Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Đánh giá tác động của quỹ phát triển xã thuộc dự án FLITCH tới đời sống người dân trên địa bàn huyện đắk hà, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 123 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực chƣa từng ai công bố trong bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác
Tác giả luận văn

Phan Anh Tôn


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hồn thành theo chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ Kinh tế
Nông nghiệp của trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Lâm
nghiệp, Khoa Đào tạo sau Đại học, các thầy cô giáo đã giảng dạy và truyền
đạt những kiến thức khoa học mới trong quá trình học tập tại trƣờng.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS. Trần Hữu Dào
– Trƣởng khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm nghiệp,
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt những
kiến thức khoa học, kinh nghiệm quý báu và dành những tình cảm tốt đẹp cho
tác giả trong q trình cơng tác, học tập cũng nhƣ trong thời gian hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Nhân dịp này tác giả cũng xin gửi lời cám ơn tới Lãnh đạo và toàn thể
anh, chị em cán bộ Dự án “Phát triển Lâm nghiệp để cải thiện đời sống v ng
Tây Nguyên (FLITCH)” đã tạo điều kiện về mặt thời gian và giúp đỡ về
chuyên môn nghiệp vụ trong q trình học tập và hồn thành luận văn. Tác
giả xin cảm ơn Ban Quản lý Dự án FLITCH tỉnh Kon Tum, huyện Đắk Hà và
UBND xã Đắk Pxi, Xã Ngọc Réo, xã Đắk Hring và xã Đắk Uy; các hộ gia


đình các thơn, bn tham gia dự án đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác
giả điều tra thu thập số liệu ngoại nghiệp phục vụ cho luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và
ngƣời thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian
học tập và hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Phan Anh Tôn


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................... 4

1.1 Cơ sở l luận về Quỹ t n dụng .................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm Quỹ t n dụng .......................................................................... 4
1.1.2. Nguyên tắc t chức và hoạt động của Quỹ t n dụng ............................... 5
1.1.3. Vai tr ...................................................................................................... 5
1.1.4. Quỹ phát triển xã của dự án FLITCH ..................................................... 6
1.1.5. Khái niệm và các hình thức vốn ODA .................................................... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn về Quỹ Phát triển xã ....................................................... 12
1.2.1. Một số kinh nghiệm về các loại hình Quỹ Phát triển xã đã thực hiện
trên thế giới ..................................................................................................... 12
1.2.2. Một số kinh nghiệm quản lý Quỹ tại Việt Nam .................................... 16
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 19
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Đắk Hà tỉnh Kon Tum ................................ 19
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Đắk Hà .................................................. 19
2.1.2. Các đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Đắk Hà ................................. 20


iv

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ..................................... 26
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................... 26
2.2.3. Phƣơng pháp phân t ch số liệu .............................................................. 27
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài ............................... 27
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 32
3.1. T ng quan chung về Dự án FLITCH ....................................................... 32
3.1.1. Thông tin cơ bản về dự án FLITCH...................................................... 32
3.1.2.Thông tin sửa đ i, b sung của dự án ................................................... 35
3.1.3.Các căn cứ pháp l và văn bản hƣớng dẫn thực hiện dự án................... 38
3.1.4. Giới thiệu chung về Quỹ phát triển xã trên địa bàn huyện Đắk Hà ...... 39

3.2. Đánh giá tác động của Quỹ phát triển xã trên địa bàn huyện Đắk Hà ..... 51
3.2.1.Tác động về mặt kinh tế ......................................................................... 51
3.2.2.Tác động về mặt xã hội .......................................................................... 66
3.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới tác động của quỹ Phát triển xã trên địa bàn
huyện Đắk Hà .................................................................................................. 72
3.3.1. S sách, chứng từ kế toán Quỹ.............................................................. 72
3.3.2. Mức cho vay đối với các hộ gia đình .................................................... 73
3.3.3. Năng lực quản lý Quỹ ở cấp xã ............................................................. 73
3.3.4. Sự tham gia của ngƣời dân trong lập, giám sát và thực hiện kế hoạch. 74
3.3.5. Phát triển lâm nghiệp bền vững ............................................................ 75
3.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ qua đó góp phần
nâng cao đời sống ngƣời dân dựa vào Quỹ Phát triển xã trên địa bàn huyện
Đăk Hà............................................................................................................. 76
3.4.1. Về hạn mức và thời hạn, lãi suất vay .................................................... 76
3.4.2. Tuyên truyền vận động cộng đồng và nâng cao năng lực .................... 77
3.4.3. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 77


v

3.4.4. Quản lý và sử dụng quỹ ........................................................................ 78
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 81
T I LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB


