Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện hướng hóa, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------------------------------------------

NGUYỄN QUỐC TIẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp

Quảng Trị, năm 2012


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------------------------------------------

NGUYỄN QUỐC TIẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯỚNG HĨA TỈNH QUẢNG TRỊ


Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60.31.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học
TS. Trần Hữu Dào

Quảng Trị, năm 2012


i

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------------------------------------------

NGUYỄN QUỐC TIẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp

Quảng Trị, năm 2012



ii

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------------------------------------------

NGUYỄN QUỐC TIẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯỚNG HĨA TỈNH QUẢNG TRỊ
Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60.31.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học
TS. Trần Hữu Dào

Quảng Trị, năm 2012


iii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào;
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc;

Quảng Trị, tháng 4 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Quốc Tiến


iv

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân, các cấp lãnh đạo, các cơ quan
và tổ chức trong thời gian qua. Cho phép tơi được bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc
tới:
Tiến sỹ Trần Hữu Dào - Trưởng khoa kinh tế & Quản trị kinh doanh,
người đã hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn,
Lãnh đạo trường Đại học Lâm Nghiệp Hà Nội, khoa sau đại học cùng
tồn thể các thầy cơ giáo, cán bộ nhân viên nhà trường, những người đã trang
bị cho tôi những kiến thức quý báu để giúp tơi hồn thành cơng trình này,
Sở Nơng nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
UBND tỉnh Quảng Trị, UBND huyện Hướng Hóa, Phịng Nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn huyện Hướng Hóa, Phịng tài chính kế hoạch, Chi cục
thống kê, Văn phòng UBND huyện, các Xã chọn nghiên cứu và các hộ nơng

dân huyện Hướng Hóa đã giúp tơi trong q trình điều tra số liệu.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên
chia sẻ, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu để tơi hồn
thành luận án.
Quảng Trị, tháng 4 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Quốc Tiến


v

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các bảng và biểu đồ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Bố cục của Luận văn ................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU................................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển phát triển sản xuất nông
nghiệp bền vững ............................................................................................. 4
1.1.1. Cơ sở lý luận nông nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp ......... 4

1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp.................................................... 5
1.1.3.Phát triển bền vững và phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững ...... 8
1.1.3.1.

Phát triển bền vững .................................................................. 8

1.1.3.2. Phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững ................................... 9
1.1.4. Xu hướng phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững ....................... 17
1.2. Tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp bền vững ở một số nước
trên thế giới và thực tiển phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam . 17
1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................... 17
1.2.2. Tại Việt Nam ..................................................................................... 22
1.3.Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.............................. 25


vi

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 26
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị .................. 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ............................... 26
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................... 26
2.1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên............................................................... 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 35
2.1.2.1. Tình hình nhân khẩu và lao động............................................... 35
2.1.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của huyện.............................................. 40
2.1.2.3. Tình hình kinh tế của huyện Hướng Hóa................................... 42
2.1.3. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến
sự phát triển sản xuất nơng nghiệp bền vững ở huyện Hướng Hóa..... 43
2.1.3.1. Những thuận lợi, lợi thế ............................................................. 43

2.1.3.2. Những khó khăn, hạn chế. ......................................................... 45
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 46
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát.................................. 46
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................... 48
2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu ............................ 49
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài ........................... 50
2.2.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất nông
nghiệp ...................................................................................................... 50
2.2.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh phân bổ và hiệu quả sử dụng nguồn lực 51
CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 52
3.1. Đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế huyện Hướng Hoá
từ năm 2007- 2011 ......................................................................................... 52
3.1.1. Tổng quan tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất (GO) ......................... 52
3.1.2. Tình hình cơ cấu kinh tế của huyện .................................................. 55
3.2. Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện .............. 56
3.2.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo ngành nghề ........................ 56


vii

3.2.2. Thực trạng ngành trồng trọt .............................................................. 59
3.2.3. Thực trạng ngành chăn nuôi .............................................................. 69
3.2.4. Thực trạng ngành lâm nghiệp ........................................................... 74
3.2.5. Thực trạng ngành thủy sản ................................................................ 78
3.3. Thực trạng tình hình phát triển các HTX nơng nghiệp và kinh tế
hộ...................................................................................................................81
3.3.1. Tình hình phát triển các Hợp tác xã nơng nghiệp ............................. 81
3.3.2. Tình hình phát triển sản xuất kinh tế hộ ............................................... 83
3.4.Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về phát triển
sản xuất nông nghiệp bền vững ở huyện Hướng Hoá................................ 88

