Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

giao an 12 tron bo rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 136 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương hố học đại cương và vơ cơ (sự điện li, </b>
nitơ-photpho, cacbon-silic).


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa</b>
vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất.


- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.


<b> 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính</b>
chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích mơn Hố học hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- u cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học
tiết ôn tập đầu năm.


- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
3. Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV lưu ý HS:


- Ở đây chỉ xét dung môi là nước.


- Sự điện li cịn là q trình phân li các chất thành
ion khi nóng chảy.


- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành
ion.


- Khơng nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào
nước phân li hồn tồn thành ion.


<i>Thí dụ: H</i>2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:


H2SO4→ H+ +




-4


HSO




-4



HSO <sub>↔</sub><sub> H</sub>+<sub> + </sub>SO2<sub>4</sub>


<b>-I – SỰ Đ-IỆN L-I</b>
<b>1. Sự điện li </b>


Quá trình phân li các chất trong
nước ra ion là sự điện li


Những chất khi tan trong nước phân li
ra ion là những chất điện li


Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử
hoà tan đều phân li ra ion.


Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nuớc chỉ có một phần số
phân tử hoà tan phân li ra ion,
phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dung dịch.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối,
hiđroxit lưỡng tính.


 GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết.


<b>2. Axit, bazơ và muối </b>



Axit, bazơ, muối
Axit là chất khi tan trong


nước phân li ra ion H+


Bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra ion OH


-Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc NH4+) và


anion gốc axit
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit


tan trong nước vừa có thể
phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ


<b>3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các </b>
<b>chất điện li </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM </b>

<i><b>(Tiết 1</b></i>

<i>)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 3</b>


 HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao


đổi ion.


 GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì ?


Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
chỉ xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau:
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí


Bản chất là làm giảm
số ion trong dung dịch.


<b>Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu HS </b>
điền vào.


II – NITÔ – PHOTPHO


<b>NITƠ</b> <b>PHOTPHO</b>


Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3


Độ âm điện: 3,04


Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2)


Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5



NH-3 <sub>3</sub> thu e N0<sub>2</sub>nhường eHNO+5 <sub>3</sub>


Axit HNO<sub>3</sub>: H O NO


O


+5


HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hố mạnh.


Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3


Độ âm điện: 2,19


Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho


đỏ)


Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5


PH<sub>3</sub> P<sub>4</sub> H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>


-3 thu e 0 nhường e +5


Axit H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>:
H O


+5


H O


H O P O


H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, khơng có


tính oxi hố như HNO3.


III – CACBON-SILIC


<b>CACBON</b> <b>SILIC</b>


Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2


Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu,
ngồi ra cịn thể hiện tính oxi hố.


Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat.


 CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
 CO2: Là oxit axit, có tính oxi hố.


 H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn tại


trong dung dịch.


Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>2


Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định
hình.



Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể
hiện tính oxi hố.


Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.


 SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.


 H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo),


yếu hơn cả axit cacbonic
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Vì sao khơng nên nói chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion ?</b>
2. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của nitơ hãy dự đoán các số oxi hoá của nitơ.


<b>VI. DẶN DÒ: Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol – </b>
phenol; anđehit – xeton – axit cacboxylic.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Ơn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu</b>
cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).


<b> 2. Kó năng: </b>



<b> - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa</b>
vào tính chất của chất để dự đốn công thức của chất.


- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.


<b> 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính</b>
chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố học hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học
tiết ôn tập đầu năm.


- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại </b>


hợp chất hữu cơ đã được học.


<b>IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ </b>



Hợp chất hữu cơ


Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon
Hiđrocacbon


no


Hiñrocacbon


không no Hiđrocacbon thơm


Dẫn xuất
halogen


Ancol,
phenol,
Este


Anñehit,
Xeton


Amino axit Axit


cacboxylic, Este


- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2


nhưng có tính chất hố học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.



<b>V – HIĐROCACBON </b>


<b>ANKAN</b> <b>ANKEN</b> <b>ANKIN</b> <b>ANKIEN</b> <b>ANKYLBEZ</b>


<b>EN</b>
<b>Công</b> CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6)


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM </b>

<i>(Tiết 2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>thức</b>
<b>chung</b>


<b>Đặc</b>
<b>Điểm </b>
<b>cấu tạo</b>


- Chỉ có liên kết
đơn chức, mạch
hở


- Có đồng phân
mạch cacbon


- Có 1 liên kết
đơi, mạch hở
- Có đf mạch
cacbon, đf vị trí


liên kết đơi và
đồng phân hình
học


- Có 1 liên kết
ba, mạch hở
- Có đồng phân
mạch cacbon và
đồng phân vị trí
liên kết ba.


- Có 2 liên kết
đơi, mạch hở


- Có vòng
benzen


- Có đồng
phân vị trí
tương đối của
nhánh ankyl


<b>ANKAN</b> <b>ANKEN</b> <b>ANKIN</b> <b>ANKIEN</b> <b>ANKYLBEZ</b>


<b>EN</b>
<b>Tính </b>


<b>chất hố </b>
<b>học </b>



- Phản ứng thế
halogen.


- Phản ứng tách
hiđro.


- Không làm
mất màu dung
dịch KMnO4


- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.


- Phản ứng
cộng.


- Phản ứng thế
H ở cacbon đầu
mạch có liên
kết ba.


- Tác dụng với
chất oxi hoá.


- Phản ứng
cộng.


- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.


- Phản ứng thế
(halogen,
nitro).
- Phản ứng
cộng.


<b>VI – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - </b>
<b>PHENOL</b>


<b>DẪN XUẤT</b>
<b>HALOGEN</b>


<b>ANCOL NO, ĐƠN</b>
<b>CHỨC, </b>
<b>MẠCH HỞ</b>


<b>PHENOL</b>


<b>Cơng thức</b>
<b>chung</b>


<b>CxH</b>yX CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH


<b>Tính chất hố</b>
<b>học</b>



- Phản ứng thế X bằng
nhóm OH.


- Phản ứng tách
hiđrohalogenua.


- Phản ứng với kim loại
kiềm.


- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hố khơng
hồn tồn.


- Phản ứng cháy.


- Phản ứng với kim loại
kiềm.


- Phản ứng với dung dịch
kiềm.


- Phản ứng thế ngun tử
H của vịng benzen.


<b>Điều chế</b>


- Thế H của hiđrocacbon bằng
X.



- Cộng HX hoặc X2 vào


anken, ankin.


Từ dẫn xuất halogen


hoặc anken. Từ benzen hay cumen.


VII – ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
<b>ANĐEHIT NO, ĐƠN</b>


<b>CHỨC, MẠCH HỞ</b>


<b>XETON NO, ĐƠN</b>
<b>CHỨC, MẠCH HỞ</b>


<b>AXIT CACBOXYLIC</b>
<b>NO, ĐƠN CHỨC,</b>


<b>MẠCH HỞ</b>
<b>CTCT</b> CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)


C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub> C


O CmH2m+1


(n ≥ 1, m ≥ 1)


CnH2n+1−COOH (n ≥



0)


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tính chất hố học</b>


- Tính oxi hố


- Tính khử - Tính oxi hố - Có tính chất chung của axit (tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, kim
loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol


<b>Điều chế</b>


- Oxi hố ancol bậc I
- Oxi hố etilen để điều
chế anđehit axetic


- Oxi hoá ancol bậc II - Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá cắt mạch
cacbon.


- Sản xuất CH3COOH


+ Lên men giấm.
+ Từ CH3OH.



<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dịch nước brom cịn toluen thì không. Từ kết quả </b>
thực nghiệm trên rút ra kết luận gì ?


2. Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được không ? Nếu được, hãy trình


bày cách làm.


<b>VI. DẶN DỊ: Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.</b>


 Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


<b> - HS biết: Khái niệm, tính chất của este.</b>


- HS hiểu: Ngun nhân este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sối thấp hơn axit đồng phân.


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích ngun nhân este khơng tan trong nước</b>
và có nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân.


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H</b>2SO4, dung dịch


NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,…



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 1</b>


 GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este
hố của axit axetic với ancon etylic và isoamylic.
 GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2
phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este
là gì ?


Hoặc:


 GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất sau đây,
từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử của este.


CH<sub>3</sub> C



O OH CH3 CO O CH2 CH3


axit axetic etyl axetat


 HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este,
vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức
đơn giản.


 GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để
minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi
tên.


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + CH<sub>3</sub>COOH H2SO4 đặc, t0CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + H<sub>2</sub>O
etyl axetat


CH<sub>3</sub>COOH + HO [CH<sub>2</sub>]<sub>2</sub> CH
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>COO [CH<sub>3</sub>]<sub>2</sub> CH


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O


H2SO4 đặc, t0


isoamyl axetat


Tổng quát:



RCOOH + R'OH H2SO4 đặc, t RCOOR' + H2O


0




Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
<i>cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.</i>


CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)


CTCT chung của este no đơn chức:
- CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)


- CxH2xO2 (x ≥ 2)


Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên
gốc axit.


- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương
ứng, thay đuôi ic→at.


<b>Thí dụ:</b>


CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat


HCOOCH3: metyl fomat



<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật
lí của este.


 GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn
với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối
lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử
cacbon ?


 GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên
kết hiđro.


 GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat,
isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của
este.


 GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác
của este ?


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều
kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sơi thấp hơn hẳn so với các axit
đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ:



CH3CH2CH2C


OOH
(M = 88) ts0


=163,50<sub>C</sub>


Tan nhiều
trong nước


CH3[CH2]3CH
2OH


(M = 88), t0s


=
1320<sub>C</sub>


Tan ít trong
nước


CH3COOC2H5


(M = 88), t0s=


770<sub>C</sub>


Khơng tan
trong nước
<b>Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không </b>


<i>tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro </i>
<i>giữa các phân tử este với nước rất kém.</i>


- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl
axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl
propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa
hồng…


<b>Hoạt động 3</b>


 GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2


<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>


<b>1. Thuỷ phân trong mơi trường axit</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>ESTE</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hố có đặc điểm
gì ?


 GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este
hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.
 GV u cầu HS viết phương trình hố học của
phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
 GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ
phân este trong mơi trường kiềm.



C2H5OH + CH3COOH


CH3COOC2H5 + H2O H2SO4 đặc, t


0


* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy
<i>ra chậm.</i>


2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản
<b>ứng xà phịng hố)</b>


CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + NaOH t0 CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH


* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1
<i>chiều.</i>


<b>Hoạt động 4</b>


 GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để
điều chế este ?


 GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este
của các ancol không bền.


<b>IV. ĐIỀU CHẾ</b>


<b>1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hố </b>
giữa axit cacboxylic và ancol.



RCOOH + R'OH H2SO4 đặc, t0RCOOR' + H<sub>2</sub>O


<b>2. Phương pháp riêng: Điều chế este của anol </b>
không bền bằng phản ứng giữa axit cacboxylic
và ancol tương ứng.


CH<sub>3</sub>COOH + CH CH t0, xt CH<sub>3</sub>COOCH=CH<sub>2</sub>


 HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của
este.


 GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên
những tính chất nào của este ?


<b>V. ỨNG DỤNG</b>


- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ
(etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...


- Một số polime của este được dùng để sản xuất
chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl
metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, khơng độc, được
dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm
(linalyl axetat, geranyl axetat,…),…


<b>V. CUÛNG CỐ: Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK)</b>
<b>VI. DẶN DOØ: </b>



- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
- Xem trước bài LIPIT


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


<b> - HS biết: Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hố học của chất béo. </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh hoạ tính chất este cho</b>
chất béo.


<b> 3. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phịng hố chất béo.</b>
- HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C</b>4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este


và trình bày tính chất hố học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit.
 GV giới thiệu thành phần của chất béo.


 GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây
chúng ta chỉ xét về chất béo.


<b>I – KHAÙI NIỆM </b>


<i>Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào </i>
<i>sống, khơng hồ tan trong nước nhưng tan nhiều </i>
<i>trong các dung môi hữu cơ không cực.</i>


Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp,
bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và
photpholipit,…


 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất
béo.


 GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo
hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt


cấu tạo của các axit béo.


 GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích
các kí hiệu trong cơng thức.


 HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của
glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.


<b>II – CHẤT BÉO</b>
<b>1. Khái niệm</b>


<i>Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi </i>
<i>chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.</i>


Các axit béo hay gặp:


C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic


C17H33COOH hay


cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic


C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit


panmitic




Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon
dài, khơng phân nhánh, có thể no hoặc khơng no.



CTCT chung của chất béo:


R1COO CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R2COO
R3COO


R1<sub>, R</sub>2<sub>, R</sub>3<sub> là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể</sub>


giống hoặc khác nhau.
<b>Thí dụ:</b>


(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)


(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)


(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol


(tripanmitin)
<b>Hoạt động 2</b>


 GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều
kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở
trạng thái nào ?


<b>2. Tính chất vật lí </b>


Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất


rắn.


- R1<sub>, R</sub>2<sub>, R</sub>3<sub>: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì </sub>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>LIPIT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại
ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở
trạng thái rắn.


 GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có
tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn
nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo
quần, ngồi xà phịng thì ta có thể sử dụng chất nào
để giặt rửa ?


chất béo là chất rắn.


- R1<sub>, R</sub>2<sub>, R</sub>3<sub>: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không </sub>


no thì chất béo là chất lỏng.


Khơng tan trong nước nhưng tan nhiều trong
các dung môi hữu cơ không cực: benzen,
clorofom,…


Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.


<b>Hoạt động 3</b>


 GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este, em
hãy cho biết este có thể tham gia được những phản
ứng hoá học nào ?


 HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường
axit và phản ứng xà phịng hố.


 GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân
và phản ứng xà phịng hố. HS quan sát hiện tượng.


<b>3. Tính chất hoá học </b>
<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>


(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2OH 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3


+<sub>, t</sub>0


tristearin axit stearic glixerol


<i><b>b. Phản ứng xà phòng hoá</b></i>


(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH t 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3


0


tristearin natri stearat glixerol


 GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được


phản ứng cộng H2, vì sao ?


<i><b>c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng</b></i>


(C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub> + 3H<sub>2</sub> (C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>


(lỏng) (rắn)


Ni
175 - 1900<sub>C</sub>
<b>Hoạt động 4</b>


 GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu
ăn, sử dụng để nấu xà phịng. Từ đó HS rút ra
những ứng dụng của chất béo.


<b>4. Ứng dụng</b>


- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan
trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ
thể hoạt động.


- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác
cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và
hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất
béo.


- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo
dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất
một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí </b>
dụ minh hoạ.


<b> 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?</b>
<b>A. Chất béo không tan trong nước.</b>


<b>B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.</b>
<b>C. Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần nguyên tố. </b><sub></sub>


<b>D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.</b>
<b> 3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C</b>17H31COOH và axit


linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhaø: 1 </b>→ 5 trang 11-12 (SGK).


<b>2. Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHỊNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>



- Biết khái niệm về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.


- Hiểu được nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp.
<b> 2. Kĩ năng: Sử dụng hợp lí xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp.</b>


<b> 3. Thái độ: </b>


<b> - Có ý thức sử dụng hợp lí có hiệu quả xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp.</b>
- Bảo vệ tài ngun mơi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm về xà
phòng.


 GV ?: Trên cơ sở khái niệm về xà phịng, em
hãy cho biết thành phần chính của xà phịng là
gì ?



 GV giới thiệu thêm một số thành phần khác của
xà phịng ?


<b>I – XÀ PHÒNG</b>
<b>1. Khái niệm</b>


Xà phịng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc
muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ
gia.


Thành phần chủ yếu của xà phòng thường: Là
muối natri của axit panmitic hoặc axit stearic.
Ngồi ra trong xà phịng cịn có chất độn (làm
tăng độ cứng để đúc bánh), chất tẩy màu, chất diệt
khuẩn và chất tạo hương,…


<b>Hoạt động 2</b>


 GV ?: Dựa vào khái niệm về xà phòng, em hãy
cho biết để sản xuất xà phịng ta có thể sử dụng
phản ứng hoá học nào ?


 HS nghiên cứu SGK để biết các giai đoạn của
quy trình nấu xà phòng.


 GV cho HS biết mặt hạn chế của quá trình sản
xuất xà phịng từ chất béo: khai thác dẫn đến cạn
kiệt tài nguyên. Từ đó giới thiệu cho HS biết
phương pháp hiện đại ngày nay được dùng để sản


xuất xà phòng là đi từ ankan.


<b>2. Phương pháp sản xuất </b>


(RCOO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub> + 3NaOH t0 3RCOONa + C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(OH)<sub>3</sub>


chất béo xà phòng


Xà phịng cịn được sản xuất theo sơ đồ sau:


Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic


<i>Thí dụ:</i>


2CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3 4CH3[CH2]14COOH


O2, t0, xt


2CH3[CH2]14COOH + Na2CO3 2CH3[CH2]14COONa + CO2 + H2O


<b>Hoạt động 3</b> <b>II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG </b>



<b>VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 GV đặt vấn đề: Xà phịng thơng thường sẽ mất ít


nhiều tác dụng tẩy rửa trong nước cứng nên hiện
nay người ta dùng chất giặt rửa tổng hợp.


 HS tìm hiểu SGK để biết khái niệm về chất giặt
rửa tổng hợp và những ưu điểm khác của nó so với
xà phịng.


<b>1. Khái niệm</b>


Những hợp chất khơng phải là muối natri của axit
cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà
phịng được gọi là chất giặt rửa tổng hợp.


 HS nghiên cứu phương pháp sản xuất chất giặt


rửa tổng hợp từ nguyên liệu là dầu mỏ. <b>2. Phương pháp sản xuất </b>Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.


Dầu mỏ axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat


C12H25-C6H4SO3H Na2CO3 C12H25-C6H4SO3Na


axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat


 GV treo mơ hình Sơ đồ q trình làm sạch vết
bẩn của xà phịng và giải thích cho HS rỏ tác
dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng
hợp.


<b>3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHỊNG </b>
<b>VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP</b>



- Muối natri trong xà phịng hay trong chất giặt rửa
tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt
của các chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn
được phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn và được
phân tán vào nước.


- Các muối panmitat hay stearat của các kim loại
hố trị II thường khó tan trong nước, do đó khơng
nên dùng xà phịng để giặt rửa trong nước cứng
(nước có chứa nhiều ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>). Các muối </sub>


của axit đođexylbenzensunfonic lại tan được trong
nước cứng, do đó chất giặt rửa có ưu điểm hơn xà
phịng là có thể giặt rửa cả trong nước cứng.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Xà phòng là gì ?</b>


<b> 2.</b> Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ở các phát biểu sau:


<b>a) Xà phịng là sản phẩm của phản ứng xà phịng hố.</b> Đ
<b>b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phịng</b> S
<b>c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà</b>
phịng.


Đ
<b>d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.</b> Đ
<b>VI. DẶN DÒ</b>



<b>1. Bài tập về nhà: 1 </b>→ 5 trang 15-16 (SGK).
<b>2. Xem trước bài LUYỆN TẬP.</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit</b>
<b> 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este.</b>


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b> <b>Bài 1:</b> So sánh chất béo và este về: Thành phần
nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất


hố học.


<b>Chất béo</b> <b>Este</b>


Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O


Đặc điểm cấu tạo phân
tử


Là hợp chất este


Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit
Tính chất hố học - Phản ứng thuỷ phân trong môi


trường axit


- Phản ứng xà phịng hố


- Phản ứng thuỷ phân trong mơi
trường axit


- Phản ứng xà phịng hố
<b>Hoạt động 2</b>


 GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.


<b>Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn</b>
chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được


mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.


<b>Giải</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>LUYỆN TẬP: ESTE – CHẤT BÉO</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 HS viết dưới sự hướng dẫn của GV. Có thể thu được 6 trieste.
RCOO
RCOO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R'COO
RCOO
R'COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
R'COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
RCOO
CH<sub>2</sub>
CH


CH<sub>2</sub>
R'COO
RCOO
RCOO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
R'COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
R'COO


<b>Hoạt động 3</b>
 GV ?:


- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có
điểm gì giống nhau ?


- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH =


2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và
panmitat có trong este ?


 Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về
kết quả bài làm.


<b>Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được</b>


hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit


panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.


Este có thể có CTCT nào sau đây ?


C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>


C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO


C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO


C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO


CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO



C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO


C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO


A. B.


C. D.


<b>Hoạt động 4</b>


 GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức,
mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải
quyết bài toán ngắn gọn ?


 HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung


của este để giải quyết bài toán.


 GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự
gọi tên este sau khi có CTCT.


<b>Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn</b>
chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng
thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).


<b>a) Xác định CTPT của A.</b>


<b>b) Thực hiện phản ứng xà phịng hố 7,4g A với</b>
dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn


thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi
của A.


<b>Giải</b>
<b>a) CTPT của A</b>


nA = nO2 = 32
3,2


= 0,1 (mol) <sub></sub> MA = 0,1
74


= 74


Đặt công thức của A: CnH2nO2 14n + 32 = 74  n


= 3.


CTPT của A: C3H6O2.


<b>b) CTCT và tên của A</b>


Đặt cơng thức của A: RCOOR’ (R: gốc
hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon
no).


RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1


 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1 <sub></sub> R là H


CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat


<b>Hoạt động 5</b>


 GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.


 HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của
GV.


<b>Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được</b>
0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat
C17H31COONa và m gam natri oleat


C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có


thể của X.


<b>Giải</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01


(mol)


 nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m = 0,02.304 =


6,08g



X laø C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2


nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882 =


8,82g
<b>Hoạt động 6</b>


 HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện:
khối lượng của este và khối lượng của ancol thu
được.


 HS khác xác định tên gọi của este.


<b>Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch</b>
hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ)
thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là


<b>A. etyl fomat</b> <b>B. etyl propionat</b>
<b>C. etyl axetat </b><sub></sub> <b>D. propyl axetat</b>
<b>Hoạt động 7</b>


 HS xác định nCO2 và nH2O.


 Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được  este


no đơn chức.


<b>Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn</b>
chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O.



CTPT của X là:


<b>A. C</b>2H4O2 <b>B. C</b>3H6O2


<b>C. C</b>4H8O2 <b>D. C</b>5H8O2


<b>Hoạt động 8</b>


 GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy
ra ?


 HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra
% khối lượng.


<b>Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl</b>
axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch
NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong
hỗn hợp là


<b>A. 22%</b> <b>B. 42,3%</b><sub></sub> <b>C.</b> <b> 57,7%</b>


<b>D. 88%</b>
<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập</b>


<b>VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.</b>


Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT</b>



<b>MỞ ĐẦU</b>


<b>I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có cơng thức chung là </b>
Cn(H2O)m.


<b>Thí dụ:</b>


Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n


Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6


<b>II – PHÂN LOẠI </b>


Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, khơng thể thuỷ phân được.
<i>Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.</i>


Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
<i>Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.</i>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều
phân tử monosaccarit.


<i>Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>



 HS bieát:


- Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ.


- Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hoá học.
 HS hiểu được phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


<b> - Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hố học.</b>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bì tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.


<b> 3. Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú</b>
cho HS muốn nghiên cứu, tìm tịi về hợp chất glucozơ, fructozơ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.</b>
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.


3. Các mơ hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
3. Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về
trạng thái màu sắc ?


 HS tham khảo thêm SGK để biết được một số
tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng
thái thiên nhiên của glucozơ.


<b>I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ </b>
<b>NHIÊN</b>


- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước,
có vị ngọt nhưng khơng ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực
vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả
nho), trong máu người (0,1%).


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định
CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả
thực nghiệm nào ?


 Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những
đặc điểm cấu tạo của glucozơ.


 HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch



<b>II – CẤU TẠO PHÂN TỬ</b>
CTPT: C6H12O6


- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hố bởi
nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử
glucozơ có nhóm -CHO.


- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2→ dung dịch


màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm
-OH kề nhau.


- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO →


Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>GLUCOZÔ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cacbon. - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan →
Trong phân tử glucozơ có 6 ngun tử C và có
mạch C khơng phân nhánh.


<b>Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng </b>
<i>mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức </i>
<i>và ancol 5 chức.</i>


CTCT:



CH6 <sub>2</sub>OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O5 4 3 2 1


Hay CH2OH[CHOH]4CHO


<b>Hoạt động 3</b>


 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy
cho biết glucozơ có thể tham gia được những
phản ứng hoá học nào ?


 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ +
Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và


kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.


 HS nghiên cứu SGK và cho biét công thức este
của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat.
Từ CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ ?


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
<b>1. Tính chất của ancol đa chức </b>


<i><b>a) Tác dụng với Cu(OH)2 </b></i>→ dung dịch màu xanh
lam.


<i><b>b) Phản ứng tạo este</b></i>


Glucozơ + (CH<sub>3</sub>CO)<sub>2</sub>O piriđin Este chứa 5 gốc CH<sub>3</sub>COO



<b>Hoạt động 4</b>


 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd
AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun nóng. Hs quan sát


hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng.


 HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng
H2.


<b>2. Tính chất của anđehit đơn chức</b>


<i><b>a) Oxi hố glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3</b></i>


CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>CHO</i> + 2AgNO<sub>3</sub> + 3NH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O t0
CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>COONH<sub>4</sub></i> + 2Ag + NH4NO3


amoni gluconat


<i><b>b) Oxi hoá bằng Cu(OH)2</b></i>


CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>CHO</i> + 2Cu(OH)<sub>2</sub> + NaOH t0


CH<sub>2</sub>OH[CHOH]<sub>4</sub><i>COONa</i> + 2Cu<sub>2</sub>O(đỏ gạch) + 3H<sub>2</sub>O
natri gluconat


<i><b>c) Khử glucozơ bằng hiđro</b></i>


CH2OH[CHOH]4<i>CHO</i> + H2Ni, t



0


CH2OH[CHOH]4<i>CH2OH</i>


sobitol


 GV giới thiệu phản ứng lên men. <b>3. Phản ứng lên men</b>


C6H12O6 <sub>30-35</sub>enzim0<sub>C</sub> 2C2H5OH + 2CO2


<b>Hoạt động 5</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp
điều chế glucozơ trong công nghiệp.


<b>IV – ĐIỀU CHẾ VAØ ỨNG DỤNG</b>
<b>1. Điều chế</b>


Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng
hoặc enzim.


Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ
xúc tác axit HCl đặc.


 HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của


glucozơ. <b>2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng </b>gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản
xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột
hoặc xenlulozơ.



<b>Hoạt động 6</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của
fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.


<b>V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – </b>
<b>FRUCTOZƠ</b>


CTCT dạng mạch hở


CH6 <sub>2</sub>OH CHOH CHOH CHOH CO5 4 3 2 CH1 <sub>2</sub>OH


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất
lí học, hố học đặc trưng của fructozơ.


 GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ
tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3,


mặc dù khơng có nhóm chức anđehit.


CHO
OH
H


H
HO



OH
H


OH
H


CH<sub>2</sub>OH


CH


C OH


H
HO


OH
H


OH
H


CH<sub>2</sub>OH


CH<sub>2</sub>OH
C O


H
HO



OH
H


OH
H


CH<sub>2</sub>OH
OH


OH- OH


-glucozơ enđiol fructozô


Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH


Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước,
có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt
như dứa, xồi,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40%
fructozơ.


Tính chất hố học:


- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
- Phản ứng cộng H2


CH2OH[CHOH]3<i>CO</i>CH2OH + H2 Ni, t


0


CH2OH[CHOH]4<i>CH2OH</i>



sobitol
Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi
dung dịch AgNO3/NH3 do trong mơi trường bazơ


fructozơ chuyển thành glucozơ.


Fructozơ OH- Glucozơ


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


1. Phát biểu nào sau đây khơng đúng ?


A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.


B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.


C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.


2.


a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm
chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch
vịng ?


b) Hãy cho biết cơng thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên, số
lượng, bậc và vị trí tương đối trong khơng gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại
ở dạng mạch vòng ?



c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?
<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 1 </b>→ 8 trang 32 - 33 (SGK).
<b> 2. Xem trước bài SACCAROZƠ</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>
<b> 2. Kĩ năng: </b>


<b> - So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>


- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


<b> 3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.


<b> 2. Hố chất: Dung dịch I</b>2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


<b> 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạï cho</b>
các đặc điểm cấu tạo đó.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí,
trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ.


<b>I – SACCAROZÔ </b>


<b> Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong </b>
nhiều lồi thực vật, có nhiều nhất trong cây mía,
củ cải đường, hoa thốt nốt.


<b>1. Tính chất vật lí </b>


<b> - Chất rắn, kết tinh, khơng màu, khơng mùi, có </b>
vị ngọt, nóng chảy ở 1850<sub>C.</sub>


- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo
nhiệt độ.



<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác định CTCT
của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả
thí nghiệm nào ?


 HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của
saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo đó.


<b>2. Cơng thức cấu tạo </b>


<b> - Saccarozơ khơng có phản ứng tráng bạc, khơng</b>
làm mất màu nước Br2 phân tử saccarozơ khơng


có nhóm –CHO.


- Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 lỗng thu


được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa
glucozơ và fructozơ).


<b>Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu </b>
<i>tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên </i>
<i>kết với nhau qua nguyên tử oxi. </i>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ </b>

<i>(Tiết 1)</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

O
H
OH
H
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H


O


CH2OH


H
CH2OH


OH H
H OH
O
1
6
5
4
3 2
5
4
3


2
1
6


GốcĐ-glucozơ GốcÊ-fructozơ
 Trong phađn tử saccarozơ khođng có nhóm
anđehit, chư có các nhóm OH ancol.
<b> Hốt đng 3</b>


 HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng phản
ứng khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng với
Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng trên.


<b>3. Tính chất hố học </b>
<i><b>a. Phản ứng với Cu(OH)2 </b></i>


Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2→ dung dịch


đồng saccarat màu xanh lam.
 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng


thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện của
phản ứng này.


<i><b>b. Phản ứng thuỷ phân</b></i>


C<sub>12</sub>H<sub>22</sub>O<sub>11</sub> + H<sub>2</sub>O C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> + C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>


glucozô fructozô
H+, t0



<b>Hoạt động 4</b>


 HS xem SGK và nghiên cứu các cơng đoạn của
q trình sản xuất đường saccarozơ.


<b>4. Sản xuất và ứng dụng</b>
<i><b>a. Sản xuất saccarozơ </b></i>


Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt
nốt


Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây
mía


Cây mía


Ép (hoặc ngâm, chiết)


Nước mía (12-15% đường)


(2) + Vơi sữa, lọc bỏ tạp chất


Dung dịch đường có canxi saccarat


(3) + CO<sub>2</sub>, lọc bỏ CO<sub>2</sub>


Dung dịch đường (có màu)


(4) + SO2 (tẩy màu)


Dung dịch đường (không màu)


(5) Cô đặc để kết tinh, lọc


Đường kính Nước rỉ đường


(1)


 HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của
saccarozơ.


<i><b>b. Ứng dụng</b></i>


- Là thực phẩm quan trọng cho người.


- Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là
nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát,
đồ hộp.


- Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là
nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là
nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và
fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng
ruột phích.


<b>V. CỦNG COÁ:</b>


1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?
2. Tính chất hố học của saccarozơ ?
<b>VI. DẶN DỊ: </b>



- Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ.
- Xem trước phần XENLULOZƠ


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>
<b> 2. Kĩ năng: </b>


<b> - So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>


- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


<b> 3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.</b>


<b> 2. Hố chất: Dung dịch I</b>2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


<b> 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hố học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV cho HS quan sát mẫu tinh bột.


 HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho
biết tính chất vật lí của tinh bột.


<b>II – TINH BỘT</b>


<b>1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vơ định</b>
hình, màu trắng, khơng tan trong nước lanh.
Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và
trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là
hồ tinh bột.


<b>Hoạt động 2</b> <b>2. Cấu tạo phân tử </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ </b>

<i>(Tiết 2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử


của tinh bột.


Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều
mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau.


CTPT : (C6H10O5)n


Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2
dạng:


- Amilozơ: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với
nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử
khối lớn (~200.000).


- Amilopectin: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết
với nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh.


Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ
<i>quá trình quang hợp.</i>


CO<sub>2</sub> H2O, as C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> (C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub>


diệp lục


glucozơ tinh bột


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra
phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản


ứng.


<b>3. Tính chất hố học </b>
<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>


(C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub>O H+, t0 nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>


 GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dịch
I2.


 HS quan sát hiện tượng, nhận xét.


 GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất
a\màu xanh.


<i><b>b. Phản ứng màu với iot</b></i>


Hồ tinh bột + dd I2→ hợp chất màu xanh.


→ nhận biết hồ tinh bột


<i>Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, </i>
tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.


<b>Hoạt động 4</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của
tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ
thể người.



<b>4. Ứng dụng</b>


<b> - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số</b>
động vật.


- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản
xuất bánh kẹo và hồ dán.


- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành
glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột
non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua
thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn
dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được
tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho
cơ thể.


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I</b>2 cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng


tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ?


2. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau :


Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic
Gọi tên các phản ứng.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần tinh bột.</b>


<b> 2. Xem trước phần XENLULOZO </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>
<b> 2. Kĩ năng: </b>


<b> - So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.</b>


- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


<b> 3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.</b>


<b> 2. Hoá chất: Dung dịch I</b>2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


<b> 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1





</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hố học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn.


 HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính
chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của
xenlulozơ.


<b>III – XENLULOZƠ</b>


<b>1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên </b>
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng,
không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung
môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan
được trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd


NH3.


- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực
vật, tạo nên bộ khung của cây cối.



<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu
tạo của phân tử xenlulozơ ?


 GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì
giống và khác nhau về mặt cấu tạo ?


<b>2. Cấu tạo phân tử </b>


<b> - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc </b>β
-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có
khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều
mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi
xenlulozơ.


- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân
nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.


C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của
phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của
phản ứng.


<b>3. Tính chất hố học</b>
<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>



(C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> + nH<sub>2</sub>O H+, t0 nC<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>


 GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử
xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit
HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như


ancol đa chức.


 HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản
ứng.


<i><b>b. Phản ứng với axit nitric</b></i>


[C6H7O2(OH)3] + 3HNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc


t0


 GV u cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
những ứng dụng của xenlulozơ.


 GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như:
chiến thắng Bạch Đằng,…


<b>4. Ứng dụng</b>


- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay,
gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải,


trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành
giấy.


- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân
tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng
khơng khói và chế tạo phim ảnh.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


1. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột.


<b> 2. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 của xenlulozơ trong sợi gai </b>
là 5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C6H10O5) trong mỗi loại xenlulozơ nêu trên.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ </b>

<i>(Tiết 3)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> 2. Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ </b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài tập theo bảng sau:</b>


<b>Hợp chất</b>
<b>cacbohiđrat</b>


<b>Monosaccarit</b> <b>Đisaccarit</b> <b>Polisaccarit</b>


<b>Glucozơ</b> <b>Fructozơ</b> <b>Saccarozơ</b> <b>Tinhbột</b> <b>Xenlulozơ</b>
CTPT


Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hố học


Ngày soạn:.../...


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.


- Các tính chất hố học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


<b> - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc</b>
biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hố học thơng qua giải các bài tập luyện tập.


- Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.</b>
- Một số bài tập hoá học trong SGK.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ? Các chất glucozơ, saccarozơ và anđehit
axetic có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu
tao ?


 HS phân biệt 3 dung dịch trên dựa vào các phản
ứng hoá học đặc trưng của mỗi chất.


<b>Bài 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, </b>
saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất
nào sau đây làm thuốc thử ?


<b>A. Cu(OH)</b>2 & AgNO3/NH3


<b>B. Nước Br</b>2 & NaOH


<b>C. HNO</b>3 & AgNO3/NH3


<b>D. AgNO</b>3/NH3 & NaOH



<b>Hoạt động 2</b>


 HS dựa vào tỉ lệ mol CO2 và H2O cũng như biết


chất X có thể lên men rượu → Đáp án B


<b>Bài 2: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu </b>
được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol


1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
chất nào trong số các chất sau đây ?


<b>A. Axit axetic</b> <b>B. Glucozơ </b><sub></sub>
<b>C. Saccarozơ </b> <b>D. Fructozơ </b>
<b>Hoạt động 3</b>


 HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chấ
để phân biệt các dung dịch riêng biệt.


 GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS khơng tự
giải quyết được.


<b>Bài 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân </b>
biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm
chất sau đây:


<b>a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic</b>
<b>b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol </b>



<b>c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột </b>
<b>Hoạt động 4</b>


 HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột
vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng
glucozơ thu được.


<b>Bài 4: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có </b>
thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu
hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.


<b>Đáp án</b>
666,67kg
<b>Hoạt động 5</b>


 HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ.
 Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương


<b>Bài 5: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ</b>
phân:


<b>a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

trình phản ứng tính khối lượng các chất có liên


quan. <b>b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại </b>là tạp chất trơ.
<b>c) 1 kg saccarozơ.</b>


Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Đáp số</b>


<b>a) 0,8889 kg</b> <b>b) 0,556 kg</b> <b>c) 0,5263kg</b>
<b>Hoạt động 6</b>


 Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của bài
toán xác định CTPT hợp chất hữu cơ.


 Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối
lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng
đó.


<b>Bài 6: Đốt cháy hồn tồn 16,2g một cacbohiđrat</b>
thu được 13,44 lít CO2 (đkc) và 9g H2O.


<b>a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại </b>
cacbohiđrat đã học.


<b>b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được </b>
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd
AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử


hiệu suất của q trình là 80%.
<b>Đáp án</b>



<b>a) CTĐGN là C</b>6H10O5→ CTPT là (C6H10O5)n, X


là polisaccarit.
<b>b) m</b>Ag = 17,28g


<b>V. CỦNG CỐ</b>


1. Xenlulozơ khơng thuộc loại


<b>A. cacbohiđrat </b> <b>B. gluxit</b> <b>C. polisaccarit</b> <b>D. </b>


ñisaccarit<sub></sub>


2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra


được hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị m là:


<b>A. 75</b><sub></sub> <b>B. 65</b> <b>C. 8</b> <b>D. 55</b>


<b> 3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO</b>3 đặc có xúc tác là H2SO4 đặc, nóng. Để có


được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit HNO3 (hiệu suất phản ứng 90%). Giá


trò m laø:


<b>A. 30</b> <b>B. 21</b><sub></sub> <b>C. 42</b> <b>D. 10</b>


4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:
<b>A. glucozơ, ancol etylic</b> <sub></sub> <b>B. mantozơ, glucozơ </b>



<b>C. glucozơ, etyl axetat</b> <b>D. ancol etylic, anđehit axetic</b>
<b> 5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là</b>


<b>A. benzen</b> <b>B. ete</b> <b>C. etanol</b> <b>D. nước Svayde</b><sub></sub>


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.</b>


<b>2. Xem trước bài nội dung của bài thực hành: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA ESTE VÀ </b>
<b>GLUXIT</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phịng hóa, phản ứng với dung
dịch Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng với dung dịch I2 của tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este,


xà phòng.


- Tiến hành một số thí nghiệm:


+ Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phịng hố chất béo


+ Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 + Phản ứng màu của hồ tinh bột với


dung dòch iot
<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hoá học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp liên tục, vừa</b>
khuấy đều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng,…


- Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng thí
nghiệm xảy ra.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để</b>
ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt.


<b> 2. Hoá chất: C</b>2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO4 5%; glucozơ 1%; NaCl


bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những
điểm cần chú ý trong tiết thực hành.


 GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl
axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều
trong thí nghiệm về phản ứng xà phịng hố.
<b>Hoạt động 2</b>


 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong


<b>Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA </b>


<b>ESTE VÀ CABOHIĐRAT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

SGK.


 GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra
trong q trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính
tan của este điều chế được.


<b>Hoạt động 3</b>


 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong


SGK.


 GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng
nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của
axit béo.


 Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn
hợp trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp
khơng cạn đi.


<b>Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phịng hố.</b>


<b>Hoạt động 4</b>


 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
SGK.


 GV hướng dẫn HS quan sát thấy màu của dung
dịch chuyển thành màu xanh thẫm, trong suốt. Sau
đó dùng cặp gỗ cặp ống nghiệm, đun nóng nhẹ,
dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch của Cu2O.


<b>Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với </b>
Cu(OH)2


<b>Hoạt động 5</b>


 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
SGK.



<b>Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot</b>


<b>Hoạt động 6</b>


- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.


- HS thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh phịng thí
nghiệm, lớp học, viết bản tường trình.


<b>V. CỦNG CỐ: Không</b>


Mẫu báo cáo thí nghiệm:


Họ và tên học sinh: Tên bài thực hành:


TT TÊN TN CÁCH TIẾN HÀNH


TN HIỆN TƯỢNG GIẢI THÍCH


1
2
3
4


<b>VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1





</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VAØ PROTEIN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
- HS hiểu: Các tính chất điển hình của amin.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận dạng các hợp chất amin.
- Viết chính xác các PTHH của amin


- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh của amin.


<b> 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống và sản xuất, cùng với hiểu</b>
biết về cấu tạo, tính chất hố học của các hợp chất amin.


<b>II. CHUẨN BÒ:</b>


<b> - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.</b>
- Hố chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.


- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và một số
amin như bên và yêu cầu HS so sánh CTCT của
amoniac với amin.


 HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa amin
trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và amin.


 GV giới thiệu cách tính bậc của amin và yêu
cầu HS xác định bậc của các amin trên.


 HS nghiên cứu SGK để biết được các loại đồng
phân của amin.


 GV lấy một số thí dụ bên và yêu cầu HS xác
định loại đồng phân của amin.


 HS nghiên cứu SGK để biết được cách phân
loại amin thông dụng nhất.


 HS nghiên cứu SGK để biết cách gọi tên amin.
 HS vận dụng gọi tên các amin bên.



<b>I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VAØ DANH PHÁP</b>
<b>1. Khái niệm, phân loại</b>


a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân
tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất


amin.
<i>Thí dụ</i>


NH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-NH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>-NH-CH<sub>3</sub> NH2


amoniac metylamin phenylamin ñimetylamin xiclohexylamin


B I B I B II B I


Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong
phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.


Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về
<i>vị trí nhóm chức và về bậc của amin.</i>


<i>Thí dụ:</i>


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub> CH


CH<sub>3</sub>CH2 NH2


Đồng phân về mạch cacbon


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub> CH
NH<sub>2</sub>CH3


Đồng phân về vị trí nhóm chức


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub>


CH3 NH CH3 Đồng phân về bậc của amin


<i><b>b. Phân loại</b></i>


Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH3NH2,


C2H5NH2,…, amin thơm như C6H5NH2, CH3C6H4NH2,




Theo bậc của amin: Amin baäc I, amin baäc II,
amin baäc


<b>2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc </b>
hiđrocacbon + amin) và tên thay thế.


<i>Thí dụ:</i> SGK


<b>CTCT</b> <b>Tên gốc –</b>
<b>chức</b>



<b>Tên thay thế</b>


CH3NH2 metylamin metanamin


CH3CH2 NH2 etylamin etanmin


CH3NHCH3 đimetylamin N-metylmetanmin


CH3CH2CH2


NH2


propylamin propan-1-amin
(CH3)3N trimetylamin


N,N-đimetylmetanmin
CH3[CH2]3


NH2


butylamin butan-1-amin


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>AMIN </b>

<i>(Tieát 1)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

C2H5NHC2H5 ñietylamin N-etyletanmin


C6H5NH2 phenylamin Benzenamin



H2N[CH2]6NH
2


hexametylenñi
amin


Hexan-1,6-ñimin


 HS nghiên cứu SGK vàcho biết tính chất vật lí
của amin.


 GV lưu ý HS là các amin đều rất độc, thí dụ
nicotin có trong thành phần của thuốc lá.


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


<b> - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin </b>
là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều
trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là
những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm
<i>dần theo chiều tăng của phân tử khối.</i>


- Anilin là chất lỏng, khơng màu, ít tan trong nước
và nặng hơn nước.


- Các amin đều rất độc.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


1. Khái niệm về amin. Bậc của amin. Tên gọi cuûa amin.



2. Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C4H11N. Gọi tên.


<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b> 1. Bài tập về nhà: </b>


<b> 2. Xem trước phần cịn lại của bài AMIN</b>


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin
- HS hiểu: Các tính chất điển hình của amin.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận dạng các hợp chất amin.
- Viết chính xác các PTHH của amin


- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh của amin.


<b> 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống và sản xuất, cùng với hiểu</b>
biết về cấu tạo, tính chất hố học của các hợp chất amin.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.</b>
- Hố chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.


- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết tất cả các đồng phân của amin C</b>3H9N. Chỉ rõ bậc của các amin và gọi tên.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ? Phân tử amin và amoniac có điểm gì
giống nhau về mặt cấu tạo ?


 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu
tạo của phân tử amin.


<b>III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT </b>
<b>HỐ HỌC</b>


<b>1. Cấu tạo phân tử </b>



<b> - Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra </b>
với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II,
bậc III.


R-NH<sub>2</sub> R NH R1 R N


R2R
1


Baäc I Baäc II Bậc III


- Phân tử amin có ngun tử nitơ tương tự trong
phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ. Ngồi ra


amin cịn có tính chất của gốc hiđrocacbon.
<b>Hoạt động 2</b>


 GV biểu diễn 2 thí nghiệm sau để HS quan sát:
- Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm nước
lên miệng lọ đựng CH3NH2.


- Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã nhúng dung dịch HCl
đặc lên miệng lọ đựng CH3NH2.


 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.
 HS nghiên cứu SGK so sánh tính bazơ của
CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Giải thích nguyên nhân.


<b>2. Tính chất hố học</b>
<i><b>a. Tính bazơ</b></i>



Tác dụng với nước: Dung dịch các amin mạch hở
trong nước làm quỳ tím hố xanh, phenolphtalein
hố hồng.


CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O [CH<sub>3</sub>NH<sub>3</sub>]+ + OH


-Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém với
nước.


Tác dụng với axit


C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl−


anilin phenylamoni clorua
<i>Nhận xét:</i>


- Các amin tan nhiều trong nước như metylamin,
etylamin,…có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc
làm hồng phenolphtalein, có tính bazơ mạnh hơn
amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.


- Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>AMIN</b>

<i>(Tieát 2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

khơng làm xanh giấy quỳ tím, cũng khơng làm


hồng phenolphtalein vì tính bazơ của nó rất yếu và
yếu hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng của gốc phenyl
(tương tự phenol).


Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2


<b>Hoạt động 3</b>


 GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt dung
dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm đựng dung dịch


anilin.


 HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích
nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng.


<i><b>b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin</b></i>


NH<sub>2</sub>
:


+ 3Br<sub>2</sub>


NH<sub>2</sub>
Br
Br
Br


+ 3HBr
(2,4,6-tribromanilin)



H<sub>2</sub>O


 Nhận biết anilin
<b>V. CỦNG CỐ:</b>


1. Có 3 hố chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp
theo dãy


<b>A. amoniac < etylamin < phenylamin</b> <b>B. etylamin < amoniac < phenylamin</b>
<b>C. phenylamin < amoniac < etylamin</b><sub></sub> <b>D. phenylamin < etylamin < amoniac</b>
2. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ?


<b>A. Nhận biết bằng mùi.</b>


<b>B. Thêm vài giọt dung dịch H</b>2SO4


<b>C. Thêm vài giọt dung dịch Na</b>2CO3


<b>D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH</b>3NH2 đặc.


<b> 3. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:</b>


<b>a) Hỗn hợp khí: CH</b>4 và CH3NH2 <b>b) Hỗn hợp lỏng: C</b>6H6, C6H5OH và C6H5NH2


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 </b>→ 6 trang 44 (SGK).
<b>2. Xem trước bài AMINOAXIT</b>



Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Khái niệm về amino axit


- HS hiểu: Những tính chất hố học điển hình của amino axit.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


<b> - Nhận dạng các hợp chất amino axit.</b>
- Viết chính xác các PTHH của amino axit


<b> 3. Thái độ: Amino axit có tầm quan trọng trong việc tổng hợp ra protein, quyết định sự sống, khi nắm</b>
được bản chất của nó (định nghĩa, danh pháp và các tính chất đặc trưng của nó) sẽ tạo hứng thú cho HS
khi học bài này.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Hệ thống các câu hỏi của bài học.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br</b>2. Chất nào phản ứng được với


anilin. Viết PTHH của phản ứng.
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
định nghĩa về hợp chất amino axit. Cho thí dụ.


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ.


<b>I – KHÁI NIỆM</b>
<b> 1. Khái niệm </b>
<i>Thí dụ:</i>


CH<sub>3</sub> CH


NH<sub>2</sub>COOH H2N CH2[CH2]3 CHNH<sub>2</sub>COOH


alanin lysin


<i>Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, </i>
<i>phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và </i>
<i>nhóm cacboxyl (COOH).</i>


<b>CTTQ: (H</b>2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)



<b> 2. Danh phaùp </b>


- Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống,
tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số
hoặc chữ cái Hi Lạp (α, β…) chỉ vị trí của nhóm
NH2 trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ thống


- Các α-amino axit có trong thiên nhiên thường
được gọi bằng tên riêng.


Tên gọi của một số amino axit (SGK)


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>AMINOAXIT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động 2</b>


 GV viết CTCT của axit amino axetic và yêu cầu
HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.


 GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm COOH
và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang tính chất


khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó
yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực.


 GV thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc


trưng của amino axit.


<b>II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT </b>
<b>HỐ HỌC</b>


<b>1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân </b>
tử và ion lưỡng cực.


H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH H<sub>3</sub>N-CH+ <sub>2</sub>-COO
-dạng phân tử ion lưỡng cực


 Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều
kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan
trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân
huỷ khi đun nóng).


 GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em
hãy cho biết amino axit có thể thể hiện những tính
chất gì ?


 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa
glyxin với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.


<b>2. Tính chất hố học </b>


Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính
chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng
<i>trùng ngưng.</i>


<i><b>a. Tính chất lưỡng tính</b></i>



HOOC-CH<sub>2</sub>-NH<sub>2</sub> + HCl HOOC-CH<sub>2</sub>-NH+ <sub>3</sub>Cl
-H2N-CH2-COOH + NaOH H2N-CH2-COONa + H2O


 GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm
COOH và NH2 trong mỗi amino axit sẽ cho môi


trường nhất định.


 GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím vào
dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin.


 HS nhận xét hiện tượng, viết phương trình điện li
và giải thích.


<i><b>b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit</b></i>
- Dung dịch glyxin khơng làm đổi màu quỳ tím.


H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub> COOH H<sub>3</sub>N-CH+ <sub>2</sub>-COO


- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hố hồng


HOOC-CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CHCOOH
NH<sub>2</sub>


-<sub>OOC-CH</sub>


2CH2CHCOO


-NH<sub>3</sub>



+


- Dung dịch lysin làm quỳ tím hố xanh.


H2N[CH2]4CH


NH<sub>2</sub>COOH + H2O H3N[CH2]4+NHCH<sub>3</sub>COO + OH





- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng este
hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl)


<i><b>c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng </b></i>
<i><b>este hố</b></i>


H2N-CH2-COOH + C2H5OH HCl khí H2N-CH2-COOC2H5 + H2O


Thực ra este hình thành dưới dạng muối.
H2N-CH2-COOC2H5 +HCl →


5
2
2


3N CH COOC H
H



Cl 


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
điều kiện để các amino axit tham gia phản ứng
trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit.


 GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản ứng
này. Viết PTHH trùng ngưng ε-aminocaproic


<i><b>d. Phản ứng trùng ngưng</b></i>


...+ H NH [CH2]5CO OH + H NH [CH2]5CO OH H NH [CH+ 2]5CO OH + ... t


0
... NH [CH2]5CO NH [CH2]5CO NH [CH2]5CO ... + nH2O


nH2N-[CH2]5COOH t NH [CH2]5 CO + nH2O
0


( )n


hay


axit ε-aminocaproic policaproamit


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng
của aminoaxit.



<b>III – ỨNG DỤNG</b>


<b> - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các </b>α
-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo
nên các loại protein của cơ thể sống.


- Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia
vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là
thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
- Các axit 6-aminohexanoic (ω-aminocaproic) và
7-aminoheptanoic (ε-aminoenantoic) là nguyên


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…
<b>V. CỦNG CỐ</b>


1. Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ?


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b><sub></sub> <b>D. 6</b>


<b> 2. Có 3 chất hữu cơ: H</b>2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2.


Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ?


<b>A. NaOH</b> <b>B. HCl</b> <b>C. CH</b>3OH/HCl <b>D. Quỳ tím</b>


<b>VI. DẶN DÒ</b>



<b>1. Bài tập về nhà: 1 </b>→ 6 trang 48 (SGK).
<b>2. Xem trước bài PEPTIT VAØ PROTEIN</b>


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Peptit, protein, axit nucleic là gì và vai trị của chúng trong cơ thể sinh vật.
- Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein.


<b> 2. Kó năng: </b>


- Nhận dạng mạch peptit.


- Viết các PTHH của peptit và protein.


- Giái các bài tập hoá học phần peptit và protein.


<b> 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về
peptit.


 GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong cơng
thức sau:


<b>I – PEPTIT</b>
<b>1. Khái nieäm</b>


* Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino
axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.


* Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị


Â-aminoaxit. Nhóm giữa hai đơn vị


Â-aminoaxit được gọi là nhóm peptit
C


O NH


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>PEPTIT VÀ PROTEIN </b>

<i>(Tiết 1)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

NH CH
R1
C
O
N
H
CH
R2
C
O
...
...


liên kết peptit


 GV ghi cơng thức của amino axit và yêu cầu HS
nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu N và
đầu C.


 GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit
qua nghiên cứu SGK.


NH CH


R1 OC NH CHR2 OC ...
...



liên kết peptit


* Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit
bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định.
Amino axit đầu N cịn nhóm NH2, amino axit đầu


C còn nhóm COOH.


<i>Thí dụ:</i> H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub>CO NH CH


CH<sub>3</sub>COOH


đầu N


đầu C


* Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc α-amino
axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử
peptit chứa nhiều gốc α-amino axit (trên 10) hợp
thành được gọi là polipeptit.


* CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách
ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino axit theo
trật tự của chúng.


<i>Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly</i>
và Gly-Ala.


<b>2. Tính chất hoá học </b>


 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân


mạch peptit gồm 3 gốc α-amino axit.


 HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng
CuSO4 tác dụng với các peptit trong mơi trường


OH−<sub>. Giải thích hiện tượng.</sub>


GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận ra
peptit được áp dụng trong các bài tập nhận biết.


<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>


...H2N CH


R1 CO NH CHR2 CO NH CHR3 CO ...NH CHCOOH + (n - 1)HRn 2O


H+<sub> hoặc OH</sub>


-H2NCHCOOH


R1 +H2NCHCOOH +<sub>R</sub>2 H2NCHCOOH + ... +<sub>R</sub>3 H2NCHCOOH<sub>R</sub>n


<i><b>b. Phản ứng màu biure</b></i>


Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với


peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng
với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).



<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về
protein.


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết các
loại protein và đặc điểm của các loại protein.


<b>II – PROTEIN</b>


<b>1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao </b>
<i>phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn </i>
<i>đến vài triệu.</i>


Phân loại:


* Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy
phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit.


<i>Thí dụ: anbumin của lòng trắêng trứng, fibroin của </i>
tơ tằm,…


* Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn
giản cộng với thành phần “phi protein”.


<i>Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, </i>
lipoprotein chứa chất béo,…


 HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm


chính về cấu trúc phân tử của protein.


<b>2. Cấu tạo phân tử </b>


Được tạo nên bởi nhiều gốc α-amino axit nối với
nhau bằng liên kết peptit.


NH CH
R1
C
O
N
H
CH
R2
C
O
NH
... CH
R3
C
O


... hay NH CH
Ri


C
On
(n ≥ 50)
<b>V. CỦNG CỐ</b>



1. Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử tripeptit ?


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Viết CTCT và gọi tên các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin
(C6H5CH2−CH(NH2)−COOH, viết tắt là Phe)


<b> 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?</b>


<b>A. H</b>2N−CH2−CONH−CH2CONH−CH2COOH <b>B. </b>


H2N−CH2CONH−CH(CH3)−COOH


<b>C. H</b>2N−CH2CH2−CONH−CH2CH2COOH <b>D. H</b>2N−CH2CH2CONH−CH2COOH


3. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng
trứng ?


<b>A. NaOH</b> <b>B. AgNO</b>3/NH3 <b>C. Cu(OH)</b>2 <b>D. HNO</b>3


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 </b>→ 3 trang 55 (SGK).


<b>2. Xem trước phần còn lại của bài bài PEPTIT VÀ PROTEIN</b>


Ngày soạn:.../...



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Peptit, protein, axit nucleic là gì và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật.
- Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein.


<b> 2. Kó năng: </b>


- Nhận dạng mạch peptit.


- Viết các PTHH của peptit và protein.


- Giái các bài tập hố học phần peptit và protein.


<b> 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV biểu diễn thí nghiệm về sự hồ tan và đơng
tụ của lòng trắng trứng.


 HS quan sát hiện tượng, nhận xét.


 GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc trưng
của protein.


<b>3. Tính chất </b>
<i><b>a. Tính chất vật lí:</b></i>


- Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo
thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.
<i>Thí dụ: Hồ tan lịng trắng trứng vào nước, sau đó </i>
đun sơi, lịng trắng trứng sẽ đông tụ lại.


- Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi
cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch
protein.


 HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất
hố học đặc trưng của protein.



 GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu biure.
HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.


 GV ?: Vì sao protein có tính chất hố học tương
tự peptit.


<i><b>b. Tính chất hố học </b></i>


- Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim
Protein → chuỗi polipeptit →α-amino axit
- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím


 HS nghiên cứu SGK để biết được tầm quan trọng


của protein. <b>4. Vai trò của protein đối với sự sống</b>(SGK)


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về
enzim.


 GV yeâu cầu HS cho biết:
- Tên gọi của các enzim.
- Đặc điểm của xúc tác enzim.


- Những đặc điểm của xúc tác enzim.


<b>III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VAØ AXIT </b>
<b>NUCLEIC</b>



<b>1. Enzim</b>


<i><b>a. Khái niệm: Là những chất hầu hết có bản chất </b></i>
<i>protein, có khả năng xúc tác cho các q trình hố</i>
<i>học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật. </i>


* Tên của enzim: Xuất phát từ tên của phản ứng
hay chất phản ứng thêm đi aza.


<i>Thí dụ: enzim amilazãt cho quá trình thuỷ phân </i>
tinh bột (amylum) thành matozơ.


<i><b>b. Đặc điểm của enzim</b></i>


- Hoạt động xt của enzim có tính chọn lọc rất cao:
mỗi enzim chỉ xuc tác cho một sự chuyển hoá nhất
định.


- Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn,
thường lớn gấp từ 109<sub> đến 10</sub>11<sub> lần tốc độ của cùng</sub>


phản ứng nhờ xúc tác hoá học.
 HS nghiên cứu SGK và cho biết:


- Định nghĩa chung về axit nucleic.
- Những đặc điểm của axit nucleic.


<b>2. Axit nucleic</b>


<i><b>a. Khái niệm: Axit nucleic là polieste của axit </b></i>


photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C); mỗi
pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ (đó là các
hợp chất dị vịng chứa nitơ được kí hiệu là A, C, G,
T, U).


* Axit nucleic thường tông tại dưới dạng kết hợp
với protein gọi là nucleoprotein. Axit nucleic có
hai loại được kí hiệu là AND và ARN.


<i><b>b. Vai trò</b></i>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>PEPTIT VÀ PROTEIN </b>

<i>(Tiết 2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

 GV thơng báo cho HS biết vai trò quan trọng của
axit nucleic trong hoạt động sống của cơ thể.


- Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc nhất trong
các hoạt động của cơ thể, như sự tổng hợp protein,
sự chuyển các thông tin di truyền.


- AND chứa các thông tinh di truyền. Nó là vật
liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang thơng tinh di
truyền mã hố cho hoạt động sinh trưởng và phát
triển của các cơ thể sống.


- ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó tham
gia vào quá trình giải mã thông tinh di truyền.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Phân biệt các khái niệm: </b>
<b> a) Peptit và protein</b>


<b> b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản.</b>


2. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về khối lượng
(mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).


<b>VI. DAËN DÒ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 3 </b>→ 6 trang 55 (SGK).
2. HS về nhà giải quyết bài tập sau:


<b> </b>
<b>Chaát</b>


<b>Vấn đề</b> <b>Amin bậc 1</b> <b>Amino axit</b> <b>Protein</b>


Công thức


chung RNH2 NH2 R CH<sub>NH</sub><sub>2</sub>COOH HN CH<sub>R</sub>1 CO NH CH<sub>R</sub>2 CO


... ...


Tính chất hố học
+ HCl


+ NaOH


+ R’OH/khí
HCl


+ Br2 (dd)/H2O


Trùng ngưng
Phản ứng
biure
+ Cu(OH)2


<b>3. Xem trước bài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VAØ </b>
<b>PROTEIN </b>


Ngày soạn:.../...


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và protein.</b>
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Làm bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng trong chương.


- Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit.
- Giải các bài tập hoá học phần amin, amino axit và protein.


<b> 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng tổng kết một số hợp chất quan trọng của amin, amino axit.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các khái niệm: </b>
<b> a) Peptit và protein</b>


<b> b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS 1 chọn đáp án phù hợp.


 HS 2 nhận xét về đáp án HS 1 chọn.
 GV nhận xét kết quả.


<b>Bài 1: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hố </b>
xanh ?


<b>A. CH</b>3CH2CH2NH2 <b>B. H</b>2N−CH2−COOH


<b>C. C</b>6H5NH2 D.



H2NCH(COOH)CH2CH2COOH


<b>Bài 2: C</b>2H5NH2 tan trong nước không phản ứng


với chất nào trong số các chất sau ?


<b>A. HCl B. H</b>2SO4 C. NaOH <b> D. Quỳ tím</b>


<b>Hoạt động 2</b>


 GV ?: tirozin thuộc loại hợp chất gì ?


 HS vận dụng các kiến thức đã học về amino axit
để hoàn thành PTHH của phản ứng.


