Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

buoi 1 tan 193 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.93 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 19



<i>Thứ hai ngày 27tháng 12 năm 2010</i>


Tập đọc:


Người công dân số 1.



I.Mục tiêu+Biết đọc văn bản kịch.


-Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.


-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp, với tính cách, tâm trạng
của từng nhân vật.


-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.


+Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu
nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.


II Chuẩn bị.


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng nếu có.
-Bảng phụ.


III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1 Giới thiệu


bài.


2 Luyện đọc.


HĐ1; GV đọc
cả bài một
lượt.


HĐ2: HS đọc
nơí tiếp.


HĐ3:HDHS
đọc cả bài.
4 Tìm hiểu
bài.


-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho một HS đọc phần nhân
vật và cảnh trí.


-GV đọc trích đoạn kịch:
-Cần nhấn giọng ở những từ
ngữ: Sao lại thôi? Vào sài gịn
làm gì?....


-GV chia đoạn : 3đoạn.


-Đ1: Từ đầu đến vào Sài Gịn
làm gì?


-Đ2: Tiếp theo đến ở Sài Gòn
này nữa.



-Đ3: Phần còn lại.


-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-HD HS luyện đọc những từ
ngữ dễ đọc sai: Phắc tuya, Sa –
xơ-lu Lô –ba, phú Lẵng sa..
-Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.


-Cho HS đọc bài.


+Đ1: H: Anh Lê giúp anh
Thành việc gì? Anh có giúp
được khơng.


-Nghe.


-Một HS đọc.


-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
trong SGK.


-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.
-HS đọc theo cặp.


-2 HS đọc cả bài HS làm việc cá
nhân hoặc nhóm.



-HS đọc thầm phần giới thiệu
nhân vật và cảnh trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5 Đọc diễn
cảm.


6 Củng cố dặn
dị


+Đ2: H: Những câu nói của
anh Thành cho thấy anh ln
nghĩ tới dân, tới nước?


GV: Những câu nói ấy thể hiện
sự lo lắng của anh Thành về
nước.


H: Câu chuyện giữa anh Thành
và anh Lê nhiều lúc không ăn
nhập với nhau.


Hãy tìm những chi tiết thể hiện
điều đó và giải thích vì sao như
vậy.


GV: Câu chuyện giữa hai
người khơng ăn nhập với nhau
vì mỗi người theo đuổi một ý
nghĩa khác nhau. Anh Lê chỉ


nghĩ đến công ăn việ làm của
bạn, đến cuộc sống hàng ngày,
còn anh Thành nghĩ đến việc
cứu dân, cứu nước.


-Cho HS đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã chép
đoạn 1 để HS luyện đọc.
-GV đọc mẫu.


-Cho HS thi đọc.


-GV nhận xét và khen nhóm
đọc hay.


H: Em hãy nêu ý nghĩa của
trích đoạn kịch.


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc lại bài,
đọc trước màn 2 của vở kịch
trang 10.


-Các câu nói đó là;


-Chúng ta là đồng bào. Cùng
máu đỏ da vàng với nhau….
không!



……….


-Anh Lê gặp anh Thành để báo
tin đã xin được việ làm cho anh
thành. Anh Thành lại khơng nói
đến chuyện đị.


-Anh Thành khơng trả lời vào
câu hỏi của anh Lê: Cụ thể.
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài
Gịn làm gì?...


-Một HS đọc lời người dẫn
chuyện, một đọc lời anh Lê và
một đọc lời anh Thành.


-HS luyện đọc theo hướng dẫn
của GV.


-HS đọc theo nhóm 3.
-3 Nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.


-Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm
con đường cứu nước cứu dân của
người thanh niên Nguyễn Tất
Thành.


Toán:Tiết 91:



Diện tích hình thang.



I: Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Có kĩ năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.


- Vận dung cơng thức tính diện tích hình thang vào giải tốn có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:


GV: Hình thang ABCD bằng bìa.
+ Kéo thước kẻ, phấn màu.


+ Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ.
HS: bộ đồ dùng toán.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.





Môn


:KHOA
HỌC


Hoạt động Giáo viên Học sinh


HĐ1: Bài cũ


HĐ2: Bài mới


GTB


HĐ1: Hình
thành cơng
thức tính diện
tích hình
thang.


HĐ 3: Rèn kĩ
năng tính diện
tích hình thang
dựa vào số đo
cho trước.


-Tính diện tích tam giác.
-Vẽ thêm các đoạn thẳng để
được hình thang.


Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm
bài.


-Nêu cơng thức tính diện tích
tam giác?


-Nêu đặc điểm của hình thang?
-Nhận xét chung và cho điểm
Dẫn dắt ghi tên bài.


1. Tổ chức các hoạt động ghép
hình.



-Đặt vấn đề:


-Yêu cầu HS lấy một hình
thang bằng giấy màu.
-Gắn mơ hình.


-Thảo luận nhóm cắt hình
thang đưa về dạng hình đã học.
2) Tổ chức so sánh và trả lời.
-Sau khi cắt ta được hình gì?
-So sánh diện tích hai hình?
-Nêu cách tính diện tích tam
giác?


-So sánh chiều cao tứ giác và
tam giác.


-So sánh độ dài hai cạnh đáy
và tổng độ dài hai cạnh AB và
CD?


-Viết bảng công thức.


-Nêu vai trị của AB, CD, AH
trong hình thang.


Bài 1a: Gọi HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc



-1HS lên bảng làm bài.
-1HS lên bảng vẽ theo yêu
cầu.


-2HS lên bảng làm bài.
-Nêu:


-Nêu


-Nhắc lại tên bài học.


-Lấy một hình thang để lên
bàn.


-Thảo luận nhóm đưa hình
thang thành hình tam giác đã
được học.


-Tam giác.


Diện tích hình thang bằng
diện tích hình tam giác.
-Hai độ dài bằng nhau.
DK = AB + CD.


-Nêu:


-2HS nhìn cơng thức và nêu
cách tính diện tích hình thang.


-1HS đọc đề bài.


2Hs lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 37 :

Dung dịch


I. Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về dung dịch.


- Kể tên một số dung dịch.


- Nêu cách tách các chất trong dung dịch.
- Tạo ra một một dung dịch.


- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:


<b>-</b> GV: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77


- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài.


<b>-</b> HS: SGK.


III. Các hoạt động:


ND,TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Khởiđộng:1’


2. Bài cũ 4’
3. Giới thiệu bài
4. <sub></sub>Hoạt động 1:
Thực hành “Tạo
ra một dung
dịch”.12’


Phương pháp:
Thảo luận, đàm
thoại.