3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp bền
vững ở huyện Hướng Hóa ............................................................................ 91
3.5.1. Một số quan điểm chủ yếu .............................................................. 91
3.5.1.1. Phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa một
cách bền vững nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế từng vùng
trên địa bàn huyện................................................................................... 91
3.5.1.3. Phát triển nông nghiệp phải gắn liền với xây dựng nông thôn
mới và bảo vệ môi trường bền vững ....................................................... 94
3.5.1.4. Phát triển nông nghiệp phải có sự điều hành, quản lý của Nhà nước.94
3.5.2. Định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất nơng
nghiệp bền vững ở huyện Hướng Hóa đến 2015 ..................................... 95
3.5.2.1. Định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững ............ 95
3.5.2.2. Các giải pháp chủ yếu ................................................................ 97
Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 108
1. Kết luận: ................................................................................................... 108
2. Kiến nghị: ................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Điều kiện khí hậu, thời tiết ở Hướng Hố từ năm 2007-2011

28

Bảng 2.2. Quy mơ và cơ cấu các loại đất huyện Hướng hoá (ha)


32

Bảng 2.3. Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Hướng Hóa

39

Bảng 3.1. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế huyện Hướng Hóa
giai đoạn (2007 – 2011)

52

Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế giai đoạn từ 2007-2011
(giá cố định năm 1994)

55

Bảng 3.3. Giá trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản (theo giá cố định 1994)
giai đoạn năm 2007-2011

57

Bảng 3.4. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây hàng năm huyện Hướng Hóa
giai đoạn 2007– 2011

59

Bảng 3.5. Diện tích, năng suất và sản lượng cây lương thực huyện
Hướng Hóa giai đoạn năm 2007 – 2011

61


Bảng 3.6. Diện tích, năng suất và sản lượng cây thực phẩm huyện Hướng Hóa
giai đoạn từ 2007 – 2011

63

Bảng 3.7. Diện tích, năng suất và sản lượng cây cơng nghiệp hàng năm huyện
Hướng Hóa giai đoạn 2007 – 2011

64

Bảng 3.8. Diện tích, năng suất và sản lượng cây cơng nghiệp lâu năm huyện
Hướng Hóa giai đoạn 2007 – 2011

66

Bảng 3.9.Kết quả ngành chăn nuôi huyện Hướng Hóa giai đoạn 20072011(Giá cố định 1994)

69

Bảng 3.10. Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu, tình hình giao đất giao rừng
và diện tích rừng bị thiệt hại giai đoạn 2007 – 2011
Bảng 3.11. Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp (theo giá cố định1994)

74


ix

huyện Hướng Hóa giai đoạn 2007 – 2011


77

Bảng 3.12. Sản lượng, diện tích ni trồng thủy sản giai đoạn 2007 – 2011 78
Bảng 3.13. Giá trị sản xuất thủy sản giai đoạn 2007 – 2011

79

(theo giá cố định 1994)
Bảng 3.14. Nhân khẩu, lao động và diện tích cây trồng tại 3 xã điều tra

84

Bảng 3.15. Mức thu nhập bình quân theo lao động và nhân khẩu của hộ nông
86

dân 3 xã điều tra

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 01: Tốc độ tăng trưởng năm giai đoạn từ 2007 – 2011(ĐVT: %): 53
Biểu đồ 02: Cơ cấu kinh tế năm giai đoạn từ 2007 – 2011(ĐVT: %):

55

Biểu đồ 03: Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi:

70

Biểu đồ 04: Biểu đồ đàn gia súc qua các năm:


71

Biểu đồ 05: Biểu đồ đàn gia cầm qua các năm:

72


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay thật là không đầy đủ nếu chúng ta chỉ nói đến
phát triển và tăng trưởng, những bài học trong các giai đoạn phát triển vừa
qua đã cho thấy những hạn chế, khiếm khuyết trong các lý thuyết phát triển và
cái giá phải trả cho sự phát triển đó mà loài người đang phải nỗ lực giải quyết
đặc biệt là những tổn thương về môi trường làm suy giảm các nguồn tài
nguyên. Có thể nói rằng sự phát triển nông nghiệp nông thôn theo các mô
thức cũ dù là truyền thống hay hiện đại đều bộc lộ những hạn chế nhất định về
kinh tế, xã hội và môi trường đe dọa sự tồn vong của lồi người, địi hỏi cần
có một phương thức phát triển mới – Phương thức phát triển bền vững.
Trong những năm gần đây, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO,
tình hành sản xuất ngày càng bất ổn, thiếu bền vững, giá nông sản lên xuống
thất thường, hiệu quả sản xuất thấp. Nhận rõ tính phức tạp của phát triển sản
xuất nơng nghiệp trong điều kiện hội nhập, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều
nỗ lực để xóa đói giảm nghèo, Hội nghị Trung ương 7 khóa X đã ban hành
nghị quyết về việc phát triển nông nghiệp - nông dân - nông thôn, tạo tiền đề,
cơ sở để các cơ quan nhà nước có những chính sách phù hợp giúp nơng
nghiệp Việt Nam phát triển, nâng cao đời sống nông dân, giải quyết cơng ăn
việc làm cho người lao động nói chung và khu vực nơng thơn nói riêng, cải

