản: quá trình này do người đọc,
người nghe thưc hiện.


3. HĐGT bằng ngơn ngữ có sư chi phối của các
nhân tố:


- Nhân vật giao tiếp.
- Hoàn cảnh giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp.
- Mục đích giao tiếp.



- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>1. Bài tập 1</b></i>


- Nhân vật giao tiếp: chàng trai, cô gái đều ở độ
tuổi thanh xuân, tuổi đẹp nhất của cuộc đời.
- Hoàn cảnh giao tiếp:


Đêm trăng thanh: không gian và thời gian thơ
mộng. Thời gian đó thích hợp cho những câu
chuyện tâm tình lứa đơi của thanh niên, thanh nữ
bộc lộ tình yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>mục đích gì.</b></i>


<i><b>? Cách nói của chàng trai có phù hợp</b></i>
<i><b>với nội dung và mục đích giao tiếp</b></i>
<i><b>không.</b></i>


HS đọc u cầu sgk. Đại diện nhóm
đứng lên trình bày kết quả.


<i>? Các nhân vật giao tiếp đã thực hiện</i>
<i>bằng ngơn ngữ những hành đơng nói</i>
<i>cụ thể nào? Nhằm mục đích gì.</i>


<i>? Cả ba câu nói của ơng đều có hình</i>
<i>thức câu hỏi, nhưng có phải dùng để</i>


<i>hỏi khơng hay với mục đích gì.</i>


<i>? Lời nói của nhân vật bơc lơ tình</i>
<i>cảm, thái đơ, quan hệ trong giao tiếp</i>
<i>ntn.</i>


HS đọc yêu cầu bài tập 3 và một đại
diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Gv nhận xét.


<i><b>? Qua bài thơ HXH muốn giao tiếp</b></i>
<i><b>với người đọc vấn đề gì.</b></i>


thanh gái tú nên mục đích chính ở đây hàm ý: học
đều đến tuổi trưởng thành, kết duyên.


- Chàng trai mượn hình ảnh của “tre non đủ lá”
và mượn chuyện “đan sang” phù hợp với nội
dung và mục đích giao tiếp. Đây là cách nói tế
nhị, giàu màu sắc văn chương, vừa giàu hình ảnh
vừa đậm sắc thái tình cảm dễ đi vào lịng người.
Trong ca dao có nhiều câu nói: “Đến đây Mận..”
<i><b>2. Bài tập 2</b></i>


Đây là cuộc giao tiếp mang tính chất đời thường,
diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.


- Trong cuộc giao tiếp các nhân vật giao tiếp thưc
hiện các hành động cụ thể: A Cổ thưc hiện hành
động chào, đáp lời. Người ông thưc hiện hành


động chào đáp, khen, hỏi.


- Cả ba câu của ông là câu hỏi nhưng mỗi câu
thưc hiện một mục đích khác nhau: câu 1 là câu
chào đáp A Cổ, câu 2 là câu khen A Cổ, câu 3 là
câu nhằm mục đích hỏi A Cổ thưc sư.


- Các từ ngữ trong lời nói đã bộc lộ rõ tình cảm,
quan hệ, thái độ của nhân vật giao tiếp:


 Cách xưng hô: ông – cháu, thể hiện quan


hệ ông cháu, khác vai, vai trên – vai dưới.


 Các từ tình thái: thưa, ạ của A Cổ thể hiện


thái độ kính trọng của A Cổ đối với ông; các từ
hả, nhỉ trong lời của ông thể hiện thái độ yêu quý
của ông với A Cổ.


<i><b>3. Bài tập 3</b></i>


- Bài thơ “Bánh trôi nước” thưc hiện hành động
giao tiếp giữa HXH với người đọc.


- Qua hình tượng bánh trơi nước, tác giả giao tiếp
với người đọc về vấn đề:


 Vẻ đẹp của người phụ nữ.



 Thân phận của người phụ nữ trong xã hội


phong kiến.


- Các phương tiện ngơn từ:


 Từ “trằng, trịn” thể hiện vẻ đẹp bên ngồi.
 Thành ngữ “ba chìm bảy nổi” chỉ số phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS đọc yêu cầu bài tập 4, trình bày kết
quả.


Gv lưu ý HS một số vấn đề:


- dạng văn bản: thông báo ngắn nên
phải viết đúng thể thức.


- Đối tượng giao tiếp: HS toàn trường.
- ND giao tiếp: Hoạt động làm sạch
môi trường nhân ngày môi trường thế
giới.


HS đọc yêu cầu bài tập 5 và trình bày
kết quả.


<i>? Phân tích các nhân tố chi phối hoạt</i>
<i>đơng giao tiếp trong bức thư HCM gửi</i>
<i>cho các cháu thiếu nhi nhân ngày khai</i>
<i>giảng.</i>



 Tấm lòng son thể hiện vẻ đẹp nội tâm.
 Liên hệ cuộc đời tác giả.


<i><b>4. Bài tập 4</b></i>


<i>Nhân ngày Môi trường thế giới Nhà trường tổ</i>
<i>chức buổi tổng vệ sinh toàn trường để làm cho</i>
<i>trường ta xanh, sạch, đẹp hơn nữa.</i>


<i>- Thời gian làm việc:…</i>
<i>- Nôi dung công việc:…</i>
<i>- Lực lượng tham gia:…</i>
<i>- Dụng cụ:…</i>


<i>- Kế hoạch cụ thể: các lớp nhận tại văn phòng</i>
<i>của trường.</i>


<i>Nhà trường kêu gọi tồn thể HS nhiệt liệt hưởng</i>
<i>ứng và tích cực tham gia buổi tổng vệ sinh này.</i>
<i> Ngày …tháng …năm…</i>


<i> Ban giám hiệu trường…</i>
<i><b>5. bài tập 5</b></i>


- Nhân vật giao tiếp: Bác Hồ với tư cách chủ tịch
nước, viết thư cho HS toàn quốc- thế hệ tương lai
của đất nước.


- Hoàn cảnh giao tiếp: đất nước vừa giành độc
lập, Hs bắt đầu được đến trường, được nhận một


nền giáo dục hoàn toàn VN. Trong thư khẳng
định cả quyền lời và nghĩa vụ của HS.


- Nội dung: nói tới niềm vui sướng của HS vì
được hưởng nền độc lập của đất nước, tới nhiệm
vụ và trách nhiệm của HS đối với đất nước. Cuối
thư là lời chúc của Bác.


- Thư được viết với lời lẽ chân thành, gần gũi,
nghiêm túc.


<i><b>III. Hướng dẫn củng cố, đánh giá, luyện tập</b></i>
- Đặc trưng và các nhân tố giao tiếp.


- Khi phân tích hội thoại phải dưa vào các nhân tố giao tiếp.
<i><b>IV. Hướng dẫn tự học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>V. Tài liệu tham khảo</b></i>
- Thiết kế giáo án


- Dẫn luận ngôn ngữ học.
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm</b></i>


………
………
………
<i><b>Giao Thủy, ngày ….tháng …năm 2010</b></i>


<i><b>Tổ trưởng kí duyệt</b></i>



<i><b>Tuần 2</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 18 tháng 8 năm 2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 31 tháng 8 năm 2010 Lớp dạy: 10A3</b></i>
<i><b>Tiết 4: </b></i>


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:
<i>1. Về kiến thức</i>


- Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. (Đây là mục tiêu quan
trọng của bài học).


- Hiểu được những giá trị to lớn của văn học dân gian.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Nắm được các khái niệm về các thể loại của văn học dân gian Việt Nam. Mục tiêu đặt ra là
học sinh có thể nhớ được và kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể loại này với thể loại
khác trong hệ thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Có thái độ trân trọng đối với di sản văn hố tinh thần của dân tộc, từ đó học tập tốt hơn
phần văn học dân gian trong nhà trường.


<b>B. Thiết kế bài học</b>


<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>
1. Giáo viên



- Sgk, Sgv.


- Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh


- Bài soạn, tài liệu tham khảo.
<i><b>II. Tổ chức hoạt động dạy- học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt đợng 1: Ởn định lớp, kiểm tra,</b></i>
<i><b>dẫn dắt bài mới</b></i>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>Câu hỏi: Thế nào là hoạt đông giao tiếp bằng</i>
<i>ngôn ngữ? Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt</i>
<i>đông giao tiếp bằng ngôn ngữ (chứng minh qua</i>
<i>văn bản "Khái quát văn học dân gian")? </i>


<i><b>2.Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu những đặc trưng cơ bản của</b></i>
<i><b>truyện cười.</b></i>



GV: Truyền miệng là gì? Có mấy
cách truyền miệng tác phẩm văn học
dân gian? Quá trình truyền miệng tác
phẩm VHDG được thưc hiện thtông
qua hoạt động nào?


HS: Suy nghĩ và trả lời
GV chốt lại vấn đề


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tính truyền miệng</b></i>


- Truyền miệng là sư ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và
phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn cho người
khác nghe, xem


- Truyền miệng tác phẩm văn học dân gian:


+ Truyền miệng theo không gian: Sư di chuyển tác
phẩm từ nơi này đến nơi khác


+ Truyền miệng theo thời gian: Sư di chuyển tác
phẩm từ đời này sang đời khác


- Quá trình truyền miệng được thưc hiện thông qua
diễn xướng dân gian:


+ Diễn xướng dân gian là hình thức trình bày tác
phẩm một cách tổng hợp



+ Các hình thức của diễn xướng: kể, hát, diễn tác
phẩm văn học dân gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV: Vì sao nói tác phẩm VHDG lại
có tính tập thể? Cơ chế của sáng tác
tập thể đó là gì?


HS: Suy nghĩ và trả lời


<i><b>Hoạt động 3: </b></i> <i><b>Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu hệ thống thể loại của VHDG</b></i>
Phần này SGk đã trình bày rất rõ
ràng. GV chủ yếu giới thiệu khái
quát và yêu cầu HS tư học ở nhà


<i><b>Hoạt động 4: </b><b>Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu những giá trị cơ bản của</b></i>


phẩm duy nhất và tất yếu khi chưa có chữ viết. Đây
là đặc tính cơ bản hàng đầu của VHDG. Vì vậy dân
gian có câu:<i>Trăm năm bia đá thì mịn</i>


<i>Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ</i>
<i><b>2. Tính tập thể</b></i>


- Tác phẩm VHDG là sáng tác của nhiều người,
không biết ai là tác giả và tác giả đầu tiên là ai/
- Cơ chế của sáng tác tập thể:


Trong quá trình sinh hoạt, lao động cộng đồng, ai đó


có cảm hứng bật ra một câu ca hoặc kể một câu
chuyện. Mọi người khen hay và thêm bớt, sửa chữa.
Trong quá trình truyền miệng, tác phẩm văn học dân
gian được gia cơng hồn chỉnh và trở thành tài sản
chung của cộng đồng.


* Tính truyền miệng và tính tập thể là những đặc
trưng cơ bản, xuyên suốt quá trình sáng tạo và lưu
truyền tác phẩm VHDG, thể hện sư gắn bó mật thiết
của văn học dân gian với đời sống cộng đồng.


<b>II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt</b>
<b>Nam</b>


<i><b>* Tự sự dân gian</b></i>
1. Thần thoại
2. Sử thi


3. Truyền thuyết
4. Cổ tích


5. Truyện ngụ ngôn
6.Truyện cười
7. Vè


8. Truyện thơ


<i><b>* Nghị luận dân gian</b></i>
9. Tục ngữ



10. Câu đố


<i><b>* Trữ tình dân gian</b></i>
11. Ca dao


<i><b>* Sân khấu dân gian</b></i>
12. Chèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>VHDG</b></i>


GV: Tri thức trong VHDG bao gồm
những lĩnh vưc nào? Đặc điểm của tri
thức dân gian?


HS: Suy nghĩ và trả lời


GV: Giá trị giáo dục của VHDG thể
hiện ở những khía cạnh cụ thể nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời


Phần này là kiến thức khó, GV sử
dụng phương pháp thuyết giảng diễn
giải kiến thức. Có thể cho HS lấy
một số ví dụ minh


- Tri thức trong văn học dân gian thuộc đủ mọi lĩnh
vưc của đời sống: tư nhiên, xã hội và con người
- Đặc điểm của tri thức dân gian:


+ Là kinh nghiêm lâu đời được đúc kết từ thưc tiễn


+ Được trình bày bằng ngơn ngữ nghệ thuật giàu sức
hấp dẫn, có sức sống lâu bền với thời gian


+ Thể hiện quan điểm và trình độ nhận thức của
nhân dân nên có phần khác biệt với quan diểm và
nhận thức của giai cấp thống trị cùng thời


VD: <i>Con vua thì lại làm vua</i>
<i>Con vua thất thế lại ra quét chùa</i>
<i><b>2. Giá trị giáo dục</b></i>


- Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan
+ Yêu thương đồng loại


+ Đấu tranh để bảo vệ và giải phóng con người.
+ Niềm tin vào chính nghĩa, vào cái thiện


- Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp cho
con người


<i><b>3. Giá trị thẩm mĩ</b></i>


- Khi chưa có văn học viết, VHDG đóng vai trị chủ
đạo. Khi có văn học viết, VHDG là nguồn nuôi
dưỡng văn học viết, phát triển song song với văn học
viết.


- Tác phẩm VHDG trở thành mẫu mưc nghệ thuật
cho người đời sau truyền tụng và học tập (các nhà
văn học tập nhiều ở VHDG)



<i><b>III. Hướng dẫn củng cố, đánh giá, luyện tập</b></i>


- Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam.
- Nét cơ bản của từng thể loại.


- So sánh đối chiếu với văn học dân gian các nước lân cận.
- Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam.


- Nét cơ bản của từng thể loại.


- So sánh đối chiếu với văn học dân gian các nước lân cận.
<i><b>IV. Hướng dẫn tự học</b></i>


- Học bài và soạn bài: “Chiến thắng Mtao Mxây”.
<i><b>V. Tài liệu tham khảo</b></i>


- Thiết kế giáo án


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>VI. Rút kinh nghiệm</b></i>


………
………
………
<i><b>Tiết 6,10: </b></i>


<b>VĂN BẢN</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


<i>1. Về kiến thức</i>


- Có được những kiến thức cơ bản về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát
về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Nâng cao kĩ năng thưc hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
<i>3. Về thái đô</i>


- Trong học tập cũng như trong giao tiếp ln có ý thức tạo lập văn bản hồn chỉnh góp phần
làm trong sáng ngơn ngữ tiếng Việt.


<b>B. Thiết kế bài học</b>


<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>
1. Giáo viên


- Sgk, Sgv.


- Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh


- Bài soạn, tài liệu tham khảo.


II. T ch c ho t ô ư a đông d y- h ca o


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra</b></i>


<i><b>bài cũ, dẫn dắt bài mới</b></i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>a. Ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i>? Thế nào là hoạt đông giao tiếp bằng ngôn</i>
<i>ngữ. Những nhân tố chi phối hoạt đông giao</i>
<i>tiếp bằng ngôn ngữ.</i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>dộng gồm hai quá trình tạo lập văn bản và lĩnh</b></i>
<i><b>hội văn bản. Như vậy văn bản chính là sản</b></i>
<i><b>phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.</b></i>
<i><b>Để hiểu rõ hơn khái niệm, đặc trưng văn bản,</b></i>
<i><b>chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài văn bản.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b></i>
Gv yêu cầu Hs đọc 3 văn bản sgk.
Tìm hiểu và trả lời câu hỏi.


Gv: <i>Mỗi văn bản trên được người</i>
<i>nói (người viết) tạo ra trong loại</i>
<i>hoạt đông nào? Để đáp ứng nhu cầu</i>
<i>gì? Dung lượng của mỗi văn bản.</i>
Hs dưa vào văn bản phân tích, trả lời
cá nhân, nhận xét, bổ sung.



<i>? Mỗi văn bản đề cập tới vấn đề gì?</i>
<i>Vấn đề đó được triển khai nhất quán</i>
<i>trong tồn bô văn bản như thế nào.</i>
HS phân tích nội dung các câu để
thấy được sư nhất quán trong văn
bản.


<i>?</i> <i> Ở những văn bản nhiều câu (văn</i>
<i>bản 2, 3) nôi dung của văn bản được</i>
<i>triển khai mạch lạc ntn. Văn bản 3</i>
<i>được tổ chức theo kết cấu 3 phần</i>
<i>ntn.</i>


HS phân tích văn bản và trả lời cá
nhân.


Gv đưa ra nhận xét.


<b>I. Khái niệm, đặc điểm</b>
<i><b>1. Phân tích ngữ liệu</b></i>


a). - Mỗi văn bản tạo ra trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ giữa mọi người trong cuộc sống và
xã hội.


- Đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh nghiệm (văn bản 1);
biểu lộ tình cảm, thái độ (văn bản 2); hướng tới hành
động (văn bản 3).


- Dung lượng tuỳ ý: 1 câu, hơn 1 câu, số lượng lớn.


b).- Văn bản 1: Mối quan hệ giữa cá nhân với mối
trường xung quanh. Mơi trường có ảnh hưởng tích
cưc hoặc tiêu cưc tới cá nhân.


- Văn bản 2 là tiếng nói than thân của người phụ nữ
trong xã hội phong kiến: không được quyền quyết
định số phận của mình mà phụ thuộc vào sư may rủi,
vào thế lưc bên ngoài.


- Văn bản 3 là lời kêu gọi toàn dân kháng chiến
chống Pháp.


<i><b>Mỗi vấn đề đều được triển khai nhất quán trong</b></i>
<i><b>toàn văn bản.</b></i>


c). – Văn bản 2, 3 nội dung được triển khai chặt chẽ
và mạch lạc.


- Văn bản 2, hai cặp ca dao có sư lặp lại ý tuy có
thay đổi nhưng đều nhất qn nói lên sư ngẫu nhiên,
sư may rủi chứ khơng chủ thể quyết định. Văn bản
thể hiện thân phận người phj nữ xưa.


- Văn bản 3 có kết cấu 3 phần:


 Mở đầu: “Nhất định…nô lệ” nêu lí do lời kêu


gọi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>? Về hình thức văn bản 3 có dấu hiệu</i>


<i>mở đầu và kết thúc ntn.</i>


HS bám sát vào văn bản để trả lời
câu hỏi.


<i>? Mỗi văn bản trên tạo ra nhằm mục</i>
<i>đích gì.</i>


Hs suy luận và trả lời.


Gv yêu cầu HS rút ra những hiểu biết
về văn bản qua việc phân tích các
ngữ liệu trên.


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu các loại văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


Gv yêu cầu Hs sử dụng kết quả vừa
thu được ở Hoạt động 1 để trả lời
câu hỏi.


<i>?So sánh văn bản 2, 3 về các phương</i>
<i>diện: vấn đề được đề cập tới, từ ngữ,</i>
<i>cách thức thể hiện nôi dung.</i>


nêu nhiệm vụ cụ thể của mỗi công dân yêu nước.


 Kết: Phần còn lại khẳng định quyết tâm chiến


đấu và sư thắng lợi tất yếu của cuộc chiến đấu chính


nghĩa.


d). Về hình thức ở văn bản 3:


- Mở đầu : Tiêu đề “Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến’.


- Kết thúc: dấu ngắt câu “!”.
e).


- Văn bản 1 nhằm truyền đạt một kinh nghiệm, một
nhận định.


- Văn bản 2: Biểu lộ cảm xúc về thân phận người
phụ nữ trong xã hội xưa.


- Kêu gọi thống nhất ý chí và hành động của nhân
dân chống thưc dân Pháp.


<i><b>2.Khái niệm, đặc điểm</b></i>
<i><b>*) Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<b>II. Các loại văn bản</b>


1.


Văn bản 1,2 Văn bản 3


- Vấn đề được đề cập
thuộc lĩnh vưc nhận
thức kinh nghiệm sống,


về tình cảm, về thân
phận con người.


- Dùng từ ngữ thông
thường trong giao tiếp
sinh hoạt hàng ngày.
- Thể hiện nội dung
thông qua những hình
ảnh, hiện tượng cụ thể
(mưc, đen, đèn, sáng,
hạt mưa sa, giếng…)


- Vấn đề được đề cập
thuọc lĩnh vưc chính trị,
xã hội.


- Dùng nhiều từ ngữ
thuộc lĩnh vưc chính trị:
lời kêu gọi, toàn quốc,
kháng chiến, hoà bình,
thưc dân…


- Thể hiện nội dung
thông qua lí lẽ, lập luận:
Muốn hồ bình đã nhân
nhượng, nhân nhượng
càng lấn tới…


<i><b>2.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Gv yêu cầu Hs đọc nội dung bài tập
2.25.


Hs dưa vào kiến thức đã học để trả
lời.


<i>?Phạm vi sử dụng của mỗi văn bản</i>
<i>trong hoạt đông giao tiếp xã hơi,</i>
<i>mục đích giao tiếp cơ bản, lớp từ</i>
<i>riêng, kết cấu trình bày.</i>


Hs làm việc theo nhóm, mỗi bàn một
nhóm.


Gv u cầu HS khái quát lại các loại
văn bản và đặc trưng sử dụng.


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>


Gv yêu cầu Hs đọc văn bản 1.sgk.
37. và trả lời câu hỏi.


<i>?Phân tích tính thống nhất về chủ đề</i>
<i>của đoạn văn.</i>


Hs phân tích nội dung từng câu để từ
đó rút ra câu trả lời cần thiết.


<i>? Nhan đề của đoạn văn.</i>



Gv yêu cầu học sinh đọc mục 2.


thuộc lĩnh vư khoa học. Chúng khác nhau về các
phương diện:


Phạm vi sử dụng trong hoạt động giao tiếp xã hội:
văn học,chính trị, khoa học, hành chính.


Mục đích giao tiếp cơ bản: Văn bản 2 bộc lộc cảm
xúc, văn bản 3 tuyên truyền thuyết phục vấn đề
chính trị; văn bản sgk hoặc đơn xin nghỉ học truyền
đạt những nhận thức về một vấn đề khoa học nhất
định, trình bày vấn đề thuộc về hành chính.


Lớp từ ngữ riêng: Văn bản 2 mọi từ ngữ thường
dùng, văn bản chính trị lớp từ ngữ thuộc lĩnh vưc
chính trị; vb sgk là các thuật ngữ khoa học, GKS,
ĐXNH là lớp từ hành chính.


Kết cấu trình bày:


Văn bản văn học kết cấu phụ thuộc vào thể loại, văn
bản chính luận kết cấu 3 phần logíc; văn bản khoa
học kết cấu chặt chẽ, logíc, văn bản hành chính kết
câu theo khuôn mẫu có sẵn.


<i><b>3. Hệ thống kiến thức</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ (sgk.25)</b></i>
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>1.Văn bản 1.sgk.</b></i>



- Tính thống nhất chủ đề của đoạn văn thể hiện khá
rõ:


 Câu 1: nêu chủ đề của cả đoạn


 Câu 2: vai trị của mơi trường đối với cơ thể.
 Câu 3: lập luận so sánh.


 Câu 4, 5: dẫn chứng thưc tế.


<i>Các câu tử 2 đến 5 là các câu triển khai chủ đề được</i>
<i>thể hiện ở câu 1.</i>


- Nhan đề của đoạn văn: <i>Mối quan hệ giữa cơ thể và</i>
<i>môi trường; môi trường và sự sống.</i>


<i><b>2. Văn bản 2,sgk.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

sgk.và trả lời câu hỏi.


<i>? Sắp xếp những câu sau đây thành</i>
<i>môt văn bản hồn chỉnh, mạch lạc</i>
<i>sau đó đặt nhan đề cho phù hợp.</i>
HS trả lời cá nhân.


GV hướng dẫn cho hs làm bài tập 3,
cho 1 hs đứng lên đọc báo cáo kết
quả.



HS đọc yêu câu bài tập 4.
Gv gợi ý cho Hs làm bài tập


4. Hoặc : 1, 3, 4, 5, 2.


- Nhan đề : Sư ra đời của “Việt Bắc”; Tố Hữu với
Việt Bắc.


<i><b>3.Bài tập 3</b></i>


- Có thể viết theo thứ tư:


Hiện trạng của môi trường.
Tiếng kêu cảnh tỉnh loài người.


- Nhan đề: Tiếng kêu cứu từ môi trường.
<i><b>4.Bài tập 4</b></i>


HS tư viết bài theo sư gợi ý của Gv.
<i><b>III. Hướng dẫn củng cố, đánh giá, luyện tập</b></i>


Gv củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài cho Hs.
- Khái niệm văn bản.


- Đặc trưng văn bản.


- Phân biệt các loại văn bản.
<i><b>IV. Hướng dẫn tự học</b></i>


- Gv hướng dẫn để HS tư làm bài tập ở nhà, tìm thêm bài tập để củng cố kiến thức.


- Học bài và chuẩn bị bài Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết


<i><b>V. Tài liệu tham khảo</b></i>
- Thiết kế giáo án.


- Văn bản và liên kết trong tiếng Việt.
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm</b></i>


………
………
………
<i><b>Tuần 3</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 25 tháng 8 năm 2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 7 tháng 9 năm 2010</b></i> <i><b>Lớp dạy: 10A3</b></i>
<i><b>Tiết 7:</b></i>


<b>BÀI VIẾT SỐ 1</b>



<b>CẢM NGHĨ VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỒNG</b>


<b>(HOẶC MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Giúp học sinh:
<i>1. Về kiến thức</i>


- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là văn biểu cảm và văn nghị luận.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm bộc lộ cảm nghĩ của bản thân


về một tác phẩm văn học đã đọc.


<i>3. Về thái đô</i>


- Thấy rõ hơn khả năng làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết
để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.


<b>B. Thiết kế bài học</b>


<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>
1. Giáo viên


- Sgk, Sgv.


- Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh


- Bài soạn, tài liệu tham khảo.


II. T ch c ho t ô ư a đông d y- h ca o


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt đợng 1:Ởn định lớp và vào</b></i>
<i><b>bài mới</b></i>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Giáo viên giúp học</b></i>


<i><b>sinh củng cố lại kiến thức có</b></i>
<i><b>liên quan đến bài viết</b></i>


<i>? Bài viết này đề cập đến dạng</i>
<i>văn nào mà em đã được học ở</i>
<i>bậc THCS.</i>


Hs nhớ lại kiến thức và trả lời
câu hỏi.


Gv phân tích, Gợi ý cho hS
những đề tài mà Hs có thể làm
đối với bài viết này.


<b>I. Gợi ý chung</b>


<i><b>1.Yêu cầu về kiến thức và kĩ năng</b></i>


- Ôn tập và củng cố những kiến thức và kĩ năng tập
làm văn ở bậc THCS.


- Hai dạng văn chính đã học có liên quan:


 Văn biểu cảm


 Văn nghị luận ( ngữ văn 7, tập 2)


<i><b>2. Yêu cầu về đề tài</b></i>


- Viết bài văn để bộc lộ cảm xúc chân thưc của bản


thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống
hoặc văn chương. Có thể là:


+. Đời sống:


 Cảm nghĩ về ngày đầu bước chân vào trường


cấp 3.


 Cảm nghĩ về người thân, người có ảnh hưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Gv lưu ý cho Hs những yêu cầu
về mặt phương pháp đối với đề
này.


<i>? Cần có ́u tố gì để viết tốt bài</i>
<i>này.</i>


Hs trả lời cá nhân.


<i>? Bài viết có bố cục mấy phần.</i>


 Cảm nghĩ về sư đổi mới của quê hương.
 Cảm nghĩ về môi trường sống hiện nay.
 Cảm nghĩ về lối sống của thanh niên.
 Cảm nghĩ về thiên nhiên.


+. Văn chương:


 Cảm nghĩ về tác phẩm đã từng được đọc qua



hoặc đã được học.


 Cảm nghĩ về một đoạn trích, một chi tiết.
 Cảm nghĩ về nhân vật các vấn đề trong tác


phẩm.


<i><b>3.Yêu cầu về phương pháp</b></i>


- Đây là kiểu bài trung gian giữa “văn bản nghệ
thuật” và “văn bản nghị luận”, trong đó:


+. Văn bản nghệ thuật coi yếu tố cảm xúc là hàng
đầu, mang tính quyết định, bởi:


 Người viết có xúc động trước thiên nhiên và


cuộc sống thì mới có cảm hứng sáng tạo nghệ thuật.


 Người đọc phải xúc động mới có thể rút ra bài


học nhân sinh nào đó.


+. Văn bản nghị luận coi lập luận là yếu tố hàng
đầu, mang tính quyết định bởi:


 Người viết phải trình bày tư tưởng của mình


thơng qua một hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ


và có sức thuyết phục .


 Người đọc phải thông qua những lập luận của


người viết để bày tỏ thái độ đồng thuận hoặc không
đồng thuận của mình.


 Để viết tốt bài này, học sinh cần phải:


 Có cảm xúc chân thành, sâu sắc trước một


hiện tượng đời sống hoặc một tác phẩm văn chương.


 Có khả năng dùng lí lẽ và dẫn chứng để diễn


đạt những ý nghĩ và tình cảm của mình một cách
thuyết phục.


<i><b>4.Yêu cầu về bố cục</b></i>


- Bài viết phải có đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>? Môt bài viết hoàn chỉnh cần</i>
<i>đảm bảo những yêu cầu gì về mặt</i>
<i>liên kết.</i>


Hs phân tích, suy luận trả lời câu
hỏi.



<i><b>Hoạt động 3: Viết bài</b></i>


- Biết cách sử dụng các phép liên kết đã học ở
chương trình THCS.


b<i>)Liên kết nơi dung</i>


- Bài viết phải có sư liền mạch về nội dung giữa các
câu, đoạn, trong toàn văn bản.


<b>II. Viết bài</b>
<i><b>III Củng cố, đánh giá</b></i>


Gv củng cố lại những vấn đề trọng tâm để HS khắc sâu vấn đề.
- Xác định chính xác thể loại.


- Nắm vững những đặc trưng về thể loại.


- Khi viết phải chú ý đến các yêu cầu về phương pháp, bố cục,về chính tả và diễn đạt.
<i><b>IV. Hướng dẫn tự học</b></i>


- Ôn tập các kĩ năng cần thiết để chuẩn bị tốt cho các bài viết sau.
<i><b>V. Tài liệu tham khảo</b></i>


- Thiết kế giáo án.


- Một số đề tham khảo trong các sách bộ đề.
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm</b></i>


………


………
………
<i><b>Tiết 8,9: </b></i>


<b>CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY</b>


<b>(TRÍCH ĐĂM SĂN - SỬ THI TÂY NGUYÊN)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
Giúp học sinh:
<i>1. Về kiến thức</i>


- Nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dưng kiểu “nhân vật anh hùng
sử thi”, về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy được giá trị của sử thi về nội
dung và nghệ thuật, đặc biệt là cách sử thi mượn việc mô tả chiến tranh để khẳng định lí
tưởng về một cuộc sống hoà hợp và hạnh phúc.


<i>3. Về thái đô</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>
1. Giáo viên


- Sgk, Sgv.


- Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh



- Bài soạn, tài liệu tham khảo.
<i><b>II. Tổ chức hoạt động dạy - học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt dợng 1: Ởn định lớp, kiểm tra bài,</b></i>
<i><b>dẫn dắt bài mới</b></i>


<i><b>1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>a. Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i>? Nêu những hiểu biết chung nhất về thể loại sử thi.</i>
<i>Cho ví dụ minh hoạ.</i>


<i><b>2.Bài mới</b></i>


<i>Địa danh Tây Nguyên khá quen thuôc đối với mỗi</i>
<i>chúng ta. Chúng ta biết đến Tây Nguyên với di sản</i>
<i>Cồng Chiêng đã được công nhận là di sản văn hoá</i>
<i>thế giới. Nhưng Tây Ngun khơng chỉ có thế.Tây</i>
<i>Ngun cịn được biết đến với tư cách là cái nôi của</i>
<i>những trường ca - sử thi anh hùng của dân tơc Việt</i>
<i>Nam. Và trong đó “<b>sử thi Đăm Săn” </b> của dân tôc </i>
<i>Ê-đê là tiêu biểu hơn cả. Chúng ta cùng tìm hiểu mơt</i>
<i>đoạn trích để thấy được giá trị của tác phẩm đồng</i>
<i>thời cũng thấy được đặc trưng tiêu biểu của sử thi.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu chung về sử</b></i>
<i><b>thi và sử thi Đăm Săn</b></i>



GV gọi 1 Hs đọc phần Tiểu dẫn.


HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt những vấn đề
chính được đề cập trong đoạn 1.


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Sử thi</b></i>


- Là tác phẩm tư sư dài xuất hiện rất sớm trong
lịch sử văn học các dân tộc nhằm ca ngợi sư
nghiệp anh hùng có tính tồn dân và có ý nghĩa
trọng đại đối với dân tộc trong buổi bình minh
của lịch sử.


- Sử thi ra đời vào thời điểm nối tiếp sau thần
thoại, tức là từ thế giới thần linh chuyển sang thế
giới con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HS dưa vào Tiểu dẫn tóm tắt nội dung
tác phẩm.


GV hướng dẫn hs ghi những ý, chi tiết
nổi bật.


Gv: <i> Xã hơi Tây Ngun thời Đăm Săn là xã</i>
<i>hơi có hai đặc điểm lớn: </i>


<i>- Là xã hôi tiền giai cấp, chưa có Nhà nước,mọi</i>
<i>người khơng tách rời thị tơc của mình, cư trú</i>


<i>trong đơn vị bn đứng đầu là tù trưởng (Mtao</i>
<i>Mxây).</i>


<i>- Giữa các buôn, thị tôc thường xảy ra chiến</i>
<i>tranh đẩy Tây Nguyên vào tình trạng mất ổn</i>
<i>định thường xuyên. Cuôc chiến giữa Đăm Săn</i>
<i>và Mtao Mxây là biểu thượng cho xu hướng lịch</i>
<i>sử của thời đại: sự ổn định và phát triển của tôc</i>
<i>người.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc</b></i>


Gv cho hs đọc phân vai nhằm giúp Hs nhận
<i><b>thấy tính kịch trong sử thi và phân biệt lời</b></i>
<i><b>trực tiếp của tác phẩm và lời gián tiếp của</b></i>
<i><b>nhân vật được thể hiện qua lời nghệ nhân.</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Đọc hiểu chi tiết văn bản</b></i>
Gv định hướng cho Hs phân tích văn bản
theo bố cục từng phần.Trong từng phần
làm nổi bật hình tượng nhân vật Đăm
Săn.


Hs tóm tắt lại cuộc chiến giữa ĐS và M.
<i>Gv lưu ý HS đặt trong thế đối sánh giữa</i>
<i>hai nhân vật để làm nổi bật phẩm chất</i>
<i>của người anh hùng ĐS.</i>


<i><b>? Trong chặng 1, ĐS và M. có hành</b></i>
<i><b>đợng gì đáng chú ý, thể hiện điều gì.</b></i>
HS trả lời cá nhân, bổ sung, nhận xét.


Gv đánh giá, rút ra kết luận.


 Sử thi thần thoại: Đẻ đất đẻ nước


(Mường).


 Sử thi anh hùng: Đăm Săn, Đăm Di kể về


cuộc đời của các tù trưởng cũng như sư nghiệp
anh hùng của họ.


<i><b>2. Sử thi Đăm Săn</b></i>
<i>a. Tóm tắt tác phẩm</i>
<b>(sgk)</b>


<i>b.Xuất xứ đoạn trích</i>


- Đoạn trích nằm ở phần giữa của tác phẩm kể về
việc Đăm Săn đánh thắng từ trưởng Sắt (Mtao
Mxây) cứu vợ.


<b>II. Đọc văn bản</b>


<b>III. Đọc hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Cuộc chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây</b></i>
- Cuộc chiến được chia làm ba chặng:


 Chặng 1: Đăm Săn khiêu chiến, Mtao



Mxây buộc phải chấp nhận.


 Chặng 2: Cuộc chiến đấu diễn ra.


 Chặng 3: Đăm Săn thu gom của cải, chiến


lợi phẩm cùng dân làng ra về.


<i>-</i> <i>Chặng1:</i>


 Đăm Săn đến tận nhà Mtao Mxây để thách


thức “Ơ diêng…đấy!”


 Mtao Mxây ngạo nghễ : “ta không… cơ


mà”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>? Chi tiết miêu tả hình dáng của Mtao</i>
<i>Mxây thể hiện điều gì.</i>


HS phân tích trả lời cá nhân.


<i> ? Nhân vật Đăm săn được miêu tả ntn</i>
<i>trong cuôc chiến.</i>


HS suy luận, phân tích và trả lời.


<i>? Chi tiết miếng trầu do Hơnhị ném ra</i>
<i>giúp ĐS có thêm sức mạnh thể hiện điều</i>


<i>gì?</i>


Dưa vào thời đại của sử thi, HS suy luận


thể hiện một cách quyết liệt: “Ngươi không
xuống…mà xem.”


 Mtao Mxây có hai hành động đáng chú ý:


đó là hai câu nói của hắn : “Khoan, đừng, khoan!
Để ta …nhe!”. Và “ta sư ngươi đam khi ta đang
đi lắm”.


 Đăm Săn cũng có hai câu nói (cũng là hai


hành động) đang chú ý: “sao ta lại đam ngươi..”


<i> Đăm Săn thể hiện rõ tính cách đường hoàng</i>
<i>thẳng thắn của vị anh hùng. Đối lập với hình ảnh</i>
<i>của Đăm Săn là hình ảnh Mtao Mxây hèn nhát</i>
<i>và đê tiện. Chỉ có kẻ quen đánh lén người khác</i>
<i>mới sợ người khác đánh lén mình.</i>


<i>-</i> <i>Chặng2: Miêu tả cc chiến</i>


 Mtao Mxây được miêu tả với ngoại hình


dữ tợn và hung hãn như một vị thần. Nhưng dáng
của hắn đồng thời cũng do dư, tần ngần. <i>Như vậy</i>
<i>ngay từ đầu Mtao Mxây đã không được sự ủng</i>


<i>hô của mọi người. Hắn chỉ đại diện cho môt thế</i>
<i>lực xấu. <b>Cách miêu tả Mtao Mxây cũng nhằm</b></i>
<i><b>làm nổi bật vẻ đẹp của Đăm Săn.</b></i>


 Đăm Săm hiện lên với đầy đủ phẩm


chất,vẻ đẹp của vị anh hùng trong chiến trận.
+. Chàng nhường cho kẻ thù ra đòn trước. Khi
đối thủ múa khiên, chàng thản nhiên đứng nhìn
khơng chút sợ hãi, với một thái độ đầy tư tin và
bản lĩnh.


+. Cách chàng múa khiên không chỉ đẹp mà còn
rất hùng mạnh khiến cho kẻ thù càng lâm vào thế
yếu ớt khơng thể chống cư, hồn tồn bị động.


 <i>Chi tiết miếng trầu</i> của Hơnhi có ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

trả lời.


GV: <i> Mặc dù có sự giúp đỡ của cơng</i>
<i>đồng nhưng ĐS vẫn không thể chiến</i>
<i>thắng được kẻ thù chỉ khi có sự giúp sức</i>
<i>của ơng trời chàng mới hồn tồn chiến</i>
<i>thắng kẻ thù. Chi tiết đó thể hiện điều gì.</i>
Hs trả lời cá nhân, nhận xét.


GV nhận xét, đánh giá.


<i>?Phân tích câu nói và hành đơng của</i>


<i>đơng đảo nơ lệ đối với việc thắng thua</i>
<i>cảu ha tù trưởng từ đó thấy được thái đơ</i>
<i>của dân làng đối với mục đích của cc</i>
<i>chiến nói chung và người anh hùng sử</i>
<i>thi nói riêng.</i>


Hs phân tích, suy luận và trả lời câu hỏi.


<i>?Lễ ăn mừng chiến thắng có gì đặc biệt</i>


tiếp sức cho người anh hùng. Nó cũng chứng tỏ ở
<i><b>thời đại sử thi, mỗi cá nhân không thể tách rời</b></i>
<i><b>cộng động.</b></i>


 <i>Thời đại sử thi là thời đại chuyển từ xã</i>
<i>hôi thần linh sang xã hôi con người. Nên các dân</i>
<i>tôc ln có những vị thần bảo trợ. Ơng trời là vị</i>
<i>thần giúp đỡ và chỉ giúp đỡ cho những con người</i>
<i>chiến đấu vì lưọi ích cơng đồng. <b>Con người</b></i>
<i><b>khơng thể chiến thắng nếu khơng có sự giúp</b></i>
<i><b>sức của thần linh. Bản thân Đăm Săn và Hơ</b></i>
<i><b>Nhị cũng có nguồn gốc xuất thân thần linh.</b></i>
- Chặng 3: Tập trung thể hiện thái độ của dân
làng đối với Đăm săn.


+. Trong thời gian 2 tù trưởng giao chiến, dân
làng của 2 tù trưởng không tham dư. Nhưng khi
Mtao mxây chết, dân làng của hắn đã hồ hởi đi
theo Đăm săn.



+. Trong lời gọi “ơ nghìn chim sẻ…” những tơi
tớ trước đây của Mtao Mxây và những tôi tớ
trước đây chỉ thuộc Đăm Săn giờ đây đều có địa
vị bình đẳng với nhau và tơi tớ của Đăm Săn :
“đồn người… cõng nước”.


<i>Dân làng khơng quan tâm tới cái chết của Mao</i>
<i>Mxây mà họchỉ mong muốn môt cuôc sống ổn</i>
<i>định trong môt công đồng thịnh vượng. Mọi</i>
<i>ngườiđi thoe Đăm Săn, tôn vinh Đăm Săn vì</i>
<i>chàng đã giúp cho khát vọng của họ thành hiện</i>
<i>thực.</i>


<i><b></b><b>Thể hiện đầy đủ ý nghĩa xã hội - lịch sử lớn</b></i>


<i><b>lao của chiến công mà Đăm Săn đạt được.</b></i>
<i><b>Đồng thời cũng nói lên bản chất thẩm mĩ của</b></i>
<i><b>kiểu nhân vật anh hùng sử thi.</b></i>


<i><b>2. Cảnh ăn mừng chiến thắng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>và nó được mơ tả ntn.</i>


Hs trả lời cá nhân, nhận xét, bổ sung cho
nhau.


GV đánh giá và rút ra kết luận.


<i>?Hình tượng ĐS có gì nổi bật trong</i>
<i>cảnh ăn mừng chiến thắng.</i>



HS suy nghĩ, phân tích trả lời.


<i>?Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi mơ</i>
<i>tả vẻ đẹp hình thể của ĐS.</i>


HS suy luận, phân tích, trả lời cá nhân.
Gv có thể so sánh với một số tác phẩm
sử thi khác để thấy được giá trị nhân văn
của sử thi ĐS: ca ngợi hồ bình.


<i><b>Hoạt đợng 5:Tởng kết</b></i>


<i>?Khái quát những giá trị về mặt nghệ</i>


cái chết Mtao Mxây “nói rồi…đường” thì trái lại
cả đoạn dài văn bản chỉ dành để mô tả cảnh ăn
mừng chiến thắng.


- Trong lễ ăn mừng chiến thắng, ĐS thể hiện
niềm tư hào, tư tin vào sức mạh và sư giàu có của
mình qua lời nói với các tôi tớ : “Ơ các con…”


 Niềm vui của chàng còn được thể hiện qua


cách chàng đổi nhiều loại cồng, chiêng lớn, mở
tiệc. Cồng chiêng đã trở thành biểu tượng của
<i><b>người Tây Nguyên . Nó gắn liền với sự giàu có</b></i>
<i><b>sung túc và sang trọng.</b></i>



- Sức mạnh và vẻ đẹp của ĐS trong ngày ăn
mừng chiến thắng được miêu tả bằng cái nhìn
đầy ngưỡng mộ của nhân dân. Đó là cái nhìn từ
bên dưới nhìn lên thể hiện sư sùng kính, tư hào.
Đó là vẻ đẹp của cộng đồng, sức mạnh của cộng
đồng.


 Giữa đám đông, ĐS nổi bật với mái tóc


dài, uống không biết say, ăn khơng biết no,
chuyện trị không biết chán.


 Vẻ đẹp của anh hùng cịn được mơ tả


trong sư ngợi ca, khâm phục của cả buôn: Ngưc
quấn chéo tấm mền chiến, đôi mắt long lanh tràn
đầy sức trai, tiếng tăm lẫy lừng.


 Hình dáng: Bắp chân to bằng cây xà


ngang…


 <i> Tác giả sử dụng nghệ thuật phóng đại để mơ</i>
<i>tả vẻ đẹp của ĐS. Đó chính là vẻ đẹp thơ sơ,</i>
<i>hoang dã là sức mạh của người Ê Đê.</i>


<i>Giọng văn trang trọng, hào hùng đã làm nổi bật</i>
<i>vẻ đẹp của ĐS, vị anh hùng đại diện cho công</i>
<i>đồng thị tôc.</i>



<b>IV. Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>thuật và nơi dung của đoạn trích.</i>
HS khái quát, tổng hợp trả lời câu hỏi.


hùng, tiêu diệt kể thù tước đoạt vợ, phá vỡ cuộc
sống bình yên của dân lành.Sử thi đã ca ngợi
những phẩm chất tốt đẹp của nhân vật anh hùng
đã có cơng bảo vệ cộng đồng, khẳng định một
cách đầy tư hào sư tồn tại và phát triển của xã hội
cộng đồng.


- Nghệ thuật:


 Biện pháp khoa trương cường điệu được


sử dụng triệt để trong việc miêu tả người anh
hùng lí tưởng của bộ tộc, làm cho người anh
hùng đẹp toàn diện, từ lí tưởng, thể chất, hành
động.


 Sử dụng ngôn ngữ : Ngôn ngữ đối thoại


linh hoạt, giàu kịch tính, ngôn ngữ người kể
chuyện hấp dẫn, sinh động. Hình ảnh ví von so
sánh, giàu nhạc điệu, gắn với lời ăn tiếng nói của
người Tây Nguyên.


 Kết cấu đối xứng.



<i><b>III. Hướng dẫn luyện tập, củng cố, đánh giá</b></i>


Gv củng cố lại cho HS những vấn đề quan trọng liên quan đến bài học và chính tác phẩm
- Thời đại ra đời của sử thi.


- Đặc trưng của sử thi trong việc xây dưng hình tượng người anh hùng.
- Ý nghĩa và giá trị của các bộ sử thi.


- Nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong sử thi.
<i><b>IV. Hướng dẫn tự học</b></i>


- Gv hướng dẫn để HS tư làm ở nhà.


- Học bài và soạn bài mới: “An Dương Vương và Mị Châu -Trọng Thủy”.
<i><b>V. Tài liệu tham khảo</b></i>


- Thiết kế giáo án.


- Văn học dân gian Việt Nam.
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Tuần 4</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 2 tháng 9 năm 2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 14 tháng 9 năm 2010</b></i> <i><b>Lớp dạy: 10A3</b></i>
<i><b>Tiết 11,12:</b></i>


<b>AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ</b>




<b>A. Mục tiêu bài học</b>
Giúp học sinh:
<i>1. Về kiến thức</i>


<b>-</b> Qua phân tích một truyền thuyết cụ thể, nắm được đặc trưng chủ yếu của truyền
thuyết: Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố tưởng tượng, phản ánh quan điểm đánh giá, thái
độ và tình cảm của của nhân dân về các sư kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử.


<b>-</b> Nắm được giá trị, ý nghĩa của truyện <i>An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ</i>: Từ
bi kịch mất nước của cha con An Dương Vương và bi kịch tình yêu của Mị Châu - Trọng
Thuỷ, nhân dân muốn rút ra và trao quyền lại cho các thế hệ sau, bài học lịch sử về ý thức đề
cao cảnh giác với âm mưu của kẻ thù xâm lược trong công cuộc giữ nước. Điều đáng lưu ý là
bài học lịch sử đó cần đặt trong bối cảnh hiện tại vừa hội nhập với thế giới vừa phải giữ an
ninh, chủ quyền đất nước.


<i>2. Về kĩ năng</i>


<b>-</b> Rèn thêm kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghĩa của những hư
cấu nghệ thuật trong truyền thuyết.


<i>3. Về thái đô</i>


- Nêu cao tinh thần yêu nước, đề cao tinh thần cảnh giác với cái xấu và cái ác.
<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>


1. Giáo viên
- Sgk, Sgv.


- Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh



- Bài soạn, tài liệu tham khảo.
<i><b>II. Tổ chức hoạt động dạy - học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1:Ổn định lớp, kiểm tra</b></i>
<i><b>bài, dẫn dắt bài mới</b></i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>a. Ổn định tổ chức lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>? Phân tích cc chiến giữa Đăm săn và Mtao</i>
<i>Mxây để làm nổi bật vẻ đẹp của người anh hùng</i>
<i>sử thi Đăm săn.</i>


<i>? Nêu định nghĩa về <b>truyền thuyết</b> đã học ở bậc</i>
<i>THCS. Kể mơt số ví dụ.</i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>“ Tơi kể ngày xưa chuyện Mị Châu</b></i>
<i><b> Trái tim lầm lỡ đặt trên đầu</b></i>
<i><b>Nỏ thần vô ý trao tay giặc</b></i>
<i><b>Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu”.</b></i>


<i><b>Từ trong truyền thuyết câu chuyện Mị</b></i>
<i><b>Châu -Trọng Thuỷ đã đi vào trong thơ ca, có lẽ bởi</b></i>
<i><b>chính sự đặc sắc và nét hấp dẫn mà nó đem lại. Để</b></i>
<i><b>hiểu sâu sắc hơn chúng ta cùng tìm hiểu truyền</b></i>


<i><b>thuyết </b>An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Đọc - hiểu khái quát</b></i>
Gv yêu cầu HS đọc Tiểu dẫn. sgk.39.
HS đọc tiểu dẫn và trả lời câu hỏi.
<i>? Đặc trưng của <b>truyền thuyết</b> là gì?</i>
<i>Giá trị và ý nghĩa của <b>truyền thuyết</b>.</i>
Gv hướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi,
nhấn mạnh những nét chính.


GV: <i> TT ra đời khi con người bước</i>
<i>vào thời đại phát triển mới: thời đại</i>
<i>anh hùng diễn ra các cuôc chiến tranh</i>
<i>liên miên giữa các bô tôc, khi con</i>
<i>người phát minh ra công cụ sản xuất ,</i>
<i>đặc biệt công cụ bằng sắt đã dẫn đến</i>
<i>sự phân chia giai cấp “<b>thời đại cây</b></i>
<i><b>kiếm sắt, chiếc rìu sắt”.</b></i>


<i>Về tư duy: con người đã làm chủ được</i>
<i>mơt số hiện tượng tự nhiên.</i>


<i><b>Có 3 cách phân chia truyền thuyết:</b></i>
<i><b>- </b>Dựa vào thời đại có: TT thời Văn</i>
<i>Lang- Âu Lạc.</i>


<i>- Dựa vào sự kiện và nhân vật có TT</i>
<i>về thời kì Hùng Vương và TT sau thời</i>
<i>kì Hùng Vương.</i>



<i>- Dựa vào thi pháp đặc điểm, có: TT</i>


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Truyền thuyết</b></i>
<i>- Đặc trưng</i>:


 Truyền thuyết phản ánh lịch sử một cách


độc đáo. Sư phản ánh lịch sử của truyền thuyết
không phải là sao chép mà lưa chọn và sáng tạo.


 Những nhân vật và sư kiện lịch sử đều có


thưc ngồi đời nhưng khơng phải nhân vật sư kiện
nào cũng trở thành trung tâm của truyền thuyết.


 Nếu lịch sử cố gắng phản ánh chính xác các


sư kiện và nhân vật thì truyền thuyết lịch sử lại
quan tâm đến ý nghĩa lay động tình cảm và nhận
thức của người nghe sau những sư kiện đó.


 Những nhân vật hay sư kiện của truyền thuyết
lịch sử là có thưc nhưng khơng hồn tồn giống
thưc, nó được hình tượng hố, mỹ hố, có sư tham
gia hư cấu kì ảo khiến cho truyền thuyết sinh động,
hấp dẫn và được giải quyết theo mong ước của
nhân dân.


<i>- Ý nghĩa:</i>



 Truyền thuyết thời đại anh hùng giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>phổ hệ, TT anh hùng lịch sử, TT anh</i>
<i>hùng văn hoá, TT địa danh.</i>


<i><b>? Đặc điểm nghệ thuật của Truyền</b></i>
<i><b>truyết,</b></i>


HS suy luân, dưa vào kiến thức và các
tác phẩm TT đã học để trả lời.


Gv đưa ra nhận xét, kết luận thích hợp.


dân tộc. (Sơn tinh, Thuỷ Tinh).


 Truyền thuyết đề cao cuộc chiến tranh chống


xâm lấn của cộng đồng Văn Lang _ Âu Lạc: An
Dương Vương, Cao Lỗ, Hùng Vương, Gióng…


 Truyền thuyết thời kì Bắc thuộc với chủ đề


cứu nước khá phong phú: Hai Bà Trưng, Ngô
Quyền, Triệu Việt Vương… Qua truyền thuyết,
nhân dân đã thành kính dưng tượng đài bất tử cho
những người anh hùng cứu nước.


 Truyền thuyết thời kì độc lập với chủ đề



chống ngoại xâm giữ nước: Ngơ Quyền, Đinh Bộ
Lĩnh, Lê Hồn, Lê Lợi… Chứng minh một điều
thiêng liêng là truyền thống yêu nước lâu đời và
bền vững của nhân dân .


 Ngồi ra cịn có truyền thuyết về danh nhân


văn hố, anh hùng dân tộc.
<i>- Môt số vấn đề nghệ thuật:</i>
a. Nhân vật:


 Truyền thuyết là sư nhào nặn lịch sử bằng


cách hình tượng hố và kì ảo hố các nhân vật lịch
sử theo quan điểm nhân dân. Cảm quan lịch sử chi
phối nghệ thuật xây dưng hình tượng truyền thuyết.


 Các nhân vật truyền thuyết do hư cấu hay


đích thưc đều có tên tuổi, gốc gác…có một lí lịch
rõ ràng gắn với địa phương, thời đại.


b. Kết cấu:


- Truyền thuyết có kết cấu theo xu hướng chung
của các thể loại tư sư dân gian tức là thường theo
hướng cấu tạo chng cho nhiều tác phẩm, tạo thành
một kiểu truyện hay một môtíp. Cốt truyện chia
làm ba phần:



 Hoàn cảnh, đặc điểm nhân vật.


 Hành trạng và chiến công của nhân vật.
 Kết thúc sư nghiệp của nhân vật và đánh giá


của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV có thể nói qua di tích Cổ Loa.


<i><b>Hoạt động 3: Đọc - hiểu chi tiết văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


Gv yêu cầu HS liệt kê các chi tiết liên
quan đến nhân vật ADV.


<i>Qua các chi tiết đã liệt kê được Gv</i>
<i>giúp học sinh khái quát về nhân vật</i>
<i>ADV theo bố cục ba phần :Chiến</i>
<i>cơng, thất baị, hóa thân.</i>


<i><b>? Trong phần 1, ADV đã làm công</b></i>
<i><b>việc gì, kết quả.</b></i>


<i><b>? Vì sao nhà vua được thần linh giúp</b></i>
<i><b>đỡ.</b></i>


HS suy luận, khái quát trả lời cá nhân,
nhận xét, bổ sung cho nhau.