: Hỗn hợp.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
“Dung dịch”.


<b>-</b> Cho HS làm việc theo
nhóm.


a) Tạo ra một dung dịch
nước đường (hoặc
nước muối).


b) Thảo luận các câu hỏi:


<b>-</b> Để tạo ra dung dịch cần
có những điều kiện gì?


<b>-</b> Dung dịch là gì?



<b>-</b> Kể tên một số dung
dịch khác mà bạn biết.


<b>-</b> Giải thích hiện tượng
đường khơng tan hết?


<b>-</b> Khi cho quá nhiều
đường hoặc muối vào
nước, khơng tan mà đọng
ở đáy cốc.


<b>-</b> Khi đó ta có một dung
dịch nước đường bão hoà.


<b>-</b> Định nghĩa dung dịch là
gì và kể tên một số dung
dịch khác?


<b>-</b> Kết luận:


<b>-</b> Tạo dung dịch ít nhất có
hai chất một chất ở thể
lỏng chất kia hoà tan
trong chất lỏng.


<b>-</b> Hát


<b>-</b> Học sinh tự đặt câu hỏi?


<b>-</b> Học sinh khác trả lời.


Hoạt động nhóm, lớp.


<b>-</b> Nhóm trưởng điều khiển
các bạn.


<b>-</b> Đại diện các nhóm nêu
công thức pha dung dịch
nước đường (hoặc nước
muối).


<b>-</b> Các nhóm nhận xét, xem
có cốc nào có đường (hoặc
muối) không tan hết mà
còn đọng ở đáy cốc.


<b>-</b> Dung dịch nước và xà
phòng, dung dịch giấm và
đường hoặc giấm và muối,
… Dung dịch là hỗn hợp
của chất lỏng với chất bị
hoà tan trong nó.


Hoạt động nhóm, lớp.


<b>-</b> Nhóm trưởng điều khiển
thực hành ở trang 77
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Hoạt động 2:
Thực hành



Phương pháp:
Thảo luận, đàm
thoại


12’


 Hoạt động 3:
Củng cố.4’


5.
dặn dò1’


<b>-</b> Dung dịch là hỗn hợp
của chất lỏng với chất hồ
tan trong nó.


<b>-</b> Nước chấm, rượu hoa
quả.


Làm thế nào để tách các
chất trong dung dịch?


<b>-</b> Trong thực tế người ta
sử dụng phương pháp
chưng cất để làm gì?


<b>-</b> Kết luận:


+ Tách các chất trong


dung dịch bằng cách
chưng cất.


+ Sử dụng chưng cất để
tạo ra nước cất dùng cho
ngành y tế và một số
ngành khác.


Nêu lại nội dung bài học.
Xem lại bài + ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá
học.


<b>-</b> Nhận xét tiết học .


nghiệm.


<b>-</b> Đại diện các nhóm trình
bày kết quả.


<b>-</b> Nước từ ống cao su sẽ
chảy vào li.


<b>-</b> Chưng cất.


<b>-</b> Tạo ra nước cất.


<i>Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010</i>


Chính tả Nghe-Viết:



Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.



<i>Phân biệt âm đầu r/d/gi; âm chính o/ơ</i>



I.Mục tiêu:


-Nghe viết đúng chính tả bài nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.


-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ.


II.Đồ dùng dạy – học.


-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai nếu có.
-Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III. Các hoạt động


ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.


2 HD nghe viết.
HĐ1: HD chính
tả.


-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV đọc bài chính tả: Đọc thong
thả, rõ ràng, phát âm chính xác


những từ ngữ HS dễ viết sai.
Bài chính tả cho em biết điều gì?


-Nghe.


-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại bài chính tả
một lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HĐ2: GV đọc
cho HS viết.
HĐ3:; Châm,
chữa bài.


3 Làm bài tập
chính tả.


HĐ1: Làm bài
tập 2.


GV: Nguyễn Trung Trực là nhà
yêu nước nổi tiếng của nước ta.
Trước lúc hi sinh, ông đã có một
câu nói lưu danh muôn thủa "
Khi nào đất này hết cỏ, nước
Nam ta mới hết người đánh tây.
GV: Các em chú ý viết hoa
những tên riêng có trong bài:
Nguyễn Trung Trực, vàm cổ,
Tân An, Long An, Tây Nam Bộ,


Nam Kì, Tây.


-Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ
viết sai chài lưới, nổi dậy, khẳng
khái…


-GV đọc từng câu hoặc từng cụm
từ cho HS viết đọc 2=>3 lần.
-GV đọc lại bài chính tả một
lượt.


-GV chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chúng.


-Cho HS đọc yêu cầu bài tập+
bài thơ.


-GV giao việc.


-Các em chọn r,d hoặc gi để điền
vào ô số 1 cho đúng.


-Ô số 2 các em nhớ chọn o hoặc
ơ để điền vào, nhớ thêm dấu
thanh thích hợp.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả theo
hình thức tiếp sức GV dán 3 tờ


giấy đã ghi sẵn bài 1.


Cách chơi: GV chia nhóm: Mỗi
nhóm 7 HS. Theo lệnh của GV
mỗi em lên bảng điền một chữ
cái. Lần lượt 7 em lên. Em cuối
cùng điền xong đọc lại bài thơ
nếu 2 nhóm cùng điền xong một
lúc thì nhóm sau chỉ cần nói chữ
cái mình đã điền.


-GV NX và chốt lại KQ đúng
Tháng giêng của bé.


Đồng làng vương chút heo


Trực, nhà yêu nước của dân
tộc.


-HS gấp sách giáo khoa.
-HS viết chính tả.


-HS tự sốt lỗi.


-HS đổi vở cho nhau. Soát
lỗi, đổi chiếu với SGK để
soát lỗi.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
theo.



-HS làm bài theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HĐ2: Làm bài
tập 3.


4 Củng cố dặn


may. ………


Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt
ngào.


-GV chọn câu a hoặc b cho lớp
làm.


Câu 3a.


-Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc
truyện vui.


-GV giao việc: Trong câu
chuyện vui cịn một số ơ trống.
Các em có nhiệm vụ tìm tiếng
bắt đầu bằng r,d hoặc gi để điền
vào chỗ trống đó sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả GV


chỉ đưa bảng phụ đã chép sẵn BT
3a lên nếu làm cá nhân.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng: Các tiếng lần lượt cần điền
là ra, giải, già, dành.


-Câu 3b.


Cách làm tương tự như câu 3a.
Kết quả đúng.


Hoa gì đơn lửa rực hồng.
Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị
vàng. ……..


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS nhớ để kể lại được câu
chuyện Làm việc cho cả bà thời;
học thuộc lòng hai câu đố.