<b>Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng giữa tirozin</b>


HO CH<sub>2</sub> CH


NH<sub>2</sub>COOH


Với các chất sau đây:


<b>a) HCl</b> <b>b) Nước brom</b>


<b>c) NaOH</b> <b>d) CH</b>3OH/HCl (hơi bão


hồ)



<b>Giải</b>


<b>a) HO-C</b>6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl →


HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH


<b>b) HO-C</b>6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2→


HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBr


<b>c) HO-C</b>6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH →


NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O


<b>d)</b>HO-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-CH<sub>2</sub>-CH(NH<sub>2</sub>)-COOH + CH<sub>3</sub>OHHCl bão hoà


HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O


 HS dựa trên tính chất hố học đặc trưng của các
chất để giải quyết bài tập.


<b>Bài 4: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt </b>
dung dịch từng chất trong các nhóm chất sau:
<b>a) CH</b>3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, </b>




<b>AMINO AXIT VÀ PROTEIN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>b) C</b>6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, C3H5(OH)3,


CH3CHO


<b>Giải</b>
<b>a)</b>


CH3NH2 H2N-CH2


-COOH


CH3COONa


Quỳ tím


Xanh (1)




(nhận ra


glyxin) Xanh (2)


Dd HCl khói trắng −


(1) CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O CH<sub>3</sub>NH<sub>3</sub>++ OH
-(2) CH<sub>3</sub>COO- + H<sub>2</sub>O CH<sub>3</sub>COOH + OH



<b>-b)</b>
C6H5NH2


CH<sub>3</sub> CH


NH<sub>2</sub>COOH CHOH2


CH
OH


CH<sub>2</sub>


OH CH3CHO


Cu(OH)2, lắc nhẹ


− − Dd trong suốt màu<sub>xanh lam (1)</sub> ↓ đỏ gạch (2)


Cu(OH)2, t0 − −


Dung dịch Br2 ↓ trắng (3) −


<b>Hoạt động 3</b>


 GV dẫn dắt HS giải quyết bài toán.


 HS tự giải quyết dưới sự hướng dẫn của GV.


<b>Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa </b>
đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau phản


ứng đem cơ cạn thì thu được 1,815g muối. Nếu
trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì
thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1:1.


<b>a) Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng </b>
phân tử của A có mạch cacbon khơng phân
nhánh và A thuộc loại


α- amino axit


<b>b) Viết CTCT các đồng phân có thể của A vàgọi </b>
tên chúng theo danh pháp thế, khi


- thay đổi vị trí nhóm amino.


- thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm
amino vẫn ở vị trí α.


<b>Giải</b>
<b>a) CTCT của A</b>


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH


NH<sub>2</sub>COOH


<b>b) </b>


- Thay đổi vị trí nhóm amino


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> COOH



NH<sub>2</sub>


7 6 5 4 3 2 1


axit 3-aminoheptanoic



<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập.</b>


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày soạn:.../...
<b>CHƯƠNG 4: POLIME VAØ VẬT LIỆU POLIME</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.
- HS hiểu: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Phân loại và gọi tên polime.


- So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng.
- Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime.



<b> 3. Thái độ: Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau: CH</b>2=CH2,


H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
định nghĩa về polime.


 HS cho thí dụ. Giải thích các khái niệm như: hệ
số polime hoá, monome.


 HS đọc SGK và cho biết cách gọi tên polime.
Vận dụng vào một số thí dụ cụ thể. (Viết PTHH,
chỉ rõ monome, hệ số trùng hợp).


<b>I – KHÁI NIỆM: Polime là những hợp chất có </b>


phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắt
xích liên kết với nhau tạo nên.


<i>Thí dụ: </i>polietilen (CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>) , nilon-6 NH [CH<sub>n</sub> ( <sub>2</sub>]<sub>5</sub> CO)<sub>n</sub>


- n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá.
- Các phân tử như CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH:


monome


* Tên gọi: Ghép từ poli trước tên monome. Nếu
tên của monome gồm hai cụm từ trở lên thì được
đặt trong dấu ngoặc đơn.


<i>Thí dụ: </i>


polietilen CH( <sub>2</sub> CH<sub>2</sub>) poli(vinyl clorua) CHn; ( 2 CHCl)n


* Một số polime có tên riêng:
<i>Thí dụ: </i>


Teflon: CF2 CF2 n


Nilon-6: NH [CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub> CO <sub>n</sub>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b> ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>

<i>(Tiết 1)</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Xenlulozô: (C6H10O5)n


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu
trúc phân tử polime. Cho thí dụ.


 GV sử dụng mơ hình các kiểu mạch polime để
minh hoạ cho HS.


<b>II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC</b>


 Mạch khơng phân nhánh: amilozơ, tinh bột,…
 Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,…
 Mạng không gian: cao su lưu hố, nhựa bakelit,…


ooooooooooooooooooooooooooooooooo<sub>ooo</sub>
ooooooooooooooooooooooooooooooooo<sub>ooo</sub>
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oooooooooooooooooooooooooooooooooooo


oooo


oooo
o


o


oo <sub>o</sub>ooo


oo
o


a)
b)
c)


a) mạng không phân nhánh
b) mạng phân nhánh
c) mạng không gian


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết một số tính chất
vật lí của polime.


 GV lấy một số tác dụng về các sản phẩm polime
trong đời sống và sản xuất để chứng minh thêm
cho tính chất vật lí của các sản phẩm polime.


<b>III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay
hơi, khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime
khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại
gọi là chất nhiệt dẻo. Polime khơng nóng chảy,
khi đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.


 GV giới thiệu các phản ứng hoá học của polime.
 HS nghiên cứu SGK và viết các PTHH để minh


hoạ.


<b>IV – TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
<b>1. Phản ứng phân cắt mạch cacbon</b>


 Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thuỷ phân
<i>Thí dụ:</i> (C6H10O5)n + nH2O H nC6H12O6


+<sub>, t</sub>0


Tinh bột Glucozơ


 Polime trùng hợp bị nhiệt phân ở nhiệt độ thích
hợp tạo thành các đoạn ngắn, cuối cùng thành
monome ban đầu (phản ứng giải trùng hợp hay
phản ứng đepolime hố)


Thí dụ: CH


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH2 nCHC<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH2


3000C


n


polistiren stiren


<b>2. Phản ứng giữ nguyên mạch cacbon</b>


CH<sub>2</sub> CH C


CH<sub>3</sub>


CH<sub>2</sub> +nHCl CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> C
CH<sub>3</sub>
Cl


CH<sub>2</sub>


n n


poliisopren poliisopren hiđroclo hoá


<b>3. Phản ứng tăng mạch polime</b>


 Phản ứng lưu hoá chuyển cao su thành cao su lưu
hoá.


 Phản ứng chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit.


OH
CH2


CH<sub>2</sub>OH


+ n
OH
CH2
n
t0
OH


CH<sub>2</sub>
CH2
OH
CH<sub>2</sub>
n


+ nH2O


<b>V. CỦNG CỐ: Hệ số polime hố là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hố được khơng ?</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tính hệ số polime hố của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt
là: 420.000, 250.000 và 1.620.000.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1, 6 trang 64 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước phần còn lại của bài bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.
- HS hiểu: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Phân loại và gọi tên polime.


- So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng.
- Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime.


<b> 3. Thái độ: Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hệ số polime hoá là gì ? Có thể xác định chính xác hệ số polime hố được khơng ?</b>
Tính hệ số polime hố của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt
là: 420.000, 250.000 và 1.620.000.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về
phản ứng trùng hợp ?


 GV ?: Qua một số phản ứng trùng hợp mà chúng
ta đã được học. Em hãy cho biết một monome


muốn tham gia được phản ứng trùng hợp thì về đặc
điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn
đặc điểm cấu tạo như thế nào ?


<b>V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ</b>


<b>1. Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình </b>
<i>kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau </i>
<i>hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).</i>
 Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia
phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên
kết bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, CH2


=CH-CH-CH2,…) hoặc là vịng kém bền có thể mở ra như:


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b> ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME</b>

<i>(Tiết 2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa


đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh. CH2 CH2,


O H2C


CH<sub>2</sub>
CH2


CH<sub>2</sub>


CH2


C
NH,...


O


<i>Thí dụ:</i>


nCH<sub>2</sub> CH


Cl


CH<sub>2</sub> CH


Cl
xt, t0, p


n
vinyl clorua poli(vinyl clorua)
H<sub>2</sub>C


CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>


C
NH



O


NH[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO


t0, xt


n


caprolactam capron


 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về
phản ứng trùng ngưng ?


 GV ?: Qua một số phản ứng trùng ngưng mà chúng
ta đã được học. Em hãy cho biết một monome
muốn tham gia được phản ứng trùng ngưng thì về
đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã
mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ?


 GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa
đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh.


<b>2. Phản ứng trùng ngưng</b>


H<sub>2</sub>C
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub>


C
NH


O


NH[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO


t0<sub>, xt</sub>


n


caprolactam capron


nHOOC-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-COOH + nHOCH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>OH t0


CO C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-CO OC<sub>2</sub>H<sub>4</sub> O <sub>n</sub> + 2nH<sub>2</sub>O


 Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử
<i>nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng </i>
<i>thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ </i>
<i>H2O).</i>


 Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia
<i>phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít </i>
<i>nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.</i>
 HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng


quan trọng của các polime. <b>VI – ỨNG DỤNG: Vật liệu polime phục vụ cho </b>sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su,


keo dán.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?


<b>A. Poli(vinyl clorua) </b><sub></sub> <b>B. Polisaccarit</b> <b>C. Protein</b> <b>D. </b>


Nilon-6,6


2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?


<b>A. Nilon-6,6 </b><sub></sub> <b>B. Polistiren</b> <b>C. Poli(vinyl clorua)</b> <b>D. </b>
Polipropilen


<b> 3. Từ các sản phẩm hoá dầu (C</b>6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng đẻ sản


xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vơ cơ
cần thiết).


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 2 </b>→ 5 trang 64 (SGK).
<b>2. Xem trước bài VẬT LIỆU POLIME</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn:.../...



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, sao su, tơ, keo dán.
- Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng.


<b> 2. Kó năng: </b>


- So sánh các loại vật liệu.


- Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ tổng hợp.
- Giải các bài tập polime.


<b> 3. Thái độ: HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong đời sống và</b>
sản xuất.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,…


- Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1





</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử</b>
khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ.


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
 GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của môi


trường xung quanh (khơng khí, nước, khí thải,…)
kim loại và hợp kim bị ăn mịn rất nhiều, trong khi
đó các khống sản này ngaỳ càng cạn kiệt. Vì vậy
việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một
trong các gải pháp là điều chế vật liệu polime.
 Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định nghĩa
về chất dẻo, vật liệu compozit. Thế nào là tính
dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu SGK.


<b>I – CHẤT DẺO</b>


<b>1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit</b>
<b> - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.</b>
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít
<i>nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không </i>
<i>tan vào nhau.</i>


Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền
(polime) và các chất phụ gia khác. Các chất nền
có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất


độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,…)
hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan


(3MgO.4SiO2.2H2O),…


 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng
hợp PE.


 HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng, ứng
dụng của PE, đặc điểm của PE.


<b>2. Một số polime dùng làm chất dẻo</b>
<i><b>a) Polietilen (PE):</b></i> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> <sub>n</sub>


PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên
1100<sub>C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch </sub>


không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng,
vật liệu điện, bình chứa,…


 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng
hợp PVC.


 HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng, ứng
dụng của PVC, đặc điểm của PVC.


<i><b>b) Poli (vinyl clorua) (PVC):</b></i> CH<sub>2</sub> CH
n
Cl



PVC là chất rắn vơ định hình, cách điện tốt, bền
với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống
dẫn nước, vải che mưa.


 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng
hợp PMM.


 HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng, ứng
dụng của PMM, đặc điểm của PMM.


<i><b>c) Poli (metyl metacylat) :</b></i> CH<sub>2</sub> C


COOCH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


n


Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt
(gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ
plexiglat.


 GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng
hợp PPF.


 HS nêu những tính chất lí hố đặc trưng, ứng
dụng của PPF, đặc điểm của PPF.


OH



CH<sub>2</sub> OH


CH<sub>2</sub> OH


CH<sub>2</sub>
OH


...
OH


CH<sub>2</sub> OH


CH<sub>2</sub>


<i>nhựa novolac</i>


<i><b>d) Poli (phenol fomanđehit)</b></i> <i><b>(PPF)</b></i>


Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa
rezit


- Sơ đồ điều chế nhựa novolac:


OH


+nCH2O
OH


CH<sub>2</sub>OH H+, 750C



-nH2O


OH
CH2


n n


n


ancol o-hiđroxibenzylic nhựa novolac


- Điều chế nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp phenol
và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 (xt kiềm), thu
được nhựa rezol.


- Điều chế nhựa rezit:


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b> VẬT LIỆU POLIME </b>

<i>(Tieát 1)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

OHCH<sub>2</sub>
OH


CH<sub>2</sub>
OH


CH<sub>2</sub>OH
CH<sub>2</sub>



OH


CH<sub>2</sub> ...
OH


CH<sub>2</sub>OH


<i>Nhựa rezit</i>


Nhựa rezol ><sub>để nguội</sub>1400C Nhựa rezit


CH<sub>2</sub>
OH


CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


OH OH


CH<sub>2</sub>OH


Một đoạn mạch phân tử nhựa rezol


CH<sub>2</sub>


OH OH


CH<sub>2</sub>
OH



CH<sub>2</sub>


Một đoạn mạch phân tử nhựa rezit


CH2 CH2


CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


<b>Hoạt động 2</b>


 HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ, các
đặc điểm tơ.


<b>II – TƠ</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ
<i>bền nhất định.</i>


- Trong tơ, những phân tử polime có mạch khơng
phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các
loại tơ và đặc điểm của nó.


<b>2. Phân loại</b>


<i>a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như </i>
bông, len, tơ tằm.



<i>b) Tơ hố học (chế tạo bằng phương pháp hoá học)</i>
<i> - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ </i>
poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon,
nitron,…)


<i> - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ </i>
polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm
bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ
axetat,…


 HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng
tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của
loại tơ này.


<b>3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp</b>
<b>a) Tơ nilon-6,6</b>


H2N CH2]6NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH


n t0


NH [CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub> NHCO [CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub> CO <sub>n</sub> + 2nH<sub>2</sub>O


poli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6


- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng
mượt, ít thấm nước, giặt mau khơ nhưng kém bền
với nhiệt, với axit và kiềm.



- Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe,
dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…
 HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng


tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc điểm của loại
tơ này.


<b>b) Tô nitron (hay olon)</b>


CH2 CH


CN


RCOOR', t0


CH2 CH


CN n


n


acrilonitrin poliacrilonitrin


<i>- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.</i>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len </i>


đan áo rét.


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?</b>
<b>A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. </b>


<b>B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime cịn có các thành phần khác.</b>
<b>C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime. </b><sub></sub>


<b>D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.</b>
<b> 2. Tơ nilon-6,6 thuộc loại</b>


<b>A. tơ nhân tạo</b> <b>B. tơ bán tổng hợp</b> <b>C. tơ thiên nhiên</b> <b>D. tơ tổng </b>
hợp<sub></sub>


<b> 3. Tơ visco khơng thuộc loại</b>


<b>A. tơ hố học </b> <b>B. tơ tổng hợp</b> <b>C. tơ bán tổng hợp</b><sub></sub> <b>D. tơ </b>
nhân tạo


4. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch
<b>A. CH</b>3COOH trong môi trường axit. <b>B. CH</b>3CHO trong môi trường axit.


<b>C. HCOOH trong môi trường axit.</b> <b>D. HCHO trong môi trường axit. </b><sub></sub>


<b> 5. Khi clo hố PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau </b>
khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k là


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b> <b>D. 6 </b>



<b>6. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ?</b>


<b>A. Đất sét nhào với nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào với nước là chất </b>
dẻo.


<b>B. Thạch cao nhào với nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo.</b>


<b>C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền đối với nhiệt; vậy đó khơng phải là chất dẻo.</b>
<b>D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, </b>
chất dẻo có thể khơng dẻo.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 2, 4 trang 72 SGK</b>


<b>2. Xem trước phần còn lại của bài VẬT LIỆU POLIME.</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, sao su, tơ, keo dán.
- Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng.



<b> 2. Kó năng: </b>


- So sánh các loại vật liệu.


- Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ tổng hợp.
- Giải các bài tập polime.


<b> 3. Thái độ: HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong đời sống và</b>
sản xuất.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,…


- Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su làm mẫu
của GV, cho biết định nghĩa cao su, phân loại cao
su.



<b>III – CAO SU</b>


<b>1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi.</b>


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu
trúc phân tử của sao su thiên nhiên.


 HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất của cao
su thiên nhiên và tính chất của nó.


 GV liên hệ nước ta do điều kiện đất đai và khí
hậu rất thuận tiện cho việc trồng cây sao su, cây
cơng nghiệp có giá trị cao.


<b>2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên </b>
nhiên và cao su tổng hợp.


<b>a) Cao su thiên nhiên</b>
 Cấu tạo:


Cao su thiên nhiên 250-3000C isopren


 Cao su thiên nhiên là polime cuûa isopren:


CH2 C


CH<sub>3</sub>CH CH2 n n ~~ 1.500 - 15.000


 Tính chất và ứng dụng



- Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, khơng dẫn
điện và nhiệt, khơng thấm khí và nước, khơng tan
trong nước, etanol, axeton,…nhưng tan trong xăng,
benzen.


- Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng
(H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử có chứa liên kết


đơi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu
hố có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mịn, khó hồ
tan trong các dung môi hơn so với cao su thường.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b> VẬT LIỆU POLIME</b>

<i>(Tiết 2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Bản chất của q trình lưu hố cao su (đun nóng
ở 1500<sub>C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ </sub>


khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối


−S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng
lưới.



 
<i>nS</i>,<i>t</i>0



 HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa cao
su tổng hợp.


 HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản
ứng tổng hợp cao su buna và cho biết những đặc
điểm của loại cao su này.


 HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản
ứng tổng hợp cao su buna-S và buna-N và cho biết
những đặc điểm của loại cao su này.


<b>b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương</b>
<i>tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các </i>
ankađien bằng phản ứng trùng hợp.


<b> Cao su buna</b>


nCH<sub>2</sub> CH CH CH<sub>2</sub> Na


t0, xt CH2 CH CH CH2 n
buta-1,3-ñien polibuta-1,3-đien


Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su
thiên nhiên.


<b> Cao su buna-S vaø buna-N</b>


CH2 CH CH CH2+ CH CH2


C6H5



n


n CH2 CH CH CH2 CH


C6H5


CH2
t0


xt


n
buta-1,3-ñien stiren cao su buna-S


CH2CH CH CH2+ n


n t CH2 CH CH CH2 CH


0<sub>,p</sub>


xt


buta-1,3-ñien acrilonitrin cao su buna-N


CH2 CH


CN CN CH2 n


 HS nghiên cứu SGK, sau đó cho biết định nghĩa


keo dán và nêu bản chất của keo dán.


<b>IV – KEO DÁN TỔNG HỢP</b>


<b>1. Khái niệm: Keo dán là vật liệu có khả năng kết </b>
<i>dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau </i>
<i>mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu </i>
<i>được kết dính.</i>


 HS nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế sau đó
cho biết định nghĩa nhựa vá xăm và cách dùng nó.
 GV yêu cầu HS nêu những đặc điểm cấu tạo của
keo dán epoxi, sau khi nghiên cứu SGK.


 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, sau đó viết
PTHH của phản ứng tổng hợp keo dán


ure-fomađehit và nêu đặc điểm của loại keo dán này.


nH<sub>2</sub>N-CO-NH<sub>2</sub> + nCH<sub>2</sub>O H+, t0 nH<sub>2</sub>N-CO-NH-CH<sub>2</sub>OH


monomemetylolure
ure fomanñehit


<b>2. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng</b>
<b>a) Nhựa vá săm: Là dung dịch đặc của cao su </b>
trong dung môi hữu cơ.


<b>b) Keo dán epoxi: Làm từ polime có chứa nhóm </b>
epoxi



CH<sub>2</sub> CH


O


<b>c) Keo dán ure-fomanđehit</b>


nH<sub>2</sub>N-CO-NH<sub>2</sub> + nCH<sub>2</sub>=O t0, xt HN CO NH CH<sub>2</sub> <sub>n</sub>+ nH<sub>2</sub>O


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Kết luận nào sau đây khơng hồn tồn đúng ?</b>
<b>A. Cao su là những polime có tính đàn hồi.</b>


<b>B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime.</b>
<b>C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.</b>


<b>D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.</b>
2. Tơ tằm và nilon-6,6 đều


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>A. có cùng phân tử khối.</b> <b>B. thuộc loại tơ tổng hợp.</b>


<b>C. thuộc loại tơ thiện nhiên.</b> <b>D. chứa các loại nguyên tố giống nhau trong phân tử.</b>
3. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30.000, của sao su tự nhiên là 105.000.
Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong CTPT mỗi loại polime trên.



<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1, 3, 5, 6 trang 72-73 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước bài LUYỆN TẬP POLIME VAØ VẬT LIỆU POLIME.</b>


Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime.
- Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polime.


<b> 2. Kó năng: </b>


- So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều chế polime (định nghĩa, sản phẩm, điều kiện).
- Giải các bài tập về hợp chất polime.


<b> 3. Thái độ: HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản xuất và biết áp</b>
dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế.


<b>II. CHUẨN BỊ: Hệ thống câu hỏi về lí thuyết và chọn các bài tập tiêu biểu cho bài học.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp PVC, PVA từ etilen.</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 HS căn cứ vào các kiến thức đã học về polime
và vật liệu polime để chọn đáp án phù hợp.


<b>Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ?</b>
<b>A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do </b>
nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.


<b>B. Những phân tử nhỏ có liên kết đơi hoặc vịng </b>
kém bền gọi là monome. <sub></sub>


<b>C. Hệ số n mắt xích trong cơng thức polime gọi là </b>
hệ số trùng hợp.


<b>D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng </b>
trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.


<b>Bài 2: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime </b>
thiên nhiên ?


<b>A. Tơ visco, tơ tằm, sao su buna, keo dán gỗ.</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>LUYỆN TẬP: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>B. Tơ visco, tơ tằm, phim aûnh. </b><sub></sub>


<b>C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ.</b>
<b>D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.</b>


<b>Hoạt động 2</b>


 HS phân tích đặc điểm cấu tạo của mỗi polime
để tìm ra cơng thức của monome tương ứng.
 HS viết CTCT của các monome. GV quan sát HS
làm và hướng dẫn.


<b>Bài 3: Cho biết các monome được dùng để điều </b>
chế các polime sau:


<b>a)</b> CH<sub>2</sub> CH


Cl CH2 CHCl


... ...


CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub>


... ...


<b>b)</b>


CH<sub>2</sub> C CH CH<sub>2</sub>



<b>c)</b>


CH<sub>3</sub> n


NH


<b>d)</b>


n


[CH2]6 CO


CO COOCH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> O


<b>e)</b>


n
NH [CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub> NH CO [CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub> CO


<b>g)</b>


n


<b>Giaûi</b>


<b>a) CH</b>2=CH−Cl <b>b) CF</b>2=CF2


<b>c) CH</b>2=C(CH3)−CH=CH2 <b>d) H</b>2N-[CH2]6



-COOH


HOOC COOH


HOCH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>OH


<b>e)</b> H<sub>2</sub>N-[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>-NH<sub>2</sub>


HOOC-[CH<sub>2</sub>]<sub>4</sub>COOH


<b>g)</b>


<b>Hoạt động 3</b>


 GV ?: Em hãy cho biết thành phần nguyên tố của
da thật và da giả khác nhau như thế nào ?


 GV giới thiệu cách phân biệt.


<b>Câu 4: Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu </b>
sau:


<b>a) PVC (làm giả da) và da thật.</b>
<b>b) Tơ tằm và tơ axetat.</b>


<b>Giải</b>


Trong cả hai trường hợp (a), (b), lấy một ít mẫu
đốt, nếu có mùi khét đó là da thật hoặc tơ tằm.



<b>Hoạt động 4</b>


 HS viết PTHH của các phản ứng.
 GV hướng dẫn HS giải quyết bài tốn.


<b>Câu 5: </b>


<b>a) Viết các PTHH của phản ứng điều chế các chất </b>
theo sơ đồ sau:


<b> - Stiren </b>→ polistiren


<b> - Axit </b>ω-aminoenantoic (H2N-[CH2]6-COOH) →


polienantamit (nilon-7)


<b>b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao </b>
nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất
của cả 2 quá trình điều chế là 90%.


<b>Giaûi</b>
<b>a) PTHH</b>


CH CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub>


n
t0, p, xt


(1)



n H<sub>2</sub>N-[CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub>-COOH NH [CH<sub>2</sub>]<sub>6</sub> CO + nH<sub>2</sub>O


n
xt, t0


<b>b) Khối lượng monome mỗi loại</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Theo (1), muốn điều chế 1 tấn polistiren cần
1 . 100


90 = 1,11 (tấn) stiren (H = 90%)
Theo (2), 145 tấn H2N-[CH2]-COOH điều chế 127


tấn polime.


mH2N[CH2]6COOH = 145127= 1,14 (tấn)
Vì H=90%→mH2N[CH2]6COOH thực tế =1,14.


100


90 = 1,27 (tấn)


<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập</b>


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài thực hành MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VAØ VẬT LIỆU </b>
<b>POLIME.</b>



Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Củng cố những tính chất đặc trưng của protein và vật liệu polime.
- Tiến hành một số thí nghiệm.


+ Sự đơng tụ của protein khi đun nóng.
+Phản ứng màu của protein (phản ứng biure).


+ Tính chất của PE, PVC, sợi len, sợi xenlulozơ khi đun nóng (tính chất của một vài vật liẹu polime khi
đun nóng).


+ Phản ứng của PE, PVC, sợi len, sợi xenlulozơ với kiềm (phản ứng của vật liệu polime với kiềm).
<b> 2. Kĩ năng: Sử dụng dụng cụ, hố chất để tiến hành thành cơng một số thí nghiệm về tính chất của</b>
polime và vật liệu polime thường gặp.


<b> 3. Thái độ: Biết được tính chất của polime để bảo vệ các vật liệu polime trong cuộc sống.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, kẹp sắt (hoặc panh sắt).
<b> 2. Hoá chất: Dung dịch protein (lòng trắng trứng) 10%, dung dịch NaOH 30%, CuSO</b>4 2%, AgNO3 1%,


HNO3 20%, mẫu nhỏ PVC, PE, sợi len, sợi xenlulozơ (hoặc sợi bơng). Dụng cụ, hố chất đủ cho HS thực


hiện thí nghiệm theo nhóm hoặc cá nhân.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không. </b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1. Công việc đầu buổi thực hành.</b>


 GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những
lưu ý trong buổi thực hành, nhấn mạnh yêu cầu an
toàn trong khi làm thí nghiệm với dd axit, dd xút.
<b> - Ơn tập một số kiến thức cơ bản về protein và </b>
polime.


- Hướng dẫn một số thao tác như dùng kẹp sắt
(hoặc panh sắt) kẹp các mẫu PE, PVC, sợi tơ gần
ngọn lửa đèn cồn, quan sát hiện tượng. Sau đó
mới đốt các vật liệu trên để quan sát.


 HS: Theo dõi, lắng nghe.
<b>Hoạt động 2</b>


 HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của
SGK.



 GV: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm, quan sát sự đơng tụ của protein khi đun
nóng.


<b>Thí nghiệm 1: Sự đơng tụ của protein khi đun </b>
<i>nóng</i>


<b>Hoạt động 3</b>


 HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của
SGK.


 GV: Hướng dẫn HS giải thích.
Cu(OH)2 tạo thành theo phản ứng:


CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4


Có phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit
−CO−NH− tạo sản phẩm màu tím.


<b>Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure</b>


<b>Hoạt động 4</b>


 HS: Tiến hành thí nghiệm với từng vật liệu
polime.


- Hơ nóng gần ngọn lửa đèn cồn: PE, PVC, sợi
xenlulozơ.



- Đốt các vật liệu trên ngọn lửa.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích.


 GV: Theo dõi, hướng dẫn HS quan sát để phân
biệt hiện tượng khi hơ nóng các vật liệu gần ngọn
lửa đèn cồn và khi đốt cháy các vật liệu đó. Từ đó
có nhận xét chính xác về các hiện tượng xảy ra.


<b>Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu </b>
<i>polime khi đun nóng</i>


 HS: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của
SGK.


 GV: Hướng dẫn HS thực hiện các thí nghiệm.


<b>Thí nghiệm 4: Phản ứng của một vài vật liệu </b>
<i>polime với kiềm.</i>


<b>Hoạt động 6: Công việc sau buổi thực hành.</b>
 GV: Nhận xét, đánh giá về tiết thực hành.
 HS: Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN.
Viết tường trình theo mẫu sau.


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>THỰC HÀNH: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME </b>



<b>VÀ VẬT LIỆU POLIME</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>VI. DẶN DÒ: </b>


1. Viết bản tường trình thí nghiệm 3, 4 theo mẫu sau:


<b>Thí nghiệm</b> <b><sub>PE (1)</sub></b> <b>Hiện tượng quan sát được từ thí nghiệm với vật liệu<sub>PVC (2)</sub></b> <b><sub>Sợi len (3)</sub></b> <b><sub>Sợi xenlulozơ (4)</sub></b>
Hơ nóng gần ngọn


lửa đèn cồn
Đốt vật liệu trên
ngọn lửa đèn cồn
Dung dịch 1’, 2’
tác dụng với dd
AgNO3


Dung dịch 3’, 4’
tác dụng với dd
CuSO4


2. Tiết sau kiểm tra viết.


Ngày soạn:10/11/201O
<b>CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>



- Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn.


- Cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo tinh thể của các kim loại.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Liên kết kim loại.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng từ vị trí của kim loại suy ra cấu tạo và tính chất, từ tính chất suy ra ứng</b>
dụng và phương pháp điều chế.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.


- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính nguyên tử) của các nguyên tố thuộc chu kì 2.
- Tranh vẽ 3 kiểu mạng tinh thể và mơ hình tinh thể kim loại (mạng tinh thể lục phương, lập phương
tâm diện, lập phương tâm khối).


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố </b>11Na, 20Ca, 13Al. Xác định số


electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV dùng bảng tuần hồn và u cầu HS xác
định vị trí của các nguyên tố kim loại trong
bảng tuần hoàn.


 GV gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị trí
của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần
hồn.


<b>I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN </b>
<b>HOÀN</b>


- Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA (trừ B) và một phần của
các nhóm IVA, VA, VIA.


- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).
- Họ lantan và actini.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của
các nguyên tố kim loại: Na, Mg, Al và các
nguyên tố phi kim P, S, Cl. So sánh số
electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử
kim loại và phi kim trên. Nhận xét và rút ra
kết luận.



 GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên
tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và yêu
cầu HS rút ra nhận xét về sự biến thiên của
điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử.


<b>II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI</b>
<b>1. Cấu tạo nguyên tử </b>


- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều
có ít electron ở lớp ngồi cùng (1, 2 hoặc 3e).


<i>Thí dụ: </i>


Na: [Ne]3s1<sub> Mg: [Ne]3s</sub>2<sub> Al: [Ne]3s</sub>2<sub>3p</sub>1


- Trong chu kì, ngun tử của ngun tố kim loại có
bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ
hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Thí dụ:


11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl


0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099


<b>Hoạt động 3</b>


 GV thông báo về cấu tạo của đơn chất kim
loại.