<i>?Dựa vào chi tiết thần kì, nhân dân</i>


<i>muốn thể hiện thái đơ gì với ADV.</i>
HS liên hệ, phân tích, khái quát trả lời
câu hỏi.


<i>? Câu nói của thần kim quy với ADV</i>
<i>thể hiện điều gì.</i>


Hs phân tích, khái quát lại trả lời câu
hỏi.


<i><b>- Trọng Thuỷ</b></i>
- Di tích Cổ Loa.


- Truyện trích từ “truyện Rùa vàng” trong <i>Lĩnh</i>
<i>nam chích quái, </i>tác phẩm xuất hiện vào cuối đời
Trần. Từ trước đến nay người ta vẫn coi Trần Thế
Pháp là tác giả. Nhưng những bản còn lại đến nay
đều của Kiều Phú và Vũ Quỳnh biên soạn lại vào
thế kỉ XV.


<b>II. Đọc - hiểu chi tiết văn bản</b>
<i><b>1. Nhân vật An Dương Vương</b></i>


<i>a. An Dương Vương xây thành, làm nỏ đánh thắng</i>
<i>Triệu Đà</i>


- An Dương Vương xây thành:


 Đắp đến đâu lở tới đó.



 Lập đàn cầu đảo bách thần, trai giới.


 Được rùa vàng giúp xây thành xong trong


nửa tháng.


 Làm nỏ thần và chiến thắng quân Triệu Đà.


<i>An Dương Vương được thần Kim Quy giúp đỡ vì</i>
<i>nhà vua đã kiên trì xây thành, khơng sợ khó khăn,</i>
<i>có ý thức đề cao cảnh giác, chuẩn bị tốt vũ khí</i>
<i>trước khi giặc đến.</i>


- Tác giả dân gian đã thể hiện lòng ngưỡng mộ và
ngợi ca công lao to lớn của An Dương Vươn.Chi
tiết thần linh giúp đỡ nhằm mụcđích:


 Lí tưởng hố việc xây thành .


 Tổ tiên ơng cha đời trước luôn luôn ngầm


giúp đỡ cho con cháu đời sau.Con cháu đời sau nhờ
sau nhờ cha ông mà thêm hiển hách. Cha ông nhờ
con cháu càng rạng danh. Đây chính là nét đẹp
truyền thống của dân tộc Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>?Tại sao ADV nhanh chóng thất bại.</i>
<i>Bài học chúng ta rút ra từ điều đó.</i>
HS thảo luận nhóm theo bàn.
Gv nhấn mạnh, rút ra kết luận.



<i>? Sau khi thần Kim Quy báo cho biết</i>
<i>con gái chính là giặc, ADV thẳng tay</i>
<i>trừng trị con gái. Chi tiết đó nói lên</i>
<i>điều gì về con người ADV.</i>


<i><b>?Mặc dù ADV là người có tợi nhưng</b></i>
<i><b>nhân dân lại để cho Rùa Vàng đưa ra</b></i>
<i><b>biển. Thái độ của nhân dân với ADV.</b></i>
Gv chia HS thành bốn nhóm theo tổ,
thảo luận và trả lời .


<i>? Tìm những chi tiết liên quan đến</i>
<i>nhân vật Mị Châu.</i>


<i>? Thái đô của nhân dân đối với MC.</i>
<i>Chúng ta nên đánh giá MC ntn.</i>


HS phân tích, suy luận trả lời câu hỏi.


<i>b. An Dương Vương thất bại</i>


- Sau thành công An Dương Vương đã chủ quan lơ
là mất cảnh giá:


 Quyết định nhận lời cầu hoà.


 Nhận lời cầu hôn và cho Trọng Thuỷ ở


trong Loa Thành ba năm.



 Khơng phịng thủ đất nước, ham chơi.


 Chủ quan khinh địch (giặc đến chân


thành…).


<i><b>Bài học trong xây dựng đất nước: </b>Phải luôn đề</i>
<i>cao cảnh giác đối với kẻ thù.</i>


<i>c. An Dương Vương hoá</i>


- Được thần kim quy mách, ADV đã chém chết con
gái, rồi cùng rùa Vàng xuống biển.


An Dương Vương đã đứng trên quyền lợi của dân
<i>tơc, thẳng tay trừng trị kẻ có tơi dù là con gái yêu</i>
<i>của mình. Đây là sự lựa chọn giữa tình nhà và</i>
<i>nghĩa nước.</i>


- ADV mặc dù có công lớn xây dưng đất nước nhưng
lại để đất nước rơi vào tay giặc. Nhưng với nhân dân
ADV vẫn là một vị vua anh minh, sáng suốt, có cơng
lớn với dân tộc. Chính vì vậy nhân dân đã xây dưng lên
chi tiết hố thân kì ảo của ADV.


<i><b>2. Nhân vật Mị Châu</b></i>


- Mị Châu là một cô công chúa ngây thơ,cả tin, vơ
tình trao bí mật quốc gia vào tay giặc mà không


biết.


- Là một công chúa Mị Châu đã sơ ý để cho mọi bí
mật quốc gia rơi vào tay kẻ thù. Nàng bị kết tội là
giặc là một bản án đanh thép và xứng đáng.


- Thái độ của nhân dân: Vừa nghiêm khắc nhưng
cũng thấu tình đạt lí:


 Nàng đã mắc tội trưc tiếp dẫn đến việc nước


mất nên nàng phải trả giá một cách bi đát: bị chính
cha mình giết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>?Chi tiết Ngọc Trai thể hiện điều gì.</i>
HS phân tích, luận trả lời cá nhân.


<i>?Tìm những chi tiết liên quan đến</i>
<i>nhân vật TT.Em có nhận xét gì về nhân</i>
<i>vật TT. Thái đơ của nhân dân đối với</i>
<i>nhân vật này.</i>


HS thảo luận trả lời, nhận xét, đánh
giá.


<i>?Cái chết của TT thể hiện điều gì.</i>
HS trả lời cá nhân.


thái độ cảm thơng với nàng: Chi tiết Mị Châu đã
cầu khẩn trước lúc chết.



 Nhưng đồng thời nhân dân cũng thể hiện


thái đọ cảm thông với nàng: Chi tiết MC cầu khẩn
trước lúc chết.


<i><b>Mị Châu là một cô gái vừa đàng thương vừa</b></i>
<i><b>đáng trách.</b></i>


- Chi tiết Ngọc trai - Giếng nước chính là một chút
đền bù của tác giả dân gian đối với Mị Châu. Oan
tình của MC đã được hố giải.


<i> Đây khơng phải là chi tiết ca ngợi tình u chung</i>
<i>thuỷ.Nó chỉ hoá giải hận thù, nói lên truyền thống</i>
<i>ứng xử bao dung của dân tôc ta.</i>


<i><b>3. Nhân vật Trọng Thuỷ</b></i>
- Các chi tiết:


 Cầu hôn với Mị Châu.
 Lấy cắp nỏ thần.


 Giúp cha đánh nước Âu Lạc.


 Thương tiếc MC rồi chết dưới giếng.


<i> Đây là môt nhân vật khá phức tạp, mâu thuẫn</i>
<i>được xây dựng thành công.</i>



<b>-</b> Lúc đầu TT đơn thuần chỉ là một tên gián
điệp theo lệnh cha, sang làm rể cho Âu Lạc, thưc
hiện âm mưu lấy cắp bí mật quốc gia.


<b>-</b> Nhưng trong thời gian ở rể có thể y đã có
cảm tình thật sư với MC.Câu nói trước lúc chia tay
của Trọng Thuỷ thể hiện được điều đó.


<b>-</b> TT vẫn hồn thành nhiệm vụ với vua cha.
<b>-</b> Nhưng sau đó y đã ơm xác MC khóc và tư
tử ở giếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hoạt đợng 4: Hoạt động tồng kết</b></i>
Gv yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
SGK,98.


GV nhấn mạnh một số điểm cần lưu ý.
<i>? Phân tích yêu tố lịch sử và yếu tố</i>
<i>thần kì.</i>


HS duy luận trả lời cá nhân.


<i>?Bài học lịch sử rút ra khi lãnh đạo</i>
<i>nhân dân,</i>


<i><b>Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò</b></i>


<i><b>thương.</b></i>


<i><b></b><b>Chi tiết ngọc trai –Giếng nước chỉ là sự chiêu</b></i>



<i><b>tuyết, bao dung của nhân dân dành cho MC, chứng</b></i>
<i><b>thực tấm lòng trong sáng của nàng.</b></i>


<b>III.Tổng kết</b>


<i><b>1.Yếu tố lịch sử và kì ảo</b></i>


- Yếu tố lịch sử: ADV xây thành, chế nỏ, chiến
thắng Triệu Đà sau lại thua trận và đã tư sát.


- Yếu tố kì ảo: Sứ Thanh giang giúp vua xây thành,
móng rùa chế nỏ thần, cái chết của ADV, sư hoá
thân của MC.


<i><b>2. Bài học lịch sử: </b></i>


- Tinh thần cảnh giác thường trưc trước âm mưu
đen tối của kẻ thù.


- Trách nhiệm lãnh đạo của người đứng đầu quốc
gia: ý thức cảnh giác, tầm nhìn xa trơng rộng,
quyết sách đúng đắn, nhất là với vận mệnh của đất
nước.


- Bài học về mối quan hệ riêng – chung.
<i><b>3. Đặc sắc nghệ thuật</b></i>


- Cốt truyện lịch sử được truyền thuyết hố nên li
kì, hấp dẫn.



- Kết hợp hài hồ giữa các yếu tố hùng và bi, xây
dưng hình ảnh giàu chất tư tưởng.


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>
<b></b>


<i><b>-III. Hướng dẫn củng cố, đánh giá, luyện tập</b></i>


<i>GV </i>củng cố lại cho HS bằng cách hướng dẫn cho HS làm phần luỵên tập trong sgk.tr.43.
Gv đọc một số bài thơ về Mị Châu - Trọng Thuỷ.


<b>-</b> Đặc trưng của truyền thuyết, phân biệt với các thể loại khác.


<b>-</b> Phân biệt giữa lịch sr trong truyền thuyết với lịch sử ngoài hiện thưc.
<b>-</b> Ý nghĩa của truyền thuyết.


<i><b>IV. Hướng dẫn tự học</b></i>


- GV hướng dẫn HS tìm thêm những văn bản có liên quan đến truyền thuyết này từ đó tư
phân tích đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Thiết kế giáo án.


- Bình giảng văn học dân gian.
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm</b></i>


………
………
………


<i><b>Tuần 5</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 09 tháng 09 năm 2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 21 tháng 09 năm 2010</b></i> <i><b>Lớp dạy: 10A3</b></i>
<i><b>Tiết 13 : </b></i>


<b>Lập dàn ý bài văn tự sự</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>
Giúp học sinh:
<i>1. Về kiến thức</i>


- Biết cách dư kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tư sư.
- Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý cho một bài văn tư sư.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Xây dưng được dàn ý cho bài văn tư sư theo các phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Vận dụng được các kiến thức đã học về văn tư sư và vốn sống của bản thân để xây
dưng dàn ý.


<i>3. Về thái đô</i>


- Nâng cao nhận thức về ý nghĩ, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập
dàn ý trước khi viết một bài văn tư sư nói riêng, các bài văn khác nói chung.


<b>B. Thiết kế bài học</b>


<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>
1. Giáo viên



- Sgk, Sgv.


- Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh


- Bài soạn, tài liệu tham khảo.
<i><b>II. Tổ chức hoạt động dạy - học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt đợng 1:Ởn định lớp, kiểm tra</b></i>
<i><b>bài cũ, dẫn dắt bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>b. Kiểm tra bài cũ.</b>


? Văn bản là gì? Nêu một số đặc trưng của văn
bản?


? Theo lĩnh vưc và mục đích giao tiếp, người ta
phân biệt văn bản ntn?


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hoạt động hình thành</b></i>
<i><b>ý tưởng và dự kiến cốt truyện.</b></i>


GV yêu cầu học sinh đọc văn bản sgk
tr.44.



GV nhấn mạnh: Đây là đoạn văn nhà
văn Nguyên Ngọc tâm sư về việc sáng
tác truyện ngắn “Rừng xà nu” của
mình.


<i>Tác giả nói về việc gì?</i>


Học sinh dưa vào đoạn trích suy luận
trả lời câu hỏi.


GV gợi ý: về suy nghĩ, dự định, việc
<i><b>làm..?</b></i>


GV: Ở trên là quá trình hình thành ý
<i><b>tưởng, cốt truyện về một tác phẩm</b></i>
<i><b>nổi tiếng của Nguyên Ngọc. Chúng</b></i>
<i><b>ta học tập được gì từ ông trong việc</b></i>
<i><b>hình thành ý tưởng, dự kiến cốt</b></i>
<i><b>truyện để chuẩn bị lập dàn ý cho bài</b></i>
<i><b>văn tự sự?</b></i>


Học sinh thảo luận,, trả lời câu hỏi,
nhận xét, bổ sung cho nhau.


<b>I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện</b>


<i><b>1. Nhà văn Nguyên Ngọc và quá trình thai nghén</b></i>
<i><b>tác phẩm</b></i>


- Bắt đầu hình thành ý tưởng từ một sư kiện lịch sử


có thật: cuộc khởi nghĩa của anh Đề.


- Đặt tên cho nhân vật có “khơng khí” của núi rừng
Tây Ngun: Tnú.


- Chưa hình dung cốt truyện cụ thể ra sao mới chỉ có
ý tưởng ban đầu:


+. Mở đầu và kết thúc tác phẩm đều bằng hình ảnh
của rừng xà nu.


+. Một phần cốt truyện hiện ra với các nhân vật, sư
kiện:


 Dít - một mối tình thứ hai cảu Tnú (xuất hiện


cuối tác phẩm).


 Mai mối tình đầu của Tnú và là chị của Dít.
 Nguyên nhân dẫn đến hành động quyết liệt


diệt cả tiểu đội giặc bằng tay không: Đứa con bị
đanh chết một cách tàn bạo, Mai gục xuống ngay
trước mắt Tnú.


 Sư xuất hiện của ông cụ Mết như một tất yếu.
 Thằng bé Heng – “nó sẽ cịn đi tới đâu?”...


+. Tất cả các chi tiết đến một cách tư nhiên mà tất yếu.
+. Cách sắp xếp thời gian trong truyện cũngđến một


cách tư nhiên.


<i><b>2. Bài học</b></i>


- Trước khi viết một bài văn tư sư, cần phải hình
thành ý tưởng (viết, kể về chuyện gì, nhân vật nào,
trong hồn cảnh thời gian như thế nào... nhằm mục
đích gì, thể hiện chủ đề gì?)


- Dùng trí tưởng tượng để hư cấu một số nhân vật và
chi tiết sư kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV đánh giá, rút ra những điểm cần
lưu ý cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 3: Lập dàn ý</b></i>


<i><b>GV yêu cầu học sinh đọc mục II.sgk.</b></i>
GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ.Hai
nhóm làm đề 1 và hai nhóm làm đề 2.
GV yêu cầu HS:


+. Đặt nhan đề cho truyện
+. Lập dàn ý ba phần


+. Trình bày kết quả trước lớp .


+. Nhận xét kết quả của các nhóm
khác.



GV đánh giá nhận xét những kết quả
thu được của học sinh.


- Lập dàn ý ba phần cho tác phẩm.
<b>II. Lập dàn ý</b>


<i><b>1. Dàn ý đề 1:</b></i>


- Nhan đề : Hậu “Tắt đèn”, Phía sau đêm đen, người
phá kho thóc của Nhật...


- Mở bài:


Chạy khỏi nhà cụ cố, chị Dậu cứu một người thanh
niên qua sơng. Người thanh niên đó chính là cán bộ
cách mạng. Và chính trong đêm đen ấy cuộc đời chị
Dậu lại mở sang một trang mới.


- Thân bài:


+. Tổng khởi nghĩa 1945.
+. Chị Dậu trở về làng cũ.


+. Chị vẫn động dân làng mình đứng lên chống giặc.
+. Chị dẫn đầu đồn nơng dân kéo lên huyện cướp
chính quyền và phá kho thóc của Nhật.


- Kết bài: Trong một lần đi thưc tế trong chiến
trường, Nguyễn Tuân đã gặp chị Dậu và được chị kể
cho nghe câu chuyện của mình, về gia đình chị, các


con chị đều là những em bé liên lạc, anh Dậu cũng
hoạt động cách mạng.


<i><b>2. Dàn ý đề 2</b></i>


- Nhan đề: Người đậy nắp hầm bem, hậu “Tắt đèn”,
Người nữ chiến sĩ trong vùng địch tạm chiến, sau
đêm đen trời lại hửng nắng...


- Mở bài: Thoát khỏi nhà cụ cố, cuộc đời chị Dậu
tưởng như sẽ vĩnh viễn chìm trong màn đêm. Nhưng
thật may, kháng chiến bùng nổ và những người cách
mạng đã về làng Đông Xá. Họ đem đến cho cuộc đời
chị Dậu một tia sáng ấm áp.


- Thân bài:


+. Quân Pháp càn quét, truy bắt cán bộ.


+. Không khí trong làng trở nên căng thẳng, khơng ít
người vì q sợ mà đi theo giặc.


+. Chị Dậu vẫn âm thầm giúp cán bộ ẩn nấp dưới
những căn hầm bí mật trong nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV:Qua việc phân tích dàn ý cho các
<i><b>đề văn trên, hãy cho biết quá trình</b></i>
<i><b>tạo lập dàn ý một bài văn tự sự gồm</b></i>
<i><b>mấy phần?Dàn ý cụ thể nêu ra sao? </b></i>
Học sinh suy luận, khái quát lại kiến


thức trả lời câu hỏi.


<i><b>Hoạt động 4: Tổng kết </b></i>


GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK.


<b>Việc lập dàn ý gồm 2 quá trình:</b>
- Trước khi lập dàn ý cần lựa chọn:
+. Chủ đề


+. Nhan đề


+. Những đường nét chính của cốt truyện.


+. Sáng tạo, hình dung những chi tiết liên quan đến
câu chuyện.


- Lập dàn ý:


+. Mở bài: phong phú, đa dạng theo nhiều cách, trưc
tiếp hoặc gián tiếp.


+. Thân bài: Trình bày sư phát triển của cốt truyện có
thể theo:


 Cuộc đời nhân vật chính.
 Trật tư khơng gian.
 Trình tư thời gian.
 Đảo lộn trật tư.



+. Kết bài:


 Kết cục của câu chuyện, số phận nhân vật.
 Kết truyện mở...


<b>III. Tổng kết</b>
<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<i><b>III. Hướng dẫn củng cố, đánh giá, luyện tập</b></i>


1. Luyện tập


Hướng dẫn cho học sinh làm phần luyện tập.


HS đọc yêu cầu bt1.sgk, làm bài tập dưới sư hướng dân của giáo viên.
<i>1. 1 bài tập1.</i>


- Câu nói của Lênin có vai trò dẫn nhập cho ý tứ của đề bài.
- Đề tài: chuyện về cuộc sống học đường.


- Chủ đề: khẳng định sư vươn lên khắc phục sai lầm, chiến thắng bản thân của học sinh.
- Cốt truyện :


 Một học sinh tốt


 Một lầm mắc khuyết điểm


 Dằn vặt đấu tranh vươn lên trở thành người tốt.


- Nhan đề: Vượt qua chính mình, chiến thắng bản thân, ngày về...


- Nhân vật và cách kể: chọn ngôi thứ nhất hoặc ba.


- Dàn ý: ba phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

 Diễn biến, kết quả, nguyên nhân mắc sai lầm.
 Tâm trạng nhân vật.


 Quá trình ăn năn, sửa chữa, khắc phục..


+. Kết bài: Nói về nhân vật trong thời điểm hiện tại khi đã trở lại là chính mình.
2. Củng cố, đánh giá


- Khi lập dàn ý cần phải hình thành ý tưởng.
- Các bước của quá trình lập dàn ý.


<i><b>IV. Hướng dẫn tự hoc</b></i>


- GV hướng dẫn HS tư làm bài tập 2 ở nhà.


- Học bài và soạn bài: “Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự”,
<i><b>V. Tài liệu tham khảo</b></i>


- Thiết kế giáo án.
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
<i><b>Tiết 14,15: </b></i>



<b>UY-LÍT-XƠ trở về</b>



<b>(Trích Ơ-đi-xê - Sử thi Hi Lạp)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:
<i>1. Về kiến thức</i>


- Thấy được vẻ đẹp trí tuệ và khát vọng hạnh phúc của người Hi Lạp qua cảnh nhận mặt
của hai vợ chồng.


- Phân tích được các đoạn đối thoại và diễn biến tâm lí nhân vật.


- Nêu được các đặc điểm của nghệ thuật sử thi Hô-me-rơ qua đoạn trích.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích nhân vật qua đối thoại.


<i>3. Về thái đơ</i>


- Có thái độ đúng mức với những giá trị văn hóa cổ xưa của nhân loại.
- Trân trọng tình cảm gia đình.


<b>B. Thiết kế bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Sgk, Sgv.


- Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh



- Bài soạn, tài liệu tham khảo.
<i><b>II. Tổ chức hoạt động dạy - học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt đợng 1: Ởn định lớp, kiểm tra</b></i>
<i><b>bài cũ, dẫn dắt bài mới</b></i>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>? </b>Nêu một vài đặc điểm nghệ thuật sử thi qua sử
thi Đăm Săn.


<b>?</b> Đánh giá về nhân vật Mị Châu và chi tiết Ngọc
trai - giếng nước.


<i><b>2. Bài mới: </b>Ở những tiết trước chúng ta đã đến</i>
<i>với mảnh đất Tây Nguyên để tìm hiểu về những</i>
<i>giá trị tinh thần của con người nơi đây qua bô sử</i>
<i>thi Đăm Săn. Vượt khoảng cách về thời gian và</i>
<i>không gian, hôm nay chúng ta lại cùng nhau tìm</i>
<i>hiểu nền văn minh Hi Lạp – cái nơi của văn hoá</i>
<i>thế giới để tìm hiểu về thể loại sử thi qua </i>
<i>“Uy-lít-xơ trở về”.</i>


<i><b>Hoạt đợng 2: Tìm hiểu chung</b></i>



<i><b>GV yêu cầu học sinh đọc phần tiểu</b></i>
<i><b>dẫn. sgk.</b></i>


HS đọc phần tiểu dẫn sgk.


GV nhấn mạnh những ý trọng tâm.


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tác giả Hô-me-rơ</b></i>


- Sống vào khoảng thế kỉ IX, VIII TCN. Tương
truyền ông là một nghệ nhân hát rong tài năng chưa
rõ nguồn gốc xuất thân. Các nhà khoa học dưa vào
tên gọi của ông (Hô-me-rơ nghĩa là mù lồ) và các
truyền thuyết để phỏng đốn thời điểm ông sống,
sáng tác và gia thế của ông.


- Hô-me-rơ tên thật là Mê-lê-xi-gien, lấy từ dịng
sơng Mê-lê vùng đất thuộc Ki-ốt, gần Xmi-nơ nơi
ơng chào đời.


- Ơng là con ngồi giá thú của một gia đình giàu có
nhưng bị bố chối bỏ trách nhiệm. Ông được một
người thầy giáo nhận nuôi. Nhờ nhanh nhen, tháo vát
và có năng khiếu thơ ca nên ơng được dân trong
vùng yêu mến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Hoạt động 3: Đọc – hiểu văn bản.</b></i>
?<i>Ngay sau khi nghe tin nhũ mẫu báo</i>


<i>tin mừng Uy-lít-xo trở về, Pe-nê-lốp</i>
<i>đã có những cử chỉ và thái đơ ntn? Nó</i>
<i>đã chứng tỏ điều gì?</i>


HS trả lời cá nhân, nhận xét, bổ sung
cho nhau.


? Trước lí lẽ của Pê-nê-lốp nhũ mẫu
đã có hành động gì? Hành động đó có
tác động đến Pê-nê-lốp như thế nào?


trở thành thi nhân bất tử, tầm vóc sánh tưa thần linh.
<i><b>2. Tác phẩm Ô-đi-xê và đoạn trích “Uy-lít-xơ trở về” </b></i>
- Ô-đi-xê: bài ca về Ô-đi-xê-uýt = Uy-lít-xơ.


- Tác phẩm gồm 24 khúc ca với 12110 câu thơ, ra
đời vào khoảng thế kỉ IX TCN. Sư tích lấy từ thần
thoại Hi Lạp kể về câu chuyện trở về q hương
I-tác của Ơ-đi-xê.


- Tóm tác tác phẩm.


- Đoạn trích trong SGK nằm ở khúc ca XXIII của
thiên sử thi Ô-đi-xê.


+. Nhan đề của văn bản này chưa chuyển tải hết
được nội dung mà văn bản chuyển tải. Tuy nhiên nó
cũng phần nào phù hợp nếu hiểu rộng hơn ý nghĩa
của từ “trở về”.



- Ngôi kể: người kể chuyện ở ngôi thứ ba, bao quát
hết mọi việc, mọi biến cố của cuộc đời nhân vật cùng
những diễn biến tâm lí phức tạp của họ. Tuy nhiên
tác giả có ý thức khách quan hố tư sư bằng cách
ln để cho nhân vật đối thoại với nhau.


- Cảm hứng sáng tạo chung của sử thi là cảm hứng
hào hùng, lãng mạn.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Nàng Pê-nê-lốp thận trọng và thuỷ chung</b></i>
- Nàng Pê-nê-lốp thận trọng:


+. Khi được nhũ mẫu báo tin mừng cho biết, nàng đã
không tin. Bởi lẽ:


 Khơng một người trần nào có thể giết chết


108 kẻ cầu hơn ngang ngược và hung tợn. Trong khi
đó người giết chúng lại là kẻ hành khất. Đó chỉ có
thể là một vị thần bất bình trước “sư bất kham và
những hành động nhuốc nhơ của chúng” nên đã bắt
chúng đền tội.


 Về phía Uy-lít-xơ, sau 20 năm bặt vô âm tín,


nàng đã mất hết hi vọng.





</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? tại sao dù phân vân nhưng Pê-nê-lốp
vẫn xuống?


? Tâm trạng của Pê-nê-lốp còn được
thể hiện qua những chi tiết nào?


? Mặc dù Pê-nê-lốp chưa chắc chắn
người hành khất kia có là chồng mình
khơng nhưng từ “chồng” vẫn xuất
hiện ở đoạn này? Điều này thể hiện
đặc trưng gì của sử thi?


GV: <i>Thấy mẹ vẫn không chịu nhận</i>
<i>cha, Tê-lê-mác đã trách mẹ, điều đó</i>
<i>chứng tỏ Tê-lê-mác là môt người con</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>Sau lời trách của con Pê-nê-lốp đã</i>
<i>nói gì và câu nói đó nhằm mục đích</i>
<i>gì?</i>


<i><b>? Tại sao sau khi từ phịng tắm bước</b></i>
<i><b>ra, Uy-lít-xơ đẹp như một vị thần</b></i>
<i><b>nhưng vẫn không làm Pê-nê-lốp lay</b></i>
<i><b>chuyển và nàng đã dùng đến chiếc</b></i>
<i><b>giường để thử.</b></i>


<i><b>? Khi nghe những lời Uy-lít-xơ nói,</b></i>



- Vì tin chắc đó chính là Uy-lit-xơ nên Nhũ
mẫu đã trách cứ: “Chồng con đang ở đây...nữa!”, rồi
nhũ mẫu lại đưa ra các chứng cứ: vết sẹo, rồi lại lấy
tính mạng của mình ra mà cược.




Những lời lẽ đầy sức thuyết phục của nhũ mẫu dẫu
không làm Pê-nê-lốp thưc sư tin nhưng cũng phần
nào khiến nàng phải lung lay. Bởi vậy nàng chỉ đưa
ra lời chống đối yếu ớt: “Già ơi! Dù già sáng
suốt...giết chúng” và quyết định xuống lầu.


- Hành động của nàng chứng tỏ, Pê-nê-lốp thưc sư
muốn biết “vị thần” kia thưc sư là ai. Nhưng trong
thâm tâm nàng cũng không khỏi ni hi vọng đó
chính là chồng mình. Chỗ này chính là cái tài của
Hơ-me trong việc miêu tả tâm lí nhân vật: thông qua
đối thoại mà dưng lên được bức chân dung tâm lí
độc đáo.


- Tâm trạng của nàng lúc này còn được bộclộ qua cử
chỉ và cả qua lời mách nước của người kể:


+. “Lịng rất đỗi phân vân...mà hơn”.
+. “Nàng vẫn ngồi im trên ghế...mướp”.


- Mặc dù người hành khất kia chưa biết có phải
là chống của Pê-nê-lốp khơng những ở đây tác giả
vẫn sử dụng đến 3 lần từ chồng. Đây chính là một


đặc trưng của tư sư: vừa tái hiện hiện thưc, vừa định
hướng tiếp nhận hiện thưc.


<i><b>(hết tiết13, sang tiết 14)</b></i>


- Tê-lê-mác hiện lên là một đứa con ngoan, một
chàng trai dũng cảm, nóng nảy, bộc trưc nhưng cũng
hết sức kính trọng cha mẹ.


- Trước lời trách móc của con trai, nàng đã đáp
lại con: “mẹ thì... đá”, “nếu quả thưc...hết”. Lời nói
của nàng vừa để trả lời con trai nhưng đồng thời
cũng ngầm đối thoại với chính Uy-lít-xơ. Nàng đã
ngầm giao ước với người hành khất sẽ đưa ra “dấu
hiệu riêng” để kiểm tra anh ta. Chi tiết này vừa thể
hiên sư thận trọng nhưng đồng thời cũng phản ánh
tâm trạng phân vân của Pê-nê-lốp. Ngồi ra nó cịn
thể hiện tính đa đề tài của sử thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Pê-nê-lốp có thái đợ như thế nào? </b></i>


<i><b>?Trước hết Uy-lít-xơ xuất hiện trong</b></i>
<i><b>đoạn trích là một người như thế</b></i>
<i><b>nào? Việc vợ chồng nghĩ chàng là</b></i>
<i><b>một vị thần thể hiện điều gì?</b></i>


HS trả lời, GV đánh giá, nhận xét.


<i><b>Trong con mắt của các nhân vật, </b></i>
<i><b>Uy-lít-xơ là người thế nào?</b></i>



HS suy luận trả lời, nhận xét, bổ sung
cho nhau.


<i><b>?Không chỉ thông minh, trí tuệ,</b></i>
<i><b>chàng cịn nởi bật với phẩm chất</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS suy nghĩ trả lời cá nhân.
GV nhận xét, rút ra kết luận.


dùng phép thử để kiểm nghiệm về phẩm chất. Vì vậy
nàng đã dùng đến chiếc giường. Chiếc giường bí mật
chính là biểu tượng cho tình cảm thuỷ chung. Nếu
Uy-lít-xơ cịn nhớ bí mật chiếc giường tức là còn yêu
nàng. Ngược lại nàng không để lộ bí mật chiếc
giường tức là nàng vẫn chung thuỷ với chồng mình.
- Khi nghe người hành khất nói ra được điều bí mật
riêng tư, bấy giờ nàng mới tin đó là chồng mình. Sư
thay đổi thái độ là điều tất nhiên: Bủn rủn chân tay,
chạy lại...Câu nói cảu Pê-nê-lốp là một kiểu lập luận
thường xuất hiện trong sử thi. Nàng đã sử dụng đến 7
lập luận và lặp lại lời cầu xin hai lần vừa xoa dịu
cơn giận của Uy-lít-xơ vừa kể lại nỗi khổ mà hai
người và bản thân riêng nàng trải qua. Điều đó càng
chứng tỏ nàng là một người khôn ngoan.


<i><b>2. Nhân vật Uy-lít-xơ: Nhẫn nại và trí tuệ</b></i>


- Chàng xuất hiện trước tiên với tư cách là một dũng


sĩ bằng sức mạnh, ý chí và sư khơng ngoan của mình
đã chiến thắng 108 tên cầu hôn láo xược.


- Tuy con trai và nhũ mẫu đã khẳng định người hành
khất trừng trị bọn cầu hơn chính là Uy-lít-xơ nhưng
Pê-nê-lốp vẫn nghĩ đó là một vị thần. Điều này đã ca
ngợi tài năng sánh tưa các vị thần của chàng.


- Uy-lít-xơ mang sức mạnh của trí tuệ. Tất cả các
nhân vật trong đoạn trích đều có cùng thái độ khâm
phục phẩm chất trí tuệ của chàng. Nhũ mẫu thì
khẳng định: “người đang có trong đầu một ý nghĩ rất
khôn ngoan”, con trai: “xưa nay cha vẫn là người nổi
tiếng khôn ngoan...”.Pê-nê-lôp cũng không giấu
được niềm tư hào: “xưa nay chàng vẫn là người nổi
tiếng khôn ngoan”


- Uy-lít-xơ còn nổi bật với phẩm chất nhẫn nại:
+. Khi trở về quê hương, phải đương đầu với thử
thách trước 108 kẻ cầu hơn có ý định chiếm đoạt vợ
và gia tài của mình, chàng đã nén lịng mình trong bộ
dạng hành khất. Đây là sư nhẫn nại do tác nhân xã
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Hoạt động 4: Tổng kết</b></i>
HS đọc phần Ghi nhớ Sgk.


này có tác nhân từ gia đình.


- Uy-lít-xơ còn là một người cha lí tưởng. Chàng yêu


thương con và luôn muốn con độc lập suy nghĩ để
nên người. Trước lời trách của con trai với vợ, chàng
đã bình tĩnh khuyên con phải “bàn xem nên xử trí thế
nào cho ổn thoả nhất”.


- Chàng đã bình tĩnh chấp nhận sư thử thách của vợ
mình. Trong khi vợ chàng thì lo khơng biết chàng có
thưc là chống mình khơng thì có lẽ mối bận tâm duy
nhất của chàng là Pe-nê-lốp có cịn chung thuỷ
không?




Uy-lít-xơ chính là biểu tượng của đạo đức thời đại.
<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>Ghi nhớ. Sgk</b></i>
<i><b>III. Hướng dẫn củng cố, đánh giá, luyện tập</b></i>


-Đặc trưng của Sử thi Hi lạp.


- Nghệ thuật xây dưng hình tượng người anh hùng sử thi Hi Lạp.
- Phân biệt với tác phẩm sử thi Tây Nguyên.


<i><b>IV. Hướng dẫn tự học</b></i>


- GV hướng dẫn HS tư làm phần luyện tập ở nhà.
- Học bài và soạn bài: “Ra ma buộc tội”.


<i><b>V. Tài liệu tham khảo</b></i>


- Thiết kế bài giảng.
- Văn học Phương Tây…
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...
<i><b>Tuần 6</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 16 tháng 9 năm 2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 28 tháng 9 năm 2010</b></i> <i><b>Lớp dạy: 10A3</b></i>
<i><b>Tiết 16: </b></i>


<b>Trả bài làm văn số 1</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Về kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>2. Về kĩ năng</i>


- Sửa chữa, rút kinh nghiệm các lỗi về dùng từ, đặt câu, xây dưng bố cục, tạo liên kết...
<i>3. Về thái đơ</i>


- Có ý thức khắc phục nhược điểm trong những bài văn tiếp theo và cả trong cuộc sống hàng
ngày về cách dùng từ, diễn đạt…


<b>B. Thiết kế bài học</b>


<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>


1. Giáo viên


- Sgk, Sgv.


- Tài liệu tham khảo, bài viết của HS.
2. Học sinh


- Bài soạn.


<i><b>II. Tổ chức hoạt động dạy - học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt đợng 1:Ởn định tở chức lớp, bài</b></i>


<i><b>mới</b></i>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt đợng 2: Nhắc lại yêu cầu của bài</b></i>
<i><b>viết số 1</b></i>


GV yêu cầu học sinh:


- Nhắc lại những yêu cầu của bài viết số
1.


- Trong quá trình viết bài em đã vận dụng
những yêu cầu đó như thế nào?



HS trả lời cá nhân


<i><b>Hoạt động2: Nhận xét, đánh giá bài làm</b></i>
GV dưa vào bài viết của HS để đưa ra
nhận xét đánh giá.


GV cho HS đọc một số bài, trong đó có
bài tốt, bài kém và trung bình.


Với mỗi nhược điểm, GV đưa ra dẫn
chứng cụ thể và giúp các em sửa chữa.


<i><b>Hoạt động 3: Trả bài và dặn dị</b></i>


<b>I. Củng cố lại kiến thức</b>
<i><b>1. Mợt số u cầu khi làm bài</b></i>
- Về kĩ năng


- Về đề tài


- Về phương pháp
- Về bố cục


- Về liên kết


<i><b>2. Định hướng cách vận dụng các yêu cầu</b></i>
<b>II. Nhận xét, đánh giá bài làm</b>


<i><b>1. Ưu điểm</b></i>



- Biết xây dưng bố cục bài văn hợp lí


- Một số em đã biết cách làm bài văn cảm nghĩ.
<i><b>2. Nhược điểm</b></i>


- Mắc quá nhiều lỗi chính tả, lỗi đặt câu, lỗi dùng
từ và lỗi diễn đạt.


- Nhiều em chữ viết xấu.


- Đại bộ phận chưa biết cách viết một bài văn
cảm nghĩ, thường thiên sang văn nghị luận hoặc
rơi vào tình trạng kể lể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV yêu cầu học sinh xem lại bài, đọc lời
phê, tư sửa các lỗi về từ, đặt câu, diễn đạt.
Trao đổi bài cho nhau để học hỏi và rút
kinh nghiệm.


GV dặn HS những công việc chuẩn bị
cho bài 2.


<i><b>III. Rút kinh nghiệm</b></i>


………
………
……….
<i><b>Tiết 17,18: </b></i>


<b>RA-MA BUỘC TỘI</b>




(Trích Ra-ma-ya-na - Sử thi Ấn Độ)
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:
<i>1. Về kiến thức</i>


- Qua đoạn trích Ra-ma buộc tội, hiểu quan niệm của người Ấn Độ cổ về người anh
hùng, đấng quân vương mẫu mưc và người phụ nữ lí tưởng; hiểu được nghệ thuật xây dưng
sử thi Ra-ma-ya-na.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.


- Phân tích tâm lí, tính cách nhân vật, sư phát triển của xung đột nhân vật.
<i>3. Về thái đô</i>


- Bồi dưỡng ý thức danh dư và tình yêu thương.
<b>. Thiết kế bài học</b>


<i><b>I. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>
1. Giáo viên


- Sgk, Sgv.


- Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh


- Bài soạn, tài liệu tham khảo.


<i><b>II. Tổ chức hoạt động dạy - học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt đợng 1:Ởn định tổ chức lớp, kiểm</b></i>
<i><b>tra bài, dẫn dắt vào bài</b></i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>a. Ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i>?Nhân vật Pê-nê-lốp hiện lên qua đoạn trích <b>Uy-lít-xơ</b></i>
<i><b>trở về </b>là người như thế nào?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Dẫn: Nếu người Hi Lạp tự hào vói thế giới về hai bợ</b></i>
<i><b>sử thi Iliat và Ơđiê thì nhân dân Ấn Đợ cũng có thể</b></i>
<i><b>nói với thế giới rằng : Ramayana và Mahabrahata</b></i>
<i><b>chính là văn hóa, là con người, là tấm hồn và c̣c</b></i>
<i><b>sống Ấn Đợ. Ramayana đã có ảnh hưởng sâu sắc tới</b></i>
<i><b>nhiều nước châu Á. Bởi: “</b>Chừng nào sông chưa cạn,</i>
<i>núi chưa mịn thì Ramayana còn làm say mê lòng</i>
<i>người và cứu giúp họ ra khỏi tôi lỗi”.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Đọc - hiểu khái quát</b></i>
Học sinh đọc phẩn Tiểu dẫn sgk.55.
GV nhấn mạnh cho học sinh một số ý khái
quát về tác giả cũng như tác phẩm.



GV có thể đề cấp tới chế độ đẳng cấp
trong xã hội Ấn Độ đặc biệt trong thời cổ
đại.


- Chế độ đẳng cấp có 4 bậc rõ ràng:


1. Bàlamơn: tu sĩ, tăng lữ, chăm lo


chăm lo đời sống tinh thần của con người.
Đây là đẳng cấp cao quý nhất.


2. Ksatrya: vương công, quý tộc, võ


sĩ. Họ làm nhiệm vụ cai trị và chiến đấu.


3. Vaisya: thương nhân, nông dân,


thợ thủ công. Họ phục vụ đời sống vật
chất.


4. Suđra: nô lê, tôi tớ, người làm


thuê. Họ phục vụ ba tầng lớp trên.


Ngoài ra cịn có ngồi Paria, những người
bị khai trừ ra khỏi đẳng cấp. Chế độ đẳng
cấp rất khắt khe. Người khác đẳng cấp
không được kết hôn, không được cùng ăn
cơm



<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tác giả Van-Mi-Ki</b></i>


- Sống khoảng thế kỉ V-IV TCN, là nhà văn Ấn Độ
xuất thân trong một gia đình thuộc đẳng cấp
Bàlamôn.


- Thuở nhỏ, ông chơi bời, lêu lổng nên bị gia đình
ruồng bỏ, sa vào con đường hư hỏng, bỏ vào rừng
làm cướp.


- Ông gặp được bậc chí thánh Na-ra-đa đang tu
trong rừng và theo lời khuyên của ngài, ông đã dốc
chí tu luyện.


- Tên của ông do người đương thời chứng kiến sư tu
luyện của ông mà đặt. (Va-mi-ki nghĩa là con của tổ
mối, ông ngồi tu luyện tập trung tới mức mối đùn
xung quanh mà không biết).


- Khi đã tu luyện thành đạo sĩ, ông được Na-ra-đa kể
cho nghe câu chuyện về hoàng tử Ra-ma. Nhờ tư
chất thông minh và tài văn chương ông đã chuyển
câu chuyện thành thơ, hư cấu thêm nhiều nhân vật,
sư kiện, ngôn ngữ nhân vật. Và tư hư cấu mình
thành một nhân vật trong cốt truyện.


<i><b>2. Tác phẩm Ra-ma-ya-na và đoạn trích Ra-ma</b></i>
<i><b>buộc tội.</b></i>



- Người Ấn Độ đánh giá: “<i>Chừng nào sơng chưa</i>
<i>cạn, núi chưa mịn thì Ramayana cịn làm say mê</i>
<i>lịng người và cứu giúp họ ra khỏi tơi lỗi”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Hoạt động 3: Đọc - hiểu chi tiết</b></i>
GV tổ chức cho HS đọc phân vai.


<i><b>Hoàn cảnh Rama và Xita gặp nhau có gì</b></i>
<i><b>đặc biệt? Hoàn cảnh đó được thể hiện</b></i>
<i><b>qua những cụm từ nào?</b></i>


<i><b>Trong không gian cộng đồng, Rama</b></i>
<i><b>xuất hiện với tư cách g? Chàng đã làm</b></i>
<i><b>gì để khẳng định tư cách của mình?</b></i>
HS suy luận, trả lời cá nhân.


GV nhấn mạnh:<i>Rama xuất hiện với hai tư</i>


Rama đi cứu vợ chính là cuộc hành trình xuống
phương Nam. Mâu thuẫn trong Ramayana chính là
mâu thuẫn giữa người Arya và người bản địa
Oravidia.


- Tác phẩm trong nguyên bản tiếng Xăngcơrít gồm 7
quyển, cuốn sau là phụ bản do người đời sau thêm
vào, sau đó được chia thành 12 quyển, chia thành
500 đoạn, gồm 24.000 sôlôka (câu thơ đơi, hai câu
một vần).



- Tóm tắt (sgk)


- Nội dung: tác phẩm ca ngợi chiến công và đề cao
đạo đức cảu hồng tử Rama, ca ngợi mối tình chung
thuỷ của nàng Xita, đồng thời phản ánh sư phát triển
của xã hội người Arian.


- Đoạn trích nằm ở khúc ca thứ sáu, chương 79.
<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Hoàn cảnh tái ngợ</b></i>


- Hồn cảnh mang tính cộng đồng, trước mặt toàn
thể những người anh hùng, bạn bè cùng vào sinh ra
tử với Rama, giúp chàng tiêu diệt quỷ vương độc ác,
xấu xa Ra-va-na:


+. “Trước mặt những người khác”
+. “Trước mặt mọi người”




Trong hồn cảnh đó Rama đã buộc tội Xi ta, và Xita
đã lên tiếng bảo vệ nàng. Cả hai đều được đặt trong
tình huống thử thách về đức hạnh. Đó là tiêu chí
cộng đồng đặt ra cho họ. Nếu không vượt qua được
họ sẽ không được sư chấp nhận của cộng đồng,
ngược lại nếu chiến thắng họ sẽ trở thành những anh
hùng thư sư, những con ngườu kết tinh lí tưởng của
cộng đồng.



<i><b>(hết tiết 17, chuyển sang tiết 18)</b></i>
<i><b>2. Ra-ma ḅc tợi</b></i>


- Trong hồn cảnh mang tính cộng đồng, Rama xuất
hiện với hai tư cách:


+. Một ông vua chiến thắng, có quyền lưc đang
đứng trước những thần dân của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>cách: con người công đồng, xã hôi và con</i>
<i>người cá nhân, gia đình. Trong thời đại</i>
<i>sử thi lúc bấy giò, gia đình chỉ là môt</i>
<i>thành viên phụ trong mối quan hệ với</i>
<i>công đồng. Con người không thể sống</i>
<i>tách rời công đồng. Đó là lí do vì sao</i>
<i>Rama lại có hành đơng như thế sau khi</i>
<i>gặp lại vợ.</i>


<i><b>Khi kết tội vợ, Rama đã có tâm trạng</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


HS trả lời cá nhân, nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá và đưa ra kết luận cần thiết.


GV nhấn mạnh:<i>Tính tập thể là môt</i>
<i>nguyên tắc ứng xử chung trong sử thi.</i>
<i>Đây cũng là vai trò giáo dục của sử thi:</i>
<i>giáo dục tình cảm cơng đồng, tính tập thể.</i>
<i><b>Trong việc kết tợi vợ, Rama có chút gì là</b></i>


<i><b>ghen tng khơng? Chi tiết nào chứng</b></i>
<i><b>tỏ điều đó.</b></i>


- Với tư cách là một ông vua, Rama đã khẳng định
tài năng, chiến tích của bản thân chàng và của đồng
minh của chàng:


+. “Ta đã làm tất cả bằng khả năng của mình...” “ai
nấy đều được chứng kiến tài nghệ của ta..”


+. “việc chàng Ha-nu-man hảo hán vượt biển đã kết
thúc thành công”, “tài nghệ và những lời khuyên
sáng suốt của Vi-phi-sa-na đã được chứng tỏ”.
- Chàng cũng nhấn mạnh tới mục đích của hành
động của mình:


+. “kẻ nào bị quân thù lăng nhục mà khơng đem tài
nghệ của mình ra trả thù là kẻ tầm thường”


+. “Chẳng phải vì nàng mà ta đã đánh kẻ thù với sư
giúp sức của bạn bè”, “làm điều đó vì nhân phẩm
của ta, để xố bỏ vết ô nhục, để bảo vệ uy tín và
danh dư dòng họ lừng lẫy tiếng tăm của ta”




Rama đã đứng trên nguyên tắc của cộng đồng để kết
tội vợ mình.


- Nhưng với tư cách là một người chồng, tâm trạng


và cử chỉ của Rama dường như hoàn toàn trái ngược
với những gì chàng nói ra:


+. “Thấy người đẹp ...lịng Ra-ma đau như dao cắt.
+. “Nhưng sợ tai tiếng, chàng bèn nói với nàng
trước mặt những người khác”


+. “nàng bị gã Rắc-sa-xa bắt cóc đó là do số phận
của nàng xui nên”.




Ra-ma vơ cùng đau xót khi phải nói những lời buộc
tội tàn nhẫn đối với vợ mình. Ở đây có sư mâu thuẫn
giữa quyền lợi và bổn phận.


- Với bổn phận của một đức vua, Rama phải chứng
minh với thần dân của mình là vợ mình vẫn cịn
trong trắng. Bởi theo ngun tắc của cộng đồng một
vị vua muốn cai trị tốt thì bản thân gia đình ơng ta
phải mẫu mưc. Và sư mẫu mưc của gia đình chàng
đang bị nghi ngờ. Rama đứng trên danh dư của cộng
đồng để ứng xử với vợ mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HS thảo luận và trả lời câu hỏi.


<i><b>Hành động của Rama sau khi buôc tợi</b></i>
<i><b>Xita như thế nào? Phải chăng đó là mợt</b></i>
<i><b>hành đợng nhẫn tâm?</b></i>



HS trả lời cá nhân, bổ sung.


GV nhấn mạnh: Cấu trúc văn bản khá đặc
biệt, chỉ có lời thoại của Rama và Xita. Cả
hai nói về nhau nhưng thưc chất là đang
hướng tới cộng đồng. Lối nói ấy nhằm
hướng tới việc giải quyết vấn đề mang
tính cộng đồng. Vì vậy, lời lẽ của Xita có
gì đó rất giống với Rama.


<i><b>Sau khi Rama ḅc tợi, Xita đã có thái</b></i>
<i><b>đợ như thế nào? Thái đợ đó đã dẫn đến</b></i>
<i><b>hành đợng gì ở nàng?</b></i>


HS dưa vào văn bản, suy luận trả lời câu
hỏi,


<i>? Tiếp đó nàng đã có hành đơng gì?Nó</i>
<i>nhằm mục đích gì?</i>


<i>?Chưa dừng lại ở đó, Xita lại đưa ra</i>
<i>những lí lẽ như thế nào để bào chữa cho</i>
<i>mình?</i>


<i>Đang lập luận về sự trái phải, nàng lại</i>
<i>đưa ra lời trách cứ “Thiếp cịn gì..chàng</i>


thật thì tầm vóc của người anh hùng sử thi sẽ trở nên
nhỏ bé vô cùng. Đây chính là sư nghi ngờ của thần
dân đang đứng trước mắt Rama, hành động chàng


giết chết quỷ vương mới chỉ cứu vãn một nửa danh
dư, còn một nửa còn lại gắn liền với những nghi kị
về cuộc sống của Xita khi ở nhà quỷ vương.




Để xoá bỏ sư nghi kị và bảo toàn được danh dư
Rama chỉ có cách cắt đứt mọi ràng buộc với Xita.
Đây chính là đỉnh điểm của kịch tính của xung đột.
- Chính vì thế, sau khi buộc tội Xita, Rama đã chối
bỏ vợ mình: “ta khơng cần nàng nữa”, “nàng muốn
đi đâu thì đi”...Hành động của chàng có vẻ tàn nhẫn.
Nhưng hành động của người anh hùng bao giờ cũng
phải bảo vệ danh dư, bảo vệ lí tưởng của cộng đồng.
Việc thanh tốn mối thù cũng vì danh dư chứ khơng
vì sắc đẹp hay tình yêu đối với vợ. Đây là đặc điểm
cho thấy tính chất nguyên phiến, giản đơn một chiều
của anh hùng sử thi. Đây cũng là vẻ đẹp sử thi.
<i><b>3. Xita minh oan</b></i>


- Trước lời lẽ buộc tội của Rama, Xita trước hết rất
bất ngờ và đau đớn: “Gia-na-ki mở trịn đơi mắt
đẫm lệ”, “đau đớn đến nghẹt thở”, cảm thấy bị xúc
phạm tới muốn “tư chơn vùi cả hình hài và thân xác
chàng”.


- Ngay sau đó nàng đã đưa ra lời trách móc: “cớ sao
chàng lại dùng...thiếp...thấp hèn”. Rồi nàng lại tư
khẳng định phẩm giá của mình: “ thiếp đâu phải là
người như chàng tưởng”, mang danh dư ra bảo đảm


“thiếp có thể...danh dư của thiếp”.




Những lí lẽ nàng đưa ra thật sắc sảo. <i>Nếu Rama lấy</i>
<i>danh dự ra để ruồng bỏ nàng thì bây giờ nàng cũng</i>
<i>lấy chính danh dự ra để đảm bảo. </i>Nàng đã phân tích
cho chàng và mọi người hiểu rằng lối buộc tội đó là
vơ căn cứ, là tư hạ thấp danh dư xuống hàng thấp
hèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Va-na-ra đó rồi”. Lời nói của nàng thể</i>
<i>hiện điều gì?</i>


HS trả lời cá nhân.


GV: <i>Khơng chỉ có Rama mà bản thân</i>
<i>Xita cũng đã ý thức được sự thử thách</i>
<i>trong mối quan hệ giữa cá nhân với công</i>
<i>đồng. Và với nàng tôi lớn nhất của Rama</i>
<i>chính là mất niềm tin vào vợ mình.</i>


<i><b>Nàng có hành đợng gì sau khi ḅc tợi</b></i>
<i><b>trở lại Rama? Giữa hành đợng và lời nói</b></i>
<i><b>có gì đặc biệt?</b></i>


HS trả lòi cá nhân.


GV nhấn mạnh: <i>Tại sao Xita lại cầu đến</i>
<i>sự giúp đỡ của thần lửa. Bởi trong văn</i>


<i>hoá Ấn Đô, thần lửa đóng mơt vai trị</i>
<i>quan trọng giống như mơt vị thần cơng lí.</i>
<i>Lửa thiêu đốt tơi lỗi, trừng trị cái ác và</i>
<i>xấu xa nhưng lửa cũng bảo vệ cái thiện,</i>
<i>mĩ.</i>


<i><b>Cái khóc của mọi người trước hành</b></i>
<i><b>dộng của Xita thể hiện điều gì?</b></i>


<i><b>Hoạt động 4: Tổng kết</b></i>


- Nàng lại dùng lối nói “gậy ơng đập lưng ơng”. Ở
trên, Rama viện tới “số mệnh” đã khiến chàng mất
cảnh giác khiến cho Ra-va-na bắt cóc Xita, thì Xita
cũng dùng “số mệnh” để biện minh cho việc bị
Ra-va-na đụng chạm: “đã đụng chạm thiếp ...chê trách”
và khẳng định tấm lòng son sắt của mình : “những
gì nằm trong...chàng”...


- Xita quay ra trách cứ Rama “thiếp cịn ... đó rồi”.
Những câu hỏi nàng đưa ra khơng nhằm mục đích
tìm câu trả lời mà để khẳng định, với nàng, nàng
sống vì bản thân trong sạch và tin tưởng chàng hiểu
điều đó, nhưng khi chàng đã ngờ thì nàng cũng
không thiết sống nữa. Và chính trong lời trách móc
của nàng, nàng cũng chỉ ra sư mâu thuẫn trong bản
thân Rama: “Mà sư thể...bản thân mình”.


- Xita sau khi đã xác định “tình u và lịng trung
thành ...vơ ích!” đã quyết định hiến mình cho lửa.