Ngân hàng Châu Á

BQL

Ban quản l

BQLDA

Ban Quản lý dự án

BQLDA TW

Ban quản lý dự án Trung ƣơng

BVPTR

Bảo vệ phát triển rừng

CDF

Quỹ phát triển xã

FLITCH

Dự án phát triển Lâm nghiệp để cải thiện đời sống
v ng Tây Ngun

FSPS


Chƣơng trình h trợ ngành thủy sản

HTX

Hợp tác xã

KHL

Khơng hồn lại

NHL

Ngƣời hƣởng lợi

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

NTTS

Ni trồng thủy sản

ODA

H trợ phát triển chính thức

OECD

T chức hợp tác kinh tế và phát triển


QTDND

Quỹ t n dụng nhân dân

TCTD

Tài ch nh t n dụng

TD

T n dụng

TDTK

T n dụng tiết kiệm

TFF

Quỹ ủy thác ngành Lâm nghiệp

TKĐM

Tiết kiệm định mức

UBND

Ủy ban nhân dân


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Tên bảng

Trang

3.1

Mức đầu tƣ đƣợc phân b theo hợp phần của dự án FLITCH

34

3.2

Mức đầu tƣ đƣợc phân b cho các tỉnh dự án và Ban quản
lý dự án Trung ƣơng

35

3.3

Mức đầu tƣ của dự án sau khi điều chỉnh

37

3.4


Tình hình phân b chi phí quản lý Quỹ

43

3.5

Tình hình triển khai các hoạt động của Quỹ CDF tại huyện
Đắk Hà

52

3.6

Tình hình cấp vốn và giải ngân các quỹ CDF huyện Đắk Hà

53

3.7

Tình hình triển khai hoạt động TD&TK trên huyện Đắk Hà

55

3.8

Kết quả triển khai các hoạt động tín dụng và tiết kiệm

57

3.9


Tình hình giải ngân hoạt động tài trợ khơng hồn lại

60

3.10

Kết quả triển khai các hoạt động tài trợ Khơng hồn lại

61

3.11

Kết quả triển khai các hoạt động quản lý hành chính

62

3.12

Các chỉ tiêu đánh giá tác động kinh tế của Quỹ CDF

64

3.13

Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo năm 2016 huyện Đắk Hà
trên địa bàn 4 xã Đắk Pxi, Ngọc Réo, Đắk Hring và Đắk Uy

66



viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

TT

Tên hình

Trang

3.1

Bản đồ địa bàn thực hiện dự án FLITCH

32

3.2

T chức bộ máy quản lý quỹ CDF

40

3.3

Qui trình lập kế hoạch sử dụng CD

43

3.4


Quy trình cho vay và thu hồi vốn vay

48

3.5

Qui trình thủ tục thực hiện đầu tƣ từ nguồn tài trợ KHL

51

3.6

Tình hình giải ngân các Quỹ CDF tới thời điểm 31/12/2010

53

3.7

Biểu đồ tình hình giải ngân Quỹ CDF tới thời điểm 31/12/2016

55

3.8

Biểu đồ tình hình giải ngân nguồn tài trợ khơng hồn lại

60

3.9


Tỷ trọng về mục đ ch sử dụng nguồn vốn vay CDF của huyện

63

3.10

Vay vốn CDF để mua phân bón cà phê

68

3.11

Vay vốn CDF để đầu tƣ cho chăn nuôi heo

69

3.12

Vay vốn CDF để đầu tƣ chăn ni gà

70

3.13

Tỷ lệ lợi ích quỹ mang lại cho hộ gia đình theo phiếu điều tra

70

3.14


Sự tham gia của cộng đồng ngƣời dân vào quỹ CDF

71


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1- Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu phát triển rừng gắn với phát triển kinh tế v ng Tây Nguyên
góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo đói, tạo việc làm, cải thiện sinh kế, thu hẹp
khoảng cách về thu nhập, đặc biệt cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng Tây
Nguyên; tăng cƣờng năng lực quản lý sử dụng rừng và đất rừng; quản lý rừng
bền vững, giải quyết nhu cầu thiết yếu về kết cấu hạ tầng, cải thiện sinh kế
cho ngƣời dân; từ năm 2007 Ch nh phủ Việt Nam và Ngân hàng Châu Á
ADB , kết hợp với khoản đồng tài trợ của Quỹ Ủy thác ngành Lâm nghiệp
TFF đã k Hiệp định thực hiện Dự án “Phát triển lâm nghiệp để cải thiện
đời sống v ng Tây Nguyên” gọi tắt là Dự án FLITCH. Phạm vi Dự án trên 97
xã thuộc 22 huyện của 6 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm
Đồng và Phú Yên. T ng mức đầu tƣ của Dự án là 84,80 triệu USD với 4 hợp
phần: Phát triển và quản lý nguồn tài nguyên bền vững; cải thiện sinh kế;
nâng cao năng lực và quản lý dự án.
Quỹ phát triển xã thuộc hợp phần Cải thiện sinh kế của Dự án, là một
quỹ năng động, không những là tài khoản của dự án tại cấp xã để tiếp nhận
nguồn vốn giải ngân của Dự án, mà c n d ng để tiếp nhận tất cả các khoản
đóng góp do ngƣời hƣởng lợi tạo ra thơng qua các hoạt động phát triển sản
xuất và các nguồn thu từ rừng và các nguồn thu khác. Quỹ phát triển xã sẽ h
trợ tăng thu nhập và cải thiện điều kiện sống của ngƣời dân thông qua các
hoạt động (i) Cải thiện điều kiện sản xuất; (ii) Cải thiện sức khỏe, giáo dục, y

tế cộng đồng; (iii) Phát triển văn hóa thơng tin liên lạc địa phƣơng.
Đến nay, sau hơn 06 năm hoạt động (Khoảng hơn hai chu kỳ của vịng
vay), Quỹ phát triễn xã đã góp phần h trợ ngƣời nghèo tiếp cận với nguồn
vốn và đầu tƣ sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả và đời sống của ngƣời dân.