-1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm theo.


-HS làm bài cá nhân hoặc
theo nhóm như bài 2.


-1 HS lên làm trên bảng lớp,
cả lớp dùng bút chì viết vào


SGK tiếng cần điền.


-Lớp nhận xét bài làm trên
bảng lớp của bạn.


-HS ghi kết quả đúng vào vở
bài tập.


-HS làm bài theo cặp.


Toán:Tiết 92:


Luyện tập.



I Mục tiêu:


-Ơn quy tắc tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
-Củng cố, rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.


II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi bài tập 3.


Hoạt động Giáo viên Học sinh


HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB


Luyện tập.
Bài 1:



-Chấm một số vở.


-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Gọi HS đọc đề bài.


-Hãy nhận xét đơn vị đo của
các số đo.


-Các số đo thuộc loại nào?


-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Luyện từ và câu


Câu ghép.



I.Mục tiêu.


-Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.


-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xách định được vế câu trong câu ghép; đặt được
câu ghép.


II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập nếu có.
-Bảng phụ.



-Bút dạ và vài tờ giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học.


ND - TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.


2 Nhận xét.
HĐ1: Làm câu
1.


-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.


-GV giao việc: Các em cần đọc


-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HĐ2: Làm câu
2.


HĐ3: Làm câu
3.


4 Ghi nhớ.


kĩ đoạn văn của Đoàn Giỏi, chú


ý cách viết câu, nắm được nội
dung chính của đoạn văn và chỉ
rõ đoạn văn có mấy câu, dùng
bút chì đánh dấu thứ tự các câu
trong SGK, Sau đó, xác định
chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
-Cho HS làm việc.


-Cho HS trình bày kết quả làm
bài.


-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng GV đưa bảng phụng
đã chuẩn bị kết quả đúng lên
cho HS quan sát, GV giải bảng.
-Cho HS đọc YC của câu 2
-GV giao việc: Các em cần xếp
4 câu trên vào nhóm.


a)Câu đơn(Câu có1cụm từC-V)
b)Câu ghép có nhiều cụm từ
C-V ngang hàng.


-Cho HS làm việc: Các em
không cần viết lại cả câu, chỉ
cần xếp bằng số thứ tự các câu
đã làm ở câu 1.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết


quả đúng.


a)Câu đơn: Câu 1.
b)Câu ghép: Câu 2,3,4.
-GV chốt lại kết quả đúng.
Không tách mỗi cụm từ C-V
trong các câu ghép trên thành
một câu đơn được vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ
chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra
sẽ tạo nên một chuỗi câu rơì
rạc khơng gắn kết với nhau về
nghĩa.


-Cho HS đọc ghi nhớ trong
SGK.


-HS làm việc cá nhân.
-HS đọc thầm đoạn văn.
-Dùng bút chì đánh số thứ tự
câu trong SGK hoặc VBT.
-Xác định CN-VN trong từng
câu.


-Một số HS phát biểu.
-Cả lớp nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng
nghe.



-HS làm bài cá nhân.


-Một số em phát biểu.
-Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5 Luyện tập.
HĐ1: Làm bài
1.


HĐ2: Làm bài
2.


HĐ3: Làm bài
3.


-Cho HS xung phong nhắc lại
nội dung cần ghi nhớ.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1,
và đọc đoạn văn.


-GV giao việc: Hai việc.


-Tìm câu ghép trong đoạn văn.
-Xác định vế câu trong các câu
ghép đã tìm.


-Cho HS làm việc GV phát 3 tờ
phiếu cho 3 HS làm bài.



-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng GV đưa bảng phụ đã
ghi kết quả đúng lên. Đoạn văn
có 5 câu ghép.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc; Các em cần nêu
rõ có tách được vế câu trong 5
câu ghép ở BT1 thành câu đơn
được khơng? Vì sao?


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


-GV NX và chốt lại KQ đúng.
Khơng tách được vì mỗi vế câu
thể hiện một ý có quan hệ rất
chặt chẽ với ý của vế câu khác.
-Cho HS đọc YCcủa bài tập.
-GV giao việc: BT cho 4 câu
a,b,c,d. Mỗi câu mới chỉ có
một về gồm một cụm C-V. Các
em thêm vào mỗi câu một vế
câu nữa để tạo thành câu ghép
vừa đúng về ngữ pháp vừa
đúng về nghĩa.


-Cho HS làm bài GV phát
phiếu cho 3 HS có thể GV ghi


sẵn lên bảng phụ để 3 HS lên
làm trên bảng phụ.


-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.


VD: mùa xuân đã về, cây cối
đâm chồi nẩy lộc.


-Ba HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ mà khơng nhìn SGK.
-Một HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.


-HS làm việ cá nhân hoặc theo
cặp. 3 HS làm vào phiếu.


-Ba HS làm bài vào phiếu lên
dán lên bảng lớp.


-Cả lớp nhận xét.


-Một HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.


-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.



-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.


-HS làm bài vào nháp.


-3 HS làm bài vào phiếu hoặc
trên bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4 Củng cố dặn


-Mùa xuân đã về, chim én bay
liệng giữa trời xanh.


b)Mặt trời mọc, sương tan dần.
Mặt trời mọc, những tia nắng
chiếu xuống xóm làng. ……….
-GV Em hãy nhắc lại nội dung
cần ghi nhớ.


-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc
phần ghi nhớ.


-3 HS nhắc lại.


?&@


<i>Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010</i>



Kể chuyện.


Chiếc đồng hồ.



I Mục tiêu:


+Rèn kĩ năng nói:


-Dựa vào lời kể của GV và tranh ảnh minh hoạ, các em kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Chiếc đồng hồ.


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của
cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân cơng, khơng nên suy
bì chỉ nghĩ đến việ riêng của mình.


-Mở rộng ra, có thể hiểu: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công
việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.


+Rèn kĩ năng nghe.


-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ câu chuyện.


-Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn kể tiếp được lời bạn.
II Chuẩn bị.


-Tranh minh hoạ truyện trong SGK.


-Bảng lớp viết những từ cần giải thích: Tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.



ND – TL Giáo viên Học sinh


1 Giới thiệu bài.
2 GV kể chuyện.
HĐ1: GV kể lần
1.


HĐ2: GV kể lần
2.


-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV kể to, rõ, chậm. Đoạn
Bác Hồ với cán bộ trong hội
nghị cần kể với giọng vui,
thân mật.


-Tranh 1: GV treo tranh 1
(Tay chỉ tranh, miệng kể).
Năm 1954… có nhiều phân
tán.