thiện bộ mặt nông thôn.
Sự phát triển của nông nghiệp đã tạo điều kiện cho đất nước bước vào
giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội
do đó một nền nơng nghiệp bền vững là nền tảng cho sự phát triển bền vững
của đất nước.
Hướng Hóa là một huyện miền núi phía tây của tỉnh Quảng Trị, cách
thành phố Đông Hà khoảng 65 km về phía tây (tính từ trung tâm huyện là Thị


2

trấn Khe Sanh). Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía Tây và phía Nam giáp
Lào, phía Đơng giáp với các huyện Gio Linh, Vĩnh Linh và Đakrơng. Tồn
huyện có 22 đơn vị hành chính cấp xã; trong đó có 20 xã và 02 thị trấn.
Huyện có diện tích tự nhiên là 115.083,73 ha trong đó diện tích khu Dân cư là
593,73 ha chiếm 0,52%, diện tích đất lâm nghiệp là 29.106,26 ha chiếm
25,29%, diện tích đất chuyên dùng là 863,31 ha chiếm 0,75%, diện tích đất
chưa sử dụng là 69.546,42 ha chiếm 60,43%, diện tích đất nơng nghiệp là
13.640,46 ha chiếm 11,85%, trong đó diện tích đất trồng cây cơng nghiệp là
3.731,8 ha chỉ chiếm 32,34% trong tổng diện tích đất nơng nghiệp.
Hướng Hóa là huyện có nhiều tiềm năng nông lâm nghiệp chưa được
khai thác, hiệu quả sản xuất nơng nghiệp cịn thấp, đời sống của nơng dân
trong khu vực nơng thơn cịn nhiều khó khăn. Một trong những ngun
nhân quan trọng là nền nơng nghiệp của huyện cịn nhiều trở ngại, chưa
thực sự đi vào sản xuất hàng hóa và chưa chú trọng đến lợi ích cho thế hệ
mai sau. Chính vì vậy, nghiên cứu phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững
là hết sức cần thiết đối với từng vùng, từng địa phương và phạm vi toàn
quốc. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi đã chọn đề tài: “Một số giải
pháp nhằm phát triển sản xuất nơng nghiệp bền vững trên địa bàn huyện
Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị" làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ

của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiển về phát triển sản xuất nông
nghiệp bền vững, đánh giá thực trạng tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp ở
huyện Hướng Hóa, từ đó đề ra những giải pháp khoa học nhằm phát triển sản
xuất nông nghiệp bền vững ở huyện Hướng Hóa- tỉnh Quảng Trị, góp phần
phát triển kinh tế-xã hội nâng cao đời sống người dân địa phương.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển sản xuất nông nghiệp bền vững.
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng tình hình phát triển sản xuất nơng
nghiệp ở huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm phát
triển sản xuất nông nghiệp bền vững ở huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất
nông nghiệp, phương hướng và giải pháp phát triển sản xuất nơng nghiệp bền
vững, nhằm khai thác có hiệu quả năng lực sản xuất, tạo động lực sự phát
triển kinh tế - xã hội tại huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các vấn đề về
phát triển sản xuất nơng nghiệp bền vững, phân tích thực trạng về sản xuất
hàng hoá chủ yếu tập trung vào phân tích các ngành và trong từng ngành.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Hướng Hoá,