2

Nhằm đánh giá những đóng góp của Quỹ phát triển xã trong sự phát triển
giảm nghèo, và giúp các t chức đồn thể, các t chức phát triển có những
kinh nghiệm cần thiết trong xây dựng và h trợ hoạt động Quỹ phát triển xã,
đồng thời có những kiến nghị cần thiết đến dự án trong việc h trợ hoạt động
của các Quỹ phát triển xã, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác
động của Quỹ phát triển xã thuộc dự án FLITCH tới đời sống người dân
trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum”
2-Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá tác động của Quỹ phát triển xã tới đời sống ngƣời
dân qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ trên
địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở l luận của quỹ t n dụng.
- Đánh giá đƣợc thực trạng t chức triển khai và tác động của Quỹ phát
triển xã dự án FLITCH trên địa bàn huyện Đắk Hà.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ CDF
thuộc dự án FLITCH trên địa bàn huyện Đắk Hà.
3- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu:
Tác động của Quỹ phát triển xã thuộc dự án FLITCH trên địa bàn huyện
Đắk Hà, tỉnh Kon Tum.

 Phạm vi nghiên cứu của đề tài :
- Phạm vi về không gian:
Luận văn nghiên cứu chung trên địa bàn huyện Đắk Hà, trong đó đi sâu
khảo sát thu thập số liệu tại 4 xã điển hình là: Đắk Pxi, Đắk Hring, Ngọc Réo
và xã Đắk Uy của huyện.


3

- Phạm vi về thời gian:
+ Đối với số liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu trong các năm dự án đã triển
khai trên địa bàn. Giai đoạn 2010 -2016
+ Đối với số liệu sơ cấp: Điều tra trực tiếp đời sống ngƣời dân vay vốn
trên địa bàn 4 xã thuộc huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum trong năm 2017 qua
phiếu phỏng vấn.
4- Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở l luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động của quỹ phát triển xã trên địa bàn nghiên cứu.
- Các nhân tố ảnh hƣởng tới tác động của quỹ phát triển xã với đời sống
ngƣời dân trên địa bàn nghiên cứu.
- Giải pháp góp phần nâng cao đời sống ngƣời dân nhờ Quỹ Phát triển
xã trên địa bàn huyện Đắk Hà.
5- Kết cấu luận văn
Luận văn có kết cấu gồm 03 phần:
 Phần mở đầu
 Nội dung nghiên cứu:
- Chƣơng 1: Cơ sở l luận và thực tiễn về vấn đề nghiên cứu
- Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
 Kết luận



4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở
1.1

uận về Quỹ t n dụng

hái niệ

uỹ t n d ng

 Khái niệm t n dụng: T n dụng là quan hệ vay mƣợn giữa bên cho vay
và bên đi vay, trong đó, bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản là tiền hoặc hàng
hóa cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận.
Bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán.
 Khái niệm quỹ t n dụng: Quỹ t n dụng là loại hình t chức t n dụng
hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành
viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện
đời sống. Hoạt động của Quỹ t n dụng phải bảo đảm b đắp chi phí và có tích
lũy để phát triển.[18]
Quỹ t n dụng cơ sở là t chức t n dụng hợp tác do các thành viên trong
địa bàn tự nguyện thành lập và hoạt động nhằm mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ
giữa các thành viên.

Quỹ t n dụng đƣợc lập ra để thực hiện việc thu hút tiền gửi nhàn r i của
các cá nhân, t chức và cho vay đối với các thành viên của Quỹ t n dụng có
nhu cầu về vốn, kèm theo yêu cầu thế chấp, cầm cố tài sản. Quỹ hoạt động
dƣới sự quản l của Ngân hàng nhà nƣớc, lãi suất tiền gửi và cho vay thƣờng
là linh hoạt. Thành viên của quỹ là các cá nhân, các pháp nhân. Trong điều
kiện kinh tế thị trƣờng cạnh tranh mạnh và lạm phát cao, hoạt động của quỹ
t n dụng quy mơ nhỏ sẽ khó khăn và rất dễ phá sản. Trên thế giới, Quỹ t n


5

dụng xuất hiện trong khoảng thế kỷ 17 - 18 dƣới nhiều dạng khác nhau. Đó là
các hợp tác xã t n dụng liên kết với những nhà sản xuất nhỏ nhằm chống lại
nạn cho vay nặng lãi. Quỹ t n dụng nhân dân là cầu nối giữa những ngƣời tạm
thời thừa vốn với những ngƣời đang thiếu vốn đầu tƣ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và phục vụ đời sống.
gu ên tắc t ch c v h t động củ

1.1

uỹ t n d ng

Các nguyên tắc t chức và hoạt động của Quỹ t n dụng:
 Tự nguyện gia nhập và ra khỏi Quỹ t n dụng
 Quản l dân chủ và bình đẳng: Thành viên Quỹ t n dụng có quyền
tham gia quản l , kiểm tra, giám sát Quỹ t n dụng và có quyền ngang nhau
trong biểu quyết.
 Tự chịu trách nhiệm và c ng có lợi: Quỹ t n dụng tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động của mình; tự quyết định về phân phối thu nhập, bảo đảm
Quỹ t n dụng và thành viên c ng có lợi.

