Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

giaoanlop4tuan16ha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.57 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 16</b>



<i><b>Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>TP C</b>


Tieỏt 31: KEO CO
<b>I/ Muùc tieõu:</b>


- Đọc rành mạch và lu loát .Bc u bit đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò
chơi kéo co sôi nổi trong bài.


- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần
được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Tuổi ngựa</b>


Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và
nêu nội dung bài


- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát</b></i>
tranh minh họa



- Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh
gì?


- Trị chơi kéo co thường diễn ra vào
những dịp nào?


- Kéo co là một trò chơi mà người VN
ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở
mỗi vùng mỗi khác. Với bài đọc Kéo
co, các em sẽ biết thêm về cách chơi
kéo co ở một số địa phương trên đất
nước ta.


<i><b>2) HD đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài


- HD hs luyện phát âm các từ khó:
<i><b>Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn</b></i>


- 3 hs lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng
và nêu nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa
thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều
nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ
đường về với mẹ


- Quan sát



- Vẽ cảnh thi keùo co


- Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội
làng, trong các buổi hội diễn, hội thao,
hội khỏe Phù Đổng.


- Laéng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc


+ Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội
+ Đoạn 3: Phần còn lại


- HS luyện đọc cá nhân
- 3 hs đọc lượt 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi hs đọc lượt 2


HS luyện đọc câu khó :Hội làng Hữu
<i><b>Trấp / thuộc huyện Quế Võ ,tỉnh Bắc</b></i>
<i><b>Ninh thờng tổ chức thi kéo co giữa</b></i>
<i><b>nam và nữ. // Có năm /bên nam thắng</b></i>
<i><b>/có năm bên nữ thắng //</b></i>


- HD hs hiểu nghĩa các từ mới trong
bài : giáp


- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đơi


- Gọi 1 hs đọc cả bài


- GV đọc mẫu tồn bài giọng sơi nổi,
hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm trong bài


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>
- Gọi hs đọc đoạn 1


+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu
cách chơi kéo co như thế nào?


- Gọi hs đọc đoạn 2


+ Thầy sẽ gọi các em thi giới thiệu về


cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?


- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn
có gì đặc biệt?


+ Vì sao trị chơi kéo co bao giờ cũng


- Luyện đọc trong nhóm đơi
- 1 hs đọc cả bài


- Laéng nghe


- 1 hs đọc thành tiếng đoạn 1:


* Cách thức chơi kéo co


+ Kộo co phi cú 2 đội, thường thì số
người 2 đội phải bằng nhau, thành viên
mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người
đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau,
thành viên 2 đội cũng có thể nắm
chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải
đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình
về sau vạch ranh giới ngăn cáằn đội.
Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang
vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là
thắng.


- 1 hs đọc thành ting on.


<i><b>* Cách thức chơi kÐo co ë làng Hữu</b></i>
<i><b>Trấp</b></i>


+ 2 hs thi k trc lớp: Cuộc thi kéo co
ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với
cách thức thi thông thường. Ở đây cuộc
thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên
nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế
mà có năm bên nữ thắng được bên
nam. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc
thi cũng rất vui. Vui vì khơng khí ganh
đua rất sơi nổi, vui vẻ, tiếng trống,
tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của
những người xem.



- HS đọc thầm đoạn 3:


<i><b>* Cách thức chơi kéo co ë lµng TÝch</b></i>
<i><b>S¬n</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

vui?


- Ngồi kéo co, em còn biết những trò
chơi dân gian nào khác?


- ND cđa bµi ?


<i><b>* ND: Kéo co là một trị chơi thể hiện</b></i>
<i><b>tinh thần thượng võ của dân tộc ta</b></i>
<i><b>cần được giữ gìn, phát huy.</b></i>


<i><b>c) HD hs đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc lại 3
đoạn của bài


- Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra
giọng đọc đúng


- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn


+ Gv đọc mẫu
+ Gọi 3 hs đọc



+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong
nhóm đơi


+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương
nhóm đọc hay


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Hãy nêu nội dung của bài?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần


- Baøi sau: Trong quán ăn "Ba cá
bống"


đông hơn, thế là chuyển bại thành
thắng


+ Trị chơi kéo co bao giờ cũng vui vì
có rất đơng người tham gia, vì khơng
khí ganh đua rất sơi nổi; vì những tiếng
reo hị khích lệ của rất nhiều người
xem.


- Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi
cơm thi...


- Hs nhắc lại nội dung



- 3 hs c ni tip c 3 đoạn


- Lắng nghe, tìm ra giọng đọc phù hợp
với diễn biến của bài.


- Lắng nghe
- 3 hs đọc


- Luyện đọc trong nhóm đơi
- 2,3 lượt hs thi đọc diễn cảm


- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và
thể hiện tinh thần thượng võ của người
VN ta.


________________________________________________
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 76: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải tốn có lời văn.


II/ Đồ dùng dạy học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ KTBC: Chia cho số có hai chữ số </b>


<i><b>(tt)</b></i>



- Gọi hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i>1) Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay</i>
các em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều
chữ số cho số có hai chữ số và giải các
bài tốn có liên quan qua bài luyện tập
<i><b>2) HD luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1:(dßng 1,2) Gọi hs đọc y/c</b></i>


- Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs
thực hiện bảng con


<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc đề bài</b></i>


- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào
vở nháp


- Gọi 2 hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt,
1 em giải bài tốn


25 vieân: 1m2
1050 vieân: ...m2


<i><b>*Bài 3:( Dành cho HS khá giỏi nếu còn</b></i>
<i><b>thừi gian) Gi hs đọc đề bài</b></i>



- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- GV ghi lần lượt tóm tắt sau mỗi câu
trả lời của học sinh


- Muốn biết trong cả 3 tháng trung bình
mỗi người làm được bao nhiêu sản
phẩm chúng ta cần biết gì?


- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2
nhóm hs)


- Gọi hs làm trên phiếu lên dán phiếu
và trình bày bài giải


- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải
đúng


- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra


- 3 hs lên bảng thực hiện


75480 : 75= 12678 : 36 =
25407: 57 =


- Laéng nghe



- 1 hs đọc y/c


a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 =
57


b) 35136 : 18 = 1592 18408 : 52
= 354


- 1 hs đọc đề bài
- HS tự làm bài


- 2 hs lên bảng thực hiện
Giải


Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 42 m2
- 1 hs đọc to đề bài


- Đội sản xuất có 25 người. Tháng 1
làm được 855 sản phẩm, tháng 2: 920
sản phẩm, tháng 3: 1350 sản phẩm
- Trong cả 3 tháng đó trung bình mỗi
người làm được bao nhiêu sản phẩm?
- Biết tổng số sản phẩm đội đó làm
trong 3 tháng


- HS tự làm bài



- Dán phiếu trình bày
- Đổi vở nhau kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ĐẠO ĐỨC


<b>Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 1 )</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được ích lợi của lao động.


- Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng
bản thân.


<i><b>*GDHS : ý thøc quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở</b></i>
<i><b>trường.</b></i>


<i><b>Lấy chứng cứ 1,3nhận xét 5 từ 1 đến 28</b></i>
<b>II/ ẹồ duứng dáy-hóc : </b>


1 số đồ dùng phục vụ trị chơi đóng vai
III/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Bieát ơn thầy giáo, cô giáo</b>
- Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy
giáo cô giáo?


- Để tỏ lịng biết ơn các thầy giáo, cơ
giáo các em phải làm gì?



Nhận xeùt


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay,</b></i>
các em sẽ sẽ tìm hiểu u lao động
đáng được quý trọng như thế nào ?
<i><b>2) Bài mới:</b></i>


<i><b>1) Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày </b></i>
<i><b>của Pê-chi-a</b></i>


- GV đọc truyện
- Gọi hs đọc lại


- Chia nhóm thảo luận theo các câu
hỏi:


1) Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a
với những người khác trong câu


chuyeän?


2) Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như
thế nào sau câu chuyện xảy ra?


3) Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như
bạn không?



- Gọi đại diện các nhóm trình bày


2 hs lên bảng trả lời


- Vì thầy giáo, cơ giáo đã khơng quản
khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên
người.


- Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng
học tập, rèn luyện để khỏi phụ lịng
thầy, cơ.


- Lắng nghe


- 1 hs đọc


- Làm việc nhóm 4


1) Trong khi mọi người đều hăng say
làm việc thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất
một ngày mà khơng làm gì cả


2) Pê-chi-a sẽ thấy hối hận nuối tiếc vì
đã bỏ phí một ngày. Có thể Pê-chi-a sẽ
bắt tay vào làm việc một cách chăm chỉ
sau đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Kết luận: Lao động mới tạo ra được</b>
của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh
phúc. Bởi vậy mỗi người phải yêu lao


động và tham gia lao động phù hợp với
khả năng.


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK


<i><b>2)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1)</b></i>
- Nêu y/c: Các em hãy thảo luận nhóm
6 tìm những biểu hiện của yêu lao động
và lười lao động rồi ghi vào phiếu theo
2 cột (phát phiếu cho các nhóm)


<i><b> - Gọi các nhóm trình bày</b></i>


<b>Kết luận: Trong cuộc sống và xã hội,</b>
mỗi người đều có cơng việc của mình,
chúng ta đều phải yêu lao động, khắc
phục mọi khó khăn thử thách để làm
tốt cơng việc của mình


<i><b>3) Hoạt động 3: Đóng vai (BT2)</b></i>
- Gọi hs đọc BT2


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo
luận đóng vai 1 tình huống


- Gọi các nhóm lên thể hiện


- Hỏi: Cách ứng xử trong mỗi tình
huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì
sao?