Nhưng sau đó nàng lại cầu xin thần Anhi “nếu
con..con”. Giữa hành động và lời nói của nàng đã có
sư mâu thuẫn: nàng vừa muốn sống lại vừa muốn
chết. Đây là nét đặc sắc trong lối kế của Van-mi-ki.
Sử thi không chú ý đến tâm trạng cá nhân, nhưng ở
đây ít nhiều dấu ấn cá nhân đều được thể hiện ở
chiều sâu nội tâm của hai nhân vật.


- Trong lời khẩn cầu thần Anhi, lời nói của nàng đã
đề cập tới hai vấn đề. Trước hết xuất phát từ tình
cảm cá nhân của nàng dành cho chồng, câu sau lại
nhân danh phụ nữ nói chung. Đây là cách nói
chuyển từ vấn đề cá nhân sang vấn đề cộng đồng.
Xita nhảy vào lửa không chỉ chứng minh cho Rama
thấy sư trong trắng của nàng mà còn bảo danh dư
của nàng trước cộng đồng.


- Trước hành động dũng cảm bước vào thử thách
của nàng, mọi người “ ai nấy...vang trời”, thể hiện
sư đồng cảm, xót thương, khẳng định phẩm giá của
Xita.




Xita là mẫu phụ nữ lí tưởng của thời đại.
<b>III. Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Người kể chuyện có vai trị quan trọng trong tác
phẩm này. Qua lời người kể chuyện, bức tranh đối
thoại sinh động đã được dưng lên. Người kể chuyện


đã dẫn dắt minh oan cho Xita, đồng thời cũng qua
người kể chuyện mà thấy được sư mâu thuẫn giữa
con người cá nhân và con người cộng đồng trong
Rama. Từ đó khơng nhìn nhận sai về chàng, cho
chàng là một người ghen tuông.


- Nghệ thuật so sánh được sử dụng dày đặc trong
văn bản khiến cho hình tượng nhân vật hiện lên
sống động, gợi cảm, lôi cuốn người đọc.


*Ghi nhớ (sgk).
<i><b>III. Hướng dẫn củng cố, đánh giá, luyện tập</b></i>


- Đặc trưng riêng biệt của sử thi Ấn Độ.
- Vẻ đẹp đức hạnh của nàng Xita.


- Vẻ đẹp hình tượng người anh hùng cộng đồng Rama.
<i><b>IV. Hướng dẫn tự học</b></i>


- Hoạt động nhóm, phân vai, thể hiện đoạn trích dưới dạng mộ hồi kịch.
<i><b>- Học và soạn bài “Tấm Cám”.</b></i>


<i><b>V. Tài liệu tham khảo</b></i>
- Thiết kế giáo án.


- Văn học châu Á, Dạy – học tác phẩm văn học nước ngoài.
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...


...


<i><b>Tiết 19: CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nhận biết thế nào là sư việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tư sư.


- Bước đầu chọn được sư việc và chi tiết tiêu biểu khi viết một bài văn tư sư đơn giản.
- Có ý thức và thái độ tích cưc phát hiện, ghi nhận những sư việc chi tiết xảy ra trong
cuộc sống và trong tác phẩm để viết một bài văn tư sư.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>
- Sgk, sgv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Gv có thể sử dụng mơt số phương pháp như: Đọc sáng tạo phát vấn, trả lời câu hỏi,</i>
<i>thảo luận… để tổ chức giờ dạy - học hiệu quả.</i>


<b>D. Cách thức tiến hành</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>? Việc lập dàn ý cho bài văn tự sự gồm mấy quá trình? Mỗi quá trình gồm những cơng việc</i>
<i>gì?</i>


2. B i m ià ớ



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hình thành khái</b></i>


<i><b>niệm sự việc, chi tiết tiêu biểu</b></i>
Gv hệ thống hoá lại kiến thức đã
học ở bậc THCS về văn tư sư cho
HS.


<i><b>Lớp 6: </b>Tìm hiểu chung về văn tự</i>
<i>sự; sự việc và nhân vật trong văn</i>
<i>tự sự; chủ đề và dàn bài của bài</i>
<i>văn tự sự; tìm hiểu đề và cách làm</i>
<i>bài văn tư sự; lời văn, đoạn văn tự</i>
<i>sự; ngôi kể trong văn tự sự; thứ tự</i>
<i>kể trong văn tự sự.</i>


<b>I.Khái niệm</b>
<i><b>Ôn kiến thức:</b></i>


<i><b>- Ý nghĩa và đặc điểm:</b></i>


 Tư sư (kể chuyện) là phương thức trình bày


một chuỗi các sư việc, sư việc này dẫn đến sư việc
kia cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý
nghĩa.


 Tư sư giúp người kể giải thích sư việc, tìm



hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen
chê.


<i><b>- Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.</b></i>


 Sư việc trong văn bản tư sư được trình bày


một cách cụ thể: sư việc xảy ra trong thời gian, địa
điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thưc hiện, có
nguyên nhân, diễn biến, kết quả…Sư việc trong
văn bản tư sư được sắp xếp theo một trật tư, diễn
biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà mà người
kể muốn biểu đạt.


 Nhân vật trong văn tư sư là kẻ thưc hiện


các sư việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản.
Nhân vật chính đóng vai trị chủ yếu trong việc thể
hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt động. Nhân vật được thể hiện
qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng,
việc làm…


<i><b>- Ngơi kể và vai trị của ngôi kể:</b></i>


 Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử


dụng để kể.


 Khi gọi các nhân vật bằng tên của chúng,



người kể tư giấu tên mình đi, tức kể theo ngơi thứ
ba, người kể có thể tư do kể những gì diễn ra với
nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Gv yêu cầu HS đọc phần 1.sgk.61.
Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm:
tư sư là gì? Văn bản tư sư?


HS dưa vào kiến thức đã học để trả
lời câu hỏi.


<i>? Sự việc, chi tiết là gì? Vai trị của</i>
<i>sự việc, chi tiết tiêu biểu.</i>


HS dưa vào sgk trả lời câu hỏi,
nhận xét, bổ sung cho nhau.


Gv nhấn mạnh: Sự việc thường là
<i><b>cái xảy ra có liên quan tới con</b></i>
<i><b>người (trong đời sống hàng này)</b></i>
<i><b>hoặc liên quan đến nhân vật</b></i>
<i><b>(trong tác phẩm).</b></i>


<i><b>? Sự khác nhau giữa sự việc và</b></i>
<i><b>chi tiết là gì?</b></i>


HS suy luận,trả lời cá nhân.
Gv rút ra nhận xét hợp lí.



người kể có thể trưc tiếp kể ra những gì mình nghe,
thấy, trải qua, có thể trưc tiếp nói ra cảm tưởng và
ý nghĩ của mình.


 Để kể chuyện cho linh hoạt, người kể


chuyện có thể lưa chọn ngơi kể cho thích hợp.


 Người kể xưng “tôi” trong tác phẩm không


nhất thiết là chính tác giả.
<i><b>- Thứ tự kể trong văn tự sự.</b></i>


 Khi kể chuyện có thể kể các sư việc liên tiếp


theo thứ tư tư nhiên.


 Để gây bất ngờ, chú ý, hoặc thể hiện tình


cảm nhân vật, người ta có thể đem kết quả hoặc sư
việc hiện tại kể trước, sau đó mới dùng cách kể bổ
sung hoặc để nhân vật nhớ lại và kể tiếp các sư
việc trước đó.


<i><b>1. Tự sự và văn bản tự sự</b></i>


- Tư sư là phương thức trình bày một chuỗi các sư
việc, từ sư việc này đến sư việc kia, cuối cùng dẫn
đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.



- Văn bản tư sư là bài văn tư sư, câu chuyện được
trình bày dưới hình thức văn bản viết.


<i><b>2. Sự việc, chi tiết</b></i>
<i>a). Sự việc</i>


- Sư việc là cái xảy ra được nhận thức có đặc điểm
và ranh giới rõ ràng.


- Trong văn bản tư sư, sư việc được diễn tả bằng
lời nói, cử chỉ,hành động của nhân vật trong quan
hệ với các nhân vật khác.


- Sư việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện
và sáng tỏ chủ đề chính là sư việc tiêu biểu.


<i>b). Chi tiết</i>


- Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm, có sức chứa lớn
về cảm xúc và tư tưởng…


- Chi tiết có thể là một lời nói, cử chỉ, hành động
của một nhân vât hoặc một sư vật, hình ảnh thiên
nhiên, một nét chân dung..


- Chi tiết đặc sắc tập trung thể hiện sư việc tiêu biểu.


 <i>Sự việc và chi tiết là hai khái niệm hồn tồn</i>
<i>khác nhau. Chi tiết nhỏ hơn và là mơt bô phận của</i>
<i>sự việc. Nhưng đôi khi chi tiết lại chính là sự việc,</i>


<i>trùng với sự việc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Hoạt động 2: Cách chọn sự việc,</b></i>
<i><b>chi tiết tiêu biểu</b></i>


Gv yêu cầu HS đọc mục II.1.sgk và
trả lời câu hỏi.


Dưới sư hướng dẫn, gợi ý của GV,
HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
<i>? Tác giả dân gian kể về chuyện gì</i>
<i>trong <b>An Dương Vương và Mị</b></i>
<i><b>Châu- Trọng Thuỷ.</b></i>


HS trả lời cá nhân.


Gv: Sưviệc Mị Châu và Trọng
Thuỷ chia tay nhau gồm các chi
tiết: Trọng Thuỷ hỏi Mị Châu và
Mị Châu đạp về chiếc áo lơng
ngỗng.


<i>? Có thể xem sự việc với các chi</i>
<i>tiết trên là tiêu biểu không?</i>


HS thảo luận nhóm theo bàn và trả
lời câu hỏi.


Gv nhận xét đánh giá.



Gv yêu cầu Hs đọc mục II.2.sgk.
<i>? Nên chọn sự việc nào trong đoạn</i>
<i>tưởng tưởng nối tiếp truyện con</i>
<i>trai lão Hạc.</i>


HS lưa chọn, phát biểu, giả thích lí
do.


Gv gợi ý cho hs lưa chọn.


<i>? Qua việc phân tích ngữ liệu, rút</i>
<i>ra cách lựa chọn sự việc và chi tiết</i>
<i>tiêu biểu trong bài văn tự sự.</i>


HS suy luận, phân tích, tổng hợp lại
và trả lời câu hỏi.


Gv nhận xét, đưa ra kết luận.


<i><b>quá trình (viết) kể lại câu chuyện.</b></i>
<b>II. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu</b>


<i>1. TruyệnAn Dương Vương và Mị Châu -Trọng Thuỷ </i>
- Truyện kể về công cuộc xây sưng và bào vệ đất
nước của ông cha. Trong đó bao hàm số phận của
mỗi con người, số phận của tình u tức là có đề
cập tới tình cha con, nghĩa vợ chồng…Những vấn
đề này có quan hệ mật thiết với nhau, luôn chi phối
và tác động lẫn nhau.



- Sư việc Trọng Thuỷ và Mị Châu chia tay nhau tác
giả vừa nhằm mục đích dẫn dắt câu chuyện, vừa
diễn tả được mối quan hệ vợ chồng đầy éo le giữa
hai nhân vật; vừa thể hiện một khía cạnh của chủ
đề. Bởi vậy đó là sư việc tiêu biểu. Các chi tiết tiếp
theo: theo dấu lông ngỗng, Trọng Thuỷ đuổi theo
cha con vua Thục. Cùng đường An Dương Vương
chém con gái rồi đi xuống biển.


-Câu hỏi của Trọng Thuỷ (chi tiết 1), đặc biệt câu
đáp của Mị Châu ( chi tiết 2) là rất quan trọng đối với
việc phát triển cốt truyện. nó chính là nguyên nhân
dẫn đến chuỗi sư việc tiếp theo, tạo sư hợp lí và lí thú
của câu chuyện, làm rõ hơn tính cách, tâm trạng của
hai nhân vật.


Nếu chi tiết bỏ đi có thể sẽ vẫn phát triển
nhưng sẽ theo hướng khác và sẽ kém hứng thú.
<i>2. Câu chuỵên về con trai lão Hạc.</i>


- Có thể kể một trong các sư việc sau:
+. Nhớ lại những kỉ niệm xưa:


 Kỉ niệm về buổi chia tay giữa hai cha con.
 Kỉ niệm về con chó vàng.


 Kỉ niệm về người mẹ.


+. Câu chuyện với ơng giáo.
+. Câu chuyện ngồi nghĩa trang.


+. Những ngày ở làng.


<i>3. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu cho bài văn</i>
<i>tự sự</i>


- Khi chọn sư việc, chi tiết tiêu biểu phải lưu ý:


 Sư việc, chi tiết phải có vai trị dẫn dắt.
 Sư việc, chi tiết phải có khả năng khắc hoạ


tính cách nhân vật.


 Sư việc, chi tiết phải phản ánh được chủ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
Hs đọc yêu cầu bài tập 1. sgk.
HS thảo luận, trả lời câ hỏi dưới sư
hướng dẫn của giáo viên.


<i><b>Bài học: Cần thận trọng, nhằm</b></i>
<i><b>mục đích khắc hoạ tô đậm, tính</b></i>
<i><b>cách nhân vật.</b></i>


Hs đọc mục III.2.sgk.


Hs làm bài tập dưới sư hướng dẫn
của Gv.


<i><b>Hoạt đợng 4: Củng cố, dặn dị</b></i>
GV củng cố lại cho HS kiến thức


trọng tâm.


Gv dặn dị HS những cơng việc cụ
thể.


 Sư việc, chi tiết phải hấp dẫn, độc đáo.


<b>*Ghi nhớ (sgk).</b>
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>1. Bài tập 1.</b></i>


- Không thể bỏ sư việc này . Đây là sư việc, đồng
thời cũng là chi tiết tiêu biểu nhất của truyện.
Chính vì hịn đá xấu xí nên lạ, và rơi từ vũ trụ
xuống càng lạ hơn.Từ đó mới dẫn đến kết luận về
<i>hòn đá</i> <i>vĩ đại ngàn năm sống âm thầm mà không</i>
<i>sợ hiểu lầm.</i>


- Chi tiết này vừa:


 Chuẩn bị cho sư kết thúc.


 Vừa mô tả diễn biến tâm trạng nhân vật


“tơi”.


 Góp phần thể hiện chủ đề truyện.


<i><b>2. Bài tập 2</b></i>



- Tác giả Home kể về cuộc gặp gỡ kì lạ giữa hai vợ
chồng sau hai mươi năm xa cách.


- Sư việc tiêu biểu: Pênêlốp thử thách chồng
mình.


- Chi tiết:


 Nàng sai nhũ mẫu dời chiếc giường.
 Uy-lít-xơ kể về bí mật chiếc giường.


- Vai trị: làm nổi bật tính cách của Pênêlốp khơn
ngoan và thận trọng:


 Hai vợ chồng nhận ra nhau.


 Thể hiện chủ đề: ca ngợi trí thơng minh và


lịng chung thuỷ.
<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


- Phân biệt sư việc và chi tiết trong văn bản tư sư.
- Vai trò của sư việc và chi tiết tiêu biểu trong bài
văn tư sư.


- Về nhà học bài và soạn bài tiếp: “Miêu tả và biểu
<i><b>cảm trong văn b ản tự sự. </b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>



<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


<i><b>Tiết 20, 21: VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2: VĂN TỰ SỰ</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Hiểu sâu hơn về văn tư sư, nhất là những kiến thức về đề tài, cốt truyện, nhân vật, sư
việc, chi tiết, ngôi kể, giọng kể,…


- Viết được bài văn tư sư với những sư việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.


- Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn đối với con người và cuộc sống.
<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk,sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.
<b>C. Phương pháp tiến hành</b>


- Gv sử dụng một số phương pháp như:gợi mở, phát vấn, trả lời câu hỏi… để tổ chức
giờ dạy - học.


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>
<i><b>1. Ởn định tở chức lớp</b></i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt đợng 1: Ơn lại kiến thức và</b></i>
<i><b>kĩ năng về văn tự sự</b></i>


Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
<i>? Tự sự là gì.</i>


<i>? Muốn viết mơt bài văn tự sự phải</i>
<i>làm gì.</i>


HS thảo luận, trao đổi, đại diện trả
lời.


Gv nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2: Xây dựng đề</b></i>
Gv gợi ý cho HS một số đề.
<i>Gv lưu ý với HS:</i>


<b>I. Ôn lại kiến thức và kĩ năng về văn tự sự</b>
<i><b>1.Tự sự</b></i>


- Tư sư là phương thức trình bày một chuỗi các sư
việc, sư việc này dẫn đến sư việc kia, cuối cùng
dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.


-Tư sư giúp người kể giải thích sư việc, tìm hiểu
con người, bày tỏ thái độ khen chê.


<i><b>2. Yêu cầu để làm bài văn tự sự</b></i>



- Tìm hiểu để: tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm
vững yêu cầu của đề bài.


- Lập ý: xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của
đề, cụ thể là xác định nhân vật, sư việc, diễn biến,
kết quả và ý nghĩa của câu chuyện.


- Lập dàn ý: sắp xếp việc gì kể trước, việc gì sau,
để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu
được ý định của người viết.


- Hiện thưc hóa văn bản: viết thành văn hồn chỉnh
theo ba phần mở bài, thân bài, kết bài.


<b>II. Xây dựng đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>- Về cách kể có thể theo</i>
<i>phương pháp tưởng tượng, hoặc</i>
<i>trung thành với văn bản.</i>


<i>- Về ngôi kể: Theo ngôi thứ</i>
<i>nhất hoặc thứ ba; cũng có thế chọn</i>
<i>mơt nhân vật tác phẩm kể ở ngôi</i>
<i>thứ nhất.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Viết bài tại lớp</b></i>
<i><b>Hoạt dợng 4:Củng cố, dặn dị</b></i>
Gv củng cố phần trọng tâm của bài.
Gv dặn dò HS về nhà học bài và


chuẩn bị bài mới.


<i><b>2. Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em về gia dình,</b></i>
<i><b>tình bạn, tình thầy trị</b></i>


<i><b>3. Kể lại mợt giấc mơ của em.</b></i>


<b>III. Viết bài</b>


<b>IV.Củng cố, dặn dò</b>


- Các đặc trưng về thể loại của văn bản tư sư.
- Vấn đề ngôi kể và sư sáng tạo khi kể
chuyện.


- Chuẩn bị bài “Miêu tả và biểu cảm trong
<i><b>văn tự sự”</b></i>


<b>E.Rút kinh nghiệm</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


<i><b>Tuần 9:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 22:</b></i>


<b>TẤM CÁM</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Tìm hiểu truyện cổ tích thần kì Tấm Cám để nắm được nội dung của truyện và biện
pháp nghệ thuật chính của truyện.


- Biết cách đọc và hiểu một truyện cổ tích thần kì; nhận biết được một số truyện cổ
tích thần kì qua đặc trưng thể loại.


- Có được tình u với người lao động, củng cố niềm tin vào sư chiến thắng của cái
thiện, của chính nghĩa trong cuộc sống.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


- Gv có thể sử dụng một số phương pháp như: đọc sáng tạo, gợi mở, phát vấn... để tổ
chức giờ dạy học...


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a). Ổn định tổ chức lớp
b). Kiểm tra bài cũ


<i><b>? Hình tượng người anh hùng, hình tượng người phụ nữ lí tưởng trong quan niệm</b></i>


<i><b>của người Ấn Độ qua “</b>Rama buôc tôi”.</i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Dẫn: “Nếu nhắm mắt trong vườn lợng gió/ Sẽ được thấy các bà tiên/ thấy chú bé đi</b></i>
<i><b>hài bảy dặm/ quả thị thơm cô Tấm rất hiền”. Cô Tấm từ lâu đã đi vào thơ ca, đi vào</b></i>
<i><b>đời sống của nhân dân Việt Nam và trở thành mợt biểu tượng có sức sống lâu bền.</b></i>
<i><b>Tại sao hình tượng cô Tấm lại được nhiều thế hệ ngừơi Việt Nam nhắc đến. Để tìm</b></i>
<i><b>lời đáp cho câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm “Tấm Cám”.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc </b></i>
<i><b>-hiểu khái quát</b></i>


Gv yêu cầu HS đọc phần Tiểu
dẫn. sgk.


GV giúp HS hệ thống hố lại kiến
thức về truyện cổ tích nói chung
và cổ tích thần kì nói riêng.


<i><b>? Nhắc lại khái niệm về truyện</b></i>
<i><b>cổ tích.</b></i>


HS nhớ lại khái niệm đã được học
ở phần khái quát văn học dân gian
để phát biểu.


<b>I. Đọc hiểu khái quát</b>



<i><b>1. Truyện cổ tích thần kì</b></i>


- TCT là những sáng tác dân gian thuộc loại
hình tư sư chủ yếu sử dụng yếu tố nghệ thuật kì
ảo để thể hiện cái nhìn của nó về hiện thưc đời
sống, bộc lộ quan điểm về đạo đức, công lí và
mơ ước về cuộc sống tốt đẹp hơn của nhân dân
lao động.


- TCT chia làm 3 loại: TCT sinh hoạt, TCT loài
vật, TCT thần kì.


- TCT thần kì là những TCT mà yếu tố thần kì
tham gia vào với tư cách là một bộ phận cấu
thành cốt truyện thúc đẩy cốt truyện phát triển
cũng như kết thúc cốt truyện.


- TCT thần kì gồm một số kiểu truyện nhỏ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>? Một số đặc trưng cơ bản của</b></i>
<i><b>TCT thần kì.</b></i>


HS suy luận trả lời, nhận xét, bổ
sung.


GV khái quát cho HS những nét
khái quát nhất.


 Kiểu truyện người dũng sĩ.



<i><b>Một số đặc điểm về thi pháp</b></i>


- Về nhân vật:


 Nhân vật của TCt thần kì phong phú, đa


dạng có thể phân chia thành các nhóm khác
nhau: nhân vật chính, đối thủ của nhân vật
chính, nhân vật trợ thủ, nhân vật vua chúa; tạo
thành hai tuyến nhân vật trái ngược nhau, mâu
thuẫn, xung đột với nhau.


 Lưc lượng thần kì chỉ xuất hiện trong


truyện cổ tích thần kì.
- Thế giới nghệ thuật:


 Khơng gian: trần thế, nhỏ hẹp, đơn giản.


Nhân vật Tấm từ nông thôn ra kinh thành nhưng
vẫn giặt quần áo cho vua. Trong khi đó nhân vật
trong TCT ở Phương Tây thường là kiểu nhân
vật phiêu lưu. Điều này xuất phát từ nền kinh tế
của mỗi khu vư dẫn đến sư khác biệt về văn hóa.


 Khơng gian kì ảo: trên trời, địa phủ. Mang


tính chất biểu trưng thể hiện ước mơ về sư thay
đổi cuộc đời.



- Thời gian phi hiện thưc thường bắt đầu bằng
cụm từ “ngày xửa ngày xưa”.


- Kết cấu: 3 phần


 Phần đầu: sư ra đời, nguồn gốc xuất thân


của nhân vật.


 Giữa: nhân vật ra đi hoặc gặp tai ương;


nhân vật gặp thử thách và vượt qua thử thách.


 Kết: nhân vật được thưởng công.


- Nội dung: phản ánh mâu thuẫn của cuộc sống.
- Phản ánh ước mơ về cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Thể hiện triết lí sống, quan niệm thẩm mĩ đạo
đức của nhân dân.


<i><b>2. Tấm Cám</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>? Kể tóm tắt lại truyện Tấm</b></i>
<i><b>Cám.</b></i>


HS trả lời cá nhân.


Dưa vào những sư kiện chính
nhất để tóm tắt.



<i><b>Hoạt đợng 2: hướng dẫn đọc </b></i>
<i><b>-hiểu văn bản</b></i>


<i><b>? Mâu thuẫn nổi lên trong tác</b></i>
<i><b>phẩm này là mâu thuẫn giữa ai</b></i>
<i><b>với ai?</b></i>


HS trả lời cá nhân.


<i><b>? Mâu thuẫn có thể chia làm</b></i>
<i><b>mấy giai đoạn? Trong từng giai</b></i>
<i><b>đoạn, mâu thuẫn được thể hiện</b></i>
<i><b>ntn.</b></i>


HS trả lời cá nhân, bổ sung cho
nhau.


Gv nhận xét, rút ra kết luận cần
thiết.


1958 người ta tìm được hơn 600 truyện thuộc
kiểu truyện Tấm Cám. Đây không phải là con số
cuối cùng.


- Ở Việt Nam, kiểu truyện <i><b>Tấm Cám </b></i> tồn tại ở
nhiều dân tộc. Người Tày có <i><b>Tua Gia- Tua nhi</b></i>,
người Thái có<i><b> Ý ưởi – Ý Noọng</b></i>, người Mơng
-Việt Bắc có <i><b>Gầu Nà</b></i>. Truyện <i><b>Tấm Cám </b></i> của
người Kinh có một số dị bản, phổ biến là bản kể


của Chu Xuân Diên và Vũ Ngọc Phan. Bản kể
trong sgk của Chu Xuân Diên.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con cám</b></i>


<i>a). Diễn biến mâu thuẫn</i>


- Mâu thuẫn giữa một bên là Tấm, mồ cơi, hiền
lành, xinh đẹp với một bên là dì ghẻ và Cám độc
ác, tàn nhẫn.


- Mẫu thuẫn được chia làm hai giai đoạn và phát
triển từ thấp đến cao.


+. Giai đoạn 1: từ chuyện chiếc yếm đỏ đến việc
Tấm đi xem hội, mẫu thuẫn lúc này xoay quanh
về vấn đề vật chất, tinh thần, sư ganh ghét của
mẹ con Cám và Tấm.


 Cướp công lao động của Tấm.


 Giết cá bống, giết ngừơi bạn thân duy


nhất của Tấm.


 Không cho Tấm đi xem hội.





<i>Mẹ con Cám mới chỉ dừng lại ở hành đông</i>
<i>ngược đãi, hành hạ Tấm. Phản ứng của Tấm lúc</i>
<i>đầu là cam chịu, chỉ biết khóc. </i>


+. Giai đoạn 2: Từ cái chết của Tấm, mâu thuẫn
đã biến thành xung đột một mất một còn.


 Tấm làm vợ vua bị sát hại biến thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>?Trong mâu thuấn này, sự phản</b></i>
<i><b>ứng của từng tuyến nhân vật ra</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


HS nhận xét, trả lời, bổ sung cho
nhau.


GV định hướng, khái quát lại vấn
đề.


<i><b>Kết thúc tiết học</b></i>


GV khái quát lại kiến thức.


chết.


- Tuyến nhân vật đại diện cho cái ác: Cám, dì
ghẻ, là những kẻ độc ác, tàn nhẫn, muốn chiếm
đoạt mọi thứ của Tấm.



- Tuyến nhân vật đại diện cho cái thiện: Tấm từ
phản ứng yếu ớt đã trở nên mạnh mẽ hơn và
cuối cùng có hành động quyết liệt để bảo vệ bản
thân, diệt trừ cái ác.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Truyện Tấm Cám thuộc tiểu truyện cổ tích</b></i>
<i><b>thần kì về những người mồ côi.</b></i>


<i><b>Truyện đã tái hiện lại mâu thuẫn giữa Tấm và</b></i>
<i><b>mẹ con Cám. Tấm là một cô gái hiền lành. Mẹ</b></i>
<i><b>con Cám là những kẻ độc ác chỉ muốn hãm</b></i>
<i><b>hại Tấm, tranh giành quyền lợi cả về vật chất</b></i>
<i><b>lẫn tình thần. Có lúc mâu thuẫn đã phát triển</b></i>
<i><b>lên đến đỉnh điểm trở thành xung đợt mợt mất</b></i>
<i><b>mợt cịn.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<i><b>Tiết 23:</b></i>


<b>TẤM CÁM</b>


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>



a). Ổn định tổ chức lớp
b). Kiểm tra bài cũ


<i>? Phân tích diễn biến mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám.</i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>văn bản</b></i>


<i><b>? Bản chất của mâu thuẫn giữa</b></i>
<i><b>Tấm và mẹ con Cám.</b></i>


<i><b>? Xung đột trong truyện cổ tích</b></i>
<i><b>thần kì được tác giả giải quyết</b></i>
<i><b>theo hướng nào.</b></i>


<i><b>?</b><b>Ý nghĩa của cách giải quyết đó.</b></i>


HS suy luận và trả lời câu hỏi.
Gv nhận xét, đánh giá.


<i><b>? Tấm đã trải qua mấy lần hoá</b></i>
<i><b>thân.</b></i>


HS dưa vào văn bản để trả lời câu
hỏi.



<i><b>? Đằng sau sự hoá thân của Tấm</b></i>
<i><b>chúng ta hiểu thêm điều gì về</b></i>


<i><b>1. Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám</b></i>


<i>b. Bản chất và ý nghĩa xã hôi của mâu thuẫn</i>


- Mẫu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám phản ánh
mâu thuẫn và xung đột trong gia đình phụ quyền
thời kì cổ. Mâu thuẫn giữa dì ghẻ và con chồng.
Nhưng mâu thuẫn nổi bật hơn cả là mâu thuẫn
giữa thiện và ác trong xã hội.


- Xung đột giữa thiện và ác được nhân dân gian
giải quyết theo hướng: thiện thắng ác. Trải qua
bao khó khăn, gian nan, cuối cùng nhân vật cũng
chiến thắng và được đền đáp.


<i>Thể hiện ước mơ cơng lí của nhân dân:người</i>
<i>tốt sẽ được hạnh phúc, kẻ ác bị trừng trị.</i>


<i><b>2. Những hình thức hoá thân của Tấm và ý</b></i>
<i><b>nghĩa của quá trình hoá thân</b></i>


- Tấm trải qua 3 lần hoá thân và 4 kiếp tồn tại:


 Tấm hoá thành chim vàng anh hót cho


vua nghe và bắt Cám phải phơi áo cho vua cẩn
thận “<i>phơi áo chồng tao...”</i>



 Tấm hoá thành cây xoan đào, cành lá sum


suê, xà xuống che bóng mát cho vua.


 Tấm hiện thân qua tiếng kêu của con ác


trên khung cửi nguyền rủa Cám “lấy tranh
chồng chị ...”


 Tấm ẩn mình trong quả thị, từ quả thị


bước ra, trở lại làm người, giúp bà lão bán hàng
nước và gặp lại vua trở về cung.




<i>Tấm tuy chết nhưng trong những kiếp hoá thân</i>
<i>của mình vẫn gần gũi, chăm lo cho vua, không</i>
<i>để cho Cám được sống hạnh phúc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>nhân vật Tấm.</b></i>


HS thảo luận nhóm 2 người, trả lời
câu hỏi.


<i><b>?Lực lượng siêu nhiên hay chính</b></i>
<i><b>sức sống của Tấm đã giúp Tấm có</b></i>
<i><b>chiến thắng cuối cùng.</b></i>



<i><b>? Sự hoá thân trong truyện do</b></i>
<i><b>ảnh hưởng từ đâu.</b></i>


HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
Gv nhận xét, đánh giá, đưa ra kết
luận cuối cùng.


<i><b>? Vẻ đẹp của lần hoá thân cuối</b></i>
<i><b>cùng.</b></i>


HS thảo luận trả lời câu hỏi.
Gv nhận xét.


<i><b>? Đánh giá về hành động của trả</b></i>
<i><b>thù của Tấm. </b></i>


HS thảo luận, đưa ra những đánh
giá.


của cái thiện, con người không chịu khuất phục
đầu hàng trước cái ác, cái xấu. Họ đã chiến đấu
đến cùng để bảo vệ công lí.


- Chiến thắng trong truyện cổ tích là chiến thắng
của niềm mơ ước, không phải chiến thắng trong
đời thưc. Vì vậy nhân vật chính ln nhận đưcợ
sư phù trợ từ phía các lưc lượng siêu nhiên.
+. Bụt chỉ xuất hiện giúp Tấm khi Tấm là một cô
gái yếu đuối. Vai trò của Bụt biến mất khi Tấm
bước vào cuộc chiến tranh giàng sư sống thật sư.



<i>Sự hoá thân của Tấm là do sự ảnh hưởng của</i>
<i>thuyết luận hồi của đạo phật. Nhưng sự ảnh</i>
<i>hưởng này chỉ ở mặt hình thức. Vì đạo phật tìm</i>
<i>hạnh phúc ở cõi trời cịn TCT tìm hạnh phúc ngay</i>
<i>ở chính cõi trần. Chính sức sống của con người,</i>
<i>của cái thiện mới là nguyên nhân quan trọng nhất</i>
<i>tạo nên chiến thắng cuối cùng của nhân vật.</i>


- Mỗi lần Tấm biến hoá là một lần Tấm sống lại
với vẻ đẹp tươi mới.


- Cô Tấm biến thành quả thị và từ quả thị bước
ra là một hình ảnh mang tấm thẩm mĩ cao:


 Vẻ đẹp bình dị của cơ Tấm: khơng cao


sang cũng không lam lũ.


 Vẻ đẹp nhân văn: ở hiền gặp lành.


 Vẻ đẹp đậm đà bản sắc dân tộc: miếng rầu


là đầu câu chuyện.


 Vẻ đẹp kì ảo với trí tưởng tượng bay bổng


của dân gian.





<i>Sự xuất hiện của ́u tố kì ảo.</i>


<i><b>3. Hành đợng trả thù của Tấm và quan niệm</b></i>
<i><b>thái độ của nhân dân.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

GV định hướng cho HS cách hiểu
hợp lí nhất về hành động trả thù
của Tấm.


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết</b></i>
<i><b>? Khái quát lại những giá trị về</b></i>
<i><b>nội dung và nghệ thuật của</b></i>
<i><b>truyện.</b></i>


HS tổng hợp kiến thức, trả lời câu
hỏi.


<i><b>Hoạt dộng 4: Hướng dẫn luyện</b></i>
<i><b>tập</b></i>


Gv hướng dẫn cho HS làm bài tập
trong mục luyện tập.Sgk.


<i><b>Hoạt đợng 5: củng cố, dặn dị</b></i>


Gv củng cố kiến thức trọng tâm và


hành động của Tấm không phải là hành động
độc ác.



- Hiền trong quan niệm của dân gian là “đi với
bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy”. Hiền
khơng có nghĩa là nhịn nhục, khuất phục.


- Tấm là kiểu nhân vật chức năng, không nên
đánh giá hành động của Tấm là không phù hợp
với tính cách.


<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>1. Giá trị nội dung</b></i>


- Mâu thuẫn và xung đột trong truyện Tấm Cám
là mâu thuẫn trong gia đình phụ quyền thời cổ,
đặc biệt là mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác
trong xã hội.


- Ý nghĩa xã hội của mâu thuẫn: Cái thiện thắng
cái ác, ác giả ác báo.


- Hạnh phúc không tồn tại ở nơi xa xôi, mà ở
ngay cõi trần.


- Kết thúc có hậu thể hiện ước mơ của nhân dân
về một xã hội công bằng, công lí được thưc hiện.


<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>


- Xây dưng nhiều yếu tố thần kì.



- Lối kết cấu đã thành mơ típ trong truyện cổ tích
thần kì.


<b>IV. Luyện tập</b>


- Đặc trưng cơ bản của TCT thần kì là sư xuất
hiện của các yếu tố thần kì.


- Các yếu tố thần kì trong Tấm Cám:


 Sư xuất hiện của Bụt: giúp Tấm khi bị lấy


hết tơm tép, giúp Tấm có quần áo đẹp để trẩy
hội, nhặt thóc để kịp đi hội.


 Gà giúp Tấm tìm xương của cá Bống.
 Sư hố thân kì lạ của Tấm.


<b>V. Củng cố, dặn dị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

dặn dò việc học bài của HS. - Khi đánh giá nhân vật văn học dân gian phải
dưa vào đặc trưng thi pháp, thể loại để có cái
nhìn đúng đắn về nhân vật.


<i><b>- Yêu cầu HS về nhà học và soạn bài “Miểu tả</b></i>
<i><b>và biểu cảm trong văn tự sự”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>



...
...
...


<i><b>Tiết 24:</b></i>


<b>MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Củng cố vững chắc hơn những kiến thức và kĩ năng đã học về miêu tả và biểu cảm
trong văn tư sư.


- Thấy rõ được người làm văn tư sư sẽ khó có thể miêu tả hay biểu cảm thành công
nếu không chú trọng đến việc quan sát, liên tưởng và tưởng tượng; từ đó có ý thức rèn
luyện để nâng cao năng lưc miêu tả biểu cảm và miêu tả nói chung, quan sát, liên
tưởng và tưởng tượng nói riêng khi viết bài văn tư sư.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- SGK.SGV


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo


<b>C. Phương pháp tiến hành</b>


GV sử dụng một số phương pháp như: phát vấn, thảo luận, thuyết trình...


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>



<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a. Ổn định tổ chức lớp
b. Kiểm tra bài cũ


<i><b>? Sự việc, chi tiết tiêu biểu là gì? Vai trò của việc chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu</b></i>
<i><b>trong bài văn tự sự.</b></i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Miêu tả và biểu</b>


<b>cảm trong văn bản tự sự</b>


GV giúp HS hệ thống hoá lại kiến
thức đã học ở bậc THCS qua hệ
thống câu hỏi gợi ý ở SGK


HS nhớ lại kiến thức đã học để trả
lời câu hỏi.


<i><b>? Thế nào là miêu tả? Thế nào là</b></i>
<i><b>biểu cảm?</b></i>


<i><b>? Miêu tả trong văn tự sự có hoàn</b></i>
<i><b>toàn giống với miêu tả trong văn</b></i>
<i><b>bản miêu tả khác không? Giữa</b></i>
<i><b>biểu cảm trong văn bản tự sự với</b></i>


<i><b>biểu cảm trong văn bản biểu cảm</b></i>
<i><b>có gì giống và khác nhau?</b></i>


<i><b>? Căn cứ vào dâu để đánh giá</b></i>
<i><b>hiệu quả của miêu tả và biểu cảm</b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự.</b></i>


GV yêu cầu HS đọc mục I.4.sgk
Gv chia lớp thành 3 nhóm và phân
cơng công việc cụ thể cho từng
nhóm.


Nhóm 1: tìm và thống kê, phân tích


<b>I. Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự</b>


<b>- </b>Miêu tả là sử dụng ngơn ngữ nghệ
thuật( hình tượng) vẽ lại sư vật, thiên nhiên
một cách cụ thể, sống động.


- Biểu cảm là sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật
biểu hiện cảm xúc, tâm trạng tình cảm của
nhân vật hoặc của chính người viết.


- So sánh:


+ Miêu tả trong văn bản tư sư:


 Về mục đích: Góp phần làm cho câu



chuyện cụ thể hơn, sống động hơn nhờ những
đoạn văn miêu tả cảnh vật, con người.


 Về mức độ và cách sử dụng: là một bộ


phận nhỏ trong bài văn tư sư, sử dụng xen kẽ,
phối hợp với biểu cảm và tư sư.


+ Biểu cảm trong văn tư sư:


 Về mục đích: góp phần làm cho câu


chuyện gợi cảm, truyền cảm hơn nhờ những
đoạn văn biểu cảm thể hiện tình cảm, tâm
trạng của nhân vật hay chính của tác giả.


 Về mức độ và cách sử dụng: Là một bộ


phận nhỏ trong bài văn tư sư, sử dụng xen kẽ,
phối hợp với miêu tả, tư sư...Là phương tiện
của tư sư.


- Căn cứ để đáng giá hiệu quả của miêu tả và
biểu cảm trong văn tư sư: Cơ sở để đánh giá sư
thành công của miêu tả, biểu cảm trong văn
bản tư sư chính là hiệu quả tác động của văn
bản tư sư tới sư nhận thức và tình cảm, cảm
xúc của người đọc.


- Phân tích ngữ liệu:


+. Các yếu tố miêu tả:


 “ Cả một thế giới huyền bí bừng dậy


trong cô quạnh và u tịch ... lửa nhỏ [...] và
văng vẳng...cỏ non đanh mọc”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

hiệu quả của các yếu tố miêu tả.
Nhóm 2: tìm và thống kê, phân tích
hiệu quả của các yếu tố biểu cảm.
Nhóm 3: nhận xét sử dụng yếu tố
miêu tả, biểu cảm trong văn bản. Lí
giải vì sao có thể coi đây là văn bản
tư sư.


GV gợi ý, định hướng cho HS.


<i><b>Hoạt dộng 2: Quan sát, liên</b></i>
<i><b>tưởng, tưởng tượng đối với việc</b></i>
<i><b>miêu tả và biểu cảm trong bài văn</b></i>
<i><b>tự sự.</b></i>


 “Một cái gì mát rượi ...tóc mây gợn sóng”.
 “Quanh hai chúng tơi...đàn cừu lớn”.
 “Ngôi sao thanh tú ...thiếp ngủ”.




<i>Các đoạn văn miêu tả đã góp phần làm rõ nét</i>
<i>sự thơ mơng, vẻ lãng mạn, u tịch huyền ảo của</i>


<i>đêm sao, của hai người ngắm sao trên đỉnh</i>
<i>núi.</i>


+. Yếu tố biểu cảm:


 “Khơng quen thì dễ sợ”


 “Tiểu thư [...] mỗi lần nghe thấy...nép


sát vào người tôi”.


 Nàng khe khẽ hỏi...trầm ngâm”.
 “Tơi cảm thấy như có một cái gì”.
 “Tơi nhìn nàng ngủ...ý nghĩ cao đẹp”.




<i> Những đoạn văn biểu cảm đã làm nổi bật</i>
<i>những rung đông nhẹ nhàng, thanh khiết và</i>
<i>đầy lãng mạn của nhân vật tôi – chàng mục</i>
<i>đồng bên tiểu thư xinh đẹp.</i>


+. Các đoạn miêu tả và biểu cảm trên không
tách rời độc lập mà xen kẽ, nối tiếp nhau trong
những dịng tư sư một cách tư nhiên qua cái
nhìn của nhân vật tôi.


 Đoạn văn trên không phải là đoạn văn


miêu tả đơn thuần, biểu cảm đơn thuần. Bởi cả


hai yếu tố đều phục vụ cho mục đích kể chuyện.
Mạch kể chuyện chính là dòng lưu chuyển dẫn
dắt cảnh vật và cảm xúc của các nhân vật.


 Đoạn văn trên là đoạn văn tư sư. Nếu


bỏ yếu tố biểu cảm và miêu tả đi thì đoạn văn
sẽ trở nên khơ khan.




<i><b>Miêu tả và biểu cảm đóng vai trò quan trọng</b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự.</b></i>


<b>II. Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối</b>
<b>với việc miêu tả và biểu cảm trong bài văn</b>
<b>tự sự.</b>


<i><b>1. Câu 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

HS đọc yêu cầu mục II.1 sgk và trả
lời câu hỏi.


GV gợi ý để HS tìm ví dụ.


<i><b>? Những thao tác quan sát, liên</b></i>
<i><b>tưởng, tưởng tượng được sử dụng</b></i>
<i><b>như thế nào trong đoạn trích</b></i>
<i><b>“</b>Những vì sao”.</i>



Hs tìm trong đoạn trích và trả lời
câu hỏi.


<i>? Khi miêu tả cảm xúc, tìm cảm,</i>
<i>tâm trạng của nhân vật hoặc tác</i>
<i>giả...người viết có sử dụng quan</i>
<i>sát, liên tưởng, tưởng tượng không.</i>
<i>?Điều đó được thể hiện ntn trong</i>
<i>đoạn trích trên.</i>


HS suy nghĩ trả lời.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


<i><b>GV </b></i>yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


<i><b>Hoạt dộng 4: Luyện tập</b></i>


Gv hướng dẫn Hs làm bài tập trong
mục luyện tập.


Hs tư chọn và phân tích yếu tố


từ bức ảnh mà nghĩ đến con người.


- Quan sát: Xem xét để nhìn rõ, biết rõ sư vật
hay hiện tượng. Ví dụ: quan sát, thí nghiệm,
quan sát cảnh ngày mùa...


- Tưởng tượng: tạo ra trong tâm trí hình ảnh


của cái khơng hề có trước mặt, hoặc chưa hề
gặp. ví dụ: lên cung trăng cùng chị Hằng.


<i><b>2. Câu 2</b></i>


- Quan sát: cảnh cô tịch, u tịch, huyền bí của
đêm sao đưc thể hiện qua sư lắng nghe, sư
nhìn chăm chú của nhân vật tôi: tiếng suối,
đốm lửa, tiếng rung, tiếng sột soạt, cành cây
vươn, cỏ non mọc...


- Liên tưởng: Vì sao đổi ngơi – linh hồn lên
thiêng đàng, những vì sao gần nhau, đổi chỗ
cho nhau – đám cưới sao, ngàn sao hành trình
như đàn cừu lớn ngoan ngỗn.


- Tưởng tượng: đầu tiểu thư ngả vào vai như vì
sao lạc đến đậu trên vai.


<i><b>3. Câu 3</b></i>


- Chàng trai quan sát cô gái chăm chú, thành
kính và đầy say mê: Cô gái “nép sát vào người
tôi”, cô gái ngồi, ngước mắt nhìn lên cao, tay
đỡ lấy đầu...


- Cảm giác, liên tưởng, tưởng tượng khi được
cô gái thiu thiu ngủ, tưa đầu vào vai, dường
như, tơi tưởng đâu, lịng xao xuyến.





<i> Đây chính là sự kết hợp giữa quan sát với liên</i>
<i>tưởng, tưởng tượng, từ những xúc đông của</i>
<i>bản thân người kể hoặc tác giả.</i>


<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<b>IV. Luyện tập</b>


<i>1.a.</i>


- Chọn văn bản nào? của tác giả nào?


- Thống kê các yếu tố miêu tả và biểu cảm
trong văn bản đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

miêu tả và biểu cảm trong một bài
văn tư sư ở lớp 10.


GV gợi ý cho HS.


<i><b>? Phân tích các yếu tố miêu tả</b></i>
<i><b>trong đoạn trích “Lẵng quả</b></i>
<i><b>thông” của Pau-tôpxki.</b></i>


HS phân tích VB và trả lời câu hỏi.



Gv hướng dẫn HS làm bt2 ở nhà.


<i><b>Hoạt đợng 5: Củng cố, dặn dị</b></i>


- Tìm hiểu và phân tích các thao tác quan sát,
liên tưởng, tưởng tượng ntn.


<i>b.</i>


- đây chỉ là một đoạn truyện, một chi tiết trong
toàn bộ tác phẩm.


- Nhân vật kể chuyện là nhạ sĩ Gri-gơ tình cờ
gặp một cơ bé con gái người gác rừng. Tác giả
đã miêu tả, biểu cảm cảnh rừng thu, lá thu.
- Yếu tố miêu tả được hiện lên qua sư quan sát,
đặc biệt là sư liên tưởng: lấy hết đồng vàng tạo
lên triệu lá nhân tạo cũng chỉ làm thành phần
nhỏ của bộ áo mùa thu. Lá hồn diệp liễu rất
mỏng manh, chỉ một tiếng chim hót cũng làm
chúng run rẩy.


- Đây chính là bức tranh mùa thu vàng ở miền
núi phương bắc của người nghệ sĩ lãng mạn.


<i>2. </i>Học sinh làm bài ở nhà.


<b>V. Củng cố, dặn dò</b>


- Vai trò, tác dụng của miêu tả và biểu cảm


trong văn bản tư sư.


- Vai trò và tầm quan trọng của quan sát, liên
tưởng, tưởng tượng đối với miêu tả và biểu cảm.


<i><b>- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài về truỵên cười.</b></i>


<b>E. Rút king nghiệm</b>


...
...
...
.


<i><b>Tuần 10:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 18 tháng 10 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 25:</b></i>


<b>TAM ĐẠI CON GÀ</b>



<b>NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY</b>


<b>A.</b>


<b> Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Hiểu được những mâu thuẫn trái tư nhiên trong nhân vật thầy đồ. GV cần chú ý
hai khía cạnh: Mâu thuẫn phổ biến (đã nêu ngay dòng đầu của truyện) là dốt nhưng lại
làm ra vẻ giỏi. Nhân vật thầy đồ ở đây cũng mang trong mình mâu thuẫn trái tư nhiên
này.Tuy nhiên, tồn bộ câu chuyện lại khẳng định mâu thuẫn ở dạng cụ thể hơn. Tìm


ra dạng cụ thể này là xác định được thưc chất mâu thuẫn trái tư nhiên trong nhân vật
thầy đồ.


- Nắm được nghệ thuât “ tư bộc lộ”. Đây chính là nét đặc sắc của truyện.


- Thấy được sư phê phán của nhân dân đối với nhân vật thầy lí ( hình ảnh của
quan lại địa phương) và thái độ giễu cợt đối với Cải (hình ảnh của những người nhân
dân khờ khạo khi lâm vào cảnh kiện tụng). Tuy nhiên, đối tượng phê phán số một của
truyện vẫn là thầy lí.


- Nắm được đặc sắc của truyện trên cơ sở so sánh truỵên Tam đại con gà.
<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


<b> </b>- SGK, SGV


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo


<b>C.Cách tiến hành</b>


<b> </b>GV sử dụng một số phương pháp như: đọc sáng tạo, gợi mở, phát vấn...


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a. Ổn định tổ chức lớp
b. Kiểm tra bài cũ


<i><b>? Phân tích mâu thuẫn trong truyện TẤM CÁM</b></i>
<i><b> ? Đánh giá về hành động Tấm trừng trị mẹ con Cám</b></i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b> Dẫn: Trong cuộc sống, mỗi con người ai cũng có nhu cầu giải trí. Mợt trong</b></i>
<i><b>những hình thức giải trí của người lao đợng đó chính là sáng tạo và kể những câu</b></i>
<i><b>truyện cười. Truyện cười không chỉ là liều thuốc thần của người lao đợng mà cịn</b></i>
<i><b>của tất cả chúng ta. Chính những mẩu trụn cười đã góp phần làm cho c̣c sống</b></i>
<i><b>chúng ta thêm tươi đẹp hơn. Tại sao vậy? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu một số tác</b></i>
<i><b>phẩm truyện cười dân gian để lí giải điều đó.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS đọc phần tiểu dẫn sgk


GC hướng dẫn để hs tìm hiểu những
nét cơ bản nhất của trưyện cười.


<i><b>? Những hiểu biết của em về thể loại</b></i>
<i><b>truyện cười.</b></i>


HS dưa vào kiến thức của bản thân, trả
lời cá nhân.


Gv định hướng, gợi ý và cung cấp
thêm kiến thức cho HS/


- Khái niệm: Truyện cười dân gian là những
tác phẩm tư sư dân gian ngắn, có kết cấu chặt
chẽ, kết thúc bất ngờ, có tác dụng gây cười
nhằm mục đích giải trí hoặc phê phán, châm
biếm, đả kích cái xấu.



- Cái cười: là biểu hiện của trạng thái tâm lí
của con người “khi buồn thì khóc, khi vui thì
cười”. Nhưng đồng thời cái cười trong mĩ học
cũng mang ý nghĩa nhận thức, tức là nó phát
hiện ra cái đáng cười


 Cái đáng cười là cái chứa đưng mâu thuẫn


trong bản thân các sư vật, hiện tượng:


+ Ở góc độ thứ nhất: Cái đáng cười là cái trái
với tư nhiên. Cái đáng cười ở đay mang đến
cho ta tiếng cười hài hước, vui vẻ, có chức
năng mua vui và có tác dụng giáo dục nhẹ
nhàng.


+ Ở góc độ thứ hai: Cái đáng cười chứa đưng
mâu thuẫn mang ý nghĩa xã hội, mâu thuẫn
giữa xấu và tốt, giữa trung thưc và giả dối.
Cái xấu bao giờ cũng khoác áo đẹp. Đây
chính là tiếng cười trào phúng.


 Căn cứ vào ý nghĩa, chức năng của cái cười
và cái đáng cười, truyện cười dân gian được
chia làm hai loại: truyện khôi hài và truyện
trào phúng.


-Đặc trưng của truyện cười:



Nhân vật: nhân vật chính hầu như là
chủ thể gây cười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu</b></i>
<i><b>văn bản</b></i>


Hs đọc văn bản sgk.tr.78.


<i>? Nhân vật chính trong tác phẩm là</i>
<i>ai?</i>


<i>? Phát hiện mâu thuẫn trái tự nhiên</i>
<i>trong hai câu đầu.</i>


Hs đọc lại hai câu đầu, phân tích trả
lời.


<i>GV: Mâu thuẫn lúc này đang ở dạng</i>
<i>tiềm năng, muốn phát triển thì nó phải</i>
<i>được đặt vào những tình huống khác</i>
<i>nhau để kiểm nghiệm.</i>


<i><b>? Trong truyện có bao nhiêu tình</b></i>
<i><b>huống gây cười? Đó là những tình</b></i>
<i><b>huống nào?</b></i>


Hs theo dõi sgk, liệt kê, trả lời câu hỏi


<i>?Phân tích nét đặc sắc trong tình</i>
<i>huống gây cười thứ nhất.</i>



cười.


Kết cấu ngắn gọn như một màn kịch
nhỏ


Phương pháp phóng đại, cười điệu
được sử dụng triệt để.


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


<i><b>1.Truyện “TAM ĐẠI CON GÀ”</b></i>


<b>- </b>Nhân vật chính là thầy đồ, các nhân vật phụ
như: học trị, thổ cơng, ơng chủ.


<b>-</b> Mâu thuẫn trái tư nhiên khá phổ biến trong
xã hội và được khái quát lại thành tục ngữ:
“xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ”. Người dốt
lại hay nói chữ , tưởng mình là giỏi, cái xấu
lại hay phơ bày với vỏ bọc đẹp đẽ.


Tiếng cười chưa bật ra, mới ở dạng tiềm
năng vì chưa biết anh ta lên mặt hay chữ thế
nào.


<b>- Ở </b>phần tiếp theo có ba tình huống gây cười
ở những mức độ khác nhau:


 Khi thầy giảng chữ kê



 Khi thầy khấn thổ cơng và cho học trị


đọc to lời giảng chữ kê.


 khi thầy chống chế, biện minh với chủ


nhà.


<i><b>a.</b><b>Tình huống gây cười thứ nhất </b></i>


<b>- </b>Anh học trị ở đây đã dốt lại tư nhận mình là
thầy đồ dạy học. Đây là một điều trái tư nhiên
đáng cười. Nhưng cũng hợp lí vì anh ta đã
trót khoe mình là giỏi, lại háo danh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Hs phân tích, suy luận trả lời câu hỏi,
nhận xét, bổ sung nhau.


GV gợi: <i>em có hiểu nghĩa”dủ dỉ là</i>
<i>con dù dì” không? Tại sao thầy lại</i>
<i>giảng như thế? Thầy đã tự bóc mẽ</i>
<i>mình như thế nào?</i>


<i>? Sau khi học trị đọc khẽ, thầy đã làm</i>
<i>gì? Tại sao thầy đắc chí?</i>


HS thảo luận, trả lời câu hỏi, nhận xét
bổ sung.