 Chia lãi bảo đảm kết hợp lợi ch của thành viên và sự phát triển của
Quỹ t n dụng. Sau khi làm xong nghĩa vụ nộp thuế, lãi c n lại đƣợc tr ch một
phần vào các quỹ của Quỹ t n dụng, một phần chia theo vốn góp của thành
viên, phần c n lại chia cho thành viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của Quỹ
t n dụng do Đại hội thành viên quyết định.
 Hợp tác và phát triển cộng đồng: Thành viên phải phát huy tinh thần
tập thể, nâng cao

thức hợp tác trong Quỹ t n dụng và trong cộng đồng xã

hội; hợp tác giữa các Quỹ t n dụng với nhau ở trong nƣớc và ngoài nƣớc theo
quy định của pháp luật.[18]
i tr

1.1
1.1.3 1

n

n

pp nt

t

s n u t



Quỹ tín dụng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng

thơn. Tín dụng nơng nghiệp thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, tăng quy


6

mơ sản xuất ở nơng nghiệp, nơng thơn. Nhờ đó mà các chủ thể này có thể đẩy
nhanh tốc độ sản xuất cũng nhƣ tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
Quỹ tín dụng có vai trị trung gian thu hút vốn và tài trợ vốn, cung cấp
vốn trong việc sản xuất nơng nghiệp. Tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt
các chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh.
Các nguồn vốn tín dụng đƣợc cung ứng ln đi kèm với những điều kiện
để hạn chế những rủi ro vì vậy buộc những ngƣời đi vay phải quan tâm thực
sự đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo mối quan hệ lâu dài với các t chức
tín dụng.[18]
1.1.3.2 Tác d ng của tín d ng
- Đẩy l i các hoạt động vay nặng lãi tại khu vực nông nghiệp, nơng thơn.
- Góp phần xố đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, tạo việc làm, n định kinh
tế- xã hội
- Thúc đẩy quá trình t ch tụ tập trung vốn sản xuất hàng hố, mở rộng
q trình phân cơng lao động xã hội.
1.1.3.3 Vai trị tín d ng
- Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời nông dân,
tạo điều kiện nâng cao dân tr , hình thành những thói quen tốt trong hoạt động
kinh tế cho ph hợp với u cầu cơng nghiệp hố hiện đại hoá đất nƣớc.
- Phát huy tối đa nội lực của các hộ nông dân và đặc biệt là các chủ
trang trại nhằm khai thác hết tiềm năng về lao động và đất đai một cách hợp
l và hiệu quả nhất
1.1.4 Quỹ phát triển xã của dự án FLITCH
1.1.4.1 Phạm vi thực hiện Quỹ phát triển xã
Quỹ phát triển xã là một hạng mục thuộc hợp phần Cải thiện sinh kế của

dự án FLITCH, quỹ đƣợc thực hiện tại 60 xã thuộc 22 huyện của 6 tỉnh vùng
dự án nhằm h trợ các hoạt động sản xuất, tạo thu nhập, cải thiện đời sống,


7

xây dựng và bảo dƣỡng các cơng trình phúc lợi xã hội trong địa bàn xã tham
gia dự án có quỹ.
1.1.4.2 M

t àn lập Quỹ phát triển xã[7]

Việc thiết lập Quỹ phát triển xã trong dự án đƣợc coi nhƣ tạo một cơ chế
tự quản lý vốn nhằm nâng cao quyền tự chủ của Ban phát triển xã, đảm bảo
cho Ban phát triển xã có thể duy trì các hoạt động đầu tƣ cho thôn bản, cộng
đồng và ngƣời hƣởng lợi ngay cả khi đầu tƣ của dự án đã kết thúc. M i Ban
phát triển xã sẽ mở một tài khoản tiền gửi tại ngân hàng phục vụ huyện để
tiếp nhận nguồn vốn này.
Dự án sẽ h trợ các hoạt động tăng thu nhập và cải thiện điều kiện sống
của ngƣời dân thông qua Quỹ phát triển xã bao gồm:
i Cải thiện điều kiện sản xuất
(ii) Cải thiện sức khoẻ, giáo dục, y tế cộng đồng
iii Phát triển văn hố thơng tin liên lạc địa phƣơng
1.1.4.3 Nguồn vốn hoạt ộng của Quỹ phát triển xã
Quỹ phát triển xã đƣợc hình thành từ các nguồn vốn sau:
- Nguồn tài trợ ban đầu cho m i xã là 20.000 USD quy đ i ra đồng tiền
Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm chuyển tiền từ dự án FLITCH.
- Các khoản thu từ hộ gia đình, cộng đồng dân cƣ thơn/bản khi khai thác
rừng sản xuất đƣợc h trợ từ dự án bằng tiền Việt Nam tƣơng đƣơng với
150USD/ha theo tỷ giá quy đ i tại thời điểm thanh toán theo quy định tại

Quyết định số 166/2007/QĐ-TTg ngày 30/10/2007 của Thủ tƣớng Ch nh phủ
và các văn bản điều chỉnh, b sung, thay thế.[17]
Ngoài ra, Quỹ Phát triển xã c n có thể huy động vốn từ các nguồn sau:
+ Các khoản viện trợ khơng hồn lại của các cá nhân và t chức trong và
ngoài nƣớc, từ Quỹ uỷ thác ngành lâm nghiệp TFF , hay Quỹ Bảo tồn Việt
Nam ...
+ Các khoản h trợ từ ngân sách địa phƣơng nếu có).