- Ai có cách ứng xử khác?
<b>C/ Củng cố, dặn dò</b>
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ


<i><b>*GDHS : ý thøc quản lí thời gian để</b></i>
<i><b>tham gia làm những việc vừa sức ở</b></i>
<i><b>nhà và ở trường.</b></i>


- Làm tốt các việc tự phục vu bản thân.
Tích cực tham gia vào các cơng việc ở
nhà, ở trường và ngồi xã hội.


- Chuẩn bị BT 3,4,5,6


một ngày như bạn.


- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- Laéng nghe


- 2,3 hs đọc


- Chia nhóm thảo luận


- Các nhóm dán phiếu trình bày
* Những biểu hiện yêu lao động:
+ Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử
thách để làm tốt cơng việc của mình


+ Tự làm lấy cơng việc của mình
+ Làm việc từ đầu đến cuối


* Những biểu hiện không yêu lao động
+ Ỷ lại không tham gia vào lao động
+ Không tham gia lao động từ đầu đến
cuối


+ Hay nản chí, khơng khắc phục khó
khăn khi lao động


- HS laéng nghe


- 2 hs nối tiếp nhau đọc


- Thảo luận nhóm 4 phân cơng đóng
vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nhận xét tiết học - 1 hs đọc lại ghi nhớ
- lắng nghe, thực hiện
<b>ChiỊu</b>


<b>Lịch sử</b>


Tiết 16: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
<b>I/ Mục tiêu :</b>


Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược MÔng –
Nguyên, thể hiện:



+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như
Hội Nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát”
và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.


+ Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc
khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta
tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu
diệt địch trên sơng Bạch Đằng).


- GDHS : tù hµo vỊ truyỊn thèng giữ nớc chống gic ngoại xâm ca ông cha .
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh SGk phóng to, bảng phụ ghi các câu còn chỗ (...)
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Nhà Trần và việc đắp đê</b>
Gọi hs lên bảng trả lời


1) Tìm những sự kiện nói lên sự quan
tâm đến đê điều của nhà Trần?


2) Công cuộc đắp đê đã đem lại kết quả
gì?


- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1) </b>



<b> Giới thiệu bài: </b>


- Cho hs xem tranh và hỏi: Tranh vẽ
cảnh gì?


- Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng,
Hội nghị này được vua Trần Thánh Tôn
tổ chức để xin ý kiến của các bô lão khi
giặc Mông-Nguyên sang xâm lược nước
ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
thêm về Hội nghị lịch sử này và đặc biệt
biết thêm về cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Mông-Nguyên của nhân


- 2 hs lên bảng trả lời


1) Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp
đê và bảo vệ đê. Các vua nhà Trần
cũng có khi tự mình trông nom việc đắp
đê.


2) Nông nghiệp phát triển, đời sống
nhân dân ấm no


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dân ta
<i><b>2) Bài mới:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh</b></i>
<i><b>giặc của vua tôi nhà Trần</b></i>



- Gọi hs đọc SGK từ "Lúc đó...Sát Thát"
<i><b>- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để tìm</b></i>
từ điền vào chỗ (...) cho đúng câu nói,
câu viết của 1 số nhân vật thời nhà Trần
- Treo bảng phụ, gọi hs lên điền


- Dựa vào SGK và kết quả làm việc
trên, bạn nào hãy trình bày tinh thần
quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà
Trần


<b>Kết luận: Cả 3 lần xâm lược nước ta,</b>
qn Mơng-Ngun đều phải đối đầu
với ý chí đồn kết, quyết tâm đánh giặc
của vua tôi nhà Trần


<i><b>* Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của</b></i>
<i><b>vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến</b></i>


- Các em hãy đọc SGK, thảo luận nhóm
6 để trả lời các câu hỏi sau:


1) Nhà Trần đối phó với giặc như thế
nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?
2) Nêu kết quả của cuộc kháng chiến?
3) Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý
nghĩa gì?


- Gọi các nhóm trình bày



- 1 hs đọc


- Thảo luận nhóm đôi


+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời:
"Đầu thần chưa <b>rơi xuống đất, xin bệ</b>
<b>hạ đừng lo" </b>


+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng
thanh của các bô lão : "đánh!"


+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: "Dẫu
<b>cho trăm thân này phơi ngồi nội cỏ,</b>
<b>nghìn xác này gói trong da ngựa, ta</b>
cũng cam lịng"


+ Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay
mình hai chữ "Sát Thát"


- 1,2 hs trả lời (nội dung kết quả thảo
luận trên)


- Lắng nghe


- Chia nhóm 6, đọc SGK thảo luận trả
lời


1) Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ
động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi


giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công
quyết liệt buộc chúng phải rút lui.
2) Cả 3 lần xâm lược nước ta chúng
đều thất bại, không dám xâm lược nước
ta nữa.


3) Nước ta sạch bóng quân thù, độc lập
được giữ vững


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Kết luận: Khi giặc Mông-Nguyên sang</b>
xâm lược nước ta vua tôi nhà Trần đã
dùng kế rút lui để làm cho chúng hao
tổn lực lượng. Khi chúng yếu thì ta tấn
cơng quyết liệt. Nhờ thế mà cuộc kháng
chiến thắng lợi


<i><b>* Hoạt động 3: Tấm gương yêu nước</b></i>
<i><b>Trần Quốc Toản </b></i>


- Tổ chức cho hs kể về tấm gương quyết
tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản
<b>Kết luận: Trần Quốc Toản sinh ra và</b>
lớn lên trong khơng khí cả nước chuẩn
bị khánh chiến chống quân xâm lược
Nguyên lần thứ hai.


- Năm 1282, nhà Trần tổ chức 1 hội nghị
quân sự đặc biệt tại Bình Thau. Tham
dự hội nghị này là các quý tộc và tướng
lĩnh cao cấp. Trần Quốc Toản cịn nhỏ


tuổi nên khơng được dự. Ông tức đến
nỗi bóp nát trái cam đang cầm trên tay
mà không biết. Tan hội về, ông dựng cờ
thêu sáu chữ vàng " Phá cường tặc, báo
hoàng ân" (phá giặc mạnh, báo đáp ơn
vua) để đi đánh giặc.


Năm Ất Dậu 1285 ông hi sinh khi mới
18 tuổi


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi hs đọc bài học


- Giáo dục: Ghi nhớ công ơn của các vua
tôi nhà Trần


- Bài sau: Nước ta cuối thời Trần
Nhận xét tiết học


- các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe


- 1 vài hs kể
- laéng nghe


- Vài hs đọc bài hc


- GDHS : tự hào về truyền thống giữ
n-ớc chống giặc ngoại xâm của ông cha .



<b>Thể dục</b>



<b>Bi tập rèn luyện t thế và kĩ năng vận động c bn </b>


<b>trò chơi: lò cò tiếp sức</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Thc hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay dang ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Lấy chứng cứ 1,3 nhận xét 3 từ 1 đến 28
<b>II-Địa điểm- ph ơng tiện:</b>


- Sân trờng-1 còi, vạch sẵn các vạch để tập đi.
<b>III-Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động ca trũ


<b>1- Phần mở đầu:</b>


- Tập trung kiểm tra sĩ sè b¸o c¸o.


- GV nhận lớp phổ biến nội dung dạy học,
chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Khi ng xoay cỏc khp.


<b> 2- Phần cơ bản:</b>


a- . Bài tập rèn luyện t thế cơ bản.



- GV Cho HS ôn Đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay chống hông và theo vạch kẻ thẳng hai
tay dang ngang.


GV iu khiển lớp đi theo đội hình 2-3
hàng dọc. Các tổ tự luyện tập. - GV quan
sát sửa chữa sai sót cho HS .


- Tỉ chøc biĨu diƠn bµi TD giữa các tổ.
b- . Trò chơi: Lò cò tiÕp søc”


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu
tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.


- Gọi HS làm thử sau đó cho HS chơi tiếp.
GV cho HS chơi trị chơi.


- Quan s¸t nhận xét- biểu dơng ngời thắng
cuộc


<b>3- Phần kết thúc: </b>


- Cho HS chạy thờng quanh sân 1-2 vòng
xong về tập hợp thành hàng ngang, làm
động tác thả lỏng.


- GV hệ thống bài và đánh giá nhậnxét.


- Lớp trởng tập trung 3 hàng.



- HS chạy chậm một hàng dọc
quanh sân.


- Lm cỏc ng tỏc xoay cỏc khp.


- HS chơi trò chơi: Chẵn lẻ.


- Đứng tại chỗ h¸t tËp thĨ.


- HS nghe theo hiƯu lƯnh cđa GV.


- Cả lớp thực hiện dới sự điều
khiển của cán bộ lớp.


- Các tổ thực hiện.


- Cả lớp tập luyện díi sù ®iỊu khiĨn
cđa líp trëng.


- C¶ líp thùc hiƯn - GV theo dâi, uốn
nắn.


- HS nghe GV hớng dẫn, phổ biến
cách chơi.


- Thùc hiƯn ch¬i.


- HS làm động tác thả lỏng.
- Chú ý nghe GV dặn dò.


<i><b>Thửự ba, ngaứy 14 thaựng 12 naờm 2010</b></i>


<b>CHÍNH TẢ :</b>
<b>( Nghe– viết ) KÉO CO</b>


<b>Ph©n biƯt : r /d / gi</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một số tờ giấy A 4 để thi làm bài tập 2a
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Đọc cho hs viết vào B: trốn</b>
tìm, cắm trại, chọi dế


Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, u</b></i>


HS viết bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

cầu cần đạt của tiết học


<i><b>2) HS hs nghe-viết</b></i>


- GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết


- Các em hãy đọc thầm đoạn văn nêu
những từ cần viết hoa trong bài?