<i>? Chuyện đã có thể dựng lại ở đây</i>
<i>được chưa? Vì sao?Câu chuyện phát</i>
<i>triển tự nhiên như thế nào? Thầy đồ</i>


dởm này quá dốt.


- Đã dốt thầy lại giảng một cách bừa bãi một
câu vô nghĩa. Chúng ta cười vì hành động
liều lĩnhcủa anh chàng dốt, cười vì một lời
giảng ngỡ ngẩn.


- Nhưng cũng nhận thấy rằng, thầy vẫn cịn
khơn ngoan chưa bộc lộ hết cái dốt của mình
ra, chỉ cho học trị đọc khẽ vì chưa tin chắc
điều mình nghĩ có đúng khơng.


<i><b> b. Tình huống gây cười thứ hai</b></i>


- Để biết chắc lời giảng của mình đúng hay
sai, thầy đã khấn thổ công chủ nhà “ba đài âm
dương”. Thầy đồ không chỉ dốt mà còn rất
mê tín. Khi ba đài âm dương được cả ba thầy
tin ngay. Nhưng không may cho thày là chết
đuối vớ phải củi mục, thầy dốt mà thủ cơng
cũng dốt.


- Sư đắc chí tin mình giỏi, vì thủ công cũng
nhận ba lần, càng chứng tỏ sư ngây ngơ, dốt
nát của thầy. càng bắt học trị đọc to thì cái
dốt của thầy càng vơ tình bộc lộ trước mọi


người.


- Tác giả dân gian ngầm châm biếm thổ công
nhà chủ cũng dốt, tức là nhắc nhở mọi người
khong nên mê tín.


 Tiếng cười ở đây bật ra đã thú vị hơn. Vì
thầy đồ khơng chỉ dốt mà còn mê tín đến
ngây ngô.


<i><b> c.Tình huỗng gây cười thứ ba</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>lấp liếm, chống chế ra sao?</i>


HS phân tích, suy luận và trả lời câu
hỏi.


<i>?Tại sao câu chuuyện lại kết thúc sau</i>
<i>lời giải thích của thầy đồ.</i>


Gv khái quát lại kiến thức.


cái dốt thưc sư của mình. Chính vì vậy mà tác
giả dân gian đã để cho câu chuyện phaá triển
hợp lí, tư nhiên khi cho ông chủ nhà xuất
hiện.


<b> + </b>Người chủ nhà nghe con đọc lạ đã vào
xem mặt chữ và biết ngay là chữ kê. Như
vậy, tác giả so sánh thầy đồ cịn dốt hơn cả


chủ nhà nơng dân.


- Tác phẩm có kết thúc theo hai hướng: hoặc
thầy đồ đỏ mặt im lặng nhận mình sai hoặc
thầy đồ đỏ mặt xin lỗi và nói xem kĩ lại sách.
Nhưng như thế thì bình thường q và tiếng
cười khơng thể bật ra.


- Lúc này thầy mới biết thổ công cũng dốt,
nhưng lại lấp liếm che dấu cái sai, cái dốt
bằng một câu giải thích hết sức ngớ ngẩn:
+ Thầy khẳng định lại nghĩa của chữ kê vừa
được biết.


+ Vẫn nghĩ mình tài giỏi đến tam đại con gà.


 Cái dốt càng chống chế, càng nguỵ biện
càng lộ rõ chân tướng.


Và câu chuyện dừng lại ở đay là hợp lí. Vì cả
chủ nhà và người đọc đều nhận ra chân tướng
của thầy.


<i><b></b></i>


<i><b> </b><b> Tiểu kết:</b></i>


- Nội dung:


 Chân dung thầy đồ: Dốt, càng dốt thì cái



dốt càng bộc lộ, càng đáng cười.


 Ý nghĩa phê phán: Phê phán thói giấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

HS đọc tác phẩm


<i>? Trong truyện này chúng ta có thể</i>
<i>chia làm mấy đoạn? Ý nghĩa?</i>


HS suy luận, phân tích trả lời câu hỏi.


<i>? Tình huống mâu thuẫn đã được tác</i>
<i>giả dân gian chuẩn bị như thế nào?</i>
<i>? Tại sao tác giả dân gian lại đưa ra</i>
<i>số tiền cụ thể của từng người?</i>


HS suy luận trả lời câu hỏi, nhận xét
bổ sung.


GV đánh giá và rút ra kêt luận cần
thiết.


<i>? Nhận xét về cách kể vụ xử kiện ?</i>
<i>? Tại sao thầy lí lại phán xét ngay khi</i>
<i>chưa rõ từng người?</i>


HS suy luận trả lời cá nhân.


<i>? Nhận xét về cử chỉ, hành đơng, lời</i>


<i>nói của nhân vật Cải và thầy lí? Mối</i>
<i>quan hệ giữa ngón tay, tiền và lẽ</i>


<b>-</b> Nghệ thuật:


 Kết cấu ngắn gọn, chặt chẽ.


 Nghệ thuật kể sinh động, hấp dẫn.
 Cường điệu, phóng đại cái dốt của thầy.


<i><b>2. Truyện “NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI</b></i>
<i><b>MÀY”</b></i>


- Truyện này có thể chia thành hai doạn nhỏ:
+ Chuẩn bị: tạo tình huống


+ Xử kiện: giải quyết tình huống


<i><b>a.Tạo tình huống</b></i>


<b>- </b>Tác giả giới thiệu thầy lí là người nổi tiếng
xử kiện giỏi.


<b>-</b> Kể việc Ngô và Cải đều tỏ ra khôn ngoan,
đều muốn thắng kiện bằng cách đút tiền cho
thầy. Nghĩa là cả hai đều hiểu được bản chất
tham nhũng của thầy.


<b>-</b> Tác giả đưa ra số tiền cụ thể của mỗi người
khơng phải là ngẫu nhiênmà đều có mục đích.


Nó là cơ sở mọi người chờ đợi cách xử kiện
của thầy.


<i>b.<b>Xử kiện</b></i>


- Trong việc xử kiện tác giả dân gian đã lược
bỏ tối đa những chi tiết thừa không cần thiết
mà tập trung đề cao mâu thuẫn gây cười.
Thầy lí hai câu,Cải nói một câu, Ngơ hồn
tồn im lặng, nhưng như thế là đủ.


- Thầy lí đã phán quyết ngay vì thầy khơng
xử theo pháp luật mà lại xử vì tiền.


- Tác giả đặc biệt nhấn mạnh cử chỉ và lời
nói cuẩ Cải và thầy lí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>phải?</i>


HS suy luận trả lời câu hỏi.


<i>? Nêu những nét khái quát về nghệ</i>
<i>thuật?</i>


HS khái quát và trả lời.


bẩm với thầy lí “ xin xét lại, lẽ phải về con”
nhằm ngụ ý con đã lót tay cho thầy năm
đồng, lẽ phải thuộc về Cải nhờ có tiền.



+ Thầy lí cũng xoè naă ngón tay trái úp lên
tay phải “Tao biết mày phải ...nhưng nó lại
bằng hai mày” ngụ ý Ngơ đã lot mười đồng
nên tất nhiên nó phải bằng hai mày.




Mối quan hệ giữa cử chỉ, lời nói trong cuộc
đối thoại hàm ẩn và cơng khai giữa thầy lí và
Cải thật bất ngờ, lí thú. Mâu thuẫn gây cười
cứ dần dần hiện qua cử chỉ và lời nói của
từng nhân vật. Đáp lạ hành động kì quặc của
Cải trên cơng đường thì hành động của thầy lí
cũng kì quặc khơng kém.


 Giữa ngón tay, tiền và lẽ phải có mối quan
hệ với nhau. Ngón tay thể hiện lượng tiền,
tiền là thước đo lẽ phải. Tiền quýêt định lẽ
phải. Giá trị tố cáo nằm ở chính đây. Một
thầy lí nổi tiéng xử giỏi mà cịn có những
hành động như thế, thử hỏi xã hội sẽ ra sao?
Nghệ thuật chơi chữ đã được thể hiện qua
chữ <b>phải</b>. Cả ba nhân vật đều là nhân vật gây
cười. Thầy lí là đối tượng đả kich, Cải và
Ngô là những nhân vật bị phê phán, đã tiếp
tay cho cái xấu.


<i><b></b><b> Tiểu kết</b></i><b>: </b> Một số nét nghệ thuât


<b>-</b> Về cơ bản giống tam đại con gà, nhưng


ngắn gọn, giàu kịch tính hơn. Tính cách nhân
vật chỉ được bộc lộ ở cuối truyện, tăng tính
bất ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Hoạt động 3: tổng kết và luyện tập</b></i>


Gv hướng dẫn HS làm phần luyện tập
sgk.


<i><b>Hoạt đợng 4: Củng cố, dặn dị</b></i>


GV u cầu HS về học bài và chuẩn bị
bài “<i>Ca dao than thân”.</i>


nhân vật, lối chơi chữ đã tạo nên tình huống
gây cười.


<b>III.Tổng kết và luyện tập</b>


<i><b>* Ghi nhớ sgk</b></i>


- Đối chiếu so sánh giữa hai tác phẩm


<b>IV.Củng cố, dặn dò</b>


- Một số khái niệm


- Những đặc trưng thi pháp của truyện cười.


<b>E.Rút kinh nghiệm</b>



...
...
...


<i><b>Tiết 26:</b></i>


<b>CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG TÌNH NGHĨA</b>


<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được, cảm nhận được tiếng hát than thân và tiếng hat yêu thương tình nghĩa
của người dân trong xã hội phong kiến xưa qua nghệ thuật riêng đậm đà màu sắc dân
gian của ca dao.


<b>-</b> Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại.


<b>-</b> Đồng cảm với tâm hồn lao động và yêu quáy những sáng tác của họ.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>
<b> -</b>SGV, SGK.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV sử dụng một số phương pháp: đọc sáng tác, gợi mở, nêu vấn đề kết hợp trao đổi
thảo luận để tổ chức giờ học.



<b>D. Tiến trình dạy- học </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b> Ổn định tổ chức lớp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>? Phân tích tình huống gây cười trong truyện “ TAM ĐẠI CON GÀ”</b></i>
<i><b> ? Mâu thuẫn trào phúng trong “ NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY”.</b></i>
<i><b>2 Bài mới</b></i>


<i><b> Dẫn: </b>Ngay từ khi nằm trong nôi chúng ta đã được làm quen với những câu ca dao</i>
<i>qua lời ru ngọt ngào của bà, mẹ. Những lời hát tâm tình ấy cứ theo suốt chúng ta</i>
<i>trong những tháng năm tuổi thơ, những ngày ngồi trên ghế nhà trườngTH, THCS. Và</i>
<i>hôm nay, khi đã bước chân vào mái trường THPT chúng ta lại môt lần nữa trở về với</i>
<i>những kỉ niệm tuổi thơ qua câu ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa của những</i>
<i>người lao đông hiền lành, chân chất, hai sương môt nắng. </i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt dộng 1: Hướng dẫn đọc</b></i>
<i><b>hoc sinh đọc hiêu khái quát.</b></i>


HS đọc phần tiểu dẫn. sgk.


<i>? Qua những bài ca dao đã biết,</i>
<i>em hãy nêu những hiểu biết của</i>
<i>mình về ca dao.</i>


HS trả lời cá nhân, bổ sung cho
nhau.



Gv nhận xét và nhấn mạnh những
nội dung tiêu biểu: khái niệm, các
đặc trưng của ca dao.


<b>I.Tìm hiểu chung về ca dao</b>
<b>1 </b><i><b>. Những nét chung về ca dao</b></i>


<b> - </b>Ca dao là những câu hát tâm tình, tình cảm của
người lao động phản ánh đời sống tinh thần cua
nhân dân trong các quan hệ lứa đơi, gia đình, q
hương đất nước.


- Ca dao truyền thống còn là tiếng hát than thân,
những lời ca yêu thương tình nghĩa cất lên từ cuộc
đời cịn nhiều xót xa, cay đắng nhưng đằm thắm
ân nghĩa bên gốc đa, giếng nước, sân đình.Bên
cạnh đó cịn có những bài ca dao hài hước thể hiện
tinh thần lạc quan của người lao động.


- Ca dao co những đặc diểm nghệ thuật khác với
thơ và văn học viết:


 Thể loại thường là thể loại lục bát hoặc lục


bát biến thể.


 Ngôn ngữ nghệ thuật giản dị, trong sáng,


chính xác được gọt giũa, trau chuốt, chắt lọc qua


nhiều thế hệ. Ngôn ngữ trong ca dao vừa mang
bản sắc dân tộc vừa mang sắc thái địa phương,
gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>? Ca dao và dân ca có gì khác</i>
<i>nhau.</i>


Hs suy luận trả lời.
Gv nhận xét, đánh giá.


<i>? Ca dao có ảnh hưởng gì tới văn</i>
<i>học viết?</i>


HS liên hệ với một số tác giả văn
học viết đã được học ở bậc
THCS, trả lời câu hỏi.


Gv <i>nhấn mạnh: </i>Ca dao ảnh
hưởng rất lớn tới nền văn học
viết. Nhiều nhà thơ từ trung đại
cho đến văn học hiện đại đã học
tập từ ca dao.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm</b></i>
<i><b>hiểu chi tiết về ca dao qua một</b></i>
<i><b>số bài cụ thể</b></i>


Hs đọc diễn cảm với giọng đọc
phù hợp với 6 bài ca dao.



<i>? Các bài ca dao trên có thể chia</i>
<i>theo chủ đề ntn?</i>


HS dưa vào kiến thức tìm hiểu ở
HĐ1 để trả lời.


<i>? Nhân vật trữ tình trong hai bài</i>
<i>ca dao là ai, họ nói về điều gì.</i>


HS trả lời cá nhân, nhận xét và bổ


dụng hình thức đối đáp và các công thức truyền
thống như: rủ nhau, chiều chiều, thân em.


 ca dao còn sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so


sánh.


<i><b>2.Phân biệt ca dao với dân ca</b></i>


- Ca dao khi diễn xướng kết hợp với âm nhạc,
những tiếng đệm, tiếng láy trở thành dân ca.


- Dân ca là những bài hát có nhạc điệu nhất định,
nó thường thiên về nhạc ở mặt hình thức.


<i><b>3. Ảnh hưởng của ca dao đến văn học viết</b></i>


- Ca dao là mạch nguồn nuôi dưỡng văn học viết.
Ca dao không chỉ cung cấp cho văn học viết đề tài


mà còn cung cấp cho văn học viết cách biểu đạt
tình cảm, thái độ của con người.


- Các nhà văn đã học rất nhiều từ ca dao. Một số
tác giả tiêu biểu, ảnh hưởng rất lớn của phong
cách dân gian như HXH, Nguyễn Bính...


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<i>Sáu bài ca dao trên có thể chia theo hai chủ đề.</i>
<i>Hai bài đầu là những câu hát than thân. Bốn bài</i>
<i>sau là những câu hát yêu thương tình nghĩa thể</i>
<i>hiện nỗi nhớ, ước mong lứa đơi và tình nghĩa vợ</i>
<i>chồng.</i>


<i><b>1. Bài 1 và bài 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

sung.


<i>? Nhân vật trữ tình trong hai bài</i>
<i>ca dao mang những nét chung và</i>
<i>nét riêng gì.</i>


HS thảo luận nhóm, đại diện trả
lời, nhận xét, bổ sung.


Gv đánh giá, rút ra kết luận hợp lí


Gv: <i>Bên cạnh những nét chung, ở</i>
<i>mỗi bài ca dao người con gái lại</i>


<i>mang vẻ đẹp riêng.</i>


<i>Gv gợi: <b>? Hình ảnh tấm lụa đào</b></i>
<i><b>nói lên điều gì? Người con gái</b></i>
<i><b>đã ý thức ntn về bản thân.</b></i>


<i><b>Gv: </b>Nếu cô gái trong bài ca dao</i>
<i>trên nhấn mạnh vẻ đẹp xuân sắc,</i>
<i>xuân tình thì ngược lại, trong bài</i>
<i>ca dao này cô gái lại nhấn mạnh</i>


than về nỗi khổ của thân phận mình trong xã hội
mà họ bị đề nén bởi những quy định khắt khe về
“<i><b>tam tòng, tứ đức”.</b></i>


- Nét chung: cả hai người phụ nữ đều ý thức và tư
khẳng định sắc đẹp cũng như giá trị phẩm hạnh
của mình.


 Tác giả dân gian đã khẳng định điều đó qua


cách sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh - tượng
trưng với hình ảnh tấm lụa đào và củ ấo gai.




<i> Người phụ nữ đẹp môt vẻ đẹp toàn diện đáng</i>
<i>được hưởng hạnh phúc nhưng cả hai đều khơng</i>
<i>có qùn qút định số phận của mình.</i>



- Nét riêng:


<b> Bài 1:</b>


 Hình ảnh tấm lụa đào chứng tỏ người co gái


ý thức rất rõ về vẻ đẹp đầy xuân sắc, xn thì cũng
như giá trị của cơ.


 Cái đẹp đó thật chơng chênh, khơng có gì


đảm bảo. Tấm lụa mỏng manh thế lại đem ra giữa
chợ trời “<i>phất phơ giữa chợ”.</i> Người phụ nữ trong
xã hội phong kiến có khác chi một món hàng
mang ra trao đổi.




<i> Người con gái nhận ra và ý thức môt cách chua</i>
<i>chát về thân phận lệ thc vào kẻ mua của mình.</i>
<b> Bài 2:</b>


 Cơ gái khơng nhấn mạnh vẻểđẹp xn phơi


phới của mình mà tập trung khẳng định vẻ đẹp
tâm hồn của bản thân.


 Hình ảnh củ ấu gai gợi vẻ đẹp thầm kín bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>nơi tâm bên trong của mình.</i>



<i><b>? Vẻ đẹp của cô gái được thể</b></i>
<i><b>hiện ntn qua hình ảnh củ ấu gai.</b></i>
<i><b>? Cô gái đã thể hiện tâm trạng</b></i>
<i><b>và khát vọng gì qua bài ca dao.</b></i>
<i><b>? Đọc thêm những bài ca dao có</b></i>
<i><b>chung chủ đề.</b></i>


HS lần lượt trả lời, dưới sư định
hướng của GV.


GV <i><b>nhấn mạnh:</b> Với hai bài ca</i>
<i>dao này, chúng ta có thể liên hệ</i>
<i>với bài <b>“Bánh trôi nước” của</b></i>
<i><b>HXH.</b></i>


<i><b>Kết thúc tiết dạy - học</b></i>


<i><b>GV khái quát kiến thức trọng</b></i>
<i><b>tâm.</b></i>


 Nỗi đau của cơ gái có gì đó giống với nỗi


đau của cô gái trong bài ca dao: “<i> em như cây quế</i>
<i>giữa rừng- thơm tho ai biết, ngát lừng ai hay”.</i>


Nhưng cô gái ở đây mạnh dạn hơn thể hiện trong
lời mời gọi thiết tha.


 Trong lời mời gọi của cơ gái, có sư ngậm



ngùi, xót xa cho chính thân phận kém may mắn về
nhan sắc của mình và thể hiện khát khao về hạnh
phúc lứa đôi.


- Một số bài ca dao:


 Thân em như ớt chín cây


Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.


 Thân em như lá đài bi


Ngày thì dãi nắng, tối thì dầm sương.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Hai bài ca dao than thân tác giả đã sử dụng</b></i>
<i><b>những hình ảnh so sánh giàu tính chất tượng</b></i>
<i><b>trưng để làm nổi bật thân phận của người phụ</b></i>
<i><b>nữ trong xã hội phong kiến xưa. Đồng thời cũng</b></i>
<i><b>thể hiện dược tâm trạng và niềm khao khát của</b></i>
<i><b>họ trước cuộc sống.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...



<i><b>Tiết 27:</b></i>


<b>CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG TÌNH NGHĨA</b>



<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>a). Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>b). Kiểm tra bài cũ</i>


<i>? Cảm nhận về hình tượng người phụ nữ qua hai bài ca dao than thân.</i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Dẫn</b>: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về những bài ca dao than thân. Để hiểu rõ hơn</i>
<i>về những đặc trưng của ca dao, trong tiết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ca dao yêu</i>
<i>thương tình nghĩa</i>.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc</b></i>
<i><b>hiểu văn bản</b></i>


<i>? Về kết cấu và cách diễn đạt,</i>
<i>bài ca dao có gì khác so với hai</i>
<i>bài ca dao trước.</i>


HS đọc diễn cảm lại bài ca dao
và trả lời câu hỏi.



<i>? Cùng sử dụng từ “ai”, nhưng</i>
<i>từ “ai” này có gì khác so với</i>
<i>hai bài ca dao trên.</i>


HS suy luận trả lời cá nhân.


<i>? Tâm trạng của nhân vật trữ</i>
<i>tình trong bài ca dao?</i>


<i>Tác giả đã sử dụng nghệ thuật</i>
<i>gì để thể hiện tâm trạng đó/</i>


<i><b>Gv: </b>Dù bị lỡ duyên nhưng nhân</i>
<i>vật trữ tình vẫn mơt lịng thủy</i>
<i>chung? Tình cảm đó được diễn</i>
<i>tả ntn trong bài ca dao.</i>


Hs trao đổi thảo luận, đại diện
trả lời, nhận xét, bổ sung.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>2. Bài 3</b></i>


- Bài ca dao nằm trong hệ thống những bài ca dao
về đề tài thương nhớ với môtíp mở đầu “<i>trèo lên”</i>


và được viết theo lối hứng thườn dùn để gây cảm
xúc, dẫn dắt tâm trạng.



- Nhân vật trữ tình trong bài ca dao khơng cụ thể là
ai, chàng trai hay cơ gái. Vì “ai” là một đại từ phiếm
chỉ.


- Nếu hai bài ca dao trên đối tượng hướng tới chủ
yếu là phái nam thì ở đây chỉ chung những người đã
chia rẽ tình dun đơi lứa.


- Tâm trạng của nhân vật trữ tình là tâm trạng của
người bị lỡ duyên. Tác giả sử dụng nghệ thuật chơi
chữ: khế chua cũng như lịng ta đầy chua xót.


- Tuy bị lỡ dun nhưng nhân vật trữ tình vẫn giữ
lịng thuỷ chung son sắt. Tình cảm và thái độ đó
được thể hiện qua hệ thống hình ảnh so sánh ẩn dụ:


 Mặt trăng sánh với mặt trời: là cách người lỡ


duyên thể hiện tình cảm của mình với người mình
yêu thương. Mặt trăng chỉ người yêu thương còn
mặt trời chỉ người không ưng thuận.


 Sao Hôm, sao Mai chỉ là một ngôi sao ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>? Tại sao tác giả sử dụng nhiều</i>
<i>hình ảnh thiên nhiên.</i>


<i>Gv: đây là mơt trong những bài</i>
<i>ca dao hay nhất của người việt</i>


<i>về tình yêu và nỗi nhớ ? <b>Bài ca</b></i>
<i><b>dao độc đáo ở chỗ nào.</b></i>


Hs đọc diễn cảm. HS thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi.


<i>? Hệ thống hình ảnh nhân hoá</i>
<i>thể hiện tâm trạng gì của người</i>
<i>con gái.</i>


<i>? Điệp từ khăn và điệp ngữ</i>
<i>“khăn thương nhớ ai” có tác</i>
<i>dụng nghệ thuật ntn.</i>


<i>Gv; So sánh với câu ca dao:</i>
<i>Nhớ ai em những khóc thầm –</i>
<i>Hai hàng nước mắt đầm đầm</i>
<i>như mưa.</i>


chung thuỷ lại được khẳng định qua tiếng gọi thiết
tha “mình ơi”, và lời gợi nhớ, gợi thương “có nhớ ta
chăng”. Kết thúc bằnh hình ảnh khẳng định chắc
chắn: “<i>ta như sao vượt chờ trăng giữa trời”.</i>


<i><b></b> Nếu ở trên so sánh ngầm người yêu với trăng thì</i>
<i>kết thúc lại là lời khẳng định mạnh mẽ, chắc chắn</i>
<i>về lòng thuỷ chung nhưng cũng thể hiện sự vô vọng,</i>
<i>cô đơn của người chờ đợi.</i>


- Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên, vũ trụ


vì nó gần gũi, gắn bó với người lao động.


<i><b>3. Bài 4</b></i>


- Bài ca dao độc đáo ở chỗ thể hiện nỗi nhớ cảu đôi
lứa xa nhau bằng những hình ảnh biểu tượng, cụ thể
hố qua nghệ thuật ẩn dụ, nhân hố, hố, hốn dụ.


 Hệ thống hình ảnh nhân hoá gắn liền với con


người: khăn, đèn, mắt.


<i> Thể hiện tâm trạng bồn chồn không yên của cô</i>
<i>gái. Cô gái hỏi khăn, đèn, mắt cũng là đang hỏi</i>
<i>chính lịng mình. Khăn được hỏi đầu tiên vì khăn là</i>
<i>vật trao duyên, vật kỉ niệm của người xa cách (gửi</i>
<i>khăn, gửi áo, gửi lời - Gửi đôi chàng mạng cho</i>
<i>người đàng xa; nhớ khi khăn mở trầu trao - Miệng</i>
<i>chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình.)</i>


 Điệp từ khăn được nhắc lại tới 6 lần và điệp


từ “khăn thương nhớ ai” láy lại 3 lần như một điệp
khúc làm cho nỗi nhớ càng thêm da diết cuộn trào
trong lòng.


 Nghệ thuật đảo thanh và hình ảnh vận động


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>? Ngọn đèn đã nói gì về tâm</i>
<i>trạng của người con gái.</i>



<i>? Hai câu cuối có gì đặc biệt so</i>
<i>với các câu trên.</i>


<i>GV; Bài ca dao chính là lời gợi</i>
<i>ý để tác giả Nguyễn Khoa Điềm</i>
<i>viết lên câu thơ:</i>


<i><b>Đất nước là nơi em đánh rơi</b></i>
<i><b>chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm</b></i>


HS đọc diễn cảm bài ca dao.


<i>? Mơtíp cây cầu là mơt mơtíp</i>
<i>quen thc trong ca dao. Bài ca</i>
<i>dao này sử dụng mơtíp cây cầu.</i>


<i><b>Vậy cái đạo đáo của bài ca dao</b></i>
<i><b>là gì.</b></i>


<b>HS</b> liên hệ, suy luận, trả lời.


<i>? Hình ảnh cây cầu dải yếm thể</i>
<i>hiện ước mơ gì?</i>


<i>? Nhận xét về thể thơ được sử</i>


nước mắt “khăn chùi nước mắt”.





Nỗi nhớ trong 6 câu đầu đã lan toả trong không
gian và được đo bằng thời gian trong 4 câu tiếp.


 Hình ảnh ngọn đèn khơng tắt là hình ảnh của


tình u vượt thời gian. Hình ảnh mắt khơng ngủ
n là hình ảnh nỗi nhớ mòn mỏi cùng thời gian.
- Hai câu cuối đột ngột chuyển từ thể lục bát như
tháo cởi những dòn nén trên. Người con gái nhớ
thương đến lo phiền, không yên một bề. <i>Phải chăng</i>
<i>cô gái lo mẹ cha không đồng ý, lo xa sông cách núi</i>
<i>hay lo chàng trai khơng cịn u mình?</i> Bài ca dao
vấn để ngỏ để mỗi chúng ta tìm cho bản thân một
đáp án riêng.


<i><b>4. Bài 5</b></i>


- Bài ca dao hay bởi ước mong độc đáo, táo bạo của
cô gái. Cây cầu từ hiện thưc là nơi gặp gỡ tỏ tình,
trao dun của lứa đơi (<i>qua cầu ngả nón..</i>) đến cây
cầu cành hồng (<i>cơ kia cắt cỏ...)</i> và giờ đay là cầu
giải yếm. Đặc biệt hơn, muốn bắc cây cầu đó, dịng
sơng phải thu hẹp lại chỉ cịn một gang.


 Dịng sơng là biểu tượng của tình yêu và mơ


ước - một mơ ước không thể thành hiện thưc trong
xã hội phong kiến. Cô gái chủ động bắc cầu đợi
chàng trai - một hành động vượt lên trên mọi sư toả


triết của lễ giáo phong kiến. Ước mơ về cây cầu dải
yếm là tất cả tình u cơ gái dành cho chàng trai.


 Cây cầu dải yếm chính là kết tinh đẹp nhất,


táo bạo nhất trong ca dao cổ truyền Việt Nam.


<i><b>5. Bài 6</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>dụng trong bài ca dao.</i>


<i>?Hình ảnh muối và gừng biểu</i>
<i>trưng cho điều gì.</i>


HS phân tích, suy luận trả lời
câu hỏi.


<i>? Tại sao <b>ba vạn sáu ngàn</b></i>
<i><b>ngày mới xa.</b></i>


HS suy luận, trả lời.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


<i><b>?</b> khái quát lại những ý chung</i>
<i>nhất về ca dao.</i>


<i><b>Hoạt dộng 4: luyện tập</b></i>


GV hướng dẫn để HS làm ở nhà



<i><b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò</b></i>


- GV dặn dò HS về nhà làm bài,
học bài và chuẩn bị bài “<i><b>Ca dao</b></i>
<i><b>hài hước”.</b></i>


- Muối và gừng là những hình ảnh quen thuộc trong
bữa cơm hàng ngày của người Việt Nam:


Tay bưng chén muối đĩa gừng


Gừng cay, muối mặn, xin đừng quên nhau.


Người lao động xưa đã tìm thấy ở gừng và muối
những đặc tính biểu trưng cho tình cảm gắn bó thiết
tha của con người đặc biệt là tình vợ chồng.


- Muối ba năm cịn mặn, gừng chín tháng cịn cay.
Thời gian có thể làm cho những vị đặc trưng ấy
mất đi nhưng tình cảm con người thì khơng thay
đổi. Bởi vậy “<i>ba vạn sáu ngàn ngày mới xa”. </i>thời
gian của một trăm năm, thời gian của một đời
người. Chỉ có cái chết mới chia lìa đơi ta. Câu thơ
tám tiếng phát triển thành mười ba tiếng đã thể hiện
rõ hơn điều này.


<b>III. Tổng kết</b>


- Ca dao là nơi bộc lộ chân tình và sâu sắc nỗi niềm


chua xót đắng cay, tình u thương của người lao
động.


- Có thể gọi nghệ thuật trong ca dao là nghệ thuật
của người bình dân vì tác giả dân gian đã sử dụng
các thể thơ truyền thống, các hình ảnh so sánh gần
gũi với người lao động, những lối kết cấu độc đáo
mà chỉ riêng ca da mới có.


<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<b>IV. Luyện tập</b>


Hs tư làm ở nhà.


<b>V. Củng cố, dặn dò.</b>


- Những đặc điểm cơ bản của ca dao.


- Khi phân tích ca dao phải chú trọng vào yếu tố
cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

...
...
...


<i><b>Tuần 11:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 25 tháng 10 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 28:</b></i>



<b>ĐẶC ĐIỂM NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Phân biệt được ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết. (GV chỉ cần khái quát lại các khái
niệm, các đặc điểm để phân biệt ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết, nhất là cần tạo ý thức
thường trưc cho HS khi viết thì phải viết thì phải viết khác khi nói như thế nào để HS
thường xuyên luyện tập.)


- Tư tìm lấy câu trả lời ngắn gọn, chính xác theo yêu cầu của GV. (Không cần đọc lại
SGk để trả lời mà HS tìm được câu trả lời chính xác có nghĩa là đạt được yêu cầu, bởi
vì trả lời các câu hỏi của HS cũng chính là luyện tập các kĩ năng ngơn ngữ nói, tức là
biết khái qt hố thưc tiễn. Đây là cách luyện tư duy và phất triển bằng lời, chỉ thiếu
một khâu cuối cùng là viết những lời phát biểu miệng thành văn bản viết).


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>
<b> -</b>SGV, SGK.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV sử dụng một số phương pháp: đọc sáng tác, gợi mở, nêu vấn đề kết hợp trao đổi
thảo luận để tổ chức giờ học.


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>a). Ởn định tở chức lớp</b></i>


<i><b>b). Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>có chữ viết. Tương ứng với hình thức giao tiếp bằng lời nói, chúng ta có ngơn ngữ nói</i>
<i>và tương ứng với hình thức giao tiếp bằng văn bản chúng ta có ngơn ngữ viết.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm</b></i>
<i><b>của ngơn ngữ nói</b></i>


GV u cầu HS đọc mục I.sgk


<i>? Ngơn ngữ nói thường dùng trong</i>
<i>tình huống giao tiếp ntn.</i>


<i>? Các nhân vật giao tiếp có đồng</i>
<i>thời xuất hiện khơng.</i>


<i>? Hoạt đơng nói và nghe có ln</i>
<i>phiên khơng.</i>


Hs dưa vào sgk, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.


<i>? Khi nói người nói sử dụng ngữ</i>
<i>điệu ntn và dùng phương tiện hơ</i>
<i>trợ gì ngồi âm thanh.</i>



<i>? Qua các hôi thoại em vẫn bắt</i>
<i>gặp hàng ngày và trong văn</i>
<i>chương em có nhận xét gì về từ</i>
<i>ngữ và câu văn trong ngôn ngữ</i>
<i>nói.</i>


HS phân tích, trả lời cá nhân.


GV <i><b>lưu ý: phân biệt giữa nói và đọc mợt</b></i>
<i><b>văn bản. Đọc cũng phát ra âm thanh để</b></i>


<b>I. Đặc điểm của ngơn ngữ nói</b>
<b>1.</b>


- Ngơn ngữ nói thường dùng trong tình huống
giao tiếp hàng ngày.


- Ngơn ngữ nói thường dùng chất liệu là “lời
nói”, tức là chuỗi âm thanh ngơn ngữ mà con
người có thể nhận biết bằng thính giác.


- Khi nói, người nói và người nghe thường có
quan hệ trưc tiếp với nhau:


 Cùng có mặt trong một khơng gian, thời


gian (nhìn thấty nhau ở những cư li xa hoặc gần
nhất định).



 Luôn phiên đổi vai cho nhau để vừa nói


vừa nghe và có thể điều chỉnh bằng những câu
hỏi phụ.


<b>2.</b>


- Khi nói, ngữ điệu rất đa dạng và phong phú tuỳ
theo nội dung, ý nghĩa, tình cảm. Đồng thời, ngữ
điệu góp phần bổ sung thơng tin cho lời nói.
- Ngơn ngữ nói cịn có sư bổ trợ của các cử chỉ,
điệu bộ, nét mặt…


<b>3.</b>


- Từ ngữ mang tính khẩu ngữ, có cả những từ địa
phương, tiếng lóng, các trợ từ, thán từ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>mọi người nghe nhưng lại lệ thuộc vào</b></i>
<i><b>văn bản nên đọc chỉ là hành dộng phát</b></i>
<i><b>âm một văn bản viết nhưng cố tận dụng</b></i>
<i><b>ưu thế của ngôn ngữ nói để diễn cảm.</b></i>


<i><b>Hoạt dợng 2: tìm hiểu đặc điểm</b></i>
<i><b>của ngôn ngữ viết</b></i>


HS đọc mục II.sgk.


<i>? So với ngôn ngữ nói, ngơn ngữ</i>
<i>viết được sử dụng trong tình huống</i>


<i>giao tiếp có gì nổi bật.</i>


HS dưa vào sgk, phân tích, trả lời
cá nhân.


<i>? Trong ngơn ngữ viết, ngồi chữ</i>
<i>viết cịn có phương tiện gì hỗ trợ về</i>
<i>mặt nơi dung</i>


<i>? Qua thực tế các văn bản đã học,</i>
<i>hãy cho biết từ ngữ và câu văn</i>
<i>trong ngôn ngữ viết có đặc điểm</i>
<i>chủ ́u nào khác với ngơn ngữ nói</i>


<i><b>GV lưu ý: </b>phân biệt ngơn ngữ nói</i>


<i>được ghi bằng chữ viết và ngơn</i>
<i>ngữ viết trong văn bản được trình</i>
<i>bày bằng dạng lời nói.</i>


<i><b>Hoạt dợng 3: Tởng kết</b></i>


GV khái qt lại


<b>II. Đặc điểm ngôn ngữ viết</b>
<b>1.</b>


- Ngôn ngữ viết được dùng bằng chữ viết trong
văn bản. Đây là một loại tín hiệu thị giác. Chữ
viết có những nguyên tắc riêng mà những nhân


vật giao tiếp cần biết và tuân thủ.


- Ngôn ngữ viết có thể truyền trong một khơng
gian xa xơi và một thời gian dài.


- Khi viết, người viết có điều kiện cân nhắc, lưa
chọn ý và lời; còn ngược lại người đọc lại có
điều kiện suy ngẫm.


<b>2. </b>


- Ngơn ngữ viết tuy khơng có ngữ điệu và sư
phối hợp của các yếu tố hỗ trợ nhưng nó được hỗ
trợ bởi hệ thống dấu câu, của các kí hiệu văn tư,
các hình ảnh minh hoạ, bảng biểu…


<b>3.</b>


- Tư ngữ được lưa chọn, thay thế nên có điều
kiện đạt tính chính xác cao. Tuỳ thuộc vào
phong cách ngôn ngữ của văn bản mà người viết
sử dụng tần số cao các từ ngữ phù hợp với phong
cách.


- Từ ngữ thường tránh từ mang tính địa phương,
tiếng lóng…


- Câu thường có những câu dài, nhiều thành
phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ.



<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Hoạt động 4: hướng dẫn luyện tập</b></i>


GV hướng dẫn để hs làm các bài
tập trong sgk.


HS đọc yêu cầu của các bài tập,
làm và trình bày kết quả trước lớp.
GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>1. bài tập 1</b></i>


- Đặc điểm của ngôn ngữ được thể hiện ở một số
phương diện:


 Dùng thuật ngữ khoa học: <i>vốn chữ, tiếng,</i>


<i>từ vựng, nói, viết, phép tắc, ngữ pháp, phong</i>
<i>cách, văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật…</i>


 Dùng dấu câu để hỗ trợ nghĩa:<i> dấu phẩy,</i>


<i>dấu chấm, dấu ngoặc kép, dấu ba chấm…</i>


 Tác ba ý thành ba dòng rành mạch, rõ


ràng.



<i><b>2. Bài tập 2</b></i>


- Đặc điểm ngơn ngữ nói thể hiện trong đoạn
trích ở một số phương diện:


 Lời nói thường xen lẫn giữa những cử chỉ,


điệu bộ của nhân vật<i>: cười như nắc nẻ, cong</i>
<i>cớn, chạy ton ton, cười tít…</i>


 Có sư luôn phiên lượt lời giữa nhân vật


Tràng và “thị”.


 Dùng nhiều từ khẩu ngữ trong lời nói:


<i>có..thì…, mấy, khối, nhà tơi ơi, nói khoác, đã</i>
<i>thật, chứ sợ gì…</i>


<i><b>3. bài tập 3</b></i>


- Lỗi trong các câu trên là việc dùng từ của ngơn
ngữ nói trong ngơn ngữ viết.


<i>a.</i> Các từ: <i>thì đã, hết.</i>


- Chữa: <i>Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức</i>
<i>tranh mùa thu rất đẹp.</i>



<i>b. </i>Các từ: <i>Vống, vô tôi vạ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò</b></i>


GV củng cố kiến thức trọng tâm
của tiết học và dặn dò việc học và
chuẩn bị bài ở nhà của HS.


<i>không căn cứ nào.</i>
<i>c.</i> Các từ: <i>chừa ai sất</i>


- Chữa: <i>Cá, rùa, ba ba, ếch nhái…chúng chẳng</i>
<i>chừa mơt lồi nào.</i>


<b>V. Củng cố, dặn dị</b>


- Phân biệt giữa nói và đọc một văn bản viết.
- Phân biệt giữa ngơn ngữ nói được ghi bằng chữ
viết trong văn bản và ngơn ngữ viết được trình
bày lại bằng lời nói.


<i><b>- Dặn dị: Học và soạn bài “Phong cách ngôn</b></i>
<i><b>ngữ sinh hoạt”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………...



<i><b>Tiết 29:</b></i>


<b>CA DAO HÀI HƯỚC</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng thơng
minh, hóm hỉnh, cho dù cuộc sống của họ còn nhiều vất vả, lo toan.


- Tiếp tục rèn kĩ năng tiếp cận và phân tích ca dao qua tiếng cười của ca dao hài hước.
- Trân trọng tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động và yêu quý tiếng cười của
họ trong ca dao.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>
<b> -</b>SGV, SGK.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV sử dụng một số phương pháp: đọc sáng tác, gợi mở, nêu vấn đề kết hợp trao đổi
thảo luận để tổ chức giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>a). Ởn định tở chức lớp</b></i>


<i><b>b). Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i>? Phân tích vẻ đẹp bài ca dao “khăn thương nhớ ai” từ đó làm nổi bật đặc trưng thi</i>


<i>pháp của ca dao.</i>


<i><b>2. bài mới</b></i>


<i><b>Dẫn: </b>Chúng ta đã được biết đến tiếng cười phê phán, tiếng cười tự trào của người</i>
<i>bình dân được thể hiện trong thể loại truyện cười. Nhưng bên cạnh đó chúng cịn</i>
<i>được thể hiện trong thơ trữ tình dân gian. Đó chính là những bài ca dao hài hước, ca</i>
<i>dao trào phúng. Tiếng cười của người bình dân ở đây được bơc lơc thật đa dạng và</i>
<i>phong phú, mn hình, nghìn vẻ.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm</b></i>
<i><b>hiểu thể loại</b></i>


HS đọc 4 bài ca dao trong sgk và
tìm hiểu thể loại của chúng.


<i><b>Hoạt dộng 2: hướng dẫn đọc </b></i>
<i><b>-hiểu chi tiết</b></i>


<i><b>GV:</b> bài ca dao là lời dẫn cưới của</i>
<i>chàng trai và là lời thách cưới của</i>
<i>cô gái. Việc dẫn cưới và thách cưới</i>
<i>ở đây có gì khác thường?</i>


HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời
câu hỏi, bổ sung, nhận xét.


GV đánh giá, đưa ra những ý chính.



<b>I. Đọc - hiểu khái quát</b>


<i><b>1. Đọc</b></i>


- Bài 1 theo hình thức đối đáp nam nữ, giọng
tươi vui, dí dỏm.


- Các bài còn lại giọng vui, dí dỏm, chế giễu.


<i><b>2. Thể loại</b></i>


- Đều là ca dao hài hước, châm biếm:
+. Bài 1: Ca dao tư trào.


+. Bài 2, 3, 4: Ca dao hài hước, châm biếm.


<b>II. Đọc - hiểu chi tiết</b>


<i><b>1. Bài 1: Ca dao hài hước, tự trào</b></i>


- Cái khác thường trong bài ca dao này trước hết
ở lễ vật của việc dẫn cưới và thách cưới:


 Lễ vật trong lời dẫn của chàng trai: thú


bốn chân. Lúc đầu ai cũng nghĩ là sang trọng
(dẫn voi, trâu, bị) nhưng cuối cùng hố ra chỉ có
“con chuột béo” để mời dân làng.



 Lời thách cưới của nhà gái với nhà trai


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>? Trong bài ca dao cô gái là môt</i>
<i>người ntn.</i>


<i>? Cuôc đối đáp của chàng trai và</i>
<i>cô gái, giúp chúng ta hiểu thêm</i>
<i>điều gì về cc sống của người lao</i>
<i>đơng xưa.</i>


<i>? Người lao đơng cười cái gì? Ta</i>
<i>thấy được điều gì ở những người</i>
<i>lao đơng qua tiếng cười đó.</i>


HS trả lời cá nhân, nhận xét, bổ
sung cho nhau.


yêu cầu một nhà khoai lang.


- Sư khác thường đặc biệt hơn cịn thể hiện trong
cách ăn nói của chàng trai và cô gái trong việc
dẫn cưới và thách cưới. Cưới xin vốn là chuyện
hệ trọng của cả đời con người không thể đùa
cợt.Thế nhưng từ đầu đến cuối cả chàng trai và
cô gái đều đùa vui. Chàng trai sử dụng cách nói
khoa trương phóng đại, trong khi cơ gái vô tư,
hồn nhiên đến lạ lùng.


- Đáng chú ý hơn nữa: trong lời thách cưới của
cô gái, cô gái chỉ thách có một nhà khoai lang.


Đã vậy lại khơng cần khoai to, khoai tốt, kẻ cả
củ rím, củ hà người con gái cũng đón nhận hết.


<i> Cơ gái đã thấu hiểu cảnh ngơ của cả hai gia</i>
<i>gia đình: nhà anh nghèo, nhà em cũng nghèo.</i>
<i>Cô gái không chỉ cảm thơng mà cịn bằng lịng</i>
<i>với cảnh nghèo. Như vậy, người con gái đã</i>
<i>trọng nghĩa hơn trọng tiền khi đưa ra lời thách</i>
<i>cưới.</i>


- Mặc dù đám cưới nghèo nhưng cả hai đều rất
vui chứng tỏ trong cái nghèo, người lao động
vẫn cất lên tiếng cười hóm hỉnh.


- Người lao động xưa đã tư cười cái nghèo của
mình. Và họ đã chọn thời điểm đặc biệt: <i>cưới</i>
<i>hỏi</i> để đùa, để vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>? Bài ca dao là tiếng cười hóm</i>
<i>hỉnh, đùa vui trong cảnh nghèo với</i>
<i>giọng điệu hài hước. Tác giả dân</i>
<i>gian đã sử dụng thủ pháp nghệ</i>
<i>thuật gì để thể hiện tiếng cười và</i>
<i>giọng điệu đó.</i>


HS khái quát, trả lời cá nhân.


<i><b>Kết thúc tiết học</b></i>


<i><b>GV củng cố kiến thức trọng tâm.</b></i>



<i><b></b>Tâm hồn người lao đông xưa: ham sống, sống</i>
<i>vui tươi, lạc quan, yêu đời. Đồng thời cũng thể</i>
<i>hiện quan niệm, triết lí sống: lạc quan, yêu đời.</i>


- Một số thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong
bài ca dao:


+. Lối nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi, trâu,
bị.


+. Lối nói giảm dần: voi – trâu – bị - chuột; củ
to – củ nhỏ - củ mẻ - củ rím, củ hà.


+. Cách nói đối lập: dẫn voi/ sợ quốc cấm, dẫn
trâu/ sợ họ máu hàn, dẫn bò/ sợ họ nhà nàng co
gân…


+. Các chi tiết hài hước: “dẫn cho chuột béo…
làng”, “nhà em thách cưới…lang”.


<i><b>Tiểu kết: Người lao dộng với tâm hồn lạc</b></i>
<i><b>quan, yêu đời họ đã sáng tạo ra những bài ca</b></i>
<i><b>dao hài hước để tự cười mình, để vượt lên trên</b></i>
<i><b>cảnh nghèo, sống qua những tháng ngày khó</b></i>
<i><b>khăn. Đó chính là niềm vui sống, yêu đời của</b></i>
<i><b>những con người chân lấm tay bùn.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>



………
………
………


<i><b>Tiết 30:</b></i>


<b>CA DAO HÀI HƯỚC</b>



<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

GV yêu cầu HS đọc lại ba bài ca
dao hài hước.


<i>? Tiếng cười trong ba bài này có</i>
<i>gì khác so với bài ca dao trên.</i>
<i>Bài ca dao chế giễu những loại</i>
<i>người nào trong xã hôi. Mức đô</i>
<i>chế giễu và thái đô của tác giả</i>
<i>dân gian.</i>


<i>? Chỉ ra những nét đặc trưng về</i>
<i>nôi dung và nghệ thuật và điều</i>
<i>đáng phê phán, chế giễu trong</i>


<i>bài 2, 3.</i>


HS phân tích, trả lời câu hỏi.
GV đánh giá, nhận xét.


<i>? Tìm mơt số bài ca dao cùng mô</i>
<i>thức để chế giễu loại nam nhi vơ</i>
<i>tích sự.</i>


<i><b>2. Ca dao châm biếm, hài hước</b></i>


- Cả ba bài ca dao đều là tiếng cười châm biếm,
giễu cợt.


- Bài 2 và bài 3 phê phán loại đàn ông yếu đuối,
lười nhác, không có chí lớn trong xã hội. Bài 4 chế
giễu loại phụ nữ vô duyên, đỏng đảnh.


<i><b></b>Đây là tiếng cười phê phán trong nôi bô nhân</i>
<i>dân nhằm nhắc nhở nhau tránh thói hư tật xấu.</i>
<i>Và thái đô của tác giả dân gian ở đây là nhẹ</i>
<i>nhàng, mang màu sắc giáo dục nhưng cũng không</i>
<i>kém phần sâu sắc.</i>


<i>- Bài 2:</i>


 Phê phán loại đàn ơng yếu đuối, khơng có


sức trai, khơng đáng làm trai.



Điều đó được thể hiện qua việc kết hợp nghệ thuật
phóng đại với nghệ thuật đối lập. Có nhiều người
đàn ơng yếu đuối nhưng khơng yếu đuối đến mức
không thể gánh nổi hai hạt vừng.


<i>- Bài 3:</i>


 Phê phán loại đàn ơng lười nhác, khơng có


chí lớn.


 Thể hiện điều đó tác giả đã mượn lời than


của người vợ qua nghệ thuật đối lập “chồng
người/ chồng em”, “đi ngược/ về xuôi”/ “ngồi bếp
sờ đuôi con mèo”.


- Một số bài ca dao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>? Bài 4 chế giễu loại phụ nữ thô</i>
<i>kệch, tác giả đã sử dụng nghệ</i>
<i>thuật gì để tạo tiếng cười hài</i>
<i>hước mang ý nghĩa phê phán.</i>


HS phân tích, suy luận, trả lời.


<i><b>Hoạt động 3: tổng kết</b></i>


<i>? Khái quát lại những giá trị về</i>
<i>nôi dung và nghệ thuật của các</i>


<i>bài ca dao trên.</i>


HS sử dụng thao tác tổng hợp,
khái quát để trả lời câu hỏi.


<i><b>Hoạt động 4: hướng dẫn đọc</b></i>
<i><b>thêm</b></i>


HS đọc phần Tiểu dẫn để thấy
được những tri thức khái quát về
truyện thơ.


HS tóm tắt lại truyện thơ.


Tìm hiểu bố cục và nội dung đoạn
trích.


Chồng em ngồi bếp, rang ngô cháy quần.


<i>- Bài 4:</i>


 Tiếng cười cất lên từ nghệ thuật phóng đại.


Nhưng đằng sau tiếng cười hài hước cũng ngầm ý
châm biếm nhẹ nhàng đối với phụ nữ vô duyên
trong xã hội.


 Tác giả dân gian đã nhìn họ bằng con mắt


nhân hậu với thái độ cảm thông, nhắc nhỏ nhẹ


nhàng.


<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>1. Giá trị nợi dung</b></i>


- Bên cạnh tiếng cười sảng khối, ca dao hài hước
còn chứa đưng những triết lí nhân sinh và bài học
sống sâu sắc:


+. Triết lí: lạc quan u đời, trọng tình nghĩa.
+. Bài học: tránh những thói hưm tật xấu.


<i><b>2. Giá trị nghệ thuật</b></i>


- Phóng đai, tương phản đối lập.


- Hư cấu, dưng cảnh tài tình, khắc hoạ nhân vật
bằng những chi tiết hài hước.


- Dùng ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa
sâu sắc.


<b>IV. Đọc thêm “Lời tiễn dặn”</b>


<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>
<i><b>(SGK)</b></i>


<i><b>2. Đọc - hiểu đoạn trích</b></i>



<i>a). tâm trạng của chàng trai và cô gái trên đường</i>
<i>tiễn dặn</i>


- Tâm trạng của chị qua sư miêu tả của anh.
- Tâm trang của anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi, sgk
GV nhận xét, tổng kết khái qt.


<i><b>Hoạt đợng 5: Củng cố, dặn dị</b></i>


GV củng cố kiến thức trọng tâm
và dặn dò việc học bài và làm bài
ở nhà của HS.


đớn, vừa muốn níu kéo giây phút tiễn chân, âu
yếm bên nhau. Quyết tâm giữ trọn tình u của hai
người.


<i>b). Cử chỉ, hành đơng của anh khi ở nhà chồng</i>
<i>của chị</i>


- An ủi, vỗ về, khi chị bị nhà chồng đánh, làm
thuốc cho chị uống.


- Xót xa, thương cảm, nhất quyết địi lại chị.


- Giá trị nghệ thuật: nghệ thuật miêu tả tâm trạng
nhân vật, nghệ thuật kể chuyện.



<b>V. Củng cố, dặn dò</b>


- Kiến thức đặc trưng về ca dao gồm cả hai loại,
đặc biệt là ca dao hài hước.


- <i><b>Dặn dò: học và chuẩn bị bài “Ôn tập văn học</b></i>
<i><b>dân gian Việt Nam”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
……….


<i><b>Tuần 12:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 02 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 31</b></i>

<b>: </b>



<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nắm được các loại đoạn văn trong văn bản tư sư.


- Biết cách viết một đoạn văn, nhất là đoạn ở phần thân bài, để góp phần hồn
thiện một bài văn tư sư.


- Nâng cao ý thức tìm hiểu và học tập cách viết các đoạn văn trong văn bản tư sư.



<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


Gv sử dụng một số phương pháp như: Đọc sáng tạo, gợi mở, phát vấn, thảo
luận, trả lời câu hỏi… để tổ chức giờ dạy - học.


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b>? </b>Phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong môt đoạn văn tự sự đã học.</i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Dẫn: Ở những tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về văn tự sự, miêu tả và biểu</b></i>
<i><b>cảm trog văn tự sự. Hôm nay chúng ta sẽ sử dụng những kiến thức đã học ở</b></i>
<i><b>những giờ trước đề tìm luyện tập viết đoạn văn tự sự.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn</b></i>
<i><b>văn trong văn bản tự sự</b></i>



HS đọc mục I.sgk.


<i>? Nêu những nét đặc trưng cơ</i>
<i>bản về đoạn văn trong văn</i>
<i>bản tự sự.</i>


Hs dưa vào sgk trả lời cá nhân.
Gv chốt lại những ý chính<i>.</i>


<i><b>?Có mấy loại đoạn văn trong</b></i>
<i><b>văn bản tự sự.</b></i>


Hs trả lời cá nhân.


<b>I. Đoạn văn trong văn bản tự sự</b>


<i><b>1. Khái niệm đoạn văn</b></i>


- Đoạn văn là:


 Một bộ phận của văn bản.
 Gồm một số câu.


 Thể hiện một ý khái quát (một chủ đề).
 Thường có câu chủ đề: đặt ở đầu hoặc cuối


đoạn, cũng có thể do người viết tư suy ra từ toàn
đoạn.


<i><b>2. Các loại đoạn văn</b></i>



- Các đoạn (đoạn) mở bài: giới thiệu câu chuyện
hoặc nhân vật.


- Các đoạn thân bài: kể diễn biến câu chuyện, sư
việc hoạt động của các nhân vật.


- Các đoạn (đoạn) kết bài: kết truyện.