tỉnh Quảng Trị. Mà chủ yếu tập trung vào 3 xã chọn làm điểm nghiên cứu là:
xã Tân Lập, A Dơi và Húc.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng giai đoạn từ năm 2007- 2011, số liệu
điều tra hiện trạng chủ yếu thu thập số liệu của năm 2012
4. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài bao gồm 3 chương:
Chương I: Cở sở lý luận và thực tiển của vấn đề nghiên cứu.
Chương II: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương III: Kết quả nghiên cứu.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển phát triển sản xuất nông
nghiệp bền vững
1.1.1. Cơ sở lý luận nông nghiệp và phát triển sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nền kinh
tế quốc dân, nó khơng chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống
sinh học và kỹ thuật, nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành
trồng trọt, ngành chăn ni và ngành dịch vụ. Cịn nơng nghiệp hiểu theo
nghĩa rộng bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
Ngành nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã
hội, nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu
vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị, đặc biệt là ở các nước
đang phát triển, trong giai đoạn đầu của cơng nghiệp hố phần lớn dân cư
sống bằng nơng nghiệp và tập trung ở khu vực nơng thơn, vì thế khu vực
nông nghiệp nông thôn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát
triển công nghiệp và đơ thị.

Nơng nghiệp, nơng thơn cịn là thị trường tiêu thụ lớn của công
nghiệp và dịch vụ; Nông nghiệp cịn là ngành đem lại nguồn thu nhập
ngoại tệ lớn.
Nơng nghiệp và nơng thơn có vai trị to lớn, là sơ sở trong sự phát triển
bền vững của môi trường vì sản xuất nơng nghiệp gắn liền trực tiếp với
mơt trường tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thuỷ văn. Nơng nghiệp sử
dụng nhiều hố chất như phân bón hố học, thuốc trừ sâu,… làm ơ nhiễm
đất và nguồn nước. Dư lượng độc tố trong sản phẩm tăng ảnh hưởng đến
sức khoẻ con người. Nếu rừng bị tàn phá, đất đai sẽ bị xói mịn, thời tiết,


5

khí hậu thuỷ văn thay đổi xấu sẽ đe doạ đời sống của con người, vì thế trong
quá trình phát triển sản xuất nơng nghiệp, cần tìm ra các giải pháp thích
hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường.[8,18]
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã
hội, sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất
khác khơng thể có đó là: [18]
1- Sản xuất nơng nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp,
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc biệt trên
cho thấy ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến hành sản xuất nông
nghiệp.Thế nhưng ở mỗi vùng mỗi quốc gia có điều kiện đất đai và thời tiết khí hậu rất khác nhau, lịch sử hình thành các loại đất, quá trình khai phá và sử
dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt
động nông nghiệp cũng không giống nhau. Điều kiện thời tiết khí hậu với
lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng v.v... trên từng địa bàn gắn rất chặt chẽ
với điều kiện hình thành và sử dụng đất. Do điều kiện đất đai khí hậu khơng
giống nhau giữa các vùng đã làm cho nơng nghiệp mang tính khu vực rất rõ
nét. Đặc điểm này đòi hỏi quá trình tổ chức chỉ đạo sản xuất nơng nghiệp cần

phải chú ý các vấn đề kinh tế - kỹ thuật sau đây:
- Tiến hành điều tra các nguồn tài nguyên về nông - lâm - thuỷ sản trên
phạm vi cả nước cũng như tính vùng để qui hoạch bố trí sản xuất các cây
trồng, vật nuôi cho phù hợp.
- Việc xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ
thuật phải phù hợp với đặc điểm và yêu cầu sản xuất nông nghiệp ở từng
vùng.
- Hệ thống các chính sách kinh tế phù hợp với điều kiện từng vùng, từng
khu vực nhất định.


6

2- Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể
thay thế được. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất,
nhưng nội dung kinh tế của nó lại rất khác nhau. Trong công nghiệp, giao
thông v.v... đất đai là cơ sở làm nền móng, trên đó xây dựng các nhà máy,
công xưởng, hệ thống đường giao thông v.v... để con người điều khiến các
máy móc, các phương tiện vận tải hoạt động.
Trong nơng nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tư liệu sản
xuất chủ yếu khơng thể thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích,
con người khơng thể tặng th, theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất
ruộng đất là chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu
của ruộng đất nhằm thoả mãn nhu cầu tăng lên của lồi người về nơng sản
phẩm. Chính vì thế trong q trình sử dụng phải biết q trọng ruộng đất, sử
dụng tiết kiệm, hạn chế việc chuyển đất nơng nghiệp sang xây dựng cơ bản,
tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi dưỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng
màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí
thấp nhất trên đơn vị sản phẩm.
3- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật

nuôi. Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học nhất định
(sinh trưởng, phát triển và diệt vong), chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại
cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến
phát triển và diệt vong. Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự
thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển
của cây trồng, vật nuôi, đến kết quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng
và vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt được sản xuất trong bản
thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình
sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sản xuất sau. Để chất lượng
giống cây trồng và vật nuôi tốt hơn, đòi hỏi phải thường xuyên chọn lọc, bồi