- Trong bài có những từ nào các em dễ
viết sai?


- HD hs lần lượt phân tích và viết vào
bảng con: Hữu Trấp, Tích Sơn, khuyến
khích, trai tráng


- Gọi hs đọc lại các từ khó trên bảng
- Danh từ riêng cần phải viết như thế
nào?


- Khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?


- GV đọc từng cụm từ, câu
- Đọc lần 2 cho hs soát lại bài
* Chấm, chữa bài chính tả (10 tập)
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét


<i><b>3) HD hs làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 2a : Gọi hs đọc y/c</b></i>



- Các em hãy suy nghĩ và tìm lời giải
đáp của bài tập (phát phiếu cho 3 hs)
- Gọi hs cầm lời giải lên bảng


- Gọi 1 hs ở dưới đọc nghĩa của từ, hs
cầm phiếu nêu kết quả. Thực hiện 3
lượt


- Y/c 3 bạn dán kết quả lên bảng


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn
tìm lời giải đúng, viết đúng chính tả và
phát âm đúng


<b>C/ Củng cố, dặn doø: </b>


- Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với
những em viết sai nhiều)


- Chuẩn bị bài sau: Mùa đông trên rẻo
cao


Nhận xét tiết học


- Lắng nghe


- Đọc thầm phát hiện: Hữu Trấp, Quế
Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh n,
Vĩnh Phú.



- khuyến khích, ganh đua, trai traùng


- 2 hs đọc to trước lớp?
- Cần phải viết hoa.
- Nghe, viết, kiểm tra
- HS viết vào vở
- Soát lại bài


- Đổi vở nhau để kiểm tra
- 1 hs đọc y/c


- Tự làm bài


- HS thực hiện theo y/c


nhảy dây, múa rối, giao bóng
- Dán kết quả lên bảng


- Nhận xét


<b>TỐN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hỵp có chữ số 0 ở </b>
thương.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


III/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Luyện tập</b>
Gọi hs lên bảng tính
Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay,</b></i>
các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có
nhiều chữ số cho số có hai chữ số trong
trường hợp có chữ số 0 ở thương


<i><b>2) Trường hợp thương có chữ số 0 ở</b></i>
<i><b>hàng đơn vị</b></i>


- Ghi bảng: 9450 : 35 = ?


- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm
sao?


- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở nháp.


- Y/c hs lên bảng làm nêu cách tính của
mình


- Gọi hs nhận xét


- HD lại cách đặt tính và tính như SGK


- Em có nhận xét gì ở lượt chia thứ ba?
- Nhấn mạnh: Nếu lượt chia cuối cùng
là 0, thì ta chỉ việc viết thêm 0 vào bên
phải của thương.


<i><b>3) Trường hợp thương có chữ số 0 ở</b></i>
<i><b>hàng chục</b></i>


- Ghi baûng: 2448 : 24 = ?


- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm
sao?


- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở nháp


- 3 hs lên bảng thực hiện tính, 3 dãy
làm 3 bài ứng với 3 bạn thực hiện
trên bảng


78942: 76 = 34161: 85 =
478 x 63 =


- Laéng nghe


- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự
từ trái sang phải


- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở



- HS nêu cách tính 9450 35
- Nhận xét 245 270
- Theo dõi, lắng nghe 000


- Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35
được 0, nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ
ba của thương


- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự
từ trái sang phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Em có nhận xét gì về lượt chia thứ
hai?


- Kết luận: Nếu chữ số hàng chục nhỏ
hơn số chia thì ta viết 0 vàovị trí thứ hai
bên phải của thương


- Gọi hs lặp lại
<i><b>4) Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1 </b></i>( dßng 1,2)Ghi lần lượt từng bài
lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào B (dòng 3 câu a và câu b
bỏ)


<i><b>*Bài 2: :( Dµnh cho HS khá giỏi nếu</b></i>
<i><b>còn thừi gian) Gi hs c đề bài</b></i>



- Để giải bài toán này, trước tiên em
phải làm gì?


- Y/c hs tự làm tóm tắt và giải bài toán,
gọi 1 hs lên bảng thực hiện


1 giờ 12 phút : 97200 l
1 phút: ... l ?


- Y/c hs nhận xét, đổi vở nhau kiểm tra
<i><b>Bài 3: :( Dµnh cho HS khá giỏi nếu</b></i>
<i><b>còn thõi gian) Gọi hs đọc đề bài </b></i>
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Sau mỗi câu trả lời của hs, GV ghi lần
lượt tóm tắt
- Y/c hs nhìn vào sơ đồ tóm tắt nhận
dạng bài toán


- Gọi hs nhắc lại các cơng thức tính
chu vi và diện tích


- Dựa vào các dữ kiện đã cho của bài
toán, em tính chu vi bằng cách nào?
- Muốn tính được diện tích của mảnh


2449 24
0048 102


00


- Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia
24 được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ
hai của thương


- Lắng nghe, ghi nhớ
- Vài hs lặp lại


- HS laøm vaøo B


a) 8750 : 35 = 250 23520 :
56 = 420


b) 2996 : 28 = 107 2420 :
12 = 201


- 1 hs đọc đề bài


- Em đổi 1 giờ 12 phút ra phút


- HS tự làm bài vào vở nháp, 1 hs lên
bảng thực hiện Giải


1 giờ 12 phút = 72 phút


Trung bình mỗi phút bơm được là:
97200 : 72 = 1350 (l)


Đáp số: 1350 l nước


- 1 hs đọc đề bài


- Một mảnh đất hình chữ nhật có
tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 307m,
chiều dài hơn chiều rộng 37m.


- Tính chu vi và diện tích của mảnh
đất


- Đây là dạng bài tốn tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Em lấy 307 x 2 (vì 307 chính là
tổng của chiều rộng và chiều dài)
- Ta cần biết số đo của chiều rộng, số
đo của chiều dài.


- Áp dụng công thức tìm hai số khi
biết tổng và hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đất ta cần biết gì?


- Ta tìm chiều rộng và chiều dài bằng
cách nào?


- Y/c hs giải bài tốn trong nhóm đơi
(phát phiếu cho 2 nhóm)


- Gọi hs trình bày bài giải


- HS làm trên phiếu lên dán phiếu


- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải
đúng


- Y/c các nhóm đổi vở để kiểm tra
<b>C/ Củng cố, dặn dị:</b>


- Chia cho số có hai chữ số, khi lượt
chia cuối cùng là 0 thì ta làm sao?
- Chia cho số có hai chữ số, nếu chữ số
hàng chục của SBC nhỏ hơn số chia ta
làm sao?


- Về nhà làm lại 1 SGK/85


- Bài sau: Chia cho số có ba chữ số


- Vài hs trình bày bài giải
- Nhận xét


- Đổi vở nhau kiểm tra


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>Tiết 31 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI</b>
I


<b> / Mục tiêu:</b>


Biết dựa vào mục đìch, tác dụng để phân loại một số trị chơi quen thuộc
( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến củ


điểm (BT2); biết đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong tình
huống cụ thể (B3).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1, BT2
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi đặt câu</b>
<i>hỏi</i>


- Gọi 3 hs lên bảng, mỗi em đặt 1 câu
. Một câu với người trên


. Một câu với bạn


. Một câu với người ít tuổi hơn mình
- Khi hỏi chun người khác, muốn giữ
phép lịch sự cần phải chú ý điều gì?
- Cùng hs nhận xét câu bạn đặt trên


- 3 hs lên bảng thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bảng có đúng mục đích khơng? có giữ
phép lịch sự khi hỏi không?


- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>



<i><b>1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay,</b></i>
các em sẽ tìm hiểu về các trị chơi dân
gian, cách sử dụng một số thành ngữ,
tục ngữ có liên quan đến chủ đề: Trị
chơi-đồ chơi


<i><b>2) HD làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc u cầu</b></i>


- Gọi hs nói cách chơi các trò chơi: ô ăn
quan. lò cò, xếp hình


* Lị cò: dùng một chân vừa nhảy vừa
di động một viên sỏi, mảnh sành hay
gạch vụn...trên những ô vuông vẽ trên
đất.


* Xếp hình : Xếp những hình bằng gỗ
hoặc bằng nhựa có hình dạng khác
nhau thành những hình khác nhau
(người, ngơi nhà, con chó, ơ tơ)


- Y/c hs trao đổi nhóm cặp để xếp các
trị chơi vào ơ thích hợp. (phát phiếu
cho 2 nhóm)


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả phân loại (2 nhóm lên dán phiếu)


- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải
đúng


* Trò chơi rèn luyện sức mạnh
* Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
* Trị chơi rèn luyện trí tuệ
<i><b>Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu</b></i>


- Các em hãy đọc câu tục ngữ, suy nghĩ
và đánh dấu chéo vào ô có nghĩa thích
hợp.


- Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên
bảng đánh dấu vào ơ có nghĩa ứng với


- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


- HS nối tiếp nhau nói cách chơi
* ô ăn quan: hai người thay phiên
nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ
lần lượt lượt rải lên những ô to để ăn
những viên sỏi to trên các ô to ấy;
chơi đến khi "hết quan, tàn dân, thu
quân, bán ruộng" thì kết thúc; ai ăn
được nhiều quan hơn thì thắng


- Trao đổi nhóm cặp
- Trình bày kết quả


- Nhận xét


* kéo co, vật


<i><b>* nhảy dây, lị cị, đá cầu</b></i>


<i><b>* ơn ăn quan, cờ tướng, xếp hình </b></i>
- 1 hs nêu y/c


- Suy nghó, laøm baøi


- lần lượt 4 hs lên bảng đánh dấu vào
ơ thích hợp


- Nhận xét


- 1 hs đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1
hs đọc nghĩa của câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

mỗi câu tục ngữ


- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải
đúng


- Gọi hs đọc lại bảng đúng


- Y/c hs đọc nhẩm HTL các câu thành
ngữ, tục ngữ trên


- Tổ chức thi đọc thuộc lòng


- Tuyên dương bạn thuộc tốt
<i><b>Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c</b></i>


- Muốn làm được bài này, các em phải
xây dựng tình huống đầy đủ, sau đó
dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khun
bạn, có tình huống có thể dùng 1,2
thành ngữ, tục ngữ.