 GV dùng mô hình thông báo 3 kiểu mạng


<b>2. Cấu tạo tinh thể</b>


- Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim
loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.


- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại
nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá
trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên
tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.


<b>a) Mạng tinh thể lục phương </b>


- Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và
tâm các mặt của hình lục giác đứng và ba ngun tử,
ion nằm phía trong của hình lục giác.


- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim
loại chiếm 74%, cịn lại 26% là khơng gian trống.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b> VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOAØN </b>



<b>VAØ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

tinh thể của kim loại.



 HS nhận xét về sự khác nhau của 3 kiểu
mạng tinh thể trên.


Ví dụ: Be, Mg, Zn.


<b>b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện </b>


<b> - Các ngun tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và </b>
tâm các mặt của hình lập phương.


- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim
loại chiếm 74%, còn lại 26% là khơng gian trống.
Ví dụ: Cu, Ag, Au, Al,…


<b>c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối</b>


- Các nguyên tử,ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm
của hình lập phương.


- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim
loại chiếm 68%, còn lại 32% là khơng gian trống.
Ví dụ: Li, Na, K, V, Mo,…


 GV thông báo về liên kết kim loại và yêu
cầu HS so sánh liên kết kim loại với liên kết
cộng hoá trị và liên kết ion.


<b>3. Liên kết kim loại </b>


Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các


nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự
tham gia của các electron tự do.


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


1. GV treo bảng tuàn hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của 22 ngun tố phi kim. Từ đó thấy phần cịn
lại của bảng tuần hồn là gồm các ngun tố kim loại.


2. Phân biệt cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo của đơn chất kim loại để thấy trong đơn chất,
kim loại có liên kết kim loại.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 </b>→ 9 trang 82 (SGK).


<b>2. Xem trước bài phần TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>


Ngày soạn:14/11/201O


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS biết: Tính chất vật lí chung của kim loại.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- HS hiểu: Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại.



<b> 2. Kĩ năng: Giải thích được nguyên nhân gây nên một số tính chất vật lí chung của kim loại.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Liên kết kim loại là gì ? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên</b>
kết ion.


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV u cầu HS nêu những tính chất vật lí chung
của kim loại (đã học ở năm lớp 9).


<b>I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>


<b>1. Tính chất chung: Ở điều kiện thường, các kim </b>
loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn
điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK và giải thích tính dẻo của
kim loại.



 GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của kim loại
trong cuộc sống là nhờ vào tính dẻo của kim loại.
Em hãy kể tên những ứng dụng đó.


<b>2. Giải thích</b>
<i><b>a) Tính dẻo</b></i>


Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong
mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ
dàng mà không tách rời nhau nhờ những electron
tự do chuyển động dính kết chúng với nhau.


<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân
về tính dẫn điện của kim loại.


 GV dẫn dắt HS giải thích ngun nhân vì sao ở
nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của kim loại càng
giảm.


<i><b>b) Tính dẫn điện</b></i>


- Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim
loại, những electron chuyển động tự do trong kim
loại sẽ chuyển động thành dịng có hướng từ cực
âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.


- Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim
loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương


dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển
động.


<b>Hoạt động 4</b>


 HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân
về tính dẫn nhiệt của kim loại.


<i><b>c) Tính dẫn nhiệt</b></i>


- Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động
năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng
sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng
cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan
truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối
kim loại.


- Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt
tốt.


<b>Hoạt động 5</b>


 HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân
về tính ánh kim của kim loại.


<i><b>d) AÙnh kim</b></i>


Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ
hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim
loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.



<i><b>Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây </b></i>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>



<b>DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI </b>

<i>(Tiết 1)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

 GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác
của kim loại.


<i>nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong </i>
<i>mạng tinh thể kim loại.</i>


Không những các electron tự do trong tinh thể
kim loại, mà đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể kim
loại, bán kính nguyên tử,…cũng ảnh hưởng đến tính
chất vật lí của kim loại.


 Ngồi một số tính chất vật lí chung của các kim
loại, kim loại cịn có một số tính chất vật lí khơng
giống nhau.


- Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3<sub>); lớn </sub>


nhaát Os (22,6g/cm3<sub>).</sub>


- Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390<sub>C); </sub>



cao nhất W (34100<sub>C).</sub>


- Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs
(dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt
được kính).


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Ngun nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích.</b>


2. Em hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng của các đồ vật
đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ?


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1, 8 trang 88 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước phần TÍNH CHẤT HỐ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI</b>


Ngày soạn:.17./11/201O


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> - HS biết tính chất hố học chung của kim loại và dẫn ra được các PTHH để chứng minh cho các tính</b>
chất hố học chung đó.


- HS hiểu được nguyên nhân gây nên những tính chất hoá học chung của kim loại.



<b> 2. Kĩ năng: Từ vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, suy ra cấu tạo nguyên tử và từ cấu tạo nguyên</b>
tử suy ra tính chất của kim loại.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


 Hoá chất: Kim loại Na, đinh sắt, dây sắt, dây đồng, dây nhôm, hạt kẽm. Dung dịch HCl, H2SO4 loãng,


dung dịch HNO3 loãng.


 Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm,…


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại là gì ? Nguyên nhân gây nên những tính chất</b>
vật lí chung đó.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ?: Các electron hoá trị dễ tách ra khỏi


nguyên tử kim loại ? Vì sao ?


 GV ?: Vậy các electron hoá trị dễ tách ra khỏi
nguyên tử kim loại. Vậy tính chất hố học chung
của kim loại là gì ?


<b>II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


<b> - Trong một chu kì: Bán kính ngun tử của </b>
nguyên tố kim loại < bán kính nguyên tử của
ngun tố phi kim.


- Số electron hố trị ít, lực liên kết với hạt nhân
tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi ngun tử.
 Tính chất hố học chung của kim loại là tính khử.


M → Mn+ + ne
<b>Hoạt động 2</b>


 GV ?: Fe tác dụng với Cl2 sẽ thu được sản phẩm


gì ?


 GV biểu diễn thí nghiệm để chứng minh sản
phẩm tạo thành sau phản ứng trên là muối sắt
(III).


 HS viết các PTHH: Al cháy trong khí O2; Hg tác


dụng với S; Fe cháy trong khí O2; Fe + S.



 HS so sánh số oxi hoá của sắt trong FeCl3, Fe3O4,


FeS và rút ra kết luận về sự nhường electron của
sắt.


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
<i><b>a) Tác dụng với clo</b></i>


2Fe + 3Cl0 0 <sub>2</sub> t0 2FeCl+3 -1 <sub>3</sub>


<i><b>b) Tác dụng với oxi</b></i>


2Al + 3O

0 0<sub>2</sub> t0

2Al

+3 -2<sub>2</sub>

O

<sub>3</sub>
<i><b>c) Tác dụng với lưu huỳnh</b></i>


Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại cần
đun nóng.


Fe +0 S0 t0 +2 -2FeS
Hg +0 S0 +2 -2HgS


 GV yêu cầu HS viết PTHH của kim loại Fe với
dung dịch HCl, nhận xét về số oxi hoá của Fe
trong muối thu được.


 GV thông báo Cu cũng như các kim loại khác có
thể khử N+5<sub> và S</sub>+6<sub> trong HNO</sub>


3 và H2SO4 đ về các



mức oxi hố thấp hơn.


 HS viết các PTHH của phản ứng.


<b>2. Tác dụng với dung dịch axit</b>
<i><b>a) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng</b></i>
<sub>Fe</sub>0 + 2 <i><sub>H</sub></i>+1


Cl ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub>Fe</sub>+2 Cl<sub>2 </sub> +
<i>H</i>20


<i><b>b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu</b></i>
hết các kim loại (trừ Au, Pt)


3 <sub>Cu</sub>0 ¿❑ + 8H <i><sub>N</sub></i>+5 O3 loãng  Cu


+2


(NO3)2 +


NO+2 + H2O


 GV thông báo về khả năng phản ứng với nước
của các kim loại ở nhiệt độ thường và yêu cầu HS
viết PTHH của phản ứng giữa Na và Ca với nước.
 GV thông bào một số kim loại tác dụng với hơi
nước ở nhiệt độ cao như Mg, Fe,…


<b>3. Tác dụng với nước</b>



- Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm
IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt


độ thường.


- Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước
ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại cịn lại
khơng khử được H2O.


2Na + 2H0 +1<sub>2</sub>O 2NaOH + H+1 0<sub>2</sub>
 GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho Fe tác dụng


với dd CuSO4 ở dạng phân tử và ion thu gọn. Xác


định vai trò của các chât trong phản ứng trên.


<b>4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại mạnh </b>
hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn
trong dung dịch muối thành kim loại tự do.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>



<b>DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI </b>

<i>(Tiết 2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

 HS nêu điều kiện của phản ứng (kim loại mạnh



không tác dụng với nước và muối tan). <b> </b> Fe


0


<sub>Cu</sub>+2 SO4  <sub>Fe</sub>


+2


SO4 + <sub>Cu</sub>
0


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


1. Tính chất hố học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại có những tính chất đó ?


2. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong
các chất sau để khử độc thuỷ ngân ?


A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh C. Bột than D. Nước


3. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hố học đơn giản để có thể


loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn.
<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 trang 88-89 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước bài DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI</b>


Ngày soạn: 21/11/2010



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết dãy điện hố của kim loại và ý nghĩa của nó.</b>


<b> 2. Kĩ năng: Dự đoán được chiều của phản ứng oxi hoá – khử dựa vào quy tắc </b>α.
<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành các PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng sau: Cu + dd</b>
AgNO3; Fe + CuSO4. Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV thông báo về cặp oxi hoá – khử của kim
loại: Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một


nguyên tố kim loại tạo thành cặp oxi hoá – khử
của kim loại.


 GV ?: Cách viết các cặp oxi hoá – khử của kim
loại có điểm gì giống nhau ?


<b>III – ĐÃY ĐIỆN HỐ CỦA KIM LOẠI </b>
<b>1. Cặp oxi hố – khử của kim loại </b>


Ag+ + 1e Ag


Cu2+ + 2e Cu


Fe2+ + 2e Fe


[K]
[O]


Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên
tố kim loại tạo nên cặp oxi hố – khử của kim
loại.


<i>Thí dụ: Cặp oxi hố – khử Ag</i>+<sub>/Ag; Cu</sub>2+<sub>/Cu; </sub>


Fe2+<sub>/Fe</sub>


<b>Hoạt động 2</b>


 GV lưu ý HS trước khi so sánh tính chất của hai
cặp oxi hoá – khử Cu2+<sub>/Cu và Ag</sub>+<sub>/Ag là phản ứng </sub>



Cu + 2Ag+<sub>→</sub><sub> Cu</sub>2+<sub> + 2Ag chỉ xảy ra theo 1 chiều.</sub>


 GV dẫn dắt HS so sánh để có được kết quả như
bên.


<b>2. So sánh tính chất của các cặp oxi hố – khử</b>
<i>Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – </i>
khử Cu2+<sub>/Cu và Ag</sub>+<sub>/Ag.</sub>


Cu + 2Ag+<sub>→</sub><sub> Cu</sub>2+<sub> + 2Ag</sub>


<i>Kết luận: Tính khử: Cu > Ag</i>
Tính oxi hoá: Ag+<sub> > Cu</sub>2+


<b>Hoạt động 3: GV giới thiệu dãy điện hoá của kim</b>
loại và lưu ý HS đây là dãy chứa những cặp oxi
hố – khử thơng dụng, ngồi những cặp oxi hố –
khử này ra vẫn cịn có những cặp khác.


<b>3. Dãy điện hố của kim loại </b>


K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+


K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H<sub>2</sub> Cu Ag Au


Tính oxi hố của ion kim loại tăng


Tính khử của kim loại giảm



<b>Hoạt động 4: </b>


 GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại
và quy tắc α.


 HS vận dụng quy tắc α để xét chiều của phản
ứng oxi hoá – khử.


<b>4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại </b>


Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo
quy tắc α.:


<i>Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra </i>
<i>theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất </i>
<i>khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và </i>
<i>chất khử yếu hơn.</i>


<i>Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe</i>2+<sub>/Fe và Cu</sub>2+<sub>/Cu </sub>


xảy ra theo chiều ion Cu2+<sub> oxi hoá Fe tạo ra ion </sub>


Fe2+<sub> vaø Cu.</sub>


Fe2+ Cu2+


Fe Cu


Fe + Cu2+<sub> Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>



<i>Tổng qt: Giả sử có 2 cặp oxi hố – khử X</i>x+<sub>/X </sub>


và Yy+<sub>/Y (cặp X</sub>x+<sub>/X đứng trước cặp Y</sub>y+<sub>/Y).</sub>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>



<b>DÃY ĐIỆN HỐ CỦA KIM LOẠI </b>

<i>(Tiết 3)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Xx+ Yy+


X Y


Phương trình phản ứng:


Yy+<sub> + X </sub><sub>X</sub>x+<sub> + Y</sub>


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Dựa vào dãy điện hoá của kim loại hãy cho biết:</b>
- Kim loại nào dễ bị oxi hoá nhất ?


- Kim loại nào có tính khử yếu nhất ?


- Ion kim loại nào có tính oxi hố mạnh nhất.
- Ion kim loại nào khó bị khử nhất.


2.



a) Hãy cho biết vị trí của cặp Mn2+<sub>/Mn trong dãy điện hoá. Biết rằng ion H</sub>+<sub> oxi hoá được Mn. Viết </sub>


phương trình ion rút gọn của phản ứng.


b) Có thể dự đốn được điều gì xảy ra khi nhúng là Mn vào các dung dịch muối: AgNO3, MnSO4,


CuSO4. Nếu có, hãy viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.


3. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử sau: Cu2+<sub>/Cu và Ag</sub>+<sub>/Ag; Sn</sub>2+<sub>/Sn và Fe</sub>2+<sub>/Fe.</sub>


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 6,7 trang 89 (SGK).</b>


<b> 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>


Ngày soạn: 24/11/2010


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Hệ thống hố về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính tốn.</b>
<b> 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.</b>


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết luyện tập.</b>
3. Bài mới:


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo nguyên tử và
cấu tạo tinh thể kim loại


GV yêu cầu HS nêu k/n liên kết kim loại
GV yêu cầu HS nêu tính chất vật lí chung của
kim loại ?nguyên nhân?


GV u cầu HS nêu tính chât hố học chung của
kim loại? Nguyên nhân?


GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của dãy điện hố?
Thí dụ minh hoạ?


<b>Hoạt động2:</b>


 HS vận dụng tính cha át hố học chung của kim
loại để giải quyết bài tập.


<b>I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


<b>1.Cấu tạo của kim loại</b>
<b> a) Cấu tạo ngun tử</b>


Thường có ít e ngoài cùng (1,2,3e)
<b>b)Cấu tạo tinh thể</b>


<b>c) Liên kết kim loại</b>
<b>2.Tính chất của kim loại</b>
<b>a)Tính chất vật lí</b>


- Dẫn điện , dẫn nhiệt, tính dẻo , ánh kim
b)Tính chất hố học


Tính khử


3.Dãy điện hoá của kim loại
<b>II. BAØI TẬP</b>


<b>Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với H</b>2O ở


nhiệt độ thường là:


<b>A. Fe, Zn, Li, Sn</b> <b>B. Cu, Pb, Rb, Ag</b>
<b>C. K, Na, Ca, Ba</b><sub></sub> <b>D. Al, Hg, Cs, Sr</b>
 Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng


(nhanh nhaát).


Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu



56g 1mol 64g taêng 8g
0,1 mol  taêng 0,8g.


<b>Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch </b>
CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt.


Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô,
khối lượng đinh sắt tăng thêm


<b>A. 15,5g</b> <b>B. 0,8g</b><sub></sub> <b>C. 2,7g</b>


<b>D. 2,4g</b>
 Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan giữa


kim loại R và NO


3R  2NO
0,075  0,05


 R = 4,8/0,075 = 64


<b>Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hồn tồn </b>
trong dung dịch HNO3 lỗng thu được 1,12 lít NO


duy nhất (đkc). Kim loại R là:


<b>A. Zn</b> <b>B. Mg</b> <b>C. Fe</b> <b>D. Cu</b><sub></sub>


 Tương tự bài 3, cân bằng sự tương quan giữa
Cu và NO2



Cu  2NO2


<b>Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO</b>3


đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc) là


<b>A. 1,12 lít</b> <b>B. 2,24 lít</b><sub></sub> <b>C. 3,36 lít</b> <b>D. 4,48 </b>
lít


<b>Hoạt động 2</b>


 HS vận dụng quy luật phản ứng giữa kim loại
và dung dịch muối để biết trường hợp nào xảy ra
phản ứng và viết PTHH của phản ứng.


 GV lưu ý đến phản ứng của Fe với dung dịch
AgNO3, trong trường hợp AgNO3 thì tiếp tục xảy


ra phản ứng giữa dung dịch muối Fe2+<sub> và dung </sub>


dịch muối Ag+<sub>. </sub>


<b>Bài 5: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một </b>
trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2,


ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng phân tử và


ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho
biết vai trị của các chất tham gia phản ứng.



<b>Giải</b>
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


Fe + Cu2+<sub> Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>


Fe + Pb(NO3)2 Fe(NO3)2 + Pb


Fe + Pb2+ <sub>Fe</sub>2+<sub> + Pb</sub>


Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag


Fe + 2Ag+<sub> Fe</sub>2+<sub> + 2Ag</sub>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Nếu AgNO3 dư thì:


Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag


Fe2+<sub> + Ag</sub>+<sub>  Fe</sub>3+<sub> + Ag</sub>


 Cách làm nhanh nhất là vận dụng phương pháp
bảo toàn electron.


<b>Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al và </b>
Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc).



Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
<b>Giải</b>


Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg.




¿


27a+24b=1,5


3a + 2b=1,68


22,4 .2=0,15


¿{


¿




¿


<i>a</i>= 1/30
<i>b</i>=0,025


¿{


¿



%Al = 27/30<sub>1,5</sub> . 100 = 60% <sub></sub> %Mg = 40%


<b>V. CỦNG CỐ -BTVN</b>


<b> 1. Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hố trị III trong khí Cl</b>2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại đó.


Xác định kim loại.


2. Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch:
<b>a) CuCl</b>2 <b>b) Pb(NO</b>3)2 <b>c) AgNO</b>3 <b>d) NiSO</b>4


3. Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đkc). Phần chất


rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O2 thu được 4g chất bột màu đen.


Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.


Ngày soạn: 06/12/2009


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<sub></sub> HS biết:


- Khái niệm về hợp kim.


- Tính chất và ứng dụng của hợp kim trong các ngành kinh tế quốc dân.
<sub></sub> HS hiểu:


Vì sao hợp kim có tính chất cơ học ưu việt hơn các kim loại và thành phần của hợp kim.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


GV sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>


Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết khái niệm về hợp
kim.


GV yêu cầu Hs lấy ví dụ ?


<b>I – KHÁI NIỆM: </b>


Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim
loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
<i>Thí dụ: </i>



- Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên
tố khac.


- Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan,
magie, silic.


<b>Hoạt động 2</b>


 Hs trả lời các câu hỏi sau:


- Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các kim
loại thành phần ?


- Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại thành
phần ?


- Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn
các kim loại thành phần ?


<b>II – TÍNH CHẤT</b>


Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần
các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp
kim.


 Tính chất hố học: Tương tự tính chất của các
đơn chất tham gia vào hợp kim.


<i>Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn</i>



- Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản
ứng


Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑


- Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cả 2


đều phản ứng


Cu + 2H2SO4→CuSO4 + SO2 + 2H2O


Zn + 2H2SO4→ ZnSO4 + SO2 + 2H2O


 Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều so
với tính chất của các đơn chất.


<i>Thí dụ:</i>


- Hợp kim khơng bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc),


- Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,…
- Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb
(thiếc hàn, tnc = 2100C,…


- Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si,
Al-Cu-Mn-Mg.


<b>III – ỨNG DỤNG</b>



- Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao
và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ,


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>HỢP KIM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ thực tế
về ứng dụng của hợp kim.


 GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của các
hợp kim.


maùy bay, ô tô,…


- Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học
cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu
mỏ và công nghiệp hố chất.


- Những hợp kim khơng gỉ dùng để chế tạo các
dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,…


- Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và
cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở
một số nước còn dùng để đúc tiền.



<b>V. THÔNG TIN BỔ SUNG</b>


1. Về thành phần của một số hợp kim
- Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni).


- Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8% - 12%Cu), cứng hơn vàng, dùng để đúc tiền, làm đồ trang sức,
ngòi bút máy,…


- Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in.
- Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống.


- Đồng thau (gồm Cu và Zn).
- Đồng thiếc (gồm Cu, Zn và Sn).


- Đồng bạch (gồm Cu; 20-30%Ni và lượng nhỏ sắt và mangan)
2. Về ứng dụng của hợp kim


- Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hố chất khác dùng chế tạo các máy móc, thiết bị dùng
trong nhà máy sản xuất hố chất.


- Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực.


- Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự động. Trong các
kho hàng hố, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và nước phun qua những lỗ được hàn
bằng hợp kim này.


<b>VI. DẶN DÒ</b>


<b>1. Bài tập về nhà: 1 </b>, 4 trang 91 (SGK).
<b>2. Xem trước bài ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI</b>



Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


 HS bieát:


- Khái niệm về ăn mòn kim loại và các dạng ăn mịn chính.


- Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn.


 HS hiểu: Bản chất của q trình ăn mịn kim loại là q trình oxi hố – khử trong đó kim loại bị oxi
hố thành ion dương.


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về pin điện hoá để giải thích hiện tượng ăn mịn điện hố học.</b>
<b> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại của</b>
hiện tượng ăn mòn kim loại.


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mịn điện hố và cơ chế của sự ăn mịn điện</b>
hoá đối với sắt.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp</b>
kim ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV nêu câu hỏi: Vì sao kim loại hay hợp kim dễ
bị ăn mòn ? Bản chất của ăn mòn kim loại là gì ?
 GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự ăn mòn
kim loại và bản chất của sự ăn mòn kim loại.


<b>I – KHÁI NIỆM: Sự ăn mòn kim loại là sự phá </b>
huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các
chất trong mơi trường xung quanh.


<i>Hệ quả: Kim loại bị oxi hố thành ion dương</i>
M → Mn+ + ne


<b>Hoạt động 2</b>


 GV nêu khái niệm về sự ăn mịn hố học và lấy
thí dụ minh hoạ.


<b>II – CÁC DẠNG ĂN MỊN</b>
<b>1. Ăn mịn hố học: </b>


<i>Thí dụ: </i>



- Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2
2Fe + 3Cl0 0<sub>2</sub> 2FeCl+3 -1 <sub>3</sub>


- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ
đốt trong


3Fe + 2O0 0<sub>2</sub> t0 Fe+8/3 -2<sub>3</sub>O<sub>4</sub>
3Fe + 2H0 +1<sub>2</sub>O t0 Fe+8/3<sub>3</sub>O<sub>4 </sub>+ H0<sub>2</sub>


<i><b></b> Ăn mịn hố học là q trình oxi hố – khử, trong </i>
<i>đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp </i>
<i>đến các chất trong môi trường.</i>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI </b>

<i>(Tiết 1)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động 3</b>


 GV treo bảng phụ hình biểu diễn thí nghiệm ăn
mịn điện hố và u cầu HS nghiên cứu thí
nghiệm về sự ăn mịn điện hố.


 GV yêu cầu HS nêu các hiện tượng và giải thích
các hiện tượng đó.



-o


o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
-
--Zn2+
H+
e


<b>2. Ăn mịn điện hố</b>
<i><b>a) Khái niệm</b></i>



 Thí nghiệm: (SGK)
 Hiện tượng:


- Kim điện kế quay <sub></sub> chứng tỏ có dịng điện chạy
qua.


- Thanh Zn bị mòn dần.


- Bọt khí H2 thốt ra cả ở thanh Cu.


 Giải thích:


- Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo phản
ứng:


Zn → Zn2+<sub> + 2e</sub>


Ion Zn2+<sub> đi vào dung dịch, các electron theo dây </sub>


dẫn sang điện cực Cu.


- Điện cực dương (catot): ion H+<sub> của dung dịch </sub>


H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi


thành phân tử H2 thoát ra.


2H+<sub> + 2e </sub><sub>→</sub><sub> H</sub>
2↑



 Ăn mịn điện hố là q trình oxi hố – khử,
trong đó kim loại bị ăn mịn do tác dụng của dung
dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển
dời từ cực âm đến cực dương.


<b>Hoạt động 4</b>


 GV treo bảng phụ về sự ăn mòn điện hoá học
của hợp kim sắt.


O<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O + 4e 4OH- Fe


2+


<b>C</b> <b>Fe</b>


<b>Vật làm bằng gang</b>
<b>e</b>


<b>Lớp dd chất điện li</b>


 GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình gỉ sắt
trong không khí ẩm.


<i><b>b) Ăn mịn điện hố học hợp kim sắt trong khơng </b></i>
<i><b>khí ẩm</b></i>


<i>Thí dụ: Sự ăn mịn gang trong khơng khí ẩm.</i>
- Trong khơng khí ẩm, trên bề mặt của gang ln


có một lớp nước rất mỏng đã hồ tan O2 và khí


CO2, tạo thành dung dịch chất điện li.


- Gang có thành phần chính là Fe và C cùng tiếp
xúc với dung dịch đó tạo nên vơ số các pin nhỏ mà
sắt là anot và cacbon là catot.


<i>Taïi anot: Fe </i>→ Fe2+ + 2e


Các electron được giải phóng chuyển dịch đến
catot.


<i>Taïi catot: O</i>2 + 2H2O + 4e → 4OH−


Ion Fe2+<sub> tan vào dung dịch chất điện li có hồ tan </sub>


khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hố, dưới


tác dụng của ion OH


tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


1. Ăn mịn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mịn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ?
2. Cơ ch c a q trình ăn mịn điện hố ?ế ủ


<b>VI. DẶN DÒ</b>



<b>1. Bài tập về nhà: 1,2 trang 95 (SGK).</b>


<b>2. Xem trước ph n II.C cho đ n h t bài </b>ầ ế ế <b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn:.../...


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


 HS biết:


- Khái niệm về ăn mịn kim loại và các dạng ăn mịn chính.


- Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn.


 HS hiểu: Bản chất của q trình ăn mịn kim loại là q trình oxi hố – khử trong đó kim loại bị oxi
hố thành ion dương.


<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về pin điện hố để giải thích hiện tượng ăn mịn điện hố học.</b>
<b> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại của</b>
hiện tượng ăn mịn kim loại.


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mịn điện hố và cơ chế của sự ăn mịn điện</b>
hố đối với sắt.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Ăn mòn kim loại là gì ? Có mấy dạng ăn mịn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến</b>
hơn ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ?: Từ thí nghiệm về q trình ăn mịn điện
hố học, em hãy cho biết các điều kiện để q
trình ăn mịn điện hoá xảy ra ?


<b>c) Điều kiện xảy ra sự ăm mịn điện hố học</b>
 Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hoá học
 Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

 GV lưu ý HS là quá trình ăn mịn điện hố chỉ
xảy ra khi thỗ mãn đồng thời cả 3 điều kiện trên,
nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì q trình ăn
mịn điện hố sẽ khơng xảy ra.



tiếp qu dây dẫn.


 Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch
chất điện li.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp bảo
vệ bề mặt.


 HS lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng kim loại
được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt.


<b>III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI</b>
<b>1. Phương pháp bảo vệ bề mặt</b>


<b> Dùng những chất bền vững với mơi trường để phủ</b>
mặt ngồi những đồ vật bằng kim loại như bơi dầu
mỡ, sơn, mạ, tráng men,…


<i>Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt </i>
được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ
niken hay crom.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp điện
hố.


 GV ?: Tính khoa học của phương pháp điện hố


là gì?


<b>2. Phương pháp điện hoá</b>


Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt
động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại
hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được bảo
vệ.


<i>Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng </i>
cách gán vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm
dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước
biển ăn mòn thay cho thép.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


<b> 1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích.</b>
- Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm.


- Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng.
2. Cho lá sắt vào


a) dung dịch H2SO4 lỗng.


b) dung dịch H2SO4 lỗng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.


Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp.


3. Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây
xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày ?



<b>A. Sắt bị ăn mòn.</b> <b>B. Đồng bị ăn mòn</b>


<b>C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn.</b> <b>D. Sắt và đồng đều khơng bị ăn mịn.</b>
4. Sự ăn mịn kim loại không phải là


<b>A. sự khử kim loại </b>
<b>B. sự oxi hoá kim loại.</b>


<b>C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.</b>
<b>D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. </b>


5. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
<b>A. Ngâm trong dung dịch HCl.</b>


<b>B. Ngâm trong dung dịch HgSO</b>4.


<b>C. Ngâm trong dung dịch H</b>2SO4 lỗng.


<b>D. Ngâm trong dung dịch H</b>2SO4 lỗng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.


<b> 6. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mịn trước là</b>
<b>A. thiếc</b> <b>B. sắt</b> <b>C. cả hai đều bị ăn mòn như nhau.</b> <b>D. khơng kim loại bị ăn </b>
mịn.VI. DẶN DỊ


<b>1. Bài tập về nhà: 3</b>→6 trang 95 (SGK).


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1





</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>2. Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại vào bảng sau, tiết sau ôn tập </b>
HK I (1


tiết)


<b>ESTE – LIPIT</b>


<b>Este</b> <b>Lipit</b>


Khái niệm


Tính chất hố học


CACBOHIĐRAT


<b>Glucozơ </b> <b>Saccarozơ</b> <b>Tinh bột</b> <b>Xenlulozơ </b>


CTPT
CTCT thu gọn


Tính chất hoá
học


AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN


<b>Amin</b> <b>Amino axit</b> <b>Peptit và protein</b>


Khái niệm
CTPT


Tính chất hố học


<b>POLIME VÀ VẬT LIEÄU POLIME</b>


Ngày soạn: 18/12/2009


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Ơn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este – lipit;</b>
Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).


 HS biết:
<b> 2. Kó năng: </b>


- Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.


- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ lớp
12.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học hữu cơ trước khi lên lớp ơn tập phần
hố học hữu cơ.


- GV lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Hoạt động 1</b>: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương ESTE – LIPIT theo
bảng sau:


<b>Este</b> <b>Lipit</b>


<b>Khái niệm</b>


Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl
của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì
được este.


Cơng thức chung: RCOOR’


- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong
tế bào sống, khơng hồ tan trong nước,
tan nhiều trong dung môi hữu cơ không
phân cực. Lipit là các este phức tạp.
- Chất béo là trieste của glixerol với axit
béo (axit béo là axit đơn chức có mạch
cacbon dài, khơng phân nhánh).



<b>Tính chất hố </b>
<b>học</b>


 Phản ứng thuỷ phân, xt axit.


 Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no:
- Phản ứng cộng.


- Phản ứng trùng hợp.


 Phản ứng thuỷ phân
 Phản ứng xà phịng hố.


Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng.


<b>Hoạt động 2</b>: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hố kiến thức chương CACBOHIĐRAT
theo bảng sau:


<b>Glucozơ </b> <b>Saccarozơ</b> <b>Tinh bột</b> <b>Xenlulozơ </b>


CTPT C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n


<b>CTCT thu gọn</b>


CH2OH[CHOH]4CH


O
Glucozơ là
(monoanđehit và


poliancol)


C6H11O5-O-


C6H11O5


(saccarozơ là
poliancol, không
có nhóm CHO)


[C6H7O2(OH)3]n


<b>Tính chất hố học</b>


- Có phản ứng của
chức anđehit (phản
ứng tráng bạc)
- Có phản ứng của
chức poliancol
(phản ứng với
Cu(OH)2 cho hợp


chất tan màu xanh
lam.