7

dục các giống hiện có, nhập nội những giống tốt, tiến hành lai tạo để tạo ra
những giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với điều kiện
từng vùng và từng địa phương.
4- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù điển
hình nhất của sản xuất nơng nghiệp, bởi vì một mặt sản xuất nơng nghiệp là
q trình tái sản xuất kinh tế xoắn xuýt với quá trình tái sản xuất tự nhiên,
thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại khơng
hồn tồn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nơng nghiệp. Tính
thời vụ trong nơng nghiệp là vĩnh cửu khơng thể xố bỏ được, trong q trình
sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó, mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời
tiết – khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó,
dẫn đến những mùa vụ khác nhau. Đối tượng của sản xuất nơng nghiệp là cây
trồng - loại cây xanh có vai trị cực kỳ to lớn là sinh vật có khả năng hấp thu
và tàng trữ nguồn năng lượng mặt trời để biến từ chất vô cơ thành chất hữu
cơ, tạo nguồn thức ăn cơ bản cho con người và vật ni, như vậy tính thời vụ
có tác động rất quan trọng đối với nơng dân. Tạo hố đã cung cấp nhiều yếu

tố đầu vào thiết yếu cho nông nghiệp như: ánh sáng, ơn độ, độ ẩm, lượng
mưa, khơng khí. Lợi thế tự nhiên đã ưu ái rất lớn cho con người, nếu biết lợi
dụng hợp lý có thể sản xuất ra những nơng sản với chi phí thấp chất lượng.
Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất tặng vật của thiên nhiên đối với nơng
nghiệp địi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu công việc ở thời vụ
tốt nhất như thời vụ gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tưới tiêu v.v... Việc thực
hiện kịp thời vụ cũng dẫn đến tình trạng căng thẳng về lao động địi hỏi phải
có giải pháp tổ chức lao động hợp lý, cung ứng vật tư - kỹ thuật kịp thời,
trang bị công cụ, máy móc thích hợp, đồng thời phải coi trọng việc bố trí cây
trồng hợp lý, phát triển ngành nghề dịch vụ, tạo thêm việc làm ở những thời
kỳ nông nhàn.


8

1.1.3. Phát triển bền vững và phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững
1.1.3.1. Phát triển bền vững
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nảy sinh từ sau cuộc khủng
hoảng mơi trường do đó cho đến nay chưa có một định nghĩa nào đầy đủ và
thống nhất. Một số định nghĩa của Khoa học Môi trường bàn về phát triển bền
vững gồm có:
Theo Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (World Commission
and Environment and Development, WCED) thì “Phát triển bền vững là sự
phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tương lai”.[7, 9,13,18]
Phát triển bền vững là một mơ hình chuyển đổi mà nó tối ưu các lợi ích
kinh tế và xã hội trong hiện tại nhưng không hề gây hại cho tiềm năng của
những lợi ích tương tự trong tương lai (Gơdian và Hecdue, 1988; GS Grima
Lino);
Nói cách khác, muốn phát triển bền vững thì phải cùng đồng thời thực

hiện 3 mục tiêu: (1) Phát triển có hiệu quả về kinh tế; (2) Phát triển hài hòa
các mặt xã hội; nâng cao mức sống, trình độ sống của các tầng lớp dân cư và
(3) cải thiện môi trường môi sinh, bảo đảm phát triển lâu dài vững chắc cho
thế hệ hôm nay và mai sau.
Về kinh tế, phát triển bền vững bao hàm việc cải thiện giáo dục, chăm
lo sức khoẻ cho phụ nữ và trẻ em, chăm lo sức khoẻ cho cộng đồng, tạo ra sự
công bằng về quyền sử dụng đất, đồng thời xóa dần sự cách biệt về thu nhập
cho mọi thành viên trong cộng đồng xã hội.
Về con người, để đảm bảo phát triển bền vững cần thiết nâng cao trình
độ văn hố, khoa học kỹ thuật cho người dân, nhờ vậy người dân sẽ tích cực
tham gia bảo vệ mơi trường cho sự phát triển bền vững.