- Các em hãy trao đổi nhóm cặp thực
hiện bài tập này (1 bạn khuyên bạn kia
và ngược lại)


- Gọi lần lượt từng nhóm thực hiện
trước lớp


- Cùng hs nhận xét
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục
ngữ


- Baøi sau: Câu kể
- Nhận xét tiết học


lửa


. Mất trắng tay - chơi diều đứt dây
. Liều lĩnh ắt gặp tai họa - chơi dao
có ngày đứt tay



. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh
sống - Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
- HS nhẩm HTL


- 3 hs lần lượt thi đọc thuộc lòng
- 1 hs đọc y/c


- lắng nghe, ghi nhớ


- Thực hiện trong nhóm đơi


- Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời
khuyên bạn


a) Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi,
chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt
mà chơi".


b) Em sẽ nói: "cậu xuống ngay đi.
Đứng có chơi với lửa".


Em sẽ bảo: "Chơi dao có ngày đứt
tay đấy. Xuống đi thơi"


<b>______________________________________</b>
KHOA HỌC


<b>Tiết 31: KHƠNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống: bơm
xe,….


- GDHS: ý thức BVMT bầu không khí nhằm BV sức khỏe mäi ngêi.
.II/ Đồ dùng dạy-học:


- 8-10 quả bóng với hình dạng khác nhau, dây thun
- Bơm tiêm, bơm xe đạp


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Làm thế nào để biết có </b>
khơng khí


Gọi hs lên bảng trả lời


- Lớp khơng khí bao quanh trái đất
gọi là gì?


- Nêu ví dụ chứng tỏ xung quanh ta
có khơng khí


- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu: </b></i>


<i><b>2) Bài mới:</b></i>



<i><b>* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, </b></i>
<i><b>vị của không khí</b></i>


- Giơ chiếc cốc khơng hỏi: Bên trong
cốc chứa gì?


- Y/c HS nhìn cố nhìn vào cốc xem
có thấy gì không? Vì không?


- Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm em
có thấy khơng khí có mùi vị gì
khơng?


- Dùng nước hoa xịt vào một góc
phịng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì?
- Đó có phải là mùi của khơng khí
khơng?


- Vậy khơng khí có những tính chất
gì?


<b>Kết luận: Khơng khí trong suốt,</b>
khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
<i><b>* Hoạt động 2: Trị chơi "thổi bong</b></i>
<i><b>bóng"</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ


2 hs lên bảng trả lời


- Khí quyển


- Chứa khơng khí


- Không. Vì không khí trong suốt
không màu


- Không khí không mùi, không vị
- Mùi thơm


- đó khơng phải là mùi của khơng khí
mà là mùi của nước hoa


- HS trả lời


- baùo caùo


- cùng thổi bong bóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Y/c các nhóm thi thổi bong bóng
trong vòng 3 phút


- Nhận xét tuyên dương nhóm thổi
nhanh, có nhiều màu và nhiều hình
dạng


- Cái gì làm cho quả bóng căng
phồng lên?


- Các quả bóng có hình dạng thế


nào?


- Không khí có hình dạng nhất định
không?


- Nêu ví dụ chứng tỏ không khí
khơng có hình dạng nhất định.


<b>Kết luận: Khơng khí khơng có hình</b>
dạng nhất định má có hình dạng của
tồn bộ khoảng trống bên trong vật
chứa nó.


<i><b>* Hoạt động 3: Khơng khí có thể bị</b></i>
<i><b>nén hoặc giãn ra</b></i>


- Gọi hs đọc mục quan sát SGK/65
- Y/c các nhóm quan sát hình vẽ và
mơ tả hiện tượng xảy ra ở hình 2 và
sử dụng các từ "nén lại" và "giãn ra"
để nói về tính chất này.


- Gọi hs trình bày kết quả


- Y/c hs hoạt động nhóm 4 dùng bơm
tiêm để thực hành và TLCH:


. Tác động lên chiếc bơm như thế
nào để biết khơng khí bị nén lại hoặc
giãn ra?



- Không khí có tính chất gì?


<b>Kết luận: Khơng khí có thể bị nén</b>
lại hoặc giãn ra


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Khơng khí có những tính chất nào?
- Trong đời sống con người đã ứng
dụng tính chất của khơng khí vào
những việc gì?


- Giáo dục: Biết vận dụng tính chất


- hình dạng khác nhau


- không khí không có hình dạng nhất
định


. các túi ni lông khác nhau


. các chai không, to, nhỏ khác nhau
- Lắng nghe


- 1 hs đọc


- Lắng nghe, thực hiện
- HS trình bày kết quả



. Hình 2b: dùng tay ấn thân bơm vào
sâu trong vỏ bơm


. Hình 2c: thả tay ra, thân bơm về vị
trí ban đầu


. Khơng khí có thể bị nén lại (h2b)
hoặc giãn ra (h2c)


- Thực hành


. Nhấc thân bơm để khơng khí tràn
vào rồi ấn thân bơm xuống để khơng
khí bị nén lại, thả thân bơm ra để
khơng khí giãn ra.


- hs trả lời
- Lắng nghe


- Một vài hs đọc mục bạn cần biết
- bơm bong bóng, bơm xe, bơm phao
bơi, làm bơm tiêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

của khơng khí vào đời sống


- Bài sau: Khơng khí gồm những
thành phần nào?


- Chuẩn bị: 2 cây nến, 2 cốc thuỷ
tinh, 2 chiếc dóa nhỏ



nh»m BV søc kháe mäi ngêi.


<i><b>Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁI BỐNG”</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


- §äc trôi chảy và rành mạch .Bit c ỳng cỏc tờn riêng nước ngồi (Bu-ra-ti-nơ,
Tooc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ơ); bước đầu phân biệt rõ lời người
dẫn chuyện với lời nhân vật.


Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến
thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).


II/ Đồ dùng dạy học:


- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Keùo co</b>


- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Nội dung của bài kéo co này là gì?
- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>



<i><b>1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh</b></i>
minh họa và nói: Đây là bức tranh kể
lại một đoạn trong những chuyện kì lạ
của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti-nơ. Đó là
một chú bé có cái mũi rất dài mà trẻ
em trên thế giới rất u thích chú. Vì
sao chú lại được nhiều bạn nhỏ biết
đến như vậy? Các em cùng tìm hiểu
qua đoạn trích "Ba cá bống"


<i><b>2) Hd đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
bài


- 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của
bài và trả lời


- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và
thể hiện tinh thần thượng võ của người
Việt Nam ta.


- Laéng nghe


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...lò sưởi này


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nô,


<i><b>Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, </b></i>
<i><b>A-li-xa, A-di-li-ô</b></i>


- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2


- HDHS luyện đọc câu khó : Cáo đếm đi
<i><b>đếm lại mãi ,rồi thở dài / đa cho mèo</b></i>
<i><b>một nửa .// Nó lấy chân trỏ vào cái bình</b></i>
<i><b>://</b></i>


<i><b>- Nã ë ngay d</b><b> ới mũi</b><b> ngài đây //</b></i>


- Ging ngha t mi trong bài : mê tín,
ngay dưới mũi


- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2
- Gọi hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng
khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân
biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật:


+ Lời ngưỡi dẫn chuyện: chậm rãi
(phần đầu truyện), nhanh hơn, bất ngờ,
li kì (phần sau)


+ Lời Bu-ra-ti-nô: thét, dọa nạt


+ Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ,


sau ấp úng, khiếp đảm


+ Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh manh
<i><b>b) Tìm hiểu bài</b></i>


- Y/c hs đọc thầm đoạn giới thiệu
truyện và TLCH:1) Bu-ra-ti-nô cần moi
bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?


- Y/c hs đọc thầm từ đầu...Các-lô-ạ,
TLCH:


2) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc
lão Ba-ra-ba phải nói ra điểu bí mật?


- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH:
3) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và
đã thốt thân như thế nào?


- HS luyện đọc cá nhân
- 4 hs đọc 4 đoạn lượt 2
- HS đọc phần chú giải


- HS luyện đọc trong nhóm đơi
- 1 hs đọc cả bài


- Laéng nghe


- HS đọc thầm đoạn 1



1) Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu
- HS đọc thầm


2) Chú chui vào một cái bình bằng đất
trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống
rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu
ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác
sợ xanh mặt tưởng là lời hét ma quỷ
nên đã nói ra bí mật.


