Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

THAO GIANG ONG DO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN </b>


<b>DỰ GIỜ</b>



<b>MÔN NGỮ VĂN </b>


<b>LỚP 8B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Năm nay đào lại nở</b>



<b>Không thấy ông đồ xưa</b>



<b>Những người muôn năm cũ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Là nhà thơ trong phong trào thơ
mới. Ông là nhà giáo, nhà nghiên
cứu, dịch thuật văn học.


Thơ ông mang nặng lòng th ơng ng ời
và niềm hoài cổ.


- Ông Đồ (1936) là bài thơ tiêu biểu
nhất, đ a Vũ Đình Liên vào vị trÝ


xứng đáng trong phong trào Thơ
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đơng ng ời qua.


Bao nhiªu ng ời thuê viết


Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Nh ph ợng múa rồng bay.


Nh ng mỗi năm mỗi vắng
Ng ời thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn khơng thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu…


Ơng đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đ ờng khơng ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngồi giời m a bụi bay.


Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ x a.
Những ng ời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ơng đồ



nghiªn



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ơng đồ

<i><b>Vũ Đình Liên</b></i>



Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu ,giấy đỏ
Bên phố đông ng ời qua
Bao nhiêu ng ời thuê viết


Tấm tắc ngợi khen tài
“ Hoa tay thảo những nét
Nh ph ợng múa rồng bay”
Nh ng mỗi năm mỗi vắng
Ng ời thuê viết nay đâu
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu
Ông đồ vẫn ngồi đấy


Qua đ ờng khơng ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy ;
Ngồi trời m a bụi bay.
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ x a.
Những ng ời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?


<b>Ơng đồ thời huy </b>


<b>hồng</b>



<b>Ơng đồ thời tàn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hoa đào nở
thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông ng ời qua.
Bao nhiêu ng ời thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài


?

Trong hai khổ thơ trên cho th y <b>ụng </b> thường xu t hi n v o ấ ệ à

d p n o? Từ mỗi, lại

cú ý ngha gỡ

?


Mỗi năm
Lại


- Mi nm li -> ụng đồ xuất hiện đều
đặn mỗi khi “hoa đào nở” khi Tết đến xn về.
- Hình ảnh tơ điểm thêm cho khơng khí náo
nhiệt, ấm cúng của mùa xn.


- NT so sánh =>Tài năng của ông đồ đ ợc mọi
ng ời rất thán phục, ng ỡng mộ và q trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hình ảnh ơng đồ có ý


ngh a nh th no trong i



sống văn ho¸, x· héi cđa


con ng êi ViƯt Nam thêi



bÊy giê?



- Nét đẹp văn hoá cổ truyền của ng ời Việt: chơi chữ,
chơi câu đối ngày Tết => Ông đồ là ng ời không thể
thiếu đ ợc trong đời sống văn hoá tinh thần ng ời
Việt, ông mang niềm vui đến cho mọi nhà mỗi khi
Tết đến xuân về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nh ng mỗi năm mỗi vắng
Ng ời thuê viết nay đâu?



Giy bun khụng thm;
Mc ng trong nghiờn sầu…


Ơng đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đ ờng khơng ai hay,


L¸ vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời m a bụi bay


Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào
đ ợc sử dụng trong trong hai khổ


thơ này ?


Hiệu quả của biện pháp nghÖ
thuËt Êy?


- Nghệ thuật đối lập t ơng phản =>
làm nổi bật hình ảnh ơng đồ trong
cơ đơn, lạc lõng giữa dịng đời.


- Nghệ thuật nhân hóa: Nỗi cơ đơn,
tiều tụy của ơng đồ nh thấm cả vào
những vật vô tri vô giỏc.


-Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


Lỏ vng ri, m a bụi bay” => nỗi
buồn của ông đồ nh lan toả vào



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ông đồ đã bị dòng đời quên lãng và chỉ còn là “cái di


tích tiều tụy, đáng th ơng của một thời tàn”



(Vũ Đình Liên).


Hình ảnh ơng đồ ở khổ



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

?

Cách mở đầu và kết thúc
bài thơ có gì đặc biệt? Tác
giả đã sử dụng những biện


- KÕt cÊu đầu cuối t ơng
ứng : T th c nh c ngứ ơ ả ũ ười


đâu?


Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ x a.
Những ng ời mn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?


-C©u hái tu tõ: Ni m thề ương
c m v s v ng <b>ả</b> <b>ề ự ắ</b> <b>bóng </b> c a <b>ủ</b> <b>ô</b>ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Kết cấu

đầu cuối t ơng ứng

, tứ thơ “cảnh


cũ ng ời đâu”=> Ơng đồ đã hồn tồn vắng


bóng.



-

C©u hái tu tõ

: lêi tù vÊn, niỊm th ¬ng tiÕc


của nhà thơ tới những ng ời muôn năm


cũ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với việc diễn tả tâm t , cảm xúc.
- Kết cấu đầu cuối t ơng ứng v i hai cảnh t ợng t ơng phản.
- Nhân hóa, tả cảnh ng tỡnh, cõu hi tu t .


HÃy nêu những nét khái


quát về nội dung và nghệ



thuật của bài th¬?



2. Néi dung:



- Tình cảnh đáng th ơng của ông đồ v

à


niềm cảm th ơng chân thành c a nh th tr ớc

à

ơ


một l p ng

ườ

i nh nho

à

<b>đang</b>

tàn tạ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>KQ</b>



<b>KQ</b>



<b>T Ấ M T Ắ C</b>



<b>H Ả I</b>

<b>D Ư Ơ N G</b>


<b>R Ồ N</b>

<b>G</b>

<b>B A Y</b>



<b>V Ũ Đ</b>

<b>Ì</b>

<b>N H L</b>

<b>I</b>

<b>Ê N</b>



<b>T H Ư Ơ N G N G Ư Ờ I</b>



<b>T H Ả O</b>



<b>N H Â N D Â N</b>


<b>Ẩ N D Ụ</b>



<b>K H Á C H V Ắ N G</b>


<b>N Ă M</b>



<b>N</b>

<b>G H</b>

<b>I</b>

<b>Ê N S Ầ U</b>



<b>1</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>4</b>


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>6</b>


<b>6</b>


<b>7</b>


<b>7</b>


<b>8</b>


<b>8</b>


<b>9</b>


<b>9</b>


<b>10</b>


<b>10</b>



<b>11</b>


<b>11</b>

<b>U</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1. Häc thuéc lßng bài thơ.


2. Khi ỏnh giỏ v nhõn vt ụng , tác giả Vũ Đình
Liên đã nhận xét hình ảnh ơng đồ chỉ cịn là “cái di
tích tiều tuỵ đáng th ơng của một thời tàn”.


Dùa vµo néi dung bài thơ, em hÃy giải thích lời nhận
xét trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×