 <i><b>Nội dung của mỗi đoạn tuy khác nhau nhưng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>? </b>Phân tích các loại đoạn văn</i>
<i>trong văn bản đã học.</i>


Hs lưa chọn một văn bản đã
học để phân tích .


<i><b>Hoạt động2: Tìm hiểu cách</b></i>
<i><b>viết đoạn văn trong bài văn tự</b></i>
<i><b>sự</b></i>


HS đọc mục II.1.sgk và trả lời
câu hỏi.


<i>? Các đoạn văn mở đầu và kết</i>
<i>thúc có thể hiện đúng sự kiến</i>
<i>của tác giả không.</i>


HS trả lời cá nhân.
Gv đưa ra nhận xét.



<i>? So sánh nôi dung và giọng</i>
<i>điệu của đoạn mở đầu và đoạn</i>
<i>kết thúc.</i>


HS dưa vào hai đoạn văn, phân
tích, suy luận và trả lời. HS có
thể thảo luận theo bàn.


Gv đưa ra nhận xét và đánh
giá.


<i>? Em học được gì từ cách viết</i>
<i>của nhà văn.</i>


Qua cách viết của nhà văn HS
rút ra cho mình bài học, trả lời
cá nhân.


<i><b>3. Phân tích các loại đoạn văn trong văn bản</b></i>
<i><b>Tấm Cám</b></i>


- Đoạn mở bài : “Ngày xưa…việc nặng”.
- Các đoạn thân bài: “Một hôm …bán hàng”.
- Các đoạn kết bài: “Một hôm vua đi chơi…
chết”.


<b>II. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự</b>


<i><b>II.1</b></i>



a). Các đoạn mở đầu và kết thúc thể hiện đúng
dư kiến của tác giả, vì:


- Đoạn văn mở đầu: Cảnh mở đầu là rừng xà nu
được tả rất tạo hình.


- Đoạn kết thúc: cảnh rừng xà nu như một vĩ
thanh cứ xa dần, mờ dần, mờ dần bất tận.


- <i>Giống nhau</i>: Cả hai đoạn này đều tả cảnh rừng
xà nu, tập trung thể hiện chủ đề tác phẩm và kết
thúc, kết cấu vịng trịn hơ ứng, giọng điệu trnag
trọng, ngợi ca.


- <i>Khác nhau:</i>


 Đoạn mở bài: tả cụ thể nhiều chi tiết, hình


ảnh giàu chất tạo hình, lơi cuốn người đọc.


 Đoạn kết bài: tập trung tả hình ảnh rừng xà


nu cứ mờ dần, xa dần, đọng lại trong lòng người
đọc những suy nghĩ về sư bất diệt của rừng cây,
vùng đất, con người Tây Nguyên.


b). <i><b>Rút kinh nghiệm về cách viết đoạn văn tự</b></i>
<i><b>sự</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

HS đọc mục II.2 và trả lời.


HS thảo luận và đưa vào những
câu văn tả cảnh và tả nội tâm
nhân vật.


Gv nhận xét, đưa vào những
câu văn, đoạn văn hợp lí.


<i><b>Hoạt dộng 3: tổng kết</b></i>


Gv yêu cầu học sinh đọc phần
ghi nhớ SGK


<i><b> Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>


HS đọc mục III.1sgk và trả lời
câu hỏi.


Gv hướng dẫn cho HS.


phải hô ứng nhau, tập trung thể hiện chủ đề.


<i><b>II.2.</b></i>


a). – Đây là đoạn văn tư sư vì nó kể lại sư việc
chị Dậu về làng Đông Xá đúng vào ngày cách
mạng tháng 8 thắng lợi.


- Đoạn văn trên thuộc phần thân bài vì nó được


kể sau phần mở bài (đã dư kiến). Tiếp theo sẽ
còn những sư việc khác (đã dư kiến khi lập dàn
ý).


b). Viết đoạn này, học sinh đã thành công ở các
câu kể việc, tả người, nhưng còn lúng túng trong
việc tả cảnh , nội tâm nhân vật.


<i><b>3. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự </b></i>


- Cần hình dung sư việc xảy ra như thế nào.
- Lần lượt kể lại diễn biến.


- Phải kết hợp sử dụng các phương tiện liên kết.


<b>III. Tổng kết</b>


<i>Ghi nhớ (sgk).</i>


<b>IV. Luyện tập</b>


<i><b>1. bài tập 1</b></i>


a). Đoạn văn trích từ văn bản: “Những ngôi sao
xa xôi” của Lê Minh Khuê, ngữ văn 9, tập 2.
- Đoạn văn kể về sư việc cô gái thanh niên xung
phong thời chiến tranh chốnh Mĩ đang phá bom
mìn ở cao điểm để mở đường ra trận.


- Đoạn văn ở phần thân truyện. Trước và sau nó


cịn có những đoạn văn khác.


b). Những sai xót về ngôi kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Gv hướng dẫn để HS về nhà tư
làm.


<i><b> Hoạt đợng 5: Củng cố và dặn</b></i>
<i><b>dị</b></i>


Gv củng cố cho HS những
kiến thức trọng tâm.


Gv nhắc nhở cho hS những
công việc về nhà phải làm.


- Thay thế bằng <i>tơi </i>hoặc <i>mình.</i>


c). Bài học


<i>Trong văn bản tự sự cần nhất quán về ngôi kể để</i>
<i>tạo sự chặt chẽ, thống nhất và sự thuyết phục..</i>


<i><b>2, bài tập 2</b></i>


Hs tư làm


<b>V. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhấn mạnh các loại đoạn văn trong văn bản tư


sư.


- Khi viết cần lưu ý một vài điểm tạo sư thống
nhất cho đoạn văn.


- Chuẩn bị bài: “<i><b>Tổng kết văn học dân gian”</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
……….


<i><b>Tiết 32:</b></i>


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM</b>


<b>A. Mục tiêu bài học </b>


Giúp học sinh:


- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn học dân gian Việt Nam đã học: kiến
thức chung, kiến thức về thể loại và kiến thức về tác phẩm ( hoặc đoạn trích).


- Biết vận dụng đặc trưng của thể loại văn học dân gian để phân tích các tác
phẩm cụ thể.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.



- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<i>a. Ổn định tổ chức lớp</i>
<i>b. Kiểm tra bài cũ</i>


<i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b></i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt đợng 1: Ơn tập</b></i>


<i>? Trình bày những đặc trưng</i>
<i>của văn học dân gian. Minh</i>
<i>hoạ bằng các tác phẩm và</i>
<i>đoạn trích đã học.</i>


Hs nhớ và hệ thống hoá lại
những kiến thức đã học để trả
lời câu hỏi.


Gv nhận xét phần trình bày của
HS và đưa ra những nhận


xét hợp lí.


<i>? Gv cho Hs lập bảng tổng hơp</i>
<i>dựa thoe hướng dẫn của Sgk.</i>


HS nêu lại một số đặc trưng cơ
bản của một số thể loại đã được
học.


Gv hướng dẫn học sinh lập
bảng để hệ thống hoá kiến thứ
đã học


<b>I. Nội dung ôn tập</b>


<i><b>1. Câu1</b></i>


- Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng; sản phẩm của sư sáng tạo
tập thể, nhằm mục đích phục vụ trưc tiếp cho các
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
- Đặc trưng:


 Tính truyền miệng.
 Tính tập thể.


 Tính thưc hành: gắn bó với đời sống phục


vụ trưc tiếp các sinh hoạt của đời sống cộng
đồng.



<i><b>2. Câu 2</b></i>


- Truyện dân gian: thần thoại, sử thi, truyền
thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện
thơ.


- Câu nói dân gian: tục ngữ, câu đố.
- Trữ tình dân gian : ca dao, dân ca, vè.


- Sân khấu dân gian: chèo, tuồng dân gian, rối.


<i><b>3. Câu 3</b></i>


<b>Tác phẩm</b> <b>Thể loại</b> <b>Phương thức</b>
<b>lưu truyền</b>


<b>Đề tài, Chủ đề</b> <b>Nhân vật</b>
<b>chính</b>


<b>Đặc điểm nghệ</b>
<b>thuật</b>


<b>Chức năng</b>
<b>thể loại</b>
<b>Chiến thắng</b>


<b>Mtao Mxây</b>


Sử thi


anh


Hát -kể -Đề tài: chiến
tranh


Nhân vật
anh hùng


- Sử dung triệt để
biện pháp so


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>(Đăm Săn)</b> hùng - Chủ đề: Ca
ngợi chiến công
của người anh
hùng.


tiêu biểu cho
cơng đồng


sánh, phóng đại,
trùng điệp tạo nê


của lịch sử và
quá khứ anh
hùng.


<b>Truyện An</b>
<b>Dương</b>
<b>Vương và</b>
<b>Mị Châu </b>


<b>-Trọng Thuỷ</b>


Truyền
thuyết


Kể- Diễn
xướng


<i>-</i> Đề tài: chiến
tranh, tình yêu.
- Chủ đề: Nói về
bài học giữ nước.


Nhân vật
lịch sử được
truyền
thuyết hoá.


- Từ cốt lõi lịch
sử hư cấu thành
truyện mang
nhiều yếu tố
hoang đường, kì
ảo.


Thể hiên cách
nhìn nhận
đánh giá của
nhân dân.



<b>TấmCám </b> Cổ tích kể -Đề tài: xung đột
trong gia đình,
xã hội.


- Chủ đề: chiến
thắng của cái
thiện trước cái
ác.


Nhân vật
người mồ
côi, người
con riêng.


Truyện hư cấu,
kết cấu theo thời
gian tuyến tính,
xuất hiện nhiều
yếu tố kì ảo.


Thể hiện mơ
ước về cơng lí
và công bằng
của nhân dân
lao động.


<b>Tam đại</b>
<b>con</b> <b>gà,</b>
<b>Nhưng nó</b>
<b>phải bằng</b>


<b>hai mày</b>


Truyện
cười


- kể Những điều trái
tư nhiên, những
thói hư tật xấu,
đáng cười, đáng
phê phán, đả
kích.


Nhân vật có
thói hư tật
xấu.


Kết cấu ngắn gọn,
tạo tình huống bất
ngờ, kết thúc đột
ngột, nghệ thuật
khoa trương,
phóng đại.


Phê phán,
giáo dục bằng
tiếng cười.


<b> Ca dao</b>
<b>than thân,</b>
<b>yêu thương</b>


<b>tình nghĩa;</b>
<b>Ca dao hài</b>
<b>hước</b>


Ca dao Hát -Tình u lứa
đơi.


- Tình nghĩa.
- Than thân
- Tư trào và phê
phán.


Nhân vật trữ
tình


Sử dụng phổ biến
các thể lục bát, sử
dụng hình ảnh ẩn
dụ, so sánh, biểu
tượng.


Phản ánh đời
sống tinh thần
của nhân dân
lao động.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS đọc yêu cầu mục I.4 sgk để
trả lời câu hỏi.



HS dưa vào kiến thức đã học trả
lời cá nhân, nhận xét bổ sung.
Gv đánh giá câu trả lời và rút ra
kết luận.


<i><b>4.Câu 4</b></i>


- Ca dao than thân: là lời người phụ nữ bất
hạnh, thân phận bị lệ thuộc trong xã hội phong
kiến.


 Nghệ thuật: thường sử dụng nghệ thuật so


sánh, ẩn dụ với môtíp biểu tượng.


- Ca dao tình nghĩa thể hiện tình cảm cao đẹp
của người lao động nghèo: thuỷ chung, ước mơ
hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Hoạt động 2: Bài tập vận dụng</b></i>


Hs đọc yêu cầu bài tập 1. Sgk và
trả lời câu hỏi.


Nhớ lại kiến thức đã học và dưa
vào văn bản để trả lời câu hỏi.


Hs đọc yêu cầu bài tập 2 và trả
lời câu hỏi dưới sư gợi ý, định


hướng của GV.


Các bài tập cịn lại, Gv chia lớp
làm 4 nhóm. Mỗi nhóm làm một
bài và trình bày kết quả trước
lớp.


<i><b>Hoạt động 3: Hoạt động ngoại</b></i>
<i><b>khoá</b></i>


Gv hướng dẫn Hs lưa chọn một
trong ba hình thức hoạt động
ngoại khoá.


Gv phân chia lớp thành 3 nhóm
và thưc hiện cả ba hoạt động.


<i><b>Hoạt đợng 4: Củng cố, dặn dị</b></i>


Gv lưu ý cho học sinh những


đa, bến nước, con thuyền gần gũi với cuộc sống
lao động.


- Ca dao hài hước thể hiện tâm hồn lạc quan của
người lao động.


<b>II. Bài tập vận dụng</b>


<i><b>1. Bài tập 1</b></i>



- Sử dụng nghệ thuật phóng đại khoa trương, so
sánh, liên tưởng, trùng điệp.


- Hiêu quả: làm nổi bật vẻ đẹp hùng tráng, kì vĩ
phi thường của người anh hùng sử thi, hình
tượng người anh hung sử thi được lí tưởng hoá
tuyệt đối.


<i><b>2. bài tập 2</b></i>


- Cốt lõi lịch sử: Xung đột giữa ADV và Triệu
Đà thời Âu Lạc.


- Bi kịch hư cấu: Bi kịch tình yêu lồng vào bi
kịch gia đình, quốc gia.


- Chi tiết kì ảo: thần kim quy giúp xây thành,
làm nỏ, ADV hoá, Ngọc trai - giếng nước.
- Kết cục: cái chết của cả ba nhân vật, mất cả
đất nước và tình u, gia đình.


<i><b>Các bài tập cịn lại học sinh tự làm.</b></i>


<b>III. Các hình thức hoạt động ngồi giờ</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

vấn đề trọng tâm của văn học
dân gian và dặn dò những việc


về nhà HS phải thưc hiện.


- Những lưu ý khi phân tích tác phẩm văn
học dân gian: phải dưa vào trưng thể loại,
không áp đặt cách nhìn hiện đại để soi chiếu
tác phẩm văn học dân gian.


- Học bài và soạn bài : “<i><b> Khái quát văn</b></i>
<i><b>học dân gian từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tiết 33</b></i><b>: </b>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 VÀ RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 3</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nhận rõ những ưu điểm và nhược điểm về nội dung và hình thức của bài viết
đặc biệt là khả năng chọn sư việc và chi tiết tiêu biểu kết hợp với các yếu tố miêu tả,
biểu cảm.


- Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi dưỡng thêm năng lưc viết văn tư sư
để chuẩn bị tốt cho bài sau.



- Củng cố và nâng cao kĩ năng viết bài văn tư sư.


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học và rút ra kinh nghiệm ở bài viết 2 để viết
bài văn tư sư có yếu tố hư cấu.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.


- Giáo án, bài viết số 2 của học sinh.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


Gv sử dụng một số phương pháp: thuyết trình, gợi mở, phát vấn…


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp</b></i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>? Em đã vận dụng kiến thức như</i>
<i>thế nào trong bài viết của</i>
<i>mình.Thuận lợi và khó khăn khi viết</i>
<i>bài.</i>


<i>GV </i>dưa vào bài viết cụ thể của HS
để nhận xét.



Gv cho HS đọc bài tốt nhất và dở
nhất để rút kinh nghiệm.


<i><b>Hoạt động 2: Ra đề</b></i>


<i>GV đưa ra cho HS môt số đề để HS</i>
<i>lựa chọn thoe khả năng của mình và</i>
<i>viết tại nhà.</i>


<i><b>1. Những thuận lợi và khó khăn của học</b></i>
<i><b>sinh khi làm bài</b></i>


<i>a. Thuận lợi</i>


- Học sinh đã được học khá kĩ kiến thức về
văn tư sư ở cả bậc THCS và THPT nên có
thể viết bài văn tư sư dễ dàng.


- Học sinh đã được đọc hiểu nhiều văn bản
văn học. Và việc tưởng tượng với học sinh
là khơng khó.


<i>b. Khó khăn</i>


- Khơng biết nên chọn chi tiết tình huống
nào cho hợp lí và hấp dẫn.


- Nhiều chỗ cịn lúng túng khó diễn đạt ý
tưởng của mình.



<i><b>2. Nhận xét, đánh giá của giáo viên</b></i>


<i>a. Ưu điểm</i>


- Nhiều bài viết có tiến bộ.
- Đã biết định hướng bài viết.


- Biết lụa chọn những chi tiết phù hợp, hấp
dẫn.


<i>b. Nhược điểm</i>


- Hiện tượng mắc lỗi chính tả vần còn phổ
biến.


- Nhiều học sinh còn lúng túng trong cách
diễn đạt…


<b>II. Ra đề cho bài viết số 3</b>


<i><b>Mợt số đề:</b></i>


<i><b>1. Đóng vai Tấm để kể lại cuộc đời cảu</b></i>
<i><b>mình theo một hướng kết thúc khác.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>Hoạt đợng 3: Củng cố, dặn dị</b></i>


<i>Gv lưu ý cho HS môt số điểm quan</i>
<i>trọng khi viết bài văn tự sự có yếu</i>


<i>tố hư cấu và dặn dò những công</i>
<i>việc cụ thể về nhà HS phải làm.</i>


<b>3.</b> <i><b>Câu chuyện giữa Mị Châu và Trọng</b></i>
<i><b>Thuỷ sau khi hai người chết</b></i><b>.</b>


<b>III. Củng cố, dặn dò</b>


- Lưu ý một số điểm khi viết bài văn tư
sư có hư cấu.


- Chuẩn bị bài mới


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tuần 13:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 11 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 34:</b></i>


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN</b>


<b>HẾT THẾ KỈ XIX</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:



- Nắm được một cách khái quát những kiến thức cơ bản về các thành phần văn
học chủ yếu, các giai đoạn văn học, những đặc điểm lớn về mặt nội dung và nghệ
thuật của văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.


- Bồi dưỡng lòng yêu mến, giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.


<b>B. Phương tiện thực hiện </b>


- Sgk, Sgv.


- Giáo án, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


Gv sử dụng một số phương pháp như: đọc sáng tạo, phát vấn, thảo luận nhóm…
để tổ chức giờ dạy - học.


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh.</i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các</b></i>
<i><b>thành phần văn học từ thế</b></i>
<i><b>kỉ X đến hết thế kỉ XIX</b></i>


<i>GV cho HS đọc phần I. sgk.</i>


GV hướng dẫn cho học sinh
tìm hiểu hai bộ phận chính
của nền văn học Trung đại
Việt Nam về các mặt: <i><b>Khái</b></i>
<i><b>niệm, thể loại.</b></i>


<i>Có thể cho HS kẻ bảng để</i>
<i>đối chiếu so sánh hai bô</i>
<i>phận văn học này.</i>


<b>Bộ phận</b> <b>Văn học</b>
<b>chữ Hán </b>


<b>Văn học</b>
<b>chữ Nơm</b>
<b>Khái niệm</b>


<b>Thể loại</b>


HSdưa vào sgk tìm hiểu vấn
đề theo hướng dẫn của GV và
trình bày kết quả dưới dạng
bảng.



<b>I. Các thành phần của văn học từ thế kỉ X đến</b>
<b>hết thế kỉ XIX</b>


- Văn học Trung đại Việt Nam gồm hai bộ phận
chủ yếu: văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.


<i><b>1. Văn học chữ Hán</b></i>


- Là các sáng tác văn học của người Việt viết bằng
chữ Hán, ra đời và tồn tại trong suốt quá trình hình
thành và phát triển của văn học Trung đại.


- <i><b>Về thể loại</b><b> </b></i>: Thơ, văn xuôi tiếp thu các thể loại từ
văn học Trung Hoa: Chiếu (<i>Thiên đô chiếu</i>), biểu
(<i>luận vè phép học</i>), hịch (<i>hịch tướng sĩ</i>), cáo (<i>Đại</i>
<i>cáo bình Ngơ</i>), truyện truyền kì (<i>truyền kì mạn</i>
<i>lục</i>), kí sư (<i>Vũ trung tuỳ bút, thượng kinh kí sự)</i>,
tiểu thuyết chương hồi (<i>Hồng Lê nhất thống chí</i>),
phú (<i>Bạch Đằng giang phú</i>), thơ cổ phong, thơ
Đường luật.


 <i>Ở loại hình nào văn học cũng có những thành</i>
<i>tựu nổi bật<b> .</b></i>


<i><b>2. Văn học chữ Nôm</b></i>


- Chữ Nôm là thứ chữ do ông cha ta sáng tạo ra
dưa trên cơ sở chữ Hán để ghi âm tiếng Việt.
Nguyễn Thuyên được xem là người sử dụng chữ
Nôm đầu tiên để sáng tác văn học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các</b></i>
<i><b>giai đoạn phát triển của Văn</b></i>
<i><b>học từ thế kỉ X đến hết thế</b></i>
<i><b>kỉ XIX</b></i>


HS đọc phần II.sgk và tìm
hiểu từng giai đoạn phát triển
về các mặt :<i><b>hoàn cảnh lịch</b></i>
<i><b>sử, nội dung và nghệ thuật</b></i>.
GV hướng dẫn HS kẻ bảng
để dễ tìm hiểu và đối chiếu
các giai đoạn với nhau.


- <i><b>Về thể loại:</b></i>


 Thể loại tiếp thu từ văn học Trung Quốc:


Phú, văn tê (<i>văn tế nghĩa sĩ Cần Giuôc</i>).


 Các thể loại văn học dân tộc: Ngâm khúc


viết theo thể song thất lục bát (<i>Chinh phụ ngâm,</i>
<i>Cung oán ngâm</i>), truyện thơ viết theo thể lục bát
(<i>Truyện Kiều, Lục Vân Tiên</i>), hát nói (<i>Bài ca ngất</i>
<i>ngưởng</i>).


 <i><b>Hiện tượng song ngữ trong văn học trung đại</b></i>
<i><b>Việt Nam không đối lập mà cùng song song tồn</b></i>
<i><b>tại thúc đẩy sự phát triển của văn học trung đại</b></i>


<i><b>Việt Nam.</b></i>


<b>II. Các giai đoạn phát triển của văn học Trung</b>
<b>đại từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX</b>


<i><b>1. Giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV</b></i>


- <i>Hoàn cảnh lịch sử</i>:<i> </i>


 Dân tộc ta giành được quyền đọc lập tư chủ


vào cuối thế kỉ X (chiến thắng Ngô Quyền).


 Lập được nhiều kì tích trong cuộc kháng


chiến chống quân xâm lược (Tống thế kỉ XI,
Nguyên thế kỉ XIII).


 Xây dưng đất nước hồ bình vững mạnh,


chế độ phong kiến Việt Nam phát triển.
- <i>Các bô phận văn học: </i>


 Văn học viết chính thức ra đời từ thế kỉ X.
 Văn học dân gian cùng song song tồn tại và


phát triển.


- <i>Về phương diện nôi dung</i>:



 Chủ nghĩa yêu nước, âm hưởng hào hùng,


hào khí Đông A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Các</b>
<b>giai</b>
<b>đoạn</b>


<b>Giai</b>
<b>đoạn</b>
<b>1 </b>
<b>(X-XIV</b>


<b>Giai</b>
<b>đoạn</b>
<b>2</b>
<b></b>
<b>(XV-XVII)</b>


<b>Giai</b>
<b>đoạn 3</b>
<b></b>
<b>(XVIII-nửa</b>
<b>đầu</b>
<b>XIX)</b>


<b>Giai</b>
<b>đoạn</b>
<b>4(Nửa</b>
<b>cuối</b>


<b>XIX)</b>
<b>Hồn</b>


<b>cảnh</b>
<b>lịch sử</b>
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>Nghệ</b>
<b>thuật</b>


HS dưa vào Sgk, tìm hiểu các
vấn đề theo GV đã hướng
dẫn theo nhóm.


Đại diện nhóm trình bày kết
quả dưới dạng bảng biểu và
các nhóm khác có thể nhận
xét, bổ sung cho nhau.


Giáo viên đưa ra nhận xét,
đánh giá và các kết luận cần
thiết..


Quốc tộ- Đỗ Pháp Nhuận, Hịch tướng sĩ- Trần
Quốc Tuấn…


- <i>Về phương diện nghệ thuật</i>:


 Thành tưu lớn đầu tiên của văn học chữ



Hán: văn nghị luận (<i>hịch, chiếu</i>), văn xuôi lịch sử,
thơ thiền.


 Hiện tượng văn sử triết bất phân.


<i><b>2. Giai đoạn hai từ thế kỉ XV đến hất thế kỉ XVII</b></i>


- <i>Hoàn cảnh lịch sử</i>:


 Chiến thắng giặc Minh nửa đầu thế kỉ XV,


đưa xã hội phong kiến Việt Nam đạt đỉnh cao cưc
thịnh cuối XV.


 Nội chiến Lê- Mạc, Trịnh - Nguyễn phân


tranh, chúa Nguyễn đàng trong- chúa Trịnh đàng
ngồi.


- <i>Các bơ phận văn học:</i>


 Hai bộ phận chính của văn học viết là văn


học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển đạt nhiều
thành tưu.


 Hiện tượng văn - sử - triết bất phân nhạt dần


bằng việc ngày càng nhiều tác phẩm giàu chất văn
chương.



- <i>Phương diện nôi dung:</i>


 Đi từ nội dung yêu nước ngợi ca đến nội


dung phản ánh phê phán xã hội phong kiến. Một số
tác giả tiêu biểu như : Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Nguyễn Dữ.


-<i> Phương diện nghệ thuật:</i>


 Thành tưu vượt bậc về văn chính luận, văn


xuôi tư sư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

 Các khúc ngâm, vịnh, viết theo thể song thất


lục bát.


<i><b>3. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX </b></i>


<i>-Hoàn cảnh lịch sử:</i>


 Nội chiến phong kiến tiếp tục gay gắt.


 Bão táp của phong trào nông dân khởi nghĩa,


đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn, diệt Trịnh
-Nguyễn, Xiêm, Thanh, thống nhất đất nước.



 Tây Sơn suy yếu, Nguyễn khôi phục vương


triều đất nước trước hiểm hoạ ngoại xâmcủa thưc
dân Pháp


Hoàn cảnh lịch sử này đã tạo đà cho sư phát triển
của văn học. Đây là giai đoạn phát triển rưc rỡ nhất
của văn học trung đại Việt Nam.


- <i>Phương diện nôi dung:</i>


 Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa : tiếng nói địi


quyền sống, hạnh phúc, đấu tranh địi giải phóng
con người các nhân: <i>Chinh phụ Ngâm, Cung oán</i>
<i>ngâm, thơ Hồ Xuân Hương, bà huyện Thanh</i>
<i>Quan, Truyện Kiều</i>, <i>Thơ Cao Bá Quát…</i>


- <i>Về phương diện nghệ thuật:</i>


 Văn học phát triển mạnh cả văn xuôi, văn


vần, cả văn học chữ Hán, văn họ chữ Nôm.


 Văn học chữ Nôm ngày càng phát triển đạt


đến đỉnh cao.


 Văn xuôi chữ Hán cũng đạt thành tưu nghệ



thuật lớn.


<i><b>4. Giai đoạn nủa cuối thế kỉ XIX</b></i>


<i>- Về hoàn cảnh lịch sử</i>:


 Thưc dân Pháp xâm lược Việt Nam, triều


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>Kết thúc tiết học </b></i>


<i><b>GV khái quát, củng cố kiến</b></i>
<i><b>thức cho HS.</b></i>


quyết đấu tranh.


 Xã hội chuyển từ phong kiến sang chế độ


thưc dân nửa phong kiến.


 Văn hoá phương Tây bắt đầu ảnh hưởng tới


đời sống xã hội.


- <i>Về phương diện nôi dung:</i>


 Chủ đề yêu nước chống xâm lăng mang âm


hưởng bi tráng.


 Ngọn cờ đầu của thơ ca yêu nước: Nguyễn



Đình Chiểu với <i>Lục Vân Tiên </i>và <i>Văn tế nghĩa sĩ</i>
<i>Cần Giuôc.</i>


 Thơ văn yêu nước của Nguyễn Thông,


Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Thượng Hiền…


 Thơ văn trữ tình trào phúng của hai nhà thơ:


Nguyễn Khuyến, Tú Xương.
- <i>Về phương diện nghệ thuật:</i>


 Chữ quốc ngữ xuất hiện nhưng chữ Nôm


vẫn là chủ yếu.


 Thơ văn của Nguyễn Khuyến, Tú Xương là


thành tưu đặc sắc của văn học giai đoạn này.


 Xuất hiện một số tác phẩm văn xuôi bằng


chữ quốc ngữ đem đến những đổi mới bước đầu
theo hướng hiện đại hoá.


<i><b>Tiểu kết: Nền văn học Trung đại Việt Nam gồm</b></i>
<i><b>hai bộ phận văn học chủ yếu: văn học chữ Hán</b></i>
<i><b>và văn học chữ Nôm. Chúng tồn tại và phát triển</b></i>
<i><b>song song với nhau, hỗ trợ lẫn nhau góp phần</b></i>


<i><b>thúc đẩy sự phát triển của Văn học Trung Đại.</b></i>
<i><b>VHTĐ được phân chia theo bốn giai đoạn với</b></i>
<i><b>những hoàn cảnh lịch sử khác nhau nó đã ảnh</b></i>
<i><b>hưởng, chi phối đến nội dung văn học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

………
………
………


<i><b>Tiết 35:</b></i>


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN</b>


<b>HẾT THẾ KỈ XIX</b>



<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>a). Ởn định tở chức lớp</b></i>


<i><b>b). Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i>? Trình bày gắn gọn 4 giai đoạn của nền văn học trung đại Việt Nam.</i>


<i><b>2. Bài m</b></i>ới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc</b></i>


<i><b>điểm lớn về mặt nội dung</b></i>


HS đọc III.1.sgk và trả lời câu
hỏi.


<i>? Nêu đặc điểm và biểu hiện của</i>
<i>Chủ nghĩa yêu nước, lấy ví dụ</i>
<i>minh hoạ.</i>


HS trả lời cá nhân.


GV đưa ra những đánh giá và
nhận xét hợp lí cho học sinh.


<b>III. Những đặc điểm lớn về mặt nội dung của</b>
<b>văn học Trung đại</b>


<i><b>1. Chủ nghĩa yêu nước</b></i>


- Cảm hứng yêu nước là nội dung lớn, xuyên suốt
quá trình tồn tại và phát triển của văn học Trung
đại Việt Nam. Nhưng mỗi giai đoạn khác nhau nó
có những biểu hiện khác nhau.


- Cảm hứng yêu nước gắn liền với tư tưởng “trung
quân ái quốc”.


- Chủ nghĩa yêu nước biểu hiện phong phú đa
dạng:



 Là âm điệu hào hùng khi đất nước chống


giặc ngoại xâm.


 Là âm hưởng bi tráng lúc nước mất nhà tan.
 Là giọng điệu thiết tha khi đất nước thái


bình thịnh trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Hs đọc mục III2. sgk.


<i>? Nêu nguồn gốc cùng những</i>
<i>biểu hiện của Chủ nghĩa nhân</i>
<i>đạo trong văn học Trung đại Việt</i>
<i>Nam.</i>


<i>? Cảm hứng thế sự là gì. Nôi</i>
<i>dung của cảm hứng thế sự.</i>


phương diện:


 Ý thức độc lập tư chủ.
 Lòng căm thù giặc.


 Tư hào trước chiến công thời đại.
 Tư hào trước truyền thống lịch sử.


<i><b>2. Chủ nghĩa nhân đạo</b></i>


- Là cảm hứng lớn, xuyên suốt văn học Trung đại


Việt Nam.


- Nguồn gốc:


 Bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo của


người Việt Nam.


 Chịu ảnh hưởng tư tưởng nhân văn tích cưc


của đạo Phật, đạo Nho, đạo Giáo.


- Chủ nghĩa nhân đạo biểu hiện phong phú và đa
dạng:


 Lòng thương người, lên án tố cáo những thế


lưc đã chà đạp lên con người.


 Khẳng định đề cao con người về mặt phẩm


chất, tài năng, những khát vọng chân chính.


 Đề cao quan hệ đạo đức, đạo lí tốt đẹp.


- Tác phẩm, tác giả: thơ thiền Lí- Trần, Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Dữ, Nguyễn
Du…


<i><b>3. Cảm hứng thế sự</b></i>



- Nội dung phản ánh: phản ánh hiện thưc xã hội,
cuộc sống đau khổ của nhân dân.


- Cảm hứng thế sư trở thành nội dung lớn trong
thơ văn Nguyễn Bỉnh Khiêm qua những bài thơ về
nhân tình thế thái:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu những</b></i>
<i><b>đặc diểm lón về mặt nghệ thuật</b></i>


HS đọc mục IV.


<i>Phân nhóm, tìm hiểu các đạc</i>
<i>điểm về mặt nghệ thuật. Mỗi</i>
<i>nhóm trình bày môt đặc điểm.</i>


Gv đưa ra những nhận xét
đánh giá, giải thích cho HS những
khái niệm khó.


<i><b>Gv có thể giới thiệu cho HS hiểu</b></i>
<i><b>sâu hơn những vấn đề về tư</b></i>
<i><b>tưởng, thi pháp của văn học</b></i>
<i><b>Trung đại.</b></i>


- Các tác giả Nguyễn Khuyến, Tú Xương là những
nhà thơ tiếp thu cảm hứng thế sư và phát triển
mạnh thể loại thơ trào phúng.



<b>IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật</b>


<i><b>1. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm</b></i>


- Tính quy phạm là đặc điểm nổi bật của văn học
Trung đại, là sư quy định chặt chẽ theo khuôn
mẫu.


- Nội dung của tính quy phạm:


 <i>Quan điểm văn học</i>: Coi trọng mục đích


giáo huấn, “văn dĩ tải đạo, thi dĩ ngôn chí”.


 <i>Tư duy nghệ thuật</i>: Nghĩ theo kiểu mẫu có


sẵn đã thành cơng thức.


 <i>Thể loại văn học</i>: quy định chặt chẽ về mặt


kết cấu.


 <i>Thi liệu</i>: dùng nhiều điển tích, điển cố của


văn học Trung Quốc, dùng nhiều văn liệu quen
thuộc.


- Sư phá vỡ tính quy phạm: ở một số nhà thơ tài
năng một mặt họ vừa tuân thủ tính quy phạm, mặt
khác lại phá vỡ tính quy phạm, phát huy cá tính


sáng tạo cả về mặt nội dung và hình thức.


<i><b>2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị </b></i>


<b>a. Tính trang nhã</b>


- Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng
hơn là cái bình thường, hàng ngày: chí nam nhi…
- Hình tượng nghệ thuật: vể đẹp tao nhã, mĩ lệ, phi
thường hơn là đơn sơ giản dị.


- Ngôn ngữ nghệ thuật: cách diễn đạt trau chuốt,
hoa mĩ hơn là thông tục, tư nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>Hoạt động 5: Luyện tập, củng</b></i>
<i><b>cố, dặn dò</b></i>


Gv hướng dẫn cho HS làm bài tập
2 trên lớp và còn lại làm ở nhà.
Gv củng cố lại những phần kiến
thức trọng tâm và dặn dò HS
những công việc cụ thể về nhà.


- Càng về sau càng phát triển với các tác giả như:
Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,
Nguyễn Đình Chiểu…Văn học trung đại ngày
càng gắn với đời sống hiện thưc, tư nhiên.


<i><b>3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học</b></i>
<i><b>nước ngoài</b></i>



- Đây là quy luật phát triển của văn học trung đại
Việt Nam.


- Tiếp thu văn học Trung Quốc:


 Ngôn ngữ: sử dụng tiếng Hán đề sáng tác.
 Thể loại: thơ cổ phong, thơ Đường Luật


trong cả văn xuôi và văn vần.


 Thi liệu: sử dụng điển cố, thi liệu Hán văn.


- Quá trình dân tộc hố hình thức văn học:


 Sáng tạo và sử dụng chữ Nơm.
 Việt hố thơ Đường Luật.
 Sáng tạo các thể thơ dân tộc.
 Thi liệu Việt Nam.


 <i><b>Văn học Trung đại gắn bó với vận mệnh đất</b></i>
<i><b>nước và nhân dân Việt Nam, góp phần làm nên</b></i>
<i><b>diện mạo của nền văn học Việt Nam, tạo tiền đề</b></i>
<i><b>và cơ sở vững chắc cho sự phát triển của văn</b></i>
<i><b>học Việt Nam trong những thời kì tiếp theo.</b></i>


<b>*Ghi nhớ (sgk)</b>


<b>V. Luyện tập, củng cố, dặn dò</b>



- HS làm bài tập 2.


- Đặc trưng của từng giai đoạn văn học trung đại.
- Những nội dung và thành tưu nghệ thuật chủ yếu
là vấn đề trọng tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- HS về nhà học bài và soạn bài : <i><b>Thuật hoài.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
……….


<i><b>Tiết 36</b></i><b>: </b>


<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT</b>


<b>A.</b>


<b> Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nắm vẵng các khái niệm <i>ngôn ngữ sinh hoạt</i> và <i>phong cách ngôn ngữ sinh hoạt</i>


với các dặc trưng cơ bản của nó để làm cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn ngữ
khác.


<i>-</i> Rèn luyện và nâng cao năng lưc giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày, nhất là
việc dùng từ, việc xưng hơ, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện văn


hóa giao tiếp trong đời sống hiện nay.


<b>B.</b>


<b> Phương tiện thực hiện</b>


- SGV, SGK.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


Gv sử dụng một số phương pháp để tiến hành giờ dạy như: đọc sáng tạo, phát
vấn, gợi mở, trả lời câu hỏi…


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>? Nêu những đặc điểm cơ bản của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết.</i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tì hiểu khái</b></i>
<i><b>niệm ngôn ngữ sinh hoạt.</b></i>



Hs đọc mục I. sgk và trả lời


<b>I. Ngôn ngữ sinh hoạt</b>


<i><b>1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

câu hỏi.


<i>? Phân tịch các nhân tố:</i>
<i>thời gian, không gian, nhân</i>
<i>vật, nôi dung, hình thức,</i>
<i>mục đích, từ ngữ, câu của</i>
<i>đoạn hôi thoại.</i>


<b> HS dựa vào văn bản</b>
<b>phân tích, trả lời câu hỏi.</b>


<i><b>? Qua phần phân tích em</b></i>
<i><b>hãy rút ra khái niệ về </b>ngôn</i>
<i>ngữ sinh hoạt.</i>


Hs đọc mục I.2. sgk và trả
lời câu hỏi.


<i>? Nêu những dạng biểu</i>
<i>hiện của ngôn ngữ sinh</i>
<i>hoạt.</i>


<i>Gv hướng dẫn HS là phần</i>


<i>luyện tập trang 113.</i>


 Thời gian: vào buổi trưa.
 Không gian: tại khi tập thể X.


 Nhân vật: nhân vật chính gồm Lan, Hương,


Hùng là bạn bè có quan hệ ngang vai giao tiếp và
nhân vật phụ là mẹ Hương và một người đàn ơng có
quan hệ ruột thịt hoặc hàng xóm của một trong ba
nhân vật chính tức là trên vai giao tiếp so với ba
nhân vật chính.


 Nội dung giao tiếp: báo đến giờ đi học.
 Hình thức: gọi – đáp.


 Mục đích : để Hương đi học đúng giờ.


 Từ ngữ: sử dụng nhiều từ hô gọi như<i> ơi, à,</i>


<i>chứ, với, rồi…</i> và nhiều từ ngữ dân dã, thân mâth
như<i> chúng mày, lạch bà lạch bạch…</i>


 Câu: sử dụng nhiều câu rút gọn, câu đặc biệt.


<b>Khái niệm:</b><i> Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói</i>
<i>hàng ngày, dùng để thơng tin, trao đổi ý nghĩ, tình</i>
<i>cảm, quan điểm…, đáp ứng những nhu cầu trong</i>
<i>cuôc sống.</i>



<i><b>2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt</b></i>


- Dạng nói: độc thoại, đối thoại.


- Dạng viết: nhật kí, thư từ, hồi ức cá nhân.


- Dạng lời nói tái hiện: trong các tác phẩm văn học ở
các thể loại như kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu
thuyết…


Dù ở dạng nào, ngôn ngữ sinh hoạt cũng có những
dấu hiệu đặt trưng của ột phong cách ngon ngữ.


<i><b>*Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<i><b>3. Luyện tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>Kết thúc tiết học</b></i>


<i><b>GV củng cố kiến thức và</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


lòng người khác bằng ngơn từ mĩ miều. Nhiều khi
phải nói thẳng, nói thật.


- Lời nói thể hiện ra bên ngồi suy nghĩ, tình cảm. sư
hiểu biết của con người nên lời nói là một dấu hiệu
để thể hiện chính con người.


b). Đoạn trích là ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện dưới
dạng viết của tác phẩm văn học để tái hiện cuộc hội


thoại hàng ngày về việc đi bắt cá sấu.


Trong đoạn trích dùng nhiều từ địa phương và khẩu
ngữ, nhiều tình thái từ.


<i><b>Tiểu kết: Ngơn ngữ sinh hoạt chính là lời ăn tiếng</b></i>
<i><b>nói hàng ngày, dùng để trao đởi thơng tin, tình</b></i>
<i><b>cảm, quan điểm, đáp ứng những nhu cầu trong</b></i>
<i><b>cuộc sống. Nó tồn tại dưới dạng nói, dạng viết và</b></i>
<i><b>dạng ngôn ngữ tái hiện trong các tác phẩm văn</b></i>
<i><b>học thuộc các thể loại văn học.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………...


<i><b>Tuần 14:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 18 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 37</b></i><b>: </b>


<b>THUẬT HOÀI</b>



<i><b>-PHẠM NGŨ </b></i>
<b>LÃO-A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Vận dụng những kiến thức đã học về thơ đường luật để cảm nhận và phân tích
được thành công nghệ thuật của bài thơ: thiên về gợi, bao quát gây ấn tượng, dồn nén
cảm xúc, hình ảnh hồnh tráng, đạt tới độ súc tích cao, có sức biểu cảm mạnh mẽ.
- Bồi dưỡng nhân cách, sống có lí tưởng, quyết tâm thưc hiện lí tưởng.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


- GV sử dụng một số phương pháp như: Đọc sáng tạo, gợi mở, phát vấn …


<b>D. Tiến trình dạy- học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a. Ổn định tổ chức lớp
b. Kiểm tra bài cũ


<i>? Văn học Trung đại Việt Nam chia làm mấy giai đoạn? Đặc trưng về nôi dung và</i>
<i>nghệ thuật của từng giai đoạn?</i>


<i>?Những biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học Trung đại? Thế nào là tính</i>
<i>quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm.</i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>



<i><b>Dẫn: </b>Môt trong những đề tài nổi bật của văn chương Trung đại là đề tài nói chí “thi</i>
<i>dĩ ngơn chí”. Và bài thơ của Phạm Ngũ Lão cũng nằm trong số đó? Vậy cái chí đó là</i>
<i>gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động1: Đọc- hiểu</b></i>
<i><b>khái quát</b></i>


HS đọc phần Tiểu dẫn. sgk


<i>? Những hiểu biết của em</i>
<i>về tác giả Phạm Ngũ Lão?</i>


HS dưa vào phần tiểu dẫn
để trả lời câu hỏi.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Tác giả Phạm Ngũ Lão</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>Mông-?Bài thơ này nằm trong hệ</i>
<i>thống những bài thơ nào</i>
<i>mà em đã được biết?</i>


HS dưa vào hiểu biết và
kiến thức đã học ở phần
Khái quát để trả lời câu hỏi.


<i><b>Hoạt động 2: Đọc - Hiểu</b></i>


<i><b>chi tiết</b></i>


Gv yêu cầu Hs đọc văn bản
cả phiên âm, dịch nghĩa và
dịch thơ từ đó rút ra bố cục
của bài thơ.


<i>Gv: Bài thơ sáng tác theo</i>
<i>thể thất ngôn tứ tuyệt, bố</i>
<i>cục bài thơ gồm hai phần.</i>
<i>? So sánh sự khác nhau</i>
<i>giữa nguyên văn chữ Hán</i>
<i>với bản dịch thơ trong câu</i>
<i>1 để thấy vẻ đẹp hình tượng</i>
<i>người anh hùng thời đại?</i>


HS phân tích, suy luận trả
lời câu hỏi.


Nguyên.


<i><b>2. Tác phẩm “Thuật Hoài”</b></i>


- Đây là một trong hai tác phẩm còn lại của ông :
Thuật Hoài và Vãn Thượng tướng quốc công Hưng
Đạo Đại Vương.


- Bài thơ này nằm trong hệ thống những bài thơ:
Cảm Hồi, Ngơn Hoài thể hiện chí làm trai của
người quân tử. Trong quan niệm của xã hội phong


kiến: <i>kẻ làm trai phải làm lên sự nghiệp lớn, để lại</i>
<i>tên tuổi và tiếng thơm trong sử sách.</i>


- Đây là tiếng nói của cả một thế hệ thanh niên, một
thời đại: Trần Thủ Độ “ Nếu bệ hạ xin hàng xin hãy
chém đầu thần trước”; Trần Bình Trọng “Ta thà làm
ma nước Nam chứ không làm vương đất Bắc”; Trần
Quốc Toản “Phá cường địch, báo hoàng ân.


<b>II. Đọc - Hiểu chi tiết văn bản</b>


<i><b>1. Hai câu đầu</b></i>


- Câu 1:


 Hai chữ “múa giáo” trong bản dịch thơ chưa


thể hiện được hai từ “hồnh sóc” - cầm ngang ngọn
giáo. Câu thơ dưng lên hình tượng con người cầm
ngang ngọn giáo bảo vệ đất nước. Con người xuất
hiện với một tư thế hiên ngang.


 Không gian và thời gian trong câu một đều


hết sức kì vĩ. Khơng gian mở rộng theo chiều rộng
của non sơng cịn thời gian kéo dài mấy thu. Thời


gian và không gian đã làm nổi bật tầm vóc con
người thời đại.



- Câu 2: Hình ảnh ba quân chính là hình ảnh của
quân và dân đời Trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>? Vẻ đẹp của hình tượng</i>
<i>quân dân nhà Trần trong</i>
<i>câu thơ thứ hai?</i>


<i><b>GV: Hai câu thơ đầu đã</b></i>
<i><b>khắc hoạ bức tranh chân</b></i>
<i><b>dung hoành tráng về người</b></i>
<i><b>lính đánh quân Nguyên</b></i>
<i><b>thời Trần. Bức tranh có sự</b></i>
<i><b>kết hợp của cá nhân và</b></i>
<i><b>dân tộc, hình ảnh của con</b></i>
<i><b>người và hào khí Đông A.</b></i>


<i>? Câu thơ thứ ba muốn đề</i>
<i>cập tới vấn đề gì trong xã</i>
<i>hơi xưa?</i>


HS suy luận, trả lời cá nhân,
nhận xét, bổ sung.


GV liên hệ thêm: <i><b>Phan Bội</b></i>
<i><b>Châu</b> “Làm trai phải lạ ở trên</i>
<i>đời/ Chớ để càn khôn tự chuyển</i>
<i>dời”<b>, Nguyễn Công Trứ </b>“Tang</i>
<i>bồng hồ thỉ nam nhi trái” (cái</i>
<i>công danh là cái nợ nần của kẻ</i>
<i>nam nhi”</i>



<i>? Cảm nhận của em về câu</i>
<i>thơ cuối?</i>


<i>GV: có thể liên hệ với hai</i>
<i>câu trong bài <b>Cảm hoài </b></i>
<i><b>-Đặng Dung:</b></i>


<i><b>Quốc thù vị báo đầu tiên bạch.</b></i>
<i><b>Kỉ độ long tuyền đái nguyệt ma.</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tởng kết</b></i>


hình ảnh so sánh: “tam qn tì hổ”, “khí thơn Ngưu”


Tác giả cường điệu hố để tơ đậm và diễn tả khí
thế chiến đấu của dân tộc, khí thế mạnh hơn cả thiên
nhiên, vũ trụ.


Tác giả đặt hình ảnh tráng sĩ bên cạnh ba quân với
khí thế át sao ngưu khiến cho hình ảnh tráng sĩ đã kì
vĩ lại thêm kì vĩ. Hình ảnh ba quân đặt bên cạnh cái
kì vĩ của tráng sĩ đã mạnh mẽ lại càng thêm mạnh
mẽ.


<i><b>2. Hai câu cuối</b></i>


- Câu ba tác giả nhắc tới nợ công danh của kẻ làm
trai, của người quân tử. Điều này liên quan tới quan
niệm “trọng nam khinh nữ” của xã hội phong kiến.



<i>Nguyễn Công Trứ cũng từng viết<b>: Đã mang tiếng ở</b></i>
<i><b>trong trời đất- Phải có danh gì với núi sông”.</b></i>


 Từ <i>trái</i> vừa có nghĩa là nợ vừa có nghĩa là


trách, thể hiện tinh thần gánh vác trọng trách, ý thức
trách nhiệm của Phạm Ngũ Lão với giang sơn, đất
nước.


- Câu thơ cuối nói tới nhân vật Vũ Hầu – Gia Cát
Lượng là người có tài mưu lược, lập nhiều chiến
cơng giúp Lưu Bị thống nhất nhà Hán.Phạm Ngũ


Lão thẹnn vì chưa có tài mưu lược, chưa lập được
công như Vũ Hầu.


Với người anh hùng chí làm trai gắn liền với sư xả
thân ích lợi nhất, nhiều nhất cho dân tộc, đất nước.
Chính nỗi niềm canh cánh ấy đã khiến con người
vươn tới cái đẹp, sư anh hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>?Cảm nhận chung của em</i>
<i>về bài thơ?</i>


<i><b>Hoạt đợng 4: Củng cố, dặn</b></i>
<i><b>dị</b></i>


GV lưu ý những điểm trọng
tâm của bài thơ và dặn dò


HS những việc cần làm ở
nhà.


<b>III. Tổng kết</b>


- Bài thơ xây dưng thành cơng hình tượng trang nam
nhi đời Trần mang chí lớn lập công danh, tư thấy
“thẹn” khi chưa thưc hiện được hoài bão, chưa giúp
đời, giúp nước.


- Bài thơ là một biểu hiện khác của hào khí Đơng A.
Đó chính là tinh thần u nước.


<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>


- Hình tượng người anh hùng bảo vệ đất nước cùng
hình ảnh của quân dân nhà Trần.


- Hình tượng trang nam nhi đời Trần với khát vọng
lập công, giúp nước.


- Hào khí Đông A.


- HS về nhà soạn bài “Bảo kính cảnh giới” -Nguyễn
Trãi và học bài.


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


………
………


………


<i><b>Tiết 38</b></i><b>: </b>


<b>BẢO KÍNH CẢNH GIỚI</b>



<i><b>-NGUYỄN </b></i>
<b>TRÃI-A. Mục tiêu bài học</b>


<i>Giúp học sinh:</i>


- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè. Qua bức tranh
thiên nhiên là vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi với tình yêu thiên nhiên, yêu đời, nặng
lòng với nhân dân, đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên đất nước, tình cảm gắn bó với cuộc sống
của nhân dân.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


- GV sử dụng một số phương pháp như: Đọc sáng tạo, gợi mở, phát vấn …


<b>D. Tiến trình dạy- học</b>



<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a. Ổn định tổ chức lớp
b. Kiểm tra bài cũ


<i><b>? Cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ </b></i><b>“Thuật Hoài” - Phạm Ngũ Lão?</b>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Dẫn: Trong lịch sử dân tợc Việt Nam có ba bậc kì tài được công nhận là danh nhân</b></i>
<i><b>văn hoá thế giới. Mợt trong số đó chính là Nguyễn Trãi - vị đại anh hùng của dân</b></i>
<i><b>tợc VN- người có cơng khơng nhỏ làm lên chiến thắng chống giặc Minh. Đóng góp</b></i>
<i><b>của NT vào thắng lợi vẻ vang của dân tợc khơng chỉ bởi tài năng qn sự mà cịn</b></i>
<i><b>nhờ những trang văn có “sức mạnh bằng mười vạn quân”. Đó là những trang văn</b></i>
<i><b>khẳng định Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất của nền văn học VN.</b></i>
<i><b>Nhưng bên cạnh những trang văn có sức chiến dấu mạnh mẽ đó, Nguyễn Trãi</b></i>
<i><b>cũng khơng thiếu những vần thơ đẹo thể hiện tâm hồn của một thi nhân giàu tình</b></i>
<i><b>yêu thiên nhiên, đất nước. Và mợt trong số đó là bài “</b>Bảo kính cảnh giới”.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc - hiểu khái</b></i>
<i><b>quát</b></i>


GV yêu cầu học sinh đọc phần


<b>Tiểu dẫn. sgk</b>


<i>? Nguyễn Trãi là ai?</i>



<b>I. Khái quát</b>


<i><b>1. Tác giả Nguyễn Trãi </b></i>


- Nguyễn Trãi (1380- 1442), là bậc đại anh hùng
dân tộc, một con người tồn tài hiếm có. Nhưng
đồng thời ơng cũng là người chịu nỗi oan khiên
thảm khốc trong xã hội phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i>? Nêu những hiểu biết cơ bản</i>
<i>nhất của em về tác phẩm</i>
<i>“<b>Quốc âm thi tập</b>”?</i>


<i><b>Hoạt động 2: Đọc- hiểu chi</b></i>
<i><b>tiết văn bản</b></i>


<i>? Những từ ngữ được tác giả</i>
<i>sử dụng ngợi lên vẻ đẹp của</i>
<i>cảnh ngày hè ntn?</i>


học dân tộc, một con người suốt đời lo cho dân
cho nước<i><b>. “Ức Trai tâm thượng quang khuê</b></i>
<i><b>tảo”.</b></i>


<i><b>2. Tác phẩm “Quốc âm thi tập”</b></i>


- <i>Quốc âm thi tập</i> gồm 254 bài thơ. Tập thơ đưa
Nguyễn Trãi lên vị trí là một trong những người
đặt nền móng và mở đường cho sư phát triển của
thơ Việt:



 Nội dung: Phản ánh vẻ đẹp con người


Nguyễn Trãi - người anh hùng với lí tưởng nhân
nghĩa, yêu nước thương dân; nhà thơ với tình yêu
thiên nhiên, đất nước, con người…


 Nghệ thuật: thể thơ thất ngôn Đường luật


của Trung Quốc đã được Nguyễn Trãi sử dụng
thuần thục như một thể thơ dân tộc, đôi khi chen
vào chỗ thích hợp một số câu lục ngôn.


- Tác phẩm được chia làm bốn phần: Vơ đề,
Mơn thì lệnh, Mơn hoa mộc, Môn cầm thú. Phần
vô đề là những bài thơ khơng có tưa đề xếp thành
một số mục: Ngơn chí, Mạn thuật (Kể ra một
cách tản mạn), Tư thán, Tư thuật, Bảo Kính
cảnh giới (gương báu răn mình) gồm 61 bài và
bài <i>Cảnh ngày hè </i>là bài số 43.