- HS đọc thầm đoạn cịn lại


3) Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ơ biết
chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo
với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba
ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nơ
bị lổm ngổm giữa những mảnh bình.
Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm
ngạc nhiên, chú lao ra ngoài


- HS nối tiếp nhau trả lời


<i><b>* Nhờ trí thơng minh Bu-ra-ti-nơ đã</b></i>
<i><b>biết đợc điều bí mật </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Các em hãy đọc lướt toàn bài và tìm
những hình ảnh, chi tiết trong truyện
em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
- Néi dung c©u chuyƯn nµy ?
<i><b>c) HD hs đọc diễn cảm</b></i>



- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra
giọng đọc đúng từng lời nhân vật.
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm một đoạn
. Gv đọc mẫu


. Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong
nhóm 4 theo cách phân vai


. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
đọc hay


<b>C/ Củng cố, dặn dị:</b>
- Truyện nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung bài (mục I)
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng
Nhận xét tiết học


. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống
say rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài
. Em thích hình ảnh mọi người đang há
hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nơ lao ra ngồi
. Thích hình ảnh cáo A-li-xa bủn xỉn,
đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng,
rồi thở dài đưa cho mèo một nửa



* ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô)
<i><b>thông minh đã biết dùng mưu để chiến </b></i>
<i><b>thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.</b></i>
- 4 hs đọc theo cách phân vai: người
dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo
A-li-xa


- Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách
đọc diễn cảm từng lời nhân vật


- Lắng nghe


- Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc diễn cảm
- HS trả lời theo sự hiểu của mình
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( Chia hết, chia có
dư )


II/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Thương có chữ số 0</b>
- Gọi hs lên bảng thực hiện
Nhận xét, cho điểm



<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài </b></i>


- 3 hs lên bảng thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

daïy


<i><b>2) Trường hợp chia hết</b></i>
- Ghi bảng: 1944 : 163


- Gọi 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm
vào bảng con


- Y/c hs nêu cách chia


- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia
có dư?


<i><b>3) Trường hợp chia có dư</b></i>
- Ghi bảng: 8469 : 241


- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu
cách tính


- Em có nhận xét gì về số dư và số
chia?


- Trong phép chia có dư, số dư luôn


nhỏ hơn số chia


<i><b>4) Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên</b></i>
bảng, hs thực hiện vào bảng con
<i><b>Bài 2: Tính giá trị biểu thức</b></i>


- Y/c hs nhắc lại qui tắc tính giá trị


- 1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm
vào bảng


1944 162
162 12
324


324
0
- HS nêu


+ Lần 1: 194 : 162 = 1, vieát 1


1 x 2 = 2, vieát 2 1 x 6 = 6, vieát
6


1 x 1 = 1, vieát 1
194 - 162 = 32


+ Lần 2: Hạ 4 được 324



324 : 162 = 2 2 x 2 = 4, viết 4
2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1


2 x 1 = 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 , 324
- 324 = 0


- là phép chia hết
- HS đặt tính


8469 241
723 35
1239
1205
034


- Số dư nhỏ hơn số chia


- Hs thực hiện bảng con.


a) 2120 : 424 = 5 1935 : 354 = 5
(dư 165)


- Vài hs nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

của biểu thức


- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện ,
cả lớp làm vào vở.



<i><b>*Bài 3: :( Dµnh cho HS khá giỏi nếu</b></i>
<i><b>còn thừi gian) </b></i>


- Gi hs c đề bài


- Muốn biết cửa hàng nào bán hết số
vải sớm hơn và sớm hơn mấy ngày,
em cần biết gì?


- Y/c hs giải bài tốn trong nhóm đơi
(phát phiếu cho 2 nhóm)


- Gọi hs trình bày bài giải


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Bài sau: Luyện tập


Nhận xét tiết học


nhaùp


b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87
- 2 hs đọc to trước lớp


- Em cần biết số ngày cửa hàng thứ
nhất bán hết số vải, số ngày cửa hàng
thứ hai bán hết số vải.


- HS thực hành giải bài toán trong


nhóm đơi


- Dán phiếu và trình bày bài giải


Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết
7128 m vải


7128 : 264 = 27 (ngaøy)


Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết
7128 m vải là:


7128 : 297 = 24 (ngày)


Vì 24 < 27 nên cửa hàng thứ hai bán
hết số vải sớm hơn.


Số ngày bán sớm hơn là:
27 - 24 = 3 (ngày)


Đáp số: 3 ngày
- 2 hs lên bảng thực hiện 6260 : 156 =
4 (dư 40)


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi


của mình hoặc của bạn.


- Biết sắp xếp các sự việc thành thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

các em đã được đọc hay được nghe có
nhân vật là những đồ chơi của trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
- Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới: </b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm</b></i>
nay, các em sẽ kể những câu chuyện
về đồ chơi của chính các em hoặc của
bạn bè xung quanh. Chúng ta sẽ xem
trong tiết học này, bạn nào có câu
chuyện về đồ chơi hay nhất


- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em
<i><b>2) HD hs phân tích đề</b></i>


- Gọi hs đọc đề bài trong SGK


- Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ


ngữ quan trọng: đồ chơi của em, của
các bạn


- Nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em
phải là chuyện có thực (liên quan đến
đồ chơi của em hoặc của bạn bè),
nhân vật trong câu chuyện là em hoặc
bạn bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên
<i><b>3) Gợi ý kể chuyện</b></i>


- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK


- Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như
thế nào?


- Em chỉ kể 1 trong 3 hướng mà SGK
nêu


- Gọi hs nêu hướng xây dựng cốt
truyện của mình


<i><b>4) Thực hành kể chuyện, trao đổi về</b></i>
<i><b>nội dung, ý nghĩa câu chuyện</b></i>


- Các em hãy kể cho nhau nghe câu
chuyện về đồ chơi trong nhóm đơi
- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng
dẫn, góp ý


- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước



- Laéng nghe


- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi


- lắng nghe, ghi nhớ


- 3 hs nối tiếp nhau đọc y/c kể cả M
- tơi, mình


- HS nối tiếp nhau nêu:


. Tơi muốn kể câu chuyện , vì sao
trong tất cả các thứ đồ chơi của tôi, tơi
thích nhất con thỏ nhồi bơng


. Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có
con búp bê biết bò, biết hát.


- Thực hành kể trong nhóm đơi


- Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước
lớp


- HS trao đổi lẫn nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

lớp


- Y/c hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý


nghĩa, nội dung, các sự việc trong câu
chuyện.


- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí: nội dung, cách kể, cách dùng từ,
đặt câu, ngữ điệu.


- Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất,
có câu chuyện hay nhất


<b>C/ Củng cố, dặn dò: </b>


- Về nhà kể lại các câu chuyện mà
mình nghe ở lớp cho người thân nghe
- Bài sau: Một phát minh nho nhỏ
Nhận xét tiết học


. Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu
chuyện?


. Qua câu chuyện bạn muốn nói với
mọi người điều gì?


. Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện?
- Nhận xét


- Lắng nghe, thực hiện


<i><b>Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010</b></i>



<b>ThĨ dơc</b>



<b>Bài tập rèn luyện t thế và k nng vn ng c bn </b>


<b>trò chơi: Nhảy lớt sãng </b>
<b>I.Mơc tiªu:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay dang ngang.


- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc .Trị chơi “ Nhảy lớt sóng ”
- Lấy chứng cứ 1,3 nhận xét 3 từ 1 n 28


<b>II-Địa điểm- ph ơng tiện:</b>


- Sõn trng-1 cũi, vch sẵn các vạch để tập đi.
<b>III-Hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>1- PhÇn më đầu:</b>


- Tập trung kiểm tra sĩ số báo cáo.


- GV nhận lớp phổ biến nội dung dạy học,
chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Khởi động xoay các khp.


<b> 2- Phần cơ bản:</b>



a- . Bài tập rèn luyện t thế cơ bản.


- GV Cho HS ôn Đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay chống hông và theo vạch kẻ th¼ng hai
tay dang ngang.


GV điều khiển lớp đi theo đội hình 2-3
hàng dọc. Các tổ tự luyện tập. - GV quan
sát sửa chữa sai sót cho HS .


- Tổ chức biểu diễn bài TD giữa các tổ.
b- . Trò chơi: Nhảy lớt sóng


- Lớp trởng tập trung 3 hàng.


- HS chạy chậm một hàng dọc
quanh s©n.


- Làm các động tác xoay các khớp.


- HS chơi trò chơi: Chẵn lẻ.


- Đứng tại chỗ hát tập thĨ.


- HS nghe theo hiƯu lƯnh cđa GV.


- C¶ líp thực hiện dới sự điều
khiển của cán bộ lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu


tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.


- Gọi HS làm thử sau đó cho HS chơi tiếp.
GV cho HS chơi trò chơi.


- Quan sát nhận xét- biểu dơng ngời thắng
cuộc


<b>3- Phần kết thúc: </b>


- Cho HS chạy thờng quanh sân 1-2 vòng
xong về tập hợp thành hàng ngang, làm
động tác thả lỏng.


- GV hệ thống bài và đánh giá nhnxột.


- Cả lớp tập luyện dới sự điều khiển
của líp trëng.


- C¶ líp thùc hiƯn - GV theo dâi, n
n¾n.


- HS nghe GV híng dẫn, phổ biến
cách chơi.


- Thực hiện chơi.


- HS làm động tác thả lỏng.
- Chú ý nghe GV dặn dị.


<b>LUYỆN Tệỉ VAỉ CÂU</b>


<b>Tiết 32: CÂU KỂ</b>
I


<b> / Mục tieâu:</b>


- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ).


- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể,
để, tả, trình bày ý kiến (BT2).


II/ Đồ dùng dạy-học:


- Bảngphụ viết lời giải BT.I.2,3


- Một số bảng nhóm viết những câu văn để hs làm BT.III.1
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: MRVT: Trò chơi-Đồ chơi</b>
- Gọi hs lên bảng làm lại BT 2,3


-Nhận xét, cho điểm
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt</b></i>


- 2 hs lên bảng thực hiện y/c



. BT1: GV nói nghĩa của các câu
thành ngữ, tục ngữ, HS nêu các câu
thành ngữ, tục ngữ ứng với nghĩa mà
GV nêu ra


. BT2: HS chọn những thành ngữ, tục
ngữ thích hợp ở BT2 để khuyên bạn
a) Nếu bạn em chơi với một số bạn
hư nên học kém hẳn đi


. Em sẽ nói với bạn "Ở chọn nơi,
chơi chọn bạn" Cậu nên chọn bạn mà
chơi.


b) Bạn trèo lên một chỗ cao chênh
vênh, rất nguy hieåm


. Em sẽ nói: "Cậu xuống ngay đi:
đừng có "Chơi với lửa" thế!"