8

+ Các khoản đóng góp tự nguyện của các cá nhân, t chức, chƣơng trình,
dự án (nếu có).
+ Tiền lãi từ tài khoản tiền gửi ngân hàng.
+ Tiền lãi từ hoạt động cho cộng đồng vay vốn của Quỹ.
+ Các khoản thu khác.
1.1.4.4 Nguyên tắc hoạt ộng của Quỹ phát triển xã
 Quỹ do Ban quản l Quỹ quản l và sử dụng h trợ thực hiện hoạt
động với mục đ ch cải thiện sinh kế cộng đồng, phát triển và quản l tài
nguyên rừng bền vững.
 Quỹ h trợ các hoạt động ƣu tiên của cộng đồng thôn bản đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt, khơng tr ng lặp với các hoạt động đã đƣợc nhà tài trợ
bởi các chƣơng trình, dự án khác hoặc trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của xã.
 Trƣờng hợp Quỹ tiếp nhận các khoản h trợ/tài trợ khơng hồn lại từ
các t chức cá nhân trong và ngồi nƣớc có kèm theo thoả thuận riêng thì thực
hiện theo thoả thuận nhƣng không đƣợc trái với mục đ ch và nguyên tắc hoạt
động của Quỹ.
 Quản l Quỹ đảm bảo dân chủ, công khai theo quy định tại Pháp lệnh
thực hiện dân chủ ở xã, phƣờng, thị trấn số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20

tháng 4 năm 2007.
1.1.5 Khái niệ
1.1.5 1

v các h nh th c vốn

n ệm

Thuật ngữ h trợ phát triển chính thức (ODA) xuất hiện từ sau chiến
tranh Thế giới II và gắn liền với yếu tố chính trị. Sau chiến Thế giới lần thứ
II, cả Châu Âu và Châu Á đều đứng trƣớc cảnh đ nát, hoang tàn, chỉ có Châu
Mỹ nói chung và nƣớc Mỹ nói riêng là khơng bị ảnh hƣởng mà ngƣợc lại,
nƣớc Mỹ nhờ chiến tranh trở nên giàu có. Trƣớc tình hình đó, Mỹ thực hiện


9

viện trợ ồ ạt cho Tây Âu nhằm ngăn chặn sự ảnh hƣởng của Liên Xô và các
nƣớc xã hội chủ nghĩa. Kế hoạch viện trợ này đƣợc gọi là "Hỗ trợ phát triển
chính thức" thơng qua Ngân hàng Thế giới.
Đến nay, thuật ngữ ODA đƣợc sử dụng khá ph biến. Tùy theo từng
cách tiếp cận, có nhiều cách hiểu khác nhau về ODA, cụ thể nhƣ sau:
Theo t chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD) thì “Nguồn h trợ
phát triển chính thức là những nguồn tài chính do các Chính phủ hoặc các T
chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia viện trợ cho một quốc gia nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi của quốc gia đó”.
Theo Ngân hàng thế giới thì “nguồn h trợ phát triển chính thức là một
bộ phận của tài chính phát triển chính thức, trong đó các khoản vay cần đạt ít
nhất 25% yếu tố cho khơng”.
ODA là tên gọi viết tắt của ba từ tiếng Anh: Official Development

Assistance, đƣợc dịch là H trợ phát triển ch nh thức hay c n gọi là Viện trợ
phát triển ch nh thức.
Nghị định số 131/2006/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn h
trợ phát triển chính thức ban hành ngày 09/11/2006 có nêu khái niệm về ODA
nhƣ sau: “H trợ phát triển chính thức đƣợc hiểu là hoạt động hợp tác phát
triển giữa Nhà nƣớc hoặc Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam với nhà tài trợ là chính phủ nƣớc ngồi, các t chức tài trợ song phƣơng
và các t chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ”.[8]
Nhƣ vậy, ODA đƣợc hiểu là các khoản viện trợ khơng hồn lại hoặc cho
vay ƣu đãi của các t chức quốc tế, Chính phủ các nƣớc thƣờng là các nƣớc
phát triển) dành cho Chính phủ một nƣớc thƣờng là nƣớc đang phát triển)
nhằm giúp chính phủ nƣớc đó phát triển kinh tế xã hội.
ODA phản ánh mối quan hệ giữa hai bên: Bên tài trợ gồm các t chức
quốc tế, các t chức phi chính phủ, Chính phủ các nƣớc phát triển và bên nhận


10

tài trợ là Chính phủ một nƣớc thƣờng là nƣớc đang phát triển). Bộ phận
chính của nguồn vốn ODA là vốn vay ƣu đãi, Ch nh phủ nƣớc nhận tài trợ
(vay nợ) phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ trong tƣơng lai.
1.1.5 2 C

n t ứ ODA[8]

a. Theo phƣơng thức hoàn trả:
Theo Nghị định 131, ODA đƣợc phân ra làm 3 hình thức dƣới đây:
+ ODA khơng hồn lại: là hình thức cung cấp ODA khơng phải hồn trả
lại cho nhà tài trợ
+ ODA vay ƣu đãi hoặc t n dụng ƣu đãi : là khoản vay với các điều kiện