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


Bố cục: 2 phần


 Sáu câu đầu: Cảnh ngày hè


 Hai câu cuối: tâm trạng nhân vật trữ tình


<i><b>1. Bức tranh cảnh ngày hè</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>? Từ ngữ hình ảnh nào cho ta</i>
<i>biết thi nhân cảm nhận thiên</i>
<i>nhiên hết sức tinh tế?</i>


<i>So sánh với câu thơ <b>“Đầu</b></i>
<i><b>tường lửa lựu lập loè đâm</b></i>
<i><b>bông” </b></i>( Nguyễn Du)




Đều thể hiện cái nhìn tinh tế
của thi nhân đối với cảnh vật.
Nhưng ở Nguyễn Du qua từ
“lập loè” thiên về tạo hình còn
Nguyễn Trãi thiên về sức sống
qua từ “đùn đùn”.


<i>? Bên cạnh cảnh thiên nhiên,</i>
<i>bức tranh cịn sinh đơng nhờ</i>
<i>điều gì?</i>


<i>? Nguyễn Trãi cảm nhận vẻ</i>
<i>đẹp của thiên nhiên hết sức</i>
<i>tinh tế, điều đó đã chứng tỏ</i>
<i>Nguyễn Trãi là người ntn đối</i>


nhàn nhưng tâm không nhàn: <i>“Môt phút thanh</i>
<i>nhàn trong thuở ấy” </i>với ông thật đáng quý.
- Nguyễn Trãi đã sử dụng bút pháp tả cảnh khiến


cho cảnh vật hiện lên trước mắt người đọc thật
sinh động:


 Từ ngữ: các động từ<i> đùn đùn, gương,</i>


<i>phun</i> thể hiện sức sống mãnh liệt của cảnh vật.
Có một cái gì đó thơi thúc tư bên trong, chúng
đang ứa căng, đang tràn đầy, phải “đùn”, phải
“giương”.


 Hình ảnh: Nguyễn Trãi lưa chọn những


hình ảnh rất đặc trưng cho mùa hè như: hoa
thạch lưu, tán hòe xanh, hơng sen thơm ngát
trong ao.


Bức tranh cảnh vật thật sinh động, tràn đầy sức
sống. Qua đó ta thấy được sư giao cảm tinh tế
của nhà thơ với cảnh vật.


Nguyễn Trãi đã đón nhận cảnh ngày hè bằng
nhiều giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác à
sư liên tưởng hết sức tinh tế.


- Âm thanh của tiếng chợ cá làng chài hoà cùng
âm thanh của tiếng ve tạo thêm hơi ấm và sức
sống cho bức tranh thiên nhiên, bức tranh cuộc
sống. <i>Phải chăng âm thanh của tiếng chợ cá</i>
<i>“lao xao” cũng chính là âm thanh rơn rã của</i>
<i>tiếng lòng Nguyễn Trãi trước cảnh “dần giàu</i>


<i>đủ”?</i>


<i><b>2. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i>với tnhiên?</i>


<i>? Câu thơ chỉ có sáu chữ, có gì</i>
<i>đặc biết trong cách viết của</i>
<i>Nguyễn Trãi?</i>


<i><b>Hoạt động3: Tổng kết</b></i>


<i>? Nêu những nét dặc sắc về</i>
<i>mặt nôi dung và nghệ thuật</i>
<i>của tác phẩm?</i>


- Đó cũng là một tâm hồn yêu đời, yêu cuộc
sống. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp có cộ nguồn sâu
xa từ tình u đời, yêu cuộc sống của Nguyễn
Trãi. Chính yêu cuộc sống nhà thơ mới có thể
cảm nhận được âm thanh tiếng chợ cá từ đằng xa
vọng lại.


- Hai câu thơ cuối thể hiện tấm lòng ưu ái với
dân, với nước của nhà thơ. Cảnh thiên nhiên đã
khiến Nguyễn Trãi ước muốn có được chiếc đàn
cảu vua Nghiêu để gảy khúc Nam phong ca ngợi
cuộc sống “dân giàu đủ”.


 Câu thơ cuối chỉ có sáu chữ, ngắn gọn là



sư dồn nén cảm xúc của cả bài thơ. Điểm kết tụ
của hồn thơ Nguyễn Trãi không phải ở thiên
nhiên mà ở chính con người. NT mong ước một
cuộc sống ấm no cho dân, và đó là hạnh phúc của
mọi người ở mọi nơi.


Lí tưởng “dân giau đủ khắp địi phương” của
Nguyễn Trãi vẫn có ý nghĩa thẩm mĩ và nhân văn
tới ngày hôm nay.


<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>1. Giá trị nội dung</b></i>


- Bức tranh thiên nhiên sinh dộng và đầy sức
sống.


- Một thi nhân yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc
sống; một bậc đại nhân khát khao một cuộc sống
ấm no, đầy đủ cho nhân dân khắp mọi nơi.


<i><b>2.Giá trị nghệ thuật</b></i>


- Sử dụng nhiều động từ có giá trị biểu cảm cao:
đùn đùn, giương, phun…


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Hoạt động4: Luyện tập</b></i>


Gv hướng dẫn cho Hs làm phần


luyện tập trong sgk hoặc đưa ra
một số bài tập kiểm tra kiến
thức hoặc nâng câo cho HS làm
và đánh giá nhận xét.


<i><b>Hoạt động5: Củng cố, dặn dò</b></i>


GV nhấn mạnh trọng tâm bài
cho HS và yêu cầu HS những
việc về nhà làm.


chữ.


<b>IV. Luyện tập</b>


<i>1. Bài tập 1</i>


- Vẻ đẹp thiên nhiên:


+ Thiên nhiên sinh động: với nhiều hình ảnh màu
sắc.


+ Thiên nhiên tràn đầy sức sống.
- Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi:
+ Tâm hồn yêu thiên nhiên.


+. Tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống.
+. Tấm lòng ưu ái với dân với nước.


<b>V. Củng cố và dặn dò</b>



- Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên và vẻ đẹp của
hình tượng nhân vật trữ tình.


- Học bài và soạn bài “ Nhàn”.


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
……….


<i><b>Tiết 39</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<b>TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>Giúp học sinh:</i>


- Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tư sư dưa theo
nhân vật chính.


- Tóm tắt được những văn bản tư sư đơn giản, có độ dài vừa phải (truyện
ngắn) dưa theo nhân vật chính.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>C. Cách thức tiến hành</b>



- GV sử dụng một số phương pháp như: Đọc sáng tạo, gợi mở, phát vấn …


<b>D. Tiến trình dạy- học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a. Ổn định tổ chức lớp
b. Kiểm tra bài cũ


<i>? Khi viết đoạn văn tự sự phải lưu ý những điều gì?</i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt đợng 1: Tìm hiểu mục</b></i>
<i><b>đích, u cầu tóm tắt văn bản</b></i>
<i><b>tự sự dựa theo nhân vật</b></i>
<i><b>chính</b></i>


HS đọc mục I.sgk và trả lời
câu hỏi.


<i>? Nhân vật trong tác phẩm llà</i>
<i>gì? Nhân vật được chia làm</i>
<i>mấy loại?</i>


HS dưa vào sgk trả lời câu hỏi.



<i>? Thế nào là nhân vật chính,</i>
<i>thế nào là nhân vật phụ?</i>


HS suy luận, trả lời câu hỏi, bổ
sung đánh giá.


<b> I. Mục đích, yêu câu tóm tẳt văn bản tự sự dựa</b>
<b>theo nhân vật chính</b>


- Nhân vật trong tác phẩm văn học là hình tượng
con người (vật, sư vật được nhân hố). Nhân vật
thường có tên tuổi, địa chỉ, ngoại hình, nội tâm,
tình cảm, lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, hành động, cuộc
đời…trong những quan hệ với các nhân vật khác và
với thế giới tư nhiên, xã hội..


- Hoạt động của nhân vật làm nên cốt truyện.


- Trong tác phẩm văn học có thể chia làm nhiều
loại nhân vật. Dưa vào vai trò, địa vị và tầm quan
trong của nhân vật, người ta chia nhân vật thành:
nhân vật chính và nhân vật phụ:


 Nhân vật chính là: nhân vật đóng vai trò


quan trọng thể hiện chủ đề, làm nên cốt truyện,
trong mối quan hệ với các nhân vật chính, phụ
khác. Nhân vật chính có mặt trong hầu hết diễn
biến cốt truyện, từ đầu đến cuối.



 Nhân vật phụ có mặt khơng nhiều trong tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>? Vậy tóm tắt văn bản tự sự</i>
<i>dựa vào nhân vật chính là như</i>
<i>thế nào?</i>


HS dưa vào SGK và qua phần
phân tích để trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, đánh giá.


<i>? Mục đích, u cầu của việc</i>
<i>tóm tắt văn bản tự sự.</i>


HS trả lời. GV nhận xét và đưa
ra những nhận xét cần thiết.


<i>? Qua phần đã học và dựa vào</i>
<i>suy luận cùng những hiểu</i>
<i>biếtc của mình, hay nêu quy</i>
<i>trình tóm tắt văn bản tự sự.</i>


<i><b>Hoạt đợng2: Tìm hiểu cách</b></i>
<i><b>tóm tắt văn bản tự sự dựa</b></i>


Như vậy, tóm tắt văn bản tư sư dưa theo nhân vật


chính là viết hoặc kể lại một cách ngắn gọn những
sư việc cơ bản xảy ra với nhân vật đó thoe diễn
biến cốt truyện.



- Mục đích của việc tóm tắt là giúp người đọc
(người nghe) nắm vững tính cách, số phận nhân vật
chính, góp phần tìm hiểu, đánh giá tác phẩm văn
học sâu sắc hơn.


- Yêu cầu của việc tóm tắt:


 Trung thành với văn bản gốc, nêu được đặc


điểm và những sư việ xảy ra với nhân vật chính.


 Ngắn gọn và hấp dẫn, gợi được dấu ấn của


toàn văn.


- Quy trình tóm tắt:


 Đọc thật kĩ văn bản gốc
 Xác định nhân vật chính.


 Lưa chọn các sư việ cơ bản xảy ra với nhân


vật chính theo trình tư cốt truyện (lược bỏ những sư
kiện phụ không quan trọng).


 Chọn ngôi kể (thứ ba hoặc thứ nhất).


 Viết (kể) lại ngắn gọn các cử chỉ, lời nói, suy


nghĩ, tâm trạng của nhân vật chính theo diễn biến


cốt truyện.


 Đôi chỗ nên chem xen nguyên văn một vài


từ, cụm từ, câu của văn bản gốc vào lời tóm tắt để
tạo khơng khí.


 Đọc lại, sửa chữa văn bản tóm tắt. Đối chiếu


với văn bản gốc để sửa chữa, bổ sung, hồn chỉnh
văn bản tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b>theo nhân vật chính</b></i>


HS đọc phần II để trả lời câu
hỏi.


<i>? Xác định nhân vật chính</i>
<i>trong truyện “<b>An Dương</b></i>
<i><b>Vương và Mị Châu – Trọng</b></i>
<i><b>Thuỷ.</b></i>


<i>? Nêu các sự kiện có liên quan</i>
<i>đến nhân vật An Dương</i>
<i>Vương.</i>


GV yêu cầu HS tóm tắt ra
giấy.


HS báo cáo kết quả đã đạt được.


GV đưa ra bản tóm tắt để HS
tham khảo.


Gv yêu cầu HS tiến hành các
công việc như ở phần b và tiến
hành tóm tắt truyện dưa theo
nhân vật Mị Châu.


Hs viết ra giấy. Vài học sinh
đứng lên báo cáo kết quả. Cả
lớp đánh giá bổ sung.


Gv cung cấp bản tóm tắt tham
khảo.


<i>? Rút ra cách tóm tắt theo</i>
<i>nhân vật chính.</i>


<i><b>Hoạt đợng 3: Lụn tập</b></i>


GV hướng dẫn cho học sinh
làm các bài tập trong sgk.
HS dưới sư hướng dẫn của Gv
lần lượt làm các bài tập và báo


a. Các nhân vật chính: An Dương Vương, Mị
Châu, Trọng Thuỷ.


b. Tóm tắt truyện dưa theo nhân vật An Dương
Vương



- Các sư kiện chính về nhân vật An
Dương Vương.


- Diễn biến của các sư việc quan hệ đến
An Dương Vương với các nhân vật khác, các lời
nói, hành động của nhân vật trong từng sư việc.
- Các sư việc xảy ra với An Dương
Vương: An Dương Vương xây thành, An Dương
làm nỏ thần, An Dương để mất nỏ thần, An Dương
Vương thua trận, An Dương Vương chạy trốn.
c. Tóm tắt dưa theo nhân vật Mị Châu


d. Cách tóm tắt văn bản tư sư dưa vào nhân vật
chính


- Đọc văn bản và xác định nhân vật
chính.


- Chọn các sư việc cơ bản xảy ra với
nhân vật chính và diễn biến của các sư việc đó.
- Tóm tắt các hành động, lời nói, tâm
trạng của nhân vật theo các diễn biến của các sư
việc.


<b>Tổng kết</b>
<b>*Ghi nhớ </b>(sgk)


<b>III. Luyện tập</b>



Bài tập 1.
-Mục đích:


 Tiễn dặn người u tóm tắt tồn bộ truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

cáo kết quả trên lớp.


Học sinh đọc bản tóm tắt của
mình.


GV đưa ra bản tham khảo


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn</b></i>
<i><b>dò</b></i>


Gv củng cố lại cho học sinh
những kiến thức trọng tâm của
bài học.


GV dặn dò học sinh những
việc cần làm.


 Chuyện người con gái Nam Xương tóm tắt


một phần truyện là dẫn chứng chứng minh cho một
nhận xét.


- Cách tóm tắt:


 Tiến dặn người yêu tóm tắt đầy đủ theo diễn



biến truyện.


 Chuyện người con gái Nam Xương tóm tắt


một phần truyện, chỉ dưa vào một số chi tiết, sư
việc tiêu biểu, phục vụ cho việc làm sáng tỏ ý kiến
nhận xét.




Có nhiều cách tóm tắt khác nhau để phục vụ những
mục đích khác nhau.


Bài tập 2


(tóm tắt theo nhân vật Trọng Thuỷ)
Bài tập 3


Tóm tắt truyện Tấm Cám theo nhân vật Tấm.


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


- Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản tư sư.


- Cách tóm tắt văn bản tư sư dưa theo nhân vật
chính.


- Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài <i>Trình bày mơt</i>
<i>vấn đề.</i>



<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tuần 15:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 27 tháng 11 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 40</b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>- Nguyễn Bỉnh </b></i>


<b>Khiêm-A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Cảm nhận được vẻ đẹp cuộc sống nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm: Cuộc sống
đạm bạc, nhân cách thanh cao, trí tuệ sáng suốt, uyên thâm.


- Biết cách đọc- hiểu một bài thơ có những câu ẩn ý, thâm trầm; thấy được vẻ đẹp của
ngôn ngữ tiếng Việt : mộc mạc, tư nhiên mà ý vị.


- Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của tác giả, từ đó càng thêm yêu mến, kính trọng
Nguyễn Bỉnh Khiêm.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- SGV, SGK.



- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV sử dụng một số phương pháp để tiến hành giờ dạy - học như: đọc sáng tạo, gợi
mở, phát vấn, thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>? Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ “Bảo kính cảnh giới”</i>


<i><b>2. Bài mói</b></i>


<i><b>Dẫn: Là tác giả tiêu biểu của văn học Trung đại giai đoạn 2, sống gần trọn thế kỉ</b></i>
<i><b>XVI, Nguyễn Bỉnh Khiêm đã chứng kiến biết bao những bất công, ngang trái và cả</b></i>
<i><b>sự thối nát của triều đại phong kiến Việt Nam, thấy được sự suy thoái về đạo đức.</b></i>
<i><b>Chính vì vậy ông đã dâng sớ chém mười tám lợng thần nhưng vua đã khơng nghe.</b></i>
<i><b>Ơng quyết định trả mũ áo triều đình về quê sống với triết lí : “Nhàn một ngày là</b></i>
<i><b>tiên một ngày”. Để hiểu hơn về triết lí sống nhàn của ông, chúng ta sẽ cùng tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài thơ </b></i>“Nh n”.à


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc - hiểu</b></i>


<i><b>khái quát</b></i>


HS đọc phần Tiểu dẫn trong


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Sgk để tim hiểu nhưng nét
cơ bản nhất về Nguyễn Bỉnh
Khiêm cũng như về tác
phẩm “Nhàn”.


<i>? Nêu những hiểu biết của</i>
<i>em về cuôc đời và con</i>
<i>người Nguyễn Bỉnh Khiêm.</i>


<i>?Các tác phẩm chính của</i>
<i>nhà thơ Nguyễn Bỉnh</i>
<i>Khiêm.</i>


- Tác giả sinh năm 1491, mất năm 1585, quê tại làng
Trung Am, Vĩnh Lại, Hải Dương. Nay thuộc Vĩnh
Bảo - Hải Phòng.


- Tên huý là Văn Đạt, tư là Hạnh Phủ. Ông sống gần
trọn thế kỉ XVI, chứng kiến cảnh vua Lê chúa Trịnh,
Trinh - Nguyễn phân tranh, Đàng Trong- Đàng Ngoài
nồi da nấu thịt. Ơng là người có uy tín và ảnh hưởng
lớn đến thời đại nhưng đồng thời cũng là một nhân


vật có nhiều huyền thoại (sấm kí).


- Ơng học giỏi nhưng mãi năm 44 tuổi mới đi thi
hương và năm sau (1535) thì đỗ trạng nguyên ra làm
quan cho nhà Mạc 8 năm. Ông dâng sớ xin chém 18
tên lộng thần khơng được bèn cáo quan về q. Ơng
dưng am Bạch Vân và lấy tên là Bạch Vân cư sĩ để
nói cái chí để nơi nhàn dật.


- Ơng mở trưởng dạy học, có nhiều người nổi tiếng và
đều theo thầy về ở ẩn để lánh đục tìm trong như:
Nguyễn Hàng, Nguyễn Dữ. Ơng được người đời suy
tơn là Tuyết Giang Phu Tử.


- Dù về ở ẩn nhưng vua nhà Mạc nhiều lần đến hỏi
chính sư ơng. Có lần, ơng nói : “Cao Bằng tuy thiểu
nhưng có thể trụ được vài đời”. Nhà Mạc nghe theo.
Ơng đã góp phần giảm bớt mâu thuẫn Lê- Mạc. Nhân
dân gọi ông là trạng Trình vì nhiều điều ơng nói thành
sư thật ở đời.


<i>b. Sự nghiệp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>? Giới thiệu qua về bài thơ</i>
<i>“Nhàn”</i>


GV yêu cầu học sinh đọc
bài thơ ngắt đúng nhịp, sau
đó tim hiểu bố cục và chủ
đề bài thơ.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi</b></i>
<i><b>tiết văn bản</b></i>


HS đọc văn bản trong sgk,
và trả lời câu hỏi.


<i>? Với Nguyễn Bỉnh Khiêm</i>
<i>như thế nào là <b>nhàn</b>?</i>


<b>Gợi: </b><i>Hai câu thơ đầu nói về</i>
<i>thú nhàn gì? Hai câu 5-6</i>
<i>cái nhàn phát hiện ở</i>
<i>phương diện nào? Các câu</i>
<i>3-4. 7-8 thể hiện cái nhàn</i>
<i>như thế nào?</i>


HS đọc văn bản, phân tích
trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
sung.


<i><b>? Phân tích những biểu</b></i>
<i><b>hiện của cái nhàn trong</b></i>
<i><b>bài thơ.</b></i>


tiếng nói của tầng lớp trí thức dân tộc trong giai đoạn
khủng hoảng của xã hội phong kiến, mang đạm tính
triết lí, giáo huấn, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh
nhàn và phê phán những điều xấu xa trong xã hội.



<i><b>2. Bài thơ</b></i>


- Đây là bài thơ Nôm nằm trong “Bạch Vân quốc ngữ
thi tập”. Nhan đề bài thơ do người đời sau đặt.


- Hướng cảm nhận bài thơ:


 Theo bố cục của bài thơ: 2/4/2
 Theo các vấn đề toát lên từ bài thơ.


- Chủ đề : Bài thơ thể hiện quan niệm sống nàhn tản
của Nguyễn Bỉnh Khiêm.


<b>II. Đọc - hiểu chi tiết văn bản </b>


<i><b>1. Phát hiện các khía cạnh của chữ Nhàn</b></i>


- Đây là bài thơ thể hiện quan niệm, triết lí sống nhàn
của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Nhàn với Nguyễn Bỉnh
Khiêm là:


 Vui với công việc lao động nhẹ nhàng nơi thôn


quê. (Hai câu đầu).


 Vui với cách ăn uống thanh đạm, sinh hoạt dân


dã mùa nào thức ấy của thơn q (hai câu 5-6).


 Thái độ dứt khốt tránh xa nơi quyền quý, xem



thường danh lợi ( câu 3-4, 7-8).


<i><b>2. Phân tích các biểu hiện của thú nhàn</b></i>


<b>a. Một cuộc sống bình dị dân dã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Gv chia học sinh thành ba
nhóm đề phân tích những
biểu hiện về cái <b>nhàn</b>. Mỗi
nhóm phân tích một biểu
hiện và báo cáo kết quả.


<i>?Nhận xét về cuôc sống của</i>
<i>Nguyễn Bỉnh Khiêm khi cáo</i>
<i>quan về ở ẩn trong hai câu</i>
<i>đầu và câu 5-6.</i>


<i>? Ý nghĩa của điệp từ</i>
<i>“môt”.</i>


HS phân tích, suy luận trả
lời câu hỏi.


Gv nhận xét, đánh giá và rút
ra những kết luận cần thiết.


<i>? Nguyễn Bỉnh Khiêm quan</i>
<i>niệm ntn về lẽ sống?</i>



<i>? “Nơi vắng vẻ”, “chốn lao</i>
<i>xao” có nghĩa là gì?</i>


<i>+. Những vật dụng gắn với cuôc sống vất vả của</i>
<i>người nông dân đã đi vào trong thơ Nguyễn Bỉnh</i>
<i>Khiêm với cái thanh nhàn, cái thư thái riêng của con</i>
<i>người tự tại, làm việc gì tuỳ theo sở thích cá nhân</i>
<i>“<b>Cày mây, cuốc ngụt, gánh yên hà- Nào của nào</b></i>
<i><b>chẳng phải của ta”</b></i>.




<i><b>Một vị quan lớn triều đình lại tìm thấy được niềm</b></i>
<i><b>vui từ chính cuộc sống bình dị của người lao động,</b></i>
<i><b>chẳng phải bản lĩnh lắm sao?</b></i>


- Nhàn còn là :


 “thu ăn măng trúc…giá” mùa nào thức ấy. Đó


đều là những sản vật hết sức dân dã, mang màu sắc
thôn quê chứ khơng phải cao lương mĩ vị gì cả. Mỗi
mùa có một thú riêng. Đó chính là những món ăn
thanh đạm :“ăn giá tuyết, uống băng tan” mà sau này
Xuân Diệu đã từng nhắc tới.


 Ngay cả đến sinh hoạt của con người nhàn dật


cũng thật thoải mái, tư nhiên “ xuân tăm…ao”. Như
vậy chuyện ăn uống, tắm táp… đều trở thành nhàn


trong cái nhì của Nguyễn Bính Khiêm.


Một cuộc sống đạm bạc nhưng không khắc khổ, đạm
bạc mà thanh nhã, thanh nhàn, thanh cao. Đó là cuộc
sống hịa hợp với tư nhiên.


<b>b. Một nhân cách thanh cao</b>


- Nguyễn Bỉnh Khiêm về với núi rừng quê hương là
với tư nhiên, thuận theo tư nhiên, thốt khỏi vịng
ganh đua của thói tục, để tâm hồn mình được an nhàn
tư tại.


- “Nơi vắng vẻ”, “chốn lao xao” mang tính chất tượng
trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>?Thực chất quan niệm</b></i>
<i><b>sống của NBK là gì?</b></i>


<i><b>?Hai câu cuối thể hiện</b></i>
<i><b>quan niệm gì về lẽ sống</b></i>
<i><b>của NBK.</b></i>


giật, bon chen, luồn lọt, hãm hại lẫn nhau. Đó là nơi
một con người tư nhận là “dại” như Nguyễn Bỉnh
Khiêm thấy “ngại bước chen” (thấy dặm thanh vân ngại
bước chen), (nép mình qua trước chốn lao xao).


 “Nơi vắng vẻ” là nơi tĩnh tại của thiên nhiên,



nơi tâm hồn tìm thấy sư thảnh thơi, nơi “Cửa vắng
ngưa xe không quýt ríu”


<i><b>Như vậy sự “dại”, “khôn” mà Nguyễn Bỉnh</b></i>
<i><b>Khiêm đề cập tới ở đây là cách nói ngược, thâm</b></i>
<i><b>trầm đầy ý vị, vừa tự tin vừa pha chút hóm hỉnh.</b></i>


Vấn đề dại, khôn này đã từng được Nguyễn Bỉnh
Khiêm nhắc đến trong bài số 94:


<i>Khôn mà hiểm đôc là khôn dại</i>
<i>Dại vốn hiền lành ấy dại khôn.</i>


Sư dại khôn ở Nguyễn Bỉnh Khiêm đều xuất phát từ
trí tuệ, từ quan niệm, triết lí dân gian: ở hiền gặp lành,
ở ác thì gặp ác. Cao hơn nó cịn thể hiện sư chủ động,
biết trước tình thế xã hội để chọn cách ứng xử đúng
đắn, sáng suốt. Ông là một nhà Lí học lớn, hiểu sâu
sắc các quy luật chuyển hoá của vũ trụ.


- Hai câu cuối gắn với tích cũ người xưa: một người
nằm ngủ dưới gốc cây Hoè chiêm bao thấy mình được
làm quan giàu có, tỉnh dậy thấy mình vẫn nằm dưới
gốc hoè mới biết mình chiêm bao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>? Nêu những đánh giá của</i>
<i>em về thú <b>nhàn </b>của <b>NBK?</b></i>


<i>Phải chăng nhàn ở đây chỉ</i>
<i>là giải pháp tình thế.</i>



<i><b>HS tổng kết, khái quát,</b></i>
<i><b>đánh giá, trả lời câu hỏi.</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


<i>? Nêu những nét nổi bật về</i>
<i>nôi dung và nghệ thuật của</i>
<i>bài thơ.</i>


HS tổng kết và khái quát lại
toàn bài thơ để trả lời câu
hỏi.


<i><b>Hoạt đợng 4: Củng cố và</b></i>
<i><b>dặn dị</b></i>


Gv củng cố lại cho HS
những vấn đề trọng tâm của
toàn bài, dặn dị HS những
cơng việc phải làm ở nhà.


<i><b>3. Đánh giá về thú nhàn</b></i>


- Tư tưởng, triết lí về thú <i><b>nhàn</b></i> chịu ảnh hưởng sâu
sắc của tư tưởng Lão Trang, ở cái “vơ vi” của nó. Tuy
nhiên đây không phải là một giải pháp tinh thế do
hoàn cảnh ngẫu nhiên. Nguyễn Bỉnh Khiêm đã chủ
động chọn lối sống nhàn.



 Sư chủ động trong cuộc đời thể hiện ở việc xin


từ quan khi dâng sớ chém lộng thần khơng có kết quả.


 Trong bài thơ dấu ấn của sư chủ động thể hiện


ở việc chọn cho mình một niềm vui riêng, một lối
sống riêng, so với những giá trị khác mà số đông đang
theo đuổi.


<i><b>Nhàn không chỉ là một tấm thế sống, một niềm vui</b></i>
<i><b>sống, nhàn cịn là mợt quan niệm sống, mợt triết lí</b></i>
<i><b>sống.</b></i>


<b>III. Tổng kết</b>


- Bài thơ thể hiện quan niệm sống, triết lí sống <b>Nhàn</b>


của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Đó là một cuộc sống hoà
hợp với tư nhiên, giữ được cốt cách thanh cao, vượt
lên trên danh lợi tầm thường.,


- Bài thơ có ngơn ngữ tư nhiên, giản dị nhưng cũng
khơng kém phần thâm trầm, sâu sắc.


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


- Triết lí sống <b>Nhàn </b> của Nguyễn Bỉnh Khiêm.


- Vẻ đẹp nhân cách thanh cao của Nguyễn Bỉnh


Khiêm.


- <i><b>Về nhà học bài và soạn bài “Độc Tiểu Thanh kí”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>Tiết 41</b></i><b>: </b>


<b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b>



<i><b>-Nguyễn </b></i>


<b>Du-A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nắm kiến thức về một vấn đề được các nhà thơ Việt Nam thế kỉ XVIII quan
tâm: số phân của những người phụ nữ tài sắc.


- Thấy được Nguyễn Du đã mở rộng nội dung của chủ nghĩa nhân đạo trong văn
học Trung đại: không chỉ quan tâm đến những người dân khốn khổ đói cơm rách áo
mà còn quan tâm đến thân phận những con người làm ra những giá trị văn hoá tinh
thần cao đẹp nhưng bị xã hội đối xử bất công, tàn tệ, gián tiếp nêu vấn đề về sư cần
thiết phải tôn vinh, trân trọng những người làm nên giá trị văn hoá tinh thần.


- Quan niệm về con người trong sáng tác của Nguyễn Du đã toàn diện hơn: con
người khơng chỉ có điều kiện vật chất để tồn tại mà cần có cả những giá trị tinh thần,
cần tôn vinh cả những chủ nhân làm nên giá trị văn hố tinh thần đó.


- Thấy được thành cơng nghệ thuật của bài thơ về từ ngữ, về kết cấu,…



<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- SGV, SGK.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


Gv sử dụng một số phương pháp để tiến hành giờ dạy như: đọc sáng tạo, phát vấn, gợi
mở, trả lời câu hỏi…


<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b>? Cảm nhận về con người Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ </b>Nhàn<b>?</b></i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

truân”. Ch ủ đề à n y chúng ta còn b t g p trong nhi u b i th ch Hán c a Nguy nắ ặ ề à ơ ữ ủ ễ
Du v m t trong s ó có “à ơ ố đ Đơc Ti u Thanh kí”.ể


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc - hiểu</b></i>
<i><b>khái quát</b></i>



GV yêu cầu HS đọc mục


<b>Tiểu dẫn</b>. sgk.


<i>? Nêu những chi tiết về cc</i>
<i>đời nàng Tiểu Thanh có liên</i>
<i>quan đến bài thơ.</i>


<i>? Nhan đề bài thơ nên hiểu</i>
<i>như thế nào.</i>


<i>? Qua phần tiểu dẫn và sự</i>
<i>chuẩn bị ở nhà, em hãy nêu</i>
<i>chủ đề của bài thơ.</i>


<b>I. Đọc - hiểu khái quát</b>


<i><b>1. Câu chuyện nàng Tiểu Thanh</b></i>


- Tiểu Thanh là người con gái sống đầu đời Minh
nổi tiếng cầm, kì, thi, hoạ; là một trang tuyệt thế giai
nhân, bị chết khi mới 18 tuổi.


- Nàng họ Phùng, bị ép lấy làm lẽ một người họ
Phùng năm 16 tuổi, vợ cả ghen tuông, đánh đập đến
nỗi phải lên núi ở nhưng vẫn bị hành hạ đến chết.
- Sau khi nàng chết, người vợ cả cịn tìm các tác
phẩm của nàng đem đốt đi. Người đời sau thương
xót tìm những mảnh còn lại viết câu chuyện về Tiểu


Thanh và cho thơ của nàng vào đó tập hợp thành tập
gọi là “Phần dư”.


<i><b>2. Tác phẩm” Độc Tiểu Thanh kí”</b></i>


<b>a. Nhan đề</b>


- Đây là một nhan đề đa nghĩa có nhiều cách hiểu:


 Cách 1: Đọc tập thơ của nàng Tiểu Thanh.


 Cách 2: Đọc những ghi chép về nàng Tiểu


Thanh.


 Cách 3: Đọc những ghi chép về Tiểu Thanh và


ghi lại cảm xúc.




Cách 2 là cách hiểu hợp lí hơn cả vì vừa thốt ý lại
vừa phản ánh đúng nghĩa của từ “kí”.


<b>b. Chủ đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>Hoạt động 2: Đọc - Hiểu chi</b></i>
<i><b>tiết văn bản</b></i>


<i>?</i> <i>Đọc lại hai câu mở câu (cả</i>


<i>phần phiên âm và dich nghĩa)</i>
<i>hãy cho biết tác giả nói về</i>
<i>điều gì?</i>


<i>?Nhận xét về từ “<b>tẫn” </b>trong</i>
<i>nguyên bản.</i>


<i>GV: <b>Câu thơ nói về sự biến đởi</b></i>
<i><b>của cảnh đẹp Tây Hồ nhưng nó</b></i>
<i><b>khơng dừng lại ở mợt địa điểm cụ</b></i>
<i><b>thể nào mà mang ý nghĩa khái</b></i>
<i><b>quát. Không gian (cái đẹp ) chỉ là</b></i>
<i><b>khoảnh khắc còn thời gian mới</b></i>
<i><b>là bất tận.</b></i>


<i><b>? </b>Từ cảnh thiên nhiên,</i>
<i>Nguyễn Du đã đi vào môt</i>
<i>nhân chứng cụ thể. Em nhận</i>
<i>xét gì về câu thơ thứ hai.</i>


<i><b>Gv: </b>Nguyễn Du không chỉ</i>
<i>môt lần cô đơn đứng trước</i>
<i>cái tài, cái đẹp mà xót xa;</i>
<i>ơng cũng từng khóc Đỗ Phủ:</i>


<i>“<b>Cợng tiễn thi danh sư bách thế</b></i>
<i><b>Độc bi dị vực kí cô phần.”</b></i>


<i><b>? </b>Nêu cách hiểu của em về</i>
<i>hai câu thực</i>



<i><b>Gv:</b> Hai câu thơ nói về số</i>
<i>phận của nàng Tiểu Thanh</i>
<i>nhưng cũng là để nói tinh</i>
<i>thần.Giống như Tiểu Thanh,</i>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Hai câu đề</b></i>


- Câu thơ đầu tác giả đề cập tới quy luật biến thiên
của tạo hoá, của thế cục nhân sinh “ Cảnh huy
hoàng là thế mà giờ chỉ là một đống hoang tàn đổ
nát “gò hoang”.


- “Tẫn”: Nhãn tư của câu thơ- biến đổi hết. Câu thơ
dịch đã làm mất đi sắc thái của từ “Tẫn” Thể hiện


tâm trạng xót xa, tiếc nuối, bàng hoàng của Nguyễn
Du trước sư đổi thay của cảnh Tây Hồ.


- Câu 2 là một câu có cấu trúc đa nghĩa:


 Chỉ viếng nàng qua tập sách đọc trước cửa sổ.
 Chỉ riêng mình ta khóc mảnh giấy tàn trước


cửa sổ.


+. “Song tiền” theo ngữ pháp Hán cổ không phải là
trạng ngữ chỉ địa điểm mà là trạng từ bổ nghĩa cho


“chỉ thư”.


Cách hiểu hai là một cách hiểu hợp lí hơn cả.
Nguyễn Du không đơn thuần là khóc cho Tiểu
Thanh mà khóc mảnh giấy tàn, khóc cho cái tài, cái
đẹp.


Tiểu Thanh là cái cớ để nhà thơ bộc lộ tâm trạng.
Tâm trạng cô đơn của Nguyễn Du trước thời cuộc.
Tiểu Thanh cô đơn trong thời đại của mình và
Nguyễn Du cũng cơ đơn trong thời buổi của mình.


<i><b>2. Hai câu thực</b></i>


- Câu thơ thứ ba có hai ba cách hiểu:


 Son là vẻ đẹp hình sắc vì có hồn cho nên chịu


sư xót xa sau khi chết.


 Cách hiểu phổ biến: Son phấn vì có thần nên


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i>Nguyễn Du bị dày vò cả về</i>
<i>thể xác và tinh thần.</i>


<i><b>Khơng chỉ có mình Nguyễn Du</b></i>
<i><b>khóc thương cho cái đẹp, cái Tài</b></i>
<i><b>mà nhiều nhà thơ khác cũng cất</b></i>
<i><b>tiếng khóc:</b></i>



<i><b>“Hay là thuở trước khách hồng nhan</b></i>
<i><b>Sắc sảo khôn ngoan trời đất ghen</b></i>
<i><b>Phong trần xui gặp bước lưu lạc</b></i>
<i><b>Đầu xanh theo một chuyến xuân tàn.</b></i>
<i><b>…Hay là thuở trước kẻ văn chương</b></i>
<i><b>Chen hội công danh nhỡ lạc đường</b></i>
<i><b>Tài cáo phận thấp chí khí uất</b></i>


<i><b>Giang hồ mê chơi quên quê hương.</b></i>
<i><b>(Tản Đà)</b></i>


<i><b>GV: </b>Nếu ở bốn câu đầu</i>
<i>Nguyễn Du cảm nhận về cc</i>
<i>đời nàng Tiểu Thanh, về cái</i>
<i>đẹp thì đến bốn câu sau nó</i>
<i>lại giống như mơt lời tự thoại</i>
<i>của Nguyễn Du vậy.</i>


<i><b>? “Cổ kim hận sự” nghĩa là</b></i>
<i><b>gì? Hận điều gì?</b></i>


<i>? Nguyễn Du đã coi mình là</i>
<i>người cùng hơi cùng thuyền</i>
<i>với ai?</i>


<b>Nguyễn Du từng viết:</b>
<i><b>Đau đớn thay phận đàn bà.</b></i>


<i><b>Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.</b></i>
<i>- con số 300 có 2 cách hiểu:</i>


<i>+/.Chỉ khoảng thời gian từ khi</i>
<i>Tiểu Thanh chết đến khi Nguyễn</i>
<i>Du biết và khóc thương cho Tiểu</i>
<i>Thanh.</i>


<i>+/. Chỉ là môt con số ước lệ.</i>
<i>? Ý kiến của em.</i>


 Son phấn vì có thần nên phải chịu sư xót xa vì


những việc xảy ra sau khi chết.


Đối chiếu với toàn bài thơ và đặc biệt là câu 4: văn
chương khơng có mệnh nhưng cũng ơm hận vì đốt
dở- như vậy cách hiểu 1 là hợp lí.


 Đây là cặp câu đối nhau. Chi phấn (hình sắc) đối
với văn chương (tâm hồn). Thể xác chịu nỗi đau tinh
thần và tinh thần lại chịu nỗi đau thể xác.


<i><b>3. Hai câu luận</b></i>


- Cổ kim - xưa nay- sư khái qt mang tầm nhân thế
từ góc nhìn nhân loại chứ khơng chỉ có ý nghĩa một
thời hay một nơi chốn cụ thể nào.


- Nguyễn Du hỏi trời nguyên nhân gây ra mối hận:
“hồng nhan đa truân, tài tử đa cùng”, “tài hoa bạc
mệnh”.



- Câu 6 có cấu trúc đảo : “Ngã tư cư phong vận kì
oan”. Nguyễn Du khơng chỉ đồng cảm với kẻ tài hoa
bạc mệnh mà ơng cịn đồng nhất thân phận của mình
với thân phận của những kẻ tài hoa mà bạc mệnh.


<i><b> NGuyễn Du miêu tả bi kịch của cái đẹp từ cái</b></i>
<i><b>nhìn của người trong cuộc nên cái nhìn càng trở</b></i>
<i><b>nên sâu sắc hơn. </b></i>


<i><b>4. Hai câu kết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

(Gv có thể gợi thêm: Tiểu
Thanh chết 1612 còn Nguyễn
Du chết 1820)


<i>? Điều Nguyễn Du trăn trở</i>
<i>sau 300 năm là gì?</i>


Tố Hữu đã viết:


<i>Tiếng thơ ai đông đất trời</i>


<i>Nghe như non nước vọng lời nghìn thu</i>
<i>Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du.</i>
<i>Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày.</i>


<i><b></b>Như vậy không chỉ là 300 năm</i>
<i>sau mà hàng ngàn năm sau, người</i>
<i>đời vẫn biết đến Nguyễn Du.</i>



<i>Gv: Đặt bài thơ vào hoàn cảnh của</i>
<i>Nguyễn Du, là môt con người thất</i>
<i>thế, ln nhìn cc đời bằng cái nhìn</i>
<i>bi quan có thể thấy cách hiểu 2 là</i>
<i>cách hiểu hợp lí. Nhưng cũng phải</i>
<i>thấy rằng trong cuôc sống ngày hôm</i>
<i>nay, điều ND khẳng định khơng cịn</i>
<i>đúng nữa.</i>


<i><b>Hoạt đợng 3: tởng kết</b></i>


<i>? Khái quát lại giá trị của bài</i>
<i>thơ.</i>


HS khái quát, suy luận trả lời,
bổ sung cho nhau.


Gv nhận xét, đánh giá đưa ra
kết luận hợp lí.


- Câu cuối có hai cách hiểu:


 Cách hiểu 1: Nguyễn Du trăn trở tìm ở hậu


thế một con người đồng cảm với mình. Nếu hiểu
theo cách này thì sư trăn trở của Nguyễn Du đã có
lời giải đáp. Khơgn chỉ có một người, mà tất cả
chúng ta đều hiểu Nguyễn Du.


 Cách hiểu 2: Từ “hà” nghĩa là sao, thế nào;



“hà nhân” câu hỏi bộ phận.Câu Tám là một lời


khẳng định chứ không đơn thuần là câu hỏi nữa:


<i><b>300 năm sau sẽ có người khóc thương cho ND,</b></i>
<i><b>khóc cho kẻ tài hoa bạc mệnh . ND thương cho</b></i>
<i><b>người đời sau dù cuộc đời có thay đởi nhưng vẫn</b></i>
<i><b>phải khóc thương cho cái đẹp.</b></i>


<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>1. Giá trị nợi dung</b></i>


• Bài thơ là niềm cảm thông sâu sắc của
Nguyễn Du đối với thân phận nàng Tiểu Thanh nói
riêng và số phận của cái tài, cái đẹp nói chung.
Đồng thời bài thơ cũng là nỗi niềm tâm sư của
Nguyễn Du trong thời đại của mình.


• Qua bài thơ này giúp ta hiểu hơn về Nguyễn
Du: một nhà nghệ sĩ có trái tim nhân đạo. Một con
người đặc biệt nhạy cảm với cái tài, cái đẹp. Một kẻ
tài hoa cô đơn trong cõi đời, cõi người.


<i><b>2. Giá trị nghệ thuật</b></i>


 Ngơn ngữ đa nghĩa, giàu hình ảnh, có


sức biểu cảm cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>
<i><b>GV </b>hướng dẫn HS làm phàn</i>
<i>luyện tập sgk.</i>


<i><b>Hoạt động 5: Củng Cố, dặn</b></i>
<i><b>dò</b></i>


Gv củng cố cho HS những
kiến thức trọng tâm của bài
và dặn dò họ sinh những việc
về nhà làm.


khẳng định tài năng thơ chữ Hán của Nguyễn Du


<b>IV. Luyện tập</b>


<i><b>Đọc đoạn thơ trong truyện Kiều và chỉ ra điểm</b></i>
<i><b>tương đồng với Độc Tiểu Thanh kí?</b></i>


<i>Rằng: Hồng nhan tự thuở xưa,</i>
<i>Cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu.</i>
<i>Nỗi niềm tưởng đến mà đau,</i>


<i>Thấy người nằm đó biết sau thế nào?</i>


• Cùng nói về số phận của những con người tài
hoa bạc mệnh.


• Đây là lời Th Kiều khóc thương Đạm Tiên


và nghĩ về thân phận mình sau này. Trong Độc Tiểu
Thanh kí từ niềm cảm thương cho Tiểu Thanh,
Nguyễn Du cũng cảm thương cho số phận của cái
tài nói chung và cho chính bản thân nhà thơ.


<b>V. Củng cố, dặn dò</b>


- Tiếng lòng đồng cả của Nguyễn Du với cái tài và
cái đẹp nói chung.


- Con người Nguyễn Du thể hiện qua bài thơ.


- Đề tài “hồng nhan đa truân, tài tử đa cùng” trong
văn học trung đại.


- Về nhà học bài và soạn bài Đọc thêm: <b>Quốc tộ,</b>
<b>Cáo tật thị chúng, Quy hứng.</b>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tiết 42</b></i><b>:</b>


<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT</b>



<i><b>(tiếp theo)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>? Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? Các dạng tồn tại của ngôn ngữ sinh hoạt</i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b></i>
<i><b>phong cách ngôn ngữ sinh</b></i>
<i><b>hoạt</b></i>


HS đọc mục II. Sgk và nêu
các đạc trưng của phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt.


<i>Gv lưu ý cho Hs vì sao trong</i>
<i>giao tiếp ngơn ngữ lại mang</i>
<i>tính cụ thể.</i>


<i>? Tính cảm xúc biểu hiện như</i>
<i>thế nào.</i>


<b>II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt</b>


<i><b>1. Tính cụ thể</b></i>



- Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể:


 Có địa điểm và thời gian cụ thể (buổi trưa, khu


tập thể).


 Có người nói cụ thể (các nhân vật)


 Có người nghe cụ thể ( các nhân vật trong cuộc


thoại).


 Có đích lời nói cụ thể (Lan, Hùng gọi Hương


đi học, mẹ Hương khuyên Lan, Hùng…)


 Có cách diễn đạt cụ thể qua việ dùng từ ngữ


phù hợp với đối thoại.




<i><b>Dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ sinh hoạt là tính</b></i>
<i><b>cụ thể: </b></i>cụ thể về hoàn cảnh, con người, cách nói
năng, từ ngữ diễn đạt.


- Trong giao tiếp hộ thoại ngôn ngữ phải cụ thể, càng
cụ thể thì người nói và người nghe càng hiểu nhau,
ngơn ngư càng trừu tượng, sách vở thì càng gây khó
khăn cho giao tiếp.



<i><b>2. Tính cảm xúc</b></i>


Ngơn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc biểu hiện :


 Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu hiện thái


độ tình cảm qua giọng điệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i>? Ngoài phương diện ngơn</i>
<i>ngữ ra tính cảm xúc con biểu</i>
<i>hiện ở đâu.</i>


<i>? Rút ra khái niệm về phong</i>
<i>cách ngôn ngữ sinh hoạt.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


Gv hướng dẫn HS làm bài tập
trong sgk.


Phân chia thành ba nhóm.
Mối nhóm làm một bài. Gv
nhận xét, đánh giá.


cảm xúc rõ rệt: gì mà, gớm…


 Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc: câu cảm


thán; những lời đáp gọi…



<i><b></b><b>Đặc trưng thứ hai của phong cách ngôn ngữ sinh</b></i>
<i><b>hoạt là tính cảm xúc. Không có lời nào nói ra mà</b></i>
<i><b>khơng có cảm xúc.</b></i>


- Tính cảm xúc còn thể hiện ở những hành vi
kèm lời như: vẻ mặt, cử chỉ, điệu bộ. Vì vậy ngôn
ngữ sinh hoạt gắn liền với các phương tiện giao tiếp
đa kênh.


- Người tiếp nhận nhờ những yếu tố cả xúc mà
hiểu nhanh hơn cụ thể hơn những điều nói ra.


<i><b>3. Tính cá thể</b></i>


- Mỗi người có một giọng nói khác nhau.


- Ngồi giọng nói, mỗi người có cách dùng từ ngữ,
lưa chọn kiểu câu riêng. Qua giọng nói, qua từ ngữ và
cách nói quen dùng có thể nhận biết lời nói của ai,
tuổi tác giới tính, cá tính, địa phương…


<i><b> Khái niệm: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là</b></i>
<i><b>phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của</b></i>
<i><b>ngôn ngữ dùng trong giao tiếp hàng ngày.</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập 1. </b></i>



- Ngôn ngữ trong nhật kí “Đặng Thuỳ Trâm” mang
đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:


 Tính cụ thể: thời gian là đêm khuya không gian


là rừng núi, “Nghĩ gì đấy Th. ơi”, “nghĩ gì mà”


 Tính cảm xúc: giọng điệu, câu nghi vấn, từ ngữ


được viết theo dịng tâm tư.


 Tính cá thể : Ngơn ngữ của một con người giầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i><b>Hoạt động 4: củng cố, dặn</b></i>
<i><b>dò</b></i>


Gv củng cố cho HS phần kiến
thức trong tâm và dăn HS
những công việc cụ thể ở nhà.


<i><b>2. bài tập 2</b></i>


 từ xưng hô


 ngôn ngữ đối thoại
 lời nói hàng ngày


<i><b>3. Bài tập 3</b></i>


- Hình thức đối thoại hơ đáp:



 Có đối chọi


 Có điệp từ, điệp ngữ.
 Có nhịp điệu.


<b>IV. Củng cố, dặn dị</b>


- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt.


- Đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
trong tương quan với các loại phong cách chức năng
khác.


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………...


<i><b>Tuần 16:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 02 tháng 12 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 43</b></i><b>:</b>


<b> ĐỌC THÊM:</b>


<i><b>QUỐC TỘ- ĐỖ PHÁP NHUẬN, CÁO TẬT THỊ CHÚNG- MÃN</b></i>


<i><b>GIÁC THIỀN SƯ, QUY HỨNG- NGUYỄN TRUNG NGẠN</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>Giúp học sinh:</i>


- Phát hiện ra những nét đắc sắc về nghệ thuật củ ba bài thơ trên. Qua đó thấy
được vẻ đẹp tâ hồn của các thi nhân.


- Biết cách cảm nhận một tác phẩm thơ thuộc văn học trung đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- SGK, SGV.


- Giáo án, tài liệu tham khảo.


<b>C. Phương tiện thực hiện </b>


Gv sử dụng một số phương pháp như: đọc sáng tạo, gợi mở để giúp HS tư đọc - hiểu
những bài thơ trên.


<b>D. Tiến trình dạy - học </b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>?Phân tích bài thơ<b> “Đợc Tiểu Thanh kí”</b> để thấy được vẻ đẹp tâ hồn Nguyễn Du.</i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: Đọc - hiểu bài</b></i>
<i><b>“Quốc tộ”</b></i>


HS đọc phần Tiểu dẫn để biết
những nét cơ bản về cuộc đời
sư nghiệp của Thiền sư.


HS đọc phần Phiên âm, dịch
nghĩa và dịch thơ để nắm bắt
những nét cơ bản về bài thơ.


<i>? Hai câu đầu, tác giả so</i>
<i>sánh vận nước với hình ảnh</i>
<i>thiên nhiên nhằm diễn tả điều</i>
<i>gì?</i>


HS suy luận, trả lời cá nhân.


<i>? Qua hai câu thơ đầu hãy</i>
<i>nêu cảm nhận về hoàn cảnh</i>
<i>đất nước.</i>


<i>? Ý nghĩa của lời khẳng định</i>
<i>trong hai câu cuối.</i>


HS phân tích, suy luận để trả


<b>1/ Bài thơ </b><i><b>Quốc tộ</b></i><b> - Pháp Nhuận</b>


<i><b>a. Khái quát</b></i>



- Thiền sư Pháp Thuận (915 – 990), họ Đỗ không rõ
tên thật và quê quán, là nhà sư thuộc thế hệ thứ ười
dịng thiền phương Nam.


- Tác phẩm của ơng hiện chỉ còn một bài thơ. Để
hiểu bài thơ chúng ta phải hiểu khái niệm “vô vi”.


<i><b>b. Đọc- hiểu văn bản</b></i>


<b>- Hai câu đầu:</b>


+/. Tác giả mượn hình ảnh thiên nhiên để nói về
vận nước. Nghệ thuật so sánh vận nước như dây
mây leo vừa nói lên sư bền chặt vừa nói sư phát
triển lâu dài thịnh vượng.




Câu thơ đầu nói về vận may của đất nước (quốc tộ)
đồng thời cũng nói lên niềm tin của nhà thơ vào vận
nước.


+/. Hai câu đầu phản ánh tâm trạng phơi phới niềm
vui, niềm lạc quan, tin tưởng của thiền sư.


<b>- Hai câu cuối:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

lời, nhận xét, bổ sung.



GV đánh giá, đưa ra nhận
định cần thiết.


<i>?Chữ “cư” trong bài thơ có ý</i>
<i>nghĩa như thế nào ?</i>


<i><b>Hoạt đợng 2: Đọc - hiểu bài</b></i>
<i><b>thơ “Cáo tật thị chúng.”</b></i>


<b>HS</b> đọc phần Tiểu dẫn. 140
để tìm hiểu những nét khái
quát về tác giả Thiền sư Mãn
Giác.


Sau khi đọc xong, HS trình
bày kết quả trước lớp.


HS đọc phần Phiên âm, dịch


chữ “vô vi”. “Vô vi” theo quan niệm của Lão Trang
là thuận theo tư nhiên, không làm trái với tư
nhiên.Vô vi nên hiểu theo tinh thần của đạo Nho,
một thuyết chính trị, đạo đức. Người lãnh đạo phải
biết dùng đức của bản thân để cảm hoá, khiến cho
dân tin phục. Và khi đó xã hội sẽ tư đặt ở trạng thái
trị bình, vua khơng phải làm gì hơn.


 Chữ “cư” vừa chỉ nơi ở vừa chỉ cách cư xử.


Thiền sư khuyên nhà vua điều hành chính sư nên vô


vi, tức thuận theo tư nhiên, dùng dùng đức trị , lấy
đức giáo hố, đất nước sẽ được thái bình.


 Điểm chốt của bài thơ chính là hai chữ “thái


bình”. Đó là nguyện vọng của con người thời đại
bấy giờ.


Bài thơ có ý nghĩa như một tun ngơn hồ bình
ngắn gọn, hàm súc.


<b>2. Cáo tật thị chúng – Mãn Giác thiền sư</b>


<i><b>a. Đọc- hiểu khái quát</b></i>


- Thiền sư Mãn Giác (1052-1096) tên là Lí Trường,
người làng An Cách. Thuở nhỏ ông hầu thái tử Kiền
Đức. Khi Kiền Đức lên ngôi, ông được ban hiệu
Hoài Tín, được mời vào chùa Giáo Nguyên trong
cung.


- Mãn Giác là thuỵ do vua ban tặng cho sau khi mất.
- Kệ là thể văn Phật Giáo dùng để truyền bá giáo lí
Phật pháp. Kệ được viết bằng văn vần. Nên nhiều
bài kệ có giá trị văn chương như một bài thơ. Bài kệ
của thiền sư Mãn Giác vốn khơng có nhan đề. Nhan
đề trên là do người đời sau biên soạn.


<i><b>b. Đọc - hiểu văn bản</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

nghĩa, dịch thơ.


Gv hướng dẫn cho Hs cách
đọc để đọc đúng giọng, ngắt
nhịp hợp lí.


<i>GV hướng dẫn cho HS tự tìm</i>
<i>hiểu bài thơ theo các câu hỏi</i>
<i>trong sgk.</i>


<i><b>? Bốn câu đầu đề cập đến</b></i>
<i><b>quy luật gì, qua đó thể hiện</b></i>
<i><b>tâm trạng gì của tác giả.</b></i>


<i>HS dựa vào văn bản, suy</i>
<i>luận để trả lời.</i>


<i>?Hai câu cuối có phải là thơ</i>
<i>thiên nhiên hay khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>


HS đặt bài thơ vào thể loại
của nó và dưa vào văn bản
suy luận và trả lời câu hỏi.