- Có phản ứng
thuỷ phân nhờ xt
H+<sub> hay enzim</sub>


- Có phản ứng của


chức poliancol


- Có phản ứng
thuỷ phân nhờ xt
H+<sub> hay enzim.</sub>


- Có phản ứng với
iot tạo hợp chất
màu xanh tím.


- Có phản ứng của
chức poliancol.
- Có phản ứng với
axit HNO3 đặc tạo


ra


xenlulozơtrinitrat
- Có phản ứng
thuỷ phân nhờ xt
H+<sub> hay enzim</sub>


<b>Hoạt động 3</b>: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – AMINO
AXIT - PROTEIN theo bảng sau:


<b>Amin</b> <b>Amino axit</b> <b>Peptit và protein</b>


<b>Khái niệm</b>


Amin là hợp chất hữu cơ có


thể coi như được tạo nên
khi thay thế một hay nhiều
nguyên tử H trong phân tử
NH3 bằng gốc hiđrocacbon.


Amino axit là hợp chất
hữu cơ tạp chức, phân tử
chứa đồng thời nhóm
amino (NH2) và nhóm


cacboxyl (COOH)


 Peptit là hợp chất chứa
từ 2 – 50 gốc amino
axit liên kết với nhau
bằng các liên


keát peptit C
O NH


 Protein là loại polipeptit
cao phân tử có PTK từ vài
chục nghìn đến vài triệu.
<b>CTPT</b>


CH3NH2; CH3-NH-CH3


(CH3)3N,


C6H5NH2 (anilin)



H2N-CH2-COOH


(Glyxin)


CH3-CH(NH2)COOH


(alanin)
<b>Tính chất hố</b>


<b>học</b> 


Tính bazơ
CH3NH2 + H2O 


[CH3NH3]+ + OH


- Tính chất lưỡng tính
H2N-R-COOH + HCl 


ClH3N-R-COOH


 Phản ứng thuỷ phân.
 Phản ứng màu biure


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

RNH2 + HCl 


RNH3Cl


H2N-R-COOH + NaOH


H2N-R-COONa + H2O


 Phản ứng hoá este.
 Phản ứng trùng ngưng


<b>Hoạt động 3</b>: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – POLIME
VÀ VẬT LIỆU POLIME theo bảng sau:


<b>Polime </b> <b>Vật liệu polime </b>


<b>Khái niệm</b>


Polime hay hợp chất cao phân tử là
những hợp chất có PTK lớn do nhiều
đơn chức vị cơ sở gọi là mắt xích liên
kết với nhau tạo nên.


<b>A. Chất dẻo là những vật liệu polime có </b>
tính dẻo.


Một số polime dùng làm chất dẻo:


<b>1. PE</b> <b>2. PVC</b>



<b>3. Poli(metyl metacrylat)</b>
<b>4. Poli(phenol-fomanñehit)</b>


<b>B. Tơ là những polime hình sợi dài và </b>
mảnh với độ bền nhất định.


<b>1. Tô nilon-6,6</b>
<b>2. Tô nitron (olon)</b>


<b>C. Cao su là loại vật liêu polime có tính </b>
đàn hồi.


<b>1. Cao su thiên nhiên.</b>
<b>2. Cao su tổng hợp.</b>


<b>D. Keo dán là loại vật liệu có khái niệm</b>
kết dính hai mảnh vật liệu rắn khác
nhau.


<b>1. Nhựa vá săm</b> <b>2. Keo dán epxi</b>
<b>3. Keo dán ure-fomanđehit.</b>


<b>Tính chất hố </b>
<b>học</b>


Có phản ứng phân cắt mạch, giữ ngun
mạch và phát triển mạch.


<b>Điều chế</b>



- Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá
trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ


(monome) giống nhau hay tương tự nhau
thành phân tử lớn (polime).


- Phản ứng trùng ngưng: Trùng ngưng là
quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ
(monome) thành phân tử lớn (polime)
đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ
khác (như nước).


<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết ôn tập.</b>


<b>VI. DẶN DỊ: TIẾT SAU ƠN TẬP HỌC KÌ PHẦN KIM LOẠI ĐÃ HỌC</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn: 04/01/2010


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức phương pháp điều chế kim loại bản chất của sự ăn mòn kim loại, các</b>
kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mịn.


<b> 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính tốn lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên</b>
quan.



<b> 3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng</b>
nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại,
tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này.


<b>II. CHUẨN BỊ: Nội dung câu hỏi và các bài tập.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV yêu cầu HS nêu nguyên tắc và các
phương pháp điều chế kim loại? Phạm vi áp
dung của mỗi phương pháp?


GV yêu cầu HS nêu khái niệm và phân loại
ăn mịn?


<b>Hoạt đơng2</b>


GV ra bài tập 1 cho HS thảo luận làm bài
HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn mịn
kim loại để chọn đáp án đúng.


<b>I</b>

<b>.Kiến thức cần nhớ</b>




<b>1.Điều chế kim loại</b>


<b>a, Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên tử kim </b>
loại


<b> b) Các phương pháp: Nhiệt luyện , thuỷ luyện, điện </b>
phân


<b>2.Sự ăn mịn kim loại</b>
<b>a) Khái niệm</b>


<b>b) Phân loại</b>
<b>- ên mịn hố học</b>
<b>- ăn mịn điện hố học</b>
<b>3.Chống ăn mòn kim loại</b>
<b>-Phương pháp bảo vệ bề mặt</b>
-Phương pháp điện hố
<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1: Sự ăn mịn kim loại không phải là</b>
<b>A. sự khử kim loại. </b><sub></sub>


<b>B. sự oxi hoá kim loại </b>


<b>C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của </b>
các chất trong môi trường.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>LUYỆN TẬP: </b>



<b>ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VA ØSỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (Tiết </b>


<b>1)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.</b>
<b>Hoạt động 3: GV ra bài tập cho HS thảo luận</b>


 HS xác định trong mỗi trường hợp, trường
hợp nào là ăn mịn hố học, trường hợp nào
là ăn mịn điện hoá.


 GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của q
trình ăn mịn điện hố ở đáp án D.


<b>Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp </b>
nào sau đây ?


<b>A. Ngâm trong dung dịch HCl.</b>
<b>B. Ngâm trong dung dịch HgSO</b>4.


<b>C. Ngâm trong dung dịch H</b>2SO4 lỗng.


<b>D. Ngâm trong dung dịch H</b>2SO4 lỗng có nhỏ thêm vài


giọt dung dịch CuSO4. 


<b>Hoạt động 4</b>



 HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 kim
loại để biết được khả năng ăn mòn của 2 kim
loại Fe và Sn.


<b>Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước </b>
sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mịn trước là:


<b>A. thiếc</b> B. sắt<sub></sub>


<b>C. cả hai bị ăn mịn như nhau D. khơng kim loại bị ăn </b>
mịn


<b>Hoạt động 5: HS vận dụng kiến thức về ăn </b>
mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của
cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất.


<b>Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ </b>
sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ
lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?


<b>A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.</b>
<b>B. Để không gây ô nhiễm môi trường.</b>
<b>C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.</b>
<b>D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. </b><sub></sub>


<b>Hoạt động 5</b>


HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mịn hố
học và ăn mịn điện hố để chọn đáp án
đúng.



<b>Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại </b>
tác dụng trực tiếp với các chất oxi hố trong mơi
trường được gọi là


<b>A. sự khử kim loại. </b>


<b>B. sự tác dụng của kim loại với nước.</b>
<b>C. sự ăn mịn hố học. </b><sub></sub>


<b>D. sự ăn mịn điên hoá học.</b>


<b>Hoạt động 6</b>


 GV ?: Ban đầu xảy ra q trình ăn mịn hố
học hay ăn mịn điện hố ? Vì sao tốc độ
thốt khí ra lại bị chậm lại ?


 Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì


có phản ứng hố học nào xảy ra ? Và khi đó
xảy ra q trình ăn mòn loại nào ?


<b>Bài 7: Khi điều chế H</b>2 từ Zn và dung dịch H2SO4


loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào


dung dịch axit thì thấy khí H2 thốt ra nhanh hơn hẳn.


Hãy giải thích hiện tượng trên.


<b>Giải</b>


 Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4


lỗng và bị ăn mịn hố học.


Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2


Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự


tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm.


 Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phaûn


ứng:


Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu


Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và
Fe bị ăn mịn điện hố.


- Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá.
Zn  Zn2+<sub> + 2e</sub>


- Ở cực dương (Cu): Các ion H+<sub> của dung dịch H</sub>
2SO4


loãng bị khử thành khí H2.


2H+<sub> + 2e H</sub>


2


H2 thốt ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn,


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

phản ứng xảy ra mạnh hơn.
<b>Hoạt động 7</b>


 GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong
dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mịn ?
 HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính


lượng Zn có trong hợp kim và từ đó xác định
% khối lượng của hợp kim.


<b>Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl </b>
dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng


của hợp kim.


<b>Giaûi</b>


Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ có
Zn phản ứng.


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2



nZn = nH2 = 0,98622,4 = 0,04


 %Zn = 0,04 . 65<sub>9</sub> .100 = 28,89%  %Cu = 71,11%



<b>V. CỦNG CỐ: GV lưu ý HS về bài tập giải thích liên quan đến sự ăn mịn kim loại</b>


<b>VI. DẶN DÒ: HS làm các bài tập còn lại trong bài luyện tập</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn:12/12/2009


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- HS hiểu: Nguyên tắc của việc điều chế kim loại theo phương pháp điện phân dd.


- HS biết: phương pháp điều chế kim loại đ/c kim loại theo phương pháp điên phân dd và công thức
tính lượng chất thốt ra ở các điện cực vận dụng vào làm các bài tập liên quan


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy: Tính khử khác nhau của các kim loại và biết cách chọn phương pháp</b>
thích hợp để điều chế kim loại.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Dụng cụ điện phân dd CuSO4



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu phương pháp đ/c kim loại theo phương pháp nhiệt luyện , thuỷ luyện, đpnc?</b>
Cho thí dụ minh hoạ?


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 5:</b>


 GV ?:


- Những kim loại có độ hoạt động hoá học như
thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện
phân dung dịch ? Chúng đứng ở vị trí nào trong
dãy hoạt động hố học của kim loại ?


 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản
ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của
sự điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2.


<i><b>b) Điện phân dung dịch </b></i>


 Ngun tắc: Điện phân dung dịch muối của kim
loại.


 Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt


động hố học trung bình hoặc yếu.


<i>Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl</i>2 để điều chế kim


loại Cu.


Ở catot : Cu2+<sub> + 2e  Cu</sub>


Ở anot : 2 Cl-<sub>  </sub><sub>Cl</sub>
2 + 2e


CuCl2 ⃗ñpdd Cu + Cl2


<b>Hoạt động 6</b>


 GV giới thiệu công thức Farađây dùng để tính
lượng chất thu được ở các điện cực và giải thích
các kí hiệu có trong cơng thức.


<i><b>c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực</b></i>


Dựa vào công thức Farađây: m = AIt<sub>nF</sub> , trong đó:
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).


A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở
điện cực.


n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc
nhận.



I: Cường độ dòng điện (ampe)
t: Thời gian điện phân (giấy)
F: Hằng số Farađây (F = 96.500).


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Gv ghi thí dụ lên bảng cho HS thảo luận làm bài
tập


GV gọi một HS viết PTHH của phản ứng điện
phân


GV yêu cầu HS tính A từ đó suy ra kim loại cần
tìm


Thí du: Điện phân (điện cực trơ) dd muối sunfat
của một kim loại hố trị II với dịng điện cường độ
3A.Sau 1930s điện phân thấy khối lượng catot tăng
1,92g


a) Viết PTHH của sự điện phân
<b>b)</b> Xác định tên kim loại


Giaûi


a) PTHH của phản ứng điện phân:



MSO4 + 2H2O ⃗ñpdd 2M +O2 + 2H2SO4


b)


m = AIt<sub>nF</sub> suy ra A = 2 . 96500 .1 . 92<sub>3 .1930</sub> =
64


Kim loại đó là Cu


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b> 1. Bài tập về nhà: 1 trang 98 SGK.</b>


<b> 2. n tập về các hợp chất hữu cơ đã được học trong học kì I để tiết sau ơn tập học kì</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày soạn: 07/01/2010


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS tiếp tục cũng cố kiến thức về điều chế kim loại và sự ăn mịn kim loại thơng qua làm</b>
các bài tập


<b> 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên</b>
quan.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập bài tập.
HS: Làm các bài tập đã được giao


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV yêu cầu HS thảo luận làm bài vtập 1 sgk
 GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hố học
mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng phương
pháp nào để điều chế kim loại Ag từ dung
dịch AgNO3, kim loại Mg từ dung dịch


MgCl2 ?


 HS vận dụng các kiến thức có liên quan để
giải quyết bài tốn.


<b>Hoạt động 2</b>
 HS


- Viết PTHH của phản ứng.



- Xác định khối lượng AgNO3 có trong 250g


dung dịch và số mol AgNO3 đã phản ứng.


<b>Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế </b>
được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung


dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hố học.


<b>Giải</b>


<b>1. Từ dung dịch AgNO</b>3 điều chế Ag. Có 3 cách:


 Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag


 Điện phân dung dịch AgNO3:


4AgNO<sub>3 </sub>+ 2H<sub>2</sub>O đpdd 4Ag + O<sub>2</sub> + 4HNO<sub>3</sub>


 Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
2AgNO<sub>3</sub> t0 2Ag + 2NO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>


<b>2. Từ dung dịch MgCl</b>2 điều chế Mg: chỉ có 1 cách là


cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy


MgCl<sub>2</sub> đpnc Mg + Cl<sub>2</sub>



<b>Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g </b>
trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấây vật ra thì


khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.


<b>a) Viết phương trình hố học của phản ứng và cho biết </b>
vai trò của các chất tham gia phản ứng.


<b>b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.</b>
<b>Giải</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI </b>



<b> </b>

<b>và sự ăn mòn kim loại</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

 GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối
lượng của vật sau phản ứng theo công thức:
mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + mAg(bám vào)


<b>a) PTHH</b>


Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag


<b>b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng </b>
Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd:


250



100. 4 = 10 (<i>g</i>)


Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:
10 .17


100 .170= 0,01 (mol)


Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag


0,005 0,01 0,01
Khối lượng vật sau phản ứng là:


10 + (108.0,01) – (64.0,005) = 10,76 (g)
<b>Hoạt động 3</b>


 GV ?:


- Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào
phản ứng được với dung dịch HCl ? Hoá trị
của kim loại trong muối clorua thu được có
điểm gì giống nhau ?


- Sau phản ứng giữa kim loại với dd HCl thì
kim loại hết hay khơng ?


 HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn
của GV.


<b>Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung dịch </b>


HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2


(đkc). Kim loại M là:


<b>A. Mg</b> <b>B. Ca</b><sub></sub> <b>C. Fe</b> <b>D. </b>


Ba


<b>Giaûi</b>


nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)


nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)


M + 2HCl → MCl2 + H2


0,24 0,48 ←0,24


nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(bđ) = 0,5  Kim loại hết, HCl


 M = 9,6<sub>0,24</sub>= 40  M laø Ca


<b>Hoạt động 4</b>


 HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hố trị
của kim loại và khối lượng mol của kim loại.
 GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài tốn.


<b>Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại M. </b>


Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot thu được 3,36 lít
khí (đkc) thốt ra. Muối clorua đó là


<b>A. NaCl</b> <b>B. KCl</b> <b>C. BaCl</b>2 <b>D. </b>


CaCl2


<b>Giaûi</b>
nCl2 = 0,15


2MCln  2M + nCl2


0,3<i><sub>n</sub></i> 0,15
M =


6
0,3


<i>n</i> = 20n  n = 2 M = 40 M là Ca


<b>Á VI. DẶN DÒ: HS về nhà làm bài tập 3 sgk</b>


Xem trước bài thực hành :Tính chất , điều chế kim loại, sự ăn mịn kim loại .


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn:10/01/2010



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


<sub></sub> Củng cố kiến thức về: dãy điện hoá của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.
<sub></sub> Tiến hành một số thí nghiệm:


- So sánh phản ứng của Al, Fe, Cu với ion H+<sub> trong dung dịch HCl (dãy điện hoá của kim loại).</sub>


- Fe phản ứng với Cu2+<sub> trong dung dịch CuSO</sub>


4 (điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử


kim loại yếu trong dung dịch).


- Zn phản ứng với dung dịch H2SO4, dung dịch H2SO4 thêm CuSO4 (sự ăn mịn điện hố học).


<b> 2. Kó năng: </b>


- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành hố học: làm việc với dụng cụ thí nghiệm, hoá chất, quan
sát hiện tượng.


- Vận dụng để giải thích các vấn đề liên quan đến dãy điện hố của kim loại, về sự ăn mịn kim loại,
chống ăn mòn kim loại.


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp.


<b> 2. Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H</b>2SO4, CuSO4



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành làm các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. Nhắc nhở nội quy PTN, những lưu ý trước khi tiến hành các thí</b>
nghiệm hố học.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành</b>


- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành và một
số điểm cần lưu ý trong buổi thực hành.


- GV có thể làm mẫu một số thí nghiệm.
<b>Hoạt động 2:</b>


- GV yêu HS tiến hành thí nghiệm 1 như SGK
quan sát hiện tượng, giải thích viết PTHH


<b>Thí nghiệm 1: Dãy điện hố của kim loại </b>
Cu khơng phản ứng nó hoat động yếu hơn Mg ,
Fe


- Khí H2 thoat ra ở Mg mạnh hơn ở Fe chứng tỏ Mg


hoạt động hơn Fe
PTHH:



Mg + 2 HCl  MgCl2 + H2


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


<b>Hoạt động 3:</b>


- HS tiến hành thí nghiệm như SGK. <b>Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại trong dung</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ </b>



<b>SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng xảy


ra nhanh và rõ hơn. <b>dịch.Có chất màu đỏ bám vào đinh sắt đó là Cu mới</b>
<b>được giải phóng ra</b>


<b>- Màu xanh của CuSùO4 nhạt dần</b>
<b> Fe + CuSùO4 </b><b> FeSùO4 + Cu</b>
<b>Hoạt động 4:</b>


- HS tiến hành thí nghiệm như SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng.


<b>Thí nghiệm 3: Ăn mịn điện hố</b>
- Cả 2 ống đều có khí thốt ra



-Ở ống có cho thêm CuSO4 khí thốt ra mạnh hơn


Vì đã có phản ứng


Zn + Cu2+<sub>  Zn</sub>2+<sub> + Cu</sub>


Cu bám trên mặt viên kẽm, trong dd H2SO4 tạo ra
những pin điện, ở đó kim loại mạnh hơn là Zn bị
phá huỷ nhanh hơn


<b>Hoạt động 5: Công việc cuối buổi thực hành.</b>
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.


- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN, lớp
học, viết tường trình thí nghiệm theo mẫu.


<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết thực hành.</b>


<b>VI. DẶN DÒ: Xem trước bài KIM LOẠI KIỀM. </b>






Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn: 14/01/2010


<b>CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<sub></sub> HS biết.


- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế một số kim loại kiềm.
<sub></sub> HS hiểu: Nguyên nhân của tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm.
- Giải bài tập về kim loại kiềm.


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


1. Bảng tuần hồn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm.
<b> 2. Dụng cụ, hố chất: Na kim loại, bình khí O</b>2 và bình khí Cl2, nước, dao.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>



- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự tìm
hiểu vị trí của nhóm IA và cấu hình electron
ngun tử của các ngun tố nhóm IA


<b>A. KIM LOẠI KIỀM</b>


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU </b>
<b>HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>


- Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các
nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng
xạ).


- Cấu hình electron nguyên tử:


Li: [He]2s1 <sub>Na: [Ne]3s</sub>1 <sub>K: [Ar]4s</sub>1


Rb: [Kr]5s1 <sub>Cs: [Xe]6s</sub>1


<b>Hoạt động 2</b>


- GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na.
- HS quan sát bề mặt của kim loại Na sau khi cắt
và nhận xét về tính cứng của kim loại Na.


- GV giải thích các nguyên nhân gây nên những
tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm.


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>



- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp, khối lượng riêng
nhỏ, độ cứng thấp.


- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng
tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>KIM LOẠI KIỀM VAØ HỢP CHẤT </b>



<b>QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>

<i>(Tiết 1)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- HS dựa vào bảng phụ để biết thêm quy luật
biến đổi tính chất vật lí của kim loại kiềm.


rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion
liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.


<b>Hoạt động 3</b>


- GV ?: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử
và cấu tạo mạng tinh thể của kim loại kiềm, em
hãy dự đốn tính chất hoá học chung của các
kim loại kiềm.


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


Các ngun tử kim loại kiềm có năng lượng ion hố


nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
Tính khử tăng dần từ Li → Cs.


M → M+ + 1e


Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá
+1.


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
- GV biểu diễn các thí nghiệm: Na + O2; K + Cl2;


Na + HCl.


- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của
phản ứng. Nhận xét về mức độ phản ứng của
các kim loại kiềm.


<i><b>a. Tác dụng với oxi</b></i>


2Na + O2→ Na2O2 (natri peoxit)


4Na + O2→ 2Na2O (natri oxit)


<i><b>b. Tác dụng với clo</b></i>


2K + Cl2 → 2KCl


<b>2. Tác dụng với axit</b>


2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑



<b>3. Tác dụng với nước</b>


2K + 2H2O → 2KOH + H2↑


 Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại
kiềm trong dầu hoả.


<b>Hoạt động 4</b>


HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng dụng
quan trọng của kim loại kiềm.


<b>IV – ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN </b>
<b>NHIÊN VAØ ĐIỀU CHẾ</b>


<b>1. Ứng dụng:</b>


<b> - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngồi cùng </b>
thấp.


Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700<sub>C </sub>


dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng
hạt nhân.


- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ
thuật hàng không.


- Cs được dùng làm tế bào quang điện.



HS nghiên cứu SGK. <b>2. Trạng thái thiên nhiên</b>Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số
hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và
aluminat có ở trong đất.


- GV ? Em hãy cho biết để điều chế kim loại
kiềm ta có thể sử dụng phương pháp nào ?
- GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên cứu sơ
đồ thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong cơng
nghiệp.


<b>3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp </b>
chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của
chúng.


<i>Thí dụ:</i>


2NaCl đpnc 2Na + Cl<sub>2</sub>


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử kim loại kiềm là</b>
<b>A. ns</b>1<sub></sub> <b><sub>B. ns</sub></b>2 <b><sub>C. ns</sub></b>2<sub>np</sub>1 <b><sub>D. (n – 1)d</sub></b>x<sub>ns</sub>y


2. Cation M+<sub> có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>. M</sub>+<sub> là cation nào sau đây ?</sub>


<b>A. Ag</b>+ <b><sub>B. Cu</sub></b>+ <b><sub>C. Na</sub></b>+<sub></sub> <b><sub>D. K</sub></b>+


<b>VI. DẶN DÒ: </b>



<b>1. BTVN: 1 </b>→ 4 trang 111 (SGK)


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>2. Xem trước phần HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM </b>


Ngày soạn:17/01/2010


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết được tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.</b>
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Làm một số thí nghiệm đơn giản về hợp chất của kim loại kiềm.
- Giải bài tập về hợp chất của kim loại kiềm.


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.


<b> 2. Hố chất: Tinh thể NaOH ,Na</b>2CO3 , NaHCO3, KNO3 ,dd HCl, CuSO4, phenolphtalein,quỳ tím


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hố học của kim loại kiềm? Cho thí dụ minh hoạ?</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV cho HS quan sát một mẫu NaOH dưới dạng
viên và nghiên cứu tính tan, tính hút ẩm của nó.


GV làm TN cho quỳ tím , dd PP vào ddNaOH,
HS quan sat , nhận xét.


 HS viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của
các phản ứng minh hoạ cho tính chất của NaOH
 GV lưu ý HS tỉù số nNaOH : nCO2


GV làmTN NaOH tác dụng với ddCuSO4 ,HS


quan sát ,nhận xét viết PTHH dạng phân tử và
ion rút gọn.


<b>B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA </b>
<b>KIM LOẠI KIỀM</b>


<b>I – NATRI HIĐROXIT </b>
<b>1. Tính chất</b>


<i><b>a. Tính chất vật lí: </b></i>


- Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C),



hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.
- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành
ion:


NaOH → Na+<sub> + </sub> <sub>OH</sub>


❑<i>−</i>
<i><b>b. Tính chất hố học </b></i>


 Tác dụng với axit


HCl + NaOH → NaCl + H2O


H+<sub> + OH</sub>−<sub> → H</sub>
2O


 Tác dụng với oxit axit


NaOH + CO2→ NaHCO3 (nNaOH : nCO2 ≤ 1)


2NaOH + CO2 → Na2CO3 (nNaOH : nCO2 ≥ 2)


 Tác dụng với dung dịch muối


CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4


Cu2+<sub> + 2OH</sub>−<sub> → Cu(OH)</sub>
2↓



 HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng


quan trọng của NaOH. <b>2. Ứng dụng: Nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ </b>nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp
luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>KIM LOẠI KIỀM VAØ HỢP CHẤT </b>



<b>QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</b>

<i>(Tiết 2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

dầu mỏ.
<b>Hoạt động 2</b>


GV cho HS quan sát tinh thể NaHCO3 ,thử tính


tan trong nước yêu cầu HS rút ra tính chất vật lí
của NaHCO3.


<b>II – NATRI HIĐROCACBONAT</b>


<b>1. Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong </b>
nước.


 HS nghiên cứu SGK để biết những tính chất
hố học của NaHCO3.


<b>2. Tính chất hố học </b>
<i><b>a. Phản ứng phân huỷ</b></i>



2NaHCO<sub>3</sub> t0 Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub><sub></sub> + H<sub>2</sub>O


 GV ?: Vì sao có thể nói NaHCO3 là hợp chất


lưỡng tính ? Viết PTHH minh hoạ?


<i><b>b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính</b></i>


NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O


NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O


 HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng
quan trọng của NaHCO3.


<b>2. Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp dược phẩm </b>
(chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm
(làm bột nở,…)


GV choi HS quan sát tinh thể Na2CO3, thử tính


tan và nghiên cứu SGK nêu những tính chất vật
lí của Na2CO3.


<b>III – NATRI CACBONAT</b>


<b>1. Tính chất vật lí: Chất rắn màu trắng, tan nhiều </b>
trong nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại dưới dạng
muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao



muối này mất dần nước trở thành Na2CO3 khan,


nóng chảy ở 8500<sub>C. </sub>


 GV làm TN cho dd PP vaøo dd Na2CO3 cho HS


quan sát , nhận xét và cho biết môi trường của
của Na2CO3.


HS dẫn ra những phản ứng hố học minh hoạ
cho tính chất của Na2CO3.


 GV làm TN Na2CO3 tác dụng với ddHCl


<b>2. Tính chất hoá học </b>


 Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch
nước cho môi trường kiềm.


 Phản ứng với axit, kiềm, muối


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O


Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH


Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl


.
 HS nghiên cứu SKG để biết những ứng dụng


quan trọng của Na2CO3.


<b>3. Ứng dụng: Là hố chất quan trọng trong cơng </b>
nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
<b>IV – KALI NITRAT</b>


<b>Hoạt động 3</b>


 GV cho HS quan sát mẫu tinh thể KNO3 thử


tính tan HS kết hợpnghiên cứu SGK để nêu
những tính chất vật lí của KNO3.


<b>1. Tính chất vật lí: Là những tinh thể khơng màu, </b>
bền trong khơng khí, tan nhiều trong nước.


 GV ?: Em có nhận xét gì về sản phẩm của phản
ứng phân huỷ KNO3 ?


<b>2. Tính chất hố học: Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao</b>


2KNO3 t 2KNO2 + O2
0


 Ứng dụng thuốc nổ của KNO3 dựa trên tính


chất nào của muối KNO3?


<b>3. Ứng dụng: Dùng làm phân bón (phân đạm, phân </b>
kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường


(thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C


(than)


 Phản ứng cháy của thuốc súng:


2KNO<sub>3</sub> + 3C + S t N<sub>2</sub> + 3CO<sub>2</sub> + K2S
0


<b>V. CỦNG CỐ: GV ch HS làm bài tập sau để cũng cố bài</b>


Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục khí CO2 thu


được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
<b>VI. DẶN DỊ: </b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>1. BTVN: 5 ,6,7 8 trang 111 (SGK)</b>


<b>2. Xem trước phần KIM LOẠI KIỀM THỔ </b>


Ngày soạn: 20/01/2010


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết: </b>



- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm thổ.
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế.
- Giải bài tập về kim loại kiềm thổ..


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận trong các thí nghiệm hố học.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn, Mg . dd HCl, H</b>2O , H2SO4 đặc


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố </b>4Be, 12Mg, 20Ca. Nhận xét về


số electron ở lớp ngoài cùng.
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS tìm vị trí
nhóm IIA.


 HS viết cấu hình electron của các kim loại Be,
Mg, Ca,… và nhận xét về số electron ở lớp ngoài
cùng.



<b>A. KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU </b>
<b>HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>


- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần
hồn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie (Mg),
canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra (Ra).


- Cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2<sub> (n là số thứ </sub>


tự của lớp).


Be: [He]2s2<sub>; Mg: [Ne]2s</sub>2<sub>; Ca: [Ar]2s</sub>2<sub>; </sub>


Sr: [Kr]2s2<sub>; Ba: [Xe]2s</sub>2


<b>Hoạt động 2</b>


 HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số hằng số
vật lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể của kim
loại kiềm thổ để rút ra các kết luận về tính chất
vật lí của kim loại kiềm thổ như bên.


 GV ?: Theo em, vì sao tính chất vật lí của các
kim loại kiềm thổ lại biến đổi không theo một
quy luật nhất định giống như kim loại kiềm ?


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


- Màu trắng bạc, có thể dát mỏng.


- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi của các kim loại
kiềm thổ tuy có cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn
tương đối thấp.


- Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). Độ
cứng cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối
mềm.


<b>Hoạt động 3</b>


 GV ?: Từ cấu hình electron nguyên tử của các
kim loại kiềm thổ, em có dự đốn gì về tính chất
hố học của các kim loại kiềm thổ ?


<b>III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC </b>


- Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion
hố tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính
khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ VAØ HỢP CHẤT </b>



<b>QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>

<i>(Tiết 1)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

 HS viết bán phản ứng dạng tổng quát biểu diễn


tính khử của kim loại kiềm thổ.


M → M2+ + 2e


- Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ có số oxi
hố +2.


