Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.84 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Mơn: Tốn</b> <b>Lớp: 6</b>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM</b>: (3đ)
<i><b>Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau.</b></i>
<b>1/</b> Số nghịch đảo của -3 là:
A.
1
3
B.-3 C.3 D.
1
3
<b>2/</b> Số đối của 3 là:
A.3 B.-3 C.
1
3 <sub>D. </sub>
1
3
<b>3/</b> Các ước của 3 là:
A. 1;3 B.1;-1;3;-3 C.0;1;-1;3;-3 D.0;3;-3;6;-6;…
<b>4/</b> Biết x – 3 = -8. Số x bằng:
A. -5 B.-11 C.11 D.5
<b>5/</b> Hỗn số
1
2
3
được viết dưới dạng phân số là:
A.
5
3
B.
<b>6/</b> Trong các cách viết sau cách viết nào cho ta phân số?
A.
1, 2
3,5 <sub>B. </sub>
3
0 <sub>C. </sub>
2
1 <sub>D. </sub>
5
0
<b>7/</b> Tìm một số mà
2
5<sub> của số ấy bằng 40. Số phải tìm là:</sub>
A.30 B.60 C. 16 D. 100
<b>8/</b> Kết quả của phép tính
8 <sub> </sub> <sub>C. </sub>
5
2
8 <sub>D. </sub>
3
2
8
<b>9/</b> Góc phụ với góc 320<sub> là góc có số đo:</sub>
A. 1480 <sub>B. 158</sub>0<sub> </sub> <sub>C. 58</sub>0 <sub>D. 48</sub>0
<b>10/</b> Tia Ot là tia phân giác của <i>xOy</i> nếu:
A.<i>xOt tOy</i> B.<i>xOt tOy xOy</i> C.<i>xOt tOy xOy</i> và <i>xOt tOy</i>
D.Ba tia Ot, Ox, Oy chung góc
<b>11/</b> Cho hai góc kề bù <i>xOy</i> và <i>yOz</i>. Gọi Om, On lần lượt là các tia phân giác của các
góc <i>xOy</i> và <i>yOz</i>. Số đo của <i>mOn</i> bằng:
A. 900 <sub>B. 60</sub>0 <sub> </sub> <sub>C. 75</sub>0 <sub>D. 45</sub>0
<b>12/</b> Cho <i>xOy</i>300. Gọi Ox’ là tia đối của tia Ox. Số đo <i>x Oy</i>' bằng:
A. 600 <sub>B. 160</sub>0<sub> </sub> <sub>C. 150</sub>0 <sub>D. 180</sub>0
<b>1/</b> Thực hiện phép tính: (1đ)
a/ 13 . 65 + 13 . 35
b/
1 3 1 5
:1
2 4 3 6
<b>2/ </b>Tìm x, biết: (1đ)
a/ 2x – 3 = 5
5 1
1 : 1 2
8 <i>x</i> 4
<b>3/</b> (2đ)
Một lớp học có 45 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung
bình chiếm
7
15<sub> số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng </sub>
5
8<sub> số học sinh cịn lại. Tính số</sub>
học sinh giỏi của lớp.
<b>4/</b>(3đ)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho <i>xOy</i>600;
<sub>120</sub>0
<i>xOz</i>
a/ Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? Vì sao?
c/ Tia Oy có là tia phân giác của<i>xOz</i> khơng? Vì sao?
<b>---ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II - Năm học 2010 – 2011</b>
Mơn: tốn 6
<b>I/ TRẮC NGHIỆM</b>: Mỗi câu đúng 0.25đ.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A B B A C C D D C C A C
<b>II/ TỰ LUẬN</b>:
1/
a/ 13 . 65 + 13 . 35
= 13(65 + 35)
= 13 . 100
=1300
b/
1 3 1 5
:1
2 4 3 6
1 3 1 11
:
2 4 3 6
=
6 9 4 11
:
12 6
=
11 6
a/ 2x – 3 = 5
2x = 5 + 3
2x = 8
x = 8 : 2
x = 4
b/
5 1
1 : 1 2
8 <i>x</i> 4
5
1
8<sub> : x = 2 + </sub>
1
1
4
8<sub> : x = </sub>
1
3
4
13
8 <sub> : x = </sub>
13
4
x =
13
8 <sub>: </sub>
13
4
x =
13
8 <sub> . </sub>
4
0,5đ
x =
1
2
3/
Số học sinh trung bình của lớp là:
45.
7
15<sub> = 21 (học sinh)</sub>
Số học sinh còn lại là:
45 – 21 = 24 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp là:
24 .
5
8<sub> = 15 (học sinh)</sub>
Số học sinh giỏi của lớp là:
24 – 15 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4/
a/ Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. Vì trên cùng
một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox có <i>xOy</i> < <i>xOz</i> (do 600<sub> < 120</sub>0<sub>).</sub>
b/ Tính <i>yOz</i>
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
nên ta có <i>xOy yOz</i> 1200
600<sub> + </sub><i>yOz</i><sub> = 120</sub>0
<i>yOz</i> = 1200<sub> – 60</sub>0
<i>yOz</i> = 600
So sánh: ta có <i>xOy</i> = 600 <sub> và </sub><i>yOz</i><sub> = 60</sub>0
Vậy <i>xOy</i> = <i>yOz</i>
c/ Tia Oy là tia phân giác của <i>xOz</i>. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz và
<i>xOy</i><sub> = </sub><i><sub>yOz</sub></i>
1đ
0,25đ