<i><b>GV lưu ý với HS đây là một</b></i>
<i><b>bài kệ để nói giáo lí Phật</b></i>
<i><b>pháp.</b></i>


<i>? Khái quát lại những ý</i>


<i>nghĩa toát lên từ toàn bài kệ</i>
<i>này.</i>


HS thảo luận nhóm theo bàn
và trả lời. Đại diện nhóm phát
biểu và bổ sung cho nhau.


- Đề cập tới quy luật hoá sinh của tư nhiên, của con
người vạn vật cũng như con người không bao giờ
đứng yên, mà luôn vận động biến đổi. Và sư sống
chính là một vịng ln hồi.


- Tác giả nhìn vạn vật theo quy luật sinh trưởng và
phát triển: Xuân qua trăm hoa rụng, xuân tới trăm
hoa tươi.


- Con người cùng thời gian trôi tuổi trẻ sẽ đến tuổi
già. Giữa hoa và người có sư nghịch đối. Trong khi
hoa tươi thì con người lại già mất rồi. Như vậy trong
cái vô thuỷ vô chung của thời gian thì cuộc đời của
con người trong khoảnh khắc chỉ là ảo ảnh. Câu ba
và bốn nói về quy luật của đời người theo quan niệm
của nhà Phật.


<b>b.2. Hai câu cuối</b>


- Thể hiện quan niệm, triết lí của nhà Phật: Khi cpn
người đã ngộ đạo, sẽ có sức mạnh lớn lao, vượt ra
ngồi lẽ hố sinh thơng thường. Thiền sư đắc đạo
trở về với bản thể vĩnh hằng, không sinh, không diệt


như nhành mai bất chấp xuân tàn.


<b>b.3. Ý nghĩa</b>


- Bài thơ toát lên quan niệm nhân sinh cao cả:


 Trước quy luật của tư nhiên, thời gian trôi,


tuổi già đến, con người như hối tiếc: chưa làm việc
gì có ý nghĩa mà trên đầu già đến rồi. Cảm nhận này
bắt nguồn từ chính ý thức về sư tồn tại hiện hữu có
thật của con người chứ khơng phải từ cái nhìn hư vơ
với cuộc đời trong quan niệm của nhà Phật. Vì vậy
con người phải sống một cách có ích.


 Bài thơ toát lên niềm yêu đời, lạc quan tươi


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b>Hoạt động 3: Đọc - hiểu bài</b></i>
<i><b>thơ “Quy hứng.”</b></i>


HS đọc phần Tiểu dẫn.142 để
tìm hiểu những nét chính về
tác phẩm cũng như tác giả.


GV hướng dẫn cho HS tư đọc
- hiểu bài thơ trên cơ sở tìm
hiểu những giá trị về mặt nội
dung và nghệ thuật của tác
phẩm.



<i> ? Giá trị nôi đung nổi bật</i>
<i>của bài t hơ?</i>


HS đọc, phân tích, suy luận
và trả lời câu hỏi.


<i>? Những giá trị nôi dung trên</i>
<i>được thể hiện qua những nét</i>
<i>nghệ thuật nào ?</i>


HS tìm hiểu và trả lời.


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn</b></i>


<b>3. Quy hứng - Nguyễn Trung Ngạn</b>


<i><b>a. Đọc - hiểu khái quát</b></i>


- Tác giả (1289-1370) có tên tư là Bang Trưc, hiệu
là Giới Hiên; đỗ Hoàng giáp năm 16 tuổi. Khoảng
1314- 1315 ông được cử đi sứ sang đáp lễ nhà
Nguyên. Ông làm quan đến chức Thượng thư, để lại
tác phẩm “Giới Hiên thi tập”.


- Bài thơ “Quy Hứng” được sáng tác khi nhà thơ
đang đi sứ ở Giang Nam- Trung Quốc.


<i><b>b. Đọc - hiểu vản bản</b></i>


<b>b.1. Giá trị nội dung</b>



<i>Lòng yêu nước, tự hào dân tơc:</i>


- Nỗi nhớ q hương chân thưc, bình dị thể hiện
lòng yêu nước sâu sắc:


 Xa quê, nhớ quê được gợi lên bằng nững


hình ảnh dân dã, quen thuộc của quê hương: dâu già
lá rụng, nong tằm chín, lúa trổ bông…


 Cuộc sống sung sướng nơi đất khách, q


người khơng làm qn đi hình ảnh q hương mà
càng làm tăng nỗi nhớ về quê hương.


- Lòng yêu nước còn được thể hiện qua niềm tư hào
về đất nước.


<b>b.2. Giá trị nghệ thuật</b>


- Những hình ảnh bình dị, quen thuộc của cuộc sống
dân dã hàng ngày nhưng có sức gợi cảm lớn, tác
động đến tình quê hương, đất nước của mỗi con
người.


- Cách nói chân tình, mộc mạc, tha thiết.


- Sử dụng kiểu câu khẳng định, nghệ thuật đối.



<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>dò</b></i>


GV củng cố cho HS những
phần kiến thức trọng tâm của
bài học và dặn dò HS những
công việc cụ thể.


đại, những tư tưởng của xã hội phong kiến đã ảnh
hưởng tới các sáng tác của nền văn học Trung đại.
- Nét chính về nội dung và nghệ thuật của ba bài
thơ.


- Về nhà học bài và soạn tiếp: “<i><b>Hoàng Hạc lâu</b></i>
<i><b>tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tiết 44</b></i><b>:</b>


<b> HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI</b>


<b>QUẢNG LĂNG</b>



<i><b>-Lí </b></i>



<b>Bạch-A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nắm được tình cảm trong sáng, chân tình của Lí Bạch đối với bạn.


- Hiểu được một đặc điểm của thơ Đường thể hiện ở bài thơ này: ý ở ngoài lời.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgv, Sgk.


- Giáo án, tài liệu tham khảo.


<i><b> </b></i><b>C. Cách thức tiến hành</b>


Gv sử dụng một số phương pháp để tiến hành giờ dạy như: đọc sáng tạo, phát
vấn, gợi mở, trả lời câu hỏi…


<b> D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>? Nêu những nét cơ bản về mặt nôi dung của ba bài thơ <b>: Quốc tộ, Cáo tật thị chúng,</b></i>
<i><b>Quy hứng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>Dẫn: Thơ Đường phát triển đạt đến đỉnh cao với những tên tuổi nổi tiếng đã đi vào</b></i>


<i><b>lịch sử văn học không chỉ của Trung Quốc mà cịn của cả thế giới. Mợt trong</b></i>
<i><b>những tên t̉i lớn góp phần tạo nên diện mạo của thơ Đường có lẽ chính là “Thi</b></i>
<i><b>tiên” Lí Bạch. Tại sao người đời lại tôn xưng ông là “bậc tiên thơ”, chúng ta cúg</b></i>
<i><b>tìm hiểu mợt bài thơ của thi nhân để tìm lời đáp cho câu hỏi trên.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc- hiểu khái</b></i>
<i><b>quát</b></i>


GV yêu cầu HS đọc phần Tiểu
dẫn. sgk để trả lời câu hỏi.


<i>? Nêu những hiểu biết của em về</i>
<i>nhà thơ Lí Bạch.</i>


HS dưa vào phần Tiểu dẫn, trả
lời cá nhân.


<i>? Nôi dung thơ văn của Lí Bạch.</i>


HS trả lời cá nhân dưa theo sgk.
Gv có thể giới thiệu thêm về nội
dung thơ văn của Lí Bạch.


<b>I. Đọc - hiểu khái quát</b>


<i><b>1. Tác giả Lí Bạch (701-762)</b></i>


- Tác giả tư là Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ,


nguyên quán ở Lũng Tây (nay thuộc Cam Túc),
sinh trưởng ở Thanh Liên, Chương Minh, Miên
Châu (nay thuộc tỉnh Tứ Xun).


- Q ơng là nơi có phong cảnh nổi tiếng hùng
vĩ, tráng lệ của Trung Quốc. Ông lại được sinh ra
trong một gia đình thương gia giàu có. Chính
những yếu tố này đã ảnh hưởng tới tâm hồn hào
phóng và ý chí kiên cường phản kháng ngay từ
nhỏ của ơng.


- Ơng là người có phong thái phi phàm, cốt cách
thần tiên,tính tình khẳng khái, hiệp nghĩa. Ông là
người ham học, mười tuổi đã nổi tiếng hay chữ.
Ơng ni chí lớn phị vua. Nhưng ơng lại khơng
được triều đình để mắt tới. Đường Huyền Tơng
cùng Dương Quý Phi chỉ xem ông như một nghệ
nhân tô điểm thêm cho cuộc sống xa hoa của họ.
- Khi loạn An Lộc Sơn nổ ra (755), ơng vì giúp
Lí Lân mà bị đày đi Quý Châu, giữa đường được
ân xá. Năm 762 ơng qua đời vì bệnh, để lại hơn
1000 bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>? Dựa vào những kiến thức đã</i>
<i>học ở bậc THCS, nêu những</i>
<i>hiểu biết của em về thơ Đường.</i>


HS hệ thống hoá lại kiến thức,
suy luận và trả lời cá nhân, nhận
xét, bổ sung.



GV khái quát.


Gv tổ chức cho HS đọc văn bản
cả ba phần : Phiên âm, dịch thơ,
dịch nghĩa, từ đối chiếu và rút ra
nhận xét về bản dịch thơ so với
phần phiên âm.


<i>? So sánh ý nghĩa của từ bạn</i>
<i>trong bản dịch thơ và ý nghĩa</i>
<i>của từ <b>cố nhân</b> trong phiên âm.</i>


HS đối chiếu, suy luận và trả lời
câu hỏi.


<i>? Cuôc tiễn đưa được diễn ra</i>
<i>trong không gian ntn?</i>


HS dưa vào văn bản và những sư
tích có liên quan để trả lời, đánh
giá.


<i>cao cả, khát vọng giả phóng cá tính, bất bình với</i>
<i>hiện thức tầm thường, thể hiện tình cảm phong</i>
<i>phú mãnh liệt.</i>


<i><b>2. Mợt số nét về thơ Đường</b></i>


- Thơ Đường hình thành và phát triển trog thời


đại hoàng kim của chế độ phong kiến Trung
Quốc. Thơ Đường tiếp thu truyền thống “thi
ngơn chí”, “thi dun tình”, “văn dĩ tải đạo”.
- Thơ Đườg tuân thủ hệ thống niêm luật chặt chẽ
“<i>Nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục phân minh”.</i>


- Về lối đối, thơ Đường có sư cân bằng đối xứng.
Thế giới trật tư trong thơ Đường phản ánh trật tư
trong ý chí, tâm tư tình cảm của con người, trong
xã hội cũng như trong vũ trụ.


- Về nội dung và phong cách biểu hiện được chia
làm bốn phái chính: thơ biên tái, thơ điền
viên-sơn thuỷ, thơ hiện thưc, thơ lãng mạn.


<b>II. Đọc hiểu – văn bản</b>


<i><b>1. Hai câu đầu</b></i>


- Câu đầu tiên tác giả nhắc tới khách thể “cố
nhân”. Trong bản dịch thơ Ngô Tất Tố chuyển
thành “bạn” như vậy chưa diễn tả hết ý nghĩa
sắcs thái của từ “cố nhân”- vừa chỉ bạn cũ, vừa
gợi tình nhớ thương lưu luyến,sư gắn bó thiết tha
của hai người bạn.


- Khơng gian của buổi tiễn đưa gắn liền với sư
tích về lầu Hoàng Hạc với truyền thuyết Phí văn
Vi ở nước Thục tu thành tiên rồi cưỡi hạc vàng
về thăm đất đó rồi bay đi tạo nên một khơng khí


linh thiêng thốt tục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

GV: <i><b>Bài thơ có địa điểm xác định, hướng</b></i>
<i><b>ra đi xác định, tình cảm cũng được xác định</b></i>
<i><b>nhưng nỗi buồn li biệt thì không hề tồn tại.</b></i>
<i><b>Vì lé đó, bài thơ tuy làm về đề tài tống biệt</b></i>
<i><b>nhưng không đắm chìm trong sự chia li mà</b></i>
<i><b>chỉ như để ghi lại kỉ niệm.</b></i>


<i>? Nêu cảm nhận về câu thơ thứ</i>
<i>hai.</i>


<i>GV: <b>Nếu ở trên Hoàng Hạc lâu gắn liền</b></i>
<i><b>với điển tích thần tiên thì Dương Châu lại là</b></i>
<i><b>mảnh đất của thực tại, trù phú và sầm uất</b></i>
<i><b>của Trung Quốc. Như vậy, từ cảnh mộng Lí</b></i>
<i><b>Bạch đã về với thực tại.</b></i>


<i>? Thực tại đó hiện lên có gì nổi</i>
<i>bật?</i>


Hs suy nghĩ trả lời cá nhân, nhận
xét, bổ sung cho nhau.


Gv nhận xét, đánh giá.


GV: Hai câu đầu tác giả ghi lại sự việc lên
<i><b>đường của người bạn và miêu tả cảnh vật</b></i>
<i><b>qua đó thấy được tâm trạng và tình cảm của</b></i>
<i><b>nhà thơ vói tình bạn.</b></i>



<i>? Đọc lại hai câu 3, 4 cả phần</i>
<i>phiên âm, dịch thơ, dịch nghĩa</i>
<i>để đối chiếu giữa bản dịch thơ</i>
<i>và dịch nghĩa để rút ra kết luận?</i>


<b>HS đọc và trả lời cá nhân </b>


<i>? Câu thơ 3-4 gợi cho em điều gì</i>
<i>về tác giả.</i>


HS liên tưởng, suy luận và trả lời


<i>Nhiên giã từ lầu Hồng Hạc giống như tiên ơng</i>
<i>từng rời đất này. Mảnh đất xây lầu là mảnh đất</i>
<i>thiêng và con người giã biệt nơi ấy cũng là con</i>
<i>người có cốt cách phi phàm.</i>


<i><b></b><b>Bài thơ dù khơng nói tới Mạnh Hạo Nhiên</b></i>


<i><b>nhưng chúng ta vẫn thấy thấp thoáng bóng</b></i>
<i><b>dáng của nhân vật này. Đây chính là nghệ</b></i>
<i><b>thuật dùng </b>khơng<b> đề gợi </b>có<b> trong thơ Đường.</b></i>


- Câu thơ thứ hai xác định thời gian cụ thể của
cuộc chia li và địa điểm cụ thể mà nhân vật trữ
tình hướng tới. Đó chính là Dương Châu:


 Đó là một hiện thưc tươi đẹp với mùa hoa



đang nở rộ, thời gian đang xuân.


 Chúng ta từng bắt gặp những câu thơ miêu


tả buổi sớm của Lí Bach, cũng nói về khói:
“<i>Nhật chiếu hương lô sinh tử yên” (</i>Mặt trời
chiếu núi Hương Lô sinh ra khói tía). Nhưng ở
đây lại là hình ảnh hoa khói.




“yên hoa” vừa để chỉ hoa khói nhưng đồng thời
cũng để chỉ chốn phồn hoa đô hội. Cụ thể chính
là mảnh đất Dương Châu.


<i><b>2. Hai câu cuối</b></i>


- Câu thơ thứ ba sử dụng từ “cô phàm” để thấy
được sư cô đơn lẻ, lẻ loi của nhân vật trữ tình.
Bản dịch thơ dịch thành “bóng buồm” chưa lột tả
được sắc thái ý nghĩa của hai từ trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

câu hỏi.


Gv: <b>Sơng Trường Giang chính là hút</b>
<b>mạch giao thơng chính của Miền Nam</b>
<b>Trung Quốc, là nơi mùa xuân thuyền bè đi</b>
<b>lại tấp nập. Nhưng ở đây tác giả lại nhìn</b>
<b>thấy sự cơ đơn. </b><i><b>? vì sao lại có sự khác</b></i>
<i><b>thường đó.</b></i>



Hs thảo luận nhóm theo bàn và
trả lời.


Gv: <i>Câu thơ tưởng tả cảnh mà</i>
<i>lại chính là tả tình. Qua hình</i>
<i>ảnh “cơ phàm” có nhận xét gì</i>
<i>về tâm trạng của thi nhân.?</i>
<i><b>Gv: Khi cánh buồm đã khuất vào khoảng</b></i>
<i><b>không xanh biếc thì Lí Bạch chỉ nhìn thấy</b></i>
<i><b>dòng trường giang chảy vào cõi trời. Cái</b></i>
<i><b>hữu hạn của dịng sơng đã được thi nhân</b></i>
<i><b>đẩy lên cái vơ tận của bầu trời? </b>Nhận xét</i>
<i>gì về tâm thế, tâm trạng, tình</i>
<i>cảm của nhà thơ lúc này.</i>


<i><b>Hoạt đợng 3: Tổng kết</b></i>


<i>? Nêu những đặc sắc về mặt</i>
<i>nghệ thuật và nôi dung của bài</i>
<i>ca thơ.</i>


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>


GV hướng dẫn học sinh bài tập
phần Luyên tập ở nhà.


<i><b>Hoạt đợng 5: Củng cố, dặn dị</b></i>


- Về thưc tế hình ảnh cánh buồm cơ đơn là hình


ảnh phí lí. Nhưng chính sư phi lí trong đời thưc
lại phản ánh sư có lí trong tâm trạng của nhà thơ.
Sơng Trường Giang tuy bao la, nhưng điều Lí
Bạch quan tâm duy nhất lại chỉ là con thuyền chở
người bạn ra đi.


 Đây khơng cịn là cái nhìn của lí chí, mà là
cái nhìn của tâm tưởng, tình cảm, cảm xúc.


- Tâm trạng của Lí Bạch là tâm trạng quyến
luyến, bịn rịn, nỗi cơ đơn, lẻ loi của nhà thơ khi
bạn mình lên đường.


- Hai câu cuối, hình tượng tác giả hiện lên:


 Dáng vẻ cô đơn, thẫn thờ của nhà thơ trên


nền trời phía tây – Hoàng Hạc lâu.


 Trong không gian mênh mông, thi nhân


hiện lên là một con người cô đơn, tâm hồn trống
trải đến rợn ngợp. Dờng như có một dịng tình
cảm đang chảy theo dịng Trường Giang.


<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>1. Giá trị nợi dung</b></i>


- Một tình bạn đẹp chân thành, thắm thiết.



- Hiểu sâu hơn về thi tiên “Lí Bạch”. Đó là một
con người đămg thắm ân tình và cũng hết sức
mãnh liệt, phóng túng.


<i><b>2. Giá trị hình thức</b></i>


- Đây là bài thơ tiêu biểu cho bút pháp tả cảnh,
ngụ tình.


- Ý ở ngồi lời. ngơn ngữ hàm cô súc, đa nghĩa.


<b>IV. Luyện tập</b>


<i><b>HS về nhà tự làm bài tập phần “luyện tập”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

GV lưu ý và nhấn mạnh để HS
nắm bắt được trọng tâm của bài
học và nhắc nhở Hs những vấn
đề chính HS phải làm khi ở nhà.


- Đặc trưng cơ bản của thơ đường.


- Những giá trị về mặt nghệ thuật và nhân cách
của Lí Bạch.


- Con người Lí Bạch thể hiện qua bài thơ.


- Hs về nhà học bài và soạn bài tiếp theo <b>“</b><i><b>Thu</b></i>
<i><b>hứng – Đỗ Phủ.</b></i>



<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………...


<i><b>Tiết 45:</b></i>


<b>THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Củng cố và nâng cao kiến thức về hai phép tu từ ẩn dụ và hốn dụ.
- Có kĩ năng phân biệt, phân tích và sử dụng hai phép tu từ nói trên.
- Bồi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ qua bài thưc hành ở lớp.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgv, Sgk.


- Giáo án, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


Gv sử dụng một số phương pháp để tiến hành giờ dạy như: đọc sáng tạo, phát
vấn, gợi mở, trả lời câu hỏi…


<b> D. Tiến trình dạy - học</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b>? Nêu những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.</b></i>
<i><b>2</b></i>. B i móià


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về phép</b></i>
<i><b>tu từ Ẩn dụ</b></i>


<b>I. Ẩn dụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

GV cho HS đọc mục I.1.sgk và
trả lời câu hỏi,


<i>? Ý nghĩa của những từ <b>thuuyền,</b></i>
<i><b>bến, cây đa, bến đò…</b>trong</i>
<i>những câu ca dao trên là gì?.</i>


HS suy luận và trả lời cá nhân,
nhận xét, bổ sung.


<i><b>? Thuyền, bến </b>và<b> cây đa bến cũ,</b></i>
<i><b>con đị</b> có gì khác nhau? Làm</i>
<i>thế nào để hiểu đúng ý nghĩa</i>
<i>hàm ẩn trong hai câu ca dao</i>


<i>trên.</i>


HS dưa vào ca dao, suy luận trả
lời.


GV gợi ý, định hướng cho học
sinh.


Hs đọc mục I.2.sgk và trả lời câu
hỏi.


<i>? Phân tích ý nghĩa của từng</i>
<i>hình ảnh ẩn dụ trong mỗi câu ca</i>
<i>dao.</i>


Hs phát hiện, phân tích, suy luận
và trả lời cá nhân.


a). - Những từ như <i><b>thuyền, bến, cây đa, con đị</b></i>


khơng chỉ biểu hiện những vật thể trong hiện
thưc mà chúng gọi tên mà còn gợi cho chúng ta
về hình ảnh những con người thương yêu nhau
và gắn bó với nhau, (Giống như <i><b>bến</b></i> với <i><b>thuyền</b></i>,


<i><b>cây đa</b></i> với <i><b>con đị</b></i>) nhưng có lúc phải xa nhau.
- Mối quan hệ giữa con người với con người có
nét giống với <i><b>thuyền</b></i> và <i><b>bến</b></i>, <i><b>cây đa</b></i> và <i><b>con đò</b></i>.
- Hai cặp tín hiệu này đều biểu hiện sư gắn bó
khăng khít, thể hiện tình yêu thương của con


người với nhau.


b). - <i><b>Thuyển</b></i> với <i><b>bến</b></i>, <i><b> cây đa </b></i> với <i><b> con đò </b></i> đều là
những cặp sư vật gần nhau, cần có nhau. Nhưng


<i><b>bến </b></i>và <i><b>cây đa</b></i> thì cố định cịn <i><b> thuyền </b></i> và <i><b>con đị</b></i>


thì vận động, di chuyển. Đó giống như mối quan
hệ giữa kẻ ở và người đi.


- Đây là những hình ảnh ẩn dụ giúp chúng ta liên
tởng đến mối quan hệ của những con người gắn
bó với nhau nhưng phải xa nhau:


 Câu 1 thể hiện tấm lòng thuỷ chung của


<i><b>bến</b></i> với<i><b> thuyền</b></i>, dù thuyền xa cách.


 Câu 2 thể hiện sư tiếc nuối cho mối tình


dang dở vì giờ đây <i><b>con đị</b></i> đã có người khác.


<i><b>2. </b></i>


- Đoạn 1: Lủa lưu – Hoa lư đở như lửa, nhằm
nhấn mạnh sắc đỏ củ hoa lưu tạo ấn tượng cho
người đọc.


- Đoạn 2: văn nghệ <i>ngịn ngọt</i>, tình cảm <i>gầy gò</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

HS đọc yêu cầu của mục I.3.
Gv hướng dẫn học sinh quan sát
những sư vật quan mình để xây
dưng ẩn dụ va toạ câu văn.
Trước hết tìm và so sánh những
sư vật khác nhau và có điểm
tương đồng, sau đó lấy tên sư vật
này để biểu thị sư vật khác.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hoán dụ</b></i>


Gv cho HS đọc 2 câu thơ ở mục
II.1 và trả lời câu hỏi.


<i><b> ? ý nghĩa của những cụm từ</b></i>


<i>lầu xanh<b>, </b>má hồng, <b>nó dùng để</b></i>
<i><b>ám chỉ nhân vật nào trong</b></i>
<i><b>Truyện Kiều.</b></i>


<i><b>? Ý nghĩa của cụm từ</b> áo nâu,</i>
<i>áo xanh. <b>Nó dùng để chỉ lớp</b></i>
<i><b>người nào .</b></i>


HS phân tích, suy luận và trả lời
cá nhân.


<i><b>? Làm thế nào hiểu đúng một</b></i>
<i><b>đối tượng khi nhà thơ thay dổi</b></i>
<i><b>tên gọi của đối tượng.</b></i>



Gv cho Hs đọc câu thơ của


chim hót có vẻ đẹp như giọt nước long lanh dưới
ánh mặt trời Sư chuyển đổi cảm giác trong cách


cảm nhận của nhà thơ, ẩn dụ chuyển đổi chuyển
cảm giác.


- Đoạn 4: <i>thác </i>chỉ những khó khăn, thử thách,


<i>thuyền</i> ẩn dụ cho cách mạng.


- Đoạn 5: <i>phù du</i>- ẩn dụ cho những cái phù
phiếm, khơng có ích lợi cho cuộc sống, <i> phù sa</i>


ẩn dụ chỉ những cái có lợi cho cuộc sống.


<i><b>3.</b></i>


- Thầy cơ là những con đị miệt mài đưa chúng
em qua sông tới bến bờ tri thức.


- Sách là cánh cửa đưa chúng ta bước vào đường
đời.


<b>II. Hoán dụ</b>


<i><b>II.1.</b></i>



a).<i><b> Đầu xanh</b></i> là hoán dụ chỉ những người trẻ
tuổi. <i><b>Má hồng</b></i> chỉ những người con gái đẹp và
thân phận làm gái lầu xanh của họ và ở đây chính
là Thuý Kiều.


<i><b>Áo nâu</b></i> là hoán dụ chỉ người nơng dân cịn<i><b> áo</b></i>
<i><b>xanh</b></i> là hốn dụ chỉ người công nhân.


b). Để hiểu đúng một đối tượng khi nhà thơ đã
đổi tên gọi của đối tượng đó phải xá định mối
quan hệ gần gũi giữa các đối tượng, như mối
quan hệ giữa bộ phận và toàn thể, giữa trang
phục và con người, giữa nơi ở và con người hay
con vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Nguyễn Bính và phân tích.


<i><b>? Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ</b></i>
<i><b>trong câu thơ của Nguyễn</b></i>
<i><b>Bính.</b></i>


<i><b>? So sánh câu thơ của Nguyễn</b></i>
<i><b>Bính với câu “thuyền ơi có nhớ</b></i>
<i><b>bến chăng…”</b></i>


Hs phân tích, suy luận, đối
chiếu, so sánh để trả lời.


GV hướng dẫn cho HS quan sát
những vật quanh mình, phát hiện


ra quan hệ tương cận giữa chúng,
xây dưng hoán dụ và đưa vào
câu văn.


<i><b> Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b></i>


Gv nhấn mạnh cho Hs lưu ý vấn
đề trọng tâm của bài học.


GV dặn dò học sinh những cơng
việc cụ thể phải làm.


a). – Hốn dụ: Thơn Đồi, thơn Đơng là hốn dụ
để chỉ người thơn Đồi và người ở thơn Đơng,
hốn dụ lấy nơi ở để chỉ con người.


- Ẩn dụ: <i><b>Cau</b></i> và <i><b>trầu không</b></i> là những vật gắn bó
với nhau trong hoạt động ăn trầu của người Việt
Nam. Khi trầu cau nhai kĩ hoà quyện vào nhau
toạ nên màu đỏ thắm. Đây là những ẩn dụ chỉ
những con người có tình cảm thắm thiết.


b). Cùng bày tỏ nỗi nhớ thương nhưng câu


<i>“Thơn Đồi ngồi nhớ thơn Đơng”</i> thì dùng hốn
dụ (thơn Đồi, thơn Đơng) và ẩn dụ (cau thơn
Đồi, trầu khơng), cịn câu <i>“Thùn ơi co nhớ</i>
<i>bến chăng…”</i> thì dùng ẩn dụ (thuyền, bến), và
cách nói mạnh mẽ hơn nhờ từ láy mức độ <i><b>khăng</b></i>
<i><b>khăng.</b></i>



<i><b>II.3.</b></i>


- Tuấn là tay cờ vua rất giỏ ở lớp tơi.


- Nó là một cây bút xuất sắc của trường trong
phong trào làm báo tường.


<b>III. Củng cố, dặn dò</b>


- Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ.
- Cơ sở để xây dưng ẩn dụ.
- Cơ sở để xây dưng hoán dụ.


- Về nhà học bài và soạn bài tiếp theo: <i><b> Thu</b></i>
<i><b>hứng”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tuần 17:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i><b>Tiết 46:</b></i><b> </b>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>



Giúp học sinh:


- Nhận rõ hơn những ưu điểm và nhược điểm của bản thân về kiến thức và kĩ
năng viết vài văn tư sư.


- Biết cách tư đánh giá chất lượng học và thưc hành viết văn tư sư để tiếp tục
luyện tập kể chuyện hoặc viết bài văn tư sư.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, sgv.


- Giáo án, bài viết của học sinh.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


<i>Gv có thể sử dụng mơt số phương pháp như : phát vấn, trả lời câu hỏi, thuyết </i>
<i>trình… để tổ chức giờ dạy- học đạt hiệu quả.</i>


<b>D. Tiến trình dạy -học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp</b></i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại yêu cầu của</b></i>
<i><b>bài viết</b></i>



Gv yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của
bài viết.


HS nhắc lại những yêu cầu của bài
viết số 3.


<i><b>Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá</b></i>
<i><b>chung</b></i>


Gv trình bày ngắn gọn một số nhận
xét.


<b>I. Nhắc lại yêu cầu của bài viết</b>


1. Kiểu bài: <i>văn tự sự</i>


2. Tính chất: <i>Mang dáng dấp môt truyện ngắn.</i>


3. Đề tài, ngữ liệu:


a,<i> Lấy trong các tác phẩm đã học.</i>


b, <i>Lấy trong thực tế đời sống.</i>


c, <i> Xây dựng môt truyện ngắn bằng hư cấu,</i>
<i>tưởng tượng.</i>


<b>II. Nhận xét, đánh giá chung</b>


<i>1. Về kiểu bài</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i><b>Hoạt động 3: Trả bài</b></i>


<i>Trả bài cho hs và yêu cầu tự sửa lỗi</i>
<i>đã được gv chỉ ra trong qúa trình</i>
<i>chấm bài.</i>


<i>Gv yêu cầu Hs trao đổi bài cho</i>
<i>nhau để cùng sửa chữa.</i>


<i>Gv yêu cầu học sinh có bài tốt nhất</i>
<i>và kém nhất đọc trước lớp để cùng</i>
<i>rút kinh nghiệm</i>


<i><b>Hoạt động 4: củng cố, dặn dò</b></i>


Gv củng cố lại kiến thức về văn tư
sư.


một bài văn tư sư.


<i>2. Về tính chất</i>


- Các bài viết chưa có nhiều sư sáng tạo. Lối
kết cấu đa phần là giống nhau. Sư sáng tạo
trong khi dưa vào câu chuyện có sẵn để sáng
tạo câu chuyện mới là rất ít.


- Nhưng cũng phải khẳng định một điều, nhiều
bạn thưc sư có ý thức sáng tạo, thể hiện cá tính


của mình trong bài viết.


<i>3. Khả năng vận dụng kiến thức văn, vốn sống</i>
<i>và năng khiếu trong khi viết bài văn tự sự</i>


- Khả năng này ở các em chỉ đạt mức độ trung
bình. Rất ít học sinh có thể vận dụng thuần
thục kiến thức văn, vốn sống của mình vào
trong bài viết.


<i>4. Kết quả chung</i>


- Ưu điểm:
- Nhược điểm:


- Tỉ lệ bài viết khá giỏi, trung bình,yếu kém.


<b>III. Trả bài</b>


<i><b>IV. Củng cố, dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Dặn dò Hs sinh công việc cần thiết hay.


- Về nhà chuẩn bị bài : văn thuyết minh.


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………



<i><b>Tiết 47</b></i><b>: </b><i><b> </b></i>


<b>THU HỨNG</b>



<i><b>- Đỗ </b></i>


<b>Phủ-A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Cảm thơng với tấm lịng Đỗ Phủ. Ơng đã từng bày tỏ nỗi niềm “quanh nămlo vì
dân”của mình, thưc ra “nỗi lo vì dân” ấy khơng chỉ quang năm mà suốt đời nhà thơ.
Trong bài thơ này,qua bài “cảm xúc mùa thu” ở Ba Thục, Đỗ Phủ đã thể hiện nỗi lo âu
cho đất nước, nỗi buồn nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi cho thân phận mình.


- Bài thơ này cũng tiêu biểu cho đặc điểm nghệ thuật của thơ Đường: đối cảnh
sinh tình (vì lịng buồn nên cảnh cũng buồn như thế); từ các mối quan hệ trong bài, có
thể thấy thu cảnh cũng chính là thu tâm (thu - hứng).


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Phương pháp tiến hành</b>


- Gv sử dụng một số phương pháp như: đọc sáng tạo, trao đổi thảo luận, gợi mở,
phát vấn… để tổ chức giờ dạy - học.



<b>D. Tiền trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ.</b>


<i>? Cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ “<b>Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng </b></i>
<i><b>Lăng”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b>Với hai phong cách thơ khác nhau nhưng cả hai đều góp phần tạo nên sự phát </b></i>
<i><b>triển rực rỡ của thơ Đường. Đó là thi tiên và thi thánh. Chúng ta dã được biết “thi </b></i>
<i><b>tiên” qua bài thơ </b>Hoàng Hạc lâu tống Mạnh HạoNhiên chi Quảng Lăng. <b>Vậy “thi </b></i>
<i><b>thánh”là ai, chúng ta cùng tìm hiểu về bài thơ Thu hứng để được biết tài năng </b></i>
<i><b>cũng những suy nghĩ của bậc </b></i>Thánh th trong thiên h .ơ a


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: đọc - hiểu khái</b></i>
<i><b>quát</b></i>


Hs đọc phần Tiểu dẫn. sgk để
tìm hiểu những tri thức khái
quát.


<i>? Dựa vào phần tiểu dẫn, hãy</i>
<i>cho biết những nét cơ bản về</i>
<i>cuôc đời và con người Đỗ Phủ.</i>



Hs trả lời cá nhân, nhận xét, bổ
sung, đánh giá.


GV giới thiệu và đưa ra kết luận
hợp lí.


<i>? Những hiểu biết của em về sự</i>
<i>nghiệp của Đỗ Phủ.</i>


HS dưa và sgk. trả lời cá nhân,
nhận xét, đánh giá.


<b>I. Đọc - hiểu khái quát</b>


<i><b>1.Tác giả Đỗ Phủ</b></i>


- Đỗ Phủ (712- 770), là bậc thầy của thơ hiện
thưc Trung Quốc. Tài năng của ông được người
đời xưng tụng là <b>Thi thánh</b>.


- Ông tư là Tử Mĩ, sinh tại huyện Củng, tỉnh Hà
Nam trong một gia đình q tộc có truyền thống
văn chương.


- Ơng mồ cơi mẹ từ bé nhưng được cha ni dạy
và chăm sóc chu đáo.


- Ơng sống trong giai đoạn nhà Đường có những
biểu hiện của sư suy thối.Vì vậy, ĐP đã phải
chịu cảnh sống lầm than cơ cưc và đến cuối đời


lại chết vì bệnh tật.


<i><b>2.Sự nghiệp thơ văn</b></i>


- Ơng là nhà thơ vĩ đại của TQ, là danh nhân văn
hoá thế giới.


- Hiện ơng cịn để lại cho đời hơn 1500 bài thơ
với nội dung sâu sắc và phong phú. Đó là những
bức tranh hiện thưc sinh động đến chân xác được
xem là “thi sử”, là sư đồng cảm với nhân dân
trong khổ nạn, thể hiện tình yêu nước, tinh thần
nhân đạo.


- Giọng thơ Đỗ Phủ trầm uất, nghẹn ngào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b>Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


Gv cho Hs đọc văn bản gồm cả
ba phần.


Dưới sư hướng dẫn của GV, học
sinh tìm hiểu bố cục của bài thơ.


<i>? Đối chiếu bản dịch thơ và</i>
<i>phiên âm trong hai câu thơ đầu</i>
<i>để đưa ra nhận xét thích hợp.</i>
<i>? Hai câu đầu tác giả đã sử</i>
<i>dụng nghệ thuật gì. Tác dụng.</i>



Hs dưa vào văn bản, phân tích,
suy luận để trả lời câu hỏi.


Gv đánh giá, đưa ra nhận xét và
đánh giá thích hợp.


<i>? Nhận xét về nghệ thuật và tác</i>
<i>dụng của nó đưcợ sử dụng trong</i>
<i>hai câu thực.</i>


HS phân tích, suy luận trả lời, bổ
sung cho nhau.


tác giả đang ở Quỳ Châu, là giai đoạn bi đát nhất
của cuộc đời ĐP, xa vợ con và sống cảnh tuổi già
bệnh tật nơi đất khách quê người.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Bốn câu thơ đầu</b></i>


- Trong hai câu thơ đầu:


+. bản dịch thơ đã không thể hiện hết ý nghĩa của
nguyên tác: <i>ngọc lô </i>không phải là <i>sa lác đác </i> mà
làm <i> đau thương cả rừng phong thu. </i>Tức là rừng
phong thu khơng phải là trạng ngữ chỉ nơi chốn
mà nó là đối tượng bị sương móc làm cho tiêu
điều.



+. Hai câu đầu là cách đối liên tiếp (lưu thuỷ đối)
đã vẽ lên một khơng gian rộng lớn,nhuốm màu
tang tóc với hình ảnh của rừng phong, khí tiêu
sâm.


+. Câu đầu có kết cấu ngữ pháp 2/2/3 dùng để
chỉ sư chỉ vật. Ngọc lộ là hình ảnh của thời gian.
Thời gian đã tàn phá không gian. Cảnh thu ở đây
không tráng lệ như trong thơ cổ. Thời gian đã
làm héo úa cảnh thu.


- Hai câu thưc:


+. Tác giả sử dụng nghệ thuật đối, về mặt hình
thức là đối tương phản, nhưng về ý nghĩa là đối
tương thành:


 Tương phản ở chỗ không gian vận động từ


thấp lên cao, đối lập với câu 4, từ cao xuống
thấp.


 Tương thành, thống nhất ý nghĩa ở chỗ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i>? So sánh giữa phiên âm và dịch</i>
<i>thơ để thấy được giá trị của bút</i>
<i>pháp tả thực.</i>


<i>? Khái quát giá trị của bốn câu</i>


<i>thơ đầu.</i>


HS khái quát hoá, trả lời câu hỏi.
Gv: <i> Nếu như bốn câu đầu là</i>
<i>không gian xa xôi nơi của ải,</i>
<i>chốn rừng phong âm u, hiu</i>
<i>quạnh thì đến bốn câu cuối,</i>
<i>cảnh </i>


<i>đã chuyển từ viễn cảnh sang cận</i>
<i>cảnh.</i>


<i>Tầm nhìn của nhà thơ đã thay</i>
<i>đổi từ khơng gian xa, đến không</i>
<i>gian gần rồi lặn vào không gian</i>
<i>tâm tưởng.</i>


<i><b>? Nhận xét về ý nghĩa của hai</b></i>
<i><b>câu luận.</b></i>


Gv gợi: Câu 5 là câu thơ đa
nghĩa có hai cách hiểu, nên hiểu
theo cách nào cho hợp lí.


<i>?Hai lần có ý nghĩ gì.</i>


<i>? Từ hồn cảnh lịch sử và bản</i>


Khoảng cách đã bị đảo lộn để diễn tả sư bi kịch
về cuộc đời, thời thế



<i> Ý thơ đã được bản dịch thơ thể hiện khá thành</i>
<i>công nhưng hướng vận đơng của sóng và mây</i>
<i>trong ngun tác chưa được bản dịch thơ thể</i>
<i>hiện rõ.</i>


<i><b></b><b>Bốn câu thơ đầu tác giả đã tả cảnh thu trên</b></i>
<i><b>sông nước và miền quan ải vói mợt cảm giác</b></i>
<i><b>hết sức dữ dợi và âm u. Bức tranh thu có phần</b></i>
<i><b>tiêu điều xơ xác.Vì vậy, nó khơng chỉ để nói về</b></i>
<i><b>thiên nhiên mà cịn cho ta gợi nhớ đến thời thế</b></i>
<i><b>cuộc đời lúc bấy giờ.</b></i>


<i><b>2. Bốn câu cuối</b></i>


- Hai câu luận: Được Kim Thánh Thán cho là


<i>giai cú </i>(câu thơ đẹp); được <i> Quách Mạt Nhược</i>


cho là <i>thiên cổ lệ cú.</i>


+. Đây là một cặp câu đa nghĩa có nhiều cách
hiểu:<i> khóm cúc đã hai lần nở hoa và tuân thêm</i>
<i>dòng nước mắt của năm ngoái, vẫn khóc dịng</i>
<i>nước mắt cũ, </i>hay <i>nhìn hoa cúc nở mà tưởng như</i>
<i>cúc đang nhỏ lệ. <b>Dù hiểu theo cách nào đi nữa</b></i>
<i><b>thì mục đích chính của câu thơ cũng là dùng</b></i>
<i><b>cảnh để nói tâm trạng của người.</b></i>


+. Hai chỉ thời gian tác giả đến Quỳ Châu, nhưng


đồng thời cũng mang ý nghĩa chỉ số nhiều.


+. Cúc không chỉ nở một lần mà đã nở nhiều lần.
Nhưng cúc có thể khác riêng dịng lệ, tiếng khóc
vẫn vậy, vẫn cùng một nỗi đau xót. Hay cũng có
nghĩa là ĐP khóc nhiều lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i>thân ĐP theo em, ĐP đã tn</i>
<i>rơi nước mắt khóc vì ai?</i>


Hs thảo luận nhóm theo bàn và
trả lời câu hỏi.


<i>?So sánh nguyên tác và dịch thơ</i>
<i>từ đó hiểu hơn về tâm sự của</i>
<i>ĐP.</i>


<i>Gv: Câu 6 là môt câu thơ đôc đáo, tác giả</i>
<i>đặt từ “cô” lên đầu để nhấn mạnh tư thế của</i>
<i>nhà thơ. <b>Con thuyền bị buộc chặt ở đất Quỳ</b></i>
<i><b>Châu cũng giống như lòng người bị thắt lại,</b></i>
<i><b>giữ lại mãi nơi đây tấm lòng nhớ quê</b></i>
<i><b>cũ.Tình cảm càng dồn nén.</b></i>


<i>? Nhận xét gì về sự bất thường</i>
<i>trong hai câu kết.</i>


<i>Gv: <b>bài thơ kết thúc với âm thanh của tiếng</b></i>
<i><b>chày đập vải ở thành Bạch Đế lúc chiều tà</b></i>
<i><b>tạo nên dư âm đọng lại mãi trong lòng</b></i>


<i><b>người đọc. Âm thanh của tiếng chày khép lại</b></i>
<i><b>bài thơ nhưng lại là nốt nhạc đầu tiên trong</b></i>
<i><b>bản nhạc buồn.</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


<i>?Nêu những đặc sắc về mặt nôi</i>
<i>dung và nghệ thuật của bài thơ.</i>


HS tổng hợp, khái quát lại và trả
lời cá nhân.


thưc đau thương: đất nước mới hưng thịnh ngày
nào mà giờ đây đã xơ xác tiêu điều. Đồng thời
cũng chính tiếng khóc của ĐP cho chính bản
thân ơng và gia đình.


+. Bản dịch thơ đã để mất từ “cơ”. Đây khơng
phải là con thuyền bình thường mà là con thuyền
cô lẻ, gợi sư cô đơn lẻ loi của chính nhà thơ.
Cụm từ “cố viên tâm”, tấm lịng nhớ nơi quyền
q, cũng khơng được thể hiện ý nghĩa trong
dịch thơ. Nỗi nhớ vườn cũ chính là nhớ về đất
Trường An. Điều này thể hiện một cách kín đáo
lòng yêu nước của ĐP.


<i><b>Hai câu luận, ngoại cảnh và tâm cảnh đã đồng</b></i>


<i><b>nhất với nhau.</b></i>



- Hai câu kết:


+. Hai câu kết vẽ lên cảnh sinh hoạt quen thuộc
của người TQ xưa. Chính vì điều nay mà nhiều
người đã chê hai câu cuối quá thưc.


+. Hai câu thơ chính là cái dư vị còn lại của bài
thơ. Tác giả không nhằm tả thưc màchỉ mươn
cảnh để nối tiếp cái <i>tâm thu</i>. Với con người xa
quê, cảnh vật ấy chỉ càng làm lòng người thêm
quặn thắt.


<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>1. Giá trị nội dung</b></i>


- Bài thơ đã vẽ lên cảnh thu buồn, hiu hắt mang
nét đặc trưng của miền núi. Đồng thời đó cũng
chính là cảnh đời đầy tang thương của đất nước
TQ đương thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i><b>Hoạt đợng 4: Củng cố, dặn dị</b></i>


GV củng cố lại phần trọng tâm
của bài viết để học sinh ghi nhớ
bài.


GV nhắc nhở HS công việc cụ
thề.



xa cho thân phận của mình.


<i><b>2.Giá trị nghệ thuật</b></i>


- Bút pháp tả cảnh ngụ tình.
- Nghệ thuật đối độc đáo.
- Kết cấu chặt chẽ.


<b>IV.Củng cố,dặn dị</b>


- Hồn cảnh ra đời bài thơ.


- Tâm trạng và nỗi lòng của tác giả.
- Tài năng của một bậc “thi thánh”.
- Học bài và soạn bài “<i><b>Đọc thêm</b></i>”


<b>E.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………....


<i><b>Tiết 48:</b></i>


<i><b>ĐỌC THÊM</b></i>

<b>: HOÀNG HẠC LÂU- </b>

<i><b>THÔI HIỆU</b></i>

<b>, KHUÊ </b>



<i><b>OÁN-VƯƠNG XƯƠNG LINH,</b></i>

<b> ĐIỂU MINH GIẢN – </b>

<i><b>VƯƠNG DUY</b></i>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>



Giúp học sinh:


- Hiểu được chủ đề - cảm hứng chủ đạo và nét đặc sắc nghệ thuật tiêu biểu trong
từng bài thơ và qua cả ba bài thơ nổi tiếng, hiểu thêm giá trị thơ Đường.


- Rèn kĩ năng tư học, tư tìm hiểu giá trị của tác phẩm trữ tình qua hệ thống câu
hỏi trong sgk.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


Gv sử dụng một số phương pháp như: đọc sáng tạo, gợi mở, phát vấn, thảo luận,
trả lời câu hỏi… để tổ chức giờ dạy - học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>b.Kiểm tra bài cũ</b>


<i>? Phân tích nét đặc sắc của bài thơ “<b>Thu hứng”.</b></i>


2. B i m i à ớ


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>thơ “Hoàng Hạc Lâu”</b></i>


HS đọc phần Tiểu dẫn. sgk.


<i>?Trình bày những nét cơ bản</i>
<i>về tác giả Thôi Hiệu</i>


HS dưa vào sgk, trả lời cá
nhân.


<i>?Em biết gì về hồn cảnh</i>
<i>sáng tác bài thơ, về sự tích</i>
<i>lầu Hồng Hạc.</i>


HS trả lời cá nhân.


Gv có thể mở rộng thêm cho
HS.


<i>? Chủ đề và cảm hứng chủ đọ</i>
<i>của bài thơ.</i>


Hs thảo luận nhóm theo bàn
và trả lời.


<i>? Về lầu Hoàng Hạc, mục</i>
<i>đích chính là miêu tả hình</i>
<i>ảnh gì. Có sự đối lập nào</i>
<i>xuất hiện trong bài thơ.</i>



<i>HS </i>phân tích, tổng hợp và tra
lời câu hỏi.


<b>I. Hoàng Hạc lâu</b>


<i><b>1. Tác giả Thơi Hiệu</b></i>


(sgk)


<i><b>2. Đọc - hiểu văn bản</b></i>


<i>a) Hồn cảnh sáng tác bài thơ và sự tích lầu Hồng</i>
<i>Hạc</i>


- Lầu Hồng Hạc là một ngơi lầu có thật, nay là
điểm du lịch nổi tiếng của Trung Quốc. Truyền
thuyết kể rằng xưa có nho sinh là Phí Văn Vi, buồn
thi hỏng, lang thang ở bãi Anh Vũ, bên bờ Trường
Giang, bỗng có con hạc vàng đáp xuống. Phí Văn Vi
cưỡi Hạc bay đi.


- Thôi Hiệu đến thăm lầu cảm hứng và làm thơ


<i>b). Chủ đề và cảm hứng chủ đạo</i>


- Đó là cảm xúc của nhà thơ khi đứng trước cảnh
đẹp nơi lầu Hoàng Hạc.


- Bài thơ kết đọng lại nỗi sầu hoài cổ, nhớ quê xa.


- Gợi trong lòng người đọc sư ngỡ ngàng, bâng
khuâng, nỗi nhớ, nỗi buồn trong trẻo, sâu thẳm.


<i>c). Giá trị của bài thơ</i>


- Viết về lầu Hồng Hạc,tác giả khơng miêu tả cụ
thể ngôi lầu nào mà chủ yếu để tả khung cảnh chung
quanh, đám mây, bãi cỏ trắng, bãi cỏ Anh Vũ, hàng
cây Hán Dương, dòng Trường Giang. Đó là nét
riêng và là dụng ý của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i>? Có ý kiến cho rằng chữ <b>sầu</b></i>


<i>ở cuỗi bài đã kết đọng nỗi</i>
<i>sầu của tồn bài.</i>


<i><b>Hoạt đợng 2: Tìm hiểu</b></i>
<i><b>“Khuê oán”</b></i>


HS đọc phần tiểu dẫn.sgk.


<i>?Nêu những ý chính về tác</i>
<i>giả.</i>


HS sinh đọc phiên âm và dịch
thơ để so sánh đối chiếu.


<i>?Phân tích sự chuyển đổi tâm</i>
<i>trạng của nhân vật trong</i>
<i>từng câu thơ.</i>



<i>? Câu thơ thứ tư đề cập đến</i>
<i>vấn đề gì. </i>


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tác</b></i>
<i><b>phẩm “Điểu minh giản,</b></i>


ảo.


- Cả bài thơ chữ nào câu nào cũng bâng khuâng man
mác một nỗi buồn thương nhung nhớ. Nhớ người
xưa đi mất hút, khơng trở về, đám mây chơi vơi,
ngọn khói sóng buổi chiều trên sơng gợi nỗi sầu nhớ
q.


<b>II.Kh oán</b>


<i><b>1. Tác giả</b></i>


(Sgk)


<i><b>2. Đọc - hiểu</b></i>


- Thể thất ngôn tứ tuyệt đường luật. Bản dịch thơ
của Tản Đà theo thể Lục bát, của Nguyễn Khắc Phi
theo thể loại của nguyên tác.


- Câu 1 nói về “bất tri sầu”, người thiếu phụ khơng
biết đến nỗi buồn vì chung giấc mộng cơng danh với
chồng, hi vọng chồng sẽ mang về chức tước.



- Câu 2: ngày xuân trang điểm đẹp đẽ bước lên lầu
ngắm cảnh, đây là công việc hàng ngày của thiếu
phụ. Nhưng người thiếu phụ lên lầu đề nhìn xa, bộc
lộ lịng mình. Lúc này tâm hồn người thiếu phụ
khơng cịn vơ tư nữa.


- Câu 3: Người thiếu phụ thấy màu xanh của lá liễu,
màu xanh của thiên nhiên tượng trưng cho mùa
xuân, tuổi trẻ, đó cũng là màu của sư biệt li.


Câu thơ thứ ba giống như chiếc cầu nối để chuyển
đổi tâm trạng của nhân vật trữ tình.


- Câu 4: Hối hận vì đã xui, để chồng ra đi tịng qn
lập cơng danh, kiếm ấn, phong hầu


- Liên hệ với tác <i>phẩm : Chinh phụ ngâm.</i>


<i><b>III. Điểu minh Giản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

HS đọc phần Tiểu dẫn.


Gv định hướng thảo luận về
giá trị nội dung và nghệ thuật


<i>Sự thành công về mặt nghệ</i>
<i>thuật được thể hiện ntn bài</i>
<i>thơ.</i>



<i><b>Hoạt đợng 4: Củng cố, dặn</b></i>
<i><b>dị</b></i>


Gv củng cố lại cho HS kiến
thức và phần trong tâm.


khẽ gợi sư yên tĩnh.


- Câu hai tiếp tục tả cảnh đêm xuân trong núi
vắng vẻ.


- Câu 3: trăng lên khơng có tiếng động mà vẫn
làm cho chim sợ hãi hết.Có lẽ vì đêm qua quá yên
tĩnh.


- Những tiếng kêu khe khe của chim chứng tỏ
đêm tĩnh lặng vô cùng.


 Nghệ thuật lấy động tả tĩnh .


- Sư im lặng của đêm xuân và sư thanh thản của tâm
hồn.


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


- Đặc trung của thơ đường.


- Giá trị về mặt nghệ thuật và nội dung của ồn bài.
- Học bài, soạn tiếp: “Bài đọc thêm”.



<b>E.Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tuần 18:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 18 tháng 12 năm 2009</b></i>
<i><b>Tiết 49,50:</b></i>


<b>BÀI VIẾT SỐ 4 - KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Củng cố và nâng cao kĩ năng viết bài văn tư sư.


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng được học và rút kinh nghiệm từ bài viết số 3 để viết bài
viết số 4- kiểm tra kiến thức tổng hợp, đạt kết quả tốt nhất.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, sgv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>C. Phương pháp tiến hành</b>


GV sử dụng một số phương pháp như: gợi mở, phát vấn, trả lời câu hỏi, khái
quát, tổng hợp.



<b>D. Tiến trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức</b></i>


Gv củng cố lại cho HS kiến thức về
một số dạng văn có liên quan.


Hs ơn lại kiến thức dưới sư định
hướng của GV.


<i><b>Hoạt động 2: Xây dựng đề</b></i>


Gv cung cấp đề cho HS viết bài


<i><b>Hoạt đợng 3: Viết bài</b></i>
<i><b>Hoạt đợng 4: Dặn dị</b></i>


<b>I. Củng cố kiến thức</b>


<i><b>1. Về kĩ năng</b></i>


- văn tư sư
- văn cảm nghĩ



<i><b>2. Về kiến thức</b></i>


- Thể loại truyện cười.
- Thể loại ca dao.


- Thể loại truyện cổ tích.
- Thể loại thơ trung đại.


- Các vấn đề về thi pháp trung đại


<b>II. Xây dựng đề</b>


<i><b>Đề 1:</b></i>


1. Nêu những đặc trưng thi pháp của thể loại
văn học dân gian – ca dao.


2. Phân tích diến biến mâu thuẫn của truyện
Tấm Cám từ đó rút ra bản chất mâu thuẫn
trong truyện.


<i><b>Đề 2:</b></i>


1. Nêu những đặc điểm lớn về nội dung của
VHTĐ VN.


2. Phân tích bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” để
thấy được giá trị nhân đạo của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

………


………
………


<i><b>Tiết 51</b></i><b>: </b>


<b>TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề.
- Mạnh dạn, bình tĩnh tư tin khi trình bày một vấn đề.