GV làm TN đốt cháy Mg cho HS quan sát ,nhận
xét viết PTHH.Xác định via trò các chất tham gia
phản ứng


GV làm TN Mg tác dụng với dd HCl cho HS quan
sát , nhận xét viết PTHH. Cho biết vai trò của
các chất tham gia phản ứng


 GV yêu cầu HS lấy các thí dụ minh hoạ và viết
PTHH để minh hoạ cho tính chất của kim loại
nhóm IIA khi p//ư với HNO3 và H2SO4 đặc


GV nêu đặc điểm của các kim loại kiềm thổ khi
tác dụng với nước.Yêu cầu HS lấy thí dụ viết
PTHH


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>


2Mg + O0 0<sub>2</sub> 2MgO+2 -2


<b>2. Tác dụng với axit</b>
<i><b>a) Với HCl, H2SO4 loãng</b></i>



2Mg + 2HCl0 +1 MgCl+2 <sub>2</sub> + H0<sub>2</sub>
<i><b>b) Với HNO3, H2SO4 đặc</b></i>


4Mg + 10HNO

0 +5 <sub>3(loãng)</sub>

4Mg(NO

+2 <sub>3</sub>

)

<sub>2</sub>

+ NH

-3 <sub>4</sub>

NO

<sub>3</sub>

+ 3H

<sub>2</sub>

O



4Mg + 5H0 <sub>2</sub>+6SO<sub>4(đặc)</sub> 4MgSO+2 <sub>4</sub> + H<sub>2</sub>-2S + 4H<sub>2</sub>O


<b>3. Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường Be không </b>
khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại
khử mạnh nước giải phóng khí H2.


Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑


<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì</b>


<b>A. bán kính ngun tử giảm dần.</b> <b>B. năng lượng ion hố giảm dần. </b>
<b>C. tính khử giảm dần.</b> <b>D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.</b>


<b>D. Ba</b>
<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b>1. BTVN: 4 trang 119 (SGK).</b>
<b>2. Xem trước phần mục B</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1





</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>



Ngày soạn:.


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết: tính chât của các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ cũng như ứng dụng</b>
của chúng


<b> 2. Kĩ năng: Từ tính chất suy ra ứng dụng .</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: CaO , CaCO</b>3 , dd HCl, ống nghiệm , kẹp ống nghiệm,


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. `</b> `


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hố học của kim loại kềm thổ. Thí dụ minh hoạ?.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ?


- Nước có vai trị như thế nào đối với đời sống
con người và sản xuất?


- Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Là


nguồn nứơc gì?


 GV: thơng báo: Nước tự nhiên lấy từ sông
suối, ao hồ. nước ngầm là nước cứng, vậy nước
cứng là gì ?


Nước mềm là gì? Lấy ví dụ.


 GV ?: Em hãy cho biết cơ sở của việc phân
loại tính cứng là gì ? Vì sao gọi là tính cứng tạm
thời ? Tính cứng vĩnh cữu ?


<b>C. NƯỚC CỨNG</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Nước chứa nhiều ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> được gọi là</sub>


nước cứng.


- Nước chứa ít hoặc khơng chứa các ion Mg2+<sub> và</sub>


Ca2+<sub> được gọi là nước mềm.</sub>


<b> Phân loại:</b>


<i><b>a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối</b></i>
Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.


Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và



Mg(HCO3)2 bị phân huỷ → tính cứng bị mất.
Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> t CaCO<sub>3</sub> + CO2 + H2O


0


Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> t MgCO<sub>3</sub> + CO2 + H2O
0


<i><b>b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên bởi các muối </b></i>
sunfat, clorua của canxi và magie. Khi đun sôi, các
muối này không bị phân huỷ.


<b>c) Tính cứng tồn phần: Gồm cả tính cứng tạm </b>
thời và tính cứng vĩnh cữu.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV ? Trong thực tế em đã biết những tác hại
nào của nước cứng ?


<b>2. Tác hại</b>


- Đun sơi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ
bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm làm tốn
thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ.


- Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị đóng
cặn, làm giảm lưu lượng của nước.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>KIM LOẠI KIỀM THỔ VAØ HỢP CHẤT </b>



<b>QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>

<i>(Tiết 2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

 HS: Đọc SGK và thảo luận. - Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà phịng khơng
ra bọt, tốn xà phịng và làm áo quần mau chóng hư
hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo.
- Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của
trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu
chín và giảm mùi vị.


<b>Hoạt động 3</b>


 GVđặt vấn đề: Như chúng ta đã biết nước
cứng có chứa các ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, vậy theo các </sub>


em nguyên tắc để làm mềm nước cứng là gì?
 GV ?: Nước cứng tạm thời có chứa những
muối nào ? khi đung nóng thì có những phản
ứng hố học nào xảy ra ?


- Có thể dùng nước vơi trong vừa đủ để trung
hoà muối axit tành muối trung hồ khơng tan ,
lọc bỏ chất khơng tan được nứơc mềm.


 GV ?: Khi cho dung dòch Na2CO3, Na3PO4 vaøo


nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì có hiện


tượng gì xảy ra ? Viết pư dưới dạng ion.


<b>3. Cách làm mềm nước cứng</b>


<b> Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca</b>2+<sub>, </sub>


Mg2+<sub> trong nước cứng.</sub>


<i><b>a) Phương pháp kết tủa </b></i>
 Tính cứng tạm thời:


- Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2


bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat không tan. Lọc
bỏ kết tủa → nước mềm.


- Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4).


Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O


Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3↓ + 2NaHCO3


<i>Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na</i>2CO3 (hoặc Na3PO4).


CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4


 GV đặt vấn đề: Dựa trên khả năng có thể trao
đổi ion của một số chất cao phân tử tự nhiên
hoặc nhân tạo người ta có phương pháp trao đổi
ion.



<sub></sub> GV ?: Phương pháp trao đổi ion có thể làm
mất những loại tính cứng nào ?


<i><b>b) Phương pháp trao đổi ion</b></i>


- Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi
ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột có
chứa chất trao đổi ion, các ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> có </sub>


trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong cấu trúc
polime, thế chỗ cho các ion Na+<sub> hoặc H</sub>+<sub> của </sub>


cationit đã đi vào dung dịch.


- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng
được dùng để làm mềm nước.


<b>Hoạt động 4</b>


- HS nghiên cứu SGK để biết được cách nhận
biết ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub>.</sub>


<b>4. Nhận biết ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> trong dung dịch </sub></b>
 Thuốc thử: dung dịch muối CO32<i>−</i> và khí CO2.


 Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hồ tan
trở lại.


 Phương trình phản ứng:


Ca2+<sub> + </sub> <sub>CO</sub>
3
2<i>−</i>


→ CaCO3↓
CaCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (tan)


Ca2+ + 2HCO3
-Mg2+<sub> + </sub> <sub>CO</sub>


3


2<i>−</i> <sub> → MgCO</sub>


3↓
MgCO<sub>3</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (tan)


Mg2+ + 2HCO<sub>3</sub>


<b>-V. CỦNG CỐ:</b>


<b> 1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na</b>+<sub>, 0,02 mol Ca</sub>2+<sub>, 0,01 mol Mg</sub>2+<sub>, 0,05 mol HCO</sub>


3−, 0,02 mol


Cl−<sub>. Nước trong cốc thuộc loại nào ?</sub>


<b>A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.</b> <b>B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu.</b>
<b>C. Nước cứng có tính cứng tồn phần. </b> <b>D. Nước mềm.</b>



<b> 2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ?</b>
<b>A. NaCl.</b> <b>B. H</b>2SO4. <b>C. Na</b>2CO3.  <b>D. KNO</b>3.


3. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ?
<b>A. </b> NO3


<i>−</i> <b><sub>B. </sub></b>


SO4


2<i>−</i> <b><sub>C. </sub></b>


ClO4


<i>−</i> <b><sub>D. </sub></b>


PO4
3<i>−</i>




Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

4. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sơi vì lí do nào sau đây ?
<b>A. Nước sơi ở nhiệt độ cao (ở 100</b>0<sub>C, áp suất khí quyển).</sub>


<b>B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.</b>
<b>C. Khi đun sơi các chất khí hồ tan trong nước thoát ra.</b>



<b>D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết tủa. </b>
<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b>1. BTVN: 8 9 trang 119 (SGK).</b>→


<b>2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VAØ </b>
<b>HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. </b>


Ngày soạn:.../...


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>I. MUÏC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hố kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của</b>
chúng.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp chất</b>
của chúng.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


 HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
 GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi xen kẽ trong qua trình luyện tập</b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động1:</b>


GV yêu cầu HS điền các thông tin vào bảng
sau:


Vị trí Cấu
hình e
lớp
ngồi
cùng


Tính
chất
hố học
đặc
trưng


Điều
chế


KL
kiềm
KL


kiềm
thổ


HS thảo luận điền các thông tin vào bảng
GV yêu cầu HS nhắc lại các hợp chất quan
trọng của kim loại kiềm và tính chất hố học
của chúng


GV u cầu HS nêu các hợp chất quan trọng
của kim loại kiềm thổ và tính chất của chúng


GV yêu cầu HS nhắc lại k/n ,cách phân loại và
các phương pháp làm mềm nước cứng


I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1.Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ


2.Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
-NaOH : là bazơ mạnh


-NaHCO3 : +Deã bị nhiệt phân


+ Có tính chất lưỡng tính


-Na2CO3 : Là muối của axit yếu, có đầy đủ tính


chất chung của muối.


-KNO3 : Bị nhiệt phân tạo KNO2



3.Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
thổ


-Ca(OH)2


-CaCO3


-Ca(HCO3)2


-CaSO4


4. Nước cứng
a) Khái niệm
b) Phân loại:


- Nước cứng có tính tạm thời
-Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
-Nước cứng có tính cứng toàn phần
c) Cách làm mềm nước cứng
-Phương pháp kết tủa


-Phương pháp trao đổi ion


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM </b>


<b>LOẠI KIỀM THỔ VAØ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động 2</b>


GV yêu cầu HS thảo luận làm bài tập 1 sgk
trang 132


- HS giải quyết theo phương pháp tăng giảm
khối lượng hoặc phương pháp đặt ẩn giải hệ
thông thường.


- GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập.


<b>II.BÀI TẬP:</b>


<b>Bài 1(sgk): Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác</b>
dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối
clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần
lượt là


<b>A. 1,17g & 2,98g</b> <b>B. 1,12g & 1,6g</b>
<b>C. 1,12g & 1,92g</b> <b>D. 0,8g & 2,24g </b>


<b>Giaûi</b>


NaOH + HCl → NaCl + H2O


KOH + HCl → KCl + H2O


Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và KOH
<i> 40a + 56b = 3,04 (1)</i>



Từ 2 PTHH trên ta thấy:


1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 –
17 = 18,5g.


1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 –
17 = 18,5g.


 1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH) → 1 mol hỗn hợp
(KCl và NaCl), khối lượng tăng 18,5g.


Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 =
1,11g


<i><b></b> a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2)</i>
Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04


 mKOH = 40.0,02 = 0,8g;  đáp án D.


<b>Hoạt động 3</b>


- GV giới thiệu cho HS phương pháp giải toán
CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.


- HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của
GV.


<b>Bài2(sgk): Sục 6,72 lít CO</b>2 (đkc) vào dung dịch có



chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu


được là


<b>A. 10g</b> <b>B. 15g</b> <b>C. 20g</b> <b>D. 25g</b>


<b>Giaûi</b>
nCO2 = 0,3 1 <


<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>
<i>n</i><sub>NaOH</sub> =


0,3


0,25 = 1,2 < 2 Phản
ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2


Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓


a→ a a


Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2


b→ 2b




¿


<i>a</i>+<i>b</i>=0,25


<i>a</i>+2<i>b</i>=0,3


¿{


¿




¿


<i>a</i>=0,2
<i>b</i>=0,05


¿{


¿


 mCaCO3 = 100.0,2 =


20g
- HS vận dụng phương pháp làm mềm nước cứng


có tính cứng vĩnh cữu để giải quyết bài toán. <b>Bài 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước </b>cứng có tính cứng vĩnh cữu ?
<b>A. NaCl</b> <b>B. H</b>2SO4 <b>C. Na</b>2CO3 <b>D. HCl</b>


<b>Hoạt động 4</b>


<b>Bài 5: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO</b>3 và BaCO3, trong


đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên



tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi


đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

HS giải quyết bài tốn theo sự hướng dẫn của
GV.


được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn
nhất.


<b>Giaûi</b>


MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (3)


Theo (1), (2) vaø (3): nCO2 = nMgCO3 + nCaCO3 =


0,2 mol thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất.
Ta có: 28,1.<sub>100 .84</sub><i>a</i> + 28,1.(100 - a)


100 .197 = 0,2  a =
29,89%



<b>Hoạt động 5</b>


- GV ?: Kim loại Ca là kim loại có tính khử
mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca ta có thể sử
dụng phương pháp nào trong số các phương
pháp điều chế các kim loại mà ta đã học ?
- HS chọn đáp án phù hợp.


<b>Bài 6: Cách nào sau đây thường được dùng để điều</b>
chế kim loại Ca ?


<b>A. Điện phân dung dịch CaCl</b>2 có màng ngăn.


<b>B. Điện phân CaCl</b>2 nóng chảy. 


<b>C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.</b>


<b>D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch </b>
CaCl2.


<b>Hoạt động 6</b>


- GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch sau khi đã
lọc bỏ kết tủa ta lại thu được thêm kết tủa nữa ?
- HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết tủa
để tìm lượng CO2.


<b>Bài 7: Sục a mol khí CO</b>2 vào dung dịch Ca(OH)2



thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch
cịn lại đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa
nữa. Giá trị của a là


<b>A. 0,05 mol</b> <b>B. 0,06 mol</b>
<b>C. 0,07 mol</b> <b>D. 0,08 mol</b>
<b>V. CỦNG CỐ:</b>


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài: NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM.</b>


Ngày soạn:.../...


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


 HS biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của nhơm.


 HS hiểu: Ngun nhân gây nên tính khử mạnh của nhơm và vì sao nhơm chỉ có số oxi hố +3 trong
các hợp chất.


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> - Tiến hành một số thí nghiệm đơn giản. </b>


<b> - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại nhôm.</b>
<b> 3. Thái độ: </b>



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


 Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.


 Dụng cụ, hố chất: hạt nhơm hoặc lá nhơm, các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH, NH3, HgCl2.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na</b>3PO4 làm mềm nước có tính


cứng tồn phần.
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định
vi trí của Al trong bảng tuần hồn.


 HS viết cấu hình electron nguyên tử của Al,
suy ra tính khử mạnh và chỉ có số oxi hố duy
nhất là +3.


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU </b>
<b>HÌNH ELECTRON NGUN TỬ</b>



- Ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1<sub> hay [Ne]3s</sub>2<sub>3p</sub>1


- Dễ nhường cả 3 electron hoá trị nên có số oxi
<i>hố +3 trong các hợp chất.</i>


HS tự nghiên cứu SGK để biết được các tính
chất vật lí của kim loại Al


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


- Màu trắng bạc, tnc = 6600C, khá mềm, dễ kéo sợi,


dễ dát mỏng.


- Là kim loại nhẹ (d = 2,7g/cm3<sub>), dẫn điện tốt và </sub>


dẫn nhiệt tốt.
Hoạt động 2


 HS: Cho biết vị trí cặp oxi hóa khử của nhơm
trong dãy điện hóa, từ đó xác định tính chất hóa
học của Al.


 GV biểu diễn thí nghiệm Al mọc lông tơ. HS
quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH của
phản ứng.


 GV ?: Vì sao các vật dụng làm bằng Al lại rất


bền vững trong khơng khí ở nhiệt độ thường ?


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


Nhơm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim
loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nên dễ bị oxi hoá
thành ion dương.


Al Al3+<sub> + 3e</sub>


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>
<i><b>a) Tác dụng với halogen</b></i>


2Al + 3Cl2 2AlCl3


<i><b>b) Tác dụng với oxi</b></i>


4Al + 3O<sub>2</sub> t0 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


 Al bền trong khơng khí ở nhiệt độ thường do có
lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.


- GV làm thí nghiệm với oxi, axit HCl, H2SO4đ,


<b>2. Tác dụng với axit</b>


 Khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch HCl và H2SO4


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

HNO3.


- HS quan sát giải thích hiện tượng và viết
phương trình phản ứng.


- Với axit HCl, H2SO4l…. thì Al khử ion nào ?


Sản phẩm ?


- Với axit HNO3, H2SO4đđ…thì Al khử ion nào ?


Vì sao ?


- Trường hợp với axit HNO3, H2SO4đ nguội thì


phản ứng cho sản phẩm gì ? Vì sao ?


lỗng tạo H2


2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2


 Tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 lỗng, HNO3


đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.


Al + 4HNO<sub>3</sub> (lỗng) t0 Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO<sub></sub> + 2H<sub>2</sub>O
2Al + 6H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (đặc) t0 Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + 3SO<sub>2</sub><sub></sub> + 6H<sub>2</sub>O



 Nhơm bị thụ động hố bởi dung dịch HNO3 đặc,


nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.


HS viết PTHH của phản ứng. <b>3. Tác dụng với oxit kim loại </b><sub>2Al + Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub> t0 <sub>Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 2Fe</sub>


 HS nghiên cứu SGK để biết được phản ứng của
Al với nước xảy ra trong điều kiện nào.


 GV ?: Vì sao các vật làm bằng Al lại rất bền
vững với nước ?


<b>4. Tác dụng với nước</b>


- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn
hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở niệt độ
thường)


2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2


- Nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt độ cao
là vì trên bề mặt của nhơm được phủ kín một lớp
<i>Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí </i>
<i>thấm qua.</i>


 GV giới thiệu và dẫn dắt HS viết PTHH của
phản ứng xảy ra khi cho kim loại Al tác dụng
với dung dịch kiềm.



<b>5. Tác dụng với dung dịch kiềm</b>


- Trước hết, lớp bảo vệ Al2O3 bị hồ tan trong dung


dịch kiềm:


Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (1)


- Al khử nước:


2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 (2)


- Lớp bảo vệ Al(OH)3 bị hồ tan trong dung dịch


kiềm


Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (3)


Các phản ứng (2) và (3) xảy ra xen kẽ nhau cho đến
khí nhơm bị hồ tan hết.


 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2


<b>Hoạt động 1</b>


 HS trình bày các ứng dụng quan trọng của Al và


<b>IV. ỨNG DỤNG VAØ TRẠNG THÁI THIÊN </b>
<b>NHIÊN</b>



Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

cho biết những ứng dụng đó dựa trên những tính
chất vật lí nào của nhơm.


 GV bổ sung thêm một số ứng dụng khác của
nhôm.


<b>1. Ứng dụng</b>


- Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên
lửa, tàu vũ trụ.


- Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất.
- Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng cụ nhà
bếp.


- Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực hiện phản


ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.
 HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên


nhiên của Al. <b>2. Trạng thái thiên nhiên</b>Đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O),


mica (K2O.Al2O3.6SiO2),


boxit (Al2O3.2H2O),



criolit (3NaF.AlF3),...


<b>Hoạt động 2</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết Al trong công
nghiệp được sản xuất theo phương pháp nào.
 GV ?: Vì sao trong công nghiệp để sản xuất Al
người ta lại sử dụng phương pháp điện phân nóng
chảy mà khơng sử dụng các phương pháp khác ?


<b>V. SẢN XUẤT NHÔM</b>


Trong cơng nghiệp, nhôm được sản xuất bằng
<i>phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.</i>


 GV ?: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất Al
là gì ? Nước ta có sẵn nguồn ngun liệu đó hay
khơng ?


<b>1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al</b>2O3.2H2O có lẫn


tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ tạp chất bằng


phương pháp hoá học <sub></sub> Al2O3 gần như nguyên chất.


 HS nghiên cứu SGK để biết vì sao phải hồ tan
Al2O3 trong criolit nóng chảy ? Việc làm này


nhaèm mục đích gì ?



 GV giới thiệu sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy.


 GV ?: Vì sao sau một thời gian điện phân, người
ta phải thay thế điện cực dương ?


<b>2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy </b>


 Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hồ tan Al2O3


trong criolit nóng chảy nhằm hạ nhiệt độ nóng
chảy của hỗn hợp xuống 9000 <sub>C và dẫn điện tốt, </sub>


khối lượng riêng nhỏ.
 Quá trình điện phân


Al2O3 ⃗<i>to</i> 2Al3+ + 3O


2-K (-) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (nóng chảy) A (+)


Al3+ O


2-Al3+ + 3e Al 2O2- O<sub>2</sub> + 4e


Phương trình điện phân: 2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> đpnc 4Al + 3O<sub>2</sub>


 Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực dương là
<i>cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và CO2. Do vậy </i>
<i>trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần dần </i>
<i>cực dương.</i>



<b>V. CỦNG CỐ: </b>


1. Mục đích của việc chuẩn bị chất điện li nóng chảy là gì ?


<b> 2. Các q trình xảy ra trên các điện cực trong q trình sản xuất nhơm ? Phương trình phản ứng ?</b>
<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước phần cịn lại của bài: NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM.</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Ngày soạn:.../...


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm.</b>


<b> 2. Kĩ năng: Tiến hành được một số thí nghiệm về hợp chất quan trong của nhôm và giải được một số</b>
bài tập liên quan đến tính chất hợp chất của nhơm.


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Các hố chất và dụng cụ thí nghiệm có liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>



<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các giai đoạn sản xuất nhơm. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.</b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết được một số tính
chất vật lí của nhơm oxit.


 HS viết phương trình hố học của phản ứng để
chứng minh Al2O3 là hợp chất lưỡng tính.


<b>I – NHÔM OXIT</b>
<b>1. Tính chất</b>


<i><b> Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, khơng tan </b></i>
trong nước và khơng tác dụng với nước, tnc >


20500<sub>C.</sub>


 Tính chất hố học: Là oxit lưỡng tính.
* Tác dụng với dung dịch axit


Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O


Al2O3 + 6H+ 2Al3+ + 3H2O


* Tác dụng với dung dịch kiềm



Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O


natri aluminat
Al2O3 + 2OH 2AlO2 + H2O


 HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng
dụng của nhôm oxit.


<b>2. Ứng dụng: Nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm </b>
nước và dạng khan.


 Dạng ngậm nước là thành phần của yếu của quặng
boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản xuất nhơm.


 Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá quý, hay
gặp là:


- Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không màu,
rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,...
- Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+ được


thay bằng ion Cr3+<sub> ta có hồng ngọc dùng làm đồ </sub>


trang sức, chân kính đồng hồ, dùng trong kĩ thuật
laze.


- Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta


có saphia dùng làm đồ trang sức.



- Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất
chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.


<b>Hoạt động 2</b>


 HS biểu diễn thí nghiệm điều chế Al(OH)3, sau


đó cho HS quan sát Al(OH)3 vừa điều chế được.


 HS nhận xét về trạng thái, màu sắc của
Al(OH)3.


 GV biểu diễn thí nghiệm hồ tan Al(OH)3 trong


<b>II. NHÔM HIĐROXIT</b>


<i><b> Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, kết tủa ở </b></i>
dạng keo.


 Tính chất hố học: Là hiđroxit lưỡng tính.
* Tác dụng với dung dịch axit


Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM (tt)</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

dung dịch HCl và dung dịch NaOH.


 HS quan sát hiện tượng xảy ra, viết phương
trình phân tử và phương trình ion của phản ứng.


Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O


* Tác dụng với dung dịch kiềm


Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O


natri aluminat
Al(OH)3 + OH AlO2 + 2H2O


<b>Hoạt động 3: HS nghiên cứu SGK để biết được </b>
một số ứng dụng quan trọng của nhơm sunfat.


<b>III – NHÔM SUNFAT</b>


- Muối nhôm sunfat khan tan trong nước vàlàm
dung dịch nóng lên do bị hiđrat hố.


- Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay


KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành thuộc da,


công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp
nhuộm vải, chất làm trong nước,...


- Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+;



Li+<sub>, NH</sub>
4+)


 GV ?: Trên sơ sở tính chất của một số hợp chất
của nhôm, theo em để chứng minh sự có mặt
của ion Al3+<sub> trong một dung dịch nào đó thì ta có</sub>


thể làm như thế nào ?


<b>IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+<sub> TRONG </sub></b>
<b>DUNG DỊCH </b>


Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí


nghiệm, nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong
NaOH dư <sub></sub> có ion Al3+<sub>.</sub>


Al3+<sub> + 3OH</sub><sub></sub>




Al(OH)3


Al(OH)3 + OH (dư)  AlO2 + 2H2O


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:



Al (1) AlCl<sub>3</sub> (2)Al(OH)<sub>3</sub>(3) NaAlO<sub>2</sub> (4) Al(OH)<sub>3</sub> (5) Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (6) Al


2. Có 2 lọ khơng nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm


thế nào để nhận biết mỗi hoá chất ?
3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?


<b>A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. </b> <b>B. Al(OH)</b>3 là một bazơ lưỡng tính.


<b>C. Al</b>2O3 là oxit trung tính. <b>D. Al(OH)</b>3 là một hiđroxit lưỡng tính. 


4. Trong những chất sau, chất nào khơng có tính lưỡng tính ?
<b>A. Al(OH)</b>3 <b>B. Al</b>2O3 <b>C. ZnSO</b>4 <b>D. NaHCO</b>3


5. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt
được tối đa là bao nhiêu ?


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4 </b><sub></sub>


<b>VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA </b>
<b>NHƠM.</b>


Ngày soạn:.../...


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b> 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm.</b>
<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập</b>


HS : Oân tập các kiến thức về Al và hợp chất làm bài tập bài luyện tập
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV yêu cầu HS nhắc lại vị trí của nhơm, tính </b>
chất vật lí , hố học của nhơm


GV u cầu HS nhắc lại t/c hố học của nhôm
oxit và nhôm hiđroxit?


GV yêu cầu HS cho biết công thức của phèn
chua và công thức tổng quát của phèn nhôm


Gv yêu cầu HS thảo luận làm bài tâp1 sgk
HS dựa vào kiến thức đã học về Al, Al2O3 và


Al(OH)3 để chọn đáp án phù hợp.



<b>I.Kiến thức cần nhớ</b>
<b>1.Nhơm :</b>


a) Vị trí: ơ thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
b) Tính chất vật li


c) Tính chất hố học: Tính khử mạnh
<b>2.Hợp chất của nhơm:</b>


a) Nhôm oxit


Có tính chất lưỡng tính
b) Nhơm hiđroxit
Là hợp chất lương tính
c) Nhơm sunfat


- Phèn chua : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O


-Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O


M= Na+<sub> , Li</sub>+ <sub>, NH</sub>
4+


II.BÀI TẬP


<b>Bài 1: Nhơm bền trong mơi trường khơng khí và </b>
nước là do


<b>A. nhôm là kim loại kém hoạt động.</b>
<b>B. có màng oxit Al</b>2O3 bền vững bảo vệ. 



<b>C. có màng oxit Al(OH)</b>3 bền vững bảo vệ.


<b>D. Nhơm có tính thụ động với khơng khí và nước.</b>
<b>Hoạt động 2</b>


HS dựa vào kiến thức đã học về Al để chọn đáp
án phù hợp.


<b>Bài 2:</b>


<b> Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ?</b>
<b>A. HCl B. H</b>2SO4 C. NaHSO4 D. NH3


<b>Hoạt động 3</b>


HS viết phương trình hố học của phản ứng, sau
đó dựa vào phương trình phản ứndung dịch để
tính lượng kim loại Al có trong hỗn hợp (theo
đáp án thì chỉ cần tính được khối lượng của một
trong 2 chất vì khối lượng của mỗi chất ở 4 đáp
án là khác nhau)


<b>Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al</b>2O3 tác


dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2


(đkc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
lần lượt là



<b>A. 16,2g vaø 15g</b> <b>B. 10,8g và 20,4g</b><sub></sub>
<b>C. 6,4g và 24,8g</b> <b>D. 11,2g và 20g</b>


<b>Giải</b>
Al  3<sub>2</sub> H2


nAl = <sub>3</sub>2 nH2 = <sub>3</sub>2 . 13,44<sub>22,4</sub> = 0,4 mol  mAl =


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ </b>



<b>HỢP CHẤT CỦA NHÔM.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

0,4.27 = 10,8g <sub></sub> đáp án B.


<b>Hoạt động 4: HS vận dụng những kiến thức đã </b>
học về nhôm, các hợp chất của nhôm cũng như
tính chất của các hợp chất của kim loại nhóm
IA, IIA để giải quyết bài toán.


<b>Bài 4: Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt </b>
các chất trong những dãy sau và viết phương trình
hố học để giải thích.


<b>a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.</b>
<b>b) Các dung dịch: NaCl, CaCl</b>2, AlCl3.


<b>c) Các chất bột: CaO, MgO, Al</b>2O3.



<b>Giaûi</b>
<b>a) H</b>2O


<b>b) dd Na</b>2CO3 hoặc dd NaOH


<b>c) H</b>2O


<b>Hoạt động 5:</b>


 GV hướng dẫn HS viết PTHH của các phản
ứng xảy ra.


 HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện tượng
xảy ra.


<b>Bài 5: Viết phương trình hố học để giải thích các </b>
hiện tượng xảy ra khi


<b>a) cho dung dịch NH</b>3 dư vào dung dịch AlCl3.


<b>b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch </b>
AlCl3.


<b>c) cho từ từ dung dịch Al</b>2(SO4)3 vào dung dịch


NaOH và ngược lại.


<b>d) sục từ từ khí đến dư khí CO</b>2 vào dung dịch



NaAlO2.


<b>e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch </b>
NaAlO2


<b>Hoạt động 6:</b>


 GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn:


- Hỗn hợp X có tan hết hay khơng ? Vì sao hỗn
hợp X lại tan được trong nước ?


- Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch
A thì ban đầu chưa có kết tủa xuất hiện, nhưng
sau đó kết tủa lại xuất hiện ?


 HS trả lời các câu hỏi và giải quyết bài toán
dưới sự hướng dẫn của GV.


<b>Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối </b>
lượng 10,5g. Hồ tan hoàn toàn hỗn hợp X trong
nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch
HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu khơng có kết tủa,
khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu
có kết tủa. Tính % số mol mỗi kim loại trong X.


<b>Giaûi</b>


Gọi x và y lần lượt là số mol của K và Al.
<i><b></b><b> 39x + 27y = 10,5 (a)</b></i>


2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1)


x→ x


2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 (2)


y→ y


Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau phản ứng (2).
Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết tủa vì:


HCl + KOHdư → HCl + H2O (3)


x – y ←x – y


Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có kết
tủa.


KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl (4)


Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch
HCl 1M.


Ta coù:


nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (b)


Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1





</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

%nK = 0,2


0,3 .100 = 66,67%  %nAl = 33,33%
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al2O3 ?


<b>A. Al</b>2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3. <b>B. Al</b>2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.


<b>C. Al</b>2O3 tan được trong dung dịch NH3. <b>D. Al</b>2O3 là oxit khơng tạo muối.


2. Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận


biết được tất cả các dung dịch trên ?


<b>A. dung dịch NaOH dư.</b><sub></sub> <b>B. dung dòch AgNO</b>3 <b>C. dung dòch Na</b>2SO4<b>D. dung dòch HCl</b>


3. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO


và N2O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là


<b>A. 24,3</b><sub></sub> <b>B. 42,3</b> <b>C. 25,3</b> <b>D. 25,7</b>


4. Trộn 24g Fe2O3 với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có khơng khí). Hỗn hợp thu được sau


phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đkc). Hiệu suất của phản ứng
nhiệt nhơm là



<b>A. 12,5%</b> <b>B. 60%</b> <b>C. 80%</b><sub></sub> <b>D. 90%</b>


<b>VI. DẶN DOØ: </b>


Ngày soạn:28/02/2010


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


<b> - Củng cố kiến thức đã học về tính chất hố học đặc trưng của natri, magie, nhơm và hợp chất quan</b>
trọng của chúng.