-Tranh 2+3 Bác Hồ đến thăm
hội nghị. Mọi người vui vẻ
đón Bác. (tranh 2).


-Nghe.
-Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HĐ3: HDHS kể


chuyện.


HĐ1: Cho HS kể
theo cặp.


HĐ2: Cho HS thi
kể chuyện trước
lớp.


4 Củng cố dặn dò


Bác bước lên diễn đàn…
đồng hồ được khơng? (tranh
3)


-Tranh 4: Chỉ trong ít phút…
hết.


-GV giao việc: Các em sẽ kể
theo cặp: Mỗi em kể cho bạn
nghe sau đó đổi lại. Các em
trao đổi với nhau để tìm ra ý
nghĩa của câu chuyện.


-GV giao việc: Cô sẽ cho 4
cặp lên thi kể. Các em kể nối
tiếp. Khi mỗi nhóm kể xong,
em kể đoạn cuối thay mặt
nhóm trình bày ý nghĩa của
câu chuyện.



-GV nhận xét, cùng với HS
bầu chọn nhóm kể hay, biết
kết hợp lời kể với chỉ tranh.
-GV chốt lại ý: Qua câu
chuyện về chiếc đồng hồ.
Bác Hồ muốn khuyên cán
bộ: Nhiệm vụ nào của cách
mạng cũng cần thiết, quan
trọng mỗi người cần làm tốt
việc được phân cơng. Nói
cách khác: mỗi người lao
động đều gắn bó với một
viêc, việc nào cũng quan
trọng, cũng đáng quý.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện và chuẩn bị tiết tiếp.


-Từng cặp HS kể cho nhau nghe
và tìm ý nghĩa của câu chuyện.


-4 Cặp lên thi.


-Lớp nhận xét.


Tập đọc


Người công dân số 1




(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:


+Biết đọc đúng một bản kịch. Cụ thể.


-Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai) lời tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+Hiểu nội dung của phần 2: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngồi tìm
đường cứu nước, cứu dân.


-Hiểu được ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch. Ca ngợi lịng u nước, tầm nhìn xa và quyết
tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.


II. Chuẩn bị.


-Bảng phụ viết sẵn các từ, cụm từ: La-sút-sơ, Tơ-rê-vin,...Kịch cần hướng dẫn luyệnđọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sính
1 Kiểm tra


bài cũ.
2 Giới thiệu
bài.


3Luyện đọc.
HĐ1: GV
đọc đoạn
kịch một
lượt.



HĐ2: Cho
HS đọc nối
tiếp.


HĐ3: Cho
HS đọc
trong nhóm.
HĐ4: Cho
HS đọc cả
bài.


3 Tìm hiểu
bài.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cần đọc phân biệt lời các nhân
vật.


-Lời anh Thành: Hồ hởi, thể hiện
tâm trạng phấn chấn vì sắp được
lên đường.


-Lời anh Lê: Thể hiện thái độ


quan tâm, lo lắng cho bạn.
-Lời anh Mai điềm tĩnh, từng
trải.


-GV chia đoạn: 2đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến lại cịn say
nóng nữa.


-Đ2: Phần cịn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.


-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
sai: Súng kíp, Phú lãng sa,…


+Đ1: Cho HS đọc thành tiếng và
đọc thầm đoạn 1.


H: Anh Lê, anh Thành đều là
những thanh niên u nước,
nhưng giữa họ có gì khác nhau.


H: Quyết tâm của anh Thành đi
tìm đường cứu nước được thể


-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-HS lắng nghe.



-HS dùng bút chì đánh dấu trong
SGK.


-HS đọc đoạn nối tiếp.


-HS luyện đọc theo hướng dẫn
của GV.


-Từng cặp HS đọc đoạn nối tiếp
hết bài đoạn trích.


-2 HS đọc tồn bộ đoạn trích.
-1 HS đọc chú giải.


-2-3 HS giải nghĩa từ.


-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.


-Sự khác nhau.


+Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu
cảnh sống nơ lệ vì cảm thấy mình
yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh
vật chất của kẻ xâm lược……
-Thể hiện qua lời nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4 Đọc diễn
cảm.



5 Củng cố
dặn dị


hiện qua những lời nói, cử chỉ
nào?


+Đ2:


H: Người công dân số 1 trong
đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi
như vậy?


-Cho HS đọc phân vai (Cách đọc
như đã hướng dẫn ở trên).


-GV luyện cho HS đọc một
đoạn. GV chép lên bảng phụ
đoạn văn cần luyện.


-GV đọc mẫu.
-Cho HS thi đọc.


-GV nhận xét và bình chọn nhóm
đọc hay.


H: Tồn bộ trích đoạn kịch phần
1+2 nói lên điều gì?


Nếu HS khơng trả lời được thì


GV chốt lại ý đúng.


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc lại cả 2 bài


-Sẽ có một ngọn đèn khác.


-Người cơng dân số 1 là Nguyễn
Tất Thành. Đó chính là Bác Hồ
kính u của chúng ta.


-Gọi như vậy vì: Ý thức là cơng
dân của nước Việt Nam được
thức tỉnh rất sớm….


-Mỗi nhóm 4 HS đọc theo vai:
Anh Thành, anh Lê, anh Mai và
người dẫn chuyện.


-Từng nhóm HS luyện đọc.
-2 nhóm lên thi đọc.


-Lớp nhận xét.


-Ca ngợi lịng u nước, tầm nhìn
xa và quyết tâm cứu nước của
người thanh niên Nguyễn Tất
Thành.



Toán: Tiết 93:


Luyện tập chung.



I Mục tiêu: Giúp HS.


-Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác và hình thang, hình thoi.
-Củng cố về giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II Đồ dùng dạy học.


-Bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ các bài 2,3.
-HS chuẩn bị mảnh bìa bài 4.


Hoạt động Giáo viên Học sinh


HĐ1: Bài cũ
HĐ2:Bài mới
GTB


Luyện tập.
Bài 1:


Bài 2:


-Chấm một số vở.


-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.


-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Gọi 3 HS đọc kết quả từng
trường hợp.


-Gọi HS đọc đề bài.


-Muốn biết diện tích hình
thang ABCD lớn hơn diện tích


-Nhắc lại tên bài học.


-1HS đọc: Tính diện tích tam
giác vng.