<b>B.Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Phương pháp tiến hành</b>


- Gv sử dụng một số phương pháp như: đọc sáng tạo, trao đổi thảo luận, gợi mở,
phát vấn… để tổ chức giờ dạy - học.


<b>D. Tiền trình dạy - học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>a. Ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ.</b>



<i><b>? Để tóm tắt mợt văn bản tự sự cần phải làm những công việc gì.</b></i>
<i><b>? Thể nào là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Nêu đặc trưng.</b></i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tầm quan</b></i>
<i><b>trọng của việc trình bày</b></i>
<i><b>một vấn đề</b></i>


HS đọc mục I. Sgk, thảo
luận tư do và phát biểu trình
bày ý kiến của nhóm đã
thống nhất.


Gv có thế khẳng định bổ


<b>I. Tầm quan trọng của việc trình bày một vấn đề</b>


- Đây là việc làm thường ngày của chúng ta trong
cuộc sống. Nó là một cơng việc quen thuộc: phát biểu,
xây dưng bài, sinh hoạt chi đồn.


- Cơng việc này khơng dễ dàng, để tạo được ấn tượng
cho người nghe về những điều mình suy nghĩ, trình
bày là cả một vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

sung vai trị của việc trình


bày vấn đề trong cuộc sống.


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu</b></i>
<i><b>công việc chuẩn bị</b></i>


Gv nêu vấn đề đã lưa chọn
là vấn đề “thời trang và
cuộc sống.”


GV: <i><b>Đây là một vấn đề văn</b></i>
<i><b>hoá - xã hội rất quan trọng,</b></i>
<i><b>nhưng cũng rât phức tạp, nên</b></i>
<i><b>chúng ta khó có thể bao quát</b></i>
<i><b>tất cả mà chỉ có thể lựa chọn</b></i>
<i><b>mợt trong số các khía cạnh</b><b>.</b></i>


<i><b>Vậy cơ sở nào để lựa</b></i>
<i><b>chọn.?</b></i>


<i><b>?Vì sao phải cần phải có</b></i>
<i><b>dàn ý khi trình bày một</b></i>
<i><b>vấn đề.</b></i>


HS suy luận, trả lời cá nhân.
HS trình bày dàn ý bài viết
về “thời trang và tuổi trẻ”
của bản thân mình.


Hs nhận xét, bổ sung.



GV có thể cung cấp dàn ý
tham khảo.


Gv lưu ý:<i> Mỗi ý có thể được</i>
<i>trình bày mơt cách cụ thể</i>
<i>và chi tiết hơn.</i>


HS có thể hình dung trước
một số tình huống có thể
xảy ra.


Đây là một bài nói, khơng


thường ngày.


<b>II. Cơng việc chuẩn bị</b>


<i><b>1.Chọn vấn đề trình bày</b></i>


- Đề tài “ thời trang và tuổi trẻ gồm những vấn đề gì?
- Tìm hiểu người nghe: Họ là ai ( lứa tuổi, nghề
nghiệp..). đang mong muốn hiểu biết gì về đề tài được
trình bày.


- Tìm hiểu chính bản thân: Hiết của bản thân về đề
tài, nguồn tài liệu đã có hoặc có thể có.


- Thời gian trình bày, tuỳ thuộc vào vấn đề và ý tưởng
của người viếy, nói.



<i><b>2.Lập dàn ý cho bài trình bày</b></i>


- Khi có dàn ý trình bày, người trình bày sẽ bình tĩnh
tư tin khơng bị lúng túng, người nghe dễ dàng đồng
cảm, tiếp nhận. Vấn đề trình bày sẽ bảo đảm thời
gian.


- Dàn ý bài thời trang và cuộc sống:


+. Thời trang là gì? Trang phục như thế nào thì gọi là
thời trang.


+. Thời trang đối với con người trong lịch sử và trong
lịch sử đóng vai trị ntn nào? Vì sao.


+. Thời trang đối với tuổi trẻ, với phụ nữ có vai trò
ntn.


+. Mối quan hệ giữa thời trang và mốt.


+. Thời trang với vẻ đẹp, lối sống và tư tưởng đạo
đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

cần quá chi tiết, không cần
viết thành bài văn để đọc.


<i><b>Hoạt động 3: tìm hiểu cách</b></i>
<i><b>trình bày</b></i>


<i><b>Gv hướng dẫn: </b></i>Tuỳ vào nội


dung bài nói và đối tượng
nghe có thể trình bày một
vấn đề hoặc trình bày cả.
Gv hướng dẫn cho hs cách
trình bày nội dung.


Gv yêu cầu một số Hs đứng
lên đọc để báo cáo kết quả
thu được.


GV hướng dẫn hs : trước
hết nêu phần trọng tâm và
nêu lời cảm ơn.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


HS đọc yêu cầu, dưa vào
văn bản để trả lời.


<b>III.Trình bày</b>


<i><b>1. Bắt đầu trình bày</b></i>


- Câu chào người nghe.


- Có thể giới thiệu sơ lược về bản thân.
- Giới thiệu dàn ý bài nói.


<i><b>2. Trình bày nợi dung chính</b></i>



- Lần lượt trình bày từng vấn đề.


- Mỗi ý có thể chọn cách trình bày khác nhau.


- Nhìn và lắng nghe để tim hiểu sư phản hồi từ phía
người nghe.


<i><b>3. Kểt thúc và cảm ơn</b></i>


- Tóm tắt, nhấn mạnh một số ý chính,
- Cảm ơn người nghe.


<i><b>*) Ghi nhớ (sgk).</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>1.Bài tập 1</b></i>


- Phần mở đầu: +. chào các bạn.Tôi rất phấn khởi…
+. Chào các bạn.Cảm ơn các bạn…


+. Trước khi bắt đầu cho phép…
- Trình bày nội dung:


+. Giờ chúng ta hãy đi vào nội dung chủ yếu của đề
tài.


- Chuyển qua chủ đề khác:
+. Giờ chúng ta chuyển …



+. Đã xem xét tất cả các phương án có…
- Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày:
+.Tơi muốn kết thúc..


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Gv chia lớp thành 5 nhóm,
làm việc trong 5 phút, thảo
luận và sau đó đại diện trình
bày rõ trước lớp.


Gv hướng dẫn HS tư làm
bài ở nhà.


<i><b>Hoạt đợng 4: Củng cố, dặn</b></i>
<i><b>dị</b></i>


GV nhấn mạnh lại những
kiến thức trọng tâm.


Gv nhắc nhở những công
việc cụ thể cho HS.


<i><b>2.bài tập 2</b></i>


<i><b>3. Bài tập3</b></i>


Hs tư làm bài ở nhà.


<b>IV.Củng cố, dặn dị</b>


- Cách trình bày một vấn đề sao cho đạt hiệu quả


nhất.


- Những lưu ý khi trình bày một vấn để đạt hiệu quả,
hấp dẫn nhất.


- Học bài và soạn bài: “Lập kế hoạch cá nhân”


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tuần 19:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 25 tháng 12 năm 2009</b></i>
<i><b>TIẾT 52:</b></i>


<b>LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nắm được yêu cầu của một bản kế hoạch cá nhân.


- Biết xác định mục tiêu, định liệu kế hoạch khoa học và viết thành bản kế hoạch
cá nhân.


- Có ý thức và thói quen làm việc theo kế hoạch một cách khoa học.



<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, Sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Gv sử dụng một số phương pháp để tổ chức giờ <i>dạy -học </i>như: đọc sáng tạo, gợi
mở, phát vấn, thảo luận…


<b>D. Tiến trình giờ dạy-học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a). Ổn định tổ chức lớp
b). Kiểm tra bài cũ


<i>? Nêu những ý khái quát khi trình bày vấn đề <b>“Nét đẹp thời trang học đường”</b>.</i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần</b></i>
<i><b>thiết của việc lập kế hoạch cá</b></i>
<i><b>nhân</b></i>


Gv cho HS đọc mục I.sgk. và trả
lời câu hỏi.


<i>? Kế hoạch cá nhân là gì? Thời</i>


<i>khoá biểu, thời gian biểu có</i>
<i>phải là bản kế hoạch cá nhân</i>
<i>khơng? Vì sao? Việc lâph kế</i>
<i>hoạch cá nhân có thuận lợi gì?</i>


HS trả lời cá nhân. Bổ sung và
nhân xét cho nhau. Gv đưa ra
kết luận, đánh giá.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn cách</b></i>
<i><b>lập kế hoạch cá nhân</b></i>


<b>I. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân</b>


- Kế hoạch cá nhân là bản ghi những dư kiến nội
dung, cách thức và phân phối thời gian hành động
để hồn thành một cơng việc nhất định của mỗi
người.


- Thời khoá biểu là lịch học của một trường, một
lớp, một cá nhân trong một tuần nên nó khơng
phải là kế hoạch cá nhân.


- Thời gian biểu là lịch ghi phân phối thời gian và
công việc trong một ngày hoặc một tuần của một
người nên cũng có thể xem là một bản kế hoạch
cá nhân đơn giản, tương đối ổn định.


- Ưu điểm của việc lập kế hoạch cá nhân:



 Hình dung trước những công việc


cần làm, phân phối thời gian hợp lí.


 Tạo thế chủ động, tư tin, tránh lúng


túng bỏ quên công việc cần làm.


 Thể hiện phong cách sống và làm


việc khoa học.


- Việc lập kế hoạch cá nhân không phải là một
việc đơn giản ai cũng có thể làm được.


<b>II. Cách lập kế hoạch cá nhân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Gv yêu cầu HS lập bản kế hoạch
ôn tập môn Ngữ văn học kì I
cho bản thân.


HS đọc mục II, sgk và lần lượt
thưc hiện các việc sau:


- Đọc <i>mục lục</i> cuối sách để xác
định nội dung ôn tập.


- Đọc các câu hỏi ôn tập trong
bài ôn tập.



- Đọc bài ghi trong vở và tài liệu
có liên quan.


- Phân phối thời gian hợp lí cho
từng nội dung, câu hỏi.


- Lưa chọn cách thức tiến hành
từng nội dung ôn tập.


- Tiến hành viết bản kế hoạch.


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


Gv yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ sgk.


<i><b> Hoạt động 4: Hướng dẫn</b></i>
<i><b>luyện tập</b></i>


Hs đọc yêu cầu bài tập 1 và trả
lời câu hỏi.


HS đọc yêu cầu bài tập 2 và trả
lời.


- Cấu trúc kế hoạch cá nhân:
+/. Phần mở đầu.


+/. Phần nội dung chính.



K ho ch ôn t p môn Ng v n l p 10, h c kì I.ế a ậ ữ ă ớ o


<b>Phân phối</b>
<b>thời gian</b>


<b>Nội dung ơn tập</b> <b>Hình thức- cách</b>


<b>thức ôn tập</b>


Thứ 2, 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6, 7
Chủ nhật


Học mỗi
ngày 2 tiếng,
có thể sáng,
chiều hoặc
tối


Văn học
Tiếng Việt
Làm văn


Làm các bài tập,
đề văn.


Tổng hợp ôn tập
tất cả các nội


dung


Kết hợp linh
hoạt các hình
thức ơn tập và
các phương pháp
ôn tập: học
thuộc lòng, suy
nghĩ, làm bài
tập, trả lời câu
hỏi, phát hiện
những chỗ còn
mắc để trao đổi
với bạn hoặc
nhờ thầy cô giải
đáp, đọc ghi nhớ


<b>III. Tổng kết</b>


<i>Ghi nhớ (sgk).</i>


<b>IV. Luyện tập</b>


<i><b>1. bài tập 1</b></i>


- Đây thưc chất là một thời gian biểu cá nhân
nhưng cũng có thể xem là một bản kế hoạch cá
nhân thu nhở, ổn định.


<i><b>2. Bài tập2</b></i>



-Bản kế hoạch chuẩn bị đại hội Đồn thanh niên
Cộng sản HCM cịn q sơ sài vì thiếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Hs thảo luận và lập bản kế
hoạch hoàn thiện.


Gv nhận xét, đánh giá.


Gv hướng dẫn HS về nhà làm


<i><b>Hoạt đợng 5: Củng cố, dặn dị</b></i>


Gv củng cố cho HS những phần
trọng tâm, điểm cần lưu ý.
Gv dặn dị HS cơng việc cụ thể.


 Từng việc còn chung chung chưa cụ thể.
 Cần thiết bổ sung công việc phân công cho


từng thành viên Ban chấp hành chi đoàn, từng
phân đoàn.


<i><b>3. Bài tập 3</b></i>


Hs tư làm ở nhà.


<b>V. Củng cố, dặn dò</b>


- Sư cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân.


- Phân biệt thời khoá biểu, thời gian biểu và bản
kế hoạch cá nhân.


- Cấu trúc của bản kế hoạch cá nhân.


- <i><b>HS về nhà học bài và soạn bài “Các hình thức</b></i>
<i><b>kết cấu của văn bản thuyết minh”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tiết 53</b></i><b>: </b>


<b>ĐỌC THÊM</b>

<b>: THƠ HAI – CƯ</b>



<i><b></b></i>


<b>-BASHÔ-A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Qua việc tư học có hướng dẫn ở nhà và ở lớp, học sinh bước đầu làm quen với
văn học Nhật Bản, hiểu được thơ Hai –cư, vài nét đặc trưng giá trị tư tưởng - nghệ
thuật thơ hai-cư của Bashô.


- Biết tư đọc -hiểu bản dịch thơ nước ngồi, trình bày những cảm nhận của bản
thân trước tập thể lớp.



<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, Sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

- Gv sử dụng một số phương pháp để tổ chức giờ <i>dạy -học </i>như: đọc sáng tạo, gợi mở,
phát vấn, thảo luận…


<b>D. Tiến trình giờ dạy-học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a). Ổn định tổ chức lớp
b). Kiểm tra bài cũ


<i>?Nỗi niềm của Đỗ Phủ qua bài thơ<b> Thu hứng.</b></i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn</b></i>
<i><b>đọc-hiểu khái quát</b></i>


Hs đọc mục Tiểu dẫn theo yêu
cầu của Gv và trả lời câu hỏi.


<i>? Những hiểu biết của em</i>


<i>cuôc đời nhà thơ Bashô.</i>


HS trả lời cá nhân. GV nhận
xét, bổ sung.


<i>? Dựa vào SGK, hãy cho biết</i>
<i>đặc điểm của thể thơ Hai-cư.</i>


HS trả lời cá nhân, nhận xét,
bổ sung nhau.


<b>I. Đọc hiểu khái quát</b>


<i><b>1. Tác giả Bashô</b></i>


- (1644 – 1694), là nhà thơ hàng đầu của Nhật Bản,
quê ở xứ I-ga nay là tỉnh Mi-ê.


- Xuất thân trong gia đình võ sĩ cấp thấp, thuở nhỏ
đã đi làm gia nhân cho một gia đình quý tộc trong
vùng.


- Năm 30 tuổi chuyển đến Ê-đô (Tô-ki-ô) sống và
sáng tác thơ hai-cư với bút danh Bashô (ba
tiêu-cây chuối).


- Mười năm cuối đời, đi khắp nước, viết du kí và
làm thơ Hai-cư.


- Tác phẩm nổi tiếng: <i><b>Lối lên miền Ôku</b></i>


<i><b>2.Thể thơ Hai-cư</b></i>


- Đây là thể thơ độc đáo của Nhật Bản, bắt đầu hình
thành vào thế kỉ thứ XVI, đến thế kỉ XVII thì đạt
tới đỉnh cao với các tác giả: Bashơ, Bu-sơn…


- Hình thức thơ Hai-cư vào loại ngắn nhất thế giới,
chỉ có 17 âm tiết, ngắt thành 3 đoạn: 5-7-5.


-Đặc điểm:


 Một phong cảnh, một vài sư vật cụ thể thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<i><b>Hoạt động 2: Hướng dần</b></i>
<i><b>Đoc- hiểu văn bản</b></i>


GV yêu cầu HS đọc cả 8 bài
với giọng điệu phù hợp.


Hs đọc và trả lời cá nhân. GV
đánh giá, nhận xét.


GV hướng dẫn cho HS tìm
hiểu những nét đặc trưng giá
trị của từng bài.


HS có thể trả lời cá nhân, bổ
sung cho nhau.


<i>? Quý ngữ của bài thơ.Cảm</i>


<i>nhận về nôi dung.</i>


 Thời điểm xác định theo mùa: Các quý ngữ.
 Thủ pháp tượng trưng: thể hiện một khoảnh


khắc của cảnh vật; thiên nhiên và triết lí về thiên
nhiên, thấm đẫm tinh thần thiền tông và tinh thần
văn hố phương Đơng


 Ngơn ngữ: ít dùng các tình từ và trạng từ cụ


thể hoá sư vật.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>1.bài số1</b></i>


- Đất khách mười mùa sương: khoảng thời gian ông
sống ở Ê-đô. Khi về thăm lại quê, thấy nhớ Ê-đô,
thấy Ê-đô thân thiết như quê hương.


- Bài thơ thể hiện sư gắn bó với mảnh đất nơi mình
ở, tình cảm của Bashơ dành cho Ê-đơ.


<i><b>2.Bài số 2</b></i>


- Quý ngữ: chim đỗ quyên để chỉ mùa hè. Tiếng
chim đỗ quyên thường hót sau những cơn mưa mùa
hè.Tiếng hót của nó thê thiết, là tiếng hót gọi mùa,
gợi sư tiếc nuối về thời gian đã mất.



- Kinh đô mà Bashô nhớ tới, chính là kinh đô trong
quá khứ. Một kinh đô đã đi qua sẽ vĩnh viễn không
quay trở lại.


- Bài thơ cũng là tình yêu và sư gắn bó của Bashơ
với mảnh đất kinh đơ.


<i><b>3.bài số 3</b></i>


- Bài thơ được làm sau một thời gian nhà thơ đi du
hành trở về và được tin mẹ đã mất. Nhà thơ đã nhận
kỉ vật của mẹ từ tay người anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i>? Ý nghĩa của hình ảnh tiếng</i>
<i>vượn hú.</i>


HS trả lời cá nhân.Gv nhận
xét.


<i>? Bài thơ thể hiện triết lí gì</i>
<i>của đạo Phật.</i>


<i>?Bài thứ 6, 7 thể hiện triết líi</i>
<i>gì?</i>


<i>? Khát vọng của nhà thơ được</i>
<i>thể hiện như thế nào trong bài</i>
<i>thơ cuối.</i>



HS trả lời cá nhân.


<i><b>Hoạt đọôg 3: Củng cố, dặn</b></i>


- Bài thơ là tình là tình cảm chân thành, sâu lặng
của nhà thơ với mẹ.


<i><b>4. bài số 4</b></i>


- Ở Nhật Bản dưới thời Mạc phủ, những năm đói
kém mất mùa nhiều gia đình nghèo túng không
nuôi nổi con đã phải bỏ con vào rừng.


- Nghe tiếng vượn hú nhà thơ tưởng như tiếng khóc
của những đứa trẻ bị bỏ rơi.Tiếng vượn hay tiếng
trẻ khóc là thật? Tiếng khóc phảng trong gió mùa
thu hay chính mùa thu đang than khóc cho nỗi đau
buồn của con người.


<i><b>5. bài số5</b></i>


- Bài thơ được làm khi tác giả đi ngang qua một
khu rừng, dưới mưa đơng.


- Bài thơ thể hiện triết lí bình đẳng của đạo Phật
thiền tông.


<i><b>6. Bài số 6</b></i>


- Quý ngữ: cánh hoa đào đề chỉ mùa xuân.



- Đề cập đến đến triết lí tương giao hoà hợp của vạn
vật: một cánh hoa nhỏ làm xao động cả một mặt
nước hồ.


<i><b>7. Bài số 7:</b></i>


- Quý ngữ: Tiếng ve.


- Thể hiện tâm hồn thanh thản và thư thái của nhân
dân.


- Triết lí tương giao hòa hợp của vạn vật.


<i><b>8. Bài số 8</b></i>


- Làm khi nhà thơ chuẩn bị đi vào cõi vinh hằng.
- Khát vọng được tiếp tục những chuyến phiêu lưu.
thể hiện một tâm hồn phóng khống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i><b>dị</b></i>


Gv củng cố lại những điểm
cần lưu ý trong bài từ đó biết
cách cảm nhận bài thơ.


Gv dặn dị HS những cơng
việc về nhà.


- Đặc điểm cơ bản của thơ Hai-cư.



- Khi phân tích một bài thơ cần đặt bên cạnh
những sư tích có liên quan và chú ý những từ chỉ
mùa (quý ngữ).


- <i><b>HS về nhà học bài và soạn bài: “Phú sông</b></i>
<i><b>Bạch Đằng”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<i><b>Tiết 54:</b></i><b> </b>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 4</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Nhận rõ hơn những ưu điểm và nhược điểm của bản thân về kiến thức và kĩ
năng viết vài văn tư sư, khả năng tổng hợp kiến thức


- Biết cách tư đánh giá chất lượng học và thưc hành viết văn tư sư để tiếp tục
luyện tập kể chuyện hoặc viết bài văn tư sư.


- Nhận thấy được những phần kiến thức đã thu nhận được trong học kì I, từ đó để
rút kinh nghiệm cho học kì II



<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, sgv.


- Giáo án, bài viết của học sinh.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


<i>Gv có thể sử dụng môt số phương pháp như : phát vấn, trả lời câu hỏi, thuyết </i>
<i>trình… để tổ chức giờ dạy- học đạt hiệu quả.</i>


<b>D. Tiến trình dạy -học</b>


<i><b>1. Ởn định tổ chức lớp</b></i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i><b>bài viết</b></i>


Gv yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của
bài viết.


HS nhắc lại những yêu cầu của bài
viết số 3.


<i><b>Hoạt đợng 2: Nhận xét, đánh giá</b></i>
<i><b>chung</b></i>



Gv trình bày ngắn gọn một số nhận
xét.


<i><b>Hoạt động 3: Trả bài</b></i>


<i>Trả bài cho hs và yêu cầu tự sửa lỗi</i>
<i>đã được gv chỉ ra trong qúa trình</i>
<i>chấm bài.</i>


<i>Gv yêu cầu Hs trao đổi bài cho</i>
<i>nhau để cùng sửa chữa.</i>


<i>Gv yêu cầu học sinh có bài tốt nhất</i>
<i>và kém nhất đọc trước lớp để cùng</i>
<i>rút kinh nghiệm</i>


1. Kiểu bài: <i>văn tự sự</i>


2. Tính chất: Tổng hợp lại kiến thức đã học.


<b>II. Nhận xét, đánh giá chung</b>


<i>1. Ưu điểm</i>


- Đa phần các bài đã thuần thục về kĩ năng
viết văn tư sư.


- Biết cách tổng hợp kiến thức đã h ọc.
- Câu hỏi tái hiện làm tốt



<i>2. N hược đi ểm</i>


- Các bài viết chưa có nhiều sư sáng tạo. Lối
kết cấu đa phần là giống nhau.


- Nhiều bài các em con bộc lộ những điểm
yếu về kĩ năng viết bài văn tư sư, chưa biết
thế nào là một bài văn tư sư.


- Câu hỏi tái hiện một vài em chưa làm được.
Điều này chứng tỏ các em còn quá lười học ở
nhà.


<i>3. Kết quả chung</i>


- Tỉ lệ bài viết khá giỏi, trung bình,yếu kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i><b>Hoạt đợng 4: củng cố, dặn dò</b></i>


Gv củng cố lại kiến thức về văn tư
sư.


Dặn dị Hs sinh cơng việc cần thiết


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


- Những điểm lưu ý khi viết bài văn tư sư.
- Làm thế nào để viết được bài văn tư sư hay.
- Về nhà chuẩn bị bài : văn thuyết minh.



<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Tuần 20:</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 01 tháng 01 năm 2010</b></i>
<i><b>Tiết 55</b></i><b>:</b>


<b>CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Trình bày và phân tích được các hình thức kết cấu cơ bản của văn thuyết minh:
kết cấu theo thời gian, không gian; kết cấu theo trật tư lôgic của đối tượng thuyết minh
và nhận thức của người đọc; kết cấu hỗn hợp.


- Xây dưng được kết cấu cho bài văn thuyết minh về các đối tượng theo kiểu giới
thiệu, trình bày.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, Sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.



<b>C. Cách thức tiến hành</b>


- Gv sử dụng một số phương pháp để tổ chức giờ <i>dạy -học </i>như: đọc sáng tạo, gợi
mở, phát vấn, thảo luận…


<b>D. Tiến trình giờ dạy-học</b>


<i><b>1. Ởn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a). Ổn định tổ chức lớp
b). Kiểm tra bài cũ


<i>?Ý nghĩa của việc lập kế hoạch cá nhân. Nêu cách lập kế hoạch cá nhân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm</b></i>
<i><b>hiểu kết cấu của văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh</b></i>


Hs đọc mục I. sgk và trả lời
câu hỏi.


<i>? Thế nào là kết cấu của văn</i>
<i>bản. Từ đó hãy rút ra định</i>
<i>nghĩa về kết cấu của văn bản</i>
<i>thuyết minh.</i>


HS trả lời cá nhân, nhận xét,
bổ sung.



GV yêu cầu HS đọc văn bản 1.
sgk.166.


Hs thảo luận theo nhóm. Sau
đó đại diện nhóm sẽ trình bày
kết quả về: Đối tượng, mục
đích, nội dung, trình tư thuyết
minh.


Gv đánh giá, nhận xét kết quả
của HS.


Tương tư văn bản 1. Văn bản
2, HS đọc văn bản sau đó thảo
luận nhóm theo bàn. Đại diện
nhóm trình bày kết quả.


GV nhận xét đánh giá kết quả,
bổ sung cho HS.


<b>I. Kết cấu của văn bản thuyết minh</b>


<i><b>1. Kết cấu của văn bản</b></i>


- Kết cấu của văn bản là cách tổ chức, sắp xếp các
thành tố của văn bản thành một đơn vị thống nhất,
hồn chỉnh, có ý nghĩa.


- Kết cấu của văn bản thuyết minh là cách tổ chức


sắp xếp nội dung thuyết minh theo một trình tư nào
đó.


<i><b>2. Kết cấu của văn bản thuyết minh</b></i>
<i><b>a). Tìm hiểu văn bản một</b></i>


- Đối tượng thuyết minh: Hội thổi cơm thi Đồng
Vân.


- Mục đích thuyết minh: Giúp người đọc hình dung
được thời gian, diễn biến, ý nghĩa của lễ hội.


- Nội dung thuyết minh:


 Thời gian diễn ra lễ hội


 Diễn biến lễ hội (thi nấu cơm:bắt đầu, lấy lửa,


nấu cơm, chấm thi; chấm thi: tiêu chuẩn, cách
chấm).


 Ý nghĩa của lễ hội với đời sống tinh thần của


nhân dân và với nền văn hoá dân tộc.


- Văn bản được trình bày theo trật tư thời gian.


<i><b>b). Tìm hiểu văn bản 2</b></i>


- Đối tượng thuyết minh: Bưởi Phúc Trạch- là một


loại quả nổi tiếng của miền Trung.


- Mục đích thuyết minh: Giúp người đọc cảm nhận
được giá trị của bưởi Phúc Trạch, qua đó quảng bá
hình ảnh của một sản vật địa phương.


- Nội dung thuyết minh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i><b>? Từ việc phân tích 2 văn bản</b></i>
<i><b>trên, hãy cho biết các dạng</b></i>
<i><b>kết cấu của văn bản thuyết</b></i>
<i><b>minh.</b></i>


HS trả lời cá nhân, nhận xét,
đánh giá.


<i><b>Hoạt động 2: Tổng kết</b></i>


GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


Hs đọc yêu cầu bài tập 1. sgk.
GV hướng dẫn cho học sinh
hướng làm.


HS trình bày kết quả trước lớp.


HS đọc yêu cầu bài tập 2



Gv hướng dẫn để học sinh tư
làm.


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn</b></i>
<i><b>dò</b></i>


GV nhấn mạnh phần trọng tâm


 Vẻ ngon lành, hương vị hấp dẫn.
 Sức hấp dẫn và sư bổ dưỡng.
 Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch.


- Trình tư thuyết minh: Theo trình tư khơng gian,
trình tư lơgic.


<i><b>3. Các kiểu kết cấu của văn bản thuyết minh</b></i>


- Theo trình tư thời gian.
- Theo trình tư khơng gian.
- Theo trình tư lơ gic.
- Theo trình tư hỗn hợp.


<b>II. Tổng kết</b>


<i><b>*Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>1. Bài tập 1</b></i>



- Giới thiệu chung về bài thơ: tác giả, thể loại, nội
dung chính.


- Thuyết minh về giá trị của bài thơ: Hào khí, sức
mạnh của quân dân nhà Trần, chí làm trai theo quan
niệm của đạo Nho.


- Thuyết minh về giá trị nghệ thuật của bài thơ: sư kì
vĩ về thời gian, không gian, con người, ngôn ngữ cô
đọng, hàm súc.


<i><b>2. Bài tập 2</b></i>


Hs tư làm theo hướng dẫn của GV.


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

và các điểm cần lưu ý.


Gv nhắc nhở HS công việc về
nhà.


- <i><b>HS về học bài và soạn bài: “Lập dần ý bài</b></i>
<i><b>văn thuyết minh”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………



<i><b>Tiết 56</b></i><b>:</b>


<b>LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Thấy được sư cần thiết của việc lập dàn ý khi làm văn nói chung và viết bài văn
thuyết minh nói riêng.


- Củng cố vững chắc hơn kĩ năng lập dàn ý.


- Vận dụng các kĩ năng đó để lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh có đề tại gần
gũi với cuộc sống hoặc học tập.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, Sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


- Gv sử dụng một số phương pháp để tổ chức giờ <i>dạy -học </i>như: đọc sáng tạo, gợi
mở, phát vấn, thảo luận…


<b>D. Tiến trình giờ dạy-học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>



a). Ổn định tổ chức lớp
b). Kiểm tra bài cũ


<i>? Thế nào là kết cấu của văn bản thuyết minh. Các dạng kết cấu của văn bản</i>
<i>thuyết minh.</i>


2. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dàn ý</b></i>
<i><b>văn thuyết minh</b></i>


<b>I. Dàn ý bài văn thuyết minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

HS đọc mục I.sgk và lần lượt trả
lời cá nhân các câu hỏi.


Gv nhận xét và rút ra kết luận.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập</b></i>
<i><b>dàn ý cho bài văn thuyết minh</b></i>


HS đọc đề tài trong sgk.


<i>? Trình bày mhững công việc</i>
<i>cần làm trước khi lập dàn ý.</i>


- Câu 2: Bố cục ba phần của một bài làm văn


cũng phù hợp với đặc điểm của văn thuyết minh
vì dù là thuyết minh về đối tượng nào, về vấn đề
gì cũng phải lần lượt giới thiệu từ khái quát đến
cụ thể, chi tiết và kết bài đưa lại cho người đọc,
người nghe một bài học, một cảm xúc, suy nghĩ,
nhận xét.


- Câu 3: Những điểm tương đồng và khác biệt
của bài văn tư sư và thuyết minh:


 Tương đồng: Mở bài đều giới thiệu vấn


đề; kết bài nhấn mạnh ấn tượng về vấn đề, tạo
cho người đọc tình cảm, cảm xúc về vấn đề đó.


 Khác biệt: Mở bài của văn tư sư là giới


thiệu nhân vật hay tình huống truyện còn trong
văn thuyết minh là kết thúc câu chuyện. Phần kết
bài, văn tư sư giới thiệu vai trò trong đời sống
lịch sử, văn hố…; văn thuyết minh nhấn mạnh
vai trị, vị trí, ý nghĩa với đời sống văn hóa, xã
hội…


- Câu 4: Cả bốn trường hợp đều phù hợp nhưng
còn phụ thuộc vào từng đề tài, nội dung thuyết
minh.


<b>II. Lập dàn ý bài văn thuyết minh</b>



<i><b>1. Xác định đề tài</b></i>


- Chọn đề tài cụ thể: Chọn danh nhân văn hoá,
hay nhà khoa học…Vì sao?


- Thu thập, tìm hiểu kĩ các tư liệu về danh nhân
đó.


- Chọn cách trình bày, giới thiệu trên cơ sở tìm
hiểu đối tượng nghe (đọc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

HS đọc phần mục II.2.a.sgk và
tập viết phần mở bài của mình.
Trình bày kết quả trước lớp.
GV và HS nhận xét.


GV định hướng cho HS cách
trình bày.


HS đọc mục II.2.b.sgk rút ra kĩ
năng lập dàn ý phần thân bài.
Gv cho HS đọc tham khảo vản
bản “<i><b>Chu Văn An – nhà sư</b></i>
<i><b>phạm mẫu mực”.</b></i>


<i>? Phần kết bài cần nêu được</i>
<i>những ý gì.</i>


<i>HS </i> trả lời cá nhân.



<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


GV cho HS đọc ghi nhớ.sgk.


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>


HS đọc yêu cầu bt1.sgk


Gv nêu cách làm: <i>dựa vào bài</i>
<i>giới thiệu trong sgk. ngữ văn 10.</i>
<i>Trình bày thân bài theo 2 cách:</i>
<i>Cc đời và sự nghiệp; hoặc</i>
<i>cuôc đời rồi đến sự nghiệp.</i>
<i>Các dẫn liệu chính xác, trung</i>
<i>thực.</i>


Bài tập 2: HS đọc yêu cầu trong
sgk. Sau đó lập dàn ý trình bày
trước lớp.


Gv nhận xét.


<i><b>a). Mở bài</b></i>


- Tuỳ từng danh nhân mà lưa chọn cách mở bài
khác nhau, nhưng đảm bảo:


 Nêu được đề tài bài viết.


 Cho người đọc nhận ra kiểu văn bản của bài



làm.


 Thu hút sư chú ý của người đọc với đề tài.


<i><b>b). Thân bài</b></i>


Gồm các bước:
- Tìm ý, chọn ý.
- Sắp xếp các ý.


<i><b>c). Kết bài</b></i>


- Trở lại đề tài của bài thuyết minh.


- Lưu lại những cảm xúc và suy nghĩ lâu bền
trong lòng độc giả.


<b>III. Tổng kết</b>


<i><b>* Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<b>IV. Luyện tập</b>


<i><b>1. Bài tập 1</b></i>


Lập dàn ý giới thiệu về tác giả văn học: Nguyễn
Trãi, Nguyễn Du…


<i><b>2. bài tập 2</b></i>



- Chọn tấm gương có thưc, thuyết phục trong lớp
hoặc trong trường…


- Giới thiệu tên tuổi, địa chỉ, thành tích học tập
nổi bật.


- Giới thiệu quá trình và phương pháp học tập.
- Giới thiệu kinh nghiệm rút ra từ tấm gương
bạn.


<i><b>3. Bài tập 3,4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

GV định hướng, HS tư làm ở nhà


<i><b>Hoạt dộng 4: Củng cố, dặn dò</b></i>


GV nhấn mạnh trọng tâm bài và
các điểm cần lưu ý.


Gv nhắc nhở hs công việc về
nhà.


<b>IV. Củng cố, dặn dò</b>


- Bố cục của một bài văn thuyết minh.
- Phân biệt văn tư sư và văn thuyết minh.


<i><b>- HS về nhà học bài, làm bài soạn tiếp bài:</b></i>
<i><b>“Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết</b></i>


<i><b>minh”.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<i><b>Tuần 21:</b></i>


<i><b>Ngày soạn 09 tháng 01 năm 2010</b></i>
<i><b>Tiết 57:</b></i>


<b>BẠCH ĐẰNG GIANG PHÚ</b>



<i><b>Trương Hán Siêu </b></i>


<b>-A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài <i>Phú sông</i>
<i>Bạch Đằng</i>. Nội dung yêu nước thể hiện ở niềm tư hào về chiến công lịch sử và chiến
cơng thời Trần trên dịng sơng Bạch Đằng. Tư tưởng nhân văn thể hiện qua việc đề
cao vai trò, vị trí, đức độ của con người, coi đây là nhân tố quyết định với sư nghiệp
cứu nước.


- Thấy được những đặc điểm cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng
nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú cụ thể.



- Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tư hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa
danh lịch sử, những danh nhân lịch sử.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, Sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Gv sử dụng một số phương pháp để tổ chức giờ <i>dạy -học </i>như: đọc sáng tạo, gợi mở,
phát vấn, thảo luận…


<b>D. Tiến trình giờ dạy-học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a). Ổn định tổ chức lớp
b). Kiểm tra bài cũ


<i><b>? Đọc mợt bài thơ có hình ảnh của con sông</b> Bạch Đằng<b> em đã được học ở bậc</b></i>
<i><b>THCS. Ấn tượng của em về bài thơ đó.</b></i>


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Với 2/3 diện tích đất nước là những con sông, Việt Nam trở thành đất nước của</b></i>
<i><b>những dịng sơng. Những dịng sơng đó đã gắn bó với bao thế hệ con người Việt</b></i>
<i><b>Nam và đã đi vào những trang sử vẻ vang của dân tộc Việt Nam. Và mợt trong số</b></i>
<i><b>đó là con sơng lịch sử, con sông huyền thoại Bạch Đằng. Con sông với bao chiến</b></i>
<i><b>công hiển hách đã trở thành nguồn cảm hứng bất tận của bao thế hệ thi nhân mà</b></i>
<i><b>Bạch Đằng Giang phú </b></i>c a Trủ ương Hán Siêu l m t trong nh ng sáng tác à ô ữ đầu tiên


v th nh công nh t.à à ấ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn</b></i>
<i><b>đọc hiểu khái quát</b></i>


Gv yêu cầu học sinh đọc
phần Tiểu dẫn.sgk và trả lời
câu hỏi.


<i>? Nêu những hiểu biết cơ</i>
<i>bản của em về tác giả</i>
<i>Trương Hán Siêu.</i>


HS dưa vào sgk để trả lời cá
nhân.


Gv có thể giới thiệu thêm
một vài chi tiết về cuộc đời
tác giả.


<b>I. Đọc - hiểu khái quát</b>


<i><b>1. Tác giả Trương Hán Siêu</b></i>


- (?- 1354), tư là Thăng Phủ, người Phúc Thành, Yên
Ninh (thị xã Ninh Bình).


- Ông làm quan trải qua bốn đời vua Trần: Trần Anh


Tơng, Minh Tơng, Hiến Tơng, Dụ Tơng.


- Ơng từng là môn khách của Trần Hưng Đạo, làm
quan đến chức Tham tri chính sư. Khi mất được vua
phong tước Thái bảo, Thái phó và được thờ ở Văn
Miếu.


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Các nhà nghiên cứu hiện nay chưa rõ bài thơ sáng
tác năm nào, nhưng phỏng đoán khoảng 50 năm sau
chiến thắng Mông – Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<i>? Dựa vào sgk, nêu những</i>
<i>đặc điểm cơ bản của thể</i>
<i>phú.</i>


HS trả lời cá nhân.


GV nhận xét và bổ sung để
các em có thể hình dung một
cách sơ đẳng nhất về thể phú.


<i>?</i> <i>Đọc bài phú và tìm hiểu bố</i>
<i>cục của tác phẩm.</i>


Hs đọc tác phẩm, dưa vào
nội dung bài phú để phân
chia bố cục.



HS trả lời cá nhân, nhận xét,
bổ sung chon nhau.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn</b></i>
<i><b>đọc - hiểu chi tiết văn bản</b></i>


GV cho Hs đọc lại đoạn đầu
bài Phú.


<i><b>? Cảm nhận về không gian và</b></i>
<i><b>thời gian trong đoạn đầu bài</b></i>
<i><b>phú?Không gian và thời gian đó</b></i>
<i><b>góp phần thể hiện điều gì về tâm</b></i>
<i><b>hồn nhân vật </b>khách.</i>


phú. Phú có nghĩa đen là bày tỏ. Thể loại này bắt
nguồn từ Trung Quốc. Đây là thể loại trung gian giữa
thơ và văn xuôi nhưng nghiêng nhiều hơn sang khía
cạnh trữ tình.


 Thể phú có đặc điểm chính: tả cảnh vật, phong


tục, kể sư việc, bàn chuyện đời, miêu tả khoa trương,
hình tượng nghệ thuật tượng trưng cao độ, triết lí bàn
bạc cao xa, ngôn ngữ dày đặc các điển cố trong các
bài Phú chữ Hán. Và trong các bài phú Nôm sau này
dần trở nên gần gũi, mộc mạc, dân dã hơn.


 Phú được chia làm hai loại: Phú cổ thể có trước



đời nhà Đường, có vần nhưng khơng nhất thiết có đối.
Phú Đường luật được đặt ra từ đời Đường, có vần, có
đối, có luật bằng trắc. Phú <i>sơng Bạch Đằng</i> thuộc loại
phú cổ thể.


- Kết cấu bài phú: 4 phần


 Đoạn 1: Từ đầu đến “Dấu vết luống còn lưu”
 Đoạn 2: Tiếp theo đến “nghìn xưa ca ngợi”.
 Đoạn 3: tiếp theo đến “chừ lệ chan”


 Đoạn 4: phần còn lại.


- Cấu tứ: theo lối kể chuyện, theo câu chuyện thế giới
nội tâm của nhân vật trữ tình được thể hiện.


<b>II. Đọc - hiểu chi tiết văn bản</b>


<i><b>1. Hình tượng nhân vật khách</b></i>


<i>a)Thú dạo chơi sông nước</i>


- Không gian nghệ thuật: rộng lớn, bốn phương với
biển lớn tràn ngập ánh trăng, với con thuyền bồng
bềnh của bậc tao nhân mặc khách đang phiêu du, với
sông hồ, với những vùng đất nổi tiếng như: Nguyên,
Tương, Vũ Hồ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Hs đọc, suy nghĩ, trả lời cá
nhân, nhận xét, bổ sung cho


nhau.


<i>? Việc nhân vật khách muốn</i>
<i>học Tử Trưởng còn thể hiện</i>
<i>vẻ đẹp gì trong tâm hồn của</i>
<i>nhân vật khách.</i>


HS thảo luận trả lời câu hỏi,
Gv nhận xét, đánh giá.


<i>Gv: <b>Khách lựa chọn điểm dừng</b></i>
<i><b>chân của mình là dịng sơng</b></i>
<i><b>Bạch Đằng đầy ý nghĩa đã cho</b></i>
<i><b>ta hiểu thêm một nét đẹp trong</b></i>
<i><b>tâm hồn khách: con người nhập</b></i>
<i><b>thế tích cực thiết tha với quê</b></i>
<i><b>hương, đất nước, với quá khứ</b></i>
<i><b>hào hùng của dân tộc.</b></i>


<i><b>? Hình ảnh BĐ hiện lên</b></i>
<i><b>quan con mắt nhìn của</b></i>
<i><b>Khách.</b></i>


<b>Hs dựa vào văn bản trả lời.</b>


<i>Gv:<b>Cái nhìn về quá khứ, về</b></i>
<i><b>chiến trường xưa đã làm cho</b></i>
<i><b>cảnh hiện lên hoàn toàn khác và</b></i>
<i><b>tâm trạng của khách cũng đợt</b></i>
<i><b>ngợt thay đởi.</b></i>



<i><b>? Có nhận xét gì vế tâm</b></i>


thay đổi nhanh chóng của khơng gian chính là sư hoá
thân của thời gian, các từ chỉ thời gian luôn phiên
nhau suốt hiện: sớm, chiều


<i><b>Không gian và thời gian ở đây đã nâng tầm vóc</b></i>


<i><b>của khách sáng ngang tầm vũ trụ. Con người với tư</b></i>
<i><b>thế chủ động dọc ngang tung hoành.</b></i>


<i><b>Các hành động liên tiếp xuất hiện: giương, chứa,</b></i>
<i><b>lần thăm, chơi, biết…thể hiện thái độ nhập c̣c say</b></i>
<i><b>mê của khách. Khách là mợt con người cótâm hồn</b></i>
<i><b>thơ mợng, phóng túng.</b></i>


- Qua những địa danh mà nhân vật khách đi qua ta
hiểu bước chân của khách không chỉ đơn thuần là
bước chân của tao nhân mặc khách ngoạn cảnh sơng
nước. Đó là bước chân của con người “muốn học Tử
Trường…” Những địa danh được nhắc đến tuy chỉ
mang tính chất ước lệ tượng trưng trong văn học
trung đại nhưng cũng đủ để giúp ta hiểu được mục
đích cao đẹp của những chuyến đi, là sư trở về với
lịch sử, văn hóa. Tầm hồn khách khơngchỉ là tâm hồn
của một nghệ sĩ mà còn là tâm hồn của bậc chí sĩ,
khơng chỉ phóng khống mà cịn cao đẹp.


<i>b). Sông Bạch Đằng và tâm trạng của khách</i>



- Bạch Đằng hiện lên trong con mắt nhìn của nhân vật
khách thật thơ mộng, hùng vĩ: <i>thướt tha đuôi trĩ môt</i>
<i>màu, bát ngát sóng kình…</i>


- Bên cạnh đó là một BĐ ảm đạm, tiêu điều, lạnh lẽo,
đìu hiu của cõi chiến trường xưa: <i>bờ lau san sát…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i><b>trạng của nhân vật khách.</b></i>


Hs phân tích, suy luận và trả
lời câu hỏi. Nhận xét, bổ
sung nhau.


<i><b>Những câu thơ cuối đoạn thể</b></i>
<i><b>hiện tập trung nét tâm trạng</b></i>
<i><b>buồn đau, nuối tiếc, xót xa. Nỗi</b></i>
<i><b>buồn ấy đến đây chợt dâng trào</b></i>
<i><b>mãnh liệt trước sự tác động của</b></i>
<i><b>cảnh. Âm thanh hào sảng của</b></i>
<i><b>chuyến đi lúc này không còn</b></i>
<i><b>nữa mà chìm trong sự tiếc nuối</b></i>
<i><b>bâng khuâng. Hình ảnh vị</b></i>
<i><b>khách đứng lặng giống như một</b></i>
<i><b>dấu hỏi tạo tiền đề cho sự xuất</b></i>
<i><b>hiện của các bô lão.</b></i>


<i>? Các bô lão đã xuất hiện</i>
<i>với tư cách gì?</i>



Hs trả lời cá nhân.


<i>? Hình dung lại trận đánh</i>
<i>sông BĐ qua lời các bơ lão.</i>
<i>Tác giả dùng thủ pháp gì khi</i>
<i>miêu tả lại trận đánh xưa.</i>


HS phân tích, suy luận, trả
lời câu hỏi. GV nhận xét,
đánh giá.


sông nước mênh mông, thuyền xuôi, thuyền ngược
nhịp nhàng. Nhưng bên cạnh đó là nỗi buồn về cảnh
đìu hiu, sần thảm khi gợi nhớ bức tranh chiến trận
ngày xưa. Lại đầy những cảm giác tư hào vì nơi đây
đã từng khi dấu bao chiến công vang dội của cha ông.
Và chợt thấy nuối tiếc khi những chiến tích ấy như
mới chỉ hôm qua hào hùng mà nay chỉ còn là dấu tích.


<i>Nhân vật khách với tâm hồn phong phú khơng chỉ</i>
<i>gắn bó với cảnh mà cịn thiết tha với truyền thống</i>
<i>lịch sử của cha ông.</i>


<i><b>2. Câu chuyện và những lời bình của bô lão</b></i>


- Các bô lão xuất hiện với tư cách như là đại diện của
nhân dân địa phương, là chứng nhân của một thời kì
lịch sử hào hùng. Biết đâu trong số họ có người đã
từng tham gia, từng hưởng không khí hào hùng khi
xưa.



- Họ đến với một thái độ tư nguyện, kính trọng, và
hào hứng, say mê kể về những chiến công.


- Khách say mê tìm hiểu lịch sử, bơ lão say mê kể về
những chiến cơng lịch sử. Qua lời kể đó đã làm sống
dậy chiến thắng BĐ lịch sử:


 Bạch Đằng chiến trường hiện lên sống động.


Mở đầu là những phút giây căng thẳng, gay cấn như
“nghìn cân treo sợi tóc”, đặt người kể và người nghe
cùng độc giả vào trạng thái chờ đợi, hồi hợp lo âu.


 Thủ pháp đối lập được sử dụng tạo nên thế đối


lập giữa địch – ta.


 Sử dụng nhiều ngôn từ khoa trương, phóng đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i>? Nhận xét gì về lời bình của</i>
<i>các bơ lão,</i>


Hs suy luận trả lời cá nhân.


<i>? Theo các bô lão nguyên</i>
<i>nhân nào quan trọng nhất</i>
<i>quyết định chiến thắng của</i>
<i>BĐ.</i>



HS thảo luận và trả lời.


<i>? Nhận xét về hình tượng</i>
<i>con sơng hiện lên trong lời</i>
<i>ca của các bô lão.</i>


HS trả lời cá nhân. GV nhân
xét, đánh giá.


<i>? Đặt hình ảnh những anh</i>
<i>hùng bên cạnh những kẻ bất</i>
<i>nghĩa đã làm bật lên chân lí</i>
<i>gì?</i>


HS suy luận trả lời.


xưng tạo nên một cảm nhận dữ dội về âm thanh và
màu sắc của Bạch Đằng.


 Lối so sánh chồng chất trong thể phú: sư ngạo


ngược, vênh váo của kẻ thù…


<i><b> Tất cả những điều trên đã khiến cho chiến thắng</b></i>
<i><b>thật vẻ vang. Nó như cuộc sinh nở vĩ đại thứ hai</b></i>
<i><b>của vũ trụ để sản sinh ra đất nước.</b></i>


- Lời bình luận của các bô lão: là lời tổng kết ngắn
gọn nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến: có
sư giúp đỡ của trời và sư giúp đỡ của con người.



 Các bô lão đã nhấn mạnh đến yếu tố con người


có vai trị quyết định. Tầm vóc của con người được
nhân lên trong nghệ thuật khoa trương, phóng đại và
so sánh đối lập liên tiếp của thể phú. Tác giả đã mượn
các điển tích: Vương sư họ Lã…THĐạo trở thành
nhân vật đặc biệt tài ba, xuất chúng.


 Trong lời ca của bơ lão, hình tượng con sơng


BĐ là hóa thân cảm nhận về sư trôi trảy của thời gian,
cuộc sống. Đó cịn là biểu tượng cho dịng chảy của
lịch sử dân tộc đang ở những khúc hùng vĩ nhất, hào
sảng nhất trong hành trình xây dưng non nước gấm
vóc này.


 Dòng Bạch Đằng trở thành một tấm gương phát


xét, nó thanh lọc những đục ngầu thác lũ để giữ lại
những gì là thanh bình, yên ả. Những kẻ bất nghĩa sẻ
tiêu vong và người có nhân thì nghìn thu lưu danh.
Thời gian và lịch sử thật công minh.


<i><b>3. Lời ca của khách</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>


GV hướng dẫn cho HS khái
quát những giá trị của bài


phú.


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>


Gv định hướng, gợi ý để HS
về nhà làm bài tập 2. sgk.


<i><b>Hoạt động 5: Củng cố và</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


<b>Gv củng cố cho HS phần</b>
<b>kiến thức trọng tâm của</b>
<b>bài.</b>


<b>Gv dặn dị HS những cơng</b>
<b>việc cụ thể về nhà.</b>


- Câu cuối giống như một lời bổ sung của khách vào
bản tổng kết của các bô lão. Khách nhấn mạnh đề cao
đạo đức của hai vị vua cũng là của dân tộc Việt Nam.
Đó là một yếu tố làm lên chiến thắng.


- Qua lời ca của khách, ta thấyđược sư chuyển biến
trong tâm trạng. Nếu ở trên là sư đau xót, tiếc nuối thì
đến đây là niềm vui khi nhìn đất nước trong cảnh
thanh bình. Đồng thời điều nhân vật khách muốn gửi
lại chính là lời khẳng định và đề cao chân lí về tài
đức.


<b>III. Tổng kết</b>



<i><b>1. Giá trị nội dung</b></i>


- Cảm hứng yêu nước và tư hào dân tộc


- Cảm hứng nhân văn: thái độ trân trọng quá khứ, triết
lí về sư trường tồn của con người có nhân.


<i><b>2. Giá trị nghệ thuật</b></i>


- Đây là đỉnh cao của phú trung đại Việt Nam: Cấu tứ
giản dị, hấp dẫn; bố cục chặt chẽ; nghệ thuật khoa
trương, phóng đại, hình ảnh độc đáo, sinh động.


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>V. Củng cố, dặn dò</b>


- Đặc điểm của thể phú.
- Hình tượng nhân vật khách.
- Hình tượng nhân vật các bô lão.


- Lời ca của nhân vật bô lão và khách ở cuối bài.
- Giá trị của bài phú.


<i><b>- Học sinh về nhà học và soạn bài “</b>Bình Ngơ đại</i>
<i>cáo”<b> của Nguyễn Trãi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

………
………


………


<i><b>Tiết 58,59:</b></i>


<b>BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO</b>


<i><b>-NGUYỄN </b></i>
<b>TRÃI-A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


<b>-</b> Nắm được những nét chính về cuộc đời và sư nghiệp văn học của Nguyễn
Trãi- một nhân vật lịch sử, một danh nhân văn hóa thế giới và vị trí của ông trong lịch
sử văn học dân tộc: Nhà văn chính luận kiệt xuất, người khai sáng thơ ca tiếng Việt.


<b>-</b> Hiểu rõ những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của<i><b> Đại cáo bình Ngô</b></i>:
bản tuyên ngôn chủ quyền độc lập, áng văn u nước chói ngịi tư tưởng nhân văn,
kiệt tác văn học kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chương.


<b>-</b> Nắm vững đặc trưng cơ bản của thể cáo đồng thời thấy được những sáng
tạo của Nguyễn Trãi trong<i><b> Đại cáo bình Ngơ</b></i>, có kĩ năng đọc- hiểu tác phẩm chính
luận viết bằng thể văn biền ngẫu.


<b>-</b> Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc; yêu quý di sản văn hóa của cha ông.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Sgk, Sgv.


- Giáo án, bài soạn, tài liệu tham khảo.



<b>C. Cách thức tiến hành</b>


- Gv sử dụng một số phương pháp để tổ chức giờ <i>dạy -học </i>như: đọc sáng tạo, gợi mở,
phát vấn, thảo luận…


<b>D. Tiến trình giờ dạy-học</b>


<i><b>1. Ởn định tở chức lớp và kiểm tra bài cũ</b></i>


a). Ổn định tổ chức lớp
b). Kiểm tra bài cũ


<i>? Đọc thc lịng mơt vài đoạn thơ mà em cho là đặc sắc nhất trong bài “</i><b>Phú sơng Bạch</b>
<b>Đằng”. </b><i>Phân tích giá trị nơi dung và giá trị nghệ thuật của bài phú.</i>


2. B i m ià ớ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×