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

của tiết học
<i><b>2) Tìm hiểu bài</b></i>


<i><b>Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài</b></i>


- Hãy nêu câu được in đậm trong đoạn
văn trên?


- Câu: Nhưng kho báu ấy ở đâu? là


kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì?
- Cuối câu có dấu gì?


<i><b>Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c</b></i>


- Các em hãy đọc thầm lại từng câu,
thảo luận nhóm đơi xem những câu đó
được dùng để làm gì?


- Gọi hs phát biểu ý kiến


- Cùng hs nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng, dán tờ phiếu ghi lời giải - Gọi hs
đọc lại


- Cuối mỗi câu có dấu gì?


<b>Kết luận: Những câu văn mà các em</b>
vừa tìm được trong đoạn văn trên dùng
để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự
việc có liên quan đến nhân vật nào đó,
cuối các câu trên có dấu chấm, ta gọi
đó là câu kể.


<i><b>Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c</b></i>


- Các em hãy đọc thầm lại các câu
trên, xem chúng được dùng để làm gì?
- Nêu lần lượt từng câu, gọi hs trả lời
. Ba-ra-ba uống rượu đã say



. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:


- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống
nó vào cái lị sưởi này.


* Nếu có hs hỏi câu : Vừa hơ bộ râu,
lão vừa nói kết thúc là dấu hai chấm
sao lại là câu kể? thì giải thích: Do câu


- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c và nội dung


- Nhưng kho báu ấy ở đâu? là câu
hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều
chưa biết.


- Cuối câu có dấu chấm hỏi
- 1 hs đọc y/c


- Thảo luận nhóm đơi, đọc thầm suy
nghĩ


- HS lần lượt phát biểu ý kiến


. Giới thiệu về nơ:
Bu-ra-ti-nơ là một chú bé bằng gỗ


. Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi


rất dài


. Kể lại sự việc liên quan đến
Bu-ra-ti-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt
bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa
vàng để mở một kho báu.


- Cuối mỗi câu có dấu chấm
- Laéng nghe


- 1 hs đọc y/c


- Đọc thầm, suy nghĩ
. Kể về Ba-ra-ba
. Kể về Ba-ra-ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

trên có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp
theo là lời của nhân vật Ba-ra-ba. Như
vậy, việc sử dụng dấu hai chấm còn
chịu sự chi phối của một qui tắc
khác-qui tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân
vật.


- Ngoài việc giới thiệu, miêu tả hoặc
kể về một sự việc có liên quan đến một
người nào đó, câu kể cịn dùng để làm
gì?


- Câu kể dùng để làm gì?
- Cuối câu kể có dấu gì?


<b>Kết luận: Phần ghi nhớ</b>


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/161
<i><b>3) Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung </b></i>
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để thực
hiện bài tập này (phát bảng nhóm có
ghi sẵn các câu văn cho 3 nhóm)


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận


- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải
đúng


+ Chiều chiều, trên bãi thả, ...thả diều
thi.


+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại
nhìn lên trời.


+ Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng.
+ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè...vì sao
sớm.


<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc y/c </b></i>
- Gọi hs làm mẫu



- Các em suy nghĩ, tự làm bài, mỗi em
chỉ viết 1 trong 4 đề bài đã nêu


- Gọi hs trình bày


- Cùng hs nhận xét xem bạn làm bài
đúng yêu cầu chưa, những câu văn có
đúng là những câu kể khơng.


- Nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của
mỗi người.


- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự
việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình
cảm của mỗi người.


- Có dấu chấm


- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc bài 1


- Thảo luận nhóm 4


- Dán lên bảng và trình bày
- Nhận xét


+ Kể sự việc
+ Tả cánh diều


+ Kể sự việc và nói lên tình cảm


+ Tả tiếng sáo diều


+ Nêu ý kiến, nhận định
- 1 hs đọc y/c


- 1 HSG thực hiện
- Tự làm bài


- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tuyên dương những em viết tốt
<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Câu kể được dùng để làm gì?


- Về nhà làm lại BTIII.2 (nếu chưa đạt)
- Bài sau: Câu kể ai làm gì?


Nhận xét tiết học


<b>________________________________________</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết
giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được
diễn biến và hoạt động nổi bật.



<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét)
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


- Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Quan sát đồ vật</b>
Gọi hs lên bảng trả lời


- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý
điều gì?


- Gọi hs đọc dàn ý tả một đồ chơi mà
em đã chọn.


- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới: </b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Các em đã luyện</b></i>
tập trao đổi ý kiến với người thân về
nguyện vọng học thêm một môn
năng khiếu, về một đề tài gắn liền
với chủ điểm Có chí thì nên. Trong
tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện
tập giới thiệu một trò chơi hoặc lễ


hội ở quê em


<i><b>2) HD hs làm bài tập</b></i>


1 hs lên bảng trả lời


- Khi quan sát đồ vật ta quan sát theo
một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách
khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay
sờ,...) . Cần chú ý phát hiện những
đặc điểm riêng biệt đồ vật này với
những đồ vật khác.


- 1 hs đọc dàn bài của mình


- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài </b></i>
- Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co
- Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của
những địa phương nào?


- Các em hãy nói cho nhau nghe cách
chơi trò chơi kéo co ở mỗi vùng.
- Gọi một vài hs thi thuật lại các trò
chơi


- Nhắc nhở: Các em giới thiệu tập


quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng ,
các em cần giới thiệu tự nhiên, sôi
động, hấp dẫn, có gắng diễn đạt
bằng lời của mình.


- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay,
hấp dẫn


<b>Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài </b>
a) Xác định y/c của đề bài


- Các em hãy quan sát các tranh
minh họa trong SGK và cho biết tên
những trò chơi, lễ hội được giới thiệu
trong tranh


- Ở địa phương em, hàng năm có
những lễ hội nào?


- Ở những lễ hội đó, có những trị
chơi nào thú vị?


<b>- Nhắc nhở: Nếu em ở xa quê, biết ít</b>
về q hương, các em có thể kể về
một trị chơi hoặc lễ hội ở nơi em
đang sinh sống, hoặc một trò chơi, lễ
hội em đã thấy, đã dự ở đâu đó và để


- Giới thiệu trị chơi kéo co của làng
Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc


Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh
yên, tỉnh Vĩnh Phúc


- HS nói cho nhau nghe trong nhóm
đôi


- Vài hs thi thuật lại các trị chơi
<b>Ví dụ: Kéo co là trị chơi dân gian rất</b>
khổ biến, người VN khơng ai khơng
biết. Trị chơi này có rất đơng người
tham gia và rất đông người cổ vũ nên
lúc nào cũng sôi nổi, rộn rã tiếng
cười vui.


Tục kéo co ở mỗi vùng mỗi khác .
Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi
kéo co giữa một bên là phái nam và
một bên là phái nữ. Có năm bên nam
thắng, cũng có năm bên thắng là
phái nữ.Lạ hơn nữa là tục lệ kéo co ở
làng tích sơn thuộc thị xã Vĩnh yên,
tỉnh Vĩnh PHúc. Đó là cuộc thi giữa
trai tráng hai giáp trong làng nhưng
số người tham gia của mỗi bên rất
thoải mái, hoàn tồn khơng hạn
chế...


- 1 hs đọc đề bài



. Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay,
ném còn


. Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng
chiêng, hội hát quan họ


- HS phát biểu theo sự hiểu biết của
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lại cho em nhiều ấn tượng


- Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý
chính


- Gọi hs đọc


- Y/c hs keå cho nhau nghe trong
nhóm đôi


- Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ
hội, trò chơi trước lớp


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn
kể tốt


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà viết lại bài giới thiệu của
em vào vë



- Bài sau: Viết bài văn tả đồ chơi mà
em thích


- Nhận xét tiết học


- 1 hs đọc


+ Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ
hội hay trị chơi


+ Nội dung, hình thức trị chơi hay lễ
hội


. Thời gian tổ chức


. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò
chơi


. Sự tham gia của mọi người


+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về
thăm địa phương mình


- Thực hành kể cho nhau nghe trong
nhóm đơi


- Vài hs thi kể trước lớp


<b>TỐN</b>



<b>Tiết 79: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Biết chia cho số có ba chữ số.
II/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Chia cho số có ba chữ số</b>
Gọi hs lên bảng thực hiện


- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài </b></i>
học


<i><b>2) Thực hành:</b></i>


<i><b>Bài 1(a): Tính vào bảng con </b></i>


3 hs lên bảng thực hiện, 3 dãy thực
hiện 3 bài


45783 : 254 = 9240 : 246 =


- HS tính bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc đề</b></i>
- Bài tốn hỏi gì?



- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp
loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết
gì?


- Để tìm số gói kẹo ta thực hiện phép
tính gì?


- Y/c hs tóm tắt và giải bài tốn
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở nháp


Moãi hộp 120 gói: 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói: ... hộp?


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Bài sau: Chia cho số có 3 chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học


32


9060 : 453 = 20
- 1 hs đọc đề


- Nếu mỗi hộp được 160 gói kẹo thì
cần tất cả bao nhiêu hộp?