9

Về mơi trường, phát triển bền vững địi hỏi phải sử dụng tài nguyên
như đất trồng, nguồn nước, khoáng sản… đồng thời phải chọn lựa kỹ thuật và
công nghệ tiên tiến để nâng cao sản lượng, cũng như mở rộng sản xuất đáp
ứng nhu cầu của dân số tăng nhanh.
Mỗi mục tiêu phát triển có vị trí riêng của nó, nhưng luôn được gắn
một cách hữu cơ với mục tiêu khác, sự hoà nhập hài hoà hữu cơ này tạo nên
sự phát triển tối ưu cho cả nhu cầu hiện tại và tương lai vì xã hội lồi người.
1.1.3.2. Phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững
Nông nghiệp bền vững là vấn đề thời sự được nhiều nhà khoa học thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau quan tâm như: nông học, sinh thái học, xã hội học...
Hiện có nhiều định nghĩa khác nhau, trong đó đáng quan tâm là định nghĩa
của tổ chức sinh thái và môi trường thế giới (WORD) bởi tính tổng hợp và
khái qt cao: nơng nghiệp bền vững là nền nông nghiệp thoả mãn được các
yêu cầu của thế hệ hiện nay, mà không giảm khả năng ấy đối với các thế hệ
mai sau [9, 18]. Điều đó có nghĩa là nền nơng nghiệp khơng những cho phép

các thế hệ hiện nay khai thác tài nguyên thiên nhiên vì lợi ích của họ mà cịn
duy trì được khả năng ấy cho các thế hệ mai sau, cũng có ý kiến cho rằng sự
bền vững của hệ thống nơng nghiệp là khả năng duy trì hay tăng thêm năng
suất và sản lượng nông sản trong một thời gian dài mà không ảnh hưởng xấu
đến điều kiện sinh thái. Như vậy, nền nông nghiệp bền vững phải đáp ứng
được hai yêu cầu cơ bản là: đảm bảo nhu cầu nơng sản của lồi người hiện
nay và duy trì được tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ mai sau, bao gồm
gìn giữ được quĩ đất, quĩ nước, quĩ rừng, khơng khí và khí quyển, tính đa
dạng sinh học v.v... xây dựng nền nông nghiệp bền vững là việc làm cấp thiết
và là xu hướng tất yếu của tiến trình phát triển.
- Tài nguyên nông nghiệp chủ yếu là đất đai. Nó vừa là sản phẩm của tự
nhiên vừa là sản phẩm của lao động. Nhiệm vụ cơ bản của nông nghiệp bền


10

vững là quản lý tốt đất đai: sử dụng hợp lý, bảo vệ và không ngừng bồi dưỡng
đất đai, làm cho đất đai ngày càng màu mỡ.
Thực hiện tốt nông nghiệp sinh thái học nhằm đảm bảo việc sử dụng đất
bền vững, ở vùng khí hậu nhiệt đới với lượng mưa lớn, cường độ mưa cao,
nắng nhiều, cường độ ánh sáng lớn, phải lựa chọn những mơ hình nơng
nghiệp sinh thái thích hợp, nhất là vùng trung du, bán sơn địa. Các vườn cây,
đồi cây nên sử dụng các tầng sinh thái, bao gồm cây cao ưa ánh sáng trực xạ ở
tầng trên, tầng dưới là những cây cao ưa ánh sáng tán xã và tầng thấp dưới
cùng là cây ưa bóng râm. Có rất nhiều mơ hình nơng nghiệp sinh thái nhiều
tầng này như: mơ hình cao su, quế ở tầng cao, ca cao, cà phê ở tầng giữa và
rừng cây bụi ở sát đất. Trong vườn có mít ở tầng cao, tiêu ở tầng giữa, dưa ở
tầng thấp v.v... như vậy, nông nghiệp bền vững là phạm trù tổng hợp, vừa
đảm bảo các yêu cầu về sinh thái, kỹ thuật, vừa thúc đẩy kinh tế - xã hội phát
triển.

Ngoài việc bảo vệ và sử dụng tốt quĩ đất, cần coi trọng việc duy trì và
bảo vệ quĩ rừng, nhất là rừng nhiệt đới, ở nước tình trạng chặt phá rừng rất
nghiêm trọng, cần chặn đứng và coi trọng việc bảo vệ rừng, đẩy mạnh chương
trình trồng 5 triệu ha rừng; Bảo vệ và khai thác hợp lý quĩ nước, giữ gìn tính
đa dạng sinh học, bảo vệ khơng khí và khí quyển.
Phát triển nơng nghiệp bền vững là q trình đa chiều bao gồm: (i) tính
bền vững của chuỗi lương thực (từ người sản xuất đến tiêu thụ, liên quan trực
tiếp đến cung cấp đầu vào, chế biến và thị trường); (ii) tính bền vững trong sử
dụng tài nguyên đất và nước về không gian và thời gian; (iii) khả năng tương
tác thương mại trong tiến trình phát triển nông nghiệp và nông thôn để đảm
bảo cuộc sống đủ, an ninh lương thực trong vùng và giữa các vùng.
Các khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững [7, 8, 18]