-HS tự làm vào vở.
3HS đọc kết quả.
a) 6cm2<sub> b)2cm</sub>2<sub> c)…</sub>


-Nhận xét chữa bài.
-1HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Lịch sử: Bài 17:


CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS nêu được:


- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Bản đồ hành chính VN.
- Các hình minh hoạ của SGK.
- Phiếu học tập của HS.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


ND-TL GV HS


1.Kiểm tra bài cũ
3-4'


2.Bài mới


- Gọi HS lên bảng hỏi và yêu cầu
trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GTB 1-2'


HĐ1:Tập đoàn cứ
điểm ĐBP và âm
mưu của giặc
Pháp. 10-12'


HĐ2:Chiến dịch
ĐBP 15-17'


3.Củng cố, dặn
dò. 2-3'



- Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Yêu cầu HS đọc SGK và tìm
hiểu 2 khái niệm tập đoàn cứ
điểm, pháo đài.


- Treo bản đồ hành chính VN YC
HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP
-GV nêu một số thơng tin về tập
đồn cứ điểm ĐBP


- Theo em vì sao Pháp lại xây
dựng ĐBP thành pháo đài vững
chắc nhât Đông Dương?


-GV Nêu:…với âm mưu thu hút
và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
-Chia HS thành 4 nhóm, giáo cho
mỗi nhóm thảo luận về một trong
các vấn đề sau(tham khảo sách
thiết kế 103)


- Tổ chức cho HS từng nhóm
trình bày kết quả.


- Nhận xét kết quả làm việc theo
nhóm của HS, bổ sung những ý
mà HS chưa phát hiện được.
- Gọi 1-2 HS tóm tắt diễn biến
chiến dịch ĐBP trên sơ đồ.
- Nhận xét tuyên dương.


-Nhận xết tiết học.


-Dặn hSvề nhà học thuộc bài


-Nhắc lại tên bài học.


- HS đọc Chú thích của SGk và
nêu.


-2-3 HS lần lượt lên bảng chỉ.
- Nghe.


-HS nêu ý kién.
-Nghe.


HS chia thành nhóm cùng thảo
luận và thống nhất ý kiến trong
nhóm.


-Đại diện 4 nhóm HS lên trình bày
vấn đề của nhóm mình.


-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
HS trình bày trên sơ đồ CDDBP.


<i>Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010</i>


Tập làm văn.


Luyện tập tả người




<i>Dựng đoạn mở bài.</i>



I. Mục tiêu. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.


-Viết được đoạn mở bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II Đồ dùng dạy học.


-Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài.


-Bút dạ và 3 tờ giâý khổ to để HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.


2Luyện tập.
HĐ1: Cho HS
làm bài 1.


-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài
1 và đọc đoạn a+b.


-GV giao việc:


-Nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HĐ2: Cho HS
làm bài 2.


3 Củng cố dặn


-Các em đọc kĩ 2 đoạn a, b.
-Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn
có gì khác nhau?


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.
-GV NX và chốt lại KQ đúng.
-Đoạn mở bài a: Mở theo cách
trực tiếp.


-Giới thiệu trực tiếp người
định tả. Đó là người bà trong
gia đình.


-Đoạn mở bài b: Mở bài theo
kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn
cảnh sau đó mới giới thiệu
hồn cảnh sau đố mới giơi
thiệu người định tả. Đó là bác
nơng dân đang cày ruộng.
-Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề
a,b,c,d.



-GV giao việc.


-Mỗi em chọn 1 trong 4 đề.
-Viết một đoạn mở bài theo
kiểu trực tiếp hoặc theo kiểu
gián tiếp.


-Cho HS làm bài: phát giấy
cho 3 HS.


-Cho HS trình bày u cầu HS
nói rõ chọn đề nào? Viết mở
bài theo kiểu nào?


-GV nhận xét, khen những HS
biết mở bài đúng theo cách
mình đã chọn và hay.


-GV: Em hãy nhắc lại hai kiểu
mở bài trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học, khen
những HS viết đoạn mở bài
hay.


-Yêu cầu những HS viết đoạn
mở bài chưa đạt về viết lại.
-Dặn HS về nhà xem trước bài
trong SGK tiết TLV tiếp theo.


-HS làm việc cá nhân.



-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-Một HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm theo.


-3 HS làm bài vào giấy.
-HS làm bài cá nhân.


-HS làm bài vào giấy dán lên
bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-Một vài HS nhắc lại.


Môn : Đạo Đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
-Mọi người cần phải yêu quê hương.


- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- u q, tơn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc
làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.


II)Tài liệu và phương tiện :
-Giấy, bút màu.


- Dây, kẹp, nẹp, để treo tranh.


- Thẻ bày tỏ ý kiến.


- Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.


III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND GV HS


1.Kiểm tra bài củ:
(5)


2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu
truyện cây đa làng
em.


MT: HS biết được
một biểu hiện cụ thể
của tình yêu quê
hương.


HĐ2:Làm bài tập1
SGK


MT:HS nêu được
những việc làm hiện
tình yêu quê hương.



HĐ3:Liên hệ thực
tế.


MT:HS nêu đựơc
những việc các em
đã làm để thể hiện


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nêu những việc làm của cá nhân
thể hiện việc hợp tác với những
người xung quanh ?


-Nêu lại nội dung bài học trước ?
* Nhận xét chung.


* Đọc bài thơ " Vẽ quê hương "
hướng dẫn và GT bài.


-Ghi đề bài lên bảng.


* Cho HS đọc thầm truyện cây đa
làng em.


-Thảo luận theo nhóm các câu
hỏi.


-Yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày.


* Nhận xét rút kết luận : Bạn Hà


đã góp tiền để chũa cho cây đa
khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện
tình u q hương của bạn Hà.
* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
để làm bài tập.


- Yêu câu đại diện nhóm lên trình
bày.


* Nhận xét rút kinh nghiệm:
Trửờng hợp a, b, c, d, e thể hiện
tình yêu quê hương.


* Rút kết luận SGK.


-Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
* Yêu cầu HS trao đổi với nhau
theo câu hỏi:


- Bạn quê ở đâu ? Bạn biết những
gì về quê hương mình ?


-Bạn đã làm được những gì để thể


-HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-HS trả lời.
-HS nhận xét.



* Lắng nghe nêu nội dung
bài thơ.


- Nêu lại đầu bài.
* Đọc thầm cả lớp.
-2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Lmà việc theo nhóm, thảo
luận các câu hỏi.


-Lần lượt 4 nhóm lên trình
bày.


* Nhận xét rút kinh
nghiệm chung.
* Làm việc theo cặp.
-Đọc yêu cầu bài tập 2 và
thảo luận cách giải quyết.
-Đại diện các nhóm lên
trình bày.


-Nhận xét rút kết luận.
* 3 HS đọc lại kết luận
SGK.


-Đọc ghi nhớ.


* Thao luận trao đổi cặp
đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tình u q hương


mình.