- Cần biết có tất cả bao nhiêu gói
kẹo



- Phép nhân


- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở nháp


Giải


Số gói kẹo có tất cả là:
120 x 24 = 2880 (gói kẹo)


Số hộp cần có là:
2880 : 160 = 18 (hộp)


Đáp số: 18 hộp


ĐỊA LÝ


<b>Tiết 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI</b>
<b>I/ Mục tieâu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.


+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hố, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ).


- HS khá giỏi : Dựa vào H3,4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố
cổ và khu phố mới ( về nhà cửa ,đờng phố )



- GDHS : ý thức BVMT và tự hào v Th Đô Nghìn năm Văn Hiến .
<b>II/ dựng dy-hc:</b>


- Cỏc bn : hnh chính, giao thơng VN, bản đồ Hà Nội
- Tranh ảnh về Hà Nội


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b><i><b>Hoạt động sản xuất của</b></i>
<i><b>người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(TT)</b></i>
Gọi HS lên bảng trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

người dân đồng bằng Bắc Bộ?


2) Em hãy mô tả qui trình làm ra một
sản phẩm gốm?


3) Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm
gì?


Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Mỗi quốc gia đều</b></i>
có một thủ đơ. Thủ đơ của nước ta
tên là gì? ở đâu? và có những đặc
điểm gì? Các em tìm hiểu điều đó
qua bài học hôm nay.



<i><b>2) Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Hoạt động 1: Hà Nội-TP lớn ở</b></i>
<i><b>trung tâm ĐBBB</b></i>


<i><b>- Nêu:Hà Nội là TP lớn nhất của</b></i>
miền Bắc


- Yc hs quan saùt hình 1


- Chỉ vị trí Hà Nội và cho biết Hà
Nội giáp những tỉnh nào?


- Từ tỉnh (TP) em ở có thể đến Hà
Nội bằng những phương tiện giao
thông nào?


<b>Kết luận: Thủ đô HN nằm ở trung</b>
tâm ĐBBB, có sơng Hồng chảy qua
thuận lợi để thông thương với các
vùng. Từ đó có thể đến nơi khác
bằng nhiều phương tiện khác nhau.
Hà Nội là đầu mối giao thông quan
trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả
nước đặc biệt là đường hàng không
nối liền với nhiều nước


<i><b>b) Hoạt động 2: Thành phố cổ đang</b></i>



trăm nghề thủ công khác nhau: lụa ở
Vạn Phúc, gốm sứ ở Bát Tràng, chiếu
cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm...
2) Nhào đất và tạo dáng cho gốm,
phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men,
nung gốm và cuối cùng cho ra các
sản phẩm gốm


3) Chợ phiên có đặc điểm: bày bán
hàng ở dưới đất, khơng cần sạp hàng
cao, to, hàng hóa là sản phẩm sản
xuất tại địa phương , người đi chợ là
người dân địa phương hoặc các vùng
gần đó.


- Lắng nghe


- Quan sát


- HS chỉ và nêu: Hà Nội giáp Thái
Nguyên, Vónh Phúc, Bắc Giang, Bắc
Ninh, Hà Tây, Hưng Yên


- HS trả lời
- Lắng nghe


- Chia nhóm thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>ngày càng phát triển</b></i>



- Các em thảo luận nhóm 4 theo nội
dung sau:


1) Thủ đơ Hà Nội cịn có tên gọi nào
khác? Đến nay HN được bao nhiêu
tuổi?


2) Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở
đâu? tên phố có đặc điểm gì? Nhà
cửa, đường phố? )


3) Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà
cửa, đường phố)


- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- Treo khu phố cổ và khu phố mới
- Giới thiệu: Hà Nội cổ gồm nhiều
phường làm nghề thủ công và buôn
bán gần Hồ Hoàn Kiếm, trong quá
khứ Hà Nội nổi tiếng với 36 phố
phường là nơi buôn bán tấp nập và
mang các tên gắn với những hoạt
động sản xuất, buôn bán. Ngày nay
nhiều đường phố Hà Nội được mở
rộng và hiện đại hơn.


<i><b>* Hoạt động 3: Hà Nội-trung tâm</b></i>
<i><b>chính trị, văn hóa, khoa học và kinh</b></i>
<i><b>tế lớn của cả nước</b></i>



- Các em quan sát các hình trong
SGK kết hợp đọc SGK thảo luận
nhóm 4 theo các gợi ý sau:


- Nêu ví dụ để thấy Hà Nội là:
. Trung tâm chính trị


. Trung tâm kinh tế lớn


. Trung tâm văn hóa, khoa học


nay đã được 1000 tuổi


2) Khu phố cổ mang tên các nghề thủ
công và buôn bán ở khu phố đó. Nhà
cửa thấp mái ngói, kiến trúc cổ kính,
đường phố nhỏ hẹp, yên tĩnh


3) Khu phố mới mang tên các danh
nhân, nhà cao tầng, kiến trúc hiện
đại, đường phố to rộng có nhiều xe
cộ đi lại


- Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm
1 câu)


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Quan sát


- HS lắng nghe



- Chia nhóm thảo luận, sau đó nêu
kết quả


- HS khá giỏi : Dựa vào H3,4 trong
SGK so sánh những điểm khác nhau
giữa khu phố cổ và khu phố mới ( về
nhà cửa ,đờng phố )


* Trung tâm chính trị: Hà Nội là nơi
làm việc của các cơ quan lãnh đạo
cao cấp


* Trung tâm kinh tế lớn: nhiều nhà
máy, trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ lớn, ngân hàng, bưu điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

. Kể tên một số trường Đại học, Viện
bảo tàng,... ở Hà Nội.


- Gọi các nhóm trình bày


<b>Kết luận: Hà Nội là thủ đô của cả</b>
nước, với nhiều cảnh đẹp, là trung
tâm chính trị, văn hóa, khoa học,
kinh tế của cả nước. Năm 2000 HN
đã được cả thế giới biết đến là TP vì
hịa bình. Chúng ta tự hào về điều
đó.



<b>C/ Củng cố, dặn dị:</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ


- GDHS : ý thøc BVMT vµ tù hào về
Thủ Đô Nghìn năm Văn Hiến .


- Giỏo dc: Tự hào về thủ đô của
nước ta-thủ đô Hà nội


- Bài sau: Thành phố Hải Phòng


cứu trường Đại học, bảo tàng, thư
viện, nhiều danh lam thắng cảnh.
+ Tên một số cơ quan chính phủ: Văn
phịng Quốc Hội, văn phòng chính
phủ, đại sứ quán Mỹ...


* Tên một số trường Đại học: Đại
học Quốc gia Hà Nội, ĐHSP HN,
Viện toán học...


+ Tên một số viện bảo tàng: bảo tàng
qn đội, lịch sử, dân tộc học,...


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- lắng nghe


- Vài hs đọc


<b>KĨ THUẬT</b>



<b>Tiết 16: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 2)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm
đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.


- Với hs khéo tay : Vận dụng kiến thức kĩ năng cắt ,khâu ,thêu để làm đợc đồ dùng đơn
giản phù hợp với hs.


- Lấy chứng cứ 1,2,3 nhận xét 5 từ 1 đến 28
<b>II/ ẹồ duứng dáy- hóc : </b>


- Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích
- Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Giới thiệu: Trong giờ học trước, các</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

khâu, thêu đã học. Hôm nay, các em sẽ
tự cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng
bút.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành cắt, khâu,</b></i>
<i><b>thêu túi rút dây</b></i>


- Y/c hs nhắc lại các bước cắt, khâu túi


rút dây.


- Các em thêu trang trí trước khi khâu
phần thân túi. Vẽ và thêu một mẫu
thêu đơn giản có thể là bơng hoa, chiếc
lá, con chim... bằng mũi thêu lướt vặn,
thêu móc xích hoặc thêu một đường
móc xích gần đường gấp mép. Cuối
cùng các em mới khâu phần thân túi
bằng các mũi khâu thường hoặc khâu
đột.


- Y/c hs thực hành


- Quan sát, giúp đỡ nhưng hs lúng túng
- Tiết sau: tiếp tục thực hành


- Thực hiện theo 4 bước:
. Đo, cắt vải


. Cắt, khâu phần luồn dây
. Khâu phần túi


. Lồng dây vào túi
- Lắng nghe


- HS thực hành


<i><b>Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010</b></i>
TẬP LAØM VĂN



<b>Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi
em thích nhất với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d
(BTI.1)


- Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống


- 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống
III/ Các hoạt động dạy-học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>A/ KTBC: Luyện tập giới thiệu địa</b>
phương


Gọi hs lên bảng đọc bài giới thiệu
một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em
- Nhận xét , cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV</b></i>
quan sát đồ vật, các em đã tập quan
sát một đồ chơi, ghi lại những điều
quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi


đó. Trong tiết học hơm nay, các em
sẽ chuyển dàn ý đó thành một bài
viết hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài.


<i><b>2) HD hs chuẩn bị viết bài:</b></i>


<i><b>a) HD hs nắm vững yêu cầu của bài</b></i>
- Gọi hs đọc đề bài


- Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK
- Y/c hs lấy vở, đọc thầm dàn ý bài
văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị
- Gọi hs đọc lại dàn ý của mình
<i><b>b) HD hs xây dựng kết cấu 3 phần</b></i>
<i><b>của một bài</b></i>


- Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK
- Em chọn cách mở bài nào ? Hãy
đọc mở bài của em.


- Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK
- Nhắc hs: trong M câu mở đoạn là
Bọn con trai thì cho là anh lính này
nom rất ốch


- Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần
thân bài của mình


- Em chọn kết bài theo hướng nào?