11

a. Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng vẫn
đảm bảo khả năng phát triển ấy trong tương lai.
b. Phát triển nông nghiệp bền vững là gia tăng sản xuất nhằm đáp ứng
nhu cầu lương thực, thực phẩm càng cao và đảm bảo cho giá giảm dần.
c. Phát triển nông nghiệp bền vững là nên duy trì trình độ sản xuất cần
thiết đáp ứng nhu cầu tăng dân số mà khơng làm suy thối môi trường.
d. Phát triển nông nghiệp bền vững là duy trì sự cân bằng giữa sự tăng
trưởng và cân bằng sinh thái.
e. Phát triển nông nghiệp bền vững được hiểu là tối đa hố lợi ích kinh tế
trên cơ sở ràng buộc bởi duy trì chất lượng của nguồn lực tự nhiên theo thời
gian và tuân thủ các quy luật sau:
- Đối với tài nguyên tái sinh thì sử dụng ở mức thấp hơn hoặc bằng
- Đối với tài nguyên khơng tái sinh thì tối ưu hố hiệu quả sử dụng
chúng bằng giải pháp hợp lý từ các yếu tố đầu vào (phân bón, kỹ thật canh

tác…)
f. Phát triển nơng nghiệp bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng chung của nền kinh tế nhưng không làm suy thối mơi trường tự nhiên
– con người và đảm bảo trên mức nghèo đói của người dân nơng thơn.
g. Phát triển nông nghiệp bền vững là đảm bảo an ninh lương thực, tăng
cải tổ kinh tế khắc phục nghèo đói và tạo điều kiện tăng tốc cơng nghiệp hố.
h. Phát triển bền vững được hiểu là giữ vững tốc độ tăng trưởng về sản
xuất lẫn y tế và giáo dục qua nhiều năm hay thập kỷ.
i. Phát triển nông nghiệp bền vững là cực đại hoá phúc lợi hiện tại
không làm giảm thiểu các phúc lợi ấy trong tương lai.
j. Phát triển nông nghiệp bền vững là hướng phát triển mà trong đó giá
trị của vốn thiên nhiên khơng bị suy giảm qua thời gian.
Những nguyên lý của canh tác bền vững [14, 18]


12

 Quản lý đất bền vững
Mục tiêu là để làm cho đất được sử dụng theo những cách đảm bảo thu
được những lợi ích lâu bền lớn nhất, cách để làm giảm thiểu các mâu thuẫn và
đạt được kết quả tốt nhất và sự lựa chọn thích hợp nhất là phải liên kết để phát
triển kinh tế và xã hội với vấn đề củng cố và bảo vệ môi trường. Hơn nữa
trong hồn cảnh phải thoả mãn nhu cầu ni sống số dân đang tăng nhanh mà
quỹ đất trồng trọt, nguồn nước ngày càng cạn kiệt và chúng ta không được
quyền mở rộng trên những diện tích khơng phù hợp.
Quản lý đất bền vững tuỳ thuộc vào từng loại đất cụ thể, ở những nơi
đất ổn định, phì nhiêu thì việc trồng cấy và quản lý canh tác sẽ theo phương
thức bền vững, bù đủ lượng dinh dưỡng trong các sản phẩm thu hoạch và cây
trồng mang theo, còn những vùng đất xấu cần xác định những phương thức
quản lý và sản xuất thích hợp. Biện pháp quản lý đất bền vững nhằm tránh sự

thối hố đất, duy trì độ phì chính dựa vào Quy trình quản lý tốt nhất (Best
Management Practice - BMP), quy trình này bao gồm:
- Bảo vệ cấu trúc đất và hàm lượng hữu cơ của đất
- Quản lý dinh dưỡng
- Bảo vệ đất bằng cây che phủ
- Trồng rừng
- Duy trì độ phì đất
Sử dụng những phương pháp canh tác tiến bộ (làm đất và sử dụng máy
móc, đặc biệt ở những vùng dễ bị tổn thương) và các quy trình gieo trồng
thích hợp;
 Quản lý sâu bệnh bền vững
Quản lý sâu bệnh bền vững và nông nghiệp bền vững cùng chung mục
tiêu là phát triển hệ thống nơng nghiệp hồn thiện về sinh thái và kinh tế. Quy