3.Củng cố dặn dị:


hiện tình u q hương ?
-u cầu một số HS trình bày
trước lớp.


* Nhận xét tuyên dương HS có
việc làm tốt.


* Suy nghĩ vẽ một bức tranh nói
về mong muốn của em thực hiện
cho quê hương.


-Các nhóm suy tầm tranh, ảnh,
các bài hát, câu ca dao nói về tình
u q hương đất nước.


-Nhận xét tiết học,


-Nêu những việc làm cụ
thể, phù hợp lứa tuổi các
em.


-Đại diện HS trình bày
trước lớp.


-1,2 HS nêu bằng việc làm
thực tế.



* Nêu những suy nghĩ của
bản thân mình về những
việc làm cho quê hương.
- Các nhóm chuẩn bị cho
bài học sau.


-Nêu lại nội dung bài học,
Tốn:Tiết 94:


Hình trịn. Đường tròn.



I Mục tiêu:
Giúp HS.


-Củng cố biểu tượng về hình trịn.


-Nhận biết được về hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn như tâm, bán kính,
đường kính.


-Thực hành vẽ hình trịn bằng com-pa.
-Rèn tính cẩn thận.


II Đồ dùng dạy học.


-Bộ đồ dùng dạy học toán 5.


-Com pa dùng cho GV và com pa dùng cho HS, thước kẻ.


Môn: Địa


lý: Bài 17:


Châu


Á.



I. Mục
tiêu: Sau
bài học ,
HS có thể.


Hoạt động Giáo viên Học sinh


HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB


HĐ 1: Ôn tập
củng cố về
biểu tượng
hình trịn, làm
quen khái
niệm đường
trịn qua hoạt
động vẽ hình.


-Chấm một số vở.


-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.



Bài 1: Vẽ hình trịn tâm O bán
kính 10cm.


-Hãy nêu cách vẽ hình trịn
biết tâm và bán kính?


-GV vẽ bảng nhắc lại thao tác
+Xác định tâm.


+Mở com pa.
+Cố định đầu đỉnh.
+Quay đầu chì.
-Gọi HS nhắc lại.


-Nhắc lại tên bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Nêu được tên các châu lục và đại dương.


-Dựa vào lược đồ bản đồ nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
-Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
-Đọc được tên các dãy núi cao và các đồng bằng lớn của châu Á.


-Nêu được tên một số cảnh thiên nhiên châu Á &nêu được chúng thuộc vùng nào của châu Á.
II: Đồ dùng:


-Quả Địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
-Bản đồ tự nhiên châu Á.


-Các hình minh hoạ của SGK.
-Phiếu học tập của HS.



. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra


bài cũ


1 Giới thiệu
bài mới.
HĐ1:Các
châu lục và
các Đại
Dương trên
thế giới châu
á là một trong
6 châu lục
của thế giới.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Gv hỏi cả lớp:


+Hãy kể tên các châu lục, các
đại dương trên thế giới mà em
biết.



-Khi HS trả lời, GV ghi nhanh
lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi
tên các châu lục, 1 cốt ghi tên
các đại dương.


GV nêu: Chúng ta sẽ đi tìm vị trí
của từng châu lục và đại dương
trên quả địa cầu.


-Gv yêu cầu HS quan sát hình
lược đồ các châu lục và đại
dương để tìm vị trí của các châu
lục và cá đại dương trên thế giới.
-GV gọi HS lên bảng vị trí của
cá châu lục, các đại dương trên
quả Địa cầu, hoặc bản đồ thế
giới.


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.


-Nghe.


-HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi,
mỗi em chỉ cần nêu tên 1 châu lục
hoặc 1 đại dương.


+Các châu lục trên thế giới.
1 Châu Mỹ.



2 Châu Âu.
3 Châu Phi.
4 Châu Á.


5 Châu Đại Dương..
6 Châu Nam Cực.


+Các đại dương trên thế giới.
1 Thái bình dương.


2 Đại Tây Dương.
3 Ấn Độ Dương.
4 Bắc Băng Dương.


-HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi
cạnh nhau vừa nêu tên châu lục,
châu đại dương vừa chỉ vị trí tương
ứng với châu lục, đại dương đó trên
lược đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

HĐ2: Vị trí
địa lí và giới
hạn của châu
á.


HĐ3: Diện
tích và dân số
châu á.



-GV nêu KL: Trái đất chúng
ta….


-GV treo bảng phụ viết sẵn các
câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị
trí địa lí châu Á hoặc viết vào
phiếu giao cho HS.


-Gv tổ chức cho Hs làm việc
theo cặp.


+Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan
sát hình 1 và trả lời các câu hỏi
sau:


.Chỉ vị trí của châu Á trên lược
đồ và cho biết châu Á gồm
những phần nào?


.Các phía của châu Á tiếp giáp
các châu lục và đại dương nào?
.Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay
bán cầu Nam, trải từ vùng nào
đến vùng nào trên trái đất?


.Châu Á chịu ảnh hưởng của các
đới khí hậu nào?


-Gv mời 1 Hs khá lên điều khiển
các bạn báo cáo kết quả thảo


luận trước lớp.


-Gv theo dõi HS hoạt động, hỏi
thêm giảng thêm khi cần thiết và
làm trọng tài khi HS tranh luận.
-GV nhận xét kết quả làm việc
của HS, sau đó nêu kết luận.
-GV treo bảng số liệu về diện
tích là dân số các châu lục, yêu
cầu HS nêu tên và công dụng
của bảng số liệu.


-Gv nêu yêu cầu HS đọc bảng số
liệu và hỏi: Em hiểu chú ý 1 và 2
trong bảng số liệu như thế nào?
-Gv giảng thêm cho HS hiểu
hơn.


-Gv yêu cầu: Dựa vào bảng số
liệu, em hãy so sánh diện tích
của châu Á với diện tích của các


-Đọc thầm các câu hỏi.


-Làm việc theo cặp, cùng xem lược
đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
-Kết quả thảo luận tốt là.


-Chỉ theo đường bao quanh châu Á.
Nêu: Châu Á gồm hai phần là lục


địa và các đảo xung quanh.


.Vừa chỉ trên lược đồ, vừa nêu:
+Phía Bắc giáp bắc băng dương.
+Phía Đơng giáp Thái Bình
Dương……….


-Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ
vùng cực Bắc đến quá xích đạo.
-Châu Á chịu ảnh hưởng của cả 3
đới khí hậu.


Hàn đới ở phía Bắc Á.


Ơn đới ở giữa lục địa châu Á…..
-1 Hs lên điều khiên thảo luận.
+Nêu câu hỏi 1.