ƣu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn, và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố
khơng hồn lại” c n gọi là “ thành tố h trợ” đạt t nhất 35% đối với các
khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
+ODA cho vay h n hợp: là các khoản viện trợ khơng hồn lại hoặc các
khoản vay ƣu đãi đƣợc cung cấp đồng thời với các khoản t n dụng thƣơng
mại, nhƣng t nh chung lại có “ yếu tố khơng hồn lại” đạt t nhất 35% đối với
các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
b. Theo nguồn cung cấp:
+ ODA son p ươn :Là các khoản tài trợ phát triển chính thức từ nƣớc
này cho nƣớc kia nƣớc phát triển cho nƣớc đang hoặc kém phát triển) thông
qua Hiệp định đƣợc ký kết giữa hai Chính phủ. Trong t ng số ODA lƣu
chuyển trên thế giới, phần tài trợ song phƣơng chiếm tỷ trọng lớn, có khi lên
tới 80%, lớn hơn nhiều so với tài trợ đa phƣơng.
+ ODA a p ươn : Là các khoản tài trợ phát triển chính thức của một số
t chức tài chính quốc tế và khu vực nhƣ: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF),Ngân
hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), hoặc các t chức
phát triển của Liên hợp quốc nhƣ: Chƣơng trình phát triển của Liên Hợp quốc
(UNDP), Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), T chức nông lƣơng thế


11

giới (FAO), hoặc Liên minh Châu Âu (EU), các t chức thuộc Liên minh
Châu Âu, và các t chức phi chính phủ NGOs cho các nƣớc đang hoặc kém
phát triển.
1.1.5.3 C

n t ứ qu n l và s

 Căn ứ vào t


ạn t n

n Quỹ t n

n từ vốn vay ODA

n

Tín dụng ngắn hạn (các khoản cho vay khơng q 1 năm : T n dụng
ngắn hạn là khoản cho vay mà thời hạn không quá 12 tháng nhằm đáp ứng
các nhu cầu vốn ngắn hạn. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn
hồn vốn nhanh, tránh đƣợc các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng nhƣ sự bất
n định của môi trƣờng kinh tế vĩ mơ, vì thế mà lãi suất thƣờng thấp hơn các
loại tín dụng khác.
Tín dụng dài hạn (các khoản cho vay trên 1 năm : T n dụng dài hạn có
thời hạn trên 1 năm đến vài chục năm. Nó thƣờng đƣợc sử dụng để phát triển
q trình tái sản xuất theo chiều rộng hoặc theo chiều sâu và kết quả tăng mức
sản xuất và của cải của xã hội. Vì thời hạn dài và hiệu quả đầu tƣ thƣờng là
dự tính nên loại tín dụng này chứa đựng mức rủi ro cao kể cả rủi ro cá biệt và
rủi ro hệ thống. Do mức rủi ro cao do đó lãi suất tăng lên c ng thời hạn vay.
 Căn ứ vào

ủ t ể t am

a quan ệ t n

n

Tín dụng thƣơng mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc

thực hiện thơng qua hình thức mua bán chịu hàng hố, trong đó ngƣời cho vay
là ngƣời bán chịu hàng vì đã chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng lƣợng
gía trị hàng hố bán chịu cho ngƣời mua. Ngƣợc lại thay vì việc phải trả tiền
ngay, ngƣời mua đƣợc sử dụng số tiền đó một thời gian nhất định phục thuộc
vào thời gian bán chịu.
Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng vốn
giữa ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác trong xã hội, trong đó ngân hàng
giữ vai tr là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay.


12

Tín dụng Nhà nƣớc: Là quan hệ tín dụng đƣợc thực hiện dƣới hình thức
tiền tệ hoặc hiện vật giữa một bên là Nhà nƣớc và một bên là các chủ thể kinh
tế khác trong xã hội. Trong đó Nhà nƣớc là ngƣời đi vay bằng cách phát hành
trái phiếu và tín phiếu tuỳ vào tính chất thiếu hụt của Ngân sách ngƣời mua
chứng khoán này là ngƣời cho Nhà nƣớc vay bao gồm các hộ gia đình, các cá
nhân, các t chức, các ngân hàng và các định chế phi ngân hàng, Ngân hàng
trung ƣơng hay các t chức nƣớc ngồi.
Tín dụng doanh nghiệp: Tín dụng doanh nghiệp là quan hệ tín dụng trực
tiếp giữa các doanh nghiệp và công chúng. Quan hệ vay mƣợn này đƣợc thể
hiện dƣới hai hình thức hồn tồn khác nhau.
+ Quan hệ tín dụng tiêu dùng là tín dụng đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu
d ng. Trong đó các t chức thƣơng nghiệp lớn là ngƣời cho vay khách hàng
của mình vay bằng cách cho phép họ sử dụng một khối lƣợng hàng hố tiêu
dùng nhất định mà khơng phải trả trả tiền ngay trong thời gian nhất định.
+ Quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp và công chúng với tƣ cách là
ngƣời tiếp kiệm. Trong mối quan hệ này, các doanh nghiệp là ngƣời có nhu
cầu đầu tƣ, huy động vốn trực tiếp bằng cách phát hành các loại trái phiếu trên
thị trƣờng vốn. Ngƣời mua trái phiếu là ngƣời cho vay. Đây là quan hệ

chuyển nhƣợng vốn trực tiếp, đóng một vai trị quan trọng trong việc cung
ứng các khoản vốn trung và dài hạn trong nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất
của doanh nghiệp và nền kinh tế.
1.2 Cơ sở thực tiễn về Quỹ Phát triển xã
1.2