Đọc phần kết bài của em


- 1 hs lên bảng thực hiện y/c


- Laéng nghe


- 1 hs đọc đề bài


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong
SGK


- cá nhân đọc thầm dàn ý
- 2 HSG đọc dàn ý của mình
- 2 hs đọc to trước lớp


* MB trực tiếp: Trong những đồ chơi
em có, em thích nhất là chú gấu
bông.


* MB gián tiếp: Những đồ chơi làm
bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ
chơi mà con gái thường thích. Em có
một chú gấu bơng, đó là người bạn
thân thiết nhất của em trong suốt
năm nay.


- HS đọc thầm
- 1 HSG thực hiện
- 1 hs làm mẫu



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>3) HS viết bài</b></i>


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Em nào chưa hài lòng bài viết của
mình có thể về nhà viết lại nộp cho
cô vào ngày mai


- Bài sau: Đoạn văn trong bài văn
miêu tả đồ vật


- Nhaän xét tiết học


em thấy rất dễ chịu.


* Kết bài mở rộng: Em ln mơ ước
có nhiềuđồ chơi. Em cũng mong
muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới
đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất
buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 32:</b> <b>KHƠNG KHÍ GỒM NHỮNG THAØNH PHẦN NAØO ?</b>
I/ Mục tiêu:


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng khí: khí
ni-tơ, khí ơxy, khí các-bơ-níc.


- Nêu được thành phần chính của khơng khí gồm khí ni-tơ và khí ơ-xi. Ngồi ra


cịn có khí các-bơ-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,….


- GDHS: ý thøc BVMT bÇu kh«ng khÝ nh»m BV søc kháe mäi ngêi.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- lọ thủy tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ, nước vôi trong
III/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Khơng khí có những tính </b>
chất gì?


Gọi hs lên bảng trả lời


1) Khơng khí có những tính chất gì?


2) Nêu ví dụ về việc ứng dụng tính chất
của khơng khí trong đời sống


Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Khơng khí gồm</b></i>
những thành phần nào? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>2) Bài mới::</b></i>


2 hs lần lượt lên bảng trả lời



1) Không khí trong suốt, khơng màu,
khơng mùi, khơng vị, khơng có hình
dạng nhất định. Khơng khí có thể bị
nén lại hoặc giãn ra


2) bơm bóng bay, bơm lốp xe đạp, xe
máy, xe ô tô, bơm phao bơi, làm bơm
khi tiêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>* Hoạt động 1: Xác định thành phần</b></i>
<i><b>của khơng khí</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- Gọi hs đọc mục thực hành


- Y/c caùc nhóm làm thí nghiệm


- Y/c hs đọc kĩ cách làm và cùng thảo
luận đặt ra câu hỏi: có đúng là khơng
khí gồm hai thành phần chính là ơ xi
duy trì sự cháy và khí ni tơ khơng duy
trì sự cháy không?


- Mô tả hiện tượng xảy ra sau khi úp lọ
thuỷ tinh.


- Khi nến tắt, nước trong cốc thế nào?
Tại sao?



- Phần không khí cịn lại có duy trì
được sự cháy khơng? Vì sao?


- Qua thí nghiệm trên ta thấy không khí
gồm mấy thành phần chính?


- Gọi các nhóm trình bày


<b>Giảng và kết luận: Qua thí nghiệm ta</b>
thấy: thành phần duy trì sự cháy là khí
ơ xi, thành phần khơng duy trì sự cháy
là khí ni tơ. Người ta đã chứng minh
được rằng thể tích khí ni tơ gấp 4 lần
thể tích khí ơ xi trong khơng khí. Thực
tế khi đun bếp củi, than hay rơm, nếu ta
không cào rỗng bếp sẽ dễ bị tắt.


- Goïi hs nhắc lại 2 thành phần của
không khí


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành</b></i>
<i><b>phần khác của khơng khí</b></i>


- Y/c hs làm việc nhóm 6, sau đó GV
rót nước vơi trong vào cốc cho các
nhóm


- Gọi hs đọc to thí nghiệm 2 /67


- Nhóm trưởng báo cáo


- 1 hs đọc to trước lớp


- HS làm thí nghiệm trong nhóm 6
như SGK


- Thảo luận


- Sau khi úp lọ thuỷ tinh 1 lúc thì nến
tắt


- Khi nến tắt nước trong cốc dâng lên
vì sự cháy đã làm mất đi một phần
khơng khí ở trong cốc và nước tràn
vào cốc chiếm chỗ ấy.


- Khơng duy trì được sự cháy vì vậy
nến đã tắt


- 2 thành phần chính là thành phần
duy trì sự cháy và thành phần khơng
duy trì sự cháy.


- Lần lượt một vài nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe


- Vài hs nhắc lại


- Chia nhóm nhận đồ dùng
- 1 hs đọc to trước lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Các em quan sát kĩ nước vôi trong cốc
rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước
vôi trong nhiều lần,


- Sau đó các em xem hiện tượng gì xảy
ra và giải thích tại sao có hiện tượng đó
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung


<b>Kết luận: Trong khơng khí và trong</b>
hơi thở của chúng ta có chứa khí
các-bơ-níc. Khí các-bơ-níc gặp nước vôi
trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ
lửng trong nước làm nước vơi vẫn đục.
- Hỏi: Em cịn biết những hoạt động
nào sinh ra khí các-bơ-níc?


- Y/c hs quan sát các hình minh họa
4,5/67 và thảo luận nhóm đơi trả lời
câu hỏi: Theo em khơng khí cịn chứa
những thành phần nào khác? Lấy ví dụ
chứng tỏ điều đó.


<b>- Khơng khí gồm những thành phần</b>


xảy ra, cử đại diện trình bày
- Đại diện nhóm trình bày


. Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong


nhiều lần, nước vôi trong khơng cịn
trong nữa mà đã bị vẫn đục. Hiện
tượng đó là do trong hơi thở của
chúng ta có khí các-bơ-níc


- Lắng nghe


- hs nối tiếp nhau trả lời


. Q trình hơ hấp của người, động
vật, thực vật


. Khi đốt các hợp chất vô cơ hay hữu


. Khi ta đun bếp


. Khí thải của các nhà máy
. Khói của ô tô, xe máy


- Quan sát hình minh họa thảo luận
nhóm đôi


- Đại diện nhóm trả lời


. Trong khơng khí cịn có hơi nước.
Ví dụ: vào những hơm trời nồm, độ
ẩm khơng khí cao, trên nhà sàn, bờ
tường, bàn ghế hơi ướt.



. Trong khơng khí cịn chứa nhiều
chất bụi bẩn. Ví dụ: khi ánh nắng
chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng
ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng
trong khơng khí.


. Trong khơng khí cịn chứa các khí
độc do khói của nhà máy, khói xe
máy, ơ tơ thải vào khơng khí.


. Trong khơng khí cịn có chứa các vi
khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nào?


<b>Kết luận: Khơng khí gồm 2 thành</b>
phần chính là ơ xi và ni-tơ. Ngồi ra
cịn chứa khí các-bơ-níc, hơi nước, bụi,
vi khuẩn


<b>C/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GDHS: ý thức BVMT bầu không khí
nhằm BV sức khỏe mäi ngêi.


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK
- Chúng ta phải làm gì để giảm bớt
lượng các chất độc hại trong khơng
khí?



- Bài sau: Ôn tập


- Lắng nghe


- Vài hs đọc


. Trồng nhiều cây xanh


. Thường xun vệ sinh nơi ở


. Vứt rác đúng nơi qui định, không để
rác thối, vữa.


<b>TỐN</b>


<b>Tiết 75: CHIA CHO SỐ CĨ BA CHỮ SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia
có dư ).


II/ Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: Luyện tập</b>
Gọi hs lên bảng thực hiện
Nhận xét, cho điểm



<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài </b></i>
học


<i><b>2) Trường hợp chia hết</b></i>
- Ghi bảng: 41535 : 195


- Gọi 1 hs lên bảng làm và nêu cách
tính, cả lớp thực hiện vào vở nháp


- HD hs ước lượng thương bằng cách:
415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200


- 3 hs lên bảng thực hiện


4578 : 421 = 9785 : 205
=


6713 : 546 =


- 1 hs lên bảng thực hiện
41535 195


0253 213
0585


000


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

được 2



253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200
được 1


585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200
được 3


<i><b>3) Trường hợp chia có dư</b></i>
- Ghi bảng: 80120 : 245 = ?


- Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, 1
hs lên bảng thực hiện


- Em có nhận xét gì về số dư và số chia
<i><b>3) Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: </b><b> Y/c </b><b> HS thực hiện vào Bảng </b></i>
<i><b>Bài 2b: Gọi hs nhắc lại qui tắc tìm một</b></i>
thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết
- Ghi 2 bài lên bảng, gọi 2 hs lên bảng
thực hiện, y.c cả lớp làm vào vở


<i><b>*Bài 3: :( Dµnh cho HS khá giỏi nếu</b></i>
<i><b>còn thừi gian) Gi hs c đề</b></i>


- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 1 hs lên bảng giải


- Nhận xét, kết luận bài giải đúng
- Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra


<b>C/ Củng cố, dặn dị:</b>


- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm
sao?


- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


- 1 hs lên thực hiện và nêu cách tính
như SGK


80120 245
0662 327
1720


05


- Số dư luôn nhỏ hơn số chia
- HS tính bảng con.


a) 62321 : 307 = 203


b) 81350 : 187 = 435 (dư 5)
- 1 vài hs nhắc lại


1 hs lên thực hiện


b) 89658 : x = 293


x = 69658 : 293


x = 306


- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài


- 1 hs lên bảng làm


Trung bình mỗi ngày nhà máy sản
xuất là:


49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm
- Đặt tính sau đó chia theo thứ tự từ
trái sang phải


<b>____________________________________________</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×