- Tiến hành một số thí nghiệm:


+ So sánh phản ứng của Na, Mg, Al với nước.
+ Al tác dụng với dung dịch kiềm.


+ Al(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH, H2SO4 loãng.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành như làm việc với hoá chất, với dụng cụ thí</b>
nghiệm, kĩ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hố chất.


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc khi tiếp xúc với các hoá chất độc hại.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


1. Dụng cụ: Ống ngiệm + giá để ống nghiệm + cốc thuỷ tinh + đèn cồn.


<b> 2. Hoá chất: Các kim loại: Na, Mg, Al; các dung dịch: NaOH, AlCl</b>3, NH3, phenolphtalein.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Công việc đầu bước thực hành.</b>


- GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành,
những lưu ý cần thiết, thí dụ như phản ứng giữa
Na với nước, không được dùng nhiều Na, dùng
ống nghiệm chứa gần đầy nước.


- GV coù thể tiến hành một số tính chất mẫu cho
HS quan sát.


<b>Hoạt động 2</b>


- Thực hiện thí nghiệm như SGK.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát
hiện tượng xảy ra.



<b>Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của </b>
<b>Na, Mg, Al với H2O.</b>


-Phản ứng của Na + H2O có vài giọt pp dd chuyển


màu hồng


-Phản ứng của Mg + H2O có vài giọt pp không


chuyển màu hồng ở nhiệt độ thường, chỉ xuất hiện
màu hồng khi đun nóng cịn phản ứng giữa Al + H2O


có pp khơng có màu hồng ngay cả khi đun nóng.
<b>Hoạt động 3</b>


-HS thực hiện thí nghiệm như SGK.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát
hiện tượng xảy ra giải thích và viết PTHH.


<b>Thí nghiệm 2: Nhơm tác dụng với dung dịch </b>
<b>kiềm.</b>


-Phản ứng xảy ra, sủi bọt khí do:


Khi Al tiếp xúc với dd NaOH , trước hết lớp vỏ phủ
bên ngoài là Al2O3 tác dụng với NaOH:


Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O



Sau đó Al tác dụng với nước tạo ra nhơm hiđroxit và
chất này sẽ tiếp tục phản ứng với kiềm:


2Al + H2O  Al(OH)3 + 3H2


Al(OH)3 + NaOH  Na AlO2 + 2H2O


<b>Hoạt động 4</b>


- Thực hiện thí nghiệm như SGK.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát
hiện tượng xảy ra. Giải thích viết PTHH.


<b>Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.</b>
- Có kết tủa keo trắng khi cho dd NH3 vào dd


AlCl3


AlCl3 + 3NH3 +3 H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl


- Al(OH)3 đều tan trong dd H2SO4 và dd NaOH


vì khi cho dd H2SO4 vào Al(OH)3 , Al(OH)3 thể


hiện tính bazơ tạo thành Al2(SO4)3 tan trong


nước.Khi cho dd NaOH vào Al(OH)3 , Al(OH)3


thể hiện tính axit , phản ứng tạo NaAlO2 tan



trong nươc:


Al(OH)3 + H2SO4  Al2(SO4)3 +H2O


Al(OH)3 + NaOH  Na AlO2 + 2H2O


<b>Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành.</b>
- GV: Nhận xét, đánh giá buổi thực hành, yêu
cầu HS viết tường trình.


- HS: Thu dọn hố chất, vệ sinh PTN.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, </b>


<b>NHƠM VAØ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

V DẶN DỊ: GV u cầu HS về ơn lại kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm làm các bài tập trong
bài luyện tập tính chất của nhơm và hợp chất.




Ngày soạn 05/03/2010
<b> CHƯƠNG 7: SẮT VAØ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b> 1. Kiến thức: Giúp HS biết</b>


- Vị trí, cấu tạo nguyên tử của sắt.
- Tính chất vật lí và hố học của sắt.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hố học của sắt.
- Giải được các bài tập về sắt.


<b> 3. Thái độ: </b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> - Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.</b>


- Dụng cụ, hố chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4


loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,…


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b> <b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1





</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác định
vị trí của Fe trong bảng tuần hồn.


- HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>; </sub>


suy ra tính chất hố học cơ bản của sắt.


<b>HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>
- Ơ thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2<sub> hay </sub>


[Ar]3d6<sub>4s</sub>2


 Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành
ion Fe2+<sub> và có thể nhường thêm 1 electron ở phân </sub>


lớp 3d để trở thành ion Fe3+<sub>.</sub>


- HS nghiên cứu SGK để biết được những tính
chất vật lí cơ bản của sắt.


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại màu trắng </b>
hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3<sub>), </sub>


nóng chảy ở 15400<sub>C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt</sub>



tốt và có tính nhiễm từ.
<b>Hoạt động 2</b>


- HS đã biết được tính chất hoá học cơ bản của
sắt nên GV yêu cầu HS xác định xem khi nào thì
sắt thị oxi hố thành Fe2+<sub>, khi nào thì bị oxi hố </sub>


thành Fe3+<sub> ?</sub>


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
Có tính khử trung bình.


Với chất oxi hố yếu: Fe → Fe2+ + 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
- HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính chất


hoá học cơ bản của sắt. <b>1. Tác dụng với phi kim</b><i><b>a) Tác dụng với lưu huỳnh</b></i>


Fe + S0 0 t0 FeS+2 -2


- GV biểu diễn các thí nghiệm:
+ Fe cháy trong khí O2.


<i><b>b) Tác dụng với oxi</b></i>


3Fe + 2O0 0<sub>2</sub> t0 +8/3 -2Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> (FeO.Fe+2 +3<sub>2</sub>O<sub>3</sub>)


+ Fe cháy trong khí Cl2. <i><b>c) Tác dụng với clo</b></i>


2Fe+3Cl



2


2FeCl


3


00+3-1t


0


+ Fe tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4


loãng.


- HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH
của phản ứng.


<b>2. Tác dụng với dung dịch axit</b>
<i><b>a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng</b></i>


Fe + H0 +1<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> +2FeSO<sub>4 </sub>+ H0<sub>2</sub>


- GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH:
+ Fe + HNO3 (l) →


+ Fe + HNO3 (ñ) →


+ Fe + H2SO4 (ñ) →



<i><b>b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng</b></i>
Fe khử <i><sub>N</sub></i>+5


hoặc +<i><sub>S</sub></i>6


trong HNO3 hoặc H2SO4


đặc, nóng đến số oxi hố thấp hơn, cịn Fe bị oxi
hoá thành <sub>Fe</sub>+3


.


Fe + 4HNO<sub>3</sub> (loãng) Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 2H2O


0 +5 +3 +2


 Fe bị thụ động bởi các axit HNO<i>3 đặc, nguội hoặc </i>
<i>H2SO4 đặc, nguội.</i>


- HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4 → <b>3. Tác dụng với dung dịch muối </b>


Fe + CuSO0 +2 <sub>4</sub> FeSO+2 <sub>4</sub> + Cu0


- HS nghiên cứu SGK để biết được điều kiện để
phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra.


<b>4. Tác dụng với nước</b>


3Fe + 4H<sub>2</sub>O t0 < 5700C Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>



Fe + H<sub>2</sub>O t0 > 5700C FeO + H<sub>2</sub>
<b>Hoạt động 3</b>


- HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái
thiên nhiên của sắt.


<b>IV – TRẠNG THÁI THIEÂN NHIEÂN</b>


- Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng
hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).


- Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp
chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4),


quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>SAÉT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

(Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit


(FeS2).


- Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
- Có trong các thiên thạch.


<b>V. CỦNG CỐ: </b>



<b> 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO</b>4 ?


<b>A. Na, Mg, Ag.</b> <b>B. Fe, Na, Mg</b><sub></sub> <b>C. Ba, Mg, Hg.</b> <b>D. Na, Ba, Ag</b>
<b> 2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe</b>3+<sub> ?</sub>


<b>A. [Ar]3d</b>6 <b><sub>B. [Ar]3d</sub></b>5


 <b>C. [Ar]3d</b>4 <b>D. [Ar]3d</b>3


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


1. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 5 trang 141 (SGK)
<b> 2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT</b>


Ngày soạn:09/03/2010


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<sub></sub> HS biết:


- Tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III).
- Cách điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3.


<sub></sub> HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hố của hợp chất sắt (III).
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hố suy ra tính chất.
- Giải được các bài tập về hợp chất của sắt.


<b>II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl</b>3.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hố học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


- GV ?: Em hãy cho biết tính chất hố học cơ
bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ?


<b>I – HỢP CHẤT SẮT (II)</b>


<i>Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là </i>
<i>tính khử.</i>


Fe2+<sub>→ </sub><sub>Fe</sub>3+<sub> + 1e</sub>


<b>1. Sắt (II) oxit</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>HỢP CHẤT CỦA SẮT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit.


- HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn tính
khử của FeO.


- GV giới thiệu cách điều chế FeO.


a. Tính chất vật lí: (SGK)
<i><b> b. Tính chất hố học </b></i>


3FeO + 10HNO+2 +5 <sub>3</sub> (loãng) t 3Fe(NO+3 <sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO+2  + 5H2O
0


3FeO + 10H+<sub> + </sub> <sub>NO</sub>
3


<i>−</i>


→ 3Fe3+ + NO + 5H2O


<i><b> c. Điều chế</b></i>


Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + CO t0 2FeO + CO<sub>2</sub><sub></sub>


- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II)
hiđroxit.


- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)2.


- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì
sao kết tủa thu được có màu trắng xanh rồi
chuyển dần sang màu nâu đỏ.



<b>2. Sắt (II) hiđroxit</b>


<b> a. Tính chất vật lí : (SGK)</b>
<i><b> b. Tính chất hố học </b></i>


<b>Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl</b>2 + dung dịch


NaOH


FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3


<i><b> c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có </b></i>
không khí.


- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt
(II).


<b>3. Muối sắt (II)</b>


<i><b> a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan </b></i>
trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
<i><b>Thí dụ: FeSO</b></i>4.7H2O; FeCl2.4H2O


- HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất hố
học của hợp chất sắt (II).


- GV giới thiệu phương pháp điều chế muối sắt


(II).


- GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều chế
được phải dùng ngay ?


<i><b> b. Tính chất hố học </b></i>


2FeCl
2
+ Cl
2
2FeCl
3
+2-1+30


<i><b> c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)</b></i>2) tác dụng


với HCl hoặc H2SO4 loãng.


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


FeO + H2SO4→ FeSO4 + H2O


<b> Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng </b>
ngay vì trong khơng khí sẽ chuyển dần thành muối
sắt (III).


<b>Hoạt động 2</b>


- GV ?: Tính chất hố học chung của hợp chất


sắt (III) là gì ? Vì sao ?


<b>II – HỢP CHẤT SẮT (III)</b>


<i>Tính chất hố học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là</i>
<i>tính oxi hố.</i>


Fe3+<sub> + </sub><sub>1e → Fe</sub>2+


Fe3+<sub> + 2e →</sub> Fe


- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.


- HS viết PTHH của phản ứng để chứng minh
Fe2O3 là một oxit bazơ.


- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3 để


điều chế Fe2O3.


<b>1. Sắt (III) oxit</b>


<i><b> a. Tính chất vật lí: (SGK)</b></i>
<i><b> b. Tính chất hoá học</b></i>
 Fe2O3 là oxit bazơ


Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O


Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O



 Tác dụng với CO, H2


Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3CO t0 2Fe + 3CO<sub>2</sub><sub></sub>


c. Điều chế


Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O
2Fe(OH)<sub>3</sub> t0


Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit


dùng để luyện gang.
<b>2. Sắt (III) hiđroxit</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>HỢP CHẤT CỦA SẮT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3 trong


SGK.


- GV ?: Chúng ta có thể điều chế Fe(OH)3bằng


phản ứng hố học nào ?


 Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong


nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung


dịch muối sắt (III).


2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O


 Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt
(III).


FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl


- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt
(III).


- GV biểu diễn thí nghiệm:
+ Fe + dung dòch FeCl3.


+ Cu + dung dòch FeCl3.


- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của
phản ứng.


<b>3. Muối sắt (III)</b>


 Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh
thường ở dạng ngậm nước.


<i><b>Thí dụ: FeCl</b></i>3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O


 Muối sắt (III) có tính oxi hố, dễ bị khử thành
muối sắt (II)



Fe + 2FeCl0 +3 <sub>3</sub> 3FeCl+2 <sub>2</sub>
Cu + 2FeCl0 +3 <sub>3</sub> CuCl+2 <sub>2</sub> + 2FeCl+2 <sub>2</sub>


<b>V. CỦNG CỐ: . Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:</b>


FeS<sub>2</sub>(1) Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(2) FeCl<sub>3</sub> (3)Fe(OH)<sub>3</sub>(4) Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(5) FeO(6) FeSO<sub>4</sub>(7) Fe


<b>VI. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1</b> → 5 trang 145 (SGK)
<b> 2. Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT</b>


Ngày soạn: 12/03/2010


<b>I. MUÏC TIEÂU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết</b>


- Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.
- Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép.


<b> 2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến gang, thép.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


-Sơ đồ lò cao sx gang, sơ đò sx thép của Mac Tanh
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b> Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BAØY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra các PTHH </b>
để minh hoạ.


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV đặt hệ thống câu hỏi:
- Gang là gì ?


<b>I – GANG</b>


<b>1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và cacbon </b>
trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngồi ra
cịn có một lượng nhỏ các ngun tố Si, Mn, S,…


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>HỢP KIM CỦA SẮT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Có mấy loại gang ?


 GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính
xác trong định nghĩa và phân loại về gang của
HS.


<b>2. Phân loại: Có 2 loại gang</b>



<i><b>a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. </b></i>
Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,
cánh cửa,…


<i><b>b) Gang trắng</b></i>


- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng
xementit (Fe3C).


- Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được
dùng để luyện thép.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV nêu nguyên tắc sản xuất gang.


<b>3. Sản xuaát gang</b>


<i><b>a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc </b></i>
trong lị cao.


 GV thơng báo các quặng sắt thường dung để
sản xuất gang là: hematit đỏ (Fe2O3), hematit


nâu (Fe2O3.nH2O) và manhetit (Fe3O4).


b) <i><b>Ngun liệu: Quặng sắt oxit (thường là </b></i>
hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy


(CaCO3 hoặc SiO2).



 GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới thiệu về
các phản ứng hoá học xảy ra trong lò cao.


 HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong
lị cao.


<i><b>c) Các phản ứng hố học xảy ra trong quá trình </b></i>
<i><b>luyệân quặng thành gang</b></i>


 Phản ứng tạo chất khử CO


CO<sub>2</sub>
C + O<sub>2</sub> t0


CO2 + C t 2CO
0


 Phản ứng khử oxit sắt
- Phần trên thân lò (4000<sub>C)</sub>


2Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO<sub>2</sub><sub></sub>
3Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + CO t0


- Phần giữa thân lò (500 – 6000<sub>C)</sub>
3FeO + CO<sub>2</sub><sub></sub>
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> + CO t0


- Phần dưới thân lò (700 – 8000<sub>C)</sub>
Fe + CO<sub>2</sub><sub></sub>


FeO + CO t0


 Phản ứng tạo xỉ (10000C)


CaCO3 → CaO + CO2


CaO + SiO2 → CaSiO3


<i><b>d) Sự tạo thành gang</b></i>


<i><b>(SGK)</b></i>
 GV đặt hệ thống câu hỏi:


- Thép là gì ? <b>II – THÉP1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 </b>
<i>– 2% khối lượng cacbon cùng với một số nguyên tố </i>
<i>khác (Si, Mn, Cr, Ni,…)</i>


- Có mấy loại thép ?


 GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính
xác trong định nghĩa và phân loại về thép của
HS và thơng báo thêm: Hiện nay có tới 8000
chủng loại thép khác nhau. Hàng năm trên thế
giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ tấn gang thép.


<b>2. Phân loại</b>


<b> a) Thép thường (thép cacbon)</b>


- Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm


dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán thành thép
lá dùng chế tạo các vật dụng trong đời sống và xây
dựng nhà cửa.


- Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để chế
tạo các cơng cụ, các chi tiết máy như các vịng bi,
vỏ xe bọc thép,…


b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số nguyên tố


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>HỢP KIM CỦA SẮT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

làm cho thép có những tính chất đặc biệt.


<i><b> - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm </b></i>
máy nghiền đá.


- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và
không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia đình (thìa,
dao,…), dụng cụ y tế.


- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng,
được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay,
máy nghiền đá,…


 GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất thép.



<b>3. Sản xuất theùp</b>


<b> a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, </b>
S, Mn,…có trong thành phần gang bằng cách oxi hố
các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách
khỏi thép.


 GV dùng sơ đồ để giới thiệu các phương pháp
luyện thép, phân tích ưu và nhược điểm của mỗi
phương pháp.


 GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp gang
thép Thái Ngun có 3 lị luyện gang, 2 lị
Mac-cơp-nhi-cơp-tanh và một số lị điện luyện thép.


<i><b>b) Các phương pháp luyện gang thành thép</b></i>
<i><b></b> Phương pháp Bet-xơ-me</i>


<i><b></b> Phương pháp Mac-tanh</i>


<i><b></b> Phương pháp lò điện</i>


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.</b>


<b> 2. Nêu các phương pháp luyệân thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.</b>
VI. DẶN DỊ:


1. Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6 trang 151 (SGK)



<b> 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN </b>
<b>TRỌNG CỦA SẮT</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn:17/03/2010


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS hiểu:</b>


- Vì sao sắt thường có số oxi hố +2 và +3.


- Vì sao tính chất hố học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hố.
<b> 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt. </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi xen kẻ trong quá trình luyện tập</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


GV u cầu HS cho biết cấu hình e và
tính chất hố học đặc trưng của sắt


GV cho biết tính chất hoá học đặc
trưng của hợp chất sắt(II) và hợp chất
sắt(III)


GV yêu cầu HS nêu thành phần của
gang và thép và các phản vứng xảy ra


<b>I.KIẾN THỨC CẦN NẮM</b>
<b>1.Sắt :</b>


<b>-Cấu hình e nguyên tử :[Ar]3d</b>6<sub>4s</sub>2


-Sắt thể hiện tính khử ,có thể nhương 2 hoặc 3e
Fe  Fe2+<sub> + 2e</sub>


Fe  Fe3+<sub> + 3e</sub>


<b>2.Hợp chất của sắt</b>


<b>- Tính chất hố học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là </b>
<b>tính khử: Fe</b>2+<sub>  Fe</sub>3+<sub> + 1e</sub>


<b> - Tính chất hố học đặc trưng của hợp chất sắt (III) </b>
<b>là tính oxi hố:</b>



<b> Fe</b>3+<sub> + 1e  Fe</sub>2+<sub> </sub>


Fe3+<sub> + 3e  Fe </sub>


<b> 3.Hợp kim của sắt</b>
<b>- Gang - Thép</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA SẮT </b>


<b>VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

trong quá trình luyện gang


<b>Hoạt động 2</b> <b>II.BÀI TẬP:</b>


GV ghi nội dung bài tập 1 lên bảng cho
HS thảo luận làm


 HS vận dụng các kiến thức đã học để
hoàn thành PTHH của các phản ứng
theo sơ đồ bên.


 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS
hoàn thành các PTHH của phản ứng.


<b>Bài 1: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ </b>
sau:



Fe


FeCl<sub>2</sub>
FeCl<sub>3</sub>
(1)


(2) <sub>(3) (4)</sub>
(5)(6)


<b>Giaûi</b>
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


(2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe


(3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3


(4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2


(5) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe


(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3


GV yêu cầu HS thảo luận làm bài tập1
sgk


 HS dựa vào các kiến thức đã học để
hoàn thành các phản ứng.


 GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều


phương trình phân tử nhưng có cùng
chung phương trình ion thu gọn.


<b>Bài 1(SGK): Điền CTHH của các chất vào những chổ </b>
trống và lập các PTHH sau:


a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2 + …


b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2 + …


c) Fe + HNO3 (loãng) → NO + …


d) FeS + HNO3→ NO + Fe2(SO4)3 + …


<b>Giải</b>


<b>a) 2Fe + 6H</b>2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O


<b>b) </b>Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O


<b>c) </b>Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


<b>d)</b> FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O


 GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong
mỗi cặp có sự giống và khác nhau như
thế nào về mặt tính chất hố học ?
 HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa
vào tính chất hoá học cơ bản của
chúng.



<b>Bài 2(SGK): Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt </b>
3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe.


<b>Giaûi</b>


 Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH,
mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe.


 Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan
hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al –
Cu.


 HS dựa vào tính chất hố học đặc
trưng riêng biệt của mỗi kim loại để
hoàn thành sơ đồ tách. Viết PTHH của
các phản ứng xảy ra trong quá trình
tách.


<b>Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày </b>
phương pháp hố học để tách riêng từng kim loại từ hỗn
hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng.


<b>Giải</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Al, Fe, Cu



Cu AlCl<sub>3</sub>, FeCl<sub>2</sub>,HCl dö


Fe(OH)<sub>2</sub> NaAlO<sub>2</sub>, NaOH dö


Fe(OH)<sub>3</sub>


Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


Fe


Al(OH)<sub>3</sub>


Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


Al


dd HCl dö


NaOH dö


O<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O t0


CO2dư


t0


t0
t0



đpnc
CO


<b>Hoạt động 3: HS tự giải quyết bài</b>
tốn.


<b>Bài 6: Cho một ít bột Fe ngun chất tác dụng với dung </b>
dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc).


Nếu cho một lượng gấp đơi bột sắt nói trên tác dụng hết
với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính


khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và
khối lượng chất rắn thu được.


<b>Giải</b>
 Fe + dung dịch H2SO4 loãng:


nFe = nH2 = 0,025 (mol)  mFe = 0,025.56 = 1,4g


 Fe + dung dòch CuSO4


nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol)  mFe = 0,05.56 = 2,8g


Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu


 nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g


 HS tự giải quyết bài toán.



<b>Bài 7: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác </b>
dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối


lượng muối thu được là


<b>A. 3,6g</b> <b>B. 3,7g</b> <b>C. 3,8g</b>


<b>D. 3,9g</b><sub></sub>


<b>Giải</b>


nH2SO4 = 0,02 (mol)


mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g


 HS tự giải quyết bài toán.


<b>Bài 8: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt </b>
proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố
X là


<b>A. Fe</b><sub></sub> <b>B. Br</b> <b>C. P</b> <b>D. Cr</b>


<b>Giaûi</b>




¿



2Z + N = 82


2Z <i>−</i> N = 22


¿{


¿


 Z = 26  Fe
<b>V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập</b>


<b>VI. DẶN DỊ: Xem trước bài CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngày soạn:20/03/2010


<b>I. MUÏC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom.
- Tính chất của các hợp chất của crom.


<b> 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chất của crom.</b>
<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.


- Dụng cụ, hố chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.


- Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác
định vị trí của Cr trong bảng tuần hồn.


 HS viết cấu hình electron ngun tử của Cr.


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU </b>
<b>HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>



- Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>1<sub> hay </sub>


[Ar]3d5<sub>4s</sub>1<sub>.</sub>


 HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong
SGK theo sự hướng dẫn của GV.


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng
riêng lớn (d = 7,2g/cm3<sub>), t</sub>0


nc = 18900C.


- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.
<b>Hoạt động 2</b>


 GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr so
với Fe và các mức oxi hoá hay gặp của crom.


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.


- Trong các hợp chất crom có số oxi hố từ +1 → +6
(hay gặp +2, +3 và +6).


 HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại


Cr với các phi kim O2, Cl2, S


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>


4Cr + 3O2 t 2Cr2O3
0


2Cr + 3Cl<sub>2</sub> t0 2CrCl<sub>3</sub>
2Cr + 3S t0 Cr<sub>2</sub>S<sub>3</sub>


 HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Vì
sao Cr lại bền vững với nước và khơng khí ?


<b>2. Tác dụng với nước</b>


Cr bền với nước và khơng khí do có lớp màng oxit
rất mỏng, bền bảo vệ <sub></sub> mạ crom lên sắt để bảo vệ
sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.


 HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại
Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng.


GV lưu ý HS về sự thụ động của Cr với HNO3


hoặc H2SO4 đặc, nguội.


<b>3. Tác dụng với axit</b>


Cr + 2HCl → CrCl2 + H2



Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2


Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4


đặc, nguội.
<b>Hoạt động 3</b>


GV cho HS xem mÉu Cr2O3 kÕt hỵp nghiên cứu


SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của Cr2O3.


<b>IV – HỢP CHẤT CỦA CROM</b>
<b>1. Hợp chất crom (III)</b>


<i><b>a) Crom (III) oxit – Cr2O3</b></i>


 Cr2O3 laø chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong


nước.
 HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3 thể


hiện tính chất lưỡng tính.


 Cr2O3 là oxit lưỡng tính


Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O


Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2


GV làm TN cho dd CrCl3 tác dụng với dd NaOH


(vừa đủ) cho HS quan sát và nghiên cứu SGK
để biết tính chất vật lí của Cr(OH)3.


GV làm TN cho Cr(OH)3 tác dụng với ddHCl,
NaOH cho HS quan sát nhận xét ,viết PTHH
 GV ?: Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện tính
khử, vừa thể hiện tính oxi hố ?


 HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính
chất đó của hợp chất Cr3+<sub>.</sub>


<i><b>b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3</b></i>


 Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong


nước.


 Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính


Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O


Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O


Tính khử và tính oxi hố: Do có số oxi hoá trung
gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hố (mơi
trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ)


2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2


2Cr3+<sub> + Zn →</sub> 2Cr2+ + Zn2+



Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>CROM VAØ HỢP CHẤT CỦA CROM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr +


4H2O


2CrO2<i>−</i> + 3Br2 + 8OH ❑<i>−</i> → 2CrO24<i>−</i> + 6Br


❑<i>−</i> + 4H2O


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật
lí của CrO3.


 HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với


H2O.


<b>2. Hợp chất crom (VI)</b>
<i><b>a) Crom (VI) oxit – CrO3</b></i>


 CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.


 Là một oxit axit


CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)



2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)


 Có tính oxi hố mạnh: Một số chất hữu cơ và vơ cơ
(S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.


 HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản
ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường


axit.


<i><b>b) Muối crom (VI)</b></i>
 Là những hợp chất bền.


- Na2CrO4 vaø K2CrO4 có màu vàng (màu của ion


CrO42<i>−</i> )


- Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion


Cr2<i>O</i>72<i>−</i> )


 Các muối cromat và đicromat có tính oxi hố
mạnh.


K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4


3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O


+6 +2



+3 +3


 Trong dung dịch của ion Cr2<i>O</i>72<i>−</i> luôn có cả ion


CrO4


2<i>−</i> <sub>ở trạng thái cân bằng với nhau:</sub>


Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>2-+ H<sub>2</sub>O 2CrO<sub>4</sub>2-+ 2H+


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


Viết PTHH của các phản ứng trong q trình chuyển hố sau:


Cr(1) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(2) Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>(3) Cr(OH)<sub>3</sub>(4) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


<b>VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ngày soạn:24/03/2010


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Vị trí, cấu hình electron ngun tử tính chất vật lí.
- Tính chất và ứng dụng các hợp chất của đồng.



<b> 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hố học của</b>
đồng.


<b>II. CHUẨN BỊ: Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H</b>2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3 lỗng, dd NaOH,


dd CuSO4, đèn cồn, bảng tuần hồn.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong q trình chuyển hố sau:</b>


Cr(1) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>(2) Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>(3) Cr(OH)<sub>3</sub>(4) Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác
định vị trí của Cu trong bảng tuần hồn.


 HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cu.
Từ cấu hình electron đó em hãy dự đốn về các
mức oxi hố có thể có của Cu.


<b>I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU </b>


<b>HÌNH ELECTRON NGUN TỬ </b>


- Ơ thứ 29, nhóm IB, chu kì 4.


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>1<sub> hay </sub>


[Ar]3d10<sub>4s</sub>1


 Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ nhường
electron ở lớp ngoài cùng và electron của phân lớp
3d


Cu → Cu+<sub> + 1e</sub>


Cu → Cu2+ + 2e


→ trong các hợp chất, đồng có số oxi hoá là +1 và
+2.


 HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí
của kim loại Cu.


<b>II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>


Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn (d =
8,98g/cm3<sub>), t</sub>


nc = 10830C. Đồng tinh khiết tương đối


mềm, dễ kéo dài và dát mỏng, dẫn nhiệt và dẫn


điện tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác.
 HS dựa vào vị trí của đồng trong dãy điện hố


để dự đoán khả năng phản ứng của kim loại Cu.
 GV biểu diễn thí nghiệm đốt sợi dây đồng màu
đỏ trong khơng khí và u cầu HS quan sát, viết
PTHH của phản ứng.


<b>III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC: Là kim loại kém </b>
hoạt động, có tính khử yếu.


<b>1. Tác dụng với phi kim </b>


2Cu + O2 t 2CuO


0


Cu + Cl<sub>2</sub> t0 CuCl<sub>2</sub>


 GV biểu diễn thí nghiệm: Cu + H2SO4 đ(nhận


biết SO2 bằng giấy quỳ tím ẩm.


 HS quan sát rút ra kết luận và viết PTHH và
phương trình ion thu gọn của phản ứng.


<b>2. Tác dụng với axit</b>


Cu + 2H<sub>2</sub>+6SO<sub>4</sub> (đặc) t0 CuSO<sub>4</sub> + SO+4 <sub>2</sub><sub></sub> + 2H<sub>2</sub>O
Cu + 4HNO+5 <sub>3 </sub>(đặc) Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO+4 <sub>2</sub><sub></sub> + 2H<sub>2</sub>O



Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>ĐỒNG VAØ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Hoạt động 3</b>


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật
lí của CuO.


 HS viết PTHH thể hiện tính chất của CuO qua
các phản ứng sau:


- CuO + H2SO4 →


- CuO + H2 →


<b>1. Đồng (II) oxit</b>


 Chất rắn, màu đen,, không tan trong nước.
 Là một oxit bazơ


CuO + H2SO4→ CuSO4 + H2O


 Dễ bị khử bởi H2, CO, C thành Cu kim loại khi đun


noùng


CuO + H<sub>2</sub> t0 Cu + H<sub>2</sub>O



 GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Cu(OH)2 từ


dd CuSO4 và dd NaOH. Yêu cầu hs quan sát kết


kết hợp nghiên cứu sgk cho biết tính chất vật lí
của Cu(OH)2.


Gv làm TN cho dd HCl vào kết tủa trên yêu cầu
hs quan sát, nêu hiện tượng viết pthh.


Gv yêu cầu hs viết pthh nhiệt phân Cu(OH)2.


<b>2. Đồng (II) hiđroxit</b>


 Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong


nước.


 Là một bazơ


Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O


 Dễ bị nhiệt phaân


Cu(OH)<sub>2</sub> t0 CuO + H<sub>2</sub>O


 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất của
muối đồng (II).



Gv làm TN nung CuSO4.5H2O ,HS quan sát, rút


ra nhận xét.


<b>3. Muối đồng (II)</b>


 Dung dịch muối đồng có màu xanh.


 Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2, CuSO4,


Cu(NO3)3,…


CuSO4.5H2O t CuSO4 + 5H2O
0


màu xanh màu trắng


 HS nghiên cứu SGK để biết được những ứng
dụng quan trọng của kim loại Cu trong đời sống.