+Mời đại diện 1 cặp trình bày.
+Mời các bạn khác bổ sung ý kiến.
+Kết luận câu trả lời đúng.


+Tiếng hành tương tự với các châu
lục tiếp theo.


-1 Hs nêu trước lớp: Bảng số liệu
thống kê về diện tích và dân số của
các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta
có thể so sánh diện tích và dân số
của các châu lục với nhau.



-HS nêu theo ý hiểu của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

HĐ4; Các
khu vực của
châu á và nét
đặc trưng về
tự nhiên của
mỗi khu vực.


HĐ5; Thi mô
tả các cảnh
đẹp của châu
á.


3 Củng cố
dặn dò


châu lục khác trên thế giới.
KL: Trong 6 châu lục thì châu Á
có diện tích lớn nhất.


-GV treo lược đồ các khu vực
châu Á và hỏi HS: Hãy nêu tên
lược đồ và cho biết lược đồ thể
hiện những nội dung gì?


-Gv yêu cầu HS làm việc theo
nhóm để thực hiện phiếu học
tập.



-Phiếu học tập GV tham khảo
sách thiết kế.


-Gv mời 1 nhóm Hs dán phiếu
của nhóm mình lên bảng, trình
bày, u cầu các nhóm khác theo
dõi.


-Gv kết luận về phiếu làm đúng
sau đó kết luận: Núi và cao
nguyên chiếm ¾ diện tích châu
Á, trong đó có những vùng núi
rất cao và đồ sộ…


-Gv yêu cầu HS dựa vào các
hình minh hoạ a,b,c,d,e và hình
2 trang 103 SGK, mô tả vẻ đẹp
một số cảnh thiên nhiên của
châu Á.


-Gv chọn 5 HS tham gia cuộc
thi, mỗi HS mơ tả một hình.
-GV tổng kết cuộc thi.


-Gv gọi HS nêu nhanh các đặc
điểm về vị trí, giới hạn của khu
vực châu Á. Khi HS trả lời Gv
ghi nhanh lên bảng thành sơ đồ.
-Gv nhận xét tiết học. Dặn dò


HS về nhà học bài


Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu
Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam
Cực.


-HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải
và nêu: Lược đồ các khu vực châu
Á, lược đồ biểu diễn.


+Địa hình của châu Á.


+Các khu vực và giới thạn từng khú
vực châu Á.


-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 6 HS, cùng thảo luận để hồn
thành phiếu.


-Một nhóm HS trình bày trước lớp
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


-HS tự chọn một hình và xung
phong tham gia thi mô tả trước lớp.


-5 HS lần lượt mô tả, các HS khác
theo dõi nhận xét và bình chọn bạn
mô tả hay nhất.


-Một số Hs nêu các đặc điểm của


châu Á.


<i>Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010</i>


Tiết 39 KHOA HỌC


SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( Tiết 1 )



I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.


2. Kĩ năng: - Thực hiện một số trị chơi có liên quan đến vai trị của ánh sáng và nhiệt
trong biến đổi hoá học.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:


- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 78 81 SGK
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bị sạch.
- Học sinh : - SGK.


III.Các hoạt động dạy học chủ y ếu


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1 Bài cũ:
4’


2 Giới thiệu bài


mới:1’
3Thí nghiệm


4. Định nghĩa


5. Thảo luận


6.Củng cố.
7 Tổng kết - dặn
dò:


Thế nào là dung dịch?
Giáo viên nhận xét.


“Sự biến đổi hố học”.(Tiết1)
- Chia lớp 2 nhóm:


- Nhóm 1: Đốt 1 tờ giấy
- Nhóm 2: Chưng dường


<b>-</b>Cho HS làm việc theo nhóm.


- GV KL


- Hiện tượng chất này bị biến
đổi thành chất khác như 2 TN
trên gọi là gì?


- Sự biến đổi hóa học gọi là
gì?



- Trường hợp nào có sự biến
đổi hóa học? Tại sao?


Trường hợp nào biến đổi lí
học ? Vì sao?


<b>-</b> GV KL :Sự biến đổi từ chất
này sang chất khác gọi là sự
biến đổi hoá học


- Học lại toàn bộ nội dung bài
học.


<b>-</b> Xem lại bài + Học ghi nhớ.


<b>-</b> Chuẩn bị: Năng lượng.


<b>-</b> Nhận xét tiết học .


<b>-</b> Hát


- Các nhóm làm thí nghiệm
Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận các hiện tượng , ghi vào
phiếu học tập.


- Đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét



<b>-</b> Sự biến đổi hóa


<b>-</b> 1 hs nêu


- Hs làm việc nhóm quan sát
hình tr. 79


Đại diện mỗi nhóm trả lời
một câu hỏi.


<b>-</b> Các nhóm khác bổ sung.
- Cả lớp nhận xét


<b>-</b> .


Luyện từ và câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

IMục tiêu:


-Nắm được hai cách nói vế câu trong câu ghép: Nối bắng từ có tác dụng nối các quan hệ từ,
nối tựcc tiếp không dùng từ nối.


-Phân tích được cấu tạo của câu ghép các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
II. Đồ dùng dạy – học.


-HS: Vở bài tập tiếng việt lớp 5, tập hai nếu có.
-GV : Bút dạ+giấy khổ to+bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu



ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra


bài cũ.


2 Giới thiệu
bài.


2 Nhận xét.


3 Ghi nhớ.


4 Luyện tập
HĐ1: HDHS
làm bài 1.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS làm bài 1 và bài 2.
-Cho HS đọc yêu cầu của đề và
đọc câu a,b,c.


-GV giao việc:
-Đọc 3 câu a,b,c.



-Tìm các vế câu trong 3 câu đó.
-Cho HS làm bài, GV dán lên
bảng 4 băng giấy đã viết 4 câu
ghép.


-ChO HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.


-Cho HS đọc nội dung cần ghi
nhớ trong SGK.


-Cho HS nhắc lại nội dung ghi
nhớ không nhìn SGK.


-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc:


-Mỗi em đọc 3 đoạn a,b,c.
-Tìm câu ghép trong mỗi đoạn.
-Chỉ rõ cách nối các câu ghép.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV NX & chốt lại lời giải đúng.
+Đoạn a; Có 1 câu ghép. Đó là
câu "Từ xưa đến nay…. cướp
nước"



Câu gồm 4 vế.


-Vế 1: Tinh thần ấy lại sôi nổi.


-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.


-4 HS lên bảng làm bài.


-HS còn lại dùng bút chì gạch
trong SGK.


-4 HS trình bày kết quả trên
bảng lớp.


-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc.
-3 HS nhắc lại


-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.


-HS làm bài cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HĐ2: HDHS


làm bài 2.