ột số inh nghiệ

v các

i hình Quỹ Phát triển xã đã thực hiện

trên thế giới
1.2.1.1 Quỹ Phát triển xã tại Kenya – KCDF[12]
- Giới thiệu v quỹ:


13

Quỹ phát triển xã ( hay Quỹ phát triển cộng đồng) tại Kenya ( viết tắt là
KCDF đƣợc thành lập vào năm 1997 và là quỹ phát triển xã đầu tiên tại
Đông Phi. Đây là một quỹ từ thiện công hoạt động nhằm mục tiêu phát triển
cộng đồng bền vững. Mơ hình Quỹ phát triển xã ở Kenya vì sự phát triển
cộng đồng đƣợc đánh giá là một trong những mơ hình thành cơng nhất.
Mục tiêu của Quỹ là: “ Thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng
thông qua đầu tƣ công, sự di chuyển các nguồn lực, h trợ vốn xây dựng và
tài trợ cho các sáng kiến”.
Tầm nhìn của Quỹ là: “Tất cả ngƣời dân Keyna cùng nhau chung sức vì
một quốc gia phồn thịnh”.
Nguyên tắc hoạt động của quỹ: Quỹ KCDF hoạt động dựa trên nguyên

tắc: “Sự thay đ i và phát triển bền vững chỉ có thể đạt đƣợc khi ngƣời dân áp
dụng những giải pháp của riêng mình dựa trên các nguồn lực sẵn có kết hợp
với những sự h trợ từ bên ngoài”.
Quản lý, vận hành Quỹ: Để đảm bảo Quỹ hoạt động có hiệu quả, Quỹ có
bộ máy t chức bao gồm 3 bộ phận:
+Ban qu n trị: nắm giữ và quản l tất cả tài sản đƣợc ủy thác của t
chức.
+Ban

m ố : đƣa ra chiến lƣợc phát triển của Quỹ. Ban này đƣợc

chia ra thành 4 ủy ban công tác ch nh nhƣ sau:
 Ủy ban phụ trách điều hành, tài ch nh và kiểm toán
 Ủy ban phụ trách huy động các nguồn lực và truyền thông
 Ủy ban phụ trách h trợ và đầu tƣ
 Ủy ban phụ trách phát triển chƣơng trình
+ Ban qu n l : bao gồm các thành viên trực tiếp quản l các hoạt động
của Quỹ


14



ột số ết quả đ t được:

Quỹ phát triển xã tại Keyna đã tạo ra nhiều thay đ i cho cuộc sống ngƣời
dân Keyna. Dƣới đây là một số kết quả cụ thể:
+ Hơn 35% ngƣời dân Keyna đã tiếp cận đƣợc với Quỹ
+ Một lƣợng lớn giới trẻ tham gia t ch cực vào các hoạt động xây dựng

cộng đồng
+ Số lƣợng trẻ mồ côi đƣợc nhận học b ng đến trƣờng đã tăng lên đáng
kể
+ Hàng trăm bé gái có hồn cảnh gia đình khó khăn nhận đƣợc sự dìu dắt
và giáodục của các nữ chuyên gia trong lĩnh vực lao động.
1.2.1.2 Quỹ Phát triển xã tại Kosovo[13]
- Giới thiệu v

uỹ:

Vào tháng 11 năm 1999, Quỹ phát triển xã ở Kosovo bắt đầu những
hoạtđộng đầu tiên của mình c ng với đối tác là Quỹ Soros hay c n gọi là
Open Society Institute.
Sau đó, vào ngày 8 tháng 10 năm 2000, Quỹ ch nh thức đƣợc thành lập
và với tƣ cách là một t chức phi ch nh phủ hoạt động phi lợi nhuận.
Dự án đầu tiên Quỹ thực hiện là một dự án phát triển cộng đồng thông
qua những khoản đầu tƣ công đồng với quy mô nhỏ. Đây là dự án đƣợc tài trợ
bởi Ngân hàng Thế Giới.
-

c tiêu h t động:

+Cung cấp các khoản h trợ đúng thời điểm và có mục đ ch để giúp đỡ cộng
đồng tái thiết hệ thống cơ sở hạ tầng yếu kém và cải thiện dịch vụ công cộng.
+ H trợ sự phát triển chính quyền địa phƣơng để tạo điều kiện cho họ
phục vụ ngƣời dân một cách minh bạch, cơng bằng và có trách nhiệm.


15




uản ý, vận h nh uỹ

Bộ máy quản l Quỹ là 1 Ban giám đốc bao gồm 5 thành viên ngƣời
Kosovo. Họ đƣợc lựa chọn từ những chuyên gia quản l giàu kinh nghiệm và
sự am hiểu về các vấn đề xã hội của Kosovo. Nằm dƣới sự quản l của Ban
giám đốc là một bộ máy gồm tất cả 40 nhân viên, trong số đó có tới 35 ngƣời
là các chuyên gia.


ột số ết quả đ t được

Trong suốt quá trình hoạt động của mình, Quỹ đã đạt đƣợc nhiều thành
công nhằm cải thiện đời sống ngƣời dân Kosovo, tiêu biểu nhƣ:
+ C ăm s

sứ k ỏe trẻ em và ộn

ồn : Quỹ đã thực hiện các dự án

nhƣ dự án cung cấp nguồn nƣớc sạch, dự án cải thiện hệ thống thốt nƣớc
…Hơn 280 nghìn ngƣời đƣợc hƣởng lợi trực tiếp từ các dự án dịch vụ xã hội
nhƣ vậy.
+ Nân

ao

t lượn


o

: Quỹ đã đầu tƣ vào mua các trang thiết

bị cần thiết cho việc giảng dạy và học tập, nâng cao chất lƣợng lớp học, chú
chăm sóc sức khỏe học sinh
+ ạo ộn lự

o p t tr ển k n tế: Quỹ đầu tƣ vào các dự án cải tạo

hạ tầng giao thông, đƣờng xá. Hơn 670 nghìn ngƣời đƣợc hƣởng lợi trực tiếp
từ các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Đề ao ượ va trị ủa p

nữ và

ớ trẻ: thơng qua việc tạo việc

làm, các chƣơng trình tăng cƣờng kỹ năng, các hoạt động đặc biệt nhƣ trung
tâm văn hóa để khuyến kh ch sự hợp tác giao lƣu giữa các nhóm sắc tộc khác
nhau. Theo thống kê, trong giai đoạn từ năm 2000-2006, Quỹ đã tạo ra hơn
136 nghìn việc làm cho ngƣời Kosovo.


16

1.2.2 Một số inh nghiệ
1.2 2 1 Quỹ t n

quản lý Quỹ t i iệt


n n ỏ ỗ trợ nu

trồng thủy s n N

t uộ C ươn

trình hỗ trợ ngành thủy s n (FSPS) [18]
Trong khn kh Chƣơng trình h trợ ngành Thủy sản (FSPS), từ năm
2002, Đại sứ quán Đan Mạch đã c ng Bộ Thủy sản Việt Nam ký các biên bản
ghi nhớ thực hiện chƣơng trình t n dụng nhỏ h trợ NTTS thực hiện tại 4 tỉnh
Bắc Kạn, Nghệ An, Hà Tĩnh và Khánh Hoà.
ủa C ươn tr n :

-M

+ Cung cấp t n dụng cho các hộ nông dân thuộc 4 tỉnh h trợ phát triển NTTS;
+ Khuyến kh ch các hộ nông dân đa dạng hoá các hoạt động sản xuất,
nâng cao thu nhập gia đình và đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của cộng đồng
nông thôn;
+ H trợ cơ chế cung cấp t n dụng và huy động tiết kiệm bền vững hơn
cho các hộ gia đình nơng thơn mong muốn cải thiện cuộc sống thông qua phát
triển NTTS, đem đến

thức tiết kiệm, khả năng quản l tài ch nh và kinh

doanh cho nông hộ.
 Mứ

o va và l


su t va :

+ Mức vốn cho vay: Tối đa là 2 triệu đồng/hộ.
+ Mức vốn cho vay sẽ đƣợc phê duyệt dựa trên kế hoạch sản xuất NTTS
do hộ gia đình chuẩn bị với sự h trợ của nhân viên khuyến ngƣ và Ban quản
lý Quỹ tín dụng Ni trồng thuỷ sản cấp xã.
+ Thời hạn vay: Tuỳ theo kế hoạch sản xuất thời hạn cho vay 12 tháng
hoặc 18 tháng.
+ Thời hạn trả vốn gốc:
 Thời hạn vay 1 năm: Toàn bộ vốn gốc sẽ đƣợc trả 1 lần sau 12 tháng.
 Thời hạn vay 18 tháng: 50% vốn gốc đƣợc trả sau 12 tháng; 50% c n
lại sẽ trả sau 18 tháng.


17

Các thành viên có thể hồn trả vốn vay trƣớc thời hạn khi khơng cịn nhu
cầu vay vốn.
 Trả lãi: Lãi suất hàng tháng sẽ phải trả ngay từ tháng vay đầu tiên và
tiếp tục trả hàng tháng cho đến hết thời hạn vay.
 Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay của Ngân hàng chính sách xã
hội là 0,65% /tháng.
1.2 2 2 Quỹ
-M

o vệ và p

t tr ển rừn


ộn

ồn [18]

ủa Quỹ:

+ Huy động các nguồn lực của xã hội để Bảo vệ và Phát triển rừng cộng
đồng góp phần thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa nghề rừng;
+ Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng dân cƣ thôn/bản đối
với rừng cộng đồng;
+ Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, bảo vệ và sử dụng rừng bền
vững của các cộng đồng
 N uồn k n p

oạt ộn

ủa Quỹ:

Khoản h trợ ban đầu từ dự án “Chƣơng trình th điểm lâm nghiệp cộng
đồng 2006-2007” là 4.000 EURO.
Các khoản thu khác (nếu có):
+ Các khoản h trợ từ ngân sách địa phƣơng;
+ Các khoản đóng góp tự nguyện, viện trợ khơng hồn lại của các t
chức, cá nhân trong và ngồi nƣớc;
+ Đóng góp của các t chức, doanh nghiệp có rừng trên địa bàn xã, của
cộng đồng;
+ Các khoản thu từ ch nh sách hƣởng lợi từ khai thác rừng tự nhiên và từ
các dự án trồng rừng;
+ Các khoản thu hợp pháp khác.
- Nguyên tắc hoạt ộng của Quỹ:



×