<b>4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng</b>
 Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây dẫn điện và
trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đồng
thau (Cu – Zn), đồng bạch (Cu – Ni),…Hợp kim
đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời
sống như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo
các thiết bị dùng trong cơng nghiệp đóng tàu biển.
 Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung
dịch CuSO4 dùng trong nơng nghiệp để chữa bệnh



mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng


để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vơ cơ


màu xanh, màu lục.
<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Viết cấu hình electron ngun tử của đồng, ion Cu</b>+<sub>, ion Cu</sub>2+<sub>.</sub>


<b> 2. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO</b>3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc).


Kim loại M là


<b>A. Mg</b> <b>B. Cu</b><sub></sub> <b>C. Fe</b> <b>D. Zn</b>


<b>VI. DẶN DÒ: Xem trước bài SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM , THIẾC , CHÌ</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Ngày soạn:6/4/2O1O


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>


- Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.



- Vì sao đồng có số oxi hố +1 và +2, cịn crom có số oxi hố từ +1 đến + 6.


<b> 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính</b>
chất hố học của Cr và Cu.


<b> 3. Thái độ: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Các bài tập luyện tập.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi xen kẽ trong quá trình luyện tập</b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV yêu cầu HS cho biết cấu hình e
nguyên tử Cr và Cu và SOXH của
chúng trong hợp chất


GV yêu cầu HS nhắc lại t/c hoá học
của Cr và Cu


Hoạt động 2:


GV cho HS thảo luận làm bài tập 1


SGK


 HS dựa vào các tính chất hố học
của Cu và hợp chất để hoàn thành
các PTHH của các phản ứng trong
dãy chuyển đổi bên.


<b>A. KIẾN THỨC CẦN NẮM:</b>
<b>1)Cấu hình e ngun tử</b>
<b>Cr: [Ar]3d</b>5<sub>4s</sub>2


Crom có 6e hố trị ở phân lớp 3d và4s nên có
SOXH từ +1 đến +6


Cu : [Ar]3d10<sub>4s</sub>1


Cu dễ nhườngd 1e ở phân lớp 4s nên có SOXH +1
và có thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d nên có
SOXH +2


<b>2 )Tính chất:</b>


-Cr là kim loại hoạt động hóa học yếu hơn Zn và
mạnh hơn Fe, tác dụng với nhiều đơn chất và hợp
chất (đun nóng)


-Cu hoạt động hố học yếu.(đứng sau H) không
khử được ion H+<sub> trong ddHCl vàH</sub>


2SO4 lỗng



<b>B.BÀI TẬP: </b>
<b>Bài 1: Hồn thành phương trình hố học của các </b>
phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:


Cu(1) CuS(2) Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (3) Cu(OH)<sub>2</sub>(4) CuCl<sub>2</sub> (5) Cu


<b>Giaûi</b>


Cu + S t0 CuS (1)


CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 +


H2O (2)


Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 (3)


Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4)


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA CROM, </b>


<b>ĐỒNG </b>



<b>VAØ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5)



<b>Hoạt động 3</b>


GV gợi ý HS làm bài tập 2 SGK


 GV ?: Với NaOH thì kim loại nào
phản ứng ? Phần không tan sau
phản ứng giữa hợp kim và dung
dịch NaOH có thành phần như thế
nào ?


 GV ?: Phần không tan tác dụng với
dung dịch HCl thì có phản ứng nào
xảy ra ?


 HS hồn thành các phản ứng và
tính tốn các lượng chất có liên
quan.


<b>Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al </b>
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít
khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung
dịch HCl dư (khơng có khơng khí) thu được 38,08
lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối
lượng của hợp kim.


<b>Giải</b>


 Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
Al →



3
2<sub>H</sub><sub>2</sub>


 nAl =


2


3 <sub>nH</sub><sub>2</sub><sub> = </sub>


2


3 <sub>.</sub>


6,72


22, 4<sub>= 0,2 (mol)</sub>


 %Al =


0, 2.27
.100


100 <sub>= 5,4%</sub>


 Phaàn khoâng tan + dd HCl


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


a→ a
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2



b→ b




52 94, 6


38,08
22, 4
 
 





56a b
a b






a 1,55
b 0,15 <sub></sub>







%Fe = 86,8%
%Cr = 7,8%


Hoạt động 4:


 HS tự giải quyết bài toán.


<b>Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu </b>
chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng
hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay
ra. Giá trị V là


<b>A. 1,12</b> <b>B. 2,24</b> <b>C. 4,48</b>


<b>D. 3,36</b><sub></sub>


<b>Giaûi</b>


%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%
 nFe = 14,8.


56,76 1
.


100 56<sub>= 0,15 (mol)</sub>


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


 nFe = nH2 = 0,15  V = 0,15.22,4 = 3,36 lít



<b>Hoạt động 5: Dặn dị –BTVN</b>


<b>GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại ôn tập chuẩn bị cho tiết sau làm bài kiểm tra </b>
<b>một tiết.</b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>. Cr</b> <b>D. Cu</b>


<b> 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H</b>2SO4 lỗng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và


Ngày soạn:.../...


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
* HS biết:


- Vị trí của Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hồn.
- Tính chất và ứng dụng của Ni, Zn, Pb, Sn.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn xảy ra (nếu có) khi cho từng kim loại Ag,
Au, Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dung dịch axit, với các phi kim.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: - Các mẫu kim loại: Zn,



- Bảng HTTH nguyên tố hoá học
<b>III. Phương pháp dạy học chủ yếu</b>


- Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 </b>


<b>GV: dùng bảng tuần hồn và cho </b>
HS xác định vị trí của Ni trong bảng
<b>GV: Cho HS ø nghiên cứu SGK rút </b>
ra t/c vật lí của Ni.


GV yêu cầu HS cho biết tính chất
hóa học của Ni viết PTHH của các
phản ứng Ni tác dụng với O2 và Cl2.


<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Ni </b>
trong SGK.


<b>III – NIKEN</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 28, nhóm VIIIB, chu kì 4.


<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>


 Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng bạc, rất
cứng, khối lượng riêng lớn (d = 8,9g/cm3<sub>).</sub>


 Tính chất hố học: Có tính khử yếu hơn Fe, tác
dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất,
không tác dụng với H2.


2Ni + O<sub>2</sub> 5000C 2NiO
Ni + Cl<sub>2</sub> t0 NiCl<sub>2</sub>


 Bền với khơng khí và nước ở nhiệt độ thường.
 Ứng dụng:


- Dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có
độ bền cao về mặt cơ học và hoá học.


- Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong cơng
nghiệp hố chất, Ni được dùng làm chất xúc tác.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS</b>
xác định vị trí của Zn trong bảng


tuần hoàn.


<b>GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và </b>
nghiên cứu thêm các tính chất vật lí
khác ở SGK.


<b>HS: viết PTHH của các phản ứng Zn</b>
tác dụng với O2 và S.


<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Zn</b>
trong SGK.


<b>II – KEÕM</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 30, nhóm IIB, chu kì 4.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>


 Tính chất vật lí: Là kim loại có màu lam nhạt.
Trong khơng khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit
mỏng nên có màu xám. Khối lượng riêng lớn (d
= 7,13g/cm3<sub>), t</sub>


nc = 419,50C.


 Ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn khơng
độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.


 Tính chất hố học: Là kim loại hoạt động, có
tính khử mạnh hơn Fe.



2Zn + O<sub>2</sub> t0 2ZnO
Zn + S t0 ZnS


 Ứng dụng: Dùng để mạ (hoặc tráng) lên sắt để
bảo vệ sắt khỏi bị gỉ. Dùng để chế tạo hợp kim
như hợp kim với Cu. Dùng để sản xuất pin khô.
Một số hợp chất của kẽm dùng trong y học như
ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh,
chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,…


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS</b>
xác định vị trí của Pb trong bảng
tuần hoàn.


<b>GV: Cho HS nghiên cứu SGK cho </b>
biết tính chất vật lí của Pb.


GV yêu cầu HS cho biết tính chất
hố học của Pb viết PTHH của các
phản ứng Pb tác dụng với O2 và S.


<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Pb</b>
trong SGK.


<b>V – CHÌ</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>


Ơ số 82, nhóm IVA, chu kì 6.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>


 Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng hơi
xanh, khối lượng riêng lớn (d = 11,34g/cm3<sub>), t</sub>


nc =


327,40<sub>C, mềm.</sub>


<b> Tính chất hoá học: </b>


2Pb + O<sub>2</sub> t0 2PbO
Pb + S t0 PbS


 Ứng dụng:


- Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.
- Chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu
đạn và dùng để chế tạo thiết bị bảo vệ khỏi tia
phóng xạ.


<b>Hoạt động 4</b>


<b>GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS</b>
xác định vị trí của Sn trong bảng
tuần hoàn.


GV cho HS ng/c SGK rút ra t/c vật
lí của Sn



<b> GV yêu cầu HS cho biết t/c hoá </b>
<b>học của Sn viết PTHH của các phản</b>
ứng Sn tác dụng với HCl và O2.


<b>VI – THIẾC</b>


<b>1. Vị trí trong bảng tuần hồn</b>
Ơ số 50, nhóm IVA, chu kì 5.
<b>2. Tính chất và ứng dụng</b>
 Tính chất vật lí:


- Là kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng
lớn (d = 7,92g/cm3<sub>), mềm, dễ dát mỏng, t</sub>


nc =


2320<sub>C.</sub>


- Tồn tại dưới 2 dạng thù hình là thiếc trắng và
thiếc xám.


<b> Tính chất hố học: </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>HS: nghiên cứu ứng dụng của Sn</b>
trong SGK.



Sn + 2HCl <sub></sub> SnCl2 + H2
Sn + O<sub>2</sub> t0 SnO<sub>2</sub>


 Ứng dụng: Phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ
(sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm. Lá
thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng trong tụ điện. Hợp
kim Sn – Pb (tnc = 1800C) dùng để hàn. SnO2


được dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ
và làm thuỷ tinh mờ


<b>Hoạt động 5: Củng cố</b>


<b>1. Dày kim loại nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ?</b>
<b>A. Pb, Ni, Sn, Zn</b> <b>B. Pb, Sn, Ni, Zn</b><sub></sub> <b>C. Ni, Sn, Zn, Pb</b> <b>D. Ni, Zn, Pb, Sn</b>
<b> 2. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ?</b>


<b>A. Zn</b> <b>B. Ni</b> <b>C. Sn</b><sub></sub> <b>D. Cr</b>


<b>* BTVN: 5, 6, 7, 8, 9/ 219.</b>


Ngày soạn: 4/4/2O1O


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp chất của chúng.
- Tiến hành một số thí nghiệm cụ thể:



Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

+ Điều chế FeCl2, Fe(OH)2.


+ Thử tính oxi hố của K2Cr2O7


+ Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.


<b> 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hố học như kĩ năng làm việc với các hoá chất</b>
(rắn, lỏng), với dụng cụ thí nghiệm, đun nóng dung dịch, kĩ năng quan sát, giải thích các hiện tượng hố
học,…


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.</b>


<b> 2. Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K</b>2Cr2O7; H2SO4đặc.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.</b>


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Cơng việc đầu buổi thực </b>


hành.


<b>GV: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực</b>
hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về
sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hố –
khử.


- Làm mẫu một số thí nghiệm.


<b>HS: lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực </b>
hành.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b> GV yêu cầu HHS tiến hành thí nghiệm </b>
như SGK quan sát nêu hiện tượng ,giải
thích viết PTHH.


<b>GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS </b>
thực hiện thí nghiệm.


<b>Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2</b>
* Hiện tượng và giải thích:


- dung dịch có màu lục nhạt đó là màu của


dd FeCl2 do cã p/:



Fe + 2HCl FeCl2 + H2


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.</b>
<b>GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS</b>
thực hiện thí nghiệm.


<b>Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất </b>
<b>của hiđroxit sắt</b>


* Tiến hành: (SGK)


* Hiện tượng và giải thích:


- Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu
trắng xanh.


Pư: FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2↓ + Na2SO4


-Sau mét thêi gian kÕt tđa chun sang mµu


nâu đỏ do Fe(OH)2 bị oxi hoá thành Fe(OH)3


4 Fe(OH)2 + O2 +2 H2O4 Fe(OH)3


<b>Hoạt động 4: </b>


<b>HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.</b>
<b>GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS</b>


thực hiện thí nghiệm.


Gv: Lưu ý HS phải dùng dư H2SO4


<b>Thí nghiệm 3: Tính ox hố của K2Cr2O7</b>
-Màu da cam của K2Cr2O7<b> bị mất do muối </b>


FeSO4 bị muối K2Cr2O7<b> oxi hố chuyển </b>


thành muối Fe2(SO4)3 và Cr2(SO4)3


6FeSO4 + K2Cr2O7<b> + 7H</b>2SO4  3Fe2(SO4)3


+ø Cr2(SO4)3 +7 H2O


<b>Hoạt động 5</b> <b>Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của </b>


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA SẮT, </b>


<b>CROM, ĐỒNG VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.</b>
<b>GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS</b>
thực hiện thí nghiệm.


<b>đồng</b>



- Dung dịch có màu xanh cho NaOH vào
có kết tủa xanh của Cu(OH)2


-Do H2SO4 đặc đã oxi hố Cu thành Cu2+,


sau đó Cu2+<sub> tác dụng với dd NaOH tạo kết</sub>


tuûa Cu(OH)2


Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O


CuSO4 2 NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4


<b>Hoạt động 6: Công việc cuối buổi TH</b>
<b>GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm buổi</b>
thực hành , giao nhiệm vụ học tập ở nhà
cho HS.


<b>HS: Thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh</b>
phịng TN, viết tường trình


Ngày soạn:12/4/2010
<b>CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VƠ CƠ</b>


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>



- Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.
- Biết cách nhận biết các cation: Na+<sub>, </sub> +¿


NH<sub>4</sub>¿ , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+.
- Biết cách nhận biết caùc anion: NO3<i>−</i> , SO24<i>−</i> , Cl


-,


CO32<i>−</i>


<b> 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung dịch.</b>
<b> 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.


- Các dung dịch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl, H2SO4.


Các kim loại: Fe, Cu.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp- kiĨm tra sÜ sè</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
3. Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV ?: Bằng mắt thường, dựa vào đâu ta có thể
nhận biết sản phẩm của một phản ứng hoá học ?
 HS: Tự nêu ra được nguyên tắc chung để nhận
biết một ion trong dung dịch.


<b>I – NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION </b>
<b>TRONG DUNG DỊCH </b>


Thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó
một sản phẩm đặc trưng như một kết tủa, một hợp
chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt hoặc
một khí bay ra khỏi dung dịch.


<b>Hoạt động 2</b>


 GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết cation Na+
bằng cách thử màu ngọn lửa.


 HS nêu hiện tượng quan sát được.


<b>II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG </b>
<b>DUNG DỊCH </b>


<b>1. Nhận biết cation Na+</b><sub>: Thử màu ngọn lửa.</sub>


Cation Na+ maøu vàng tươi



<i>(dd hoặc muối rắn)</i>


ngọn lửa


GV: u cầu các nhóm HS Thực hiện các thí
nghiệm nhận biết các cation : NH+¿<sub>4</sub>¿ <sub> </sub>, Ba2+ ,
Al3+


Fe2+<sub> , Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub><i>2+</i>


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch
NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung
dịch NH4Cl rồi đun nóng ống nghiệm. Dung giấy


quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH3 hoặc nhận biết


bằng mùi khai.


<b>2. Nhận biết cation</b> NH+¿<sub>4</sub>¿


<i><b></b><b> Thuốc thử: dung dịch kiềm NaOH (hoặc KOH).</b></i>
<i><b></b><b> Hiện tượng: Có khí mùi khai thốt ra, khí này làm </b></i>
xanh giấy quỳ tím ẩm).


NH4+ + OH ❑<i>−</i> ⃗<i>t</i>0 NH3 + H2O


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd H2SO4 lỗng


vào ống nghiệm đựng khoảng 1 ml dung dịch
BaCl2. Nhỏ thêm dd H2SO4 l, lắc ống nghiệm để



thấy kết tủa không tan trong H2SO4 dư.


<b>3. Nhận biết cation Ba2+</b>


<i><b></b><b> Thuốc thử: dung dịch H</b></i>2SO4 lỗng.


<i><b></b><b> Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.</b></i>
Ba2+<sub> + </sub> <sub>SO</sub>


4
2<i>−</i>


→ BaSO4


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dần từng giọt
dd NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 1ml dd
AlCl3 để thu được kết tủa trắng dưới dạng keo.


Nhỏ thêm dd NaOH, lắc ống nghiệm để thấy kết


<b>4. Nhận biết cation Al3+</b>


<i><b></b><b> Thuốc thử: dung dịch kiềm dư.</b></i>


<i><b></b><b> Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó </b></i>
kết tủa bị hồ tan trở lại.


Al3+<sub> + 3 OH</sub>



❑<i>−</i> → Al(OH)3


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




<b>NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

tủa tan trong dd NaOH dư. Al(OH)3 + OH ❑<i>−</i> → AlO2


<i>−</i> <sub> + 2H</sub>


2O


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH vào
ốâng nghiệm chứa khoảng 2ml dd FeCl2 để thu


được kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2. Đun nóng


ống nghiệm để thấy kết tủa trắng xanh chuyển
dần sang màu vàng rồi cuối cùng thành màu nâu
đỏ.


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH vào
ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd FeCl3 để thu


được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch NH3



vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dd CuSO4 để


thu được kết tủa màu xanh Cu(OH)2. Nhỏ thêm


dd NH3 đến dư, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa


lại tan đi do tạo thành ion phức [Cu(NH3)4]2+ có


màu xanh lam đậm.


<b>5. Nhận biết các cation Fe2+<sub> và Fe</sub>3+</b>
<i><b>a) Nhận biết cation Fe</b><b>2+</b></i>


<i><b></b><b> Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH</b></i>‒) hoặc dung dịch


NH3.


<i><b></b><b> Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu trắng hơi </b></i>
xanh, sau đó chuyển thành kết tủa màu vàng rồi
cuối cùng chuyển thành màu nâu đỏ.


Fe2+<sub> + 2OH</sub>


❑<i>−</i> → Fe(OH)2


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3


<i><b>b) Nhận biết cation Fe</b><b>3+</b></i>


<i><b></b><b> Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH</b></i> ❑<i>−</i> ) hoặc dung


dịch NH3.


<i><b></b><b> Hiện tượng: Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ.</b></i>
Fe3+<sub> + 3OH</sub>


❑<i>−</i> → Fe(OH)3


<i><b>b) Nhận biết cation Cu</b><b>2+</b></i>
<i><b></b><b> Thuốc thử: dung dịch NH</b></i>3.


<i><b></b><b> Hiện tượng: Ban đầu tạo thành kết tủa màu xanh, </b></i>
sau đó kết tủa bị hồ tan trong dung dịch NH3dư tạo


thành dung dịch có màu xanh lam đậm.
Cu2+<sub> + 2OH</sub>


❑<i>−</i> → Cu(OH)2


Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH ❑<i>−</i>
<b>Hoạt động 3 :</b>GV yêu cầu các nhóm HS làm


các TN nhận biết các anion sau: <sub>NO</sub><sub>3</sub><i>−</i>


,
SO24<i>−</i>


Cl- , CO32<i>−</i>


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Cho vào ống
nghiệm khoảng 2 ml dung dịch NaNO3, thêm



tiếp vài giọt dung dịch H2SO4 và vài lá Cu


mỏng. Đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp các
chất phản ứng.


Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng
phân tử và ion thu gọn của phản ứng.


<b>III – NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG </b>
<b>DUNG DỊCH </b>


<b>1. Nhận biết anion </b> NO3<i>−</i>


<i><b></b><b> Thuốc thử: Kim loại Cu + dd H</b></i>2SO4 loãng.


<i><b></b><b> Hiện tượng: Kim loại Cu bịhoà tan tạo dung dịch </b></i>
màu xanh lam đồng thời có khí màu nâu đỏ thốt ra.
3Cu + 2 NO3<i>−</i> + 8H+→ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O


2NO + O2→ 2NO2 (nâu đỏ)


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch
BaCl2 vào ống nghiệm chứa 2 ml dd Na2SO4 


trắng BaSO4. Nhỏ thêm vào ống nghiệm vài giọt


dd HCl hoặc H2SO4 lỗng, lắc ống nghiệm để


thấy kết tủa không tan trong axit HCl hoặc


H2SO4 lỗng.


<b>2. Nhận biết anion </b> SO4
2<i>−</i>


<i><b></b><b> Thuốc thử: dung dịch BaCl</b></i>2/mơi trường axit lỗng


dư (HCl hoặc HNO3 lỗng)


<i><b></b><b> Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.</b></i>
Ba2+<sub> + </sub> <sub>SO</sub>


4
2<i>−</i>


→ BaSO4


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm
2 ml dung dịch NaCl và thêm vài giọt dd HNO3


làm môi trường. Nhỏ vào ống nghiệm trên vài
gịt dung dịch AgNO3 để thu được kết tủa AgCl


màu trắng.


<b>3. Nhận biết anion Cl- </b>


<i><b></b><b> Thuốc thử: dung dịch AgNO</b></i>3


<i><b></b><b> Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.</b></i>


Ag+<sub> + Cl</sub>- <sub> →</sub><sub> AgCl</sub>




 Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm
khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3. Nhỏ tiếp vào


<b>4. Nhận biết anion </b> CO3
2<i>−</i>


<i><b></b><b> Thuốc thử: dung dịch H</b></i>+ và dung dịch Ca(OH)2.


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

ống nghiệm đó vài giọt dd HCl hoặc


H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết


PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản
ứng.


<i><b></b><b> Hiện tượng: Có khí khơng màu bay ra, khí này làm</b></i>
dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục.


CO32<i>−</i> + 2H+→ CO2 + H2O


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O



<b>V. CỦNG CỐ: Bài tập số 1 trang 174 (SGK).</b>


<b>VI. DẶN DỊ: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.</b>


Ngày soạn:14/04/2010


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí.
- Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3.


<b> 2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.</b>
<b> 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO</b>2, SO2, H2S, NH3.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an tồn khi tiến hành thí nghiệm.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba</b>2+<sub>, Al</sub>3+<sub>, </sub> +¿


NH<sub>4</sub>¿ . Trình bày
cách nhận biết chúng.



<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>


 GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và bình khí O2.


làm thế nào để nhận biết các khí đó ?


- Khí Cl2 có màu vàng lục: Nhận biết bằng tính


chất vật lí.


- Đưa than hồng vào bình khí O2 nó bùng cháy:


Nhận biết bằng tính chất hố học.
 Rút ra kết luận.


<b>I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN BIẾT </b>
<b>MỘT CHẤT KHÍ</b>


Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hố học đặc
trưng của chất khí đó.


<i><b>Thí dụ: Nhận biết khí H</b></i>2S dựa vào mùi trứng thối,


khí NH3 bằng mùi khai đặc trưng của nó.


<b>Hoạt động 2</b>



 HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc
điểm của khí CO2.


 GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi khí CO
đi qua ống sứ đựng CuO, đun nóng, ta có thể
nhận biết sản phẩm khí của phản ứng bằng cách
nào ?


 HS chọn thuốc thử để trả lời.


<b>II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ</b>
<b>1. Nhận biết khí CO2</b>


<i><b></b><b> Đặc điểm của khí CO2: Khơng màu, khơng mùi, </b></i>
nặng hơn khơng khí, rất ít tan trong nước → Khi tạo
thành từ các dung dịch nước nó tạo nên sự sủi bọt
khá mạnh và đặc trưng.


CO32<i>−</i> + 2H+ → CO2 + H2O


HCO3


<i>−</i>


+ H+<sub> → CO</sub>


2 + H2O


<i><b></b></i> Thuốc thử: Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư.



<i><b></b></i> Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành, làm dung
dịch thu được bị vẫn đục.


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O


<b> Chú ý: Các khí SO</b>2 và SO3 cũng tạo được kết tủa


trắng với dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch Ba(OH)2.


 HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc
điểm của khí SO2.


 GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân biệt khí
SO2với khí CO2 ? Có thể dùng dung dịch


Ca(OH)2hay khoâng ?


Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết khí
SO2 là dung dịch nước Br2.


<b>2. Nhận biết khí SO2</b>
<i><b></b><b> Đặc điểm của khí SO2</b></i>


<i><b> - Khí SO</b></i>2 không màu, nặng hơn không khí, gây


ngạt và độc.


- Khí SO2 cũng làm đục nước vơi trong như khí CO2.



<i><b></b></i> Thuốc thử: Dung dịch nước Br2 dư.


<i><b></b></i> Hiện tượng: Nước Br2 bị nhạt màu.


SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>NHAÄN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

 HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc
điểm của khí H2S.


 GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H2S dựa


vào tính chất vật lí và tính chất hố học nào ?
- Tính chất vật lí: Mùi trứng thối.


- Tính chất hố học: Tạo được kết tủa đen với
ion Cu2+<sub> và Pb</sub>2+<sub>.</sub>


<b>3. Nhận biết khí H2S</b>


<i><b></b><b> Đặc điểm của khí H2S: Khí H</b></i>2S không màu, nặng


hơn khơng khí, có mùi trứng thối và rất độc.
<i><b></b></i> Thuốc thử: Dung dịch muối Cu2+ hoặc Pb2+.
<i><b></b></i> Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo thành.



H2S + Cu2+ → CuS + 2H+


màu đen
H2S + Pb2+ → PbS + 2H+


màu đen
 HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc


điểm của khí NH3.


 GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết khí NH3


bằng phương pháp vật lí và phương pháp hố
học ?


- Phương pháp vật lí: Mùi khai.


- Phương pháp hố học: NH3 làm giấy quỳ tím


ẩm hố xanh.


<b>4. Nhận biết khí NH3</b>


<i><b></b><b> Đặc điểm của khí NH3: Khí H</b></i>2S không màu, nhẹ


hơn khơng khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai
đặc trưng.


<i><b></b></i> Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng giấy quỳ tím


ẩm.


<i><b></b></i> Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ tím ẩm
hố xanh.


<b>V. CỦNG CỐ: </b>


<b> 1. Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO</b>2 và SO2 được khơng ? Tại sao ?


2. Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các


PTHH.


<b>VI. DẶN DÒ: </b>


<b> Yêu cầu HS về nhà xem trước bài luyện tập nhận biết 1 số chất vô cơ</b>


Ngày soạn:.16./.04/2010


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí.</b>
<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết.</b>


<b> 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.</b>



<b>II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị bảng tổng kết cách nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất</b>
khí.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp-đàm thoại</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi xen kẽ trong lúc luyện tập</b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1</b>


 HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để
nhận biết các cation để giải quyết bài
toán.


 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hồn
thành bài tập.


<b>Bài 1: Trình bày cách nhận biết các ion trong </b>
các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, Cu</sub>2+<sub>.</sub>


<b>Giải</b>


Ba2+, Fe3+, Cu2+
+ dd SO<sub>4</sub>



2- trắng khơng hiện tượng


Ba2+ Fe3+, Cu2+


+ dd NH<sub>3</sub> dö


 nâu đỏ  xanh, sau đó  tan


Fe3+ Cu2+


<b>Hoạt động 2</b>


 GV yêu cầu HS cho biết các hiện tượng
xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào
mỗi dung dịch, từ đó xem có thể nhận
biết được tối đa bao nhiêu dung dịch.


<b>Bài 2: Có 5 ống nghiệm khơng nhãn, mỗi ống </b>
đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ
khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2,


CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào


từng dung dịch, có thể nhận biết được tối da các
dung dịch nào sau đây ?


<b>A. Hai dung dòch: NH</b>4Cl, CuCl2.


<b>B. Ba dung dịch: NH</b>4Cl, MgCl2, CuCl2.



<b>C. Bốn dung dịch: NH</b>4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2.


<b>D. Cả 5 dung dịch. </b><sub></sub>
<b>Hoạt động 3</b>


 GV yêu cầu HS xác định môi trường của
các dung dịch.


 HS giải quyết bài tốn.


<b>Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống </b>
đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ
khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và


CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng


vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi màu sắc
của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch
nào ?


A. Dung dòch NaCl.


B. Hai dung dòch NaCl và KHSO4. 


C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.


D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.


<b>Hoạt động 3</b>



 HS tự giải quyết bài toán.


<b>Bài 4: Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau: </b>
(NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.


<b>Giải</b>


Cho một mẫu giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2


Nguyễn Cảnh Toàn –THPTDTNT Tương Dương1



<b>LUYEÄN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào làm cho mẫu
giấy lọc chuyển sang màu đen là dung dịch
(NH4)2S.


(NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NH4NO3


<b>Hoạt động 4</b>


 GV lưu ý HS đây là bài tập chứng tỏ sự
có mặt của các chất nên nếu có n chất thì
ta phải chứng minh được sự có mặt của cả
n chất. Dạng bài tập nay khác so với bài
tập nhận biết (nhận biết n chất thì ta chỉ
cần nhận biết được n – 1 chất).


 HS giải quyết bài tốn dưới sự hướng


dẫn của GV.


<b>Bài 5: Có hỗn hợp khí gồm SO</b>2, CO2và H2. Hãy


chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó.
Viết PTHH của các phản ứng.


<b>Giải</b>


 Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy nước


Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2.


SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1)


 Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ


có khí CO2.


CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O (2)


 Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống đựng
CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ
có khí H2.


CuO + H<sub>2</sub> t0 Cu + H<sub>2</sub>O


<b>V. CỦNG CỐ: </b>



<b> 1. Có các dung dịch khơng màu đựng trong các lọ riêng biệt, khơng có nhãn: ZnSO</b>4, Mg(NO3),


Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng


<b>A. quỳ tím</b> <b>B. dd NaOH</b> <b>C. dd Ba(OH)</b>2 <b>D. dd BaCl</b>2


2. Để phân biệt các dung dịch trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl


bằng phương pháp hố học, có thể dùng


<b>A. dd NaOH</b> <b>B. dd NH</b>3 <b>C. dd Na</b>2CO3 <b>D. quỳ tím</b>


3. Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng


<b>A. dd HCl</b> <b>B. nước Br</b>2 <b>C. dd Ca(OH)</b>2 <b>D. dd H</b>2SO4


4. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng


<b>A. nước Br</b>2 và tàn đóm cháy dở. <b>B. nước Br</b>2 và dung dịch Ba(OH)2.


<b>C. nước vôi trong và nước Br</b>2. <b>D. tàn đóm cháy dở và nước vơi trong.</b>


5. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng


<b>A. tàn đóm cháy dở, nước vơi trong và nước Br</b>2.


<b>B. tàn đóm cháy dở, nước vơi trong và dung dịch K</b>2CO3.


<b>C. dung dịch Na</b>2CO3 và nước Br2.



<b>D. tàn đóm cháy dở và nước Br</b>2.


6. Phịng thí nghiệm bị ơ nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Hố chất nào sau đây có thể khử được Cl2 một cách


tương đối an tồn ?


<b>A. Dung dịch NaOH lỗng.</b> <b>B. Dùng khí NH</b>3 hoặc dung dịch NH3.


<b>C. Dùng khí H</b>2S. <b>D. Dùng khí CO</b>2.


.


<b>VI. DẶN DỊ: u cầu HS về nhà xem trước bài Hoá học và vấn đề kinh tế</b>


 Nguyễn Minh Tâm – THPT Triệu Phong – Quảng Trị


Nguyễn Cảnh Tồn –THPTDTNT Tương Dương1




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×