5 Củng cố
dặn dị


-Vế 2: Nó kết thành một làn sóng
vơ cùng mạnh mẽ to lớn.


-Vế 3: Nó lướt qua mọi sự nguy
hiểm, khó khăn.


-Vế 4: Nó nhấn chìm tất cả lũ
bán nước và lũ cướp nước.
-Bốn vế câu nối với nhau trực
tiếp. Giữa các vế có dấu phẩy.
+Đ b: Có 1 câu ghép, gồm 3 vế.
-Nó nghiến răng ken két.


-Nó cưỡng lại anh.


-Nó khơng chịu khuất phục.
+Đ c: Có 1 câu ghép, gồm 3 vế:
Chiếc lá thống trịng trành.
-Chú nhái bén loay hoay cố giữ
thăng bằng.


-Rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng
lẽ xuôi dòng.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.


-GV giao việc: 2 việc.


-Mỗi em viết một đoạn văn: Văn
tả ngoại hình của một bạn trong
lớp, trong đó ít nhất có một câu
ghép.


-Cách nối các câu ghép.


-Cho HS làm bài. GV phát giấy
khổ to cho 3 HS.


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và khen những HS
viết đoạn văn hay, có câu ghép
và nêu được đúng cách nối các
vế câu ghép.


GV: Em hãy nhắc lại nội dung
cần ghi nhớ.


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS viết đoạn văn chưa đạt
về nhà viết lại.


-HS chép lời giải đúng vào vở
bài tập.



-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.


-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào vở hoặc
giấy nháp.


-3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-Một số HS đọc đoạn văn mình
viết.


-3 HS nhắc lại.


Tốn:Tiết 95:


Chu vi hình trịn.



I Mục tiêu:Giúp HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước.
II Đồ dùng dạy học.


-Bảng phụ vẽ một hình trịn.


-Tranh phóng to hình vẽ như SGK trang 97.



-Cả Gv và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình trịn bán kính 2cm.


-Một thước có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét có thể gắn được trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:


\


Tập làm
văn.


Luyện


tập tả


người



<i>Dựng</i>


<i>đoạn kết</i>



<i>bài.</i>



I. Mục
tiêu:
-Củng cố
kiến thức
về dựng
đoạn kết
bài.


Hoạt động Giáo viên Học sinh


HĐ1: Bài cũ



HĐ2: Bài mới
GTB


HĐ 1: Giới
thiệu cơng
thức và quy
tắc tính chu vi
hình trịn.


Luyện tập
Bài 1:a,b


-Gọi HS lên bảng vẽ hình trịn.
-Nêu các bước khi vẽ hình
trình với kích thước cho trước?
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.


Đặt vấn đề.


a) Tổ chức hoạt động trên đồ
dùng trực quan.


GV lấy đồ dùng trực quan.
-Nêu yêu cầu thảo luận.


-Giới thiệu độ dài đường trịn
gọi là chu vi của hình trịn.
b) Giới thịêu cơng thức tính


chu vi hình trịn.


C = d x 3,14
C là chu vi
d là đường kính.


-Đường kính bằng mấy lần
bán kính.


c) Ví dụ minh hoạ.


-Ghi 2 ví dụ lên bảng gọi 2 HS
lên bảng làm bài.


-Nêu quy tắc tính chu vi của
hình trịn.


- Gọi HS đọc đề bài.


-Gọi 3 HS lên bảng làm bài
tập.


-1HS lên bảng vẽ.


-Đường kính gấp hai lần bán
kính.


-Nối tiếp nêu.


-Nhắc lại tên bài học.



-Theo dõi mục tiêu của bài
học.


Lấy hình trịn và thước đã
chuẩn bị đặt lên bàn theo u
cầu của GV.


-Hình thành nhóm thảo lụân
theo yêu cầu.


-Tìm xác định độ dài đường
tròn nhờ thước chi mi li mét
và xăng ti mét.


-Một số nhóm trình bày kết
quả.


-Nghe.


-Một số HS nhắc lại.
-d = r x 2


-2HS đọc ví dụ và lên bảng
làm, lớp làm bài vào nháp.


Chu vi hình tròn là
6 x 3,14 = 18.84 (cm)
VD 2: Chu vi của hình trịn là
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)


-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Một số HS nhắc lại.


1HS đọc đề bài.


-Chu vi hình trịn có đường
kính d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: Mở bài rộng và không mở rộng.
II: Đồ dùng:


-Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài.
-Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.


<b>II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra


bài cũ.


2 Giới thiệu
bài.


3 Luyện tập.
HĐ1: HDHS
làm bài 1.


HĐ2: HDHS
làm bài 2.



-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1
và đọc đoạn a,b.


-GV giao việc.


-Đọc 2 đoạn văn a,b.


-Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai
cách kết bài.


-Cho HS làm việc cá nhân.
-Cho HS trình bày kết quả bài
làm.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.


+Đoạn kết bài a là kết bài khơng
mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà,
đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm
với người được tả.



+Đoạn kết bài b là kết bài theo
kiểu mở rộng. Cụthể: Sau khi tả
bác nơng dân, người tả cịn nói
lên tình cảm của mình với bác và
bình luận về vai trị của người
nông dân đối với xã hội.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.


-GV giao việc:


-Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn
đã cho ở tập làm văn trước.
-Viết kết baì cho đề bài đã chọn
theo hai kiểu: Mở rộng và không
mở rộng.


-Cho HS làm bài. Gv phát bút dạ
và giấy cho 2 HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS phát biểu.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng cả lớp
đọc thầm theo.


-2 HS làm bài vào giấy.


-HS còn lại làm vào giấy nháp
hoặc vở bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HĐ3: HDHS
làm bài 3.


4 Củng cố
dặn dò


-GV nhận xét và khen những HS
làm bài tốt.


-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV giao việc:


-Mỗi em tự nghĩ ra một đề.
-Viết kết bài cho đề bài đã chọn
theo hai kiểu mở rộng và không
mở rộng.


-Cho HS làm bài. GV phát giấy
cho 2 HS làm bài.



-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS
làm bài đúng, hay.


H: Em hãy nhắc lại hai kiểu kết
bài trong bài văn tả người


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS viết đoạn kết bài
chưa đạt về nhà viết lại


-Dặn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo
ở tuần 20.


dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


-Một số HS đọc bài viết của
mình.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-2 HS làm bài vào giấy. Cả lớp
làm bài cá nhân vào giấy nháp
hoặc vở bài tập.


-2 HS làm bài vào giấy nháp lên
bảng lớp.



-Lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại.


Nhận Xét của BGH



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×