13

trình phịng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM) có thể coi như cấu thành chủ đạo
trong hệ thống phát triển nông nghiệp bền vững;
Quản lý sâu bệnh là vấn đề sinh thái, quy trình phịng trừ dịch hại tổng
hợp (IPM) là phương pháp dựa trên cơ sở sinh thái về mối quan hệ cây
trồng/dịch hại để kiểm sốt cơn trùng, cỏ dại; xây dựng ngưỡng chấp nhận
kinh tế về quần thể gây hại và hệ thống quan trắc ổn định để phát hiện dự báo
dịch hại. Chương trình này gồm nhiều kỹ thuật như: sử dụng các giống
kháng/chống chịu; luân canh; các kỹ thuật trồng trọt; tối ưu việc sử dụng
phịng trừ sinh học; sử dụng hạt giống cơng nhận; xử lý hạt giống; sử dụng
hạt giống/vật liệu nhân giống sạch bệnh; điều chỉnh thời vụ gieo trồng; hợp lý
về thời gian sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; làm vệ sinh đồng ruộng khi bị
nhiễm sâu bệnh...
Trong hệ thống sản xuất lương thực, việc thường sử dụng các hoá chất

tổng hợp chứng tỏ là dùng lượng đầu vào với năng lượng rất lớn cho hệ nông
nghiệp, và kèm theo cả những chi phí nhìn thấy và chi phí khơng thấy được
của nơng dân và xã hội. Khái niệm phịng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM) truyền
thống là quản lý sâu bệnh dựa vào những tương tác giữa chúng với các cá thể
khác và môi trường;
Nếu tất cả đều sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu tổng hợp để bảo vệ cây
trồng thì sẽ gây hậu quả khơng tốt với mơi trường, khả năng hồi phục của
cơng trùng, tính kháng thuốc, tác động có tính gây chết và nửa chết đối với
sinh vật, kể cả tác động đến con người. Những tác động này đang là mối quan
tâm của công chúng, mặt khác với nhu cầu ngày càng tăng của mơi sinh sạch
(khơng khí sạch, nước sạch, các tập tính sống của động vật hoang dã) và thiên
nhiên đẹp; Rõ ràng xu hướng giảm sự phụ thuộc vào hoá chất trong sản xuất
nông nghiệp đang được xem là chiến lược đối với nông dân.


14

Chiến lược phịng trừ thơng qua hệ thống trồng trọt, tạo điều kiện cho
hoạt tính đất tốt về sinh học và dinh dưỡng (tăng cường sự đa dạng dưới mặt
đất), tạo tập tính thuận lợi cho sinh vật có lợi (tăng sự đa dạng trên mặt đất)
và sử dụng các giống cây trồng thích hợp;
Phịng trừ thơng qua hệ thống trồng trọt là điều khiển hệ sinh thái ít
thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của quần thể cơn trùng; Tuy nhiên,
vẫn có thể có những tác động bất lợi có thể do sự phụ thuộc vào biến động
của thời tiết và sự không tuân thủ nghiêm ngặt trong sản xuất.
Duy trì và tăng cường sự đa dạng sinh học của hệ thống canh tác là
chiến lược cơ bản của việc phịng trừ thơng qua hệ thống trồng trọt, thực tế
cho thấy giảm đa dạng sinh học trong hệ thống đã làm bùng phát sâu bệnh và
nhiều vấn đề khác.
 Quản lý công nghệ sinh học

Công nghệ sinh học là quá trình sử dụng các kiến thức truyền thống và
công nghệ hiện đại nhằm làm thay đổi vật chất gien trong thực vật, động vật,
vi sinh vật và tạo ra các sản phẩm mới.
Công nghệ sinh học đáp ứng các cơ hội mới cho sự đối tác mang tính
tồn cầu giữa các nước giàu về kiến thức cơng nghệ với các nước đang phát
triển giàu về tài nguyên sinh vật nhưng thiếu vốn và kiến thức để sử dụng các
tài nguyên đó, điều quan trọng là kỹ thuật mới phải khơng được làm phá vỡ
tính tổng hồ về môi trường hoặc làm tăng thêm các mối đe doạ cho sức khoẻ,
Nhân dân phải nhận thức được những lợi ích và những rủi ro của cơng nghệ
sinh học, đó là một nhu cầu đòi hỏi đối với những nguyên tắc đã được thoả
thuận quốc tế về đánh giá rủi ro và quản lý mọi khía cạnh của cơng nghệ sinh
học.
Công nghệ sinh học cần phải được phát triển nhằm nâng cao năng suất
và chất lượng lương thực thực phẩm và các sản phẩm chăn nuôi